Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 21

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN


KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI

ĐỀ ÁN
KINH TẾ VI MÔ
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG NĂNG
LƯỢNG TÁI TẠO TẠI VIỆT NAM
STT nhóm Nhóm 1
Thời gian thực hiện Học kỳ 2233
Giảng viên hướng dẫn ThS. Lê Hữu Đức
Ký tên
STT MSSV Họ và tên Đóng góp
xác nhận
1 22207219 Nguyễn Hữu Ngọc Thảo 100%

2 22206968 Nguyễn Mộng Thư 100%

3 22296983 Hoàng Quốc Việt 100%

4 22205311 Trương Văn Thuận 100%

5 22206590 Nguyễn Nam Vỹ 100%

6 22207133 Đỗ Minh Thi 100%

Tháng 5, Năm 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI

ĐỀ ÁN
KINH TẾ VI MÔ
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG NĂNG
LƯỢNG TÁI TẠO TẠI VIỆT NAM
STT nhóm Nhóm 1
Thời gian thực hiện Học kỳ 2233
Giảng viên hướng dẫn ThS. Lê Hữu Đức
Ký tên
STT MSSV Họ và tên Đóng góp
xác nhận
1 22207219 Nguyễn Hữu Ngọc Thảo 100%

2 22206968 Nguyễn Mộng Thư 100%

3 22296983 Hoàng Quốc Việt 100%

4 22205311 Trương Văn Thuận 100%

5 22206590 Nguyễn Nam Vỹ 100%

6 22207133 Đỗ Minh Thi 100%

Tháng 5, Năm 2023

2
3
LỜI TỰA
Bài nghiên cứu "Thị trường năng lượng tái tạo tại Việt Nam" đã được hoàn thành
nhờ sự hỗ trợ của nhiều cá nhân và nhóm chúng tôi đã thu thập thông tin quan trọng từ
họ.
Một trong những vấn đề quan trọng nhất ngày nay là năng lượng. Con người khai
thác nhiều loại năng lượng để tạo ra điện năng, quang năng và các loại năng lượng khác,
mang lại cho họ một cuộc sống tiện nghi và hiện đại hơn. Ngoài ra, vẫn còn rất nhiều vấn
đề về năng lượng. Nhóm chúng tôi muốn nghiên cứu và tìm hiểu sâu về thị trường này vì
những yếu tố đó, đặc biệt là tại Việt Nam.
Chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các tác giả và tổ chức đã cung cấp cho
chúng tôi thông tin và dữ liệu liên quan đến đề tài thông qua các báo cáo, thông tin từ
trang web của chính phủ và các trang web phân tích chuyên sâu trên Internet. Điều này đã
cho phép chúng tôi hoàn thành bài báo Nhờ những nguồn tin quan trọng này, chúng tôi có
thể hoàn thành báo cáo nhanh chóng.
Chúng tôi hy vọng rằng độc giả có thể góp nhặt và tiếp thu thêm kiến thức mà
nhóm chúng tôi muốn truyền tải. Tuy nhiên, chúng tôi sẽ khó tránh khỏi những thiếu sót
về kinh nghiệm có thể khiến người đọc không thoải mái khi theo dõi quá trình nghiên cứu
đề tài.
Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn của mình.

4
TRÍCH YẾU
Chúng tôi nhận thấy rằng nhu cầu năng lượng ngày càng tăng do xã hội phát triển,
điều này cần được chú ý, theo dõi và nghiên cứu kỹ lưỡng. Lĩnh hội thêm nhiều nội dung
và kiến thức hữu ích liên quan đến đề tài là điều đơn giản nhờ sự tiện ích và đa dụng của
Internet. Nhóm chúng tôi có cơ hội tiến hành nghiên cứu thông qua môn học Kinh tế vi
mô, cũng như tìm hiểu thêm về các nguồn dữ liệu trên Internet và khảo sát thực tế. Nhóm
chúng tôi hy vọng rằng báo cáo này sẽ giúp mọi người biết thêm về thị trường năng
lượng tái tạo ở Việt Nam.

5
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

 Mục tiêu thực hiện


- Nói về thị trường năng lượng tái tạo của Việt Nam.
- Tổng hợp các lợi ích và quy định của chính phủ liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Đưa ra ý kiến về các phương pháp triển khai thị trường này.
- Cung cấp thêm thông tin cho người đọc về nguồn năng lượng.
 Bảng phân công

Thành viên Công việc

Nguyễn Hữu Ngọc Thảo Viết báo cáo.


Hỗ trợ thu thập, tổng hợp nội dung về thị
trường năng lượng.
Tổng hợp báo cáo.
Hỗ trợ chỉnh sửa slides trình chiếu.

Nguyễn Mộng Thư Tổng hợp nội dung.


Trình bày, thiết kế nội dung trên slides.

Trương Văn Thuận Phân tích thị trường năng lượng.


Đóng góp, thu thập nội dung.
Thuyết trình.

Hoàng Quốc Việt Thu thập các nguồn tin tổng quan về thị
trường.
Tìm kiếm số liệu của nội dung.

Đỗ Minh Thi Thu thập thông tin về khái niệm, các mặt
thông tin về thị trường năng lượng tái
tạo.
Chắt lọc nguồn tin từ Internet.

Nguyễn Nam Vỹ Thu thập thông tin về chính sách từ


Chính phủ, các mặt thông tin về thị

6
trường năng lượng tái tạo.
Chắt lọc nguồn tin từ Internet.

 Tiến độ thực hiện

Tuần Nội dung

Tuần 1-2 Lập nhóm, chọn đề tài.

Tuần 3 Thống nhất lại đề tài.

Tuần 4 Báo cáo đề tài.

Tuần 5-8 Thu thập thông tin, nghiên cứu


thị trường.

Tuần 9 Tổng hợp và nộp báo cáo đợt 1

Tuần 12 Nộp hoàn thiện báo cáo

7
MỤC LỤC

LỜI TỰA..................................................................................................................................3
TRÍCH YẾU...............................................................................................................................4
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN.............................................................................................................5
MỤC LỤC.................................................................................................................................7
I. NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO LÀ GÌ?..........................................................................................8
1. Khái niệm về năng lượng tái tạo..............................................................................................8
2. Lợi ích của năng lượng tái tạo..................................................................................................8
3. Xu thế thị trường năng lượng tái tạo ở việt nam......................................................................8
II. THỊ TRƯỜNG NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Ở VIỆT NAM...........................................................9
A. Tổng quan về thị trường năng lượng tái tạo ở Việt Nam..........................................................9
1. Tiềm năng năng lượng mặt trời ở Việt Nam............................................................................................9
2. Tiềm năng lượng điện gió.....................................................................................................................13
B. Chính sách hỗ trợ và quy định đối với năng lượng tái tạo tại Việt Nam..................................16
C. Động lực phát triển thị trường năng lượng tái tạo tại Việt Nam.............................................17
D. Thách thức và cơ hội đối với thị trường năng lượng tái tạo tại Việt Nam...............................17
E. Triển vọng phát triển ở Việt Nam...........................................................................................18
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................19
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN.....................................................................................................20

8
I. NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO LÀ GÌ?
1. Khái niệm về năng lượng tái tạo
Năng lượng được tạo ra từ các nguồn tài nguyên tái tạo như ánh sáng mặt trời, gió,
nước, đất và sinh vật được gọi là năng lượng tái tạo. Năng lượng tái tạo được coi là một
giải pháp cho các vấn đề liên quan đến biến đổi khí hậu và sự phụ thuộc vào năng lượng
hóa thạch vì nó không gây ra khí thải độc hại hoặc ô nhiễm môi trường.
2. Lợi ích của năng lượng tái tạo
Năng lượng tái tạo mang lại nhiều lợi ích, chẳng hạn như:
- Giảm thiểu khí thải và ô nhiễm môi trường: Năng lượng tái tạo giúp giảm thiểu tác
động tiêu cực của nó đối với môi trường và sức khỏe của con người.
- Giảm sự phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch: Sử dụng năng lượng tái tạo giúp
giảm sự phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch và giảm tác động của việc khai thác,
vận chuyển và sử dụng các nguồn năng lượng này.
- Tạo ra nhiều cơ hội việc làm: Sự phát triển của ngành năng lượng tái tạo đang tạo
ra nhiều cơ hội việc làm cho các chuyên gia kỹ thuật, nhà nghiên cứu và nhân viên
quản lý. Tiết kiệm chi phí: Chi phí sử dụng năng lượng tái tạo thường thấp hơn so
với năng lượng hóa thạch, giúp các tổ chức, doanh nghiệp và người tiêu dùng tiết
kiệm tiền. Điều này xảy ra mặc dù đầu tư ban đầu có thể cao.
- Đảm bảo a ninh năng lượng: Sử dụng năng lượng tái tạo giúp các quốc gia tự cung
cấp năng lượng, giảm sự phụ thuộc vào năng lượng nước ngoài.
Tóm lại, năng lượng tái tạo là một giải pháp bền vững và có lợi cho xã hội, kinh tế và
môi trường, mang lại cho các thế hệ sau một tương lai sáng sủa.
Động lực chính trong việc phát triển năng lượng tái tạo là cam kết của chính phủ Việt
Nam trong việc tăng cường cung cấp năng lượng và nhu cầu cải thiện chất lượng không
khí. Ngoài ra, các nhà đầu tư nước ngoài cũng được coi là được khuyến khích đầu tư vào
ngành năng lượng tái tạo khổng lồ của Việt Nam bằng cách hỗ trợ luật pháp và chính
sách của chính phủ, chẳng hạn như thuế suất nhập khẩu, ưu đãi thuế hấp dẫn và miễn
thuế đất.
3. Xu thế thị trường năng lượng tái tạo ở việt nam
- Ưu tiên phát triển các nguồn thủy điện, đặc biệt là các dự án liên quan đến lợi ích
tổng hợp (chống lũ, cấp nước và sản xuất điện); nghiên cứu đưa nhà máy thủy điện

9
tích năng vào vận hành phù hợp với phát triển hệ thống điện quốc gia nhằm nâng
cao hiệu.
- Tăng tổng công suất điện gió: Nguồn điện gió sẽ tăng tổng công suất từ 140 MW
hiện tại lên 800 MW vào năm 2020, 2.000 MW vào năm 2025 và 6.000 MW vào
năm 2030.
- Đẩy nhanh sự phát triển của các nguồn điện sử dụng năng lượng mặt trời, bao gồm
cả các nguồn lắp đặt tập trung trên mặt đất và phân tán trên mái nhà. Đưa tổng
công suất điện mặt trời lên khoảng 850 MW vào năm 2020, 4.000 MW vào năm
2025 và 12.000 MW vào năm 2030, tăng từ mức không đáng kể hiện tại.

II. THỊ TRƯỜNG NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Ở VIỆT NAM


A. Tổng quan về thị trường năng lượng tái tạo ở Việt Nam
Tính đến cuối năm 2021, các nguồn năng lượng tái tạo đã được lắp đặt 20.670 MW,
chiếm 27% tổng công suất lắp đặt toàn hệ thống (76.620 MW). Ngoài ra, các nguồn năng
lượng tái tạo đã sản xuất 31.508 tỷ kilowatt giờ, chiếm 12,27% tổng sản lượng điện
Về điện gió, có 70 dự án với tổng cộng 3.987 MW đã được đưa vào vận hành thương
mại ở Việt Nam. Sản lượng điện sản xuất đạt 3,34 tỷ kWh vào năm 2021, tương đương
1,3% sản lượng toàn hệ thống. Về năng lượng mặt trời, năm 2021 sẽ sản xuất khoảng
10,8% tổng sản lượng điện toàn hệ thống.
1. Tiềm năng năng lượng mặt trời ở Việt Nam
Về mặt lý thuyết, Việt Nam có rất nhiều tiềm năng năng lượng mặt trời, theo bản đồ
bức xạ của Ngân hàng Thế giới (WB). Cường độ bức xạ mặt trời dao động từ 897 đến
2108 kilowatt giờ mỗi năm, tương đương với 2,46 và 5,77 kilowatt giờ mỗi ngày (MOIT
& AECID, 2015). Các tỉnh Tây Nguyên và Nam bộ như Đắk Lắk, Gia Lai, Nha Trang,
Ninh Thuận, Bình Thuận, Tây Ninh và Bình Phước có mức bức xạ cao nhất.
 3 dạng tiềm năng điện mặt trời:
Tiềm năng điện mặt trời có thể được chia ra làm 3 dạng: Tiềm năng lý thuyết, tiềm năng
kỹ thuật, tiềm năng kinh tế.
 Tiềm năng lý thuyết: Tiềm năng năng lượng mặt trời lý thuyết của Việt Nam có thể
được xác định bằng cách sử dụng số liệu về dữ liệu bức xạ mặt trời và số ngày
nắng trung bình được thu thập từ các cơ quan đo đạc và quan trắc khí hậu.
 Tiềm năng kỹ thuật: Một số lựa chọn kỹ thuật có thể bao gồm bản đồ địa hình, địa
chất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch khu kinh tế, cụm công nghiệp và

10
các loại bản đồ khác. xây dựng bản đồ tiềm năng điện mặt trời kỹ thuật sơ bộ bằng
cách kết hợp lý thuyết và các điều kiện kỹ thuật cần thiết để triển khai xây dựng và
vận hành dự án điện mặt trời. Tổng diện tích khả dụng là rất lớn, chiếm gần 14%
diện tích toàn quốc, với tiềm năng kỹ thuật đến 1,677,461MW, theo kết quả tính
toán tiềm năng kỹ thuật.
 Tiềm năng kinh tế: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tính cạnh tranh về chi phí
không đồng đều giữa các khu vực; xác định diện tích và quy mô công suất của các
khu vực dự án điện mặt trời kinh tế. Tiềm năng tài chính sẽ được chia thành hai
kịch bản: kịch bản thấp và kịch bản cao. Chi phí tránh được sẽ được sử dụng để
tính toán tiềm năng cho mỗi kịch bản.
Việt Nam có một tiềm năng năng lượng mặt trời to lớn (xem bảng dưới đây), được
phân bổ tương đối đồng đều tại miền Trung và miền Nam, một phần tại các tỉnh Tây Bắc
của miền Bắc.

Xác định rõ được tiềm năng nguồn năng lượng mặt trời trên toàn quốc sẽ góp phần cụ
thể hóa việc thực hiện chiến lược phát triển năng lượng tái tạo quốc gia, quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, góp phần giảm ô nhiễm môi trường, bảo đảm mục tiêu và vai trò
phát triển kinh tế vùng.
 Các dự án phát triển:
Hiện nay, Việt Nam đã có những dự án điện mặt trời có quy mô lớn như:
 Dự án điện mặt trời Đắk Nông (200 MW)
 Dự án điện mặt trời Quảng Trị (420 MW)
 Dự án điện mặt trời Ninh Thuận (2.000 MW)
Ngoài ra, các công ty năng lượng lớn cũng đã đầu tư vào các dự án điện mặt trời ở
Việt Nam.
Tóm lại, năng lượng mặt trời là một nguồn năng lượng rất tiềm năng tại Việt Nam.
Mặc dù vẫn còn nhiều thách thức cần giải quyết, nhưng với sự hỗ trợ từ chính phủ và sự
quan tâm của các nhà đầu tư.

11
 Biểu đồ phát triển qua từng năm:

Năm Công suất lắp đặt điện mặt trời (MWp)

2010 0

2011 0.5

2012 2.2

2013 7.6

2014 25.4

2015 59.7

2016 850.6

2017 1,200.9

2018 4,463.3

2019 5,500.5

2020 16,500.6

2021 23,000.0 (ước tính)

Công suất lắp đặt điện mặt trời ở Việt Nam đã tăng đáng kể trong mười năm qua.
Công suất lắp đặt điện mặt trời của Việt Nam tăng lên 850.6 MWp từ 2010 đến 2016. Từ
năm 2017 đến nay, tốc độ phát triển của Việt Nam đã tăng nhanh hơn nữa. Quốc gia này
đặt mục tiêu sản xuất 18 GW điện mặt trời vào năm 2030. Công suất lắp đặt điện mặt trời
của Việt Nam đạt 16,500.6 MWp vào năm 2020. Công suất điện mặt trời dự kiến sẽ tăng

12
lên 23,000.0 MWp vào năm 2021. Sự gia tăng này cho thấy Việt Nam đang quan tâm và
đầu tư nhiều hơn vào năng lượng mặt trời và năng lượng tái tạo nói chung.
 Thị Trường Năng Lượng Mặt Trời ở Việt Nam:
- Các nhà sản xuất và cung cấp thiết bị năng lượng mặt trời ở Việt Nam gồm có
nhiều công ty nội địa và quốc tế. Một số công ty lớn và có uy tín trong lĩnh vực
này bao gồm:
 Tập đoàn Tân Cảng - Công ty TNHH Tân Cảng Sài Gòn: Tập đoàn Tân Cảng là
một trong những tập đoàn đầu tư nhiều vào lĩnh vực năng lượng mặt trời tại Việt
Nam. Công ty TNHH Tân Cảng Sài Gòn là công ty con của tập đoàn này, chuyên
cung cấp các sản phẩm như tấm pin mặt trời, hệ thống điện mặt trời và các thiết bị
khác.
 Công ty TNHH Sunseap Energy Việt Nam: Sunseap Energy là một công ty quốc tế
có trụ sở tại Singapore, chuyên cung cấp các giải pháp năng lượng mặt trời cho
các doanh nghiệp và tổ chức ở khu vực châu Á. Tại Việt Nam, Sunseap Energy
Việt Nam là một trong những công ty hàng đầu cung cấp giải pháp năng lượng mặt
trời cho các doanh nghiệp và tổ chức.
 Công ty TNHH Vĩnh Hưng: Công ty TNHH Vĩnh Hưng là một trong những công
ty hàng đầu cung cấp các sản phẩm năng lượng mặt trời tại Việt Nam. Công ty
chuyên cung cấp các sản phẩm như tấm pin mặt trời, hệ thống điện mặt trời và các
thiết bị khác cho các khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
 Công ty TNHH Trung Nam Group: Trung Nam Group là một tập đoàn đa ngành
hoạt động, trong đó lĩnh vực năng lượng mặt trời là một trong những hoạt động
chính của công ty. Trung Nam Group cung cấp các sản phẩm như tấm pin mặt trời,
hệ thống điện mặt trời và các thiết bị khác cho các doanh nghiệp và tổ chức tại
Việt Nam.
Ngoài ra, còn có nhiều công ty khác như SolarBK, Hitachi, Panasonic, LG, Hyundai,
Hanwha và JA Solar cũng là những công ty nổi tiếng và đang hoạt động trong lĩnh vực
năng lượng mặt trời tại Việt Nam.
- Các nhà đầu tư và nhà phát triển dự án năng lượng mặt trời:
Việt Nam có nhiều nhà đầu tư và nhà phát triển dự án năng lượng mặt trời, đặc biệt là
trong những năm gần đây. Những nhà đầu tư này đầu tư vào các dự án điện mặt trời với
mục đích phát triển và vận hành các hệ thống năng lượng mặt trời với quy mô lớn. Một
số các nhà đầu tư tiêu biểu có thể kể đến:

13
 Công ty TNHH Asia Investment, Development and Construction: Là một công ty
đầu tư và phát triển dự án năng lượng mặt trời hàng đầu tại Việt Nam, Asia IDC đã
đầu tư vào nhiều dự án năng lượng mặt trời tại các tỉnh miền Trung.
 Tập đoàn BIM: Là một tập đoàn đa ngành hoạt động, trong đó lĩnh vực năng
lượng mặt trời là một trong những hoạt động chính của công ty. Tập đoàn BIM đã
đầu tư vào nhiều dự án năng lượng mặt trời tại Việt Nam.
 Tập đoàn Bamboo Capital: Là một tập đoàn đa ngành hoạt động, với mục tiêu đầu
tư vào các dự án bền vững, trong đó lĩnh vực năng lượng mặt trời là một trong
những lĩnh vực chủ chốt. Tập đoàn Bamboo Capital đã đầu tư vào nhiều dự án
năng lượng mặt trời tại Việt Nam.
 Tập đoàn Trung Nam Group: Như đã đề cập ở phần trước, Trung Nam Group là
một tập đoàn đa ngành hoạt động, với lĩnh vực năng lượng mặt trời là một trong
những hoạt động chính của công ty. Trung Nam Group đã đầu tư vào nhiều dự án
năng lượng mặt trời tại Việt Nam.
Ngoài ra, còn có nhiều công ty khác như AC Energy, Sunseap, Gia Lai Electricity,
Xuan Thien Group và Bitexco Group đang đầu tư và phát triển các dự án năng lượng mặt
trời tại Việt Nam.
2. Tiềm năng lượng điện gió
Bên cạnh nguồn năng lượng từ mặt trời, năng lượng gió được dự đoán sẽ giúp Việt
Nam đáp ứng nhu cầu điện tăng nhanh trong cả ngắn hạn và dài hạn do các lợi ích của nó,
chẳng hạn như khả năng mở rộng nhanh chóng, tính linh hoạt dự kiến và tác động
Với bờ biển dài hơn 3000 km và nhiều hải đảo có vận tốc gió thổi trung bình từ 5m/s
trở lên, Việt Nam có lợi thế về gió. Việt Nam có thể phát triển khoảng 27 GW điện gió
trên đất liền với tốc độ gió trung bình từ 5,5 đến 7,3 m/s. Nghiên cứu mới của Viện
Nghiên cứu Biển và Hải đảo Việt Nam cho thấy có 1,3 nghìn GW năng lượng gió ở độ
cao 80m trên biển với tốc độ 8 m/s. Tuy nhiên, tiềm năng này vẫn chưa được đáp ứng bởi
sự phát triển của công nghệ điện gió.
 Tiềm năng gió của Việt Nam ở độ cao 65m:

Tốc độ gió Thấp Trung bình Tương đối Cao


trung bình < 6m/s 6-7m/s cao 8-9m/s
7-8m/s

14
Diện tích (km2) 197.242 100.367 25.679 2.178

Tỷ lệ diện tích (%) 60,6 30,8 7,9 0,7

Tiềm năng (MW) – 401.444 102.716 8.748

 Các dự án Phát triển năng lượng điện gió:


 Dự án điện gió Phúc Liên - Thanh Sơn: Dự án nằm tại tỉnh Thanh Hóa, với tổng
công suất 50 MW, thuộc sở hữu của Công ty TNHH MTV Năng lượng Phúc Liên.
 Dự án điện gió Bạc Liêu: Dự án nằm tại tỉnh Bạc Liêu, với tổng công suất 99,2
MW, thuộc sở hữu của Công ty CP Đầu tư phát triển năng lượng Sài Gòn - Bạc
Liêu.
 Dự án điện gió Mê Puông: Dự án nằm tại tỉnh Đắk Nông, với tổng công suất 52,8
MW, thuộc sở hữu của Tập đoàn Phong Phú.
 Dự án điện gió Hướng Hóa: Dự án nằm tại tỉnh Quảng Trị, với tổng công suất 30
MW, thuộc sở hữu của Tập đoàn T&T.
 Dự án điện gió Ninh Thuận 1: Dự án nằm tại tỉnh Ninh Thuận, với tổng công suất
39 MW, thuộc sở hữu của Công ty TNHH MTV Năng lượng Phúc Liên.
 Dự án điện gió Vĩnh Hải: Dự án nằm tại tỉnh Ninh Thuận, với tổng công suất 32
MW, thuộc sở hữu của Công ty CP Đầu tư Phát triển Điện lực.
Trên đây là một số dự án điện gió lớn ở Việt Nam. Ngoài ra, còn rất nhiều dự án điện
gió khác đang được triển khai tại Việt Nam, chúng đều có ý nghĩa quan trọng trong việc
đảm bảo cung cấp năng lượng sạch và giảm thiểu khí thải độc hại ra môi trường.

15
 Một số biểu đồ liên quan tới thủy điện tại Việt Nam

Biểu đồ so sánh công suất đặt nguồn điện của các loại hình sản suất điện năng năm 2010-2019.

Cơ cấu công suất nguồn điện toàn hệ thống vào năm 2021 và 2022
(Thủy điện chiếm 29% vào năm 2022 với công suất 22,544 MW)

16
Bảng so sánh điện lượng và phần trăm với hệ thống của năng lượng thủy điện so với các loại hình
năng lượng khác vào năm 2021 và năm 2022

B. Chính sách hỗ trợ và quy định đối với năng lượng tái tạo tại Việt Nam
Do mong muốn đạt được sự phát triển bền vững, giảm tải lượng khí thải vào bầu khí
quyển và giảm phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch nhập khẩu, chính phủ Việt Nam đã
nhận ra tầm quan trọng của năng lượng tái tạo. Do đó, chính phủ đã ban hành một số quy
định và chính sách nhằm hỗ trợ năng lượng tái tạo, chẳng hạn như:
 Biểu giá điện ( FIT viết tắt của Feed-in Tariff) Năm 2011, chính phủ Việt
Nam đã đưa ra biểu giá điện đầu vào (FIT) cho điện gió, sau đó được mở
rộng sang các nguồn năng lượng tái tạo khác như năng lượng mặt trời, sinh
khối và khí sinh học. FIT cung cấp mức giá đảm bảo cho điện được tạo ra từ
các nguồn tái tạo và nhằm khuyến khích đầu tư vào các công nghệ này.
 Ưu đãi về thuế: Chính phủ ưu đãi về thuế cho các dự án năng lượng tái tạo,
bao gồm miễn thuế nhập khẩu thiết bị, máy móc và miễn thuế thu nhập
doanh nghiệp trong 4 năm đầu hoạt động.
 Các khoản vay ưu đãi: Chính phủ cung cấp các khoản vay ưu đãi cho các dự
án năng lượng tái tạo, thường với lãi suất thấp hơn và thời gian trả nợ dài hơn
so với các khoản vay tiêu chuẩn.

17
C. Động lực phát triển thị trường năng lượng tái tạo tại Việt Nam
Nhiều yếu tố đã thúc đẩy sự phát triển đáng kể của thị trường năng lượng tái tạo ở
Việt Nam trong những năm gần đây. Do nền kinh tế Việt Nam đã phát triển nhanh chóng
trong những năm gần đây, nhu cầu năng lượng ngày càng tăng của quốc gia là một động
lực thúc đẩy tăng trưởng. Điều này đã dẫn đến sự gia tăng nhu cầu điện và các nguồn
năng lượng tái tạo như gió và mặt trời ngày càng trở nên hấp dẫn so với nhiên liệu hóa
thạch cũ. Ngoài ra, để khuyến khích đầu tư vào năng lượng tái tạo, chính phủ Việt Nam
đã đưa ra các biểu giá điện, ưu đãi thuế và khoản vay ưu đãi.
Những lo ngại về môi trường là một động lực quan trọng khác cho sự phát triển của
thị trường năng lượng tái tạo. Đối với Việt Nam, tác động của biến đổi khí hậu đặc biệt
nghiêm trọng vì mực nước biển đang dâng cao và thời tiết cực đoan xảy ra thường xuyên
hơn. Ngoài ra, đốt nhiên liệu hóa thạch đã gây ô nhiễm không khí trên toàn quốc, đặc biệt
là ở các thành phố. Do đó, mọi người đang cố gắng sử dụng các nguồn năng lượng bền
vững hơn và sạch hơn.
Sự phát triển của lĩnh vực này cũng thúc đẩy thị trường năng lượng tái tạo ở Việt
Nam. Năng lượng tái tạo như gió, mặt trời và thủy điện có tiềm năng đáng kể của quốc
gia. Năng lượng tái tạo đang trở thành một cơ hội đầu tư hấp dẫn đối với các nhà phát
triển và nhà đầu tư tại Việt Nam khi công nghệ phát triển và chi phí giảm.
Nhìn chung, thị trường năng lượng tái tạo Việt Nam có rất nhiều động lực phát triển,
phản ánh sự kết hợp của các yếu tố kinh tế, môi trường và công nghệ. Có khả năng rằng
nhu cầu về năng lượng sạch, bền vững sẽ tăng lên khi quốc gia phát triển. Điều này sẽ
mang lại nhiều cơ hội hơn nữa cho sự phát triển và đổi mới trong lĩnh vực năng lượng tái
tạo.
D. Thách thức và cơ hội đối với thị trường năng lượng tái tạo tại Việt Nam
Thị trường năng lượng tái tạo ở Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức và cơ hội
như sau:
 Thách thức:
- Công nghệ và kỹ thuật: Hiện nay ở Việt Nam còn thiếu các doanh nghiệp thương
mại cung cấp các thiết bị năng lượng tái tạo và dịch vụ điện liên quan đến nguồn
điện này. Do vậy, các công nghệ năng lượng tái tạo phần lớn chưa chế tạo được
trong nước mà phải nhập khẩu và nó đi đôi với việc giá thành cao.
- Hạ tầng: cơ sở hạ tầng hiện tại của đất nước chưa đáp ứng được nhu cầu về phát
triển các nguồn năng lượng tái tạo, cơ sở hạ tầng lưới điện một số khu vực nhiều
tiềm năng về năng lượng tái tạo chưa sẵn sàng để giải phóng công suất, yêu cầu sử
18
dụng đất lớn (nhất là các dự án điện mặt trời), các khó khăn trong điều khiển, điều
độ hệ thống điện khi tỷ trọng nguồn điện từ năng lượng tái tạo trong hệ thống tăng
lên…
- Chi phí đầu tư cao: nhà đầu tư cần bỏ ra cả nghìn tỷ đồng để thực hiện một dự án
50MW và các doanh nghiệp trong nước phải đối mặt với nhiều thách thức khi thu
xếp được nguồn vốn này. Ngoài ra, chưa có các quy định cụ thể hỗ trợ tín dụng
năng lượng tái tạo.
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: Thiếu nguồn nhân lực chuyên môn, chi phí
đào tạo, khó khăn trong tuyển dụng và giữ chân người tài.
- Quản lý và giám sát dự án: quản lý và giám sát dự án năng lượng tái tạo ở Việt
Nam đang gặp khó khăn do thiếu nguồn nhân lực chuyên môn và thiếu hụt kinh
nghiệm trong việc giám sát và bảo trì dự án.
 Cơ hội:
- Tiềm năng năng lượng tái tạo lớn: Việt Nam có tiềm năng phát triển các nguồn
năng lượng tái tạo, bao gồm năng lượng mặt trời, gió, thủy điện và sinh khối.
- Nhu cầu tăng cao về điện năng: Việt Nam đang phát triển kinh tế mạnh mẽ, đòi hỏi
nhu cầu về điện năng tăng cao. Điều này tạo cơ hội cho phát triển các nguồn năng
lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng mặt trời và gió.
- Chính sách hỗ trợ của Chính phủ: Chính phủ Việt Nam đang đưa ra nhiều chính
sách hỗ trợ cho các nhà đầu tư tham gia vào thị trường năng lượng tái tạo, bao
gồm các khoản tài trợ vốn, miễn thuế và các chính sách khác.
- Phát triển bền vững: Năng lượng tái tạo là một nguồn năng lượng sạch và không
gây ra khí thải độc hại. Việc phát triển thị trường năng lượng tái tạo có thể giúp
Việt Nam đạt được mục tiêu phát triển bền vững và giảm thiểu tác động của việc
sử dụng các
E. Triển vọng phát triển ở Việt Nam
Việt Nam có vị trí địa lý, đường bờ biển dài, đặc thù khí hậu nhiệt đới gió mùa và nền
kinh tế nông nghiệp, có nguồn năng lượng tái tạo dồi dào và đa dạng, cho nên có thể khai
thác cho sản xuất năng lượng như thủy điện, điện gió, điện mặt trời, sinh khối, địa nhiệt,
nhiên liệu sinh học…

19
TÀI LIỆU THAM KHẢO

phủ, C., 2020. Tiềm năng điện mặt trời tại Việt Nam. [Online]
Available at: https://baochinhphu.vn/tiem-nang-dien-mat-troi-tai-viet-nam-
102277349.htm

An, H., 2020. Năng lượng tái tạo: Tiềm năng lớn, thách thức cũng không nhỏ. [Online]
Available at: https://moitruong.net.vn/nang-luong-tai-tao-bai-2-tiem-nang-lon-thach-thuc-
cung-khong-nho-7903.html

Gitus, n.d. Tiềm năng phát triển điện gió tại Việt Nam. [Online]
Available at: https://gitus.vn/tiem-nang-phat-trien-dien-gio-tai-viet-nam-816.html

Anon., 2019. TIỀM NĂNG VÀ THÁCH THỨC PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Ở
VIỆT NAM. [Online]
Available at: http://socongthuong.tuyenquang.gov.vn/tin-tuc-su-kien/nang-luong-moi-
truong/tiem-nang-va-thach-thuc-phat-trien-nang-luong-tai-tao-o-viet-nam-ky-cuoi-
111.html

20
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

21

You might also like