26-10 hsđề gốc

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

SỞ GD&ĐT THANH HÓA.

THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỘI TUYỂN-


TRƯỜNG THPT CẨM THỦY 1 NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: Lịch Sử. Lớp 12
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

Câu 1. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã


A. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại
B. giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản
C. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng CNXH
D. đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình
Câu 2. Điểm tương đồng giữa nội dung đường lối đổi mới kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) và
chính sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga Xô viết là
A. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của Nhà nước.
B. thay chế độ trung thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực.
C. xây dựng kinh tế thị trường, kiểm sóat bằng pháp luật.
D. ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ theo hướng xuất khẩu
Câu 3. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chung dẫn đến bùng nổ hai cuộc chiến tranh thế giới trong
thế kỉ XX?
A. Các nước đế quốc muốn hạn chế ảnh hưởng của nước Nga xô viết.
B. Các nước đế quốc muốn đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc với nhân dân thuộc địa.
D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa và thị trường.
Câu 4. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), phong trào công nhân Việt Nam
có đặc điểm gì?
A. Mang tính tự phát. B. Mang tính tự giác.
C. Chuyển dần sang tự giác. D. Bước đầu chuyển sang tự giác.
Câu 5. Điểm chung lớn nhất về mục tiêu cứu nước giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ
XX là
A. cứu nước, cứu dân, lập ra một nước Việt Nam độc lập.
B. đều xuất thân là sĩ phu, mong muốn cứu nước, giải phóng dân tộc.
C. đưa Việt Nam trở thành một quốc gia độc lập theo chế độ phong kiến.
D. đều dựa vào dân đánh Pháp, phong kiến giành độc lập dân tộc.

Câu 6. Để tối đa hóa nguồn lợi nhuận, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân
Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột nào?

A. Phương thức bóc lột tư bản chủ nghĩa B. Phương thức bóc lột phong kiến
C. Phương thức bóc lột thực dân D. Phương thức bóc lột tiền tư bản chủ nghĩa
Câu 7. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2-1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay
trở lại xâm lược Việt Nam?
A. Đồng ý cho quân Anh và quân Trung Hoa dân quốc vào Đông Dương.
B. Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước phương Tây.
C. Liên Xô có phạm vi ảnh hưởng và kiểm soát ở các nước Đông Dương.
D. Quân Anh cùng quân Pháp làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.
Câu 8. Nội dung nào trong quyết định của hội nghị Ianta (tháng 2-1945) đã ảnh hưởng đến quan hệ
ngoại giữa Nhật và Liên Bang Nga hiện nay?
A. Liên xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin (Trước đó do Nhật chiếm đóng)
B. Nhật Bản trả lại cho Liên Xô miền nam đảo Xakhalin và các đảo nhỏ xung quanh.
C. Khôi phục quyền lợi của Liên Xô ở cảng Lữ Thuận.(Trung Quốc) vốn của Nhật chiếm đóng.
D. Liên Xô chiếm đóng Miền Bắc bán đảo Triều Tiên(Trước đó do Nhật chiếm đóng)

1
Câu 9. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô so với Mĩ?
A. Mở rộng lãnh thổ. B. Duy trì nền hòa bình thế giới
C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. Khống chế các nước khác.
Câu 10. Một trong những đường lối đối ngoại của Liên bang Nga trong thập niên 90 của thế kỉ XX là
A. đối đầu quyết liệt với Mĩ.
B. vươn lên nắm quyền chi phối thế giới.
C. cố gắng duy trì địa vị của một cường quốc xã hội chủ nghĩa.
D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
Câu 11. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai đã trở
thành “bước đột phá” làm xói mòn trật tự hai cực Ianta?
A. Chiến tranh giữa hai miền Nam- Bắc Triều Tiên bùng nổ
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc thành công
C. Các nước Đông Bắc Á có sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
D. Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công và Ma Cao.
Câu 12. Tại sao trong cùng điều kiện khách quan thuận lợi năm 1945, ở khu vực Đông Nam Á chỉ có
Inđônêxia, Việt Nam và Lào giành được độc lập?
A. Do ba nước nhận được sự giúp đỡ của phe đồng minh.
B. Do quân Nhật ở ba nước này đã hoang mang đến cực độ.
C. Do quân Đồng minh chưa tiến vào giải giáp quân Nhật.
D. Do ba nước này đã có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
Câu 13. Sự khác biệt căn bản trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ la tinh so với
châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai, là về
A. đối tượng cách mạng. B. Giai cấp lãnh đạo.
C. hình thức đấu tranh. D. mục tiêu đấu tranh.
Câu 14. Năm 1975, Ấn Độ đã đạt được thành tựu khoa học- kỉ thuật hiện đại nào dưới đây?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất.
B. Chế tạo và thử thành công bom nguyên tử.
C. Trở thành quốc gia thứ 3 có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ.
D. Trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
Câu 15. Sự khởi sắc của tổ chức ASEAN được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập (1967).
B. Hiến chương ASEAN được các nước thành viên thông qua (2007).
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á được kí kết (1976).
D. Khu vực mậu dịch tự do (AFTA) được thành lập (1992).
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi
từ sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên để phát triển đất nước.
B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để thúc đẩy đất nước phát triển.
C. Coi trong phát triển giáo dục đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
D. Chú trọng áp dung khoa học công nghệ vào sản xuất.
Câu 17. Cơ sở nào để Mĩ đề ra và thực hiện “chiến lược toàn cầu” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Độc quyền về bom nguyên tử. B. Lo ngại trước sự phát triển của các nước tư bản.
C. Tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự. D. Là thành viên thường trực Hội đồng Bảo an.
Câu 18. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau?
A. Vì có chung ngôn ngữ, tương đồng về thể chế chính trị và chính sách đối ngoại.
B. Vì lo ngại sự cạnh tranh gay gắt về kinh tế của Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Vì có chung ngôn ngữ, thể chế chính trị giống nhau, cùng nằm ở phía tây châu Âu.
D. Vì có chung một nền văn minh, một nền kinh tế không cách biệt nhau nhiều.

2
Câu 19. Nét mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX là
tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước
A. Tây Âu. B. Đông Nam Á. C. Đông Âu. D. Đông Bắc Á.
Câu 20. Sau Chiến tranh lạnh, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp,
tránh xung đột trực tiếp vì
A. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức chính trị - quân sự trên thế giới.
B. chính trị và quân sự trở thành nội dung căn bản của quan hệ quốc tế.
C. muốn tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
D. cần tập trung lực lượng vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 21. Sự kiện nào được xem là khởi đầu của Chiến tranh lạnh?
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava được thành lập. B. Học thuyết Truman ra đời.
C. Tổ chức NATO được thành lập. D. Kế hoạch Mácsan ra đời.
Câu 22. Nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng chủ yếu là do nguyên nhân nào?
A. Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập đã tham gia tích cực vào đời sống chính trị thế giới.
B. Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản trở thành những trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
C. Chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi của một nước (Liên Xô), trở thành một hệ thống thế giới.
D. Thế giới bị chia thành hai phe do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
Câu 23. Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có tác động như thế nào đối với lịch sử Việt
Nam trong những năm 20 của thế kỷ XX?
A. Tạo sơ sở cho việc hình thành trào lưu dân tộc theo khuynh hướng vô sản
B. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỷ XX.
C. Trưc tiếp chuẩn bị những điều kiện cho sự ra đời của Đảng cộng Sản Việt Nam.
D. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo vô sản
Câu 24. Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930) và Luận cương chính trị
(10-1930) của Đảng là gì?
A. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam. B. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.
C. Xác định lực lượng cách mạng Việt Nam. D. Xác định chiến lược cách mạng Việt Nam.
Câu 25. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã
chấm dứt
A. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam.
C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
D. hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 26. Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:
1. Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
2. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên sáng lập báo Thanh niên.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
4. Đông Dương Cộng sản đảng thành lập.
A. 2,1,4,3 B. 3,1,2,4. C. 1,2,3,4. D. 2,1,3,4
Câu 27. Yếu tố nào ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã tạo điều kiện để: “CNXH chỉ còn
phải làm cái việc là gieo hạt giống của công cuộc giải phóng dân tộc nữa thôi”?
A. Giai cấp mới ra đời B. Tư tưởng phong kiến lạc hậu
C. Sự chuyển biến về kinh tế- xã hội D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện.
Câu 28. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản.
Câu 29. Nhận xét nào không đúng về phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1930 ở Việt
Nam?
A. Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ, với nhiều hình thức đấu tranh.
3
B. Thu hút đông đảo các giai cấp, tầng lớp nhân dân tham gia.
C. Diễn ra quyết liệt, hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
D. Diễn ra theo hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản.
Câu 30. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước ở Việt Nam mang những nét mới
mà các phong trào yêu nước trước đó không có?
A. Do sự phân hóa xã hội và sự du nhập những hệ tư tưởng mới.
B. Do tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần hai.
C. Do sự du nhập mạnh mẽ của những hệ tư tưởng mới.
D. Do sự phát triển gay gắt của những mâu thuẫn trong xã hội.
Câu 31. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng
Cộng sản Pháp (12- 1920) là mốc đánh dấu
A. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
B. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
C. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
D. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.
Câu 32. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản đảng cuối năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với
cách mạng Việt Nam?
A. Là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
Câu 33. Trong phong trào cách mạng 1930- 1931, các Xô viết ở Nghệ An- Hà Tĩnh thực hiện một trong
những chức năng của chính quyền là
A. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.
B. lãnh đạo nhân dân vùng lên đấu tranh chính trị.
C. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
D. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương.
Câu 34. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936- 1939 là
A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. B. đòi độc lập dân tộc và tự do của nhân dân.
C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do. D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất của nông dân.

Câu 35. Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936- 1939 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.
B. Đây là phong trào cách mạng có tính dân chủ rộng lớn trong cả nước.
C. Là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
D. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân chủ rộng lớn.
Câu 36. Các phong trào cách mạng 1930 - 1931, 1936 - 1939 và 1939 - 1945 ở Việt Nam có điểm tương
đồng nào?
A. Mục tiêu đấu tranh đều nhằm vào đế quốc phát xít và phong kiến tay sai.
B. Tập hợp được lực lượng trong các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Đều được các lực lượng yêu chuộng hòa bình thế giới ủng hộ.
D. Đều nằm trong một quá trình vận động giải phóng dân tộc.
Câu 37. Nội dung nào phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong Cách mạng tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.
B. Giành chính quyền ở các thành thị rồi tiến về nông thôn.
C. Giành chính quyền ở nông thôn rồi tiến về thành thị.
D. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 38. “Quân lệnh số 1” của Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc có viết: “Hỡi quốc dân đồng bào!. Phát xít
Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục.”.
Đoạn trích trên phản ánh điều gì?
4
A. Thời cơ cách mạng đang đến gần. B. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
C. Cách mạng tháng Tám đã thành công. D. Thời cơ cách mạng đã chín muồi.
Câu 39. Các hình thức mặt trận ở Việt Nam thời kỳ 1939 - 1945 có điểm tương đồng nào?
A. Là mặt trận thống nhất của ba nước Đông Dương. B. Do Quốc tế Cộng sản chỉ đạo thành lập.
C. Cơ sở của các mặt trận là các Hội Cứu quốc. D. Thực hiện mục tiêu phân hóa cao độ kẻ thù.
Câu 40. Nhận xét nào về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là cuộc cách mạng có tính nhân dân sâu sắc.
B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình.
D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực.

Câu 41. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù của cách mạng trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. bọn phản động thuộc địa và tay sai. B. đế quốc, phát xít.
C. phát xít Nhật, tay sai. D. thực dân, phong kiến.
Câu 42. Hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi
nghĩa được xác định trong Hội nghị nào?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
B. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (8-1945).
C. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11-1939)
D. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (5-1941).
Câu 43. Luận điểm nào sau đây không thể chứng minh được cho quan điểm: Cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945-1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Những nền móng đầu tiên của chủ nghĩa xã hội được gây dựng.
B. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam đươc quốc tế ghi nhận.
C. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố vị thế quốc tế được nâng lên
D. Một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 44. Một trong những nguyên nhân để Đại Hội Đại Biểu toàn quốc lần thứ II(1951) quyết định tách
Đảng Cộng Sản Đông Dương và thành lập ở Việt Nam- Lào- Campuchia một Đảng Mác-Lenin riêng là?
A. Điều kiện lịch sử riêng biệt ở mỗi nước
B. Sự chỉ đạo của Quốc Tế Cộng Sản
C. Pháp đang chuẩn bị thành lập liên bang Đông Dương
D. Yêu cầu tách Đảng từ phía Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 45. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 phản ánh quy
luật nào của lịch sử dân tộc?
A. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. B. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
C. Dựng nước đi đôi với giữ nước. D. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
Câu 46. “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý
nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” (Hồ Chí Minh).
Nội dung trên phản ánh tầm quan trọng của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực
dân Pháp (1946 - 1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Chiến dịch Bắc Tây Nguyên năm 1954. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 47. Mục tiêu nào không được Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đặt ra khi quyết định
mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
B. Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.
C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 48. Khó khăn của Đảng và nhân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 và
chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. có sự can thiệp, “dính líu” sâu của đế quốc Mĩ. B. bộ đội chủ lực của ta chưa trưởng thành.
5
C. biên giới Việt - Trung bị quân Pháp phong tỏa. D. hành lang Đông - Tây bị quân Pháp án ngữ.
Câu 49. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông
năm 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là có sự kết hợp giữa
A. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. B. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
C. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. D. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
Câu 50. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chọn giải pháp “hòa để tiến” bằng việc kí
với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) nhằm mục đích gì?
A. Buộc thực dân Pháp phải ngừng bắn ở Nam Bộ.
B. Làm cho Pháp mâu thuẫn với Trung Hoa Dân quốc.
C. Kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ Pháp.

You might also like