Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP QT VẬN HÀNH
BÀI TẬP QT VẬN HÀNH
BÀI TẬP QT VẬN HÀNH
Bài 1: Một sản phẩm được gia công qua 10 công việc trên đường dây sản xuất theo quan hệ thứ tự
như sau:
Thời gian
Thời gian Công việc Công việc
Công việc Công việc thực hiện
thực hiện trước đó trước đó
(gy)
A 45 - F 11 E
B 11 A G 12 C
C 9 B H 10 C
D 50 - I 9 F, G, H
E 26 D J 10 I
Hãy:
Bài 2: Việc lắp khung ảnh gồm 9 bước trên đường dây lắp ráp theo quan hệ thứ tự sau:
Thời gian
Bước trước
Bước Mô tả công việc thực hiện
đó (phút)
(phút)
Bài 3: Một sản phẩm phải trải qua 8 bước lắp ráp trên đường dây theo quan hệ thứ tự sau:
Bài 4: Một đường dây sản xuất làm việc 460 phút mỗi ngày cho ra 300 sản phẩm. Các công việc, thời
gian thực hiện và công việc được làm trước đó được cho như sau:
Công việc Thời gian thực hiện (phút) Công việc đứng trước
A 0,6 -
B 0,3 A
C 0,8 -
D 0,7 -
E 0,4 C, D
F 0,8 B, E
G 0,5 F
H 0,9 F
I 0,2 G
J 0,1 H, I
Hãy tính:
1. Thời gian chu kỳ.
2. Số khu vực làm việc cùng với công việc bao gồm trong đó.
3. Hiệu năng đường dây.
Bài 5: Công ty Phước Thịnh lập một đường dây sản xuất đồ chơi điện tử, công ty có hợp đồng phải
cung cấp hàng tháng trung bình 52.000 đơn vị, biết rằng công ty hàng tuần chỉ nghỉ làm việc 1 ngày
và mỗi ngày làm 8 tiếng đồng hồ (bq mỗi tháng có 26 ngày làm việc)
Công việc Thời gian thực hiện (gy) Công việc trước đó
A 7 Không có
B 10 A
C 6 A
D 12 B
E 5 B, C
F 8 C
G 9 D, E
H 5 D, E, F
I 3 G, H
Hãy tính:
1. Thời gian chu kỳ.
2. Tính số khu vực làm việc cùng với số công việc bao gồm trong đó.
3. Hiệu năng đường dây.
Bài 6: Dây chuyền lắp toa xe của nhà máy ở khí GL gồm có các công việc với thời gian thực hiện như
sau:
---oooOooo---
Bài 03:
Dự báo nhu cầu và khả năng sản xuất của một công ty qua các tháng của qúy 1/2013
cho theo bảng sau đây:
Tháng
Chỉ tiêu
1 2 3
Bài 04:
Dự báo nhu cầu và khả năng sản xuất sản phẩm A của công ty X qua các tháng được
cho theo bảng sau đây:
ĐVT: Tấn
Tháng
Nhu cầu và khả năng
01 02 03
Yêu cầu: Sử dụng phương pháp bài toán vận tải để lập kế hoạch sản xuất tối ưu nhất.
Đáp số: Kế hoạch sản xuất tối ưu có chi phí Min là 129.300 tr
Bài 05:
Dự báo nhu cầu và khả năng sản xuất sản phẩm A của công ty X qua các tháng được
cho theo bảng sau đây:
ĐVT: Tấn
Tháng
Nhu cầu và khả năng
01 02 03
Yêu cầu: Sử dụng phương pháp bài toán vận tải để lập kế hoạch sản xuất tối ưu nhất.
Đáp số: Kế hoạch sản xuất tối ưu có chi phí Min là 125.700 tr
Bài 06:
Dự báo nhu cầu và khả năng sản xuất sản phẩm A của công ty X qua các tháng được
cho theo bảng sau đây:
ĐVT: Tấn
Tháng
Nhu cầu và khả năng
01 02 03
Yêu cầu: Sử dụng phương pháp bài toán vận tải để lập kế hoạch sản xuất tối ưu nhất.
Đáp số: Kế hoạch sản xuất tối ưu có chi phí Min là 100.700 tr
Bài 13:
Một doanh nghiệp có nhu cầu sản phẩm A qua các tháng như sau:
Tháng 1 2 3 4 5 6
a) Chiến lược 1: Tổ chức sản xuất trong giờ bằng mức nhu cầu bình quân trong 06 tháng,
tháng có nhu cầu thấp doanh nghiệp dự trữ cho tháng có nhu cầu cao, nếu tháng nào
thiếu hàng thì bổ sung bằng biện pháp tăng ca. Yêu cầu tồn kho cuối tháng 6 bằng
không.
b) Chiến lược 2: Tổ chức sản xuất trong giờ bằng nhu cầu của tháng thấp nhất, tháng có
nhu cầu cao hơn bổ sung bằng hợp đồng phụ
c) Chiến lược 3: Tổ chức sản xuất trong giờ bằng nhu cầu của tháng thấp nhất, tháng có
nhu cầu cao hơn bổ sung bằng biện pháp tăng ca
d) Chiến lược 4: Tổ chức sản xuất trong giờ theo mức cầu, cầu tăng thì tăng lao động, cầu
giảm thì giảm lao động.
Đáp số:
a) CP CL1: 6.300.000
b) CP CL2: 7.500.000
c) CP CL3: 6.600.000
d) CP CL4: 6.135.000
Chọn CL4
Bài 14:
Dự báo nhu cầu và khả năng sản xuất của một công ty qua các tháng của quý 4 năm
2013 cho theo bảng sau đây:
Tháng
Chỉ tiêu
10 11 12
- Dự trữ cuối kỳ 50
Đáp số: Kế hoạch sản xuất tối ưu có chi phí Min là 340.050 triệu
Bài 16:
Dự báo nhu cầu và khả năng sản xuất của một công ty qua các tháng cho theo bảng sau
đây:
Tháng
Chỉ tiêu
1 2 3
Đáp số: Kế hoạch sản xuất tối ưu có chi phí Min là 167.400 triệu
Bài 17:
Một doanh nghiệp có nhu cầu sản phẩm A qua các tháng như sau:
Tháng 1 2 3 4 5 6
a) Chiến lược 1: Tổ chức sản xuất trong giờ bằng mức nhu cầu bình quân trong 06 tháng,
tháng có nhu cầu thấp doanh nghiệp dự trữ cho tháng có nhu cầu cao, nếu tháng nào
thiếu hàng thì bổ sung bằng hợp đồng phụ. Yêu cầu tồn kho cuối tháng 6 bằng không.
b) Chiến lược 2: Tổ chức sản xuất trong giờ bằng nhu cầu của tháng thấp nhất, tháng có
nhu cầu cao hơn bổ sung bằng hợp đồng phụ
c) Chiến lược 3: Tổ chức sản xuất trong giờ bằng nhu cầu của tháng thấp nhất, tháng có
nhu cầu cao hơn bổ sung bằng biện pháp tăng ca
d) Chiến lược 4: Tổ chức sản xuất trong giờ theo mức cầu, cầu tăng thì tăng lao động, cầu
giảm thì giảm lao động.
Đáp số:
a) CP CL1: 28.500.000
b) CP CL2: 66.000.000
c) CP CL3: 10.500.000
d) CP CL4: 12.400.000
Chọn CL3
Bài 18:
Nhu cầu về một loại sản phẩm được dự báo như sau:
Tháng 1 2 3 4 5 6
Lượng sản phẩm tồn kho đầu tháng 1 là 80 sản phẩm. Số công nhân cuối tháng 12 năm
trước là 30 người. Định mức sản lượng cho một công nhân là 20 sp/tháng. Chi phí tồn kho cho
sản phẩm là 15.000 đồng/sp/tháng. Chi phí đào tạo 1.000.000 đồng/người, sa thải 600.000
đồng/người. Chi phí tiền lương trong giờ 40.000 đồng/sản phẩm, ngoài giờ 50.000 đồng/sp.
Hãy hoạch định và tính chi phí cho 3 phương án sản xuất có thể có. Giả sử khả năng
sản xuất ngoài giờ tối đa 20% sản xuất bình thường trong giờ.
Bài 19:
Nhu cầu về một loại sản phẩm được dự báo như sau:
Tháng 1 2 3 4 5 6
Tồn kho đầu kỳ là 60 sp. Số công nhân cuối tháng 12 năm trước là 36 người. Định mức
sản lượng cho một công nhân là 20 sp/tháng. Chi phí tồn kho cho sản phẩm là 10.000
đồng/sp/tháng. Chi phí đào tạo 600.000 đồng/người, sa thải 400.000 đồng/người. Chi phí tiền
lương trong giờ là 40.000 đồng/sản phẩm, ngoài giờ tăng 50%. Khả năng sản xuất ngoài giờ
tối đa 100 sản phẩm/tháng.
Yêu cầu: Hãy hoạch định và tính chi phí cho 3 phương án sản xuất sao cho tồn kho cuối
tháng 6 là 40 sản phẩm với phương án 1 và 2 không có sản xuất ngoài giờ, phương án 3 không
có đào tạo & sa thải công nhân.
Bài 20:
Nhu cầu về một loại sản phẩm được dự báo như sau:
Tháng 1 2 3 4 5 6
Mức sản xuất tháng 12 năm trước là 600sp/tháng. Định mức thời gian sản xuất 1đvsp
là 1.5 giờ. Chi phí tồn kho cho sản phẩm là 288.000 đồng/sp/năm. Chi phí khi mức sản xuất
tăng là 60.000 đồng/sp, khi mức sản xuất giảm là 50.000 đồng/sp. Chi phí tiền lương trong giờ
30.000 đồng/ giờ, ngoài giờ tăng 20%. Khả năng làm ngoài giờ tối đa 100 sp/tháng
Hãy hoạch định và tính chi phí cho 3 phương án sản xuất sau đây :
- Phương án 1 : Sản xuất theo mức nhu cầu trung bình hàng tháng.
------------------------------------------------
BÀI TẬP CHƯƠNG LẬP LỊCH TRÌNH SX
---oooOooo---
Bài 02:
Một đội thi công có 5 hợp đồng ký kết với khách hàng về các công trình xây dựng như
sau:
A 2 3
B 4 2
C 1 5
D 5 1
E 3 4
Với tài liệu trên hãy lựa chọn phương thức xếp thứ tự ưu tiên các công việc thích hợp
theo các nguyên tắc FCFS, EDD, SPT, LPT và tính 02 chỉ tiêu: thời gian hoàn thành bình quân
một công việc, số ngày trễ hạn bình quân một công việc.
Bài 03:
Có 5 công việc có thời gian hao phí trên 2 máy như sau:
A 30 40
B 50 20
C 90 70
D 10 20
E 20 30
Ứng dụng nguyên tắc Johnson sắp xếp các công việc sao cho thời gian thực hiện các
công việc qua 2 máy là thấp nhất.
Bài 04:
Các công việc sau đây được làm tuần tự trên 3 máy: I , II , III . Hãy điều độ sao cho
khoảng thời gian gia công là nhỏ nhất.
A 13 5 9
B 5 3 7
C 6 4 5
D 7 2 6
Bài 34:
Có 04 công việc (A,B,C,D) được gia công bằng 02 máy (máy cắt và máy sấy). Thời
gian thực hiện công việc cho mỗi máy như bảng sau:
A 10 11
B 8 12
C 13 15
D 16 7
Trưởng phòng điều độ sản xuất của công ty bố trí trình tự thực hiện các công việc như
sau: A-C-B-D.
Yêu cầu:
a/ Bạn hãy tìm phương án bố trí trình tự thực hiện các công việc một cách tối ưu nhất.
Theo phương án tối ưu, tổng thời gian thực hiện các công việc nhỏ nhất là bao nhiêu?
b/ Phương án của trưởng phòng hợp lý không? Tính thời gian tiết kiệm của phương án
bố trí tối ưu so với phương án của trưởng phòng.
Đáp số:
a/ Tmin của PA tối ưu = 54 h
b/ Thời gian thực hiện PA của trưởng phòng là 57 h; Thời gian tiết kiệm của PA tối ưu
so với PA của trưởng phòng là 3 h; PA trưởng phòng chưa hợp lý
Bài 35:
Có 4 công việc có thời gian hao phí trên các máy như sau:
A 8 5 9
B 7 3 8
C 8 5 7
D 7 3 6
Hãy xắp sếp thứ tự tối ưu thực hiện các công việc trên 03 máy. Tính tổng thời gian thực
hiện bé nhất.
Bài 36:
Có 4 công việc có thời gian hao phí trên các máy như sau:
A 7 4 8
B 6 2 7
C 7 4 6
D 6 2 5
Hãy xắp sếp thứ tự tối ưu thực hiện các công việc trên 03 máy. Tính tổng thời gian thực
hiện bé nhất.
Đáp số: Thời gian min 36 giờ
Bài 37:
Phân xưởng mỗi ngày cần sản xuất và lắp ráp 05 loại sản phẩm khác nhau. Phân xưởng
có 02 dây chuyền: dây chuyền sản xuất và dây chuyền lắp ráp. Thời gian sản xuất và thời gian
lắp ráp các loại sản phẩm trên hai dây chuyền được cho ở bảng sau (ĐVT: phút);
A 20 30
B 40 10
C 80 60
D 10 20
E 20 30
Yêu cầu:
1/ Áp dụng nguyên tắc JOHNSON, hãy sắp xếp thứ tự sao cho các sản phẩm được hoàn thành
xong sớm nhất? Tính tổng thời gian “min” để thực hiện việc sản xuất và lắp ráp 05 loại sản
phẩm đó.
2/ Nếu hằng ngày bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút sáng thì khi nào sản xuất và lắp ráp xong?
3/ Tính thời gian trung bình cho mỗi loại sản phẩm?
Đáp số:
2/ 10 giờ 50 phút
Bài 38:
Phân xưởng số 1 của doanh nghiệp cơ khí tỉnh X mỗi ngày cần sản xuất và lắp ráp hoàn
thành 05 loại sản phẩm khác nhau. Phân xưởng này chỉ có 02 dây chuyền: dây chuyền sản xuất
và dây chuyền lắp ráp. Thời gian sản xuất và thời gian lắp ráp các loại sản phẩm trên hai dây
chuyền được cho ở bảng sau (ĐVT: phút):
Loại SP Dây chuyền sản xuất Dây chuyền lắp ráp
A 30 40
B 50 20
C 90 70
D 10 20
E 20 30
1/ Hãy sắp xếp thứ tự sao cho các sản phẩm được hoàn thành xong sớm nhất? Tính tổng thời
gian “min” để thực hiện việc sản xuất và lắp ráp 05 sản phẩm đó.
2/ Nếu hằng ngày bắt đầu lúc 8 giờ sáng thì khi nào sản xuất và lắp ráp xong?
3/ Tính thời gian trung bình cho mỗi loại sản phẩm?
4/ Nếu phân xưởng thực hiện chế độ nghỉ trưa từ 11 giờ đến 14 giờ, thì khi nào sản xuất và lắp
ráp xong?
Đáp số:
2/ 12 giờ trưa
4/ 15 giờ chiều
Bài 39:
Có 03 công việc được thực hiện trên 3 máy với thời gian thực hiện được cho ở bảng
sau đây (ĐVT: giờ)
A 5 4 6
B 7 5 8
C 9 3 5
Yêu cầu: Áp dụng nguyên tắc JOHNSON, hãy sắp xếp thứ tự sao cho các công việc
được hòan thành xong sớm nhất? Tính tổng thời gian “min” thực hiện các công việc đó
Đáp số: Tmin = 30h
Bài 40:
Có 04 công việc (A, B, C, D) có thời gian hao phí cho các máy (M1, M2, M3) như sau:
Công việc M1 M2 M3
A 6 3 7
B 4 2 6
C 6 3 5
D 5 2 3
Hãy sắp xếp thứ tự thực hiện các công việc theo nguyên tắc Johnson. Tính tổng thời
gian sản xuất “min”.
Bài 41:
Có 03 công việc được thực hiện trên 3 máy với thời gian thực hiện được cho ở bảng
sau đây (ĐVT: giờ)
A 5 4 6
B 7 5 8
C 9 3 5
Yêu cầu: Áp dụng nguyên tắc JOHNSON, hãy sắp xếp thứ tự sao cho các công việc
được hòan thành xong sớm nhất? Tính tổng thời gian “min” thực hiện các công việc đó
Bài 42:
Có 06 công việc được tuần tự thực hiện trên 02 máy với thời gian thực hiện được cho
ở bảng sau:
A 6 7
B 4 8
C 9 11
D 13 3
E 5 8
F 8 13
Yêu cầu: Hãy sử dụng nguyên tắc Johnson xếp thứ tự các công việc thực hiện và tính tổng thời
gian “Min” thực hiện các công việc đó.
Bài 43:
Có 05 công việc được tuần tự thực hiện trên 02 máy với thời gian thực hiện được cho
ở bảng sau:
A 4 3
B 4 5
C 7 8
D 5 6
E 3 2
Yêu cầu: Hãy sử dụng nguyên tắc Johnson xếp thứ tự các công việc thực hiện và tính
tổng thời gian “Min” thực hiện các công việc đó.
Bài 44:
Phân xưởng mỗi ngày cần tiện và mài 05 loại sản phẩm khác nhau. Phân xưởng có 02
máy tiện và mài. Thời gian sản xuất các loại sản phẩm trên hai máy được cho ở bảng sau
(ĐVT: giờ)
A 2 3
B 4 1
C 8 6
D 1 2
E 2 3
1/ Áp dụng nguyên tắc JOHNSON, hãy sắp xếp thứ tự sao cho các sản phẩm được hoàn thành
xong sớm nhất? Tính tổng thời gian “min” để thực hiện việc sản xuất và lắp ráp 05 loại sản
phẩm đó.
2/ Tính thời gian trung bình cho mỗi loại sản phẩm?
Bài 45:
Có 6 công việc được tuần tự gia công trên 2 máy I &II với thời gian như sau:
A 7 8
B 6 4
C 14 16
D 2 12
E 10 14
F 22 28
Vận dụng nguyên tắc Johnson, hãy sắp xếp sao cho thời gian gia công đạt ngắn nhất và
thời gian này là bao nhiêu?
Đáp số: Tmin = 87 phút
Bài 46:
Có 05 lô hàng (A,B,C,D,E), mỗi lô hàng được thực hiện qua 03 công đọan với thời gian
thực hiện như sau:
A 7 4 6
B 10 4 9
C 6 6 7
D 8 6 9
E 9 5 8
1/ Sắp xếp thứ tự tối ưu thực hiện các lô hàng với thời gian thấp nhất, thời gian thấp
nhất bằng bao nhiêu?
Đáp số
+ Tmin = 52 ngày
Bài 47:
Có 05 lô hàng (A,B,C,D,E), mỗi lô hàng được thực hiện qua 03 công đọan với thời gian
thực hiện như sau:
A 10 7 9
B 13 7 12
C 9 9 10
D 11 9 12
E 12 8 11
1/ Sắp xếp thứ tự tối ưu thực hiện các lô hàng với thời gian thấp nhất, thời gian thấp
nhất bằng bao nhiêu?
Đáp số:
+ Tmin = 73 ngày
Bài 48:
Có 05 sản phẩm (A,B,C,D,E), mỗi sản phẩm được thực hiện qua 03 máy với thời gian
thực hiện như sau:
A 14 11 13
B 17 11 16
C 13 13 14
D 15 13 16
E 16 12 15
1/ Sắp xếp thứ tự tối ưu thực hiện các sản phẩm với thời gian thấp nhất, thời gian thấp
nhất bằng bao nhiêu?
2/ Tính thời gian hòan thành trung bình một sản phẩm.
Đáp số
+ Tmin = 101 h
Bài 49:
Có 6 công việc được thực hiện trên 2 máy cho ở bảng sau đây. Áp dụng nguyên tắc
JOHNSON hãy lập bảng điều độ thực hiện các công việc sao cho thời gian thực hiện là nhỏ
nhất. Thời gian thực hiện được tính bằng ngày.
Công việc Máy 1 Máy 2
A 4 5
B 6 3
C 10 7
D 2 1
E 11 8
F 5 4
Bài 50:
Trình bày điều kiện và nguyên tắc ứng dụng “nguyên tắc Johnson” cho trường hợp bố
trí n công việc cho 2 máy.
Áp dụng giải bài toán sau, có 4 công việc với thời gian hao phí trên 2 máy được cho ở
bảng sau:
A 4 3
B 3 2
C 5 7
D 1 6
Yêu cầu:
a) Hãy xếp thứ tự thực hiện các công việc theo nguyên tắc Johnson
b) Tính tổng thời gian sản xuất và chờ đợi theo nguyên tắc Johnson
c) Nếu xếp thứ tự thực hiện các công việc lần lượt là D-C-B-A thì thời gian sản xuất và
thời gian chờ đợi lãng phí so với nguyên tắc Johnson là bao nhiêu?
Đáp số:
a) Thứ tự thực hiện các công việc theo nguyên tắc Johnson: D-C-A-B
b) Tổng thời gian sản xuất theo nguyên tắc Johnson (Tmin) = 19h và Tổng thời gian chờ
theo nguyên tắc Johnson = 7h.
c) Thời gian sản xuất không đổi so với nguyên tắc Johnson = 19h & thời gian chờ đợi
không đổi so với nguyên tắc Johnson = 7h.
Bài 51:
Có 05 công việc (A,B,C,D,E) được gia công bằng 02 máy (I, II). Thời gian thực hiện
công việc cho mỗi máy như bảng sau:
A 12 11
B 10 12
C 15 16
D 18 9
E 8 9
Trưởng phòng điều độ sản xuất của công ty bố trí trình tự thực hiện các công việc như
sau: A-C-B-D-E
Yêu cầu:
a/ Bạn hãy tìm phương án bố trí trình tự thực hiện các công việc một cách tối ưu nhất.
Theo phương án tối ưu, tổng thời gian thực hiện các công việc nhỏ nhất là bao nhiêu?
b/ Phương án của trưởng phòng hợp lý không? Tính thời gian tiết kiệm của phương án
bố trí tối ưu so với phương án của trưởng phòng.
Đáp số:
a/ Tmin của PA tối ưu = 72 h
b/ Tg thực hiện PA của trưởng phòng là 73 h; Tg tiết kiệm của PA tối ưu so với PA
của trưởng phòng là 1 h, PA trưởng phòng chưa hợp lý
Bài 52:
Một công ty, vào ngày 01.01.201X lần lượt nhận được 05 hợp đồng sửa chữa nhà có
thời gian sửa chữa và thời điểm hòan thành bàn giao cho theo bảng sau:
Thời gian sửa chữa Thời điểm hòan thành bàn giao
Hợp đồng
(ngày) (ngày thứ)
A 7 28
B 9 11
C 11 25
D 1 8
E 6 16
Giữa 02 cách điều độ theo nguyên tắc đến trước làm trước (FCFS) và nguyên tắc thời
gian thi công ngắn nhất (SPT), bạn khuyên công ty nên áp dụng cách nào? Tại sao?
Đáp số: Chọn nguyên tắc SPT vì có các chỉ tiêu hiệu quả tốt hơn nguyên tắc FCFS
Bài 53:
Có 05 công việc được thực hiện bằng 2 máy, thời gian thực hiện công việc cho mỗi
máy như sau:
A 10 12
B 6 14
C 16 20
D 24 4
E 8 6
Hãy sử dụng nguyên tắc Johnson lập lịch trình thực hiện công viêc sao cho thời gian
gia công là thấp nhất và thấp nhất là bao nhiêu giờ?
Bài 54:
Mỗi ngày một bệnh viện cần giặt 5 loại khăn khác nhau. Bệnh viện chỉ có 01 máy giặt
và 01 máy sấy. Thời gian giặt và sấy trên 02 máy được biết như sau:
Loại khăn giặt Máy giặt (phút) Máy sấy (phút)
A 20 30
B 40 20
C 80 60
D 10 40
E 30 50
a/ Dùng nguyên tắc Johnson, hãy lập lịch trình công việc sao cho thời gian giặt và sấy trên hai
máy là thấp nhất. Tính tổng thời gian Min thực hiện các công việc đó?
b/ Nếu hằng ngày bắt đầu lúc 9h sáng thì khi nào giặt sấy xong?
c/ Thời gian trung bình của mỗi loại khăn là bao nhiêu?
Đáp số:
a/ Trình tự : D-A-E-C-B; Tmin = 220 phút
b/ 12 h 40 phút
c/ 44 phút
Bài 55:
Mỗi ngày một bệnh viện cần giặt 5 loại khăn khác nhau. Bệnh viện chỉ có 01 máy giặt
và 01 máy sấy. Thời gian giặt và sấy trên 02 máy được biết như sau:
A 10 20
B 30 15
C 70 50
D 25 30
E 20 40
a/ Dùng nguyên tắc Johnson, hãy lập lịch trình công việc sao cho thời gian giặt và sấy trên hai
máy là thấp nhất. Tính tổng thời gian Min thực hiện các công việc đó?
b/ Nếu hằng ngày bắt đầu lúc 9h sáng thì khi nào giặt sấy xong?
c/ Thời gian trung bình của mỗi loại khăn là bao nhiêu?
Đáp số:
a/ Trình tự : AEDCB; Tmin = 190 phút
b/ 12 h 10 phút
c/ 38 phút
-------------------------------------
---oooOooo---
Bài 02:
Công ty X chuyên sản xuất sản phẩm nhựa, có nhu cầu hạt nhựa hàng năm là 1000
tấn/năm. Chi phí đặt hàng mỗi lần là 100000đ, phí trữ hàng 5000 đ/tấn/năm, giá mua một
tấn nhựa là 500000 đ, trong năm công ty làm việc 300 ngày. Tính các chỉ tiêu sau:
d/ Chi phí về hàng tồn kho cả năm và chi phí của hàng tồn kho cả năm
Bài giải:
2SD
Q* = = 200 tấn/đơn hàng
H
T = 300/5 = 60 ngày
Bài 04:
Doanh nghiệp sản xuất một loại phụ tùng Y với tốc độ 100 cái/ngày và dùng loại phụ
tùng này với tốc độ 24000 cái/năm (trong năm làm việc 300 ngày). Phí trữ hàng
1usd/cái/năm, phí đặt hàng mỗi lần là 20usd. Tính:
- Số % thời gian mà hệ thống tồn kho hoạt động theo phương thức tiêu thụ thuần tuý?
Bài giải:
Tốc độ sử dụng mỗi ngày d = D/số ngày làm việc thực tế = 24000/300 = 80
2SD 2 x 20 x 24000
Q* = = = 2.191 cái
d 80
H 1 1x1
p 100
- Thời gian cần để sản xuất Q* hay số ngày theo phương thức sản xuất cho mỗi chu kỳ:
- Thời gian không sản xuất hay số ngày theo phương thức tiêu thụ thuần tuý:
(T = Tc + Tp)
Bài 06:
Tại một doanh nghiệp sản xuất, nhu cầu cả năm của một loại nguyên vật liệu là 1000
tấn. Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng là 100.000đ. Tỷ lệ chi phí tồn trữ một tấn nguyên vật
liệu trong năm là 10% so với giá mua. Gía mua 1 tấn nguyên vật liệu là 50000 đồng. Tính sản
lượng đặt hàng tối ưu, biết biểu khấu trừ như sau:
001 – 150 0
151 – 200 10
201 – 250 15
251 – 300 20
≥ 301 30
Đáp số: Chọn Q* = 301 tấn/đơn hàng, với giá mua theo tỷ lệ khấu trừ 30%
Bài 07:
Tại một doanh nghiệp sản xuất, nhu cầu cả năm của một lọai nguyên vật liệu là 1.000
tấn. Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng là 100.000đ. Tỷ lệ chi phí tồn trữ một tấn nguyên vật
liệu trong năm là 10% so với giá mua. Gía mua 1 tấn nguyên vật liệu là 100.000 đồng. Hãy
tính sản lượng đặt hàng tối ưu, biết rằng biểu khấu trừ như sau:
001 – 200 0
201 – 300 5
301 – 400 10
401 – 500 15
≥ 501 20
Đáp số: Chọn Q* = 501 tấn/đơn hàng, với giá mua theo tỷ lệ khấu trừ 20%
Bài 08:
Tại một doanh nghiệp, nhu cầu cả năm của một lọai hàng là 5000 tấn. Chi phí đặt hàng
cho mỗi đơn hàng là 500.000 đ. Tỷ lệ chi phí tồn trữ một tấn hàng trong năm là 10% so với
giá mua. Hãy tính sản lượng đặt hàng tối ưu, biết rằng biểu khấu trừ như sau:
0 – 999 50000
2000 48500
Đáp số: Chọn Q* = 2000 tấn/đơn hàng, với giá mua 48500 đ/sp
Bài 09:
Tại một doanh nghiệp, nhu cầu cả năm của một lọai hàng là 1.000 tấn. Chi phí đặt hàng
cho mỗi đơn hàng là 100.000 đ. Tỷ lệ chi phí tồn trữ một tấn hàng trong năm là 10% so với
giá mua. Hãy tính sản lượng đặt hàng tối ưu, biết rằng biểu khấu trừ như sau:
001-150 50000
151-200 45000
201-250 42500
251-300 40000
≥ 301 35000
Đáp số: Chọn Q* = 301 tấn/đơn hàng, với giá mua 35000 đ/sp
Bài 10:
Một doanh nghiệp thương mại kinh doanh phân bón có nhu cầu hàng năm là 100.000
tấn phân urê. Biết rằng, chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng là 10.000.000 đ, chi phí tồn trữ 1
tấn phân urê trong 1 năm là 5000 đ, doanh nghiệp họat động 250 ngày một năm và thời gian
cung ứng là 10 ngày.
a) Tính sản lượng đơn hàng tối ưu
b) Số lần đặt hàng trong năm
c) Khỏang cách giữa 2 đơn hàng
d) Tổng chi phí về hàng tồn kho
e) Mức tồn kho tối thiểu ở thời điểm đặt hàng
Đáp số:
Bài 11:
Tại một doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm nhựa gia dụng, có nhu cầu hàng năm là
2.500 tấn hạt nhựa để phục vụ sản xuất. Biết tổng chi phí về hàng tồn kho hàng năm là 30.000
usd. Tỷ lệ chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng so với chi phí tồn trữ 1 tấn hạt nhựa trong 1 năm
là 200. Doanh nghiệp họat động 250 ngày một năm và thời gian cung ứng là 10 ngày. Hãy sử
dụng mô hình EOQ (Economic Order Quantity) xác định:
c) Chi phí tồn trữ 1 tấn hạt nhựa mỗi năm: 30usd/tấn/năm
d) Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng: 6000 usd/đơn hàng
e) Mức tồn kho tối thiểu : 100 Tấn.
Bài 12:
Một thiết bị đang sản xuất một lọai phụ tùng X với công suất 150 sản phẩm/ngày, phụ
tùng được nhập kho dần dần theo đơn hàng sản xuất. Nhu cầu tiêu thụ của phụ tùng này là 120
POQ
sản phẩm/ngày. Thiết bị làm việc 5 ngày/tuần và 50 tuần/năm. Chi phí chuẩn bị sản xuất (chuẩn
bị vật tư, điều chỉnh thiết bị) là 320.000 đồng/đơn hàng sản xuất, chi phí tồn trữ là 500 đồng/sản
phẩm/tháng.
1/ Xác định sản lượng sản xuất tối ưu cho mỗi đơn hàng.
2/ Tính tổng thời gian của một chu kỳ tồn kho (bao gồm thời gian sản xuất và thời gian
tiêu thụ cho khối lượng của một đơn hàng)
3/ Tính thời gian sản xuất ra khối lượng của đơn hàng và thời gian tiêu thụ khối lượng
của đơn hàng.
4/ Nếu nhà quản trị muốn thiết bị sản xuất thêm một lọai phu tùng Y khác với thời gian
sản xuất là 5 ngày thì có được không (biết rằng thời gian chuẩn bị sản xuất phụ tùng X theo
một đơn hàng sản xuất mất 1 ngày)?
Đáp số:
1/ Q*(POQ) = 4.000sp/đh
2/ T = 33.33ngày
Bài 13:
Một thiết bị đang sản xuất một lọai phụ tùng X với công suất 250 sản phẩm/ngày, phụ
tùng được nhập kho dần dần theo đơn hàng sản xuất. Nhu cầu tiêu thụ của phụ tùng này là 200
sản phẩm/ngày. Thiết bị làm việc 5 ngày/tuần và 50 tuần/năm. Chi phí chuẩn bị sản xuất (chuẩn
bị vật tư, điều chỉnh thiết bị) là 600.000 đồng/đơn hàng sản xuất, chi phí tồn trữ là 1.000
đồng/sản phẩm/tháng.
1/ Xác định sản lượng sản xuất tối ưu cho mỗi đơn hàng.
2/ Tính tổng thời gian của một chu kỳ tồn kho (bao gồm thời gian sản xuất và thời gian
tiêu thụ cho khối lượng của một đơn hàng)
3/ Tính thời gian sản xuất ra khối lượng của đơn hàng và thời gian tiêu thụ khối lượng
của đơn hàng.
4/ Nếu nhà quản trị muốn thiết bị sản xuất thêm một lọai phu tùng Y khác với thời gian
sản xuất là 5 ngày thì có được không (biết rằng thời gian chuẩn bị sản xuất phụ tùng X theo
một đơn hàng sản xuất mất 1 ngày)?
Đáp số:
2/ T = 25 ngày
4/ Không đủ thời gian để sản xuất thêm 1 lọai phụ tùng Y khác.
Bài 14:
Một thiết bị đang sản xuất một lọai phụ tùng A với công suất 150 sản phẩm/ngày, phụ
tùng được nhập kho dần dần theo đơn hàng sản xuất. Nhu cầu tiêu thụ của phụ tùng này là 120
sản phẩm/ngày. Thiết bị làm việc 5 ngày/tuần và 50 tuần/năm. Chi phí chuẩn bị sản xuất (chuẩn
bị vật tư, điều chỉnh thiết bị) là 180.000 đồng/đơn hàng sản xuất, chi phí tồn trữ là 500 đồng/sản
phẩm/tháng.
1/ Xác định sản lượng sản xuất tối ưu cho mỗi đơn hàng.
2/ Tính tổng thời gian của một chu kỳ tồn kho (bao gồm thời gian sản xuất và thời gian
tiêu thụ cho khối lượng của một đơn hàng)
3/ Tính thời gian sản xuất ra khối lượng của đơn hàng và thời gian tiêu thụ khối lượng
của đơn hàng.
4/ Nếu nhà quản trị muốn thiết bị sản xuất thêm một lọai phu tùng B khác với thời gian
sản xuất là 2 ngày thì có được không (biết rằng thời gian chuẩn bị sản xuất phụ tùng A theo
một đơn hàng sản xuất mất 1 ngày)?
Đáp số:
2/ T = 25 ngày
Bài 15:
Một thiết bị đang sản xuất một lọai phụ tùng A với công suất 250 sản phẩm/ngày, phụ
tùng được nhập kho dần dần theo đơn hàng sản xuất. Nhu cầu tiêu thụ của phụ tùng này là 200
sản phẩm/ngày. Thiết bị làm việc 5 ngày/tuần và 50 tuần/năm. Chi phí chuẩn bị sản xuất (chuẩn
bị vật tư, điều chỉnh thiết bị) là 150.000 đồng/đơn hàng sản xuất, chi phí tồn trữ là 1.000
đồng/sản phẩm/tháng.
1/ Xác định sản lượng sản xuất tối ưu cho mỗi đơn hàng.
2/ Tính tổng thời gian của một chu kỳ tồn kho (bao gồm thời gian sản xuất và thời gian
tiêu thụ cho khối lượng của một đơn hàng)
3/ Tính thời gian sản xuất ra khối lượng của đơn hàng và thời gian tiêu thụ khối lượng
của đơn hàng.
4/ Nếu nhà quản trị muốn thiết bị sản xuất thêm một lọai phu tùng B khác với thời gian
sản xuất là 2 ngày thì có được không (biết rằng thời gian chuẩn bị sản xuất phụ tùng A theo
một đơn hàng sản xuất mất 1 ngày)?
Đáp số:
2/ T = 12.5 ngày
4/ Không đủ thời gian để sản xuất thêm 1 lọai phụ tùng B khác.
Bài 16:
Công ty cần mua NVL để sản xuất với mức sử dụng bình quân là 20 tấn/ngày, công ty
họat động 300 ngày/năm, ước tính chi phí cho mỗi lần đặt hàng là 2.000.000đ. Biết rằng sản
lượng của mỗi đơn hàng được công ty nhập kho ngay lập tức khi hàng về đến kho. Nhà cung
cấp NVL có chính sách giá bán như sau:
1- 499 1.000.000
≥ 800 850.000
1/ Nếu chi phí tồn trữ nguyên vật liệu chiếm 10% giá mua thì công ty nên đặt hàng với
sản lượng tối ưu là bao nhiêu cho mỗi đơn hàng
2/ Nếu thời gian đặt hàng là 10 ngày công ty nên thiết lập điểm đặt hàng lại là bao
nhiêu?
Đáp số: Chọn Q* = 800 tấn/đh ; ROP = 200 tấn
Bài 17:
Công ty cần mua nguyên vật liệu để phục vụ sản xuất với mức sử dụng bình quân là 20
tấn/ngày, công ty họat động 300 ngày/năm, công ty ước tính chi phí cho mỗi lần đặt hàng là
2.000.000đ.
Biết rằng sản lượng của mỗi đơn hàng được công ty nhập kho ngay lập tức khi hàng về
đến kho. Gía mua một tấn nguyên vật liệu chưa có chiết khấu là 1.000.000đ/tấn.
Nhà cung cấp nguyên vật liệu có chính sách chiết khấu giá bán như sau:
Khối lượng (tấn) Tỷ lệ chiết khấu
1- 499 0%
500 – 799 10%
≥ 800 15%
1/ Nếu chi phí tồn trữ mỗi tấn nguyên vật liệu mỗi năm chiếm 10% giá mua thì công ty
nên đặt hàng với sản lượng tối ưu là bao nhiêu cho mỗi đơn hàng
2/ Nếu thời gian đặt hàng là 10 ngày công ty nên thiết lập điểm đặt hàng lại là bao
nhiêu?
Bài 18:
Công ty cần mua nguyên vật liệu để phục vụ sản xuất với mức sử dụng bình quân là 20
tấn/ngày, công ty họat động 300 ngày/năm, công ty ước tính chi phí cho mỗi lần đặt hàng là
2.000.000đ.
Biết rằng sản lượng của mỗi đơn hàng được công ty nhập kho ngay lập tức khi hàng về
đến kho.
Nhà cung cấp nguyên vật liệu có chính sách giá bán như sau:
1- 499 1.000.000
≥ 800 850.000
1/ Nếu chi phí tồn trữ nguyên vật liệu là 96.000đ/tấn/năm thì công ty nên đặt hàng với
sản lượng tối ưu là bao nhiêu cho mỗi đơn hàng theo giá mua bao nhiêu?
2/ Nếu thời gian đặt hàng là 10 ngày công ty nên thiết lập điểm đặt hàng lại là bao
nhiêu?
Bài 19:
Công ty cần mua nguyên vật liệu để phục vụ sản xuất với mức sử dụng bình quân là 20
tấn/ngày, công ty họat động 300 ngày/năm, công ty ước tính chi phí cho mỗi lần đặt hàng là
2.000.000đ. Biết rằng sản lượng của mỗi đơn hàng được công ty nhập kho ngay lập tức khi
hàng về đến kho. Gía mua một tấn nguyên vật liệu chưa có chiết khấu là 1.000.000đ/tấn.
Nhà cung cấp nguyên vật liệu có chính sách chiết khấu giá bán như sau:
1- 499 0%
≥ 800 15%
1/ Nếu chi phí tồn trữ nguyên vật liệu là 96.000đ/tấn/năm thì công ty nên đặt hàng với
sản lượng tối ưu là bao nhiêu cho mỗi đơn hàng
2/ Nếu thời gian đặt hàng là 10 ngày công ty nên thiết lập điểm đặt hàng lại là bao
nhiêu?
Bài 20:
Công ty TNHH Hoa Anh chuyên sản xuất hàng may mặc có nhu cầu cả năm là 6000
tấn vải. Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng là 200.000đ. Chi phí tồn trữ là 120.000đ/tấn/năm.
1. Theo mô hình POQ, tính sản lượng đặt hàng tối ưu cho mỗi lần đặt hàng.
2. Tổng chi phí tối thiểu “về” hàng tồn kho.
3. Số lần đặt hàng tối ưu trong năm
4. Số ngày cách quãng giữa 2 lần cung ứng
Biết rằng: Mức sản xuất bình quân một ngày đêm của công ty là 40 tấn và doanh nghiệp hoạt
động trong một năm là 300 ngày.
Đáp số:
1. Q* = 200 tấn/ đơn hàng
2. Tcp = 12 tr
3. N = 30 đơn hàng
4. T = 10 ngày
Bài 21:
Tại công ty Phương Nam, nhu cầu về sản phẩm là 1000 đơn vị/năm. Nhà cung ứng có
chính sách khấu trừ theo sản lượng như sau:
001-150 0
151-200 10
201-250 14
251-300 16
> 301 20
Chi phí tồn trữ được tính theo giá mua và bằng 10% giá mua 1 đơn vị. Chi phí đặt hàng
là 100.000đ/đơn hàng. Chi phí một đơn vị hàng theo đơn giá cố định là 50.000đ. Hãy xác định
lượng đặt hàng tối ưu cho một đơn hàng?
Bài 22:
Có tài liệu sau đây về họat động của một công ty sản xuất sản phẩm nhựa gia dụng:
- Sản lượng đơn hàng tối ưu theo mô hình tồn kho POQ được công ty xác định là 450 tấn
hạt nhựa
- Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng là 100.000 đồng
- Chi phí tồn trữ 1 tấn hạt nhựa một năm là 10.000 đồng
- Mức cung cấp hạt nhựa bình quân mỗi ngày là 10 tấn
- Mức sử dụng hạt nhựa bình quân mỗi ngày là 8 tấn
Hãy xác định:
Đáp số:
Bài 23:
Doanh nghiệp sản xuất có nhu cầu phải sử dụng nguyên vật liệu X hàng năm là 6000
tấn. Phí trữ hàng mỗi tháng là 2.000đ/tấn, phí đặt hàng là 500.000đ/đơn hàng. Nhà cung ứng
nguyên vật liệu X phải mất 5 ngày từ lúc nhận đơn hàng cho đến lúc giao hàng. Xác định chiến
lược tồn kho tòan bộ cho doanh nghiệp, biết rằng đơn hàng được nhập kho ngay lập tức và số
ngày làm việc thực tế của doanh nghiệp là 300 ngày/năm.
Bài 24:
Doanh nghiệp Nam Hưng bình quân mỗi năm sử dụng 100.000 cái ghi đông để lắp ráp
xe đạp. Doanh nghiệp có một phân xưởng sản xuất ghi đông với khả năng sản xuất bình quân
là 1.000 cái/ngày. Chi phí sản xuất bình quân một ghi đông là 120.000 đ.
Biết rằng: Chi phí tồn kho bình quân một ghi đông trong quý là 1% chi phí sản xuất;
Chi phí chuẩn bị sản xuất cho mỗi lô sản xuất là 1.000.000 đồng/lô sản xuất; Số ngày sản xuất
thực tế trong năm là 250 ngày.
a) Số lượng ghi đông sản xuất tối ưu cho một lô sản xuất
b) Mức tồn kho tối đa
c) Chi phí về hàng tồn kho tối thiểu trong năm
d) Thời gian tồn kho của một lô hàng
e) Thời gian sản xuất một lô hàng
f) Số lượng ghi đông đã được sử dụng lắp ráp xe đạp trong thời kỳ sản xuất một lô.
g) Số lượng ghi đông đã được tích lũy tồn kho trong thời kỳ sản xuất một lô. Bạn có nhận
xét gì ?
Đáp số:
a/ Số lượng ghi đông sản xuất tối ưu cho một lô sản xuất : Q* = 8.333 cái
b/ Mức tồn kho tối đa : Qmax = 5.000 cái ghi đông
c/ Chi phí về hàng tồn kho tối thiểu trong năm: TC = 24000000 đ/năm
f/ Số lượng ghi đông đã được sử dụng lắp ráp xe đạp trong thời kỳ sản xuất một lô : Q
lắp ráp ≈ 3.333 cái
g/ Số lượng ghi đông đã được tích lũy tồn kho trong thời kỳ sản xuất một lô: Q tích lũy
= 5.000 cái. Đối chiếu với câu b/, số lượng ghi đông đã được tích lũy tồn kho trong thời kỳ sản
xuất một lô chính là Qmax.
Bài 25:
Có tài liệu sau đây về họat động của một công ty sản xuất thức ăn gia súc:
- Sản lượng đơn hàng tối ưu theo mô hình tồn kho POQ được công ty xác định là 2000
tấn nguyên vật liệu
- Tỷ lệ chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng so với chi phí tồn trữ 1 tấn nguyên vật liệu
một năm là 50
- Chi phí tồn trữ 1kg nguyên vật liệu một tháng là 5 đồng
- Mức cung cấp nguyên vật liệu bình quân mỗi ngày là 20 tấn
- Mức sử dụng nguyên vật liệu bình quân mỗi ngày là 15 tấn
Hãy xác định:
Đáp số:
Bài 26:
Một nhà máy sản xuất bánh với công suất 1.000 tấn/ngày, nhu cầu cả năm sử dụng hết
150.000 tấn và trong năm làm việc 300 ngày, chi phí tồn trữ cho mỗi tấn là 24.000 đ/tấn/năm,
chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng sản xuất là 250.000 đ/đơn hàng. Hãy áp dụng mô hình
lượng đặt hàng theo sản xuất (POQ), tính:
1. Sản lượng sản xuất tối ưu cho mỗi đơn hàng sản xuất.
2. Chi phí “về” hàng tồn kho tối thiểu cả năm.
3. Số lượng đơn hàng sản xuất trong một năm.
Đáp số:
1/ Sản lượng sản xuất tối ưu cho 1 đơn hàng sản xuất : Q* = 2500 tấn/đơn hàng
2/ Chi phí về hàng tồn kho tối thiểu cả năm: CP min = 30.000.000 đ/năm
3/ Số lượng đơn hàng sản xuất trong 1 năm: N = 60 đơn hàng sản xuất/năm
Bài 27:
Tại một doanh nghiệp sản xuất, có nhu cầu hàng năm là 45.000 tấn nguyên vật liệu A
để phục vụ sản xuất. Biết tổng chi phí về hàng tồn kho hàng năm là 150.000 usd. Tỷ lệ chi phí
đặt hàng cho mỗi đơn hàng so với chi phí tồn trữ 1 tấn nguyên vật liệu trong 1 năm là 100.
Doanh nghiệp họat động 300 ngày một năm và thời gian cung ứng là 5 ngày. Hãy sử dụng mô
hình EOQ (Economic Order Quantity) xác định:
a) Sản lượng đặt hàng tối ưu cho mỗi đơn hàng: Q* = 3000 tấn
b) Khỏang cách giữa hai lần đặt hàng : T = 20 ngày
c) Chi phí tồn trữ 1 tấn NVL mỗi năm: H = 50 usd/tấn/năm
d) Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng : S = 5000 usd/đơn hàng
e) Mức tồn kho tối thiểu: ROP = 750 Tấn.
Bài 28:
Doanh nghiệp cơ khí Thành Tâm có nhu cầu về loại phụ tùng A mỗi năm là 2500 cái.
Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng là 25 usd, chi phí tồn trữ được tính bằng 10% giá mua.
Biết rằng nhà cung cấp thông báo bảng chào hàng phụ tùng A như sau:
1 – 3999 2,50
≥ 5000 2,35
Hỏi doanh nghiệp nên đặt hàng theo giá nào, với sản lượng đặt hàng của mỗi đơn hàng
là bao nhiêu để có tổng chi phí của hàng tồn kho cả năm là thấp nhất?
(Ghi chú: Sản lượng của đơn hàng phải làm tròn số)
Đáp số: Doanh nghiệp nên đặt hàng theo giá 2,50 usd/cái, với sản lượng tối ưu là Q* = 707
cái/đơn hàng
Bài 29:
Thiết bị hiện tại đang sản xuất một loại sản phẩm A với công suất 400 sản phẩm/ngày.
Nhu cầu tiêu thụ của sản phẩm A là 160 sản phẩm/ngày. Thiết bị làm việc 5 ngày/tuần và 50
tuần/năm. Giám đốc nhà máy ước tính chi phí chuẩn bị sản xuất là 2.812.500 đồng/lô hàng sản
xuất, chi phí tồn trữ là 5.000 đồng/sản phẩm/tháng và thời gian thiết đặt sản xuất mất 2 ngày.
Áp dụng mô hình POQ, hãy tính:
a) Quy mô lô hàng sản xuất tối ưu. Cho biết ý nghĩa của kết quả vừa tính được.
b) Thời gian sản xuất, thời gian tiêu thụ thuần túy và thời gian của một chu kỳ tồn kho
của một lô hàng. Bạn hiểu thế nào là thời gian tiêu thụ thuần túy của một lô hàng
c) Nếu giám đốc nhà máy muốn thiết bị trên sản xuất thêm một sản phẩm B khác với
chu kỳ sản xuất là 8 ngày thì có được không? Tại sao?
Đáp số:
a) Q* = 2500sp/lô hàng
b) Tsx = 6,25 ngày; Ttt thuần túy = 9,38 ngày; T = 15,63 ngày
c) Không đủ thời gian để sx sp B
BÀI TẬP CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU NVL
Bài 03:
Có số liệu được cho trong bảng sau:
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Nhu cầu(sp) 30 20 50 60 40 55 30 25 32
Chi phí thực hiện đơn hàng là 100000 đ, chi phí tồn trữ là 500 đ/sp/thời kỳ, lượng tồn
kho kỳ trước chuyển sang là 30 sản phẩm. Hãy xác định chi phí lô hàng theo các phương pháp
sau:
b/ Theo mô hình “cân đối từng bộ phận” (theo phương pháp xấp xỉ bằng Q*=S/H )
d/ Theo bạn nên chọn phương pháp đặt hàng nào là kinh tế nhất?
Đáp số:
a/ 800000 đ
b/ 433000 đ
c/ 614500 đ
d/ Chọn b/
Bài 04:
Có số liệu về nhu cầu của một lọai sản phầm được cho trong bảng sau:
Tuần 0 1 2 3 4 5 6 7 8
Chi phí đặt hàng là 150.000 đồng/đơn hàng, chi phí tồn trữ là 1.000 đồng/sp/tuần, lượng
tồn kho của kỳ trước chuyển sang là 50 sp.
Xác định chi phí lô hàng theo các phương pháp đặt hàng sau:
Đáp số:
KL : chọn phương pháp đặt hàng theo mô hình PPB vì có chi phí thấp nhất
Bài 05:
Có số liệu về nhu cầu của một lọai sản phầm được cho trong bảng sau:
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Chi phí đặt hàng là 100.000 đồng/đơn hàng, chi phí tồn trữ là 500 đồng/sp/tuần, lượng
tồn kho của kỳ trước chuyển sang là 30 sp.
Xác định chi phí lô hàng theo các phương pháp đặt hàng sau:
Đáp số:
KL : chọn phương pháp đặt hàng theo mô hình PPB vì có chi phí thấp nhất
Bài 06:
Có số liệu về nhu cầu của một lọai sản phầm được cho trong bảng sau:
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Xác định chi phí lô hàng theo các phương pháp đặt hàng sau:
Đáp số:
KL : chọn phương pháp đặt hàng theo mô hình PPB vì có chi phí thấp nhất
--------------------------------