Professional Documents
Culture Documents
DL Thuoc Ngu
DL Thuoc Ngu
L
iên quan giữa cấu trúc và tác dụng
NH CO NH CO R1
1 2 6 5 5
OC OC 1 2
6 C C H2
3 3
4 4
R2
NH NH CO CO
Công thứcAcid barbituric hóa học của
barbiturat
Vì là acid mạnh, dễ bị phân ly nên acid
barbituric chưa khuếch tán được qua
màng sinh học và chưa có tác dụng.
Khi thay H ở C5 bằng các gốc R1 và R2,
được các barbiturat (là acid yếu, ít phân
ly) có tác dụng ức chế thần kinh trung
ương.
⮚ Tác dụng sẽ rất yếu khi chỉ thay thế một H ở C5. Nếu thay hai H ở
C5 bằng các chuỗi R1 và R2 sẽ tăng tác dụng gây ngủ.
⮚ Tác dụng ức chế thần kinh trung ương sẽ mạnh hơn khi R1 và R2 là
chuỗi nhánh hoặc gốc carbuahydro vòng hoặc chưa no. ⮚ Khi một H ở
C5 được thay bằng một gốc phenyl, sẽ được phenobarbital có tác
dụng chống co giật.
Amobarbital,
pentobarbital,
4- 8 giờ
heptabarbital,
cyclobarbital
1- 3 giờ
Hexobarbital,
30- 60 secobarbital
GABA receptors
3 main types:
The GABAAreceptor (the most prominent GABA
receptor subtype), a ligand-gated Cl-ion channel, or
ionotropic receptor
The GABABreceptor, a GPCR, or metabotropic receptor
The GABACreceptor, a transmitter-gated Cl-channel
⮚Đảm bảo thông khí: đặt ống nội khí quản, hút đờm, hô
hấp nhân tạo, mở khí quản nếu có phù thiệt hầu, thanh môn.
⮚ Lọc ngoài thận: là biện pháp thải trừ chất độc rất có hiệu
quả nhưng không phải ở t uyến nào cũng có thể làm được,
giá thành cao.
Xử trí
Đảm bảo tuần hoàn.
Hồi phục nước điện giải, thăng bằng acid base.
Nếu trụy mạch: chống sốc, truyền noradrenalin,
plasma, máu.
Ngộ độc mạn tính
⮚estrogen,
⮚ griseofulvin,
⮚diphenylhydantoin,
⮚reserpin,
⮚ aminazin,
⮚haloperidol,
✔ Bình thường, khi không có BZD, các receptor của BZD bị một protein nội
sinh chiếm giữ, làm cho GABA (trung gian hoá học có tác dụng ức chế trên
thần kinh trung ương) không gắn vào được receptor của hệ GABA - ergic,
làm cho kênh Cl– của nơron khép lại.
✔Khi có mặt BZD, do có ái lực mạnh hơn protein nội sinh, BZD đẩy protein
nội sinh và chiếm lại receptor, do đó GABA mới gắn được vào receptor của
nó và làm mở kênh Cl-, Cl- đi từ ngoài vào trong tế bào gây hiện tượng ưu
cực hoá
DẪN XUẤT BENZODIAZEPIN - PHÂN LOẠI
- ↑ bilirubin huyết,
Tác dụng giãn cơ
- Zolpidem: an thần,
- ↓ chuyển hoá, gây ngủ
T0, bài niệu - Buspiron: an thần, K0
gây ngủ
0
Chỉ định - Cả
- Lo âu, 2: K
kích giãn cơ, (-) co
thích
- An thần, gây ngủ, - Mất giật,
ngủ ít lệ thuộc thuốc
chống động kinh, chống
- Co giật, động kinh
co giật
- Tiền mê
- Ức chế hô hấp, tuần - Zolpidem: mất ngủ -
hoàn, giãn mạch, ↓ HA, - Cai rượu Buspiron: lo âu mạn
tính
vàng da sơ sinh - Co cứng cơ