Professional Documents
Culture Documents
Buoi 06 - Ngay 07-12-2022 - Mon Giai Tich - MA006.N15
Buoi 06 - Ngay 07-12-2022 - Mon Giai Tich - MA006.N15
N15
Nếu tồn tại thì ta gọi đây là giá trị đạo hàm của hàm theo biến tại điểm và
kí hiệu là:
Nếu không tồn tại thì ta nói hàm không có đạo hàm riêng theo biến tại điểm
và kí hiệu là: .
Nếu tồn tại thì ta gọi đây là giá trị đạo hàm của hàm theo biến tại điểm và
kí hiệu là:
Nếu không tồn tại thì ta nói hàm không có đạo hàm riêng theo biến tại điểm
và kí hiệu là: .
Nếu hàm có đạo hàm riêng theo biến tại mọi điểm (thường là thuộc ) thì
ta nói có đạo hàm riêng tổng quát theo biến , và kí hiệu là:
Nếu hàm có đạo hàm riêng theo biến tại mọi điểm (thường là thuộc ) thì
ta nói có đạo hàm riêng tổng quát theo biến , và kí hiệu là:
* Quy tắc tính đạo hàm riêng của hàm nhiều biến:
Khi tính đạo hàm riêng (ĐHR) của hàm theo biến nào thì ta xem tất cả các biến còn lại
như là những hằng số, rồi áp dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm 1 biến cho biến đang xét.
Ví dụ mẫu 1:
Ta có
Và
.
Bài tập tương tự:
Bài 1: Cho hàm số . Tìm .
3/ KHẢO SÁT CỰC TRỊ (TỰ DO) CỦA HÀM NHIỀU BIẾN:
Khảo sát cực trị của hàm số
Bước 1: Ta tính các ĐHR cấp 1 là: và .
Nếu hệ phương trình vô nghiệm Hàm không có cực trị.
Nếu hệ phương trình có nghiệm:
hay hay ,…
Thì ta nói hàm có các điểm dừng (saddle points) là
Bước 3: Ta tính các ĐHR cấp 2:
Bước 4: Ta xét tại mỗi điểm dừng:
Tại điểm dừng , ta có:
suy ra
Nếu
Nếu
Ta có: .
Giải hệ
hay
hay
Nên hàm số có 3 điểm dừng là .
Ta tính các ĐHR cấp 2 sau:
Tại
Ta có:
Ta có:
Ta có:
Giải hệ pt
Hệ này chỉ có nghiệm khi . Nhưng tại điểm (0,0) thì các ĐHR và
không xác định được (không tồn tại) do có dạng vô định .
với mọi
suy ra, là điểm cực đại, với .
Bài tập tương tự:
Khảo sát cực trị các hàm số sau:
a/
b/
c/
d/
e/
f/
g/
h/
i/
j/
k/
l/
m/ , với
n/
o/ .
3/ GIỚI HẠN KÉP VÀ GIỚI HẠN LẶP CỦA HÀM NHIỀU BIẾN:
Cho hàm số có tập xác định (TXĐ) là , và cho trước điểm (thường là
thuộc ).
Gọi điểm thuộc miền , và nằm gần điểm .
Ví dụ mẫu 6: Tính
Giải:
Ta có: .
Ví dụ mẫu 7: Tính
Giải:
Ta có:
.
Ta có:
Ví dụ mẫu 8: Tính
Giải:
Ta chứng tỏ giới hạn này không tồn tại, như sau:
Cách 1:
Chọn thì khi ta có . Khi đó
Mà
Cách 2:
Lúc này
Lúc này
Mà
Ví dụ mẫu 9: Tính
Giải:
Ta chứng tỏ giới hạn này không tồn tại, như sau:
Chọn thì khi ta có .
Lúc này
Bài tập tương tự: Tính các giới hạn kép sau (nếu có)
a/ ;
b/ ;
c/ ;
d/ ;
e/ ;
f/ ;
g/ ;
h/ ;
i/ ;
j/ ;
k/ ;
l/ ;
m/ ;
n/ ;
o/ ;
p/ ;
q/ ;
r/ ;
s/ ;
t/
u/ ;
v/ ;
w/ ;
x/ ;
y/ ;
z/ .
.
Tương tự,
Cố định giá trị , ta xem hàm như là hàm số một biến theo .
Giả sự tồn tại giới hạn
.
Nếu tồn tại giới hạn
,
Thì ta gọi đây là giới hạn lặp của khi và , và ta ký hiệu là:
Giải:
Ta có: ;
và .
Giải:
Ta có: ;
và .
Bài tập tương tự: Tính các giới hạn lặp sau (nếu có)
a/ và ;
b/ và ;
c/ và ;
d/ và ;
e/ và ;
f/ và ;
g/ và .
+ Ta có: .
Nếu có ít nhất 1 trong các tính chất này bị vi phạm thì ta nói hàm số gián đoạn
(không liên tục) tại điểm .
Nếu hàm số liên tục tại mọi điểm thì ta nói hàm số liên tục trên miền
xác định .
Ví dụ mẫu 12: Cho hàm số
Ta có (3).
Từ (1), (2), (3) suy ra hàm số này liên tục tại điểm (0;0) nên liên tục trên .