Ly12 Dap An Chuong 1 - 2

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 52

Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

CHỦ ĐỀ 1: DAO ĐỘNG CƠ


GV soạn: Đỗ Trần Ngọc Khánh
A. KIẾN THỨC-KỸ NĂNG
I. KIẾN THỨC:
1. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG:
* Định nghĩa dao động điều hòa.
* Li độ, biên độ, chu kỳ, tần số, pha ban đầu, pha dao động.
* Biến đổi năng lượng trong dao động điều hòa.
* Viết pt dao động của con lắc lò xo và con lắc đơn.
2. CON LẮC LÒ XO. CON LẮC ĐƠN:
*Công thức chu kỳ, tần số trong dao động điều hòa của con lắc lò xo và con lắc đơn. Ứng dụng con
lắc đơn trong việc xác định g.
Lưu ý: Con lắc lò xo chỉ xét 1 lò xo, theo phương ngang hoặc thẳng đứng; con lắc đơn chỉ chịu
tác dụng của P; T .
3. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG:
* Nội dung phương pháp giản đồ Fresnel.
* Tổng hợp dao động điều hòa cùng tần số, cùng phương.
4. DAO ĐỘNG RIÊNG- DUY TRÌ- TẮT DẦN- CƯỠNG BỨC - CỘNG HƯỞNG:
* Nêu được dao động riêng, tắt dần, cưỡng bức là gì?
* Đặc điểm của dao động tắt dần, cưỡng bức, duy trì.
* Điều kiện cộng hưởng.
II. KỸ NĂNG:
Giải tóan đơn giản về: dao động điều hòa, con lắc lò xo; con lắc đơn; biểu diễn dao động điều hòa
bằng giản đồ vectơ; xác định T và g của con lắc đơn bằng thực nghiệm.

B. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM


I/ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA.

Tổ Vật lý – CN 1
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

1. Dao động: là chuyển động của vật qua lại quanh vị trí cân bằng.
2. Dao động tuần hoàn: là dao động mà trạng thái của vật được lặp lại như cũ, theo hướng cũ sau những
khoảng thời gian bằng nhau.
3. Dao động điều hòa:
+ Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm côsin (hay sin) của thời gian.
+ Phương trình dao động: x = Acos(t + ). Trong đó A, ω, φ là các hằng số.
A: biên độ dao động; A >0. Đơn vị : m, cm, mm.
(t + ) : pha của dao động tại thời điểm t (s). Đơn vị : rad
: pha ban đầu của dao động. Đơn vị : rad
: tần số góc của dao động điều hòa. Đơn vị: rad/s
+ Chu kì dao động (T, tính bằng giây (s)): là khoảng thời gian để thực hiện một dao động toàn phần.
2
Công thức: T =

+ Tần số dao động (f, tính bằng Hec (Hz)): là số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây.
1 2
f = = > = = 2f
T T
+ Điểm P dao động điều hòa trên đoạn thẳng được coi là hình chiếu của chất điểm M chuyển động tròn
đều trên đường tròn có đường kính là đoạn thẳng đó.
+ Lưu ý:
- Biên độ A và pha ban đầu  phụ thuộc vào cách kích thích ban đầu làm cho hệ dao động.
- Tần số góc  (chu kì T, tần số f) chỉ phụ thuộc vào cấu tạo của hệ dao động.
❖ Mối liên hệ giữa li độ , vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà:
Đối với một hệ dao động điều hòa, phương trình động lực học có dạng: x’’ + 2x = 0
• Với x = Acos(t + ): là nghiệm của phương trình

• Vận tốc của dao động: v = x’(t) = - Asin(t + ) v = Acos(t +  + )
2
• Gia tốc của dao động : a = x’’(t) = -  Acos(t + ) = -  x
2 2

• Lực tác dụng lên vật dao động điều hòa, gọi là lực kéo về ( hoặc lực phục hồi, luôn hướng về vị trí
cân bằng): F = ma = - kx
Như vậy:

✓ Li độ của vật dao động điều hòa biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng trễ pha so với với vận tốc,
2
ngược pha so với gia tốc.
✓ Khi vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên, a ngược chiều với v ( vật chuyển động chậm dần). Ta
 
có : a.v<0 , F  v .
✓ Khi vật đi từ vị trí biên đến vị trí cân bằng, a cùng chiều với v ( vật chuyển động nhanh dần). Ta có :
a.v>0, F  v .
❖ Năng lượng trong dao động điều hòa:
E=Eđ+Et =1/2.KA2 = hằng số
với Eđ = ½.mv2: động năng; Et: thế năng
Tổ Vật lý – CN 2
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

Chọn gốc thế năng ở vị trí cân bằng, thì:


- Ở vị trí cân bằng: thế năng cực tiểu, động năng cực đại.
- Ở vị trí biên: thế năng cực đại, động năng cực tiểu.
❖ Hệ thức độc lập đối với thời gian:
v2
Từ phương trình x và v, dẫn ra hệ thức không phụ thuộc thời gian: A 2 = x 2 +
2

v
Có thể biểu diễn bằng nhiều dạng khác nhau: v =  A − x ;  =
2 2
;….
A2 − x2
Thay biểu thức a = - 2x vào hệ thức độc lập trên, được:
v2 a 2 v2 a2
A2 = + hay + =1
2 4 2 A 2 4 A 2
❖ Đồ thị của dao động điều hòa: là một đường sin

II/ CON LẮC LÒ XO:

1. Mô tả: Con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k, khối lượng không đáng kể, một đầu gắn cố định, đầu
kia gắn với vật nặng khối lượng m được đặt theo phương ngang hoặc treo thẳng đứng.
k
2. Phương trình dao động: x = Acos(t + ); với:  =
m

Tổ Vật lý – CN 3
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

m 1 k
3. Chu kì, tần số của con lắc lò xo: T = 2 ; tần số : f =
k 2 m
4. Năng lượng của con lắc lò xo:
1 1
+ Động năng: Wđ = mv 2 = m 2 A2sin 2 (t +  ) = Wsin 2 (t +  )
2 2
1 1
+Thế năng: Wt = m 2 x 2 = m 2 A2cos 2 (t +  ) = Wco s 2 (t +  )
2 2
1 1
+Cơ năng : W = Wđ + Wt = kA2 = m 2 A2 = hằng số.
2 2
 A
x = n +1

Từ tỉ số động năng và thế năng có thể dẫn ra công thức x và v: Wđ = nWt  
v =  A n
 n +1
III/ CON LẮC ĐƠN:

1. Mô tả: Con lắc đơn gồm một vật nhỏ, khối lượng m, treo ở đầu một sợi dây không dãn, khối lượng không
đáng kể , dài l.
2. Tần số góc:  = g ;
l

2 l
+ Chu kỳ: T = = 2
 g
1  1 g
+ Tần số: f = = =
T 2 2 l
Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và 0 << 1 rad hay S0<<l hay sinα  α
3. Phương trình dao động:
o s = S0cos(t + ) hoặc α = α0cos(t + ) với s = αl, S0 = α0l
o v = s’ = -S0sin(t + ) = -lα0sin(t + )
o a = v’ = -2S0cos(t + ) = -2lα0cos(t + ) = -2s = -2αl
s
F = −mg sin  = −mg = −mg = −m 2 s
o l
v v2 v2
4. Hệ thức độc lập: S = s +( )
2 2 2
hay  =  + 2 2 =  +
2 2 2


0 0
l gl
5. Năng lượng của con lắc đơn :
Tổ Vật lý – CN 4
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

1
o Động năng : Wđ = mv2.
2
1
o Thế năng: Wt = mgl(1 - cos) =mgl2 ( 100,  (rad)).
2
1 mg 2 1
o Cơ năng: W = Wt + Wđ = mgl(1 - cos0) = S 0 = mgl 02 .
2 l 2
o Từ tỉ số động năng và thế năng có thể dẫn ra công thức s ( hoặc α) và v:
Giả sử Wđ = n.Wt
1 1 2nW
Thì: s =  so hay  =  o  v =  với m: khối lượng của vật; W: cơ năng.
n +1 n+1 (n + 1)m
v2
hoặc dùng phương trình độc lập với thời gian so2 = s 2 +  v =  so2 − s 2
2
6. Tại cùng một nơi con lắc đơn chiều dài l1 có chu kỳ T1, con lắc đơn chiều dài l2 có chu kỳ T2, thì:
+ Con lắc đơn chiều dài l1 + l2 có chu kỳ là: T 2 = T12 + T22
+ Con lắc đơn chiều dài l1 - l2(l1>l2) có chu kỳ là: T 2 = T12 − T22
7. Khi con lắc đơn chịu thêm tác dụng của ngoại lực(*):

Nếu ngoài trọng lực P và lực căng T ra, con lắc đơn còn chịu thêm một lực F không đổi khác (chẳng hạn
lực điện trường, lực quán tính, lực đẩy Acsimet, ...), thì trọng lực biểu kiến (hay trọng lực hiệu dụng) tác

→ → → → → F
dụng lên vật sẽ là: P ' = P + F , gia tốc rơi tự do biểu kiến là: g ' = g + . Khi đó chu kì dao động của con
m
l
lắc đơn là: T’ = 2 .
g'
F
* Nếu F có phương ngang ( F ⊥ P ): g ⊥ a = > g ' = g 2 + ( ) 2
m
F
* Nếu F có phương thẳng đứng thì g ' = g 
m

Lực F không đổi thường là những lực sau đây :
a/ Lực quán tính: F = −ma , độ lớn F = ma ( F  a )
Lưu ý:
+ Thường là con lắc chuyển động trong thang máy ( phương thẳng đứng) , tàu, xe ( phương ngang).
+ Chuyển động nhanh dần đều a  v ( v có hướng chuyển động)
+ Chuyển động chậm dần đều a  v
b/ Lực điện trường: F = qE , độ lớn F = qE (Nếu q > 0  F  E ; còn nếu q < 0  F  E ). Thông
thường xét E hướng ngang hoặc thẳng đứng.
4 2 l
10. Ứng dụng: Xác định gia tốc rơi tự do nhờ đo chu kì và chiều dài của con lắc đơn: g = .
T2
IV/ DAO ĐỘNG TẮT DẦN -DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC:
Tổ Vật lý – CN 5
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

1. Các định nghĩa về các loại dao động:


a. Dao động : là chuyển động của vật qua lại quanh vị trí cân bằng.
b. Dao động tuần hoàn: là dao động mà trạng thái của vật được lặp lại như cũ, theo hướng cũ sau
những khoảng thời gian bằng nhau.
c. Dao động điều hòa: Là dao động tuần hòan mà li độ có dạng cos ( hoặc sin) đối với thời gian.
Phương trình li độ: x = Acos(t + ). Trong đó A, ω, φ là các hằng số.
d. Dao động tự do (riêng): Là dao động chỉ xảy ra với tác dụng của nội lực, mọi dao động tự do đều
có ω xác định gọi là tần số (góc) riêng của hệ, ω chỉ phụ thuộc cấu tạo của hệ.
e. Dao động tắt dần: Là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian do ma sát làm tiêu hao năng
lượng.
Dao động tắt dần không có chu kỳ xác định.
Ứng dụng: các thiết bị đóng cửa tự động, các bộ phận giảm xóc của ô tô, xe máy, …
f. Dao động duy trì:Là dao động được cung cấp năng lượng bù lại phần năng lượng bị mất đi do ma
sát làm tiêu hao mà không làm thay đổi chu kì riêng của nó.
g. Dao động cưỡng bức: Là dao động dưới tác dụng của ngọai lực cưỡng bức tuần hoàn.
. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức:
f cưỡng bức = f ngoại lực
. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực cưỡng bức, vào lực cản trong
hệ và vào sự chênh lệch giữa tần số cưỡng bức f và tần số riêng f0 của hệ. Biên độ của lực cưỡng bức càng
lớn, lực cản càng nhỏ và sự chênh lệch giữa f và f0 càng ít thì biên độ của dao động cưỡng bức càng lớn.
. Hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng dần lên đến giá trị cực đại khi tần số f của lực
cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng f0 của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng hưởng.
Điều kiện cộng hưởng: f = f0
. Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng:
Tòa nhà, cầu, máy, khung xe, ...là những hệ dao động có tần số riêng. Không để cho chúng chịu tác
dụng của các lực cưởng bức, có tần số bằng tần số riêng để tránh cộng hưởng, dao động mạnh làm gãy, đổ.
Hộp đàn của đàn ghi ta, .. là những hộp cộng hưởng làm cho tiếng đàn nghe to, rỏ.
2. Các đại lượng trong dao động tắt dần (*):
kA 2  2 A2
- Quảng đường vật đi được đến lúc dừng lại: S = =
2mg 2g
4mg 4 g
- Độ giảm biên độ sau mỗi chu kì: A = =
k 2
A Ak A 2
- Số dao động thực hiện được: N= = =
A 4mg 4mg
V/ TỔNG HỢP 2 HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CÙNG PHƯƠNG, CÙNG TẦN SỐ:
1. Giản đồ Fresnel: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và độ lệch pha không đổi.
x1=A1.cos(ωt+φ1) và x2=A2.cos(ωt+φ2)
Dao động tổng hợp: x=x1+x2= A.cos(ωt+φ)

Tổ Vật lý – CN 6
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

a. Biên độ: A = A12 + A22 + 2 A1 A2 cos(1 − 2 )


= > A1 − A2  A  A1 + A2

A1 sin 1 + A 2 sin 2
b. Pha ban đầu  : tan  =
A1 cos 1 + A 2 cos 2
C. LUYỆN TẬP
Dạng 1: Viết phương trình dao động của vật dao động điều hòa.
*Phương pháp :
Viết phương trình x là tìm các hằng số A, , φ…
-Tìm A : có thể tìm bằng nhiều cách dựa vào dữ kiện của đề cho. Ví dụ :
MN
* Nếu đề cho chiều dài quĩ đạo MN  A = .
2
* Nếu đề cho v = 0 (buông nhẹ)  A=x
v 2
* Nếu đề cho x ứng với v  A= x2 + ( ) .

v max
* Nếu đề cho v = vmax x = 0  A=

a max
* Nếu đề cho độ lớn amax A =
2
Fmax
* Nếu đề cho lực Fmax = kA.  A= .
k
l max − lmin
* Nếu đề cho lmax và lmincủa lò xo A = .
2
-Tìm :

Tổ Vật lý – CN 7
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

* Nếu đề cho T, f hoặc số dao động trong một khoảng thời gian Δt
2 t
 = 2πf = , với T = , N là tổng số dao động trong thời gian.
T N
v a a max v max
* Nếu đề cho x, v, a, A thì  = = = =
A −x2 2 x A A
x0
- Tìm : dựa vào điều kiện ban đầu t = 0 vật ở vị trí x0: x0 = Acosφ = > cos  =
A
Giải phương trình cosφ có 2 nghiệm nên phải căn cứ vào chiều chuyển động để nhận nghiệm dương
hoặc âm.
Nếu v>0 ( sinφ <0) nhận nghiệm φ <0;
Nếu v<0 ( sinφ >0) nhận nghiệm φ >0.
Nếu v = 0 có 2 khả năng:
- Ở biên dương: φ = 0
- Ở biên âm: φ = π hoặc φ = - π
Ngoài ra nếu đề cho ở thời điểm t = t1 thì tìm φ qua các phương trình :
 x1 = A cos( t1 + ) a = −A2 cos( t1 + )
 φ = ? hoặc  1 φ = ?
 v1 = −A sin(t1 + )  v1 = −Asin(t1 + )
Ví dụ 1: Một vật dao động điều hòa có chiều dài quỹ đạo 12cm, chu kì 1s. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua
vị trí cân bằng theo chiều dương của quỹ đạo. Viết phương trình dao động của vật.
Giải: + Chiều dài quỹ đạo : 2A = 12cm=> A=6cm

+ Tốc độ góc: ω = = 2π( rad/s)
T

+ Pha ban đầu: t = 0; x = 0; v>0 suy ra φ = -
2

Vậy phương trình dao động của vật là: x = 6cos(2πt- ) ( cm)
2
Ví dụ 2: Một chất điểm dao động điều hoà dọc theo một đường thẳng quanh vị trí cân bằng O với biên độ
4cm, tần số f = 1Hz. Viết phương trình dao động của chất điểm nếu chọn mốc thời gian t0 = 0 lúc chất điểm
đi qua li độ x0 = -2 cm theo chiều âm.
Giải: A = 4cm; ω = 2π(rad/s);
 x = −2 = 4 cos   2 2
t0 = 0 thì  0  = . Vậy: x = 4cos(2πt+ ) (cm)
v0 = −2 .4. sin   0 3 3
Ví dụ 3: Một vật dao động điều hòa với tần số góc  = 10 5rad / s . Tại thời điểm t = 0 vật có li độ x=2cm và
có tốc độ là −20 15cm / s . Viết phương trình dao động của vật.
Giải:
v2
Dùng hệ thức độc lập tìm A: A = x 2 − = 4cm
2
A  
Lúc t = 0; x = 2cm = = > cosφ = 1/2 = >φ =  . Do v<0 nên nhận nghiệm φ = rad
2 3 3

Tổ Vật lý – CN 8
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

Vậy phương trình dao động là x = 4cos(10 5t +  )cm


3
• Lưu ý: cách khác dùng số phức x = x0 – (v0/ω)i
Bài tập trắc nghiệm:
1. Một vật dao động điều hòa trên quĩ đạo thẳng có chiều dài 8cm với tần số 2Hz. Chọn gốc toạ độ tại vị trí
cân bằng, gốc thời gian t = 0 khi vật ở vị trí có li độ dương cực đại. Phương trình dao động của vật là
A. x = 8cos(πt+π) (cm); B. x = 4cos4πt (cm).
C. x = 2cos(4πt-π) (cm); D. x = 4cos2πt (cm).
2. Một vật dao động điều hòa với tần số góc  = 5rad/s. Tại vị trí cân bằng truyền cho vật vận tốc 1,5 m/s theo
chiều âm. Phương trình dao động của vật là
A. x = 0,3cos(5t - /2) (cm) B. x = 3cos(5t+π/2) (m)
C. x = 0,3cos(5t+/2) (m) D. x = 0,15cos(5t) (cm)
3. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Trong thời gian 31,4s chất điểm thực hiện được 100 dao
động toàn phần. Gốc thời gian là lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ 2 cm theo chiều âm với tốc độ là 40 3
cm/s. Lấy  = 3,14. Phương trình dao động của chất điểm là
 
A. x = 6cos(20t − ) (cm) B. x = 4 cos(20t + ) (cm)
6 3
 
C. x = 4 cos(20t − ) (cm) D. x = 6cos(20t + ) (cm)
3 6
4. Một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn thẳng MN dài 12 cm với tần số 2 Hz. Chọn gốc thời gian là
lúc chất điểm có li độ 3 3 cm và chuyển động ngược chiều với chiều dương đã chọn. Phương trình chuyển
động của vật là
 
A. x = 6sin(4πt + ) cm B. x = 6cos(4πt + ) cm
3 6
 5
C. x = 6sin(4πt + ) cm D. x = 6cos(4πt + ) cm
6 6

5. Một vật dao động điều hòa với  = 10 2 rad/s. Chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật có ly độ x = 2 3 cm và
đang đi về vị trí cân bằng với vận tốc 0,2 2 m/s theo chiều dương. Lấy g = 10m/s2. Phương trình dao động
của vật có dạng là

A. x = 4cos(10 2 t + /6) cm. B. x = 2cos(10 2 t + 2/3) cm.

C. x = 4cos(10 2 t - /6) cm. D. x = 2cos(10 2 t + /3) cm.


Dạng 2: Xác định các đặc trưng của dao động điều hòa như x, v, a, … tại thời điểm t
* Phương pháp :
* Phương trình dao động có dạng : x = Acos(t + φ) cm
* Phương trình vận tốc : v = -Asin(t + φ) cm/s
* Phương trình gia tốc : a = -2Acos(t + φ) cm/s2
v2
* Hệ thức độc lập: A = x +
2 2

2

Tổ Vật lý – CN 9
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

Thay giá trị t vào phương trình x,v,a hoặc dùng các giá trị đặc biệt.
Ví dụ 1: Một vật dao động điều hòa theo phương trình: x = 4cos(2t + /2) (cm).
a. Xác định biên độ, chu kỳ, pha ban đầu của dao động.
b. Lập biểu thức của vận tốc và gia tốc.
1
c. Tính vận tốc và gia tốc tại thời điểm t = s và xác định tính chất chuyển động.
6
Giải:
π
a. A = 4cm; T = 1s;  = rad.
2
π 
b. v = x' = − 8 .sin(2t + ) (cm/s); a = - 2 x = - 16  2 cos( 2 .t + ) (cm/s 2).
2 2

c. v=-4  ; a=8  2 . 3 . Vì av < 0 nên chuyển động chậm dần.


Ví dụ 2: Cho phương trình dao động điều hoà của một vật có dạng x= − 5 cos t (cm). Xác định biên độ, tần
số góc, pha ban đầu, chu kỳ, tần số của dao động điều hoà đó.
Giải: x = -5cos(πt) (cm) = 5cos(πt+π) (cm)
=> A=5cm; ω=π (rad/s); φ=π (rad); T=2 (s); f=0,5 ( Hz)
Ví dụ 3: Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 2cos(2  t) (cm,s). Lấy π2 = 10.
a) Tìm biểu thức vận tốc, gia tốc của vật.
b) Tính giá trị của li độ x, vận tốc v, gia tốc a ở thời điểm t = 0 ,5s kể từ lúc bắt đầu dao động.
Giải: a). v = x’ = - 4  .sin(2  t) (cm/s).
a = v’ = x’’ = -8  2 cos(2  t) (cm/s2).
b). Thay t = 0,5s vào các biểu thức x,v,a: x = -2cm; v = 0 ; a = 80 (cm/s2)
Ví dụ 4: Một vật dao động điều hòa có phương trình: x=5cos(2πt-π/6)(cm,s). Lấy π2=10, π= 3,14. Tìm vận
tốc của vật ở vị trí có li độ x = 3cm.
Giải: Dùng hệ thức độc lập: v =  A 2 − x 2 = 25,12(cm / s)

Ví dụ 5: đồ thị của một dao động điều hòa.


a. Tính biên độ, tần số góc, chu kỳ, tần số, pha ban đầu.
b. Viết các phương trình x, v, a của dao động.
c. Sau những khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau và bằng bao nhiêu thì
động năng lại bằng thế năng.
Giải:
a. Dựa vào đồ thị ta có: A = 10cm.
Tại thời điểm t = 0; x = 5cm; x đang tăng:

Tổ Vật lý – CN 10
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

x 1 π
x = Acosφ => cos φ = = => φ =  .
A 2 3
π
Do ban đầu chuyển động theo chiều dương nên nhận nghiệm âm: φ = − .
3
T 1
Thời gian đi từ vậy thời gian đi từ x = 5 đến x = 10 là: t = = s  T = 1s .
6 6
Vậy: ω = 2π;f = 1Hz

π
b. Phương trình dao động: x = 10cos( 2π t − )cm.
3
π
Phương trình vận tốc: v = x ' = −20π sin( 2π t − )cm/s.
3
π
Phương trình gia tốc: a = −40π 2 cos( 2π t − ) cm/s 2.
3
c. Động năng bằng thế năng tại các vị trí:
1 2 1 A
W = Wđ + Wt = 2Wt  kA = 2 kx 2  x = 
2 2 2

A A T 1
Thời gian để vật đi từ x1 = đến x 2 = − là: t = = s = 0, 25s .
2 2 4 4
Bài tập trắc nghiệm:
 5
1. Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 10cos(t - )(cm,s). Khi pha dao động là thì vật có li
4 6
độ là
A. 5 3 cm. B. 5 cm. C. -5cm. D. -5 3 cm.

2. Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 2cos(t+ )cm, li độ của vật tại thời điểm t=4s là
2
A. x = 1cm B. x = 0 C. x = -2cm D. x = 2cm

3. Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 2cos(4 t + ) cm và đang chuyển đông theo chiều
3
dương. Vào thời điểm t vật có li độ x = 2 cm. Vào thời điểm trước đó 0,25s vật đang ở vị trí có li độ
A. 2cm. B. - 2 cm. C. - 3 cm. D. 3 cm.

4. Vật dao động điều hòa theo phương trình : x = 5cos(πt + )cm. Biết li độ của vật tại thời điểm t là 3cm, li
8
độ của vật tại thời điểm t’ = t + 0,5(s) là
A. 4cm. B. 1cm. C. 5cm. D. 3cm.
vmax
5. Một vật dao động điều hòa với li độ cực đại A = 10cm. Li độ của vật khi vật có vận tốc bằng là
2
5 3
A. x = 5cm. B. x = 5 2 cm. C. x = 5 3 cm. D. x = cm.
2

Tổ Vật lý – CN 11
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

6. Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là v = 4cos2t (cm/s). Gốc tọa độ ở vị trí cân
bằng. Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ và vận tốc là
A. x = 2 cm, v = 0. B. x = 0, v = 4 cm/s C. x = -2 cm, v = 0 D. x = 0, v = -4 cm/s.
7. Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 8cos(10t-/6) (cm). Vận tốc của chất điểm ở thời
điểm t = 0,05s là
A. v = - 40 3 cm/s B. v = 40 cm/s C. v = 40 3 cm/s D. 20 3 cm/s
8. Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 6cos(4t + /2)cm, gia tốc của vật tại thời điểm t=5s là
A. a = 0 B. a = 947,5 cm/s2. C. a = - 947,5 cm/s 2 D. a = 947,5 cm/s.

9. Một vật dao động điều hoà theo phương trình: x = 10 cos ( 2t − ) cm. Gia tốc cực đại vật là
4
A.10cm/s 2 B. 4m/s2 C. 6cm/s 2 D. 8cm/s 2
10. Đồ thị của một vật dao động điều hoà có dạng
như hình vẽ. Biên độ, chu kì và pha ban đầu lần
lượt là
A. 2 cm; 12 s; /4 rad
B.4 cm; 0,02 s; 5/6 rad
C. 4 cm; 0,02 s; /3 rad
D. 4 cm; 12 s; /4 rad

11. Đồ thị của một vật dao động điều hoà có dạng
như hình vẽ bên. Vận tốc cực đại của vật là
A. 400 (cm/s) B. 200 (cm/s)
C. 120 (cm/s) D. 40 (cm/s)

Dạng 3: Tìm thời điểm, quãng đường vật đi hoặc số lần đi qua một vị trí nào đó.
*Phương pháp : Dùng các công thức tính nhanh để giải. Muốn vậy phải nhớ sơ đồ sau:

Ngoài ra, nếu E d = nE t thì có thể tìm vị trí x và vận tốc v tương ứng theo công thức:

Tổ Vật lý – CN 12
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

A A
x= ;v = 
1+ n 1
1+
n
Ghi chú: có thể giải theo vòng tròn lượng giác.
Ví dụ 1: Một vật dao động điều hoà có phương trình x = 2cos(2t) cm. Thời điểm thứ nhất vật đi qua vị trí
cân bằng là
1 1 1 1
A. s. B. s C. s D. s
4 2 6 3
Giải: Dựa vào phương trình: t = 0, vật ở vị trí biên dương. Chu kỳ T = 1s. Đến vị trí cân bằng lần thứ nhất
mất thời gian T/4 = 1/4s. Chọn A.
Ví dụ 2: Vật dao động điều hòa có phương trình : x = 12cosπt (cm,s). Vật qua vị trí cân bằng lần thứ 3 vào
thời điểm
A. 2,0s. B. 2,5s. C. 6s. D. 2,4s
Giải: Dựa vào phương trình: t = 0, vật ở vị trí biên dương. Chu kỳ T = 2s. Thời gian qua vị trí cân bằng lần

T
thứ 3 là T+ = 2,5s. Chọn B.
4
Ví dụ 3.Vật dao động điều hòa có phương trình : x = 4,5cos(2πt - π) (cm, s). Vật đến điểm biên dương B(+4)
lần thứ 5 vào thời điểm
A. 0,5s. B. 2,5s. C. 2s. D. 4,5s.
Giải: Khi t = 0 vật ở vị trí biên âm.Sau khi đi nửa chu kỳ đến biên dương lần thứ nhất. Sau khi đi chu kỳ tiếp
theo đến biên dương lần 2,….Suy ra, sau khi đi 4,5 chu kỳ thì đến điểm biên dương lần thứ 5.

Chu T = 1s. Chọn D.


Như vậy: Trong một chu kỳ, ngoại trừ 2 điểm biên ( vật qua 1 lần), những điểm còn lại vật đi qua 2 lần
( 1 lần theo chiều dương và 1 lần theo chiều âm).
Ví dụ 4: Cho phương trình dao động điều hoà x = 4co s(4 t +  / 3)(cm) . Tổng quãng đường vật đi được
trong khoảng 0,25s kể từ lúc đầu là
A.8cm B. 10cm C. 12cm D. 4cm
2 2 1
Giải : Ta có Chu kỳ T = = = s = 0,5s .Do đó thời gian đi được là 0,25s = T/2 nên quãng đường
 4 2
tương ứng là 2A. = > Quãng đường S = 2A = 2.4 = 8cm

Bài tập trắc nghiệm:


1. Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 10cos2t (cm). Quãng đường vật đi được trong khoảng
thời gian t = 1s kể từ lúc bắt đầu dao động là
A. 10 cm. B. 20 cm. C. 30 cm. D. 40 cm.

Tổ Vật lý – CN 13
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

2. Một hệ dao động điều hòa với biên độ 2cm và chu kì 1s. Tại t = 0, vật đi qua VTCB theo chiều âm của trục
toạ độ. Tổng quãng đường đi được của vật trong khoảng thời gian 1,375s kể từ thời điểm được chọn làm gốc

A. 10cm. B. 12+ 2 cm. C. 12- 2 cm. D. 12cm.
3. Một vật dao động điều hòa có phương trình: x = 6cos(πt-π/2) (cm, s). Thời gian vật đi từ vị trí cân bằng
đến lúc qua điểm có x = 3cm lần thứ 4 là
15 9 17 27
A. s. B. s. C. s. D. s.
6 5 6 6
4. Con lắc lò xo dao động với phương trình x = Acos(2t - /2) cm. Trong khoảng thời gian 10/24s đầu tiên
kể từ thời điểm ban đầu con lắc đi được quảng đường 6cm. Biên độ dao động là
A. 6cm. B. 2cm. C. 5cm. D. 4cm.
5. Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và chu kỳ T. Trong
khoảng thời gian T/4, quãng đường lớn nhất mà vật có thể đi được là
A. A. B. 3A/2. C. A√3. D. A√2 .
2 
6. Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 4cos( t+ ) (cm). Thời điểm thứ 3 vật qua vị trí cân
3 3
bằng theo chiều dương là
A. 10,5 s. B. 7,75s. C. 7,5s. D. 9,5 s.
7. Một vật khối lượng m = 0,5 kg , thực hiện dao động điều hòa mà trong đó người ta thấy cứ sau những
khoảng thời gian ngắn nhất là π/10 s , thì gia tốc của vật lại có độ lớn 1m/s2 . Cơ năng của vật bằng
A. 20 mJ. B. 2J. C. 0,2J. D. 2mJ.
8. Một vật dao động theo phương trình x = 2cos(5t + /6) (cm). Trong giây đầu tiên kể từ lúc vật bắt đầu
dao động vật đi qua vị trí có li độ x = -1cm theo chiều dương được
A. 2 lần. B. 4 lần. C. 3 lần. D. 5 lần.
9. Vật dao động điều hòa có phương trình: x = 4cos(2πt-π) (cm, s). Vật đến điểm biên dương lần thứ 5 vào
thời điểm
A. 4,5s. B. 2,5s. C. 2s. D. 0,5s.
Dạng 4: Dao động điều hòa của con lắc lò xo.
Áp dụng kiến thức dao động điều hòa ở trên vào con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang và
theo phương thẳng đứng.
Bài toán cơ bản thường gặp là tìm chu kỳ - tần số; phương trình dao động và năng lượng ( cơ năng).
1. Tìm chu kỳ - tần số:
t N
* Nếu đề cho số lần dao động trong thời gian t : T = ; f= với N là số lần dao động.
N t
2
Suy ra  = 2f =
T
m 1 k
*Nếu đề cho m, k: T = 2π và f =
k 2 m
* Nếu con lắc dao động theo phương thẳng đứng, độ dãn Δl của lò xo khi cân bằng:

Tổ Vật lý – CN 14
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

m l
T = 2π = 2
k g
* Nếu con lắc thay đổi khối lượng thì đưa về:
 m1  2 m1  m3
T1 = 2 T1 = 4
2
m3 = m1 + m 2  T3 = 2  T32 = T12 + T22
 k k   k
  
 m2 T 2 = 4 2 m2  m4 2 2 2
T2 = 2  k  2 k m 4 = m1 − m 2  T4 = 2  k  T4 = T1 − T2

Ví dụ 1: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang, vật thực hiện được 10 dao động sau
khoảng thời gian 20(s). Tần số dao động của vật là
A.f = 0,2 Hz. B.f = 0,5 Hz. C. f = 1 Hz. D. f = 2 Hz.
Ví dụ 2: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, biết rằng cứ sau khoảng thời gian
20(s) vật thực hiện được 20 chu kì dao động. Vận tốc góc  của dao động trên là
A. = 0,5 (rad/s) B. = 4 (rad/s) C. = 2 (rad/s) D.  = 10 (rad/s)
Ví dụ 3: Khi treo vật m vào lò xo k thì lò xo dãn ra 2,5cm. Cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng
đứng. Lấy g = 10m/s2. Chu kì dao động của vật là
A. 1s. B. 0,5s. C. 0,32s. D. 0,25s.
Giải: Tại vị trí cân bằng trọng lực tác dụng vào vật cân bằng với lực đàn hồi của là xo
m l0 2 m l0 0,025
mg = kl0  =  T= = 2 = 2 = 2 = 0,32 ( s ) = > Chọn C
k g  k g 10
Ví dụ 4: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 400g, lò xo khối lượng không đáng kể và có độ cứng
100N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy 2 = 10. Dao động của con lắc có chu kì là
A. 0,2s. B. 0,6s. C. 0,8s. D. 0,4s.
Ví dụ 5: Con lắc lò xo gồm vật m và lò xo k dao động điều hòa, khi mắc thêm vào vật m một vật khác có
khối lượng gấp 3 lần vật m thì chu kì dao động của hệ
A. tăng lên 3 lần. B. giảm đi 3 lần. C. tăng lên 2 lần. D. giảm đi 2 lần.
m m + 3m 4m
Giải: Chu kì dao động của hai con lắc : T = 2 ; T ' = 2 = 2 = 2T = > Chọn C
k k k
Ví dụ 6: Một lò xo có độ cứng k mắc với vật nặng m1 có chu kì dao động T 1 = 0,4s. Nếu mắc lò xo đó với vật
nặng m2 thì chu kì dao động là T2 = 0,3s. Chu kì dao động khi ghép m 1 và m 2 với lò xo trên là
A. 0,5s. B. 5s. C. 3,2s. D. 0,7s.
Bài tập trắc nghiệm:
1. Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k không đổi, dao động điều hoà. Nếu khối
lượng m = 200 g thì chu kì dao động của con lắc là 2s. Để chu kì con lắc là 1s thì khối lượng m bằng
A. 200 g. B. 100 g. C. 50 g. D. 800 g.
2. Một con lắc lò xo (độ cứng của lò xo là 50 N/m) dao động điều hòa theo phương ngang. Cứ sau 0,05s thì
vật nặng của con lắc lại cách vị trí cân bằng một khoảng như cũ. Lấy 2 = 10. Khối lượng vật nặng của con
lắc bằng
A. 250 g. B. 100 g C. 25 g. D. 50 g.
3. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kì 0,4 s. Khi vật ở vị trí cân bằng, lò xo dài
44 cm. Lấy g = 2 (m/s2). Chiều dài tự nhiên của lò xo là
Tổ Vật lý – CN 15
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

A. 36cm. B. 40cm. C. 42cm. D. 38cm.


4.Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa
T
theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5cm, ở thời điểm t+ vật có tốc độ 50cm/s.
4
Giá trị của m bằng:
A. 0,5 kg B. 1,2 kg C.0,8 kg D.1,0 kg
5.Một con lắc lò xo gồm một quả cầu khối lượng m 1 gắn vào lò xo có độ cứng k. trong khoảng thời gian t ,
quả cầu khối lượng m1 thực hiện n1 dao động toàn phần nếu thay bằng quả cầu khối lượng m2 thì cũng trong
m1
khoảng thời gian t số dao động giảm đi một nửa. Tỉ số bằng
m2
1 1
A. B. C. 4 D. 2
2 4
2. Giải toán về phương trình: x,v, a, F.
Biến đổi công thức giống như dạng 1, dạng 2 hay dạng 3 ở trên.
Ví dụ 1: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 20 N/m và viên bi có khối lượng 0,2 kg dao động điều hòa.
Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của viên bi lần lượt là 20 cm/s và 2 3 m/s2. Biên độ dao động của viên bi

A. 6cm. B. 4 cm. C. 2cm. D. 10cm.
a2 v2
Giải: Dùng hệ thức độc lập A 2 = + = 4cm = > Chọn B
4 2
Ví dụ 2: Con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng với tần số 50Hz, biên độ dao động 5cm, độ lớn vận
tốc cực đại của vật là
A. 50  cm/s B. 50cm/s C. 5  m/s D. 5  cm/s
Giải: vmax = Aω = 5.100π (cm/s)
Ví dụ 3: Vật có khối lượng m = 500g treo vào đầu dưới của lò xo có độ cứng k = 80N/m, đầu trên lò xo cố
định.Từ vị trí cân bằng, ấn vật xuống theo phương thẳng đứng đoạn 2,5cm và buông nhẹ. Con lắc dao động
điều hòa theo phương thẳng đứng.Chọn trục Ox hướng lên, gốc toa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian lúc
buông vật. Phương trình dao động của vật là
A.x = 2,5cos( 4πt+π/2) (cm) B.x = 2,5cos( 4πt-π) (cm)
C.x = 2,5cos( 4πt+π) (cm) D. x = 5cos( πt+π) (cm)
k
Giải: *Tìm ω:  = = 4 (rad/s)
m
* Tìm biên: từ vị trí cân bằng kéo lò xo 2,5cm và buông nhẹ  A = 2,5cm;
* Tìm φ: t = 0 vật ở vị trí biên âm nên: φ = π ( rad)
Vậy: x = 2,5cos( 4πt+π) (cm)
3. Giải toán về năng lượng của con lắc lò xo:
1 2 1
a) Thế năng: Wt = kx = kA2cos2(ωt + φ)
2 2
1 1 1
b) Động năng: Wđ = mv2 = mω2A2sin2(ωt + φ) = kA2sin2(ωt + φ); với k = mω2
2 2 2

Tổ Vật lý – CN 16
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

1 1 1
c) Cơ năng: W=Wñ + Wt = m2 A 2 = kA 2 = m ( 2f ) A2 = const
2

2 2 2
Ví dụ 1: Con lắc lò xo dao động điều hòa, vật nhỏ khối lượng 100 g dao động điều hòa trên một quỹ đạo
thẳng dài 10 cm với tần số góc 4rad/s. Cơ năng của vật dao động này là
A. 0,036 J. B. 0,018 J. C. 0,002 J. D. 0,2 J.
1
Giải: A = 5cm; k = mω2 = 0,1.16 = 1,6 (N/m) = > E = kA 2 = 1/2. 1,6.0,052 = 0,002J
2
Ví dụ 2: Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng 100N/m và vật nhỏ có khối lượng
100g. Lấy 2 = 10. Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số
A. 5Hz. B. 2,5Hz. C. 10 Hz. D. 1Hz.
1 k 1 100
Giải: Tần số của dao động: f = = = 5Hz . Suy ra: tần số của động năng: f’ = 2f = 10Hz
2 m 2 0,1
Ví dụ 3: Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 50g. Con lắc dao động điều hòa theo một trục cố định
nằm ngang với phương trình x = Acost. Cứ sau những khoảng thời gian 0,05 s thì động năng và thế năng
của vật lại bằng nhau. Lấy 2 = 10. Lò xo của con lắc có độ cứng bằng
A. 50 N/m. B. 100 N/m. C. 25 N/m. D. 200 N/m.
4 2 m
Giải: t = 0,05s = T/4 = > T = 4.0.05 = 0,2s k= = 50N/m = > Chọn A
T2
Bài tập trắc nghiệm
1. Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m, dao động điều hòa với biên độ 0,1 m.
Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi viên bi cách vị trí cân bằng 6 cm thì động năng của con lắc bằng
A. 0,64 J. B. 3,2 mJ. C. 6,4 mJ. D. 0,32 J.
2. Một vật dao động điều hoà với phương trình : x = 1,25cos(20t + π/2)cm. Vận tốc tại vị trí mà thế năng gấp
3 lần động năng là
A. 12,5cm/s B. 10m/s C. 7,5m/s D. 25cm/s.
3.Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A và cơ năng W. Mốc thế năng của vật ở vị trí cân bằng.
2
Khi vật đi qua vị trí có li độ A thì động năng của vật là
3
5 4 2 7
A. W. B. W. C. W. D. W.
9 9 9 9

4. Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang có phương trình: x = 2cos(3πt - ) cm. Tỉ số
2
động năng và thế năng của vật tại li độ 1,5 cm bằng
9 9 7 7
A. N B. N C. D. N
7 16 9 16

5. Con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 100g, dao động theo phương trình: x = 4cos 10 t −  cm. Lấy 
2

 2
= 10. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa những lần động năng bằng thế năng là
A. 0,0125s B.0,025s C.0,05s D.0,075s

Tổ Vật lý – CN 17
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

Dạng 5: Dao động điều hòa của con lắc đơn


Áp dụng kiến thức dao động điều hòa ở trên vào con lắc đơn.
Bài toán cơ bản thường gặp là tìm chu kỳ - tần số; phương trình dao động và năng lượng ( cơ năng).
1. Tìm chu kỳ - Tần số:
Ví dụ 1: Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m dao động tại nơi có g = 2 m/s2. Tìm chu kỳ dao động của con
lắc.
A. 1s B. 2s C. 2,5s D. 4s
l
Giải: T = 2 = 2s
g
Ví dụ 2: Tại một nơi, trong cùng khoảng thời gian t, con lắc đơn có chiều dài l thực hiện 40 dao động, tăng
chiều dài sợi dây thêm một đoạn bằng 7,9 (cm) thì nó thực hiện được 39 dao động. Chiều dài của con lắc đơn
sau khi tăng thêm là
A. 142,1cm. B. 160cm. C. 162cm. D. 162,1cm.
Giải: Chọn B

Ta có: T1 f2 39  1 = 2 = 7,9 = 0,1


1
= = = 2
402
2 T2 f1 40 39 79
 2 = 160cm.

Ví dụ 3. Hai con lắc đơn mà độ dài của chúng khác nhau 9 cm, dao động ở cùng một nơi. Trong cùng một
khoảng thời gian, con lắc thứ nhất thực hiện được 24 dao động toàn phần, con lắc thứ hai thực hiện được 30 dao
động toàn phần. Độ dài của các con lắc nhận giá trị
A. l1 = 16cm ; l 2 = 25cm. B. l1 = 18 cm ; l 2 = 27cm.
C. l1 = 32 cm ; l2 = 23cm. D. l 1 = 25cm ; l 2 = 16cm.
Giải: cùng khoảng thời gian con lắc nào thực hiện ít dao động hơn con lắc đó sẽ có chu kỳ lớn hơn.
T1>T2 = > l1 = l 2 + 9
t
T1 l1 30 5 25
= = 24 = = = > l1 = l 2 = > l2 = 16cm và l 1 = 25cm
T2 l2 t 24 4 16
30
Bài tập trắc nghiệm:
1:Một con lắc đơn dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g =  2 (m/s2) với chu kỳ T = 2s. Chiều
dài l của con lắc ấy là
A. 100cm. B. 80cm. C. 60cm. D. 50cm.
2: Hai con lắc đơn có chu kì T1 = 2s và T2 = 1,5s, dao động cùng một nơi trên trái đất. Chu kì của con lắc
đơn có dây treo dài bằng tổng chiều dài dây treo của hai con lắc trên là
A. 2,5s. B. 0,5s. C. 2,25s. D. 3,5s.
3: Hai con lắc đơn có chu kì T1 = 10s và T2 = 6s, dao động cùng một nơi trên trái đất. Chu kì của con lắc đơn
có dây treo dài bằng hiệu chiều dài dây treo của hai con lắc trên là
A. 6s. B.8s. C. 10s. D. 14s.

Tổ Vật lý – CN 18
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

4. Hai con lắc đơn có chiều dài là l1 và l2. Tại cùng một nơi các con lắc có chiều dài l1+ l2 và l1 – l2 dao động
với chu kì lần lượt là 2,7s và 0,9s. Chu kì dao động của hai con lắc có chiều dài l1 và l2 lần lượt là
A.2s và 1,8s B. 0,6s và 1,8s C. 2,1s và 0,7s D.5,4s và 1,8s.
5. Tại một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài ℓ đang dao động điều hoà với chu kì 2 s. Khi tăng chiều
dài của con lắc thêm 21 cm thì chu kì dao động điều hoà của nó là 2,2 s. Chiều dài ℓ bằng
A. 1,5 m. B. 2 m. C. 1 m. D. 2,5 m.
6. Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là l1 và l2 với l 2 = 2l1 dao động tự do tại cùng một vị trí trên trái đất.
Biểu thức đúng về tần số dao động của hai con lắc là
A. f1 = 2 f2 ; B. f1 = ½ f2 ; C. f2 = 2 f1 D. f1 = 2 f2
2. Giải toán về phương trình; các đại lượng đặc trưng của con lắc đơn.
Phương trình có dạng s = S0cos(ωt+φ) hoặc α = α0cos(ωt+φ).
Các bước giải giống như phần dao động điều hòa cơ bản ( dạng 1).

Ví dụ 1: Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T = s. Biết rằng ở thời điểm ban đầu con lắc ở vị
5
trícó biên độ góc  0 với Cos 0 = 0,98. Lấy g = 10m/s2. Phương trình dao động của con lắc là

A.  = 0, 2Cos10t rad B.  = 0, 2Cos 10t+   rad C.  = 0,1Cos (10t ) rad D.  = 0,1Cos 10t+   rad
 2  2
Giải: * Tìm ω: 2π/T = 10 (rad/s)
* Tìm biên: Cos 0 = 0,98 = > α0 = 0,2( rad)
* Tìm φ: t = 0 vật ở vị trí biên dương nên φ = 0
Vậy:  = 0, 2Cos10t rad = > Chọn A
Ví dụ 2: Một con lắc đơn có chiều dài 1m dao động tại nơi có g = 2 m/s2. Ban đầu kéo vật khỏi phương
thẳng đứng một góc 0 = 0,1 rad rồi thả nhẹ, chọn gốc thời gian lúc vật bắt đầu dao động thì phương trình li
độ dài của vật là

A. s = 1Cos(t) m. B.s = 0,1Cos(t+ ) m
2
C. s = 0,1Cos(t) m. D. s = 0,1Cos(t+  ) m.
Giải: cách giải tương tự ví dụ 1 nhưng lưu ý s = α.l. Chọn C
Bài tập trắc nghiệm
1. Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad; tần số góc 10 rad/s và pha ban đầu 0,79 rad.
Phương trình dao động của con lắc viết theo góc lệch là
A.  = 0,1cos( 20 t − 0, 79 )( rad ) B.  = 0,1cos( 10t + 0,79 )( rad )
C.  = 0,1cos( 20 t + 0,79 )( rad ) D.  = 0,1cos( 10t − 0, 79 )( rad )
2. Một con lắc đơn dao động với biên độ góc  0 = 0,1 rad có chu kì dao động T = 1s. Chọn gốc tọa độ là vị
trí cân bằng, khi vật bắt đầu chuyển động vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động
của con lắc viết theo góc lệch là:
A.  = 0,1Cos2 t rad B.  = 0,1Cos ( 2 t +  ) rad
   
C.  = 0,1Cos  2 t +  rad D.  = 0,1Cos  2 t −  rad
 2  2

Tổ Vật lý – CN 19
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

3. Con lắc đơn dao động điều hòa có S0 = 4cm, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Biết chiều dài của
dây là = 1m. Cho biết lúc t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động viết
theo cung lệch là
A. S = 4Cos 10 t −   cm B. S = 4Cos 10 t +   cm
 2  2

C. S = 4Cos   t −   cm D. S = 4Cos   t +   cm
 2  2
3. Giải toán về năng lượng của con lắc đơn:
1
+ Động năng : Wđ = mv2.
2
1
+ Thế năng: Wt = mgl(1 - cos) = mgl2 ( 100,  (rad)).
2
1 mg 2 1
+ Cơ năng: W = Wt + Wđ = mgl(1 - cos0) = S 0 = mgl 02 .
2 l 2
+ Từ tỉ số động năng và thế năng có thể dẫn ra công thức s ( hoặc α) và v:
Giả sử Wđ = n.Wt
1 1 2nW
Thì: s =  so hay  =  o  v =  với m: khối lượng của vật; W: cơ năng.
n +1 n+1 (n + 1)m
v2
hoặc dùng phương trình độc lập với thời gian so2 = s 2 +  v =  so2 − s 2
2
Ví dụ 1: Một con lắc đơn có dây treo dài l = 1m và vật có khối lượng 0,1kg dao động với biên độ góc 0,1
rad. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật, lấy g = 10 m/s2 . Cơ năng của con lắc bằng
A. 0,005 J B. 0,002 J C. 0,24 J D. 0,64 J
1 1
Giải: Công thức cơ năng E = mgl 02 = .0,1.10.1.0,12 = 0,005 J . Chọn A
2 2
Ví dụ 2: Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc  0 nhỏ. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng.
Khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng thế năng thì li độ góc 
của con lắc bằng
0 0 0 0
A. B. − C. D. −
3 3 2 2
Giải: dùng công thức tính nhanh tương tự như con lắc lò xo.
0
Nếu Eđ = nEt thì  =  . Chọn câu D
1+ n
Bài tập trắc nghiệm
1. Tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 60. Biết
khối lượng vật nhỏ của con lắc là 90 g và chiều dài dây treo là 1m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, cơ
năng của con lắc xấp xỉ bằng
A. 6,8.10-3 J. B. 3,8.10-3 J. C. 5,8.10-3 J. D. 4,8.10 -3 J.

Tổ Vật lý – CN 20
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

2. Một con lắc đơn có khối lượng m = 1 kg và độ dài dây treo l = 2 m.Góc lệch cực đại của dây so với đường
thẳng đứng α = 100 = 0,175 rad. Cho g = 9,8 m/s2. Cơ năng của con lắc và vận tốc vật nặng khi nó ở vị trí
thấp nhất là
A. E = 30 J, vmax = 7,7 m/s. B. E = 3 J, vmax = 2,44 m/s.
C. E = 0,03 J, vmax = 2 m/s. D. E = 0,3J, vmax = 0,77 m/s.

Dạng 6: Tổng hợp 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số
Ví dụ 1: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần
lượt là x1 = 3 cos 5t (cm) và x 2 = 10 cos 5t (cm). Viết phương trình dao động tổng hợp của vật.
Giải: Hai dao dộng cùng pha nên x = x1+x2 = 13coc5πt (cm).
Ví dụ 2: Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ và có các pha ban đầu là π/3 và
-π/6. Tìm pha ban đầu của dao động tổng hợp hai dao động trên. Đáp số: π/12.
Bài tập trắc nghiệm
1. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có biên độ dao động thành
phần là 5cm và 12cm. Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận giá trị
A. 6cm B. 17cm C. 7cm D. 8,16cm
2. Một vật thực hiện đồng thời 4 dao động điều hòa cùng phương và cùng tần số có các phương trình: x1 =
3sin(t + ) cm; x2 = 3cost (cm); x3 = 2sin(t + ) cm; x4 = 2cost (cm). Phương trình dao động tổng hợp
của vật là
   
A. x = 5 cos  t +  ( cm ) B. x = 5 2 cos  t +  ( cm )
 2  4
   
C. x = 5 cos  t +  ( cm ) D. x = 5 cos  t −  ( cm )
 2  4
 2
3. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa: x1 = 2 sin(2t- )cm và x2 = 2 cos(2t- )cm.
6 3
Phương trình dao động tổng hợp là
 
A. x = 2 2 cos(2t -2 )cm B. x = 2 3 sin(2t- )cm
3 6
5 2
C. x = 2sin(2t- )cm D. x2 = 2sin(2t - )cm
12 3
   
4. Cho 2 dao động x1 = 3 cos  t +  (cm, s) và x2 = 3cos  t −  (cm, s). Dao động tổng hợp có biên độ và
 6  3
pha ban đầu là
   
A. 3 3 cm; rad B. 2 3 cm; 2 rad C. 2 2 cm; rad D. 2 3 cm; -
rad
6 3 6 6
5. Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li độ
5 
x = 3cos( t − ) (cm). Biết dao động thứ nhất có phương trình li độ x1 = 5cos( t + ) (cm). Dao động thứ
6 6
hai có phương trình li độ là

Tổ Vật lý – CN 21
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

 
A. x2 = 8cos( t + ) (cm). B. x2 = 2cos( t + ) (cm).
6 6
5 5
C. x2 = 2cos( t − ) (cm). D. x2 = 8cos( t − ) (cm).
6 6
6. Một vật khối lượng 200g thực hiện đồng thời 2 dao động điều hoà cùng phương cùng tần số với các

phương trình x1 = 4cos (10t + )cm và x2 = A2cos(10t +  )cm. Biết cơ năng của vật là 0,036J. Biên độ A2 có
3
giá trị bằng
A. 4.5cm B. 2,9cm C. 6,9cm D. 6cm

D. TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT


1. Chu kì của dao động điều hòa là
A. thời gian ngắn nhất vật có li độ như cũ.
B. khoảng thời gian mà vật thực hiện một dao động toàn phần.
C. khoảng thời gian giữa hai lần vật đi qua vị trí cân bằng.
D. khoảng thời gian vật đi từ li độ cực đại âm đến li độ cực dương.
2. Khi một vật dao động điều hòa thì
A. gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
B. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn tỉ lệ với bình phương li độ.
C. vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí biên.
D. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí biên.
3. Một vật dao động điều hòa theo một trục nằm ngang ( mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì
A. thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.
B. khi vật ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng toàn phần
C. động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại.
D. khi vật từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc luôn cùng dấu.
4. Vật dao động điều hòa có tốc độ bằng 0 khi vật ở vị trí
A. mà lò xo không biến dạng. B. mà lực tác dụng vào vật bằng 0.
C. có li độ cực đại. D. cân bằng.
5. Trong dao động điều hòa của một chất điểm. Chọn phương án đúng.
A. Khi vận tốc tăng thì li độ giảm và ngược lại.
B. Véctơ vận tốc và gia tốc luôn cùng chiều với nhau.
C. Đồ thị của gia tốc theo li độ là một đường thẳng qua gốc tọa độ.
D. Khi chất điểm chuyển động từ vị trí biên âm về biên dương thì gia tốc giảm.
6. Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k
lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. giảm 4 lần. D. tăng 4 lần.
7. Cơ năng của một vật dao động điều hòa
A. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng một nửa chu kỳ dao động của vật.
B. tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi.
C. bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng.
D. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng chu kỳ dao động của vật.
8. Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, một đầu cố định và một đầu gắn với một viên
bi nhỏ. Con lắc này đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên
viên bi luôn hướng
A. theo chiều chuyển động của viên bi. B. về vị trí cân bằng của viên bi.
C. theo chiều âm quy ước. D. theo chiều dương quy ước.

Tổ Vật lý – CN 22
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

9. Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k, một đầu cố định và một đầu gắn
với một viên bi nhỏ khối lượng m. Cho con lắc dao động điều hòa, cơ năng
A. tỉ lệ nghịch với độ cứng k của lò xo. B. tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
C. tỉ lệ với bình phương chu kì dao động. D. tỉ lệ nghịch với khối lượng m của viên bi.
10. Dao động của con lắc lò xo có biên độ A và năng lượng là E0 . Li độ x khi động năng bằng 3 lần thế năng

A A A 2 A 2
A. x =  B. x =  C. x =  D. x = 
4 2 2 4
11. Con lắc đơn dao động điều hòa. Khi tăng chiều dài con lắc lên 9 lần, chu kỳ dao động của con lắc sẽ
A. tăng lên 3 lần. B. giảm đi 3 lần. C. tăng lên 9 lần. D. giảm đi 4 lần.
12. Con lắc đơn có độ dài l dao động điều hòa với tần số f. Nếu tăng độ dài lên hai lần thì tần số của hệ sẽ
A. tăng 2 lần B. tăng 2 lần C. giảm 2 lần D. giảm 2 lần
13. Tại một nơi xác định, chu kỳ của con lắc đơn tỉ lệ thuận với
A. căn bậc hai gia tốc trọng trường. B. gia tốc trọng trường.
C. căn bậc hai chiều dài con lắc. D. chiều dài con lắc.
14. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản của môi trường)?
A. Khi vật nặng ở vị trí biên, cơ năng của con lắc bằng thế năng của nó.
B. Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là nhanh dần.
C. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, thì trọng lực tác dụng lên nó cân bằng với lực căng của dây.
D. Với dao động nhỏ thì dao động của con lắc là dao động điều hòa.
15. Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0. Biết khối lượng
vật nhỏ của con lắc là m, chiều dài dây treo là , mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
1 1
A. mg 02 . B. mg 02 C. mg 02 . D. 2mg 20 .
2 4
16. Dao động tắt dần
A. luôn có hại. B. có biên độ không đổi theo thời gian.
C. luôn có lợi. D. có biên độ giảm dần theo thời gian.
17. Dao động của con lắc đồng hồ là
A. dao động cưỡng bức. B. dao động duy trì. C. dao động tắt dần. D. dao động điện từ.
18. Khi nói vể dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của lực cưỡng bức.
B. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
C. Biên độ của dao động cưỡng bức càng lớn khi tần số của lực cưỡng bức càng gần tần số riêng của hệ
dao động.
D. Tần số của dao động cưỡng bức lớn hơn tần số của lực cưỡng bức.
19. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?
A. Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.
B. Cơ năng của vật dao động tắt dần không đổi theo thời gian.
C. Lực cản môi trường tác dụng lên vật luôn sinh công dương.
D. Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực.
20. Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
A. biên độ và gia tốc B. li độ và tốc độ
Tổ Vật lý – CN 23
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

C. biên độ và năng lượng D. biên độ và tốc độ



21. Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là: x 1=A1cost và x2 = A2 cos(t + ) .
2
Biên độ dao động tổng hợp của hai động này là
A. A = A1 − A2 . B. A = A12 + A22 . C. A = A1 + A2. D. A = A12 − A22 .
22. Hai dao động điều hoà: x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2). Biên độ dao động tổng hợp của
chúng có giá trị nhỏ nhất khi:
A. φ2 – φ1 = (2k + 1)π B. φ2 – φ1 = (2k + 1)π/2 C. φ2 – φ1 = 2kπ D. φ2 – φ1 = π/4
23. Hai dao động cùng pha là hai dao động
A. Có hiệu số pha bằng 0. B. Có hiệu số pha bằng .
C. Có hiệu số pha bằng -/2. D. Có hiệu số pha bằng /2.
24. Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình x1 = Acos(ωt +π/3) và x2 = Acos(ωt - 2π/3) là hai
dao động
A. lệch pha π/3 B. lệch pha π/2 C. cùng pha. D. ngược pha.
25. Khi tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số bằng phương pháp giản đồ Frexnen, khi
các vecto biểu diễn hai dao động thành phần quay với vận tốc góc ω thì đại lượng thay đổi là
A. Biên độ 2 dao động hợp thành. B. biên độ dao động tổng hợp.
C. độ lệch pha của hai dao động. D. pha dao động của hai dao động tổng hợp.
26. Nói về một chất điểm dao động điều hòa, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Ở vị trí cân bằng, chất điểm có độ lớn vận tốc cực đại và gia tốc bằng không.
B. Ở vị trí biên, chất điểm có độ lớn vận tốc cực đại và gia tốc cực đại.
C. Ở vị trí cân bằng, chất điểm có vận tốc bằng không và gia tốc cực đại.
D. Ở vị trí biên, chất điểm có vận tốc bằng không và gia tốc bằng không.
27. Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lực kéo về tác dụng vào vật không đổi.
B. Quỹ đạo chuyển động của vật là một đoạn thẳng.
C. Li độ của vật tỉ lệ với thời gian dao động.
D. Quỹ đạo chuyển động của vật là một đường hình sin.
28. Khi nói về dao động điều hoà của một vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của vật luôn ngược chiều nhau.
B. Chuyển động của vật từ vị trí cân bằng ra vị trí biên là chuyển động chậm dần.
C. Lực kéo về luôn hướng về vị trí cân bằng.
D. Vectơ gia tốc của vật luôn hướng về vị trí cân bằng và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ.
29. Khi một vật dao động điều hòa thì
A. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
B. gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
C. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn tỉ lệ với bình phương biên độ.
D. vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
30. Vectơ vận tốc của một vật dao động điều hòa luôn
A. hướng ra xa vị trí cân bằng. B. cùng hướng chuyển động.
C. hướng về vị trí cân bằng. D. ngược hướng chuyển động.
31. Một vật dao động điều hoà trên trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Vectơ gia tốc của vật
A. có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn li độ của vật. B. có độ lớn tỉ lệ nghịch với tốc độ của vật.
C. luôn hướng ngược chiều chuyển động của vật. D. luôn hướng theo chiều chuyển động của vật.

Tổ Vật lý – CN 24
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

32. Khi nói về dao động cơ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì
B. Dao động cưỡng bức có biên độ không phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức
C. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức
D. Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian
33. Cơ năng của một vật dao động điều hòa
A. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng một nửa chu kỳ dao động của vật.
B. tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi.
C. bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng.
D. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng chu kỳ dao động của vật.
34. Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cứ mỗi chu kì dao động của vật, có bốn thời điểm thế năng bằng động năng.
B. Thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
C. Động năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên.
D. Thế năng và động năng của vật biến thiên cùng tần số với tần số của li độ.
35. Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì
A. động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại.
B. khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.
C. khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng.
D. thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.
36. Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa có độ lớn
A. tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng. B. tỉ lệ với bình phương biên độ.
C. không đổi nhưng hướng thay đổi. D. và hướng không đổi.
37. Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?
A. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
B. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của lực cưỡng bức.
C. Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số của lực cưỡng bức.
D. Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số riêng của hệ dao động.
38. Khi nói về dao động cơ tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Li độ của vật luôn giảm dần theo thời gian. C.Gia tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian.
B. Vận tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian. D. Biên độ dao động giảm dần theo thời gian.
39. Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ có khối lượng m và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng k, dao
động điều hoà theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do là g. Khi viên bi ở vị trí cân bằng, lò xo
dãn một đoạn Δl . Chu kỳ dao động điều hoà của con lắc này là
A.2π√(g/Δl) B. 2π√(Δl/g) C. (1/2π)√(m/ k) D. (1/2π)√(k/ m)
40. Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng
k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. giảm 4 lần. D. tăng 4 lần.
41. Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này
có giá trị nhỏ nhất khi độ lệch pha của hai dao động bằng:
A. 2nπ với n = 0, ± 1, ± 2... B. (2n + 1).0,5π với n = 0, ± 1, ± 2...
C. (2n + 1)π với n = 0, ± 1, ± 2... D. (2n + 1).0,25π với n = 0, ± 1, ± 2...

Tổ Vật lý – CN 25
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

E. LUYỆN TẬP Ở NHÀ (đề thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học các năm).
Câu 1: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh
vị trí cân bằng O. Biểu thức lực kéo về tác dụng lên vật theo li độ x là
A. F = kx . B. F = − kx . C. F = 0,5 kx . D. F = − 0,5 kx .
Câu 2: Chu kì dao động điều hoà của con lắc đơn có chiều dài ℓ ở nơi có gia tốc trọng trường g là
g 1   1 g
A. T = 2π B. T = C. T = 2π D. T =
 2 g g 2 
Câu 3: Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m được treo vào một đầu sợi dây mềm, nhẹ, không
dãn, dài 64cm. Con lắc dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Lấy g = 2 (m/s2). Chu kì dao
động của con lắc là
A. 1,6s. B. 1s. C. 0,5s. D. 2s.
Câu 4: Một con lắc đơn có chiều dài 121cm, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Lấy
2 = 10 . Chu kì dao động của con lắc là
A. 1s B. 0,5s C. 2,2s D. 2s
Câu 5: Một con lắc đơn dao động với phương trình s = 3cos(πt + 0,5π) (cm) (t tính bằng giây). Tần số dao
động của con lắc này là
A. 2Hz. B. 4π Hz. C. 0, 5 Hz. D. 0,5π Hz.
Câu 6: Tại cùng một nơi trên Trái Đất, con lắc đơn có chiều dài dao động điều hòa với chu kì 2 s, con lắc
đơn có chiều dài 2 dao động điều hòa với chu kì là
A. 2 s. B. 2 2 s. C. 2 s. D. 4 s.
Câu 7: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ) (ω >0). Tần số góc của dao động là
A. A. B. ω. C. φ. D. x.
Câu 8: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa
với tần số góc là

A. 2π B. 2π C. D.

Câu 9: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x =Acos(ωt + φ); trong đó A, ω là các hằng số
dương. Pha của dao động ở thời điểm t là
A. (ωt +φ). B. ω. C. φ. D. ωt.
Câu 10: Một con lắc lò xo có tần số dao động riêng f0. Khi tác dụng vào nó một ngoại lực cưỡng bức tuần
hoàn có tản số f thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. f = f0 B. f = 4f0 C. f = 0,5f0 D. f = 2f0.
Câu 11: Một vật dao động điều hòa trên trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Gọi A, ω và φ lần lượt là biên độ,
tần số góc và pha ban đầu của dao động. Biểu thức li độ của vật theo thời gian t là
A. x = Acos(ωt + φ). B. x = ωcos(tφ + A). C. x = tcos(φA + ω). D. x = φcos(Aω + t).
Câu 12: Một vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với phương trình li độ x = Acos(ωt +). Cơ năng của
vật dao động này là
1 1 1
A. m2A2. B. m2A. C. mA2. D. m2A.
2 2 2
Câu 13: Một vật nhỏ dao động điều hòa có biên độ A, chu kì dao động T , ở thời điểm ban đầu to = 0 vật
đang ở vị trí biên. Quãng đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t = T/4 là

Tổ Vật lý – CN 26
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

A.A/2 . B. 2A . C. A/4 . D. A.
Câu 14: Một vật dao động điều hòa có phương trình x = Acos(t + ). Gọi v và a lần lượt là vận tốc và gia
tốc của vật. Hệ thức đúng là :
v2 a 2 v2 a 2 v2 a 2 2 a 2
A. + = A 2
. B. + = A 2
C. + = A 2
. D. + 4 = A2
 
4 2
 
2 2
 
2 4
v 2

Câu 15: Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0 nhỏ. Lấy
mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng
bằng thế năng thì li độ góc  của con lắc bằng
  − 0 − 0
A. 0 . B. 0 . C. . D. .
3 2 2 3
Câu 16: Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và chu kỳ T.
Trong khoảng thời gian T/4, quãng đường lớn nhất mà vật có thể đi được là
A. A. B. 3A/2. C. A√3. D. A√2 .
Câu 17: Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 12 cm. Dao động này có biên độ là
A. 3 cm. B. 24 cm. C. 6 cm. D. 12 cm.

Câu 18: Một vật dao động điều hòa với tần số f = 2 Hz. Chu kì dao động của vật này là
A. 1,5s. B. 1s. C. 0,5s. D. 2 s.
Câu 19: Một vật nhỏ dao động điều hoà dọc theo trục Ox với tần số góc  và có biên độ A. Biết gốc
tọa độ O ở vị trí cân bằng của vật. Chọn gốc thời gian là lúc vật ở vị trí có liđộ A/2 và đang chuyển
động theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là:
   
A. x = Acos(t - ) B . x = Acos(t + ) C. x = Acos(t + ) D. x = Acos(t - )
3 4 3 4
Câu 20: Một vật dao động điều hòa với chu kì 2s. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc vật
có li độ - 2 2 cm và đang chuyển động ra xa vị trí cân bằng với tốc độ 2 2 cm/s. Phương trình dao động
của vật là
3 3  
A. x = 4cos(t + ) cm. B. x = 4cos(t - ) cm C. x = 2 2cos(t - ) cm. D. x = 4cos(t + ) cm.
4 4 4 4
Câu 21: Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 5 cm, chu kì 2 s. Tại thời điểm t=0, vật
đi qua cân bằng O theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
 
A. x = 5cos(t − ) (cm). B. x = 5cos(2 t − ) (cm).
2 2
 
C. x = 5cos(2 t + ) (cm). D. x = 5cos(t + )
2 2
Câu 22: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m dao động điều hòa với chu kì riêng
1s. Lấy π2 = 10. Khối lượng của vật là:
A. 100 g. B. 250 g. C. 200 g. D. 150 g.
Câu 23: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 3cm. Trong quá trình dao động
chiều dài lớn nhất của lò xo là 25 cm Khi vật nhỏ của con lắc đi qua vị trí cân bằng thì chiều dài của lò xo là
A. 19 cm B. 18 cm C. 31 cm D. 22 cm
Câu 24: Một con lắc lò xo có k=40 N/m và m=100 g. Dao động riêng của con lắc này có tần số góc là
A. 400 rad/s B. 0,1π rad/s. C. 20 rad/s. D. 0,2π rad/s.
Tổ Vật lý – CN 27
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

Câu 25: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 400g, lò xo khối lượng không đáng kể và có độ cứng
100N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy 2 = 10. Dao động của con lắc có chu kì là
A. 0,2s. B. 0,6s. C. 0,8s. D. 0,4s.
Câu 26: Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100g.
Lấy 2 = 10. Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số.
A. 6 Hz. B. 3 Hz. C. 12 Hz. D. 1 Hz.
Câu 27 : Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 5cos10t (cm))(t tính bằng s). Tốc độ cực
đại của vật này là
A. 50 cm/s. B. 150 cm/s. C. 5 cm/s. D. 20 cm/s.

Câu 28: Một nhỏ dao động điều hòa với li độ x = 10cos(πt + ) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy 2 =
6
10. Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là
A. 100 cm/s2. B. 100 cm/s 2. C. 10 cm/s2. D. 10 cm/s 2.
Câu 29: Một vật dao động điều hoà với chu kì T, biên độ bằng 5 cm. Quãng đường vật đi được trong
2,5T là
A. 10 cm. B. 50 cm. C. 45 cm. D. 25 cm.
Câu 30: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x = 5cos4t ( x tính bằng cm, t
tính bằng s). Tại thời điểm t = 5s, vận tốc của chất điểm này có giá trị bằng
A. 20 cm/s. B. 0 cm/s. C. -20 cm/s. D. 5cm/s.
Câu 31: Một vật nhỏ khối lượng 100 g dao động điều hòa trên một quỹ đạo thẳng dài 20 cm với tần số góc 6
rad/s. Cơ năng của vật dao động này là
A. 0,036 J. B. 0,018 J. C. 18 J. D. 36 J.
Câu 32: Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Tại vị trí vật có
li độ 5 cm, tỉ số giữa thế năng và động năng của vật là
1 1 1
A. B. 1 C. D.
2 4 3
Câu 33: Một hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn Fn = F0sin10πt thì xảy ra hiện tượng cộng
hưởng. Tần số dao động riêng của hệ phải là
A. 10π Hz. B. 5π Hz. C. 10 Hz. D. 5 Hz.
Câu 34: Một vật dao động điều hòa có chu kì là T. Nếu chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng,
thì trong nửa chu kì đầu tiên, vận tốc của vật bằng không ở thời điểm
A. t = T/6 B. t = T/4 C. t = T/8 D. t = T/2
Câu 35: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục tọa độ nằm ngang Ox với chu kì T, vị trí cân bằng và mốc
thế năng ở gốc tọa độ. Tính từ lúc vật có li độ dương lớn nhất, thời điểm đầu tiên mà động năng và thế năng
của vật bằng nhau là
A. T/4. B. T/8. C. T/12. D. T/6

Câu 36: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ x = 2cos(2πt + ) (x tính bằng cm, t tính
2
1
bằng s). Tại thời điểm t = s, chất điểm có li độ bằng
4
A. 2 cm. B. - 3 cm. C. 3 cm. D. – 2 cm.

Tổ Vật lý – CN 28
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

Câu 37:Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x = A cos4t (t tính bằng s). Tính từ t = 0, khoảng
thời gian ngắn nhất để gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại là
A.0,083s. B. 0,125s. C. 0,104s. D. 0,167s.
Câu 38:Một vật nhỏ khối lượng 100g dao động điều hòa với chu kì 0,2 s và cơ năng là 0,18 J (mốc thế năng
tại vị trí cân bằng); lấy 2 = 10 . Tại li độ 3 2 cm, tỉ số động năng và thế năng là
A. 3 B. 4 C. 2 D.1
Câu 39: Một vật có khối lượng 50 g, dao động điều hòa với biên độ 4 cm và tần số góc 3 rad/s. Động năng
cực đại của vật là
A. 7,2 J. B. 3,6.10-4 J. C. 7,2.10-4J. D. 3,6 J.
Câu 40: Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m, dao động điều hòa với biên độ
0,1 m. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi viên bi cách vị trí cân bằng 6 cm thì động năng của con lắc bằng
A. 0,64 J. B. 3,2 mJ. C. 6,4 mJ. D. 0,32 J.
Câu 41: Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có động năng
3
bằng lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn.
4
A. 6 cm. B. 4,5 cm. C. 4 cm. D. 3 cm.
Câu 42: Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là v = 4cos2t (cm/s). Gốc tọa độ ở vị
trí cân bằng. Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ và vận tốc là:
A. x = 2 cm, v = 0. B. x = 0, v = 4 cm/s
C. x = -2 cm, v = 0 D. x = 0, v = -4 cm/s.
Câu 43: Một vật dao động điều hòa có độ lớn vận tốc cực đại là 31,4 cm/s. Lấy  = 3,14 . Tốc độ trung bình
của vật trong một chu kì dao động là
A. 20 cm/s B. 10 cm/s C. 0. D. 15 cm/s.
Câu 44: Một vật dao động đều hòa dọc theo trục Ox. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm độ lớn vận
tốc của vật bằng 50% vận tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và cơ năng của vật là
A.3/4 B. 1/4 C. 4/3 D. 1/2
Câu 45: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Trong khoảng thời gian ngắn nhất khi đi từ vị trí
−A
biên có li độ x = A đến vị trí x = , chất điểm có tốc độ trung bình là
2
6A 9A 3A 4A
A. . B. . C. . D. .
T 2T 2T T
Câu 46: Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 2 cm thì
động năng của vật là 0,48 J. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 6 cm thì động năng của vật là 0,32 J. Biên
độ dao động của vật bằng
A. 8 cm. B. 14 cm. C. 10 cm. D. 12 cm.
Câu 47: Một vật nhỏ khối lượng 200 g dao động điều hòa với tần số 0,5 Hz. Khi lực kéo về tác dụng lên vật
là 0,1 N thì động năng của vật có giá trị 1 mJ. Lấy π2 = 10. Tốc độ của vật khi đi qua vị trí cân bằng là
A. 18,7 cm/s. B. 37,4 cm/s. C. 1,89 cm/s. D. 9,35 cm/s.

Câu 48: Hai vật M1 và M2 dao động điều hòa cùng tần số. Hình bên
là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x1 của M 1 và vận tốc v2 của
M2 theo thời gian t. Hai dao động của M1 và M2 lệch pha nhau

Tổ Vật lý – CN 29
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

A.π/3. B. 2π/3.
C. 5π/6. D. π/6.

Câu 49: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo có độ cứng 20 N/m dao động điều hòa với chu kì 2 s. Khi
pha của dao động là 0,5π thì vận tốc của vật là cm/s. Lấy π2 = 10 . Khi vật đi qua vị trí có li độ 3π
(cm) thì động năng của con lắc là
A. 0,36 J. B. 0,72 J. C. 0,03 J. D. 0,18 J.
Câu 50: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ có khối lượng m. Tác dụng lên vật
ngoại lực F = 20cos10πt (N) (t tính bằng s) dọc theo trục lò xo thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Lấy π2 =
10. Giá trị của m là
A. 100 g. B. 1 kg. C. 250 g. D. 0,4 kg.
Câu 51: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động
T
điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5cm, ở thời điểm t+ vật có tốc độ
4
50cm/s. Giá trị của m bằng
A. 0,5 kg B. 1,2 kg C.0,8 kg D.1,0 kg
Câu 52: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kì 0,4 s. Khi vật ở vị trí cân bằng, lò
xo dài 44 cm. Lấy g = 2 (m/s2). Chiều dài tự nhiên của lò xo là
A. 36cm. B. 40cm. C. 42cm. D. 38cm
Câu 53: Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì
1,2 s. Trong một chu kì, nếu tỉ số của thời gian lò xo giãn với thời gian lò xo nén bằng 2 thì thời gian mà lực
đàn hồi ngược chiều lực kéo về là
A. 0,2 s B. 0,1 s C. 0,3 s D. 0,4 s
Câu 54: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc  . Vật nhỏ của con lắc có
khối lượng 100 g. Tại thời điểm t = 0, vật nhỏ qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại thời điểm t = 0,95 s,
vận tốc v và li độ x của vật nhỏ thỏa mãn v = −x lần thứ 5. Lấy 2 = 10 . Độ cứng của lò xo là
A. 85 N/m B. 37 N/m C. 20 N/m D. 25 N/m
Câu 55: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 20 N/m và viên bi có khối lượng 0,2 kg dao động điều hòa.
Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của viên bi lần lượt là 20 cm/s và 2 3 m/s2. Biên độ dao động của viên bi

A. 16cm. B. 4 cm. C. 4 3 cm. D. 10 3 cm.
Câu 56:Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m1 = 300g dao động điều hòa với chu kì 1s. Nếu thay vật
nhỏ có khối lượng m1 bằng vật nhỏ có khối lượng m2 thì con lắc dao động với chu kì 0,5s. Giá trị m2 bằng
A. 100 g B. 150g C. 25 g D. 75 g
Câu 57: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 2 cm. Vật nhỏ của con
lắc có khối lượng 100 g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Khi vật nhỏ có vận tốc 10 10 cm/s thì gia tốc của nó có
độ lớn là
A. 4 m/s2. B. 10 m/s2. C. 2 m/s2. D. 5 m/s2.
Câu 58: Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 50 g. Con lắc dao động điều hòa theo một trục cố định
nằm ngang với phương trình x = Acost. Cứ sau những khoảng thời gian 0,05 s thì động năng và thế năng
của vật lại bằng nhau. Lấy 2 = 10. Lò xo của con lắc có độ cứng bằng
A. 50 N/m. B. 100 N/m. C. 25 N/m. D. 200 N/m.

Tổ Vật lý – CN 30
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

Câu 59: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc 10
rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng (mốc ở vị trí cân bằng của vật) bằng nhau thì vận tốc của vật có
độ lớn bằng 0,6 m/s. Biên độ dao động của con lắc là
A. 6 cm B. 6 2 cm C. 12 cm D. 12 2 cm
Câu 60: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động đều hòa
theo phương ngang với phương trình x = A cos(wt + ). Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khoảng thời gian
giữa hai lần liên tiếp con lắc có động năng bằng thế năng là 0,1 s. Lấy 2 = 10 . Khối lượng vật nhỏ bằng
A. 400 g. B. 40 g. C. 200 g. D. 100 g.
Câu 61: Vật nhỏ của một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang, mốc thế năng tại vị trí cân
bằng. Khi gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và thế năng
của vật là
1 1
A. . B. 3. C. 2. D. .
2 3
Câu 62: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ khối lượng 100g đang dao động điều hòa theo phương

ngang, mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng. Từ thời điểm t1 = 0 đến t2 = s, động năng của con lắc tăng từ
48
0,096 J đến giá trị cực đại rồi giảm về 0,064 J. Ở thời điểm t2, thế năng của con lắc bằng 0,064 J. Biên độ dao
động của con lắc là
A. 5,7 cm. B. 7,0 cm. C. 8,0 cm. D. 3,6 cm.
Câu 63: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng
đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,4 s và 8 cm. Chọn trục x’x thẳng đứng chiều
dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t = 0 khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều
dương. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2 và 2 = 10. Thời gian ngắn nhất kẻ từ khi t = 0 đến khi lực đàn hồi
của lò xo có độ lớn cực tiểu là
A. 4/15 s. B. 7/30 s. C. 3/10 s D. 1/30 s.
Câu 64: Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian t, con lắc
thực hiện 60 dao động toàn phần; thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44 cm thì cũng trong khoảng thời gian
t ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là
A. 144 cm. B. 60 cm. C. 80 cm. D. 100 cm.
Câu 65: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích q =
+5.10-6C được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vectơ cường độ
điện trường có độ lớn E = 104V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2,  = 3,14. Chu kì dao
động điều hoà của con lắc là
A. 0,58 s B. 1,40 s C. 1,15 s D. 1,99 s
Câu 66: Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1 m và vật nhỏ có khối lượng 100 g mang điện tích 2.10-
5
C. Treo con lắc đơn này trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng theo phương ngang
và có độ lớn 5.104 V/m. Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo và song song với vectơ cường độ điện
trường, kéo vật nhỏ theo chiều của vectơ cường độ điện trường sao cho dây treo hợp với vectơ gia tốc trong
trường g một góc 54o rồi buông nhẹ cho con lắc dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s2. Trong quá trình dao
động, tốc độ cực đại của vật nhỏ là
A. 0,59 m/s. B. 3,41 m/s. C. 2,87 m/s. D. 0,50 m/s.

Tổ Vật lý – CN 31
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

Câu 67: Treo con lắc đơn vào trần một ôtô tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s 2. Khi ôtô đứng yên thì
chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2 s. Nếu ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm
ngang với giá tốc 2 m/s 2 thì chu kì dao động điều hòa của con lắc xấp xỉ bằng
A. 2,02 s. B. 1,82 s. C. 1,98 s. D. 2,00 s.
Câu 68: Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên
nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn a thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2,52s. Khi thang máy
chuyển động thẳng đứng đi lên chậm dần đều với gia tốc cũng có độ lớn a thì chu kì dao động điều hòa của
con lắc là 3,15s. Khi thang máy đứng yên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là
A. 2,96 s. B. 2,84 s. C. 2,61 s. D. 2,78 s.
Câu 69: Cho hai dao động điều hòa cùng phương có các phương trình lần lượt là x 1= 4 cos( t −  )(cm) và x2
6
= 4 cos( t −  )(cm) . Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là
2
A. 8cm. B. 4 3 cm. C. 2cm. D. 4 2 cm.

Câu 70: Hai dao động điều hòa có các phương trình li độ lần lượt là x 1 = 5cos(100t + ) (cm) và
2
x2=12cos100t (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng
A. 7 cm. B. 8,5 cm. C. 17 cm. D. 13 cm.
Câu 71: Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt
 
là: x1 = 7cos(20t - ) và x2 = 8cos(20t - ) (với x tính bằng cm, t tính bằng s). Khi qua vị trí có li độ bẳng 12
2 6
cm, tốc độ của vật bằng
A. 1 m/s B. 10 m/s C. 1 cm/s D. 10 cm/s
Câu 72: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có

phương trình lần lượt là x 1 = 3cos10t (cm) và x2 = 4sin(10t + ) (cm). Gia tốc của vật có độ lớn cực đại
2
bằng
A. 7 m/s2. B. 1 m/s2. C. 0,7 m/s2. D. 5 m/s2.
Câu 73: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có
 3
phương trình lần lượt là x1 = 4 cos(10t + ) (cm) và x 2 = 3cos(10t − ) (cm). Độ lớn vận tốc của vật ở vị
4 4
trí cân bằng là
A. 100 cm/s. B. 50 cm/s. C. 80 cm/s. D. 10 cm/s.
Câu 74: Dao động của một chất điểm có khối lượng 100 g là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng
phương, có phương trình li độ lần lượt là x1 = 5cos10t và x2 = 10cos10t (x1 và x2 tính bằng cm, t tính bằng s).
Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của chất điểm bằng
A. 0,1125 J. B. 225 J. C. 112,5 J. D. 0,225 J.
Câu 75: Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ và có các pha ban đầu là π/3 và
-π/6. Pha ban đầu của dao động tổng hợp hai dao động trên bằng
A. - π/2 B. π/4 C. π/6 D. π/12.

Tổ Vật lý – CN 32
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

Câu 76: Cho hai dao động điều hoà, có li độ x1 và


x2 như hình vẽ. Tổng tốc độ của hai dao động ở
cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất là
A. 140π cm/s. B. 100π cm/s.
C. 200π cm/s. D. 280π cm/s.

Câu 77: Đồ thị li độ theo thời gian của chất điểm 1 (đường 1) và
chất điểm 2 (đường 2) như hình vẽ, tốc độ cực đại của chất điểm 2
là 4π cm/s. Không kể thời điểm t = 0, thời điểm hai chất điểm có
cùng li độ lần thứ 5 là
A. 4s. B. 3,25s.
C. 3,75. D. 3,5s.

Câu 78: Một vật có khối lượng m =100g, đồng thời thực
hiện hai dao động điều hòa được mô tả bởi đồ thị hình vẽ.
Lực hồi phục cực đại tác dụng lên vật có giá trị là
A. 10N B. 8N
C. 6N D. 4N

79: Một vật có khối lượng 0,01 kg dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng
x = 0, có đồ thị sự phụ thuộc hợp lực tác dụng lên vật vào li độ như hình vẽ.
Chu kì dao động là
A. 0,256 s. B. 0,152 s.
C. 0,314 s. D. 0,363 s.

Câu 80: Cho hai vật dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song với v
trục ox. Vị trí cân bằng của mỗi vật nằm trên đường thẳng vuông góc với
(1)
ox tại O. Trong hệ trục vuông góc xov, đường (1) là đồ thị biểu diễn mối
quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 1, đường (2) là đồ thị biểu diễn mối
quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 2 (hình vẽ). Biết các lực kéo về cực O x
đại tác dụng lên hai vật trong quá trình dao động là bằng nhau. Tỉ số giữa (2)
khối lượng của vật 2 với khối lượng của vật 1 là

A. 1 B. 3 C. 27 D. 1
3 27

---------//----------

Tổ Vật lý – CN 33
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

CHỦ ĐỀ 2: SÓNG CƠ HỌC


Gv soạn: Đỗ Trần Ngọc Khánh
A. KIẾN THỨC – KỸ NĂNG
KIẾN THỨC
A. KHÁI NIỆM SÓNG CƠ. SÓNG NGANG. SÓNG DỌC-PHƯƠNG TRÌNH SÓNG - CÁC ĐẶC TRƯNG
CỦA SÓNG - SÓNG ÂM:
* Định nghĩa sóng cơ, sóng ngang, sóng dọc, nêu các ví dụ về sóng ngang, sóng dọc.
*Định nghĩa tốc độ sóng, bước sóng, tần số, biên độ, năng lượng sóng.
* Sóng âm, âm thanh, hạ âm, siêu âm là gì?
*Nêu được cường độ âm, mức cường độ âm, đơn vị đo mức cường độ âm.
*Các đặc trưng sinh lí và đặc trưng vật lý của âm.
B. GIAO THOA SÓNG CƠ-SÓNG DỪNG:
*Giao thoa của hai sóng mặt nước và điều kiện giao thoa.
*Sóng dừng trên dây; điều kiện có sóng dừng
* Tác dụng của hộp cộng hưởng.
Lưu ý: không yêu cầu dùng phương trình sóng giải thích hiện tượng giao thoa.
KỸ NĂNG
-Viết pt sóng
-Giải bài toán đơn giản về giao thoa và sóng dừng
-Giải thích sơ lược sóng dừng trên dây.
-Xác định bước sóng hoặc tốc độ truyền âm bằng phương pháp sóng dừng.
B. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I/. SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
1. Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
Khi sóng cơ truyền đi chỉ có pha dao động của các phần tử vật chất lan
truyền còn các phần tử vật chất thì dao động xung quanh vị trí cân bằng cố định.
Sóng cơ không truyền trong chân không.
2. Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo
phương vuông góc với phương truyền sóng.
Ví dụ: sóng trên mặt nước, sóng trên sợi dây cao su.
Sóng ngang truyền trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.
3. Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo
phương trùng với phương truyền sóng.
Ví dụ: sóng âm, sóng trên một lò xo.
Sóng dọc truyền trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.

Tổ Vật lý – CN 34
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

4. Các đặc trưng của một sóng hình sin


+ Biên độ của sóng A: là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
+ Chu kỳ sóng T: là chu kỳ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
1
+ Tần số f: là đại lượng nghịch đảo của chu kỳ sóng : f =
T
+ Tốc độ truyền sóng v : là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường .
v
+ Bước sóng : là quảng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ.  = vT = .
f

Hay: v=f
Hai phần tử cách nhau một bước sóng thì dao động cùng pha.

5. Phương trình sóng

Giả sử tại Ocó nguồn sóng điểm, phương trình có dạng: uO =aocos(t)
Tại điểm M trên phương truyền sóng: uM=aMcos(t- t)
Nếu bỏ qua mất mát năng lượng trong quá trình truyền sóng theo phương Ox, biên độ sóng không đổi, ao=aM=a.

x 2x
Thì: uM =acos(t - ) = acos(ωt- ) với t  x/v
v 
6. Độ lệch pha

Tổ Vật lý – CN 35
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

Xét hai điểm M và N trên phương Ox có sóng truyền qua, phương trình sóng của M và N có dạng:
2x1 2x 2
u M = a cos(t − ); u N = a cos(t − )
 
2 ( x 2 − x1 ) 2 .d
Độ lệch pha giữa hai điểm N và M:  = = với d = x2-x1
 
Hai điểm M và N trên phương truyền sóng sẽ:
+ dao động cùng pha khi: d=k

+ dao động ngược pha khi: d = (2k + 1)


2
II/. GIAO THOA SÓNG
1. Điều kiện để có giao thoa
- Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng tần số, độ lệch pha không đổi theo thời
gian. Hai sóng do hai nguồn kết hợp tạo ra là hai sóng kết hợp.
- Hiện tượng giao thoa là hiện tượng hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì có những điểm ở đó chúng luôn luôn
tăng cường lẫn nhau; có những điểm ở đó chúng luôn luôn triệt tiêu lẫn nhau.
2. Lý thuyết giao thoa

+Phương trình sóng tại 2 nguồn: (Điểm M cách hai nguồn lần lượt d1, d2) u1 = u 2 = a cos t
+Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới:
2d1 2d 2
u M 1 = a cos(t − ); u M 2 = a cos(t − )
 
 (d 2 − d1 )  ( d 2 + d1 )
+Phương trình giao thoa sóng tại M: uM = u1M + u2M = 2a cos cos(t − )
 
Tổ Vật lý – CN 36
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

 ( d 2 − d1 )  ( d 2 + d1 )
Đặt: A = 2a cos thì u M = A. cos(t − )
 
Vậy dao động của phần tử tại M là một dao động điều hòa.

 (d 2 − d1 )
+ Cực đại giao thoa: Amax = 2a khi cos = 1 = d 2 − d1 = k với k=0,  1;2;...

 ( d 2 − d1 ) 1
+ Cực tiểu giao thoa: Amin = 0 khi cos = 0 = d 2 − d1 = (k + ) với k=0,  1;2;...
 2

+ Quỹ tích của những điểm dao động với biên độ cực đại hay cực tiểu là những đường hypebol có S1 và S2 là
hai tiêu điểm. Đường qua trung điểm của S1S2 là đường thẳng.
III/. SÓNG DỪNG
1. Định Nghĩa: Sóng dừng là sóng có các nút (điểm luôn đứng yên) và các bụng (điểm có biên độ dao
động cực đại) cố định trong không gian.
2. Nguyên nhân: Sóng dừng là kết quả của sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ, khi sóng tới và
sóng phản xạ truyền theo cùng một phương.
3. Điều kiện để có sóng dừng:
+ Phản xạ của sóng trên vật cản cố định (hai đầu dây cố định): sóng phản xạ luôn ngược pha với
sóng tới ở điểm phản xạ.


l=k với k=1,2,3,…
2
Số bụng sóng = số bó sóng = k; Số nút sóng = k + 1
+ Phản xạ của sóng trên vật cản tự do ( một đầu dây cố định và một đầu dây tự do): sóng phản
xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.

Tổ Vật lý – CN 37
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

  
l=k + = (2k + 1) với k=0,1,2,…
2 4 4
4. Lưu ý:
- Đầu cố định hoặc đầu dao động nhỏ là nút sóng. Đầu tự do là bụng sóng
- Hai điểm đối xứng với nhau qua nút sóng luôn dao động ngược pha.
- Hai điểm đối xứng với nhau qua bụng sóng luôn dao động cùng pha.
- Các điểm trên dây đều dao động với biên độ không đổi  năng lượng không truyền đi
- Bề rộng 1 bụng là 4a, a là biên độ sóng tới hoặc sóng phản xạ.
T
- Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây căng ngang (các phần tử đi qua vị trí cân bằng) là .
2

- Tốc độ truyền sóng: v = f = .
T
IV/. ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ VÀ ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM
1. Sóng âm: Sóng âm là những sóng cơ truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí .Tần số của sóng âm là tần số
âm.
+Âm nghe được có tần số từ 16Hz đến 20 kHz và gây ra cảm giác âm.
+Hạ âm: âm có tần số nhỏ hơn 16Hz, tai người không nghe được.
+ Siêu âm: âm có tần số lớn hơn 20 kHz, tai người không nghe được.
2. Các đặc trưng vật lý của âm
a. Tần số âm: Tần số của của sóng âm cũng là tần số âm .
W P
b. Cường độ âm: I= =
tS S
P
Cường độ âm tại 1 điểm cách nguồn một đoạn R: I=
4 R 2
Với W (J): năng lượng âm.
P (W): công suất của nguồn âm
S (m2) là diện tích mặt vuông góc với phương truyền âm, với sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu
S=4πR2
I
=> Mức cường độ âm: L(dB) = 10.lg
I0
Với I0 = 10-12 W/m2 gọi là cường độ âm chuẩn ở tần số f = 1000Hz
Đơn vị của mức cường độ âm là Ben (B), thường dùng đềxiben (dB): 1B = 10dB.
c. Đồ thị dao động của âm.
3. Các đặc trưng sinh lý của âm
a. Độ cao của âm: phụ thuộc vào tần số âm. Âm có tần số cao gọi là âm cao hay âm bổng. Âm có
tần số thấp gọi là âm trầm.
b. Độ to của âm: phụ thuộc vào mức cường độ âm
Tổ Vật lý – CN 38
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

c. Âm sắc : phụ thuộc vào đồ thị dao động.


C. LUYỆN TẬP
Dạng 1: Các đặc trưng của sóng: T, f, , v, u, …
Bài 1: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Phương trình sóng tại một điểm trên dây:
x
u=6cos(20t - )(mm).Với x: đo bằng cm, t: đo bằng giây.
4
a. Xác định chu kì, tần số, bước sóng của sóng truyền trên dây.
b. Tìm tốc độ truyền sóng trên sợi dây.
Giải
a. Chu kì: T=0,1s; tần số f=10Hz; bước sóng =8cm
20
b. Tốc độ sóng: v = = 80cm / s

4
Bài 2: Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f và theo phương vuông góc với sợi dây, với biên
độ a = 5 cm, chu kì T = 0,4 s, tốc độ truyền sóng v = 40 cm/s. Phương trình dao đông tại A có dạng
u A = a cos t (cm,s). Viết phương trình dao động tại điểm M trên dây, cách A một khoảng 10cm.

Giải
2 .x 2 .10 5
Ta có: u M = a cos(t − ) = 5 cos(5t − ) = 5 cos(5t − ) (cm,s)
 16 4
Bài 3: Một sóng ngang truyền theo phương Ox, tại điểm M trên phương truyền có phương trình sóng là u = 5
 t x
cos  −  (mm), trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây.
 0,1 2 
a. Tính bước sóng và vận tốc truyền sóng.
b. Tìm li độ của M cách nguồn một khoảng x = 0,2 m ở thời điểm t = 2 s.
Giải
t x x 10
a. Ta có: u = 5 cos  ( − ) = 5 cos(10t − ) . Bước sóng:  = 4 cm; v = = 20cm / s
0,1 2 2 
2

 t x 2 20
b. : u = 5 cos  −  = 5cos( − ) = 5 mm
 0,1 2  0,1 2

Bài 4: Một dây đàn hồi dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên
dây là 4m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40cm, người ta thấy M luôn dao động lệch pha so
với A một góc  = (k + 0,5) với k là số nguyên. Tính tần số, biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz
đến 13 Hz.
Tổ Vật lý – CN 39
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

2d 2df 2df v


Giải: Độ lệch pha giữa M và A:  = =  = (k + 0,5)  f = (k + 0,5) = 5(k + 0,5)Hz
 v v 2d
Do 8Hz  f  13Hz  8  (k + 0,5).5  13  1,1  k  2,1  k = 2  f = 12,5Hz

Bài tập trắc nghiệm


1. Một người quan sát sóng biển và thấy có ba ngọn sóng đi qua một điểm cố định trên mặt nước biển
trong 5 giây. Tần số dao động của nước biển có giá trị bằng
A. 0,4 Hz. B. 1,2 Hz. C. 1,5 Hz. D. 2 Hz.
2. Một sóng cơ truyền trong thép với tốc độ 5000 m/s. Hai điểm gần nhất trên cùng phương truyền sóng
ngược pha nhau, cách nhau 4 m. Tần số của sóng là
A. 400 Hz. B. 500 Hz. C. 625 Hz. D. 525 Hz.
3. Một sóng có tần số 100 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 50 m/s thì bước sóng của nó là
A. 0,50 m. B. 1,00 m. C. 2,00 m. D. 0,25 m.
4. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai gợn sóng liên tiếp trên mặt nước là 2,5 m. Chu kì dao động của một vật
nổi trên mặt nước là 0,8 s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 2,500 m/s B. 4,000 m/s. C. 6,250 m/s D. 3,125 m/s.
5. Một nguồn dao động điều hoà với chu kỳ 0,04s. Vận tốc truyền sóng bằng 200cm/s. Hai điểm nằm trên cùng một
phương truyền sóng và cách nhau 6 cm, thì có độ lệch pha
A. 1,5. B. 1. C.3,5. D. 2,5.

6. Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây, theo chiều
dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây ở các
thời điểm t1 và t 2 = t1 + 0,3s . Chu kì của sóng là

A. 0,9 s B. 0,4 s
C. 0,6 s D. 0,8 s

7. Một sóng cơ truyền trên một sợi dây theo phương ngang, tốc độ truyền sóng là 20 cm/s. Tại thời điểm t=0
hình dạng của sợi dây được biểu diễn như hình vẽ. Phương trình sóng cơ mô tả hình dáng của sợi dây tại thời
điểm t = 2,125 s là

A. u = 5cos ( 0,628x + 0,785 ) cm

B. u = 5cos ( 0, 628x + 1,57 ) cm

C. u = 5cos ( 0,628x − 0, 785 ) cm

D. u = 5cos ( 0, 628x −1,57 ) cm

Tổ Vật lý – CN 40
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

Dạng 2: Giao thoa sóng cơ


1.Tìm số điểm dao động cực đại và cục tiểu giữa hai nguồn cùng pha:
Dùng công thức: ( Gọi l là khoảng cách giữa 2 nguồn sóng)
l l
* Số Cực đại giữa hai nguồn: −  k  và kZ.
 

l 1 l 1 l l
* Số Cực tiểu giữa hai nguồn: − −  k  − và k Z. Hay −  k + 0,5  + (k  Z)
 2  2  
Ví dụ 1: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau 10cm
dao động cùng pha và có bước sóng 2cm. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Tìm số điểm dao động
với biên độ cực đại và số điểm dao động với biên độ cực tiểu quan sát được.
Giải:
l l
a. Ta có công thức: − k
 
10 10
=> − k  =>-5< k < 5 . Suy ra: k = 0;  1;2 ;3; 4 => có 9 điểm (đường) dao động cực đại.
2 2

l 1 l 1
b. Ta có công thức: − − k  −
 2  2
10 1 10 1
=> − −  k  − => -5,5< k < 4,5 . Suy ra: k = 0;  1;2 ;3; 4; - 5 => có 10 điểm (đường) dao động
2 2 2 2
cực tiểu.
Ví dụ 2: Hai nguồn sóng cơ S1 và S2 trên mặt chất lỏng cách nhau 20cm dao động theo phương trình
u1 = u 2 = 4 cos 40t (cm,s), lan truyền trong môi trường với tốc độ v = 120 cm/s. Xét các điểm trên đoạn
thẳng nối S1 với S2. Tìm:
a. Khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp có biên độ cực đại.
b. Trên S1S2 có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại.
Giải :
a. Bước sóng:  = v.T =v.2/ = 6 (cm)
- Hai nguồn này là hai nguồn kết hợp (và cùng pha) nên trên mặt chất lỏng sẽ có hiện tượng giao thoa nên
các điểm dao động cực đại trên đoạn l = S1S2 = 20cm sẽ có :

d 2 + d 1 = l 1 1
 → d1 = k + l .
d 2 − d1 = k 2 2


Khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp cực đại thứ k và thứ (k+1) là : d = d1( k +1) − d1k =
2

Tổ Vật lý – CN 41
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022


Vậy khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp có biên độ cực đại: = 3cm
2
b. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên S1S2 :
1 1
Do các điểm dao động cực đại trên S1S2 luôn có : 0  d1  l → 0  k + l  l .
2 2
=> − 3,33  k  3,33 → có 7 điểm dao động cực đại .

- Cách khác : áp dụng công thức tính số cực đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn cùng pha :

l  l  l
N = 2   + 1 với   là phần nguyên của → N=7
    
Bài tập trắc nghiệm
1. Trong quá trình giao thoa sóng. Gọi  là độ lệch pha của hai sóng thành phần. Biên độ dao động tổng
hợp tại M trong miền giao thoa đạt giá trị cực đại khi: ( với n=0,1,2,…)
 v
A.  = 2n B.  = (2n + 1) C.  = (2 n + 1) D.  = (2 n + 1)
2 2f

2. Trong quá trình giao thoa sóng. Gọi  là độ lệch pha của hai sóng thành phần. Biên độ dao động tổng
hợp tại M trong miền giao thoa đạt giá trị nhỏ nhất khi: (Với n = 0, 1, 2, 3 ... )
 v
A.  = 2n B.  = (2n + 1) C.  = (2 n + 1) D.  = (2 n + 1)
2 2f

3. Trong hiện tượng giao thoa của hai sóng đồng pha, d là hiệu đường đi của hai sóng, những điểm dao động
với biên độ cực đại thì: (Với n = 0, 1, 2, 3 ... )
A. d = 2n  B.  = n C. d = n  D.  = (2n + 1)

4. Trong hiện tượng giao thoa, d là hiệu đường đi của hai sóng, những điểm đứng yên không dao động thì:
(Với n = 0, 1, 2, 3 ... )
1 v 
A. d = (n + ) B.  = n C. d = n  D.  = (2 n + 1)
2 f 2
5. Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng dao động với phương trình u = acos100πt .
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Xét điểm M trên mặt nước có AM = 9 cm và BM = 7 cm. Hai
dao động tại M do hai sóng từ A và B truyền đến là hai dao động
A. cùng pha. B. ngược pha. C. lệch pha 90º. D. lệch pha 120º.
6. Hai điểm S1, S2 trên mặt một chất lỏng, cách nhau 18cm, dao động cùng pha với biên độ a và tần số f = 20
Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 1,2m/s. Nếu không tính đường trung trực của S1S2 thì số
gợn sóng hình hypebol thu được là
A. 2 gợn. B. 8 gợn. C. 4 gợn. D. 16 gợn.

Tổ Vật lý – CN 42
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

7. Tạo tại hai điểm A và B hai nguồn sóng kết hợp cách nhau 10cm trên mặt nước dao động cùng pha. Tần số
dao động 40Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên
đoạn AB ( không kể A và B) là
A. 10 điểm. B. 9 điểm. C. 11 điểm. D. 12 điểm.
8. Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số 16Hz. Tại
điểm M cách nguồn A, B những khoảng d1 = 30 cm, d 2 = 25,5 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường
trung trực của AB có 2 dãy các cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. 24 cm/s. B. 36 cm/s. C. 12 cm/s. D. 100 cm/s.
Dạng 3: Sóng dừng

+ Hai đầu dây cố định: l=k với k=1,2,3,…
2
Số bụng sóng = số bó sóng = k; Số nút sóng = k + 1

  
+ Một đầu dây cố định và một đầu dây tự do: l=k + = (2k + 1) với k=0,1,2,…
2 4 4

Ví dụ 1: Một dây đàn hồi AB dài 60 cm có đầu B cố định , đầu A mắc vào một nhánh âm thoa đang dao
động với tần số f=50 Hz. Khi âm thoa rung, trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng. Tính vận tốc truyền sóng
trên dây.
Giải: Trên dây có 3 bụng  3 = 60 ( cm )   = 40 ( cm )  v = .f = 40.50 = 20 ( cm / s ) = 20 ( m / s )
2
Ví dụ 2: Hai sóng hình sin cùng bước sóng  , cùng biên độ a truyền ngược chiều nhau trên một sợi dây
cùng vận tốc 20 cm/s tạo ra sóng dừng. Biết 2 thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là 0,5s. Tính bước sóng
.
Giải:
+ Khoảng thời gian sợi dây duỗi thẳng 2 lần là T/2. Suy ra : T = 1s
+ Bước sóng : λ = v.T = 20cm/s.

Tổ Vật lý – CN 43
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

Ví dụ 3: Một nam điện có dòng điện xoay chiều tần số 50Hz đi qua. Đặt nam châm điện phía trên một dây
thép AB căng ngang với hai đầu cố định, chiều dài sợi dây 40cm. Ta thấy trên dây có sóng dừng với 2 bó
sóng. Tính vận tốc sóng truyền trên dây.
Giải: Vì dòng điện xoay chiều chạy qua nam châm sẽ tác dụng lên dây một lực tuần hoàn làm dây dao động
cưỡng bức. Trong một T(s) dòng điện đổi chiều 2 lần nên nó hút dây 2 lần. Vì vậy tần số dao động của dây =
2 lần tần số của dòng điện.
Tần số sóng trên dây là: f’ = 2.f =2.50 =100Hz

Vì trên dây có sóng dừng với 2 bó sóng nên: AB = l =2. => =40cm
2
Vậy: v = . f = 40.100 = 4000cm / s = 40m / s

Bài tập trắc nghiệm


1. Một sợi dây đàn ghi-ta dài 1,2 m, hai đầu cố định. Khi dây đàn rung lên với hai bó sóng thì bước sóng dao
động là
A. 1 m. B. 1,2 m. C. 0,6 m. D. 0,3 m.
2. Một âm thoa gây sóng dừng trong cột không khí. Biết rằng tốc độ truyền âm trong không khí là v=340 m/s
và khoảng cách giữa hai nút liên tiếp của sóng dừng là 40 cm. Tần số dao động do âm thoa phát ra là
A. 200 Hz. B. 375 Hz. C. 400 Hz. D. 425 Hz.
3. Một sợi dây đàn hồi AB dài 2 m, có đầu B cố định, đầu A rung với tần số 50 Hz trên dây có sóng dừng.
Tại một thời điểm nào đó, quan sát thấy từ A đến B có 5 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây có giá trị
A. 25 m/s. B. 50 m/s. C. 40 m/s. D. 100 m/s.
4. Trên một sợi dây đàn hồi xuất hiện sóng dừng. Một đầu dây cố định, còn đầu kia của dây là một bụng thì
chiều dài của dây tính theo bước sóng  bằng
3 
A.  . B. . C. . D. 2 .
4 2

5. Một dây cao su một đầu cố định, một đầu gắn âm thoa dao động với tần số f. Dây dài 2m và vận tốc sóng
truyền trên dây là 20m/s. Muốn dây rung thành một bó sóng thì f có giá trị là
A. 5Hz B.20Hz C.100Hz D.25Hz

6. Một ống khí có một đầu bịt kín, một đàu hở tạo ra âm cơ bản có tần số 112Hz. Biết tốc độ truyền âm trong
không khí là 336m/s. Bước sóng dài nhất của các họa âm mà ống này tạo ra bằng
A. 1m. B. 0,8 m. C. 0,2 m. D. 2m.
7. Khi có sóng dừng trên một dây AB hai đầu cố định với tần số là 42Hz thì thấy trên dây có 7 nút. Muốn
trên dây AB có 5 nút thì tần số phải là
A. 58,8Hz B. 30Hz C. 63Hz D. 28Hz

Tổ Vật lý – CN 44
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

8. Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần
nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng trên dây là
A. 100Hz B. 125Hz C. 75Hz D. 50Hz
9. Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm
bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà
li độ dao động của B bằng biên độ dao động của C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 0,5 m/s B. 2 m/s C. 0,25 m/s D. 1 m/s
Dạng 4: Sóng âm
1. Tốc độ truyền âm trong không khí là 350 m/s, trong nước là 1540 m/s. Âm truyền từ không khí vào nước
thì bước sóng đã tăng lên
A. 2 lần. B. 2,4 lần. C. 1,5 lần. D. 4,4 lần.
2. Dây AB đàn hồi dài 0,6 m, đầu B cố định, đầu A rung với tần số 50 Hz, trên dây có sóng dừng. Tại một
thời điểm nào đó, quan sát trên dây thấy có tất cả 3 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 20 m/s. B. 50 m/s. C. 70 m/s. D. 100 m/s.
3. Đối với âm cơ bản thì hoạ âm bậc ba do cùng một dây đàn phát ra có
A. cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản. B. tần số bằng 1/3 lần tần số âm cơ bản.
C. tốc độ bằng 1/3 lần tốc độ âm cơ bản. D. tần số gấp 3 lần tần số âm cơ bản.
4. Sóng âm có tần số 450 Hz truyền trong không khí với tốc độ 360 m/s. Tại hai điểm trên cùng phương
truyền sóng cách nhau 1 m sẽ dao động
A. cùng pha. B. lệch pha 2,5  . C. ngược pha. D. lệch pha /6.
5. Tốc độ truyền âm lớn nhất trong môi trường nào ?
A. Không khí. B. Chất lỏng. C. Chân không. D. Chất rắn.
D. LÝ THUYẾT TRẮC NGHIỆM
1. Chọn phát biểu đúng khi nói về sóng cơ học.
A. Sóng cơ học là sự lan truyền của vật chất trong không gian.
B. Sóng cơ học là sự lan truyền dao động của các phần tử vật chất theo thời gian.
C. Sóng cơ học là sự lan truyền của biên độ dao dộng theo thời gian trong một môi trường vật chất.
D. Sóng cơ học là sự lan truyền của các phần tử vật chất theo thời gian.
2. Sóng ngang là sóng có phương dao động
A. vuông góc với phương truyền sóng. B. song song với phương truyền sóng.
C. trùng với phương truyền sóng. D. song song hoặc trùng với phương truyền sóng.
3. Một sóng dọc truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường
A. là phương ngang. B. là phương thẳng đứng
C. trùng với phương truyền sóng D. vuông góc với phương truyền sóng.
4. Tốc độ truyền sóng trong môi trường phụ thuộc vào
A. Tần số của sóng. B. Bước sóng.
C. Năng lượng của sóng. D. Bản chất của môi trường.
5. Hai điểm dao động ngược pha nhau trên cùng một phương truyền sóng, dọc theo đường truyền sóng, thì
hai điểm dao động này sẽ cách nhau một khoảng bằng
 3 
A. . B. . C. . D.  .
4 4 2

Tổ Vật lý – CN 45
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

6. Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox với chu kì T. Khoảng thời gian để sóng truyền được quãng
đường bằng một bước sóng là
A. 4T. B. 0,5T. C. T. D. 2T.
7. Để phân loại sóng ngang, sóng dọc người ta căn cứ vào
A. phương dao động và tốc độ truyền sóng. B. phương truyền sóng và bước sóng.
C. tốc độ truyền sóng và bước sóng. D. phương dao động và phương truyền sóng.
8. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
A. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
B. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
C. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
D. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
9. Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?
A. Tần số của sóng. B. Tốc độ truyền sóng. C. Biên độ của sóng. D. Bước sóng.
10. Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường. Xét trên một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa
hai phần tử môi trường.
A. Gần nhau nhất dao động cùng pha là một bước sóng.
B. Dao động cùng pha là một phần tư bước sóng.
C. Gần nhau nhất dao động ngược pha là một bước sóng.
D. Dao động ngược pha là một phần tư bước sóng.
11. Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là
A. tốc độ cực tiểu của các phần tử môi trường truyền sóng.
B. tốc độ cực đại của các phần tử môi trường truyền sóng.
C. tốc độ lan truyền dao động trong môi tường truyền sóng.
D. tốc độ chuyển động của các phần tử môi trường truyền sóng.
12. Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng
A. tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
B. biên độ như khác tần số.
C. pha ban đầu như khác tần số.
D. biên độ và có hiệu số pha thay đổi theo thời gian.
13. Để có hiện tượng giao thoa giữa 2 sóng thì cần có điều kiện là
A. cùng tần số và cùng biên độ. B. cùng biên độ và hiệu số pha không phụ thuộc thời gian.
C. cùng tần số và cùng pha. D. là 2 sóng kết hợp.
14. Thực hiện thí nghiệm giao thoa trên mặt nước với A và B là hai nguồn kết hợp có phương trình sóng
t
tại A, B là sA = sB = a cos 2 . Quỹ tích những điểm đứng yên là
T
A. đường trung trực của AB. B. họ các đường hyperbol nhận A, B làm tiêu điểm.
C. họ các đường parabol có tiêu điểm A, B. D. họ các đường tròn đồng tâm mà A, B là các tâm.
15. Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước hai nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này
dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, đồng pha. Sóng từ hai nguồn cùng truyền đến điểm M nằm trên
đường trung trực của S1S2 thì
A. hai sóng thành phần tại M sẽ dao động cùng pha.

Tổ Vật lý – CN 46
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022


B. hai sóng thành phần tại M sẽ dao động lệch pha nhau góc .
2
C. hai sóng thành phần tại M sẽ dao động ngược pha.
D. điểm M dao động với biên độ cực đại.
16. Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút (hoặc bụng) liên tiếp bằng
1 1
A. lần bước sóng. B. lần bước sóng. C. 1 lần bước sóng. D. 2 lần bước sóng.
4 2
17. Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa một nút và một bụng gần nó nhất bằng
1 1 3
A. lần bước sóng. B. lần bước sóng. C. lần bước sóng. D. 1 lần bước sóng.
4 2 4
18. Trong sóng dừng trên dây, hiệu số pha của hai điểm trên dây nằm đối xứng qua một nút bằng
 
A. (rad ). B. (rad ). C.  (rad ). D. 0 (rad ).
4 2
19. Trên một sợi dây đàn hồi đang xảy ra sóng dừng, hai điểm riêng biệt trên dây tại một thời điểm không
thể

A. dao động ngược pha. B. đứng yên. C. dao động lệch pha . D. dao động cùng pha.
2
20. Sóng dừng được hình thành bởi
A. sự giao thoa của hai sóng kết hợp.
B. sự tổng hợp trong không gian của hai hay nhiều sóng kết hợp.
C. sự giao thoa của một sóng tới và sóng phản xạ của nó trên cùng một phương.
D. sự giao thoa của một sóng tới và sóng phản xạ của nó trên hai phương khác nhau.
21. Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB. Đầu A nối với nguồn dao động, đầu B tự do thì
sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ dao động :

A. vuông pha B. ngược pha C. cùng pha D. lệch pha góc
4
22. Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng
A. của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm.
B. của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng.
C. của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm.
D. của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng.
23. Trong các môi trường truyền âm, tốc độ âm tăng dần theo thứ tự nào ?
A. vkhí  vloûng  vraén . B. vraén  vloûng  vkhí . C. vloûng  vraén  vkhí . D. vkhí  vraén  vloûng .
24. Hai âm cùng độ cao thì có đặc điểm
A. Cùng biên độ. B. Cùng tần số. C. Cùng cường độ. D. Cùng biên độ và cường độ.
25. Sóng âm không truyền qua
A. chất rắn. B. chất lỏng. C. chất khí. D. chân không.
26. Độ to hay nhỏ của một âm mà tai người cảm nhận được phụ thuộc vào
A. tần số của âm. B. cường độ âm.
C. cường độ và biên độ âm. D. mức cường độ và tần số âm.
27. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Tổ Vật lý – CN 47
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

A. Về bản chất vật lý thì sóng âm, sóng siêu âm, sóng hạ âm đều là sóng cơ.
B. Sóng siêu âm là sóng âm mà tai người không nghe thấy được.
C. Dao động âm có tần số trong miền từ 16Hz đến 20kHz.
D. Sóng âm là sóng dọc.
28. Âm sắc là một đặc tính sinh lí của âm được hình thành dựa vào các đặc tính nào của âm ?
A. Biên độ và tần số. B. Tần số và bước sóng.
C. Biên độ và bước sóng. D. Cường độ và tần số.
29. Chọn phát biểu sai.
A. Tai người chỉ có thể nghe những sóng cơ có tần số trong khoảng từ 16Hz đến 20000 Hz. Đó là những
sóng âm.
B. Sóng âm là sự lan truyền các dao động âm trong môi trường vật chất.
C. Sóng âm truyền được trong chất rắn, lỏng và khí.
D. Sóng âm cũng truyền được cả trong chân không.
30. Chọn phát biểu sai.
A. Tai người có thể cảm thụ được các sóng âm có tần số bất kì.
B. Tai người chỉ có thể cảm thụ được các sóng âm có tần số : 16 Hz < f < 20 000 Hz.
C. Một số loài vật như dơi, dế, cào cào có thể phát và cảm thụ được sóng siêu âm (có f > 20 000 Hz).
D. Con người đã chế tạo được các thiết bị phát và thu được các sóng siêu âm và hạ âm (có f < 16 Hz).

E. LUYỆN TẬP Ở NHÀ (đề thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học các năm).

1. Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = Acos(20πt – πx) (cm), với t tính băng s. Tần số
của sóng này bằng:
A.15Hz B. 10Hz C. 5 Hz. D. 20Hz

2. Trên một sợ dây dài, đang có sóng ngang hình sin truyền qua
theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0 một đoạn của sợi
dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử M và O dao động
lệch pha nhau
 
A. rad B. rad
4 3
3 2
C. rad D. rad
4 3

3. Một sóng cơ học tại thời điểm t = 0 có đồ thị là đường liền


nét. Sau thời gian t, nó có đồ thị là đường đứt nét. Cho biết vận
tốc truyền sóng là 4 m/s, sóng truyền từ phải qua trái. Giá trị
của t là
A. 0,25 s. B. 1,25 s.
C. 0,75 s. D. 2,5 s.

Tổ Vật lý – CN 48
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

4. Phương trình dao động của sóng tại nguồn O có dạng u O = 3 cos 2t (cm) . Tốc độ truyền sóng 1 m/s.
Phương trình dao động sóng tại M cách nguồn 5 cm, theo chiều truyền sóng, có dạng
A. u M = 3 cos(2t − 0,1 )(cm) . B. u M = 3 cos(10t + 0,1 )(cm) .
2 2
C. u M = 3 cos( t − 0,1 )(cm) . D. u M = 3 cos( t −  )(cm)
0,3 0,3
5. Một sóng cơ học truyền trên mặt nước từ điểm O đến điểm M với tốc độ 1,2 m/s. Biết phương trình tại M
cách O một đoạn 0,9 m có dạng: uM = 2cos 2t (cm). Phương trình sóng tại nguồn O được xác định bởi
3 3
A. u O = 2 cos(2t − )(cm) . B. . u O = 2 cos(2t + )(cm)
2 2
 
C. u O = 2 cos(2t − )(cm) . D. u O = 2 cos(2t + )(cm) .
3 2
 2 2x 
6. Một sóng cơ lan truyền dọc theo trục Ox với phương trình có dạng u = a cos  t−  . Trên hình vẽ
 T  
1
đường (1) là hình dạng của sóng ở thời điểm t, hình (2) là hình dạng của sóng ở thời điểm trước đó s.
12
Phương trình sóng là
 2x  x 
A. u = 2cos 10t −  cm B. u = 2cos  8t −  cm
 3   3 
x
C. u = 2cos 10 t +  cm D. u = 2cos (10 t − 2x ) cm
 3 


7. Một nguồn phát sóng cơ học theo phương trình u = 4cos(4 t − ) (cm) . Biết dao động tại hai điểm gần
4

nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5 m có độ lệch pha là . Tốc độ truyền của sóng
3
đó
A. 1,0 m/s. B. 2,0 m/s. C. 1,5 m/s. D. 6,0 m/s.
8. Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong
khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10
cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là
A. 90 cm/s. B. 100 cm/s. C. 80 cm/s. D. 85 cm/s.
9. Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox. Phương trình dao động của phẩn tử tại một điểm trên phương truyền
sóng là u = 4cos ( 20t −  ) (u tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng bằng 60cm/s. Bước sóng
của sóng này là
A. 6cm. B. 5cm. C. 3cm. D. 9cm.
10. Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo
chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi
dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và t2 = t1 + 0,3 (s) (đường
liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên đây là :
A. 65,4 cm/s B. – 65,4 cm/s
C. – 39,3 cm/s. D. 39,3 cm/s

Tổ Vật lý – CN 49
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

11. Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao
động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 5cos40  t (mm) và u 2=5cos(40  t+  ) (mm).
Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2

A. 9. B. 8. C. 10. D. 11.

12. Ở mặt thóang của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B dao động điều hoà cùng pha với nhau và
theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình lan truyền, bước sóng do mỗi
nguồn trên phát ra bằng 12 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên
đoạn thẳng AB là
A. 9 cm B. 6 cm. C. 12 cm. D. 3 cm.
13. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha đặt tại hai
điểm A và B cách nhau 16cm. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 3cm. Trên đoạn AB, số điểm mà tại
đó phần tử nước dao động với biên độ cực đại là
A. 9 B. 10 C. 11 D. 12.
14. Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa cùng pha theo
phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng λ. Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu
đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng
A. 2kλ với k = 0, ±1, ± 2,... B. (2k + 1)λ với k = 0, ±1, ± 2,...
C. kλ với k = 0, ± 1, ± 2,... D. (k + 0,5)λ với k = 0, ± 1, ± 2,...
15. Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng
pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực tiểu giao thoa liên tiếp là 0,5
cm. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng là
A. 1,0 cm. B. 4,0 cm. C. 2,0 cm. D. 0,25 cm.
16. Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát
thấy ngoài hai đầu cố định, còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai
lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 5 m/s. B. 16 m/s. C. 8 m/s. D. 15 m/s.
17. Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 6 bụng sóng. Biết sóng
truyền trên dây có tần số 100Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 600 m/s. B. 10 m/s. C. 60 m/s. D. 20 m/s.
18. Một sợi dây AB có chiều dài 1m căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với một nhánh của âm thoa dao
động điều hoà với tần số 20 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, B được coi là nút
sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 2 cm/s. B. 10 m/s. C. 2,5 cm/s. D. 50 m/s.
19. Một sợi dây chiều dài l căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với n bụng sóng, tốc độ
truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
v l l nv
A. B. C. D.
nl 2nv nv l
20. Hình ảnh dưới đây mô tả sóng dừng trên một sợi dây MN.
Gọi H là một điểm trên dây nằm giữa hai nút M, P. Gọi K là
một điểm trên dây nằm giữa hai nút Q và N. Kết luận nào sau
đây là đúng?


A. H và K dao động lệch pha nhau B. H và K dao động ngược pha nhau
5

C. H và K dao động lệch pha nhau D. H và K dao động cùng nhau
2

Tổ Vật lý – CN 50
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

21. Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét các điểm bụng hoặc nút,
quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều cách đều nhau 15cm. Bước sóng trên
dây có giá trị bằng
A. 30 cm. B. 60 cm. C. 90 cm. D. 45 cm.
22. Trên một sợi dây đàn hồi dài 100 cm với hai đầu A và B cố định đang có sóng dừng, tần số sóng là 50
Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có 3 nút sóng . Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 15 m/s B. 30 m/s C. 20 m/s D. 25 m/s
23. Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây).
Bước sóng của sóng truyền trên dây là
A. 0,5m B. 2m C. 1m D. 1,5m
24. Một sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với tốc độ 1m/s và chu kì 0,5s. Sóng cơ này có bước sóng là
A. 150 cm B. 100 cm C. 50 cm D. 25 cm
25. Một sợi giây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng  . Khoảng cách giữa
hai nút liên tiếp là
 
A. . B.  . C. 2  . D. .
4 2
26. Một sợi dây đàn hồi dài 90 cm có một đầu cố định và một đầu tự do đang có sóng dừng. Kể cả đầu dây
cố định, trên dây có 8 nút . Biết rằng khoảng thời gian giữa 6 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,25 s. Tốc
độ truyền sóng trên dây là
A. 2,6 m/s. B. 1,2 m/s. C. 2,9 m/s. D. 2,4 m/s.
27. Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền tren dây có bước sóng . Khoảng cách giữa hai
bụng liên tiếp là.
 
A. . B. . C. 2  D. 
2 4
28. Một sợi dây đàn hồi dài 30 cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây
với bước sóng 20 cm và biên độ dao động của điểm bụng là 2 cm. Số điểm trên dây mà phần tử tại đó dao
động với biên độ 6 mm là
A. 8. B. 6. C. 3. D. 4.

29. Sóng dừng trên một sợi dây với biên độ điểm bụng là 4
cm. Hình vẽ biểu diễn hình dạng của sợi dây ở thời điểm t1
(nét liền) và t2 (nét đứt) . Ở thời điểm t1 điểm bụng M đang di
chuyển với tốc độ bằng tốc độ của điểm N ở thời điểm t2. Tọa
độ của điểm N ở thời điểm t2 là :

40
A. u N = 2 cm, x N = cm B. u N = 6 cm, x N = 15 cm
3
40
C. u N = 2 cm, x N = 15 cm D. u N = 6 cm, x N = cm
3
30. Trên một sợi dây AB dài 66cm với đầu A cố định, đầu B tự do, đang có sóng dừng với 6 nút sóng ( kể cả
đầu A). Sóng truyền từ A đến B gọi là sóng tới và sóng truyền từ B về A gọi là sóng phản xạ. Tại điểm M
trên dây cách A một đoạn 64cm, sóng tới và sóng phản xạ lệch pha nhau
A. π/2 B. 2π/3 C. π/3 D. 4π/5
31. Sợi dây AB dài 1,26m với hai đầu A và B cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 7 nút sóng ( kể cả hai
đầu A và B). Biết điểm bụng dao động điều hòa với biên độ 4mm. Trên dây, khoảng cách lớn nhất giữa hai
điểm mà phần tử tại đó dao động cùng pha và cùng biên độ 2mm là
A. 102cm B. 98cm C. 91cm D. 119cm

Tổ Vật lý – CN 51
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Tài liệu dạy học theo chủ đề - Vật lí 12 2021-2022

32. Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và
bằng 0,08 s. Âm do lá thép này phát ra là :
A. âm mà tai người nghe được. B. siêu âm .
C. nhạc âm. D. hạ âm.
33. Sóng âm có tần số 200 Hz truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s. Hai điểm trong không khí gần
nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng và dao động vuông pha sẽ cách nhau một đoạn
A. 0,212 m. B. 0,425 m. C. 0,850 m. D. 0,515 m.
34. Một ống trụ có chiều dài 1m. Ở một đầu ống có một píttông để có thể điều chỉnh chiều dài cột khí trong
ống. Đặt một âm thoa dao động với tần số 660Hz ở gần đầu hở của ống. Vận tốc âm trong không khí là
330m/s. Để có cộng hưởng âm trong ống ta phải điều chỉnh ống đến độ dài
A. l = 0,75m. B. l = 0,50m. C. l = 25,0cm. D. l = 12,5cm.
35. Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N một khoảng NA = 1m, có mức cường độ âm là L A = 90dB. Biết
ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 0,1 nW/m2. Cường độ của âm đó tại A là
A. IA = 0,1nW/m2. B. IA = 0,1mW/m2. C. IA = 0,1W/m2. D.IA = 0,1GW/m2.
36. Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40dB và
80dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M
A. 10000 lần. B. 40 lần. C. 1000 lần. D. 2 lần.
37. Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 10 lần giá trị cường độ âm ban đầu
thì mức cường độ âm
A. giảm đi 10 dB. B. tăng thêm 10 B. C. giảm đi 10 B. D. tăng thêm 10 dB.
38. Biết cường độ âm chuẩn là 10–12 W/m2. Khi cường độ âm tại một điểm là 10–5 W/m 2 thì mức cường độ
âm tại điểm đó là
A. 9 B. B. 7 B. C. 12 B. D. 5 B.
-------------...--------------

Tổ Vật lý – CN 52

You might also like