Professional Documents
Culture Documents
Chương - 3 - Wind - P2 NĂNG LƯ NG TÁI T O BKDN
Chương - 3 - Wind - P2 NĂNG LƯ NG TÁI T O BKDN
Chương - 3 - Wind - P2 NĂNG LƯ NG TÁI T O BKDN
NỘI DUNG
4
ĐỘNG HỌC TURBIN GIÓ
4
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
K.Ewind
5
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
✓ Khảo sát khối không khí có khối lượng 𝑚, chuyển động với vận tốc 𝑣. Động
năng 𝐾. 𝐸 của khối không khí này là:
K.E = ½mv2
✓ Do công suất là năng lượng trong 1 đơn vị thời gian, công suất sinh ra bởi
khối không khí trên khi đi qua bề mặt tiết diện 𝐴 là:
𝐊. 𝐄 𝟏 𝐦 𝟐
𝐏= = ( )𝐯
𝐭 𝟐 𝐭
✓ Tốc độ truyền khối của khối không khí có tỉ trọng 𝜌, vận tốc 𝑣 và bề mặt
tiết diện A là:
𝐦
𝐦ሶ = = 𝛒. 𝐯. 𝐀
6
𝐭
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
𝟏
𝑷𝒘 = 𝝆𝑨𝒗𝟑
𝟐
7
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
8
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
Ví dụ 1.
So sánh năng lượng gió ở 15𝑜 𝐶, 1 𝑎𝑡𝑚, có trong 1 𝑚2 trong các trường hợp sau:
a. 100 giờ, tốc độ 6 m/s
b. 50 giờ có gió ở 3 m/s và 50 giờ có gió ở 9 m/s (tốc độ gió trung bình là 6 m/s)S
9
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
Ví dụ 3.1.
So sánh năng lượng gió ở 15𝑜 𝐶, 1 𝑎𝑡𝑚, có trong 1 𝑚2 trong các trường hợp sau:
a. 100 giờ, tốc độ 6 m/s
b. 50 giờ có gió ở 3 m/s và 50 giờ có gió ở 9 m/s (tốc độ gió trung bình là 6
m/s)S
b. Với 50 giờ tốc độ 9 m/s:
𝑚 1 1 kg 𝑚 3
3 2
𝑁ă𝑛𝑔 𝑙ượ𝑛𝑔 9 = 𝜌𝐴𝑣 Δ𝑡 = ∗ 1.225 3 ∗ 1 𝑚 ∗ 9 ∗ 50 ℎ
𝑠 2 2 𝑚 𝑠
= 𝟐𝟐𝟑𝟐𝟔 𝑾𝒉
Tổng cộng: 827 + 22326 = 𝟐𝟑𝟏𝟓𝟐 𝑾𝒉
Nếu tính toán theo vận tốc gió trung bình thì sai số sẽ rất lớn!
10
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
Tỉ trọng không khí ở các điều kiện khác điều kiện chuẩn (15𝑜 𝐶, 1 𝑎𝑡𝑚) là:
𝑷 × 𝑴. 𝑾 × 𝟏𝟎−𝟑
𝝆=
𝑹𝑻
• 𝑃: áp suất tuyệt đối (atm)
−𝟓
• 𝑅: hằng số khí lí tưởng, 𝑹 = 𝟖, 𝟐𝟎𝟓𝟔𝟏𝟎 𝒎𝟑 . 𝒂𝒕𝒎. 𝑲−𝟏 .𝒎𝒐𝒍−𝟏
• 𝑇: nhiệt độ tuyệt đối (0K), 𝑻 = 𝟎𝑪 + 𝟐𝟕𝟑, 𝟏𝟓
• 𝑀. 𝑊: phân tử lượng không khí (𝑀. 𝑊 = 28.97 𝑔/𝑚𝑜𝑙).
11
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
12
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
13
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
𝟑 𝟑𝜶
𝑷 𝒗 𝑯
= =
𝑷𝒐 𝒗𝒐 𝑯𝒐
14
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
15
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
Ví dụ 3.2.
Ở độ cao tháp 10 m, với bề mặt khá nhấp nhô với ruộng lúa đang thu hoạch, hàng
rào, … vận tốc gió đo được là 5 m/s. Xác định vận tốc gió và công suất gió tương
ứng ở độ cao 50 m. Giả sử nhiệt độ 15𝑜 𝐶 và áp suất 1 atm.
Công suất này lớn gấp 2.5 lần so với công suất gió ở độ cao chuẩn 10 m
là 76.5 𝑊/𝑚2
16
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
Ví dụ 3.3.
Tuabin gió có đường kính rôto là 30 m gắn trên cột tháp cao 50 m. Bề mặt
khá nhấp nhô với ruộng lúa đang thu hoạch, bờ rào, … Xác định tỷ số công
suất gió giữa điểm cao nhất và thấp nhất. Giả sử nhiệt độ 15𝑜 𝐶 và áp suất
1 atm.
Tỷ số công suất gió giữa điểm cao nhất và thấp nhất:
𝑃 𝐻 3𝛼 65 3∗0.2
= = = 1.45
𝑃𝑜 𝐻𝑜 35
17
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
18
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
1
2 3
- Hiệu suất Cp: Cp = − + −
2 2 2 2
- Để tim hiệu suất cực đại, ta phải
đạo hàm hiệu suất và cho bằng 0, ta
tìm được =1/3, thay vào hiệu suất:
2
(1 + ) 1 − ( ) 16 Hiệu suất Betz
Cp max = = Cp = 59, 26%
2 27
19
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
Nhận xét
❖ Ở tốc độ gió đã cho, hiệu suất rôto là một hàm của tốc độ quay của
rôto.
❖ Nếu rôto quay quá chậm, hiệu suất giảm vì cánh đã để lọt quá nhiều gió.
❖ Nếu rô to quay quá nhanh, hiệu suất giảm vì mỗi cánh gây nhiễu loạn
nhiều lên cánh tiếp theo.
❖ Cách thông thường để minh họa hiệu suất rôto là biểu diễn nó như một
hàm của tỷ số tốc độ (TSR –tip-speed ratio).
❖ Tỷ số tốc độ là tỷ số của tốc độ tại đầu cánh và tốc độ gió.
Ví dụ 3.4
Một tuabin gió có đường kính rôto là 40 m, 3 cánh, phát công suất 600 kW ở vận
tốc gió 14 m/s, tỉ trọng không khí 𝜌=1.225 kg/𝑚3 . Xác định:
a. Tốc độ rôto để đạt TSR là 4?
b. Tốc độ tại đầu cánh của rôto?
c. Tỉ lệ hộp số để tốc độ rôto khớp với tốc độ của máy phát đồng bộ nếu máy
phát quay ở tốc độ 1800 v/ph?
d. Hiệu suất tổng hợp của tuabin trên (gồm cả cánh quạt, hộp số, máy phát)?
22
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
Pe = g Pt = m g Pm = m g .C p Pw
Pw Pm Pt Pe
Turbine Transmission Generator
m m g
Cp t e
24
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
Ví dụ 3.5
Giả thiết có turbine với dường kính cánh 1m, hiệu suất Cp=20%. Hãy tính công
suất điện sẽ tạo ra cho nhà bạn khi tốc độ gió 6m/s. Giả thiết m =0,9 và g =0,85.
25
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
26
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
Ptb
27
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn
Tấn
1 3 1
Ptb = A v = A v 3
( ) tb
2 tb 2
-Xác định vtb bằng cách đưa vào biểu thức các số liệu thống kê.
28
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
29
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
30
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
805 𝑔𝑖ờ/𝑛ă𝑚
𝑃 𝑣8 = 8 𝑚/𝑠 = = 0.0919
24 𝑔𝑖ờ/𝑛𝑔à𝑦 ∗ 365 𝑛𝑔à𝑦/𝑛ă𝑚
Suy ra:
𝑚
𝑣8 ∗ 𝑃 𝑣 = 8 = 8 ∗ 0.0919 = 0.735
𝑠
3
𝑚
𝑣8 ∗ 𝑃 𝑣 = 8 = 83 ∗ 0.0919 = 47.05
𝑠
Tính cho các vận tốc còn lại, được bảng sau:
31
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
32
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn
Tấn
𝑣𝑎𝑣𝑔 = σ𝑖 𝑣𝑖 ∗ 𝑃 𝑣𝑖 = 𝟕 𝒎/𝒔
𝑣3 𝑎𝑣𝑔 = σ𝑖 𝑣𝑖3 ∗ 𝑃 𝑣𝑖 = 𝟔𝟓𝟑. 𝟐𝟒 𝒎/𝒔
Công suất gió trung bình:
1
𝑃𝑎𝑣𝑔 = 𝜌𝐴 𝑣 3 𝑎𝑣𝑔 = 0.5 ∗ 1.225 ∗ 653.24 = 𝟒𝟎𝟎 𝑾/ 𝒎𝟐
2
Nếu dùng giá trị vận tốc gió trung bình 𝑣𝑎𝑣𝑔 = 7 m/s để
tính: 1 3
𝑃𝑎𝑣𝑔 𝑊𝑅𝑂𝑁𝐺 = 𝜌𝐴 𝑣𝑎𝑣𝑔 = 0.5 ∗ 1.225 ∗ 73 = 𝟐𝟏𝟎 𝑾/ 𝒎𝟐
2
𝑃𝑎𝑣𝑔 tính theo 𝑣 3 𝑎𝑣𝑔 cho kết quả đúng, gần gấp đôi so với kết quả tính theo vận
tốc gió trung bình 𝑣𝑎𝑣𝑔 .
33
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
Vận tốc gió trung bình theo hàm mật độ xác suất gió:
∞ ∞
𝑣𝑎𝑣𝑔 = න 𝑣. 𝑓 𝑣 𝑑𝑣 𝑣 3 𝑎𝑣𝑔 = න 𝑣 3 . 𝑓 𝑣 𝑑𝑣
0 0
35
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
𝒌 𝒗 𝒌−𝟏 𝒗 𝒌
𝒇 𝒗 = 𝒆𝒙𝒑 −
𝒄 𝒄 𝒄
Weibull p.d.f
𝑘: thông số hình dạng; 𝑐: thông số tỉ lệ
36
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
37
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn
Tấn
𝛑
𝐯𝐚𝐯𝐠 = 𝐜 ≅ 𝟎. 𝟖𝟖𝟔𝐜
𝟐
Hoặc
𝟐
𝒄= 𝒗𝒂𝒗𝒈 ≅ 𝟏. 𝟏𝟐𝟖𝒗𝒂𝒗𝒈
𝝅
Suy ra, hàm Rayleigh p.d.f theo 𝑣𝑎𝑣𝑔 :
𝟐
𝝅𝒗 𝝅 𝒗
𝒇 𝒗 = 𝟐
𝒆𝒙𝒑 −
𝟐𝒗𝒂𝒗𝒈 𝟒 𝒗𝒂𝒗𝒈
Rayleigh p.d.f
38
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
Công suất trung bình tính theo hàm mật độ xác suất Rayleigh
Giá trị trung bình của 𝑣 3 :
3
3 3 3 2𝑣𝑎𝑣𝑔 6 3 3
𝑣3 𝑎𝑣𝑔 = 𝑐 𝜋= 𝜋 = 𝑣𝑎𝑣𝑔 = 1.91 𝑣𝑎𝑣𝑔
4 4 𝜋 𝜋
39
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
Ví dụ 3.6
Ước tính công suất gió trung bình ở độ cao 50 m biết vận tốc gió trung
bình ở 10 m là 6 m/s. Giả sử vận tốc gió phân bố theo hàm Rayleigh, hệ
1
số ma sát chuẩn 𝛼 = , tỉ trọng không khí chuẩn 𝜌 = 1.225 𝑘𝑔/𝑚3 .
7
40
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn
Tấn
41
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
Xác định năng lượng gió hàng năm dựa vào hiệu suất trung bình
✓ Hiệu suất cực đại của rôto tuabin gió (hiệu suất Betz) là
59.3%. Trong điều kiện vận hành tối ưu, rôto chỉ có thể đạt
¾ hiệu suất đó.
✓ Rôto sẽ được điều khiển để cắt bớt gió có vận tốc quá cao
nhằm bảo vệ quá tải máy phát. Gió vận tốc quá thấp cũng sẽ
bị bỏ qua nếu không vượt qua được lực cản và các tổn hao
trong máy phát.
✓ Hộp số và máy phát chỉ có thể cung cấp được khoảng 2/3
công suất nhận được từ đầu trục rôto.
✓ Kết hợp tất cả các yếu tố, hiệu suất chuyển đổi toàn bộ từ
công suất gió sang công suất điện (𝐶𝑝 𝜂𝑔 ) khoảng 30%
42
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
43
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
Khảo sát hệ thống điện gió NEG Micon 750/48 (máy phát 750 kW, đường kính
rôto 48 m) với tuabin được gắn trên tháp cao 50 m trong vùng có vận tốc gió
trung bình 5 m/s ở độ cao 10 m. Giả sử tỉ trọng không khí tiêu chuẩn, số liệu gió
theo phân bố Rayleigh, mặt đất bằng phẳng đạt cấp độ 1 (Class 1) và hiệu suất
toàn bộ hệ thống đạt 30%. Ước tính lượng điện năng hàng năm (kWh/yr) hệ
thống cung cấp.
Tra Bảng 6.4, độ bằng phẳng thuộc Class 1 có 𝑧 = 0.03 𝑚. Vận tố gió trung bình ở độ cao 50 m là:
𝑙𝑛 𝐻50 Τ𝑧 𝑙𝑛 50Τ0.03
𝑣50 = 𝑣10 = 5 𝑚/𝑠 ∗ = 6.39 𝑚/𝑠
𝑙𝑛 𝐻1𝑜 Τ𝑧 𝑙𝑛 10Τ0.03
Công suất gió trung bình ở độ cao 50 m là:
61 3
𝑃ത50 = 𝜌𝑣ҧ = 1.91 ∗ 0.5 ∗ 1.225 ∗ 6.39 3 = 304.5 𝑊/𝑚2
𝜋2
44
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
Hiệu suất hệ thống đạt 30% nên năng lượng cung cấp hàng năm là:
𝜋
𝑁ă𝑛𝑔 𝑙ượ𝑛𝑔 ℎà𝑛𝑔 𝑛ă𝑚 = 0.3 ∗ 304.5 𝑊/𝑚2 ∗ 48 𝑚 2 ∗ 8760 𝑔𝑖ờ/𝑛ă𝑚
4
= 1.45 ∗ 109 𝑊ℎ/𝑛ă𝑚
= 1.45 ∗ 106 𝑘𝑊ℎ/𝑛ă𝑚
45
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
Tính toán dựa trên xác suất của vận tốc gió
• Dựa vào hàm mật độ xác suất, có thể tính được xác suất (tích luỹ) để
vận tốc gió nằm trong một vùng nào đó, từ đó có thể tính năng lượng.
• Xác suất vận tốc gió < 𝑉:
𝑉
P𝑟𝑜𝑏(𝑣 ≤ 𝑉) = 𝐹(𝑉) = 0 𝑓(𝑣)𝑑𝑣
• Hàm phân bố tích luỹ:
𝐹(𝑉) = 𝑃𝑟𝑜𝑏(𝑣 ≤ 𝑉), 𝐹(0) = 0 𝑣à 𝐹(∞) = 1
47
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
Khảo sát máy phát gió NEG Micon 1000/54 (1000 kW định mức và đường kính
cánh rôto 54 m) có các thông số 𝑉𝐶 = 4 𝑚/𝑠, 𝑉𝑅 = 14 𝑚/𝑠, và 𝑉𝐹 = 25 𝑚/𝑠. Biết vận
tốc gió theo phân bố Rayleigh với vận tốc gió trung bình 10 m/s. Hãy xác định:
a. Trong năm có bao nhiêu giờ có vận tốc gió < 𝑉𝐶 ?
b. Trong năm có bao nhiêu giờ có vận tốc gió > 𝑉𝐹 ?
c. Điện năng hàng năm tuabin phát ra là bao nhiêu (kWh/năm) khi máy phát gió
vận hành với công suất định mức?
48
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
Như vậy, trong 1 năm, số giờ vận tốc gió < 𝑉𝐶 là: 8760 𝑔𝑖ờ/𝑛ă𝑚 ∗ 0.1181 = 1034 𝑔𝑖ờ/𝑛ă𝑚
b. Số giờ trong năm gió có vận tốc > 𝑉𝐹 (theo phân bố Rayleigh):
2
𝜋 𝑉𝐹
𝑆ố 𝑔𝑖ờ(𝑣 > 𝑉𝐹 ) = 8760 ∗ exp −
4 𝑣lj
2
𝜋 25
= 8760 ∗ exp − = 65 𝑔𝑖ờ/𝑛ă𝑚
4 10
Như vậy, trung bình trong 1 năm máy phát phải nghỉ khoảng hơn 2.5 ngày do vận tốc gió > 𝑉𝐹 .
49
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
c. Số giờ trong năm gió có vận tốc > 𝑉𝑅 (theo phân bố Rayleigh):
2
𝜋 𝑉𝑅
𝑆ố 𝑔𝑖ờ(𝑣 > 𝑉𝑅 ) = 8760 ∗ exp −
4 𝑣lj
2
𝜋 14
= 8760 ∗ exp − = 1879 𝑔𝑖ờ/𝑛ă𝑚
4 10
Số giờ trong năm gió có vận tốc: 𝑉𝑅 < 𝑣 ≤ 𝑉𝐹 :
50
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
Tính toán dựa trên khảo sát đường cong công suất
51
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
Ví dụ 3.9: Dùng bảng tra xác định điện năng cung cấp điện hàng năm
Khảo sát tuabin gió NEG Micon 1000/60 (1000 kW định mức và đường kính cánh
rôto 60 m) có vận tốc gió theo phân bố Rayleigh với vận tốc gió trung bình 7 m/s.
a. Xác định điện năng tuabin gió cung cấp hàng năm?
b. Từ đó, xác định hiệu suất trung bình toàn hệ thống?
c. Tính năng suất phát điện kWh/năm từ mỗi 𝑚2 diện tích cánh quạt?
a. Dựa vào Bảng 6.7, tính điện năng cung cấp ứng với mỗi vận tốc gió. Ví dụ tính cho
vận tốc gió v = 6 m/s:
Từ Bảng 6.7, với vận tốc gió v = 6 m/s, máy phát NEG Micon 1000/60 sẽ phát công suất
150 kW. Dùng hàm phân bố Rayleigh với vận tốc trung bình 7 m/s, xác suất ứng với vận
tốc gió 6 m/s:
52
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
a. Dựa vào Bảng 6.7, tính điện năng cung cấp ứng với
mỗi vận tốc gió. Ví dụ tính cho vận tốc gió v = 6 m/s:
2
𝜋6 𝜋 6
𝑓 6 𝑚/𝑠 = 2
𝑒𝑥𝑝 − = 0.10801
2∗7 4 7
2
𝜋𝑣 𝜋 𝑣
𝑓 𝑣 = 𝑒𝑥𝑝 −
2𝑣𝑎𝑣𝑔 2 4 𝑣𝑎𝑣𝑔
53
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
b. Hiệu suất trung bình toàn hệ thống là tỉ số giữa lượng điện năng sinh ra và năng lượng
gió nhận được. Công suất gió trung bình nhận được ứng với đường kính rôto 60 m theo
phân bố Rayleigh (xem mật độ không khí chuẩn 1.225 kg/𝑚3 ):
6 1 6 1 𝜋 6 1 3
ത
𝑃= 3
𝜌𝐴 𝑣ҧ = 2 3
∗ 1.225 ∗ 60 ∗ 7 = 1134 𝑘𝑊 𝑃𝑎𝑣𝑔 = 𝜌𝐴 𝑣𝑎𝑣𝑔
𝜋 2 𝜋 2 4 𝜋 2
Năng lượng gió tương ứng: 8760 ∗ 1134 = 9.938 ∗ 106 𝑘𝑊ℎ/𝑛ă𝑚
2.85∗106
Hiệu suất trung bình toàn hệ thống: η = = 29%
9.938∗106
2.85∗106 𝑘𝑊ℎ/𝑛ă𝑚
𝑁ă𝑛𝑔 𝑠𝑢ấ𝑡 = π = 1008 𝑘𝑊ℎ/ 𝑚2 . 𝑛ă𝑚
∗602 𝑚2
4
54
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
55
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
56
Khoa Điện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TS.GVC. Nguyễn Văn Tấn
Ví dụ 3.10: Dùng hệ số CF xác định điện năng cung cấp điện hàng năm
Tuabin gió NEG Whisper H900 có công suất định mức 𝑃𝑅 = 900 𝑊 và đường kính
cánh rôto 𝐷 = 2.13 𝑚). Địa điểm lắp đặt có vận tốc gió gió trung bình 𝑣ҧ =7 m/s
(theo phân bố Rayleigh). Ước tính điện năng tuabin cung cấp.
Hệ số sử dụng CF:
𝑃𝑅 0.9
𝐶𝐹 = 0.087𝑣ҧ − 2 = 0.087 ∗ 6 − = 0.324
𝐷 2.132
Điện năng tuabin cung cấp:
Điện năng = 8760 ∗ 0.9 ∗ 0.324 = 2551 𝑘𝑊ℎ/𝑛ă𝑚
So sánh với kết quả chính xác tính được theo Bảng 6.7 là 2695 kWh/năm, sai số chỉ
khoảng 6%.
57
58