Professional Documents
Culture Documents
Paper 27 - Advanced Present Perfect Tense
Paper 27 - Advanced Present Perfect Tense
A. Các cách dùng nâng cao của thì hiện tại hoàn thành
#1: Diễn tả một sự việc hoặc hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn còn kéo dài tới thời điểm hiện tại và có
thể còn tiếp tục trong tương lai.
• For the past/last + Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu trong quá khứ tới nay
For the last thirty years, the USA has been the most powerful economy in the world.
Trong 30 năm trở lại đây, nước Mỹ vẫn là nền kinh tế mạnh nhất thế giới.
#2: Diễn tả một sự việc hoặc hành động đã kết thúc trong quá khứ mà thời điểm không được đề cập tới,
hoặc chưa xảy ra.
• Ever
Have you ever had guitar lessons?
Bạn đã từng học chơi ghi-ta chưa?
• Before
Have you flown in a helicopter before?
Bạn đã từng bay bằng trực thăng trước kia chưa?
#3: Nhấn mạnh vào một kết quả, trạng thái hay thành tựu cao nhất tính tới thời điểm nói của hành động hay
sự việc.
• Lượng từ và số từ
I’ve finished half of my homework.
Tôi tới giờ đã hoàn thành được một nửa bài tập về nhà rồi.
He’s eaten 20 bowls of noodle and he’s not stopping.
Anh ta đã ăn hết 20 tô mỳ rôi và vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại.
#4: Diễn tả một sự việc hoặc hành động mới kết thúc cách thời điểm nói không lâu.
• Recently/ Lately
I haven’t watched any good films lately.
Gần đây tôi chưa xem bộ phim nào hay cả.
NGUYỄN THẾ BẢO | A Comprehensive Guide to English Syntax and Grammatical Rules 2
PAPER 27 ADVANCED PRESENT PERFECT TENSE
Trạng từ “Ever” và “Before” chủ yếu được dùng để nhấn mạnh. Chúng không bắt buộc phải xuất hiện để hiện
tại hoàn thành trở nên đúng.
Have you (ever) felt lonely in your life?
Mary has met this man (before).
Cả hai động từ trên đều có thể dùng để diễn tả việc một ai đó tới một địa điểm. Tuy nhiên, trong khi “been”
diễn tả hành động đã đi quay trở lại, thì “gone” lại diễn tả hành động đi nhưng chưa quay trở lại.
Sorry for keeping you waiting. I’ve just been to the supermarket. (Đúng)
→ Người nói đã hoàn thành chuyến đi và quay trở về.
B. Những cấu trúc chuyển đổi qua lại giữa Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn mà câu vẫn giữ nguyên
nghĩa:
• Dạng 1: It + is/has been + khoảng thời gian + since + subject + (last) + verb(P).
= Subject + hasn’t/haven’t + verb(PP) + for + khoảng thời gian
Lưu ý: Khi diễn tả lượng thời gian trong cấu trúc trên, ta có thể sử dụng “it is” thay cho “it has been”.
• Dạng 3: The last time + subject + verb(P) + was + giới từ + thời điểm
= Subject + hasn’t/haven’t + verb(PP) + since + thời điểm
The last time + subject + verb(P) + was + khoảng thời gian + ago
= Subject + hasn’t/haven’t + verb(PP) + for + khoảng thời gian
The last time + subject + verb(P) + was + when + mệnh đề quá khứ đơn
= Subject + hasn’t/haven’t + verb(PP) + since + mệnh đề quá khứ đơn
NGUYỄN THẾ BẢO | A Comprehensive Guide to English Syntax and Grammatical Rules 4
PAPER 27 ADVANCED PRESENT PERFECT TENSE
NGUYỄN THẾ BẢO | A Comprehensive Guide to English Syntax and Grammatical Rules 5
PAPER 27 ADVANCED PRESENT PERFECT TENSE
9. You realise that a co-worker hasn't been in the office this week. You ask someone about your co-
worker and he/she replies: ''Oh, he has __ on holiday.''
a) been b) gone
10. Your co-worker returns and looks suntanned. You say, ''I can see you've __ on holiday!''
a) been b) gone
BÀI TẬP 3: CHUYỂN ĐỔI GIỮA HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ QUÁ KHỨ ĐƠN
Hãy viết lại câu sao cho câu mới có ý nghĩa giống như câu gốc dựa vào phần gợi ý:
1. He hasn’t written to me since April.
The last time _________________________________________________________________________
2. She hasn’t had a swim for five years.
The last time _________________________________________________________________________
3. I haven’t seen him for 8 days.
I last ________________________________________________________________________________
4. They last talked to each other two months ago.
They haven’t _________________________________________________________________________
5. The last time she saw her elder sister was in 1999.
She hasn’t ___________________________________________________________________________
6. Robert and Catherine have been married for ten years.
It is _________________________________________________________________________________
7. We have never eaten this kind of food before.
It’s the ______________________________________________________________________________
8. This is the first time I have seen this film.
I have never__________________________________________________________________________
9. It is a week since he came to my house to stay.
He has ______________________________________________________________________________
10. No one has had such a high score before.
This is the first time____________________________________________________________________
11. She left university two years ago
It has _______________________________________________________________________________
12. Mary rang hours and hours ago.
It it hours ____________________________________________________________________________
13. It is ages since Alan visited his parents.
Alan ________________________________________________________________________________
14. I have never seen such a beautiful painting.
It's the most _________________________________________________________________________
15. I have never read such a romantic story.
This is the most _______________________________________________________________________
16. She hasn't seen that boy here before.
It is the first __________________________________________________________________________
17. She hasn't written to us since last year.
The last time _________________________________________________________________________
18. The editor hasn’t written to Mai for a month.
The editor last ________________________________________________________________________
NGUYỄN THẾ BẢO | A Comprehensive Guide to English Syntax and Grammatical Rules 6