Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

9/7/2023

Chương 1
SAI SỐ
TS. Lý Cẩm Hùng
ĐT: 09 1618 2822
Email: lchung@hcmunre.edu.vn

Chương 1

1. Một số khái niệm về Sai số.

2. Biểu diễn số gần đúng.

3. Một số bài toán ước lượng sai số.

4. Bài tập.

1
9/7/2023

1.1
Một số khái niệm về Sai số

1.1. Một số khái niệm về Sai số


Sai số của số gần đúng

 Trong thực tế chúng ta thường phải tính toán với các đại lượng
như các số đo vật lý, các dữ liệu ban đầu, đó là các số được làm
tròn với sai số nào đó, tức là các số gần đúng.
 Việc ước lượng sai số hợp lý cho phép ta đánh giá được chất
lượng của quá trình tính toán, quyết định số chữ số giữ lại trong
các phép tính trung gian và trong kết quả cuối cùng.

2
9/7/2023

1.1. Một số khái niệm về Sai số


• Thước cặp 1/10: đo được kích thước chính xác tới 0.1mm
• Thước cặp 1/20: đo được kích thước chính xác tới 0.05mm
• Thước cặp 1/50: đo được kích thước chính xác tới 0.02mm

1.1. Một số khái niệm về Sai số


Sai số tuyệt đối

 Nếu số gần đúng a có giá trị đúng là a0 thì ta nói a xấp xỉ a0


hay a là số gần đúng của a0.

 Khi đó sai số của a là: a = a - a0

Định nghĩa 1:
Giá trị ước lượng Δa sao cho:
a − a0 a
được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a.

 Khi đó, ta viết: a0 = a ± a 6

3
9/7/2023

1.1. Một số khái niệm về Sai số


Sai số tuyệt đối
Ví dụ 1
Một mảnh đất hình chữ nhất có chiều dài d = 15,45m và chiều
rộng r = 3,94m với sai số 1cm. Hãy ước lượng sai số khi tính diện
tích mảnh đất.

Ta có:
• Δd = 0,01m hay d = 15,45m ± 0,01m
• Δr = 0,01m hay r = 3,94m ± 0,01m

Diện tích của mảnh đất được tính là:


• S = d x r = 15,45m x 3,94m = 60,873 m2

1.1. Một số khái niệm về Sai số


Sai số tuyệt đối
• Với cận trên là: (15,45 + 0,01) x (3,94 + 0,01) = 61,067 m2

• Và cận dưới là: (15,45 − 0,01) x (3,94 − 0,01) = 60,679 m2

hay

60,679 ≤ S0 ≤ 61,067

Vậy ước lượng sai số tuyệt đối của S là:


|S−S0| ≤ 0,194 m2

làm tròn
|S−S0| ≤ 0,2 m2
8

4
9/7/2023

1.1. Một số khái niệm về Sai số


Sai số tương đối
• Hai số gần đúng có sai số tuyệt đối bằng nhau sẽ có những mức
độ chính xác khác nhau nếu độ lớn của chúng khác nhau.
• Số bé hơn sẽ có độ chính xác kém hơn.

Định nghĩa 2:
Sai số tương đối của số gần đúng a (được ký hiệu là δa)
là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị tuyệt đối của nó:
Δa
δa
|a|

Ví dụ: Nếu a = 57 và Δa = 0,5 thì δa = 0,0087719 hay 0, 88%


9

1.1. Một số khái niệm về Sai số


Các loại sai số khác
Ví dụ 2
Một vật thể rơi tự do từ độ cao H0 với vận tốc ban đầu v0 . Tính độ
cao H(t) của nó tại thời điểm t.

Giả sử ngoại lực tác dụng vào vật là F(t) (gồm lực hút trọng trường
và lực cản của không khí,..), khối lượng vật thể là m, khi đó H(t) là
nghiệm của phưng trình vi phân sau:
m.H′′(t) = −F(t)

với điều kiện ban đầu là:


• H(0) = H0;
• H′(0) = −v0.
10

5
9/7/2023

1.1. Một số khái niệm về Sai số


Các loại sai số khác
Ví dụ 2

Để đơn giản, ta giả thiết chỉ có trọng lực tác dụng lên vật là
F(t) = mg

Giải bài toán, khi đó ta có kết quả như sau:

H(t) = H0 − 1/2gt2 − v0t

Ta thấy sai số của kết quả nhận được chịu nhiều ảnh hưởng của
• Các số đo H0, v0;
• Cách lập luận để xác định F(t),
• Phương pháp giải phương trình và các yếu tố khác.
11

1.1. Một số khái niệm về Sai số


Các loại sai số khác
▶ Sai số ngẫu nhiên: Là sai số chịu tác dụng của quy luật ngẫu nhiên chi phối.

▶ Sai số dữ liệu: sai số của số liệu ban đầu.

▶ Sai số giả thiết: Khi ta đơn giản hóa bài toán thực tiễn để nhận được mô hình
toán học có thể giải được.

▶ Sai số phương pháp: Là phương pháp giải gần đúng phương trình nhận được
theo mô hình đã chọn.

▶ Sai số tính toán: Tích lũy trong qúa trình tính toán. Khi tính toán thường phải
làm tròn các số.

Chúng ta chỉ quan tâm tới sai số phương pháp và sai số tính toán.

12

6
9/7/2023

1.2
Biểu diễn số gần đúng

13

1.2. Biểu diễn số gần đúng


Định nghĩa 3:
Trong biểu diễn thập phân, các chữ số kể từ chữ số
khác không đầu tiên tính từ trái sang phải là các chữ số
có nghĩa, các chữ số 0 bên trái là không có nghĩa.

Nếu a được biểu diễn dưới dạng:


a = ± am...a1a0a−1a−2...a−n = ± ax10x

• các chữ số không bên trái không xuất hiện


• ý nghĩa của các chữ số 0 bên phải liên quan tới cách biểu diễn
số gần đúng.
Ví dụ 3
• Số a = 03,4050 thì số 0 trước số 3 là không có ý nghĩa, còn các chữ số 3, 4, 0, 5, 0
là có ý nghĩa.
• Số b = 0,034 thì 3, 4 là hai chữ số có nghĩa còn hai số 0 bên trái không có ý nghĩa vì
nếu biểu diễn theo dạng 3x10-2 thì các chữ số 0 này là không cần đến. 14

7
9/7/2023

1.2. Biểu diễn số gần đúng

Định nghĩa 4:
Nếu a có biểu diễn ak10k với sai số Δa thì ak là các chữ
số đáng tin nếu Δa ≤ 0,5.10k.

Ví dụ 4
a = 21,473 và Δa = 0, 094 thì:
• Các chữ số 2, 1 đáng tin theo nghĩa hẹp vì
Δa = 0,094 = 0,5 x 0,188 < 0,5.100 (m=0);
• Chữ số 4 là đáng tin theo nghĩa rộng vì Δa < 0,1 (m = −1);
• Các chữ số 7, 3 là không đáng tin.

15

1.2. Biểu diễn số gần đúng

Một số gần đúng có thể viết theo 2 cách:

• Cách 1: Viết chữ số gần đúng kèm với sai số tuyệt đối;

• Cách 2: Chỉ viết các chữ số đáng tin. Khi viết một số gần đúng
mà không viết sai số thì luôn ngầm hiểu là các chữ số có nghĩa
là các chữ số đáng tin.

Như vậy các chữ số 0 ở bên phải cũng là đáng tin. Sai số tuyệt đối
giới hạn không lớn hơn một nửa đơn vị ở hàng cuối cùng.
Qui tắc làm tròn số
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi ≥ 5 thì thêm vào chữ số giữ
lại cuối cùng 1 đơn vị, còn nếu chữ số đầu tiên bỏ đi <
5 thì để nguyên chữ số giữ lại cuối cùng.
16

8
9/7/2023

1.3
Một số bài toán ước lượng sai số

17

1.3. Một số bài toán ước lượng sai số

Ta xét bài toán ước lượng sai số tính toán khi thực hiện
các phép toán số học và tính giá trị của các hàm 1 biến.

Bài toán 1
Cho hàm y = f (x) và x là số gần đúng của x0;
Ký hiệu Δx và Δy là sai số tuyệt đối của đối số và hàm
số. Ta sẽ xét bài toán ước lượng sai số của hàm hoặc của
biến nếu biết một trong hai.

18

9
9/7/2023

1.3. Một số bài toán ước lượng sai số


Bài toán: Ước lượng Δy khi biết x và Δx
Theo công thức số gia hữu hạn Lagrange ta có:
|y−y0| = | f ′(c)||x− x0|
trong đó y0 là giá trị đúng của y tại x0, còn c ∈ (x, x0) nếu
x < x0 và c ∈ (x0, x) nếu x0 < x.
Khi Δx bé tức là khi x gần x0
ta có ước lượng: Δy = | f ′(x)||x − x0|
hay Δy = | f ′(x)|Δx

19

1.3. Một số bài toán ước lượng sai số


Ví dụ 5: Cho y = ln x,
ta có f ′(x) = 1/x nên Δy = Δx/x = δx

Ví dụ 6:
Cho hàm f (x) = 3x5 −2x2 +7
và x = 1,234 ± 0,00015. Tính Δf .
Giải. Ta có f ′(x) = 15x4 − 4x và Δf = f ′(x).Δx
Nên Δf = | 15×(1,234)4 −4×1,234 | × 0,00015 = 0,0044
20

10
9/7/2023

1.3. Một số bài toán ước lượng sai số


Bài toán 2
Biết giá trị gần đúng x ta cần phải tính y với sai số Δx là
bao nhiêu để đảm bảo Δy ≤ ɛ, với ɛ là một giá trị cho
trước.
Từ yêu cầu đề bài, ta có
Δy ≤ ɛ
hay | f ′(x)| Δx ≤ ɛ
ɛ
Hay Δx ≤
| f ′(x)|
Ví dụ: Cho y = x2 ,
để có Δy ≤ 0,01 thì Δx ≤ 0,01/2x là đủ. 21

1.3. Một số bài toán ước lượng sai số


Mệnh đề 1
Sai số tuyệt đối của một tổng hay một hiệu bằng tổng các
sai số tuyệt đối thành phần.
Ví dụ: Cho a = 50,5
b = 50,9 với Δa = Δb = 0, 05
và u = a − b.
Ta có u = −0,4 với Δu = Δa +Δb = 0,05 + 0,05 = 0,1
và δu = 0,1/0,4 = 0,25
Nhận xét. Khi trừ hai số gần bằng nhau thì hiệu sẽ có sai số tương
đối là lớn.
22

11
9/7/2023

1.3. Một số bài toán ước lượng sai số


Mệnh đề 2
Sai số tương đối của một tích hay một thương bằng tổng
các sai số tương đối thành phần.
Chứng minh: Xét thương

Giả sử tất cả các số hạng của tích và thương đều dương. Khi đó, ta
có:
ln u = ln x1 +..+ln xm −ln y1 −..−ln yp
Δ(ln u) = Δ(ln x1) +..+Δ(ln xm) +Δ(ln y1) +..+Δ(ln yp)
δu = δx1 +..+δxm +δy1 +..+δyp
23

1.3. Một số bài toán ước lượng sai số


Ví dụ 7
Xét S = d.r với d = 5,45 ; r = 2,94 ; Δd = Δr = 0,001.
Tính ΔS, δS.
Ta có:
δd = 0, 0001835; δr = 0, 0003401;
δS = 0, 0005236; S = 16, 023
nên
ΔS = S.δS = 0, 0084.

24

12
9/7/2023

1.3. Một số bài toán ước lượng sai số


Ví dụ 8
Tính sai số tuyệt đối và sai số tương của y = a.b.c với
a = 47.132 ± 0.003; b = 47.111 ± 0.02; c = 45.234 ± 0.5

Bài giải

25

1.3. Một số bài toán ước lượng sai số


Công thức tổng quát
Cho hàm số khả vi liên tục u = f(x) = f (x1, x2, . . . , xn) và giả sử
biết sai số tuyệt đối Δxi của các đối số xi(i = 1..n).
Gọi Xi và xi(i = 1..n) là các giá trị chính xác và các giá trị gần đúng
tương ứng. Khi đó

Hàm số u = f (x1, x2, ..., xn). ta có sai số tuyệt đối:

từ đó suy ra sai số tương đối δu. 26

13
9/7/2023

1.3. Một số bài toán ước lượng sai số


Ví dụ 9
Cho biểu thúc f = x3 +xy+y3.
Biết x = 1.9501 ± 0.0050 và y = 3.4740 ± 0.0083
Tính sai số tuyệt đối của f.
Bài giải

27

1.3. Một số bài toán ước lượng sai số


Ví dụ 10
Cho a = 15.00 ± 0.02, b = 0.123 ± 0.001, c = 137 ± 0.5
Hãy tính sai số tuyệt đối của
1) A = a+b+c
2) B = 20a−100b+c
3) C = a+bc.
A = a+b+c ⇒ ΔA = Δa +Δb +Δc = 0.521
B = 20a−100b+c ⇒ ΔB = 20.Δa +100.Δb +Δc = 1
C = a+bc ⇒ ΔC = Δa +|c| · Δb +|b| · Δc = 0.2185 28

14
9/7/2023

1.4
Bài tập

29

1.4. Bài tập


Bài 1:
Hãy xác định sai số tuyệt đối của các số xấp xỉ sau đây
cho biết sai số tương đối của chúng:
a = 13267; δa = 0,1%,
b = 2, 32; δb = 0,7%
Bài 2:
Khi đo một số đo góc ta được các giá trị sau:
a = 21o37′3”, b = 1o10”
Hãy tính sai số tương đối của các số xấp xỉ đó biết rằng
sai số trong phép đó 1”. 30

15
9/7/2023

1.4. Bài tập


Bài 3:
Hãy xác định giá trị của các hàm số sau đây cùng với sai
số tuyệt đối và sai số tương đối ứng với những giá trị của
các đối số sao cho mọi chữ số có nghĩa đều đáng tin.
(a) u = ln(x+y2); x = 0, 97, y = 1, 132
(b) u = (x+y2)/z; x = 3, 28; y = 0, 932; z = 1, 132

31

1.4. Bài tập


Bài 4:
Tính u, Δu, δu trong các trường hợp sau:
(a) u = a2b − a/b
trong đó a = 25.5 ± 2.10−2, b = −1.45±5.10−3

(b)

trong đó a = 20.5 ± 10−2, b = −0.769 ± 10−3

32

16

You might also like