Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

HUYỆN CHÂU THÀNH Năm học: 2022-2023


Môn thi: Vật lí
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Ngày thi:
(Đề thi có 02 trang, gồm 07 bài)

Bài 1. (3,0 điểm)


Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 1). Biết R1 = R2 = R3 = 6Ω, R4 = 2Ω, UAB = 18V.
Bỏ qua điện trở của các dây nối và của khóa K.
a) Khi khóa K mở công suất của mạch là P1 và khi khóa K đóng công suất của mạch là

P2. Tính tỉ số .
b) Khi khóa K đóng:
- Nối hai điểm M, B bằng một vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm số chỉ của vôn kế.
- Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở không đáng kể. Tìm số chỉ của ampe kế.

Hình 1

Bài 2. (3,0 điểm)


Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 2). Biết R x là một biến trở có điện trở toàn phần là
24Ω, R0 = 4 , R1 = 12 , U = 16V, điện trở của các dây nối không đáng kể.
a) Tính giá trị của biến trở để công suất tiêu thụ trên biến trở là 9W.
b) Tính tính giá trị của biến trở để công suất tiêu trên biến trở là lớn nhất. Tính công
suất này.
c) Dây biến trở Rx làm bằng vật liệu có điện trở suất là 4.10 -7Ω.m và đường kính tiết
diện là d1 = 0,6mm, được quấn thành một lớp gồm nhiều vòng sát nhau quanh một lõi sứ
hình trụ tròn có đường kính d2 = 2cm. Tìm số vòng dây này.

Hình 2

Vật lí 1/2
Bài 3. (3,0 điểm)
Có ba điện trở R 1, R2, R3 được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế U không
đổi. Công suất tiêu thụ của ba điện trở R1, R2, R3 lần lượt là 1,35W, 0,45W, 2,7W.
R2 R3
a) Tìm các tỉ số R và R .
1 1

b) Nếu ba điện trở R1, R2, R3 mắc song song rồi cũng mắc vào nguồn điện có hiệu điện
thế không đổi U thì công suất tiêu thụ của mỗi điện trở là bao nhiêu?
c) Tìm R1, R2, R3 nếu biết U = 30V.
Bài 4. (3,0 điểm)
Có ba điện trở giá trị lần lượt là R; 2R; 3R mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U
không đổi. Dùng một vôn kế có điện trở R V để đo lần lượt hiệu điện thế giữa hai đầu điện
trở R và 2R thì được các trị số U 1 = 40,6V và U2 = 72,5V. Nếu mắc vôn kế này vào hai
đầu điện trở 3R thì vôn kế chỉ bao nhiêu?
Bài 5. (4,0 điểm)
Cho ba bình nhiệt lượng kế. Trong bình chứa cùng một lượng nước là 1kg. Nhiệt độ
của bình 1 là t1 = 400C, bình 2 là t2 = 350C, nhiệt độ của bình 3 là t 3 chưa biết. Lần lượt đổ
một khối lượng ∆ m từ bình 1 sang bình 2, sau đó đổ một lượng ∆ m từ bình 2 sang bình 3
và cuối cùng đổ ∆ m từ bình 3 trở lại bình 1. Khi cân bằng thì hai trong ba bình có cùng
nhiệt độ là t = 360C. Tìm t3 và ∆ m. Bỏ qua sự hao phí nhiệt. Việc đổ nước được thực hiện
sau khi có sự cân bằng nhiệt.
Bài 6. (2,0 điểm)
Công cần cung cấp để đưa một vật nặng lên cao 1,2m bằng mặt phẳng nghiêng có chiều
dài 3,2m là 600J. Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 0,80.
a) Tính khối lượng của vật.
b) Tính lực ma sát của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật.
Bài 7. (2,0 điểm)
Có ba người cùng đi xe đạp từ A đến B với các tốc độ không đổi. Người thứ nhất và
người thứ hai xuất phát lúc 8 giờ với các tốc độ tương ứng là v 1 = 10km/h và v2 = 12km/h.
Người thứ ba xuất phát lúc 8 giờ 30 phút. Khoảng thời gian giữa hai lần gặp của người thứ
ba với hai người kia là 1 giờ.
a) Tính tốc độ của người thứ ba.
b) Người thứ ba gặp người thứ nhất và người thứ hai lúc mấy giờ?
HẾT
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ………………………………… Số báo danh: ………………………..

Vật lí 2/2

You might also like