Professional Documents
Culture Documents
Chương 12: Lãi trên cổ phiếu
Chương 12: Lãi trên cổ phiếu
Chương 12
Lãi trên cổ phiếu
1. Hiểu tầm quan trọng của chỉ tiêu “Lãi trên cổ phiếu”;
2. Hiểu sự khác biệt giữa Lãi cơ bản và Lãi suy giảm trên cổ
phiếu;
3. Hiểu được những sự kiện mới tác động đến Lãi trên cổ phiếu
thông qua Số cổ phiếu bình quân;
5. Hiểu khái niệm số kiểm soát trong Lãi suy giảm trên cổ phiếu
1
9/18/2023
Nội dung
1. Giới thiệu: Tầm quan trọng, phân loại và cách tính Lãi cơ bản trên
CP
2. Tính Số lượng cổ phiếu trung bình : áp dụng tính EPS cơ bản trong
các tình huống thực tế
1. Giới thiệu
Tầm quan trọng của EPS
2 chức năng chính:
1. Đo lường mức độ sinh lời của DN
2. Là mẫu số khi tính chỉ số price-earnings ratio (PE ratio)
– Chỉ số PE được sử dụng rộng rãi làm cơ sở để so
sánh việc định giá cổ phiếu giữa các công ty với
nhau
– Công thức tính PE
• Historic PE: Giá thị trường hiện tại/EPS vào
cuối năm tài chính gần nhất
• Prospective PE : Prospective PE / EPS dự
phóng cho cuối năm kế tiếp
4
2
9/18/2023
1. Giới thiệu
EPS cơ bản vs. Suy giảm
Cấu trúc vốn
Cấu trúc vốn đơn giản Cấu trúc vốn phức tạp
Không bao gồm những cổ Bao gồm các cổ phiếu tiềm năng,
phiếu tiềm năng vd: trái phiếu có thể chuyển đổi
thành cổ phiếu/trái phiếu ưu đãi,
chứng quyền, quyền chọn, hoặc là
những quyền hợp đồng mà khi
thực hiện có thể sẽ làm giảm lãi
trên mỗi cổ phiếu.
Chỉ cần báo cáo EPS cơ Cần trình bày cả EPS cơ bản và
bản EPS suy giảm
5
1. Giới thiệu
EPS cơ bản
Lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông phổ thông của công ty mẹ*
EPS Cơ bản=
Số lượng trung bình có tính trọng số của CP phổ thông lưu hành trong
1 kỳ báo cáo
*đã trừ phần lợi ích của cổ đông thiểu số ra khỏi Lợi nhuận thuần
Tử số:
• Là số còn lại sau khi trừ phần liên quan đến cổ đông ưu đãi, bao gồm:
– Cổ tức ưu đãi
– Lãi/lỗ phát sinh khi mua lại hoặc chuyển đổi sớm các cổ phiếu
ưu đãi
– Phân bổ phụ trội hoặc chiết khấu đối với phần lãi suất tăng thêm
của cổ phiếu ưu đãi
Các loại cổ phiếu ưu đãi:
Cổ phiếu ưu đãi lũy kế: Bắt buộc công ty phải trả cổ tức, kể cả trường hợp thanh toán
sau.
Cổ phiếu ưu đãi lãi suất gia tăng: Cổ phiếu được phát hành với giá chiết khấu và cổ
tức thấp tại thời điểm ban đầu để bù đắp cho phần giá chiết khấu 6
3
9/18/2023
1. Giới thiệu
Điều chỉnh Cổ tức ưu đãi
Tình huống Xử lý
Cổ phiếu ưu đãi không lũy kế Trừ ra khỏi lợi nhuận thuần khi công bố
chi trả
Cổ phiếu ưu đãi lũy kế Trừ ra khỏi lợi nhuận thuần khi đến thời
hạn (due date)
Cổ phần ưu đãi lãi suất gia tăng Phân bổ chiết khấu/phụ trội và xử lý như
là một phần của cổ tức ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi được mua mua lại Phần chênh lệch cao hơn giữa giá trị hợp
khi chào mua công khai (Giá trị lý và giá ghi sổ được trừ khỏi lợi nhuận
hợp lý > giá ghi sổ) thuần phân bổ cho cổ đông phổ thông
Chuyển đổi sớm cổ phiếu ưu đãi Đây là lỗ của bên phát hành để trả lại cho
(Số tiền thanh toán>Giá trị hợp lý bên nắm giữ cổ phiếu ưu đãi. Phần lỗ này
của cổ phiếu thường có thể phát được trừ khỏi lợi nhuận thuần phân bổ
hành) cho cổ đông phổ thông
7
4
9/18/2023
20x4 20x3
Lợi nhuận thuần $5,000,000 $300,000
Trừ Cổ phiếu ưu đãi
Không lũy kế (120,000)
Lũy kế (45,000) (45,000)
Mua lại cổ phiếu ưu đãi (250,000)
Lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông phổ
$4,585,000 $255,000
thông
Số lượng cổ phiếu thường 5,000,000 5,000,000
EPS cơ bản 91.7 cents 5.1 cents
Số tiền cổ tức thực tế chi trả năm 20x4 là $210,000 ($120,000 là cổ tức ưu đãi
không lũy kế và 90,000 là cổ tức ưu đãi lũy kế)
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Tính Số lượng cổ phiểu trung bình có trọng số: áp dụng tính EPS
cơ bản trong các tình huống thực tế
10
5
9/18/2023
6
9/18/2023
13
Minh họa : Tình huống Phát hành cổ phiếu theo giá thị
trường
• Tại thời điểm đầu năm, Cty A đang có 5,000,000 cổ phiếu thường lưu hành.
• Vào 30/06, cty phát hành thêm 3,000,000 theo giá thị trường thu tiền
• Lợi nhận thuần phân bổ cho cổ đông phổ thông là $300,000 cho 6 tháng
đầu và $800,000 cho cả năm.
14
7
9/18/2023
$800,000
EPS cơ bản =
(5,000,000 x ½) + (8,000,000 x ½)
= 12.3 cents
Lưu ý: Trọng số thời gian tỷ lệ với thời kỳ mà nguồn lực có mặt tại DN
15
Các quỹ
Các quỹ
(Lợi nhuận
giữ lại Phát hành
+ Các quỹ CP thưởng
dự trữ ) Tổng Tổng
VCSH VCSH
Vốn
góp
CSH
Vốn
góp
CSH
cổ đông
16
8
9/18/2023
18
9
9/18/2023
Nếu chưa tính lại số liệu so sánh của năm ngoái, số liệu EPS so sánh
như sau: 20x4 20x3
Basic EPS (cents) 17.33¹ 20²
¹$2,600,000/15,000,000
²$2,000,000/10,000,000
³$2,000,000/15,000,000
19
Tình huống 4: Hợp nhất cổ phiếu hiện tại thông qua giao dịch gộp cổ
phần (reverse splits)
20
10
9/18/2023
11
9/18/2023
23
24
12
9/18/2023
25
13
9/18/2023
28
14
9/18/2023
• IAS 33:5: Có những cổ phiếu có thể phát hành (miễn phí hoặc thu rất ít
tiền) khi một số điều kiện nhất định nào đó được thỏa mãn, goi là thỏa
thuận cổ phiếu tiềm tàng.
• Khi những sự kiện tiềm tàng xảy ra, số lượng cổ phiếu lưu hành được
tăng thêm (với trong số thời gian) kể từ ngày tất cả các điều kiện được
thỏa mãn, ngay cả khi các cổ phiếu này chưa được phát hành.
29
30
15
9/18/2023
6 tháng
6 tháng sau Cả năm
đầu
Lợi nhuận thuần phân bổ cho
$138,000 $250,000 $388,000
cổ đông sở hữu CP phổ thông
CP phổ thông lưu hành 100,000 100,000 100,000
Cổ phiếu có thể phát hành
1,667¹ 11,667² 6,667³
tiềm tàng
Tổng CP 101,667 111,667 106,667
EPS cơ bản $1.36 $2.24 $3.64
31
• IAS 32:33: Đơn vị mua lại cổ phiếu của chính mình cần trừ những cổ
phiếu này ra khỏi vốn chủ sở hữu. Không ghi nhận lãi lỗ trên báo
cáo kết quả hoạt động (P/L)
• Sau khi đã bị mua lại, những cổ phiếu này không còn được tính
trong số lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành. Nếu việc bị mua
lại xảy ra trong kỳ, cần tính trọng số thời gian.
• Với những cổ phiếu bị mua lại và được nắm giữ từ đầu kỳ trước, nó
không được tính trong số lượng cổ phiếu bình quân lưu hành của cả
kỳ này lẫn kỳ trước
32
16
9/18/2023
Số lượng CP
1 Jan 20x5 Số dư đầu 4,000,000
Trừ: Cổ phiếu quỹ mua trong 20x3 (500,000)
3,500,000
31 Aug 20x5 Cổ phiếu quỹ mua trong 20x5 (800,000)
31 Dec 20x5 Số dư cuối kỳ 2,700,000
33
Basic EPS
= Profit attributable to ordinary shareholders
Weighted average no. of ordinary shares
= 1,200,000/3,233,333
= 0.37 or 37 cents
34
17
9/18/2023
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Tính Số lượng cổ phiểu trung bình có trọng số: áp dụng vào tình
huống thực tế để tính EPS cơ bản
3. Lãi suy giảm trên cổ phiếu
35
18
9/18/2023
– Giả định rằng công cụ tiềm năng có thể được thực hiện bất kỳ lúc nào trong
kỳ → Giá thị trường là giá trung bình trong kỳ mà công cụ đang lưu
hành, không phải là giá tại thời điểm cuối kỳ 38
19
9/18/2023
39
có no
40
20
9/18/2023
41
Lợi nhuận (lỗ) trên mỗi cổ phiếu từ hoạt động liên tục $0.38
[$3,800,000/ 10,000,000]
Lợi nhuận (lỗ) trên mỗi cổ phiếu phân bổ cho cổ đông $(0.04)
sở hữu CP thường [$(400,000)/ 10,000,000]
EPS suy giảm
Lợi nhuận (lỗ) trên mỗi cổ phiếu từ hoạt động $0.345
liên tục [$3,800,000/ 11,000,000]
Lợi nhuận (lỗ) trên mỗi cổ phiếu phân bổ cho cổ $(0.036)
đông sở hữu cổ phiếu thường [$(400,000)/
11,000,000]
42
21
9/18/2023
22
9/18/2023
46
23
9/18/2023
48
24
9/18/2023
Tình huống
• DN A có lợi nhuận thuần $2,320,000 trong năm kết thúc
vào 30/6/20x5
• DN có 50,000,000 cổ phiếu thường đang lưu hành vào
đầu năm
• Không phát hành thêm cổ phiếu mới trong năm
• DN A có 5,000,000 cổ phiếu ưu đãi lũy kế lãi suất 6.4%
đang lưu hành. Cổ phiếu ưu đãi này có quyền chuyển
thành cổ phiếu thường với tỷ lệ 1:1
49
Lợi nhuận cho năm kết thúc vào 30/6/ 20x5 $2,320,000
Trừ: cổ tức ưu đãi (5,000,000 x 0.064) (320,000)
Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu CP thường $2,000,000
Vì EPS suy giảm > EPS cơ bản, trong tình huống này, cổ phiếu ưu
đãi chuyển đổi là phản suy giảm, và do đó BỊ LOẠI khỏi phép tính
EPS suy giảm
=> EPS suy giảm = EPS cơ bản = 4 cents
50
25
9/18/2023
• Nếu điều kiện dẫn đến sự kiện tiềm tàng đã được thỏa mãn, cổ
phiếu có thể phát hành tiềm tàng sẽ được tính vào công thức EPS
suy giảm từ đầu kỳ, hoặc vào ngày ký kết hợp đồng
• Nếu điều kiện dẫn đến sự kiện tiềm tàng KHÔNG được thỏa mãn,
kế toán tính số lượng cổ phiếu có thể phát hành nếu như cuối kỳ
này cũng là lúc kết thúc thời gian cho sự kiện tiềm tàng (IAS 33:52)
51
26
9/18/2023
53
Qúy (kết thúc vào) Lợi nhuận sau thuế đến thời
điểm hiện tại
31 March 20x5 $800,000
30 June 20x5 1,200,000
30 September 20x5 1,000,000
31 December 20x5 1,500,000
54
27
9/18/2023
Q1 Q2 Q3 Q4 Cả năm
20x5 20x5 20x5 20x5 20x5
EPS cơ bản:
Tử số $800,000 $400,000 $(200,000) $500,000 $1,500,000
Mẫu số:
Số CP thường đang lưu
5,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000
hành
EPS cơ bản (cents) 16 8 (4) 10 30
EPS suy giảm
Tử số $800,000 $400,000 $(200,000) $500,000 $1,500,000
Mẫu số:
Số CP thường đang lưu
5,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000
hành
Cổ phiếu tiềm năng 0 100,000 0 250,000 250,000
Tổng CP 5,000,000 5,100,000 5,000,000 5,250,000 5,250,000
EPS suy giảm (cents) 16 7.8 (4) 9.5 28.6
55
• Nếu quyền chọn thuộc về DN, thì hãy giả định rằng hợp đồng sẽ
được thanh toán bằng cổ phiếu
− Kết quả : số cổ phiếu tiềm năng sẽ được bao gồm trong công
thức EPS suy giảm (nếu đó là yếu tố suy giảm)
• Nếu quyền chọn thanh toán thuộc về người nắm giữ công cụ,
giữa 2 lựa chọn, lựa chọn nào làm EPS suy giảm nhiều hơn thì
lựa chọn đó sẽ được giả định xảy ra khi tính EPS suy giảm
56
28
9/18/2023
57
Số lượng cổ phiếu phải được phát hành để tài trờ cho việc mua lại cổ phiếu =
(N x EXP)/MP
Số cổ phiếu phải phát thành Số CP phải
Số cổ phiếu tăng lên = trên thị trưởng mở để tài trợ – được mua lại
cho việc mua lại CP
(N x EXP) – N
=
MP
58
29
9/18/2023
2. Tính lãi trên mỗi cổ phiếu tăng thêm (earnings per incremental
share -EPIS) cho mỗi nhóm cổ phiếu thường tiềm năng
Lợi nhuận tăng thêm nếu chuyển đổi CP thường tiềm năng thành CP thường
EPIS =
Số lượng cổ phiếu thường tăng thêm nếu thực hiện chuyển đổi
60
4. Quá trình tính toán kết thúc khi tất cả các cổ phiếu thường tiềm
năng đã được đưa vào tính EPS, hoặc khi việc đưa thêm cổ
phiếu thường tiềm năng làm EPS tăng lên.
* Số liệu EPS suy giảm được báo cáo là số thấp nhất có thể nvà
không bao giờ được cao hơn EPS cơ bản.
61
30
9/18/2023
• EPS cơ bản và suy giảm cần được trình bày trên Báo cáo kết
quả hoạt động về các nội dung:
− Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ
thông của công ty mẹ từ hoạt động liên tục
− Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ
thông của công ty mẹ trong kỳ
• Nếu có hoạt động bị chấm dứt, EPS cơ bản và suy giảm cho
hoạt động bị chấm dứt phải được công bố trên Báo cáo kết quả
hoạt động hoặc trong Thuyết minh BCTC
62
63
31
9/18/2023
64
65
32
9/18/2023
66
3. On 1 Oct 20x5, the company issued $10,000,000 convertible bonds which are
convertible to 10,000,000 ordinary shares.
Market interest rate: 5% per annum
Tax rate: 20%. None were converted during 20x5 or 20x6
33
9/18/2023
Assumed converted from 1 Jan 20x6 to 31 Dec 20x6: 500,000 (500,000 x 12/12)
(No partial conversions during the year; hence, assume the balance at year-end
is converted at beginning of year)
68
b) Stock Options
Incremental shares arising from the assumed exercise of options as at 1 Jan
20x6
69
34
9/18/2023
70
Step 2:
Ranking by EPIS EPIS
71
35
9/18/2023
Conversion of
1 Oct 20x5 500,000
preference shares
72
Comprehensive Illustration
Calculating weighted average number of shares in 20x6
Date 1 Jan 20x6 1 July 20x6 1 Oct 20x6
Item Shares re-
Balance at start Rights issue
purchased
Increase in ordinary shares
2,900,000 1,450,000 (100,000)
Cumulative balance
3,262,500 4,350,000 4,250,000
Period outstanding
1 Jan – 1 Jul 1 Jul – 1 Oct 1 Oct – 31 Dec
73
36
9/18/2023
Comprehensive Illustration
• Number of ordinary shares as at 31.12.20x6
= 2,900,000 + 1,450,000 – 100,000
= 4,250,000
74
Comprehensive Illustration
Step 3: Introduce the most dilutive security first into aggregate DEPS
calculation
Profit WA no. of DEPS
shares
Basic EPS 11,976,000 3,781,250 3.167207
Include effects of assumed exercise of 0 83,333
options
Aggregate DEPS 11,976,000 3,864,583 3.098911 Dilutive
Include effects of assumed conversion of 400,000 10,000,000
convertible bonds
Aggregate DEPS 12,376,000 13,864,583 0.892634 Dilutive
Include effects of assumed conversion of 24,000 500,000
convertible preference shares
Aggregate DEPS 12,400,000 14,364,583 0.863234 Dilutive
Reported DEPS (20x6) 0.863234
75
37