Professional Documents
Culture Documents
De1 HSG Huyen 20222023
De1 HSG Huyen 20222023
P2. Tính tỉ số .
b) Khi khóa K đóng:
- Nối hai điểm M, B bằng một vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm số chỉ của vôn kế.
- Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở không đáng kể. Tìm số chỉ của ampe kế.
Hình 1
Hình 2
Vật lí 1/2
Bài 3. (3,0 điểm)
Có ba điện trở R 1, R2, R3 được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế U không
đổi. Công suất tiêu thụ của ba điện trở R1, R2, R3 lần lượt là 1,35W, 0,45W, 2,7W.
R2 R3
a) Tìm các tỉ số R và R .
1 1
b) Nếu ba điện trở R1, R2, R3 mắc song song rồi cũng mắc vào nguồn điện có hiệu điện
thế không đổi U thì công suất tiêu thụ của mỗi điện trở là bao nhiêu?
c) Tìm R1, R2, R3 nếu biết U = 30V.
Bài 4. (3,0 điểm)
Có ba điện trở giá trị lần lượt là R; 2R; 3R mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U
không đổi. Dùng một vôn kế có điện trở R V để đo lần lượt hiệu điện thế giữa hai đầu điện
trở R và 2R thì được các trị số U 1 = 40,6V và U2 = 72,5V. Nếu mắc vôn kế này vào hai
đầu điện trở 3R thì vôn kế chỉ bao nhiêu?
Bài 5. (4,0 điểm)
Cho ba bình nhiệt lượng kế. Trong bình chứa cùng một lượng nước là 1kg. Nhiệt độ
của bình 1 là t1 = 400C, bình 2 là t2 = 350C, nhiệt độ của bình 3 là t 3 chưa biết. Lần lượt đổ
một khối lượng ∆ m từ bình 1 sang bình 2, sau đó đổ một lượng ∆ m từ bình 2 sang bình 3
và cuối cùng đổ ∆ m từ bình 3 trở lại bình 1. Khi cân bằng thì hai trong ba bình có cùng
nhiệt độ là t = 360C. Tìm t3 và ∆ m. Bỏ qua sự hao phí nhiệt. Việc đổ nước được thực hiện
sau khi có sự cân bằng nhiệt.
Bài 6. (2,0 điểm)
Công cần cung cấp để đưa một vật nặng lên cao 1,2m bằng mặt phẳng nghiêng có chiều
dài 3,2m là 600J. Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 0,80.
a) Tính khối lượng của vật.
b) Tính lực ma sát của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật.
Bài 7. (2,0 điểm)
Có ba người cùng đi xe đạp từ A đến B với các tốc độ không đổi. Người thứ nhất và
người thứ hai xuất phát lúc 8 giờ với các tốc độ tương ứng là v 1 = 10km/h và v2 = 12km/h.
Người thứ ba xuất phát lúc 8 giờ 30 phút. Khoảng thời gian giữa hai lần gặp của người thứ
ba với hai người kia là 1 giờ.
a) Tính tốc độ của người thứ ba.
b) Người thứ ba gặp người thứ nhất và người thứ hai lúc mấy giờ?
HẾT
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ………………………………… Số báo danh: ………………………..
Vật lí 2/2