btl trắc địa

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Họ & tên: Nguyễn Thanh Hải

Mssv: 6251010115
Mã đề: 23

Phần 1 xác định các thông tin trên bản đồ.


- Điền tọa độ góc khung còn thiếu trên bản đồ và giải thích : bản đồ có tỉ lệ 1cm trên
giấy sẽ tương đương với 50m ngoài thực địa. Nên tọa độ còn thiếu sẽ xác định dựa
vào tỉ lệ và một vài tọa độ đã có sẵn trên bản đồ. Áp dụng công thức toán học để
tính, lấy thông số tọa độ sau trừ một khoảng là 10cm tương đương với 500m sẽ ra
tọa độ trước và có thể ngược lại tùy thuộc vào bản đồ, giống tọa độ với nhau để
ghi trên và dưới , phải trái bản đồ.
- Xác định khoảng cao đềo của đường đồng mức, sinh viên cần giải thích: khoảng
cao đề của đường đồng mức là 2,5m, khoảng cách giữa 2 đường đồng mức cái là
10 có 4 khoảng đường đồng thì khoảng cao đềo sẽ là 10:4=2,5m.
- Thống kê tên các điểm tọa độ, độ cao Nhà nước có trong bản đồ, ghi tên các điểm:

Stt Tên điểm tọa độ Nhà nước Tên điểm độ cao nhà nước
- Thống kê tên các điểm lưới khống chế cơ sở (các điểm GPS) có trong khu vực

1 119442 I(HP-MC)09
2 119462
khảo sát, ghi tên điểm .
Stt Tên điểm lưới khống chế cơ sở
1 GPS-05
2 GPS-04
3 GPS-03
4 GPS-04
Phần 2 thiết kế lưới khống chế đo vẽ.
Công tác đo góc:
- Phương án đo có 3 loại góc cơ bản đó là đo góc bằng, góc đứng và góc thiên
đỉnh: + góc bằng giữa hai hướng ngắm là góc được tạo thành từ hai hình chiếu của
nó lên mặt phẳng nằm ngang
+ góc đứng của một hướng ngắm là góc tạo bởi hướng ngắm đó với hình
chiếu của nó lên mặt phẳng nằm ngang
+ góc thiên đỉnh của một hướng ngắm là góc được tạo bởi phương của dây
dọi và hướng ngắm đó
Dụng cụ đo:
- Để đo góc trong trắc địa có 3 loại máy đó là máy thủy bình, máy kinh vỹ, máy
toàn đạc đện tử. Máy thủy bình được sử dụng ít hơn so với hai máy kia
- Cách kiểm tra kết quả đo
+ Nếo β 1−β 2> ±2. t , Kết quả đo không đạt yêu cầu, phải đo lại
+ Nếo β 1−β 2 ≤ ± 2.t , Kết quả đo đạt yêu cầu
Trong đó: t là độ chính xác của máy , với máy kinh vĩ thường là t =30, ,
Tính góc đo theo công thức:
β 1+ β 2 (b ¿ ¿2−a2 )
β= =¿ (b ¿ ¿ 1−a1 )+ ¿¿
2 2
Trong đó: β 1 là góc đo thuận kính (TR) là vị trí của ống kính khi bàn độ
đứng nằm bên tay trái của người đo
β 2là góc đo đảo kính (PH) là vị trí của ống kính khi bàn độ
đứng nằm bên tay phải của người đo
- trình bày phươnng án đo một góc cụ thể bằng phương pháp đo góc đơn: phươnng
án đo góc bằng
+

You might also like