Professional Documents
Culture Documents
Câu bị động full
Câu bị động full
Một trong những bài tập khiến nhiều bạn e ngại nhất trong đề thi Tiếng Anh chính là viết lại câu,
trong đó được sử dụng phổ biến nhất là dạng câu bị động. Cùng tham khảo các loại cấu trúc
câu bị động trong Tiếng Anh để ôn tập và nắm chắc phần kiến thức này nhé.
Đặc biệt khi bạn viết lại câu ở dạng bị động, cần chú ý thì của câu bị động phải giống với thì ở
câu chủ động. Ở dạng câu này, động từ (V) luôn được đưa về dạng quá khứ phân từ (V2) và
động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động.
Langmaster sẽ chia sẻ đến các bạn các cấu trúc câu hỏi bị động trong Tiếng Anh cũng như các
dạng câu bị động ở các thì nhé.
Viết câu bị động là một trong những bài tập khó về ngữ pháp, bởi chúng được chia làm khá
nhiều trường hợp. Để nắm vững và ghi nhớ cụ thể thì không có cách nào ngoài việc tiếp xúc thật
nhiều với các dạng bài tập thế này.
Ví dụ:
Ví dụ:
Dưới đây là các bước cụ thể để bạn chuyển đổi từ một câu chủ động sang thể bị động:
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu (O) và đẩy lên đầu câu làm chủ ngữ (S).
Bước 2: Quan sát động từ chính (V) và xác định thì của câu.
Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + p.p” theo thì của câu gốc
Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ (S) trong câu chủ động thành tân ngữ (O), đưa về cuối câu và thêm
“by” phía trước.
Nếu S - chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => thì
không cần đưa vào câu bị động
Ví dụ:
Nếu chủ ngữ là người hoặc vật thì có hai trường hợp như sau:
2.1. Trực tiếp gây ra hành động thì dùng chuyển sang bị động sẽ dùng
'by'
Ví dụ:
Ví dụ:
I open the door with a key.
(Dịch: Tôi mở cái cửa với một chiếc chìa khoá.)
➤ The door is opened with a key.
(Dịch: Cái cửa được mở bằng một chiếc chìa khoá.)
Xem thêm:
TỔNG HỢP KIẾN THỨC CHI TIẾT VỀ CÂU BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT TRONG
TIẾNG ANH
179+ BÀI TẬP CÂU BỊ ĐỘNG (CÓ ĐÁP ÁN) HAY VÀ MỚI NHẤT
Ví dụ:
She reads a book every week.=> A book is read (by her) every week
Ví dụ:
She is wearing a school uniform: đồng phục.=> A school uniform is being being worn by
her
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Our boss will hold a meeting tomorrow.
Boss: sếp
Hold: tổ chức
Meeting: cuộc họp
The businessman will buy that expensive car soon.=> That expensive car will be bought
by the businessman soon.
businessman: doanh nhân
expensive: đắt
soon: sớm
Ví dụ:
My family is going to spend the 5-day holiday in Da Lat.=> The 5-day holiday is going
to be spent in Da Lat by my family.
Spend- spent – spent
(Dịch: Gia đình tôi chuẩn bị dành kỳ nghỉ năm ngày ở Đà Lạt.)
To be Ving
➤ The 5-day holiday is going to be spent in Da Lat by my family.
(Dịch: Kì nghỉ 5 ngày chuẩn bị được dành ở Đà Lạt bởi gia đình tôi.)
We are going to bake a delicious cake for our friend's birthday.
delicious: ngon, bake: nướng (có quy tắc)
A delicious cake is going to be baked for our friend's birthday by us.
Ví dụ:
When they get to the meeting, the boss will be asking that team a lot of questions.
(Dịch: Khi họ tới cuộc họp, sếp sẽ đang hỏi nhóm đó rất nhiều câu hỏi.)
➤ When they get to the meeting, that team will be being asked a lot of questions by the
boss.
(Dịch: Khi họ tới cuộc họp, nhóm đó hẳn sẽ đang bị hỏi rất nhiều câu hỏi bởi sếp.)
This time next month, people will be planting 20 new trees in our area.
(Dịch: Giờ này tháng sau, người ta sẽ đang trồng 20 cái cây mới ở khu vực của chúng
tôi.)
➤ This time next month, 20 new trees will be being planted in our area.
(Dịch: Giờ này tháng sau, 20 cái cây mới sẽ được trồng ở khu vực của chúng tôi.)
Ví dụ:
Cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh đi cùng với động từ khiếm khuyết (modal verb) có một
chút khác biệt so với những dạng thức khác.
Lưu ý: Đối với câu có một số động từ và theo sau là động từ bổ trợ ở dạng “to V” hoặc “V-ing”,
khi viết ở dạng bị động thì các động từ đó sẽ lần lượt chia theo “to be V3/p.p” và “being V3/ PP”
4.2. May/Might: Có lẽ
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Một số động từ trong Tiếng Anh có thể kèm theo 2 tân ngữ phía sau (tân ngữ chỉ người và chỉ
vật): V + someone + something. Khi chuyển sang cấu trúc của câu bị động trong Tiếng Anh, các
câu này có thể viết lại theo 2 cách khác nhau, bằng cách chuyển tân ngữ lên đầu câu làm chủ
ngữ.
⟶ TH1: Đưa tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động:
S + be + VpII + O1
⟶ TH2: Đưa tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động:
S + be + VpII + giới từ + O2
Ví dụ:
Dạng câu này được áp dụng với các động từ như: hate, love, like, dislike, admit, deny, regret,
enjoy…
Ví dụ:
Động từ tri giác (verb of perception) là các từ như see, watch, notice, hear, look… Chúng có cấu
trúc câu bị động trong Tiếng Anh như sau:
Ví dụ:
TH1:
Công thức ở dạng chủ động: V + O!
⟶ Công thức ở dạng bị động: Let + O + be + V(p2)
Ví dụ:
TH2:
Công thức ở dạng chủ động: It’s one’s duty to + V-inf
⟶ Công thức ở dạng bị động: S + to be + supposed to+V inf
Ví dụ:
TH3:
Công thức ở dạng chủ động: It’s necessary to + V-inf
⟶ Công thức ở dạng bị động: S + should/ must + be +P2
Ví dụ:
TH1:
Công thức ở dạng chủ động: S + have + somebody + V
⟶ Công thức ở dạng bị động: S + have + something + P2 + by sb
Ví dụ:
TH2:
Công thức ở dạng chủ động: S + get + somebody + to-V
⟶ Công thức ở dạng bị động: S + get + something + P2
Ví dụ:
6.1. Loại 1: Động từ chính (V1) ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và
hiện tại hoàn thành
Cách 1:
Công thức ở dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O
⟶ Công thức ở dạng bị động: It is + V1(p2) + that + S2 + V2 + O.
Ví dụ: People believe that the government should do something to help the poor.
(Dịch: Mọi người tin rằng chính phủ cần phải làm gì đó để giúp đỡ người nghèo.)
➤ It is believed that the government should do something to help the poor.
(Dịch: Người ta tin rằng chính phủ nên làm gì đó để giúp đỡ người nghèo.)
Cách 2:
Công thức ở dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O
Công thức ở dạng bị động:
TH1: S2 + am/is/are + V1(p2) + to + V2(inf) + O. (Khi V2 ở hiện tại đơn hoặc tương
lai đơn)
Ví dụ: Someone says that the little boy will become a talented footballer in the future.
(Dịch: Ai đó nói rằng cậu bé sẽ trở thành một cầu thủ bóng đá tài năng trong tương lai.)
➤ The little boy is said to become a talented footballer in the future.
(Dịch: Cậu bé được cho là sẽ trở thành một cầu thủ bóng đá tài năng trong tương lai.)
TH2: S2 + am/is/are + V1(p2) + to have V2(p2) + O. (Khi V2 ở quá khứ đơn hoặc
hiện tại hoàn thành)
Ví dụ: Our neighbors say that that young man has stolen the motorbike.
(Dịch: Hàng xóm của chúng tôi nói rằng thanh niên đó đã ăn cắp chiếc xe máy.)
➤ That young man is said to have stolen the motorbike.
(Dịch: Thanh niên đó được cho là đã ăn cắp chiếc xe máy.)
6.2. Loại 2: Khi động từ chính (V1) ở thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn,
quá khứ hoàn thành
Cách 1:
Công thức ở dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O.
⟶ Công thức ở dạng bị động: It was + V1(p2) + that + S2 + V2 + O.
Cách 2:
Công thức ở dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O
Công thức ở dạng bị động:
Ví dụ: Students said that food at the school canteen was good.
(Dịch: Học sinh nói rằng thức ăn ở căng tin của trường là ngon.)
➤ Food at the school canteen was said to be good by students.
(Dịch: Đồ ăn ở canteen trường được học sinh nói là ngon.)
TH2: S2 + was/were + V1(p2) + to have V2(p2) + O. (Dùng khi V2 ở quá khứ hoàn
thành)
Ví dụ: People in the town said that the President had visited their town silently.
(Dịch: Người dân trong thị trấn nói rằng Tổng thống đã âm thầm đến thăm thị trấn của họ.)
➤ The President was said to have visited their town silently.
(Dịch: Tổng thống được cho là đã âm thầm đến thăm thị trấn của họ.)
7. Câu bị động với Make và Let/Allow
Ví dụ:
Ví dụ:
7 động từ đặc biệt bao gồm: suggest (đề nghị), recommend (giới thiệu), order (yêu cầu, ra
lệnh), request (yêu cầu), require (đòi hỏi, yêu cầu), demand (đòi hỏi, yêu cầu), insist (khăng
khăng đòi)
Ví dụ:
Ví dụ:
=>> TÓM TẮT ĐẦY ĐỦ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH - CẤU TRÚC VÀ CÁCH SỬ
DỤNG
Trong trường hợp tân ngữ (đối tượng chịu tác động) ở các chủ động là một đại từ tân ngữ sẽ trở
thành chủ ngữ cho câu bị động, ta cần chuyển những từ này thành một đại từ chủ ngữ, cụ thể như
sau:
I ⇒ Me
We ⇒ Us
You ⇒ You
He ⇒ Him
She ⇒ Her
It ⇒ It
They ⇒ Them
Đối với ba động từ crowd, fill, cover, khi chuyển sang bị động, phía trước tân ngữ, ta sử dụng
“with" thay cho “by".
Ví dụ:
3. Thứ tự của ‘by…’, nơi chốn và thời gian trong câu bị động
Trong các câu bị động thứ tự của ‘by…’, nơi chốn, và thời gian sắp xếp cố định như sau:
Lưu ý: Thứ tự này sẽ không thay đổi kể cả khi thiếu một trong ba yếu tố trên
Ví dụ:
4.1. Tân ngữ là đại từ phản thân hay tính từ sở hữu giống hệt với chủ
ngữ (chủ thể hành động)
Trong ví dụ trên, tân ngữ “myself” là một đại từ phản thân nên sẽ không có dạng bị động cho câu
này. Một vài đại từ phản thân khác bao gồm: myself, himself, herself, themselves, ourselves,.
4.2. Nội động từ đóng vai trò là động từ chính trong câu
Những động từ chỉ có dạng nội động từ như live, exist, appear, die, cry,... không thể thể biến đổi
thành câu bị động.
Trong ví dụ trên, “fly” là một nội động từ nên không có tân ngữ theo sau. Vì vậy, câu này không
tồn tại dạng bị động.
4.3. Một số động từ: have (khi mang nghĩa “có” - sở hữu), lack, belong
to, resemble, seem, appear, look, be
ĐĂNG KÝ NGAY:
1.2. been/ cake/ happy/ awful/ because/ eaten!/ am/ has/ I/ that
1. are fed
2. were fed
Bài tập 3. Viết lại các câu dưới đây ở dạng bị động
3.1. Our teachers explain the French grammar.(explain: giải thích, french: Người Pháp/ tiếng
Pháp- liên quan Pháp, nước pháp France, grammar: ngữ pháp)
Bài tập 4. Viết lại các câu dưới đây ở dạng chủ động
4.3. All the food had been eaten before we got to the celebration.
Bài tập 5. Chuyển các câu hỏi sau sang dạng bị động
5.1. Does she teach Literature here?
5.2. How many matches has the football team played this season?
Bài tập 6. Chuyển các câu tường thuật sau thành câu bị động
6.1. We told him that this were the most beautiful temple in our city.
6.5. Some people inform me that the boss is going to promote an accountant.
2. Đáp án
Bài tập 1:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
4.3. All the food had been eaten before we got to the celebration.
(Dịch: Tất cả thức ăn đã được ăn hết trước khi chúng tôi đến dự lễ kỷ niệm.)
⇒ People had eaten all the food before we got to the celebration.
(Dịch: Mọi người đã ăn hết thức ăn trước khi chúng tôi đến dự lễ kỷ niệm.)
Bài tập 5:
5.2. How many matches has the football team played this season?
(Dịch: Đội bóng đã chơi bao nhiêu trận trong mùa giải này?)
⇒ How many matches have been played by the football team this season?
(Dịch: Bao nhiêu trận đã được đội bóng chơi trong mùa giải này?)
Bài tập 6:
6.1. We told him that this were the most beautiful temple in our city.
(Dịch: Chúng tôi nói với anh ấy rằng đây là ngôi chùa đẹp nhất trong thành phố của chúng tôi.)
⇒ He were told that this was the most beautiful temple in our city.
(Dịch: Anh ấy đã được nói rằng đây là ngôi chùa đẹp nhất trong thành phố của chúng tôi.)
6.5. Some people inform me that the boss is going to promote an accountant.
(Dịch: Một vài người thông báo với tôi rằng sếp sắp thăng chức cho một kế toán viên.)