Complex-Surfacing-Speaker-Solid - Perez

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 105

Mô hình hóa bề mặt

Hướng dẫn
Bề mặt phức tạp ở
SolidWorks
Qua
Matthew Perez
Bở i Matthew Perez

Hướng dẫn này dành cho ai?

Hướ ng dẫ n nà y giả định rằ ng bạ n có kiến thứ c bề mặ t trướ c cũ ng như hiểu biết chung về
cá c khá i niệm mô hình hó a và mô i trườ ng SolidWorks. Bạ n sẽ khô ng đượ c hướ ng dẫ n qua
giao diện ngườ i dù ng, vị trí củ a cá c tính nă ng trên dả i bă ng hoặ c cá c chi tiết cụ thể mà bạ n
nên biết chẳ ng hạ n như á p dụ ng cá c chiều hoặ c cá c quan hệ. Nếu bạ n thử hướ ng dẫ n nà y và
bạ n thiếu mộ t số kiến thứ c cơ bả n, tà i nguyên đầ u tiên củ a bạ n sẽ là menu Trợ giú p. Nếu
menu trợ giú p khô ng thể là m rõ vấ n đề thì bạ n nên tìm kiếm trợ giú p từ mộ t trong nhiều
diễn đà n hoặ c tà i nguyên trự c tuyến.

Chú c may mắ n!
Bở i Matthew Perez 2
Bướ c 1. Thiết lậ p hình ả nh

Trong trườ ng hợ p nà y, “chế độ xem bên” củ a chú ng tô i khô ng phả i là chế độ xem bên thự c
sự . Tố t nhấ t là tìm đượ c mộ t gó c nhìn tố t từ mặ t trướ c, mặ t bên và mặ t trên NHƯNG trong
trườ ng hợ p nà y chú ng ta sẽ phả i sử dụ ng khả nă ng phá n đoá n tố t và mộ t chú t trí tưở ng
tượ ng. Loa nà y là JBL Duet và tô i khuyên bạ n nên tìm kiếm trên web và tìm nhữ ng hình ả nh
đẹp nhấ t/lớ n nhấ t mà bạ n có thể tìm để sử dụ ng là m tà i liệu tham khả o. Chú ng tô i sẽ khô ng
sao chép chính xá c ngườ i nó i, nhưng đâ y là mộ t bà i tậ p tố t.
Bở i Matthew Perez 3

Bướ c 1. Thiết lậ p hình ả nh

Bắ t đầ u mộ t Phầ n số liệu mớ i.

Bắ t đầ u mộ t bả n phá c thả o trên


Mặ t phẳ ng phía trướ c.

Để xá c định thang đo
bắ t đầ u bằ ng cá ch vẽ mộ t đỉnh
dâ y chuyền xâ y dự ng cal
từ nguồ n gố c. Di-
sử a đổ i dò ng nà y thà nh
200mm.

Chèn mộ t bứ c ả nh phá c thả o:

Cô ng cụ >Phá c thả o
Cô ng cụ >Hình ả nh phá c thả o

Bở i Matthew Perez 4

Bướ c 1. Thiết lậ p hình ả nh

Hộ p thuộ c tính hình ả nh phá c thả o sẽ cung cấ p cho bạ n cá c tù y chọ n về tỷ lệ, vị trí và gó c
củ a hình ả nh cũ ng như mộ t số tù y chọ n khá c như độ trong suố t. Bạ n cũ ng có thể nắ m lấ y
cá c gó c điều khiển củ a hình ả nh để chia tỷ lệ. Chia tỷ lệ và di chuyển hình ả nh cho đến khi
nó gầ n như nằ m ở giữ a đườ ng tham chiếu dọ c củ a bạ n như hình ả nh bên dướ i.
Bở i Matthew Perez 5

Bướ c 1. Thiết lậ p hình ả nh

Thự c hiện theo quy trình tương tự và chèn Ả nh phá c thả o trên Mặ t phẳ ng bên phả i. Chia tỷ
lệ cho nó có cù ng kích thướ c. Hã y nhớ rằ ng đâ y khô ng phả i là hình ả nh thự c tế nên chú ng
tô i chỉ sử dụ ng nó như mộ t tà i liệu tham khả o lỏ ng lẻo, nhưng nó i chung, bạ n muố n có đượ c
nhữ ng hình ả nh/bả n thiết kế nà y cà ng gầ n cà ng tố t.
Bở i Matthew Perez 6

Bướ c 1. Thiết lậ p hình ả nh

Bâ y giờ chú ng tô i đã có sẵ n hình ả nh, hã y tậ n dụ ng cơ hộ i nà y để sắ p xếp câ y đặ c trưng củ a


bạ n. Bạ n nên đặ t tên cho bả n phá c thả o củ a mình cũ ng như đặ t chú ng và o mộ t thư mụ c.

Để đặ t cá c bả n phá c thả o hoặ c tính nă ng và o mộ t thư mụ c, chỉ cầ n chọ n chú ng (mọ i thứ bạ n
muố n trong mộ t thư mụ c), nhấ p chuộ t phả i và chọ n “Thêm và o thư mụ c mớ i”.
Bở i Matthew Perez 7

Bướ c 2. Thiết lậ p mặ t phẳ ng là m việc

Tô i muố n giữ bấ t kỳ mặ t phẳ ng là m việc nà o dự a trên cá c mặ t phẳ ng Top, Right hoặ c Front
ở đầ u câ y đặ c trưng củ a tô i.
Vì tô i đã biết tấ t cả cá c mặ t phẳ ng nên bâ y giờ chú ng tô i có thể bố trí chú ng, nhưng trong
quá trình tạ o mô hình, bạ n có thể kéo cá c mặ t phẳ ng đã tạ o trở lạ i câ y đặ c trưng để sắ p xếp
tố t hơn. Cũ ng tố t khi đặ t tên cho chú ng mộ t cá i gì đó có ý nghĩa. Trong trườ ng hợ p nà y tô i
đặ t tên cho chú ng là số tiền bù đắ p.

Tạ o 5 mặ t phẳ ng
bù đắ p từ đầ u
Má y bay vớ i số lượ ng sau:
200,150,20,6,-6.

Đặ t tên cho chú ng trong nà y


cá ch khô ng chỉ giú p
khi chọ n má y bay
để phá c thả o, nhưng khi
nhìn và o Cha mẹ/Con cá i
cá c mố i quan hệ.
Bở i Matthew Perez 8

Bướ c 2. Thiết lậ p mặ t phẳ ng là m việc

Bạ n có thể thắ c mắ c là m thế nà o tô i lạ i nghĩ đến việc bù đắ p Mặ t phẳ ng. Mặ t phẳ ng 200mm
đến từ đườ ng 200mm mà chú ng tô i đã thêm và o bả n phá c thả o phía trướ c củ a mình. Má y
bay 150 thự c sự có thể có phạ m vi rộ ng. Chú ng tô i cầ n mộ t mặ t phẳ ng để thêm đườ ng viền
cho bề mặ t ranh giớ i củ a chú ng tô i. Đố i vớ i bấ t kỳ bề mặ t nà o bạ n đang vẽ, bạ n phả i lậ p kế
hoạ ch bằ ng cá ch xem xét hình dạ ng củ a chi tiết và lậ p kế hoạ ch vị trí tố t cho
hướ ng dẫ n. Như nhau
điều dà nh cho
lệch 20mm.
Độ lệch –6mm
má y bay là mộ t quyết định
Sion cho địa điểm
sự vậ n độ ng củ a “bà n châ n”
cho ngườ i nó i.

Khi bạ n lên kế hoạ ch


điều nà y bạ n có thể
di chuyển má y bay
xung quanh khi cầ n thiết.
Bở i Matthew Perez 9

Bướ c 3. Tạ o mộ t bề mặ t nghiêng Trên mặ t phẳ ng trên cù ng củ a bạ n, tạ o mộ t bả n phá c thả o


như hiển thị bên dướ i.

Đầ u tiên Tạ o cá c đườ ng xâ y dự ng theo sau là mộ t hình elip trong khi bá m sá t giao điểm củ a
đườ ng và điểm cuố i. Sau đó cắ t hình elip để bạ n cò n lạ i nử a bên phả i (theo hướ ng X dương)
Bở i Matthew Perez 10

Bướ c 3. Tạ o mộ t bề mặ t có gó c nghiêng trên mặ t phẳ ng6(độ lệch 6 mm theo hướ ng dương)


vẽ mộ t bả n phá c thả o tương tự vớ i cá c kích thướ c đượ c hiển thị.
Bở i Matthew Perez 11

Bướ c 3. Tạ o mộ t bề mặ t có gó c nghiêng trên mặ t phẳ ng20(độ lệch 20 mm theo hướ ng


dương) vẽ mộ t bả n phá c thả o tương tự vớ i cá c kích thướ c đượ c hiển thị.
Bở i Matthew Perez 12

Bướ c 3. Tạ o mộ t bề mặ t nghiêng trên Plane150 (độ lệch 150mm theo hướ ng dương) vẽ mộ t
bả n phá c thả o tương tự vớ i cá c kích thướ c đượ c hiển thị.
Bở i Matthew Perez 13

Bướ c 3. Tạ o mộ t bề mặ t có gá c xép Bâ y giờ bạ n đã có mộ t khung phá c thả o để thiết lậ p gá c


xép đầ u tiên củ a chú ng ta.
Lưu ý: lưu ý tấ t cả cá c bả n phá c thả o đã đượ c xá c định đầ y đủ .
Bở i Matthew Perez 14

Bướ c 3. Tạ o mộ t bề mặ t có gó c nghiêng Mộ t lầ n nữ a, bạ n nên đặ t tên cho bả n phá c thả o củ a


mình. Củ a tô i đượ c đặ t tên là MainBodyBase, Lower, Mid và Top. Điều nà y sẽ giú p bạ n sau
nà y nếu/khi bạ n cầ n sử a đổ i mọ i thứ .

Bắ t đầ u mộ t Bề mặ t gá c xép và chọ n từ ng bả n phá c thả o là m Hồ sơ củ a bạ n bắ t đầ u từ Dướ i


lên trên. Trong phầ n rà ng buộ c Bắ t đầ u/Kết thú c, thay đổ i Rà ng buộ c kết thú c thà nh
“Vectơ hướ ng” và chọ n Mặ t phẳ ng trên cù ng củ a bạ n để tham khả o.

Lưu ý: Chiều dà i tiếp tuyến


Là 1 nhưng điều nà y có thể
hữ u ích để kiểm soá t
hình dạ ng gá c xép mà khô ng có
việc sử dụ ng hướ ng dẫ n
nhữ ng đườ ng cong.

Bở i Matthew Perez 15
Bướ c 3. Tạ o mộ t bề mặ t có gó c nghiêng. Bề mặ t có gó c nghiêng nà y chiếm mộ t nử a hình
dạ ng cơ bả n.
Có nhiều cá ch khá c để đạ t đượ c hình dá ng nà y nên đừ ng hạ n chế bả n thâ n trong tương lai.
Thử nghiệm vớ i cá c đườ ng cong hướ ng dẫ n, độ dà i tiếp tuyến và hướ ng, v.v.

Bở i Matthew Perez 16
Bướ c 4. Tạ o mặ t loa Bắ t đầ u mộ t bả n phá c thả o trên mặ t phẳ ng trên cù ng.

Vẽ hai đườ ng xâ y dự ng có kích thướ c như hình vẽ cắ t phầ n đế gá c xép. Sử dụ ng Convert


Entities trên cạ nh đế gá c xép và cắ t nó để bạ n chỉ cò n lạ i phầ n bên trong hai đườ ng xâ y
dự ng như đượ c hiển thị.

Bở i Matthew Perez 17
Bướ c 4. Tạ o Mặ t loa Bắ t đầ u mộ t bả n phá c thả o trên Plane200 và vẽ mộ t đườ ng spline như
đượ c hiển thị chỉ bằ ng cá ch sử dụ ng điểm bắ t đầ u và điểm kết thú c. Đườ ng spline trù ng vớ i
tâ m củ a hình bầ u dụ c trên cù ng. Tay cầ m củ a nó có quan hệ ngang cũ ng như kích thướ c
75mm đố i vớ i chiều dà i tiếp tuyến củ a nó . Đầ u dướ i bên phả i củ a spline có kích thướ c như
minh họ a và tay cầ m củ a nó chưa bao giờ đượ c điều chỉnh.

Bở i Matthew Perez 18
Bướ c 4. Tạ o Mặ t Loa Bắ t đầ u vẽ mộ t bả n phá c thả o trên Mặ t phẳ ng Bên phả i và vẽ mộ t
đườ ng cong như sau. Spline trù ng khớ p vớ i cả hai bả n phá c thả o vừ a tạ o. Điểm trên cù ng
cũ ng có đườ ng xâ y dự ng nằ m ngang nên có thể đo kích thướ c 30 độ bên dướ i cũ ng như có
chiều dà i tiếp tuyến 187mm. Sử dụ ng Convert Entities ở cạ nh trướ c củ a loft và tạ o cho
đườ ng cong mộ t mố i quan hệ Tiếp tuyến như
cũ ng như 123,5 tan-
kích thướ c chiều dà i gent-
Sion. Bả o đả m
bả n phá c thả o củ a bạ n là
đượ c xá c định đầ y đủ ! Cá c
200 trong hình nà y
khô ng nên cầ n thiết
tiểu luậ n nếu bạ n là
trù ng hợ p vớ i chú ng tô i
cá c bả n phá c thả o trướ c đó .
Nó chỉ ở đó cho
tham khả o trên
hình ả nh.

Bở i Matthew Perez 19
Bướ c 4. Tạ o Mặ t loa Tạ o Bề mặ t ranh giớ i bằ ng cá ch sử dụ ng bả n phá c thả o củ a chú ng ta
trên mặ t phẳ ng trên cù ng và Mặ t phẳ ng200 là m Hướ ng1 và bả n phá c thả o củ a chú ng ta trên
mặ t phẳ ng Bên phả i là Hướ ng2. Đố i vớ i Tangency Type, trên bả n phá c thả o phía dướ i đặ t
mộ t Tangency to Face. Điều nà y sẽ đả m bả o bề mặ t ranh giớ i củ a chú ng ta tiếp xú c vớ i bề
mặ t nghiêng củ a chú ng ta ở châ n đế. Điều nà y là cầ n thiết để loa củ a chú ng ta trô ng ổ n.

Bở i Matthew Perez 20
Bướ c 4. Tạ o Mặ t loa Mộ t thứ bạ n sẽ cầ n sử dụ ng trong phầ n hiển thị củ a hộ p thuộ c tính
Ranh giớ i là Sọ c ngự a vằ n và Lượ c cong. Điều nà y rấ t hữ u ích để hiển thị cho bạ n (trong bả n
xem trướ c) bấ t kỳ vấ n đề chính nà o vớ i hình họ c.
Bạ n muố n nhữ ng chiếc lượ c có độ cong củ a mình có khả nă ng chuyển đổ i vị trí phù hợ p chứ
khô ng phả i
nhả y từ
dà i thà nh ngắ n
rấ t nhanh.

Bở i Matthew Perez 21
Bướ c 4. Tạ o Mặ t loa Bắ t đầ u mộ t bả n phá c thả o mớ i trên Mặ t trướ c và bậ t khả nă ng hiển thị
củ a Hình ả nh Loa phía trướ c củ a chú ng ta. Bạ n sẽ cầ n tạ o mộ t đườ ng spline có điểm điều
khiển và cá c điểm cuố i củ a nó .
Như mộ t lưu ý, tô i muố n nhấ p chuộ t phả i và o đườ ng trụ c và Đa giá c điều khiển hiển thị.

Bở i Matthew Perez 22
Bướ c 4. Tạ o Mặ t Loa Đố i vớ i spline, hã y nhớ nhữ ng hình ả nh nà y chỉ mang tính tham khả o
và chú ng có phố i cả nh nên đừ ng ngạ i lệch khỏ i hình dạ ng mộ t chú t để đạ t đượ c kết quả cuố i
cù ng tố t hơn. Bạ n sẽ thấ y spline khô ng bá m sá t loa mộ t cá ch chính xá c.

Đả m bả o phía trên
tay cầ m spline có mộ t
quan hệ ngang
và trù ng hợ p
vớ i đườ ng thẳ ng đứ ng
điểm cuố i trên im- củ a chú ng tô i
phá c thả o tuổ i và đó
đườ ng viền dướ i cù ng
tay cầ m có mộ t chiều dọ c
mố i quan hệ.

Bở i Matthew Perez 23
Bướ c 4. Tạ o Mặ t loa Sử dụ ng bả n phá c thả o nà y để Cắ t bề mặ t và xó a phầ n mà u xanh lam
khỏ i hình ả nh bên dướ i.

Bở i Matthew Perez 24
Bướ c5. Tạ o Thâ n Loa Bắ t đầ u mộ t bả n phá c thả o trên Mặ t phẳ ng Bên phả i.

Tạ o lạ i đườ ng spline nà y, lưu ý rằ ng điểm dướ i có mố i quan hệ nằ m ngang vớ i điểm gố c và


điểm trên trù ng vớ i điểm cuố i củ a bề mặ t mặ t loa mà chú ng ta vừ a tạ o.

Bở i Matthew Perez 25
Bướ c5. Tạ o thâ n loa Bắ t đầ u mộ t bả n phá c thả o mớ i trên Plane150.

Tạ o mộ t đườ ng spline như hình. Bạ n có thể tạ o mộ t đườ ng xâ y dự ng thẳ ng đứ ng hoặ c chỉ


cầ n thêm mố i quan hệ dọ c giữ a điểm cuố i spline củ a bạ n và điểm gố c. Spline có cá c mố i
quan hệ theo chiều dọ c và chiều ngang trên cá c điểm điều khiển tiếp tuyến.

Bở i Matthew Perez 26
Bướ c5. Tạ o Thâ n loa Bắ t đầ u mộ t bả n phá c thả o trên Mặ t phẳ ng trên cù ng.

Tạ o mộ t đườ ng spline như hình. Cá c chố t điều khiển Spline có cá c quan hệ ngang và dọ c
cũ ng như cá c kích thướ c.
Mộ t lầ n nữ a, bạ n có thể tạ o mộ t đườ ng dự ng đứ ng từ điểm gố c hoặ c sử dụ ng mố i quan hệ
dọ c cho điểm cuố i củ a đườ ng trụ c. Bở i Matthew Perez 27

Bướ c5. Tạ o thâ n loa Tạ o mộ t bề mặ t ranh giớ i.

Chọ n cạ nh bề mặ t ranh giớ i cho đườ ng cong đầ u tiên củ a bạ n.


Tù y thuộ c và o phầ n trang trí và hình họ c củ a bạ n, phầ n nà y có thể có nhiều phầ n, vì vậ y hã y
lưu ý điều nà y. Nếu nó đả m bả o bạ n Nhấ p chuộ t phả i và sử dụ ng lự a chọ n man-By Matthew
Perez 28

Bướ c5. Tạ o thâ n loa Chọ n bả n phá c thả o Mặ t phẳ ng bên phả i cho đườ ng cong thứ hai củ a
chú ng ta cho Direction1. Trong danh sá ch thả xuố ng Loạ i tiếp tuyến, chọ n Vector hướ ng.
Chọ n Right Plane là m tà i liệu tham khả o củ a bạ n và cho nó ả nh hưở ng 45%. Đố i vớ i Hướ ng
2
đườ ng cong chọ n bả n phá c thả o mặ t phẳ ng trên cù ng và mặ t phẳ ng150 củ a chú ng tô i
phá c thả o.

Bở i Matthew Perez 29
Bướ c5. Tạ o thâ n loa Mộ t số giả i thích rõ rà ng. Lý do chú ng tô i chọ n thêm ả nh hưở ng củ a
vectơ chỉ hướ ng là vì mặ c dù chú ng tô i có cá c đườ ng cong dẫ n hướ ng mà chú ng tô i đả m bả o
nằ m ngang nhưng chú ng sẽ khô ng kiểm soá t toà n bộ bề mặ t ranh giớ i. Việc thêm ả nh
hưở ng hướ ng nà y lên bề mặ t sẽ đả m bả o rằ ng khi chú ng ta phả n chiếu cơ thể củ a mình,
chú ng ta có thể trá nh đượ c Đườ ng gờ nhìn thấ y đượ c ở phía sau.

Bở i Matthew Perez 30
Bướ c 6. Tạ o mặ t loa thứ hai.

Tạ o mộ t bả n phá c thả o trên Right Plane.

Vẽ mộ t đườ ng spline trù ng vớ i phầ n dướ i củ a mặ t loa và trù ng vớ i phầ n trên bằ ng


Plane200.
Thêm kích thướ c đượ c hiển thị.

Bạ n có thể thắ ng-


đang ở đâ u
mộ t trong sô đo
số là com-
từ thích
46.390. Trong trườ ng hợ p
nơi bạ n ở
giao dịch vớ i com-
plex định hình nó -
mườ i dễ vẽ hơn
mộ t đườ ng cong trô ng có vẻ như vậ y
phả i và thêm
kích thướ c sau để
định vị nó . Đó là
trườ ng hợ p vớ i
mộ t trong sô đo.
Bở i Matthew Perez 31

Bướ c 6. Tạ o mặ t loa thứ hai.

Tạ o mộ t bả n phá c thả o trên Plane200.

Hiển thị bả n phá c thả o đượ c sử dụ ng cho cạ nh trên củ a bề mặ t ranh giớ i củ a mặ t loa.
Nhữ ng gì chú ng tô i đang là m là tạ o ra mộ t bề mặ t sẽ đượ c bù đắ p để tạ o ra mặ t ngoà i củ a
loa. Vẽ mộ t đườ ng spline tương tự như đườ ng đượ c minh họ a
nó trù ng hợ p vớ i
trướ c đó
phá c thả o.

Bở i Matthew Perez 32
Bướ c 6. Tạ o mặ t loa thứ hai.

Tạ o Bề mặ t ranh giớ i bằ ng cá ch sử dụ ng bả n phá c thả o phía dướ i từ mặ t loa đầ u tiên và cấ u


hình trên cù ng mớ i củ a chú ng tô i dướ i dạ ng cá c đườ ng cong Direction1. Sử dụ ng đườ ng
spline phá c thả o Right Plane củ a chú ng tô i là m Direction2. Mộ t lầ n nữ a hã y chú ý đến cá c
đườ ng cong trong bả n xem trướ c.
Bở i Matthew Perez 33

Bướ c 6. Tạ o mặ t loa thứ hai.

Tạ o mộ t bả n phá c thả o trên Mặ t trướ c.

Chú ng ta cầ n vẽ mộ t đườ ng spline tương tự như đườ ng đượ c sử dụ ng để cắ t mặ t loa khá c,


nhưng đườ ng nà y sẽ cầ n đượ c chèn ở phía dướ i.
Lý giả i cho vấ n đề nà y là
dự a và o hình ả nh củ a
ngườ i nó i. Khu vự c
xung quanh nú t và
đèn led đượ c lồ ng và o mộ t chú t nên chú ng tô i
cầ n phả i nhậ n thứ c đượ c điều nà y
khi tạ o ge-
phép đo. đườ ng trụ c nà y có
mộ t điểm kiểm soá t là tố t
như cá c điểm cuố i. Lưu ý
dọ c và ngang
mố i quan hệ cuố i cù ng
xử lý và chú ng tô i
chưa chạ m và o
tay cầ m điểm giữ a.
Bở i Matthew Perez 34

Bướ c 6. Tạ o mặ t loa thứ hai.

Sử dụ ng bả n phá c thả o nà y để cắ t bề mặ t ranh giớ i củ a chú ng ta bằ ng cá ch loạ i bỏ vù ng mà u


xanh lam như hiển thị bên dướ i.
Bở i Matthew Perez 35

Bướ c 6. Tạ o mặ t loa thứ hai.

Bâ y giờ chú ng ta sẽ có 4 bề mặ t khá c nhau bắ t đầ u giố ng vớ i chiếc loa.


Bở i Matthew Perez 36

Bướ c 7. Cắ t thâ n chính

Bằ ng cá ch sử dụ ng Trim, chú ng ta sẽ tạ o mộ t Mutual Trim cho cá c bề mặ t biên và gá c xép


chính.
Bở i Matthew Perez 37

Bướ c 7. Cắ t thâ n chính

Chú ng tô i muố n giữ lạ i phầ n mà u tím bên dướ i và xó a phầ n mà u xanh lam để đưa ra lự a
chọ n phù hợ p dự a trên cà i đặ t củ a bạ n. Cũ ng lưu ý rằ ng sử dụ ng phầ n cắ t lẫ n nhau để đan
hai bề mặ t nà y lạ i vớ i nhau.
Bở i Matthew Perez 38

Bướ c 7. Cắ t thâ n chính

Kết quả sẽ là mộ t bề mặ t đượ c cắ t tỉa đẹp mắ t. Lưu ý rằ ng tô i đã ẩ n hai bề mặ t mặ t loa,


chú ng khô ng phả i là mộ t phầ n củ a thao tá c cắ t bớ t.

Bở i Matthew Perez 39
Bướ c 8. Thâ n đan

Đan bề mặ t đã cắ t vớ i bề mặ t ranh giớ i củ a Mặ t loa đầ u tiên. Bề mặ t đan (trừ khi bạ n chỉ


định) sẽ thự c hiện nhữ ng thay đổ i thích hợ p trên cá c bề mặ t để đan chú ng lạ i vớ i nhau.
Sự thay đổ i nà y sẽ
hã y giú p chú ng tô i và đó là lý do tạ i sao
chú ng tô i đan khuô n mặ t
đến phầ n thâ n đã đượ c cắ t tỉa.
Bở i Matthew Perez 40

Bướ c 9. Cắ t bề mặ t để tá ch mặ t loa Bắ t đầ u mộ t bả n phá c thả o trên Mặ t trướ c.

Bở i Matthew Perez 41

Bướ c 9. Cắ t bề mặ t để tá ch mặ t loa Cắ t phầ n cá ch xa bề mặ t ranh giớ i củ a mặ t loa thứ hai


3mm. Loạ i bỏ phầ n mà u tím đượ c hiển thị.
Bở i Matthew Perez 42

Bướ c 9. Cắ t bề mặ t để chia mặ t loa Bâ y giờ bạ n sẽ có 3 bề mặ t. Thâ n chính và hai bề mặ t tạ o


nên mặ t loa.
Bở i Matthew Perez 43

Bướ c 10. Tá ch cá c mặ t và tạ o cá c bề mặ t kết nố i Khi sử dụ ng Split bạ n sẽ gặ p mộ t hạ n chế.


Split sẽ khô ng cho phép bạ n sử dụ ng bả n phá c thả o có nhiều hơn mộ t cấ u hình mở hoặ c
đó ng. Điều nà y có nghĩa là bả n phá c thả o cuố i cù ng củ a chú ng tô i đượ c sử dụ ng trong thao
tá c Cắ t khô ng thể đượ c sử dụ ng để phâ n chia khuô n mặ t. Vì điều nà y, chú ng ta sẽ cầ n bắ t
đầ u mộ t bả n phá c thả o mớ i trên Mặ t trướ c và sử dụ ng Chuyển đổ i cá c thự c thể chỉ trên tậ p
hợ p cá c dò ng dướ i cù ng.
Việc tá ch mộ t mặ t cho phép chú ng ta sử dụ ng cá c cạ nh mớ i nà y cho nhữ ng thứ như gá c xép
hoặ c bề mặ t ranh giớ i.

Bở i Matthew Perez 44
Bướ c 10. Tá ch cá c mặ t và tạ o cá c bề mặ t kết nố i Sử dụ ng bả n phá c thả o mớ i và Đườ ng phâ n
chia để tá ch cá c mặ t như đượ c hiển thị.
Đườ ng mà u hồ ng là cô ng cụ phâ n tá ch củ a chú ng tô i và mặ t mà u xanh là mặ t đượ c chú ng
tô i chọ n để phâ n chia.

Bở i Matthew Perez 45
Bướ c 10. Tá ch cá c mặ t và tạ o cá c bề mặ t kết nố i Bâ y giờ bạ n có thể thấ y bề mặ t củ a chú ng
ta có mộ t vết nứ t trên mặ t nhưng vẫ n là mộ t bề mặ t dệt kim. Tô i đã ẩ n hai bề mặ t cò n lạ i
khỏ i tầ m nhìn.

Bở i Matthew Perez 46
Bướ c 10. Tá ch cá c mặ t và tạ o cá c bề mặ t kết nố i Chú ng ta sẽ thự c hiện mộ t sự phâ n chia
khá c nhưng lầ n nà y chú ng ta sẽ sử dụ ng lạ i bả n phá c thả o mà chú ng ta đã tạ o.
Hiển thị bả n phá c thả o mà chú ng ta đã sử dụ ng để cắ t mặ t loa phụ . Bả n phá c thả o nà y hơi
giố ng vớ i bả n phá c thả o mặ t loa đầ u tiên củ a chú ng tô i ở phía dướ i.

Chỉ chia
mặ t xanh
đượ c hiển thị ở đâ y.

Bở i Matthew Perez 47
Bướ c 10. Tá ch cá c mặ t và tạ o cá c bề mặ t kết nố i Bâ y giờ , bề mặ t củ a chú ng ta đã đượ c tá ch,
hã y tiếp tụ c và tạ o mộ t bề mặ t ranh giớ i giữ a cạ nh tá ch nà y và bề mặ t phù hợ p ở phía trướ c
nó . Bạ n sẽ cầ n sử dụ ng trình quả n lý lự a chọ n và chọ n 3 cạ nh cầ n thiết cho mỗ i cạ nh.

Bở i Matthew Perez 48
Bướ c 10. Tá ch cá c mặ t và tạ o cá c bề mặ t kết nố i Bạ n có thể thắ c mắ c tạ i sao chú ng ta cầ n
tạ o phầ n phâ n chia thứ hai cho bề mặ t nà y. Nhìn và o bứ c tranh, có vẻ như có mộ t “bướ c”
nhỏ trong khu vự c nà y. Nó thự c sự phụ thuộ c và o sự phá n xét đố i vớ i ngườ i thự c hiện bả n
vẽ. Trướ c tiên, tô i đã vẽ nó theo cá ch khá c và nó có vẻ khô ng phù hợ p vớ i tô i nên tô i đã
quyết định thự c hiện theo cá ch nà y.

Mộ t lưu ý mà tô i cả m thấ y là quan trọ ng. Khi xử lý cá c bề mặ t phứ c tạ p, bạ n nên thử nhanh
hình dạ ng chung mà bạ n đang xử lý. Điều nà y sẽ cho bạ n biết liệu mộ t cá ch tiếp cậ n nà o đó
sẽ hiệu quả hay khô ng phù hợ p vớ i bạ n. Trong trườ ng hợ p loa, cá ch tiếp cậ n đầ u tiên củ a
tô i là sử dụ ng bề mặ t ranh giớ i cho mặ t sau trướ c, sau đó tạ o mô hình phầ n đế bằ ng cá ch sử
dụ ng ranh giớ i và cá c đườ ng phâ n chia trên mặ t đầ u tiên. Điều nà y hoạ t độ ng đủ tố t nhưng
sau nà y lạ i tạ o ra cá c vấ n đề vớ i cá c miếng phi lê và cá c điểm giao nhau trên bề mặ t. Vì vậ y,
bằ ng cá ch thử lầ n đầ u tiên, tô i đã biết đượ c rằ ng phương phá p ban đầ u củ a tô i có sai só t.
Trướ c tiên, việc sả n xuấ t phầ n đế bằ ng gá c xép, sau đó sử dụ ng ranh giớ i và cắ t tỉa cả hai
cù ng nhau đã mang lạ i cho tô i mộ t bộ bề mặ t ổ n định hơn nhiều để là m việc.

Bở i Matthew Perez 49

Bướ c 11. Thêm cắ t tỉa

Sử dụ ng bề mặ t ranh giớ i mớ i là m cô ng cụ cắ t, cắ t bỏ phầ n mặ t phía sau nó đượ c hiển thị


bằ ng mà u tím.
Xin lưu ý rằ ng vì chú ng tô i đã tá ch khuô n mặ t nà y để sử dụ ng cho bề mặ t củ a mình nên
chú ng tô i cũ ng có thể sử dụ ng lệnh Xó a khuô n mặ t và đạ t đượ c kết quả tương tự .

Bở i Matthew Perez 50
Bướ c 12. Mộ t khuô n mặ t khá c

Bắ t đầ u mộ t bả n phá c thả o mớ i trên Mặ t trướ c và Chuyển đổ i cá c thự c thể trên cạ nh hiển


thị bên dướ i.

Cạ nh nà y xuấ t hiện
từ bả n phá c thả o củ a chú ng tô i
đượ c sử dụ ng để cắ t giâ y
mặ t loa thứ hai.

Bở i Matthew Perez 51

Bướ c 12. Mộ t khuô n mặ t khá c


Sử dụ ng bả n phá c thả o mớ i nà y là m cô ng cụ phâ n tá ch và phâ n chia khuô n mặ t mà u xanh
lam như hiển thị bên dướ i.

Bở i Matthew Perez 52

Bướ c 13. Ranh giớ i mặ t loa

Sử dụ ng đườ ng phâ n chia phía dướ i mớ i, bâ y giờ chú ng ta có thể tạ o bề mặ t ranh giớ i cho
mặ t loa. Trong hộ p chọ n bề mặ t ranh giớ i, bạ n sẽ cầ n sử dụ ng trình quả n lý lự a chọ n và
chọ n từ ng cạ nh cầ n thiết. Đâ y sẽ là 3
cá c cạ nh cho
mỗ i lự a chọ n
sự .
Bở i Matthew Perez 53

Bướ c 13. Ranh giớ i mặ t loa

Bâ y giờ chú ng ta đã lấ p đầ y cạ nh mặ t loa, chú ng ta đã hoà n thà nh gầ n như tấ t cả cá c bề mặ t


chính. Bâ y giờ ma quỷ đang là m việc chi tiết!
Bở i Matthew Perez 54

Bướ c 14. Bề mặ t bù đắ p

Bâ y giờ , chú ng tô i muố n lấ y bề mặ t mặ t loa bên trong (là mộ t phầ n củ a thâ n chính) và tạ o
độ lệch 0 mm cho bề mặ t đó . Vì vậ y, hã y tạ o độ lệch 0mm cho bề mặ t đượ c hiển thị bên
dướ i.
Bở i Matthew Perez 55

Bướ c 14. Bề mặ t bù đắ p

Bâ y giờ , hã y ẩ n phầ n thâ n chính và hai bề mặ t bên dướ i đi cù ng vớ i nó nhưng để lộ bề mặ t


bù đắ p mớ i và là m cho mặ t loa và cạ nh củ a nó hiển thị.

Đan bề mặ t offset và bề mặ t trướ c và cạ nh củ a mặ t loa lạ i vớ i nhau.


Bở i Matthew Perez 56

Bướ c 15. Bề mặ t đan

Ẩ n bề mặ t mớ i dệt kim và sau đó hiển thị 3 bề mặ t cò n lạ i. Bâ y giờ đan cá c bề mặ t nà y lạ i


vớ i nhau.
Hã y lưu ý nhữ ng gì xả y ra vớ i khuô n mặ t vớ i đườ ng phâ n chia củ a chú ng ta trên đó . Khi bạ n
đã đan khuô n mặ t đó vớ i khuô n mặ t khá c, đườ ng phâ n chia sẽ khô ng cò n nữ a.

Điều nà y có thể vừ a có giá trị


kiến thứ c có thể và
đang kêu ca. Vì bạ n biết
điều nà y sẽ xả y ra
chắ c chắ n bạ n sử dụ ng phầ n chia củ a mình
đườ ng viền trên bề mặ t
trướ c khi thự c hiện thao tá c đan.

Bở i Matthew Perez 57

Bướ c 16. Cắ t tỉa bề mặ t

Bâ y giờ chú ng ta có hai bộ phậ n chính để là m việc. Mặ t loa và thâ n chính. Bâ y giờ chú ng ta
sẽ tạ o mộ t số lỗ cho nú t và đèn led ở phầ n dướ i cù ng củ a thâ n loa.

Bắ t đầ u mộ t bả n phá c thả o mớ i trên Front Plane. Nếu bạ n cò n nhớ khi chú ng tô i thự c hiện
bả n phá c thả o để cắ t mặ t loa ra khỏ i phầ n nà y thì chú ng tô i đã bắ t đầ u bằ ng mộ t vò ng trò n
xâ y dự ng. Sử dụ ng Convert Entities để đưa vò ng trò n đó và o bả n phá c thả o mớ i củ a chú ng
ta. Nếu thích bạ n có thể tạ o đườ ng thẳ ng đứ ng để cắ t hình trò n
hoặ c bạ n có thể để nó
hoà n thà nh.
Sử dụ ng bả n phá c thả o nà y để
cắ t bỏ khu vự c cho
nú t nguồ n.

Bở i Matthew Perez 58

Bướ c 16. Cắ t tỉa bề mặ t

Lưu ý khi cắ t tỉa. Trong trườ ng hợ p nà y, chú ng ta đang xử lý mộ t bả n phá c thả o có thể giao
nhau trên bề mặ t vậ t thể ở hai nơi. Vớ i nhữ ng trườ ng hợ p như thế nà y bạ n phả i hết sứ c cẩ n
thậ n trong việc lự a chọ n củ a mình. Tô i thích “Xó a cá c lự a chọ n” thay vì “Giữ cá c lự a chọ n” vì
điều nà y. Vớ i Remove Selections, chỉ nhữ ng bề mặ t bạ n chọ n sẽ bị xó a. Vớ i cá c lự a chọ n
Keep, tù y thuộ c và o chế độ xem củ a bạ n, bạ n có thể khô ng nhậ n thấ y rằ ng bả n phá c thả o
nà y sẽ cắ t bề mặ t ở hai nơi. Điều nà y sẽ để lạ i mộ t lỗ trên bề mặ t. Tấ t nhiên đâ y là cá ch khắ c
phụ c dễ dà ng, chỉ cầ n chỉnh sử a thao tá c cắ t, nhưng tô i chỉ muố n bạ n ghi nhớ điều nà y khi
thự c hiện lự a chọ n củ a mình.

Lưu ý rằ ng tô i đã bậ t tù y chọ n Xó a lự a chọ n.

Bở i Matthew Perez 59
Bướ c 16. Cắ t tỉa bề mặ t

Bắ t đầ u mộ t bả n phá c thả o mớ i trên Mặ t trướ c để cắ t lỗ led. Đố i vớ i vị trí nà y, bạ n nên hiển


thị hình ả nh loa trướ c củ a mình và chọ n vị trí củ a nó . Tô i chọ n 19mm tính từ điểm gố c và vẽ
mộ t đườ ng tham chiếu thẳ ng đứ ng phía trên điểm gố c. Tô i đã chọ n 5 mm là m kích thướ c lỗ
đèn LED củ a mình. Mộ t lầ n nữ a, bạ n có thể vẽ mộ t hình trò n đầ y đủ hoặ c mộ t nử a hình trò n
như tô i đã là m. Sử dụ ng bả n phá c thả o nà y để cắ t bỏ lỗ led.

Bở i Matthew Perez 60
Bướ c 17. Bề mặ t quy tắ c

Rule Surfaces rấ t linh hoạ t. Bấ t cứ khi nà o bạ n xử lý cá c bề mặ t phứ c tạ p và bạ n cầ n thêm


cá c cạ nh hoặ c mô i cho chú ng, cá c bề mặ t quy tắ c là cá ch tố t nhấ t. Bố i cả nh mà chú ng đượ c
sử dụ ng ở đâ y chỉ là mộ t phầ n nhỏ trong số nhữ ng gì có thể là m đượ c, vì vậ y hã y nhớ thử
sử dụ ng chú ng.

Chọ n Rule Surface từ tab bề mặ t củ a bạ n trên ribbon. Bạ n sẽ nhậ n thấ y 5 tù y chọ n khá c
nhau cho “loạ i”.
Chú ng ta sẽ sử dụ ng “Normal to Surface”. Chọ n cạ nh củ a viền nú t nguồ n củ a chú ng tô i và
nhậ p khoả ng cá ch 1mm. Đả m bả o hướ ng đi và o thâ n loa.

Bở i Matthew Perez 61
Bướ c 17. Bề mặ t quy tắ c Thự c hiện theo quy trình tương tự đố i vớ i lỗ LED có cù ng Bề mặ t
quy tắ c thô ng thườ ng 1mm.
Nhìn từ bên cạ nh, bạ n sẽ nhậ n thấ y mộ t chú t sứ c mạ nh củ a Rule Surfaces. Cá c bề mặ t 1mm
nà y vẫ n vuô ng gó c vớ i bề mặ t nơi chú ng giao nhau. Bâ y giờ tô i sẽ ghi chú ở đâ y về “giả m
dầ n theo vectơ”. Trên thự c tế, thâ n loa nà y sẽ đượ c đú c phun, nghĩa là mọ i thứ sẽ cầ n mộ t
gó c nghiêng thích hợ p.
Mặ c dù bề mặ t quy tắ c vuô ng gó c vớ i khuô n mặ t củ a chú ng ta hoạ t độ ng rấ t tố t cho cá ch thể
hiện trự c quan nà y, nhưng thự c tế có thể sẽ sử dụ ng bề mặ t thuô n nhọ n thà nh vectơ, nơi
bạ n sẽ chọ n mộ t mặ t phẳ ng tham chiếu phù hợ p vớ i hướ ng kéo củ a mình. Hiện tạ i, điều nà y
hơi khó hiểu nhưng chỉ cầ n hiểu sự khá c biệt ở đâ y giữ a mô hình trự c quan và phầ n sả n
xuấ t.

Bở i Matthew Perez 62

Bướ c 18. Đan

Bâ y giờ bạ n sẽ có bề mặ t 1mm bình thườ ng đố i vớ i lỗ Nú t nguồ n và lỗ đèn LED. Hã y tiếp tụ c


và đan cả hai thứ đó và o phầ n thâ n chính.
Bở i Matthew Perez 63
Bướ c 19. Tiết lộ Khi bạ n nhìn và o cá c bộ phậ n bằ ng nhự a sả n xuấ t, chú ng có cá i đượ c gọ i là
tiết lộ . Đâ y là khoả ng cá ch cò n lạ i giữ a cá c phầ n vì nhiều lý do. Mộ t trong số đó cho phép có
mộ t giớ i hạ n cho dung sai sả n xuấ t để bạ n khô ng có nhữ ng mả nh khô ng thể khớ p vớ i nhau.
Đô i khi nhữ ng tiết lộ nà y đượ c nhà thiết kế thể hiện rấ t rõ rà ng và đô i khi chú ng bị ẩ n đi.
Trong trườ ng hợ p loa, phầ n thâ n chính đượ c chia đô i ở giữ a. Ngoà i ra cò n có mộ t khoả ng
trố ng giữ a mặ t loa và thâ n chính. Phầ n chú ng tô i đang vẽ kém chính xá c hơn vì nó khô ng
đượ c bọ c trong vả i loa. Phầ n thậ t sẽ đượ c giả m kích thướ c xuố ng mộ t lượ ng thích hợ p để
có chỗ cho vả i cũ ng như có thêm mộ t khoả ng trố ng. Chú ng ta sẽ khô ng đi sâ u và o vấ n đề
nà y vì chú ng ta khô ng có đủ thô ng tin nên trọ ng tâ m củ a chú ng ta là “ngoạ i hình”. Chú ng ta
sẽ chừ a mộ t khoả ng trố ng 1/2mm giữ a mặ t loa và thâ n chính để bắ t đầ u và xem mọ i thứ
trô ng như thế nà o. Vì chấ t liệu giữ a phầ n nà y và phầ n thâ n chính sẽ khá c nhau nên dù sao
thì khoả ng cá ch giữ a hai phầ n sẽ rấ t khó phâ n biệt nên đó là lý do tô i chọ n con số nhỏ như
vậ y.

Bở i Matthew Perez 64
Bướ c 19. Tiết lộ

Bắ t đầ u bằ ng cá ch tạ o mộ t bề mặ t lệch 0,5mm củ a mặ t trong củ a “vỏ ” loa củ a chú ng ta.


Phầ n nà y cầ n đượ c bù và o phầ n nà y vì chú ng ta sẽ sử dụ ng nó để cắ t bỏ mộ t phầ n củ a nó .

Bở i Matthew Perez 65
Bướ c 19. Tiết lộ

Ẩ n mọ i thứ ngoạ i trừ bề mặ t bù đắ p nà y. Chú ng tô i sẽ mở rộ ng mộ t phầ n củ a nó ở gầ n phía


dướ i. Lý do chú ng ta phả i là m điều nà y là vì nó khô ng giao nhau hoà n toà n vớ i cá c khu vự c
nà y. Nếu bạ n cố gắ ng sử dụ ng nó như mộ t bề mặ t cắ t, bạ n sẽ gặ p lỗ i.

Sử dụ ng Extended Surface và chọ n hai cạ nh đượ c hiển thị để mở rộ ng chú ng thêm 0,5mm.
Điều nà y là đủ để cho phép chú ng tô i cắ t giả m nhữ ng gì chú ng tô i cầ n.

Bở i Matthew Perez 66
Bướ c 19. Tiết lộ

Là m cho mặ t loa hiển thị trở lạ i và sử dụ ng bề mặ t lệch nà y là m cô ng cụ cắ t để loạ i bỏ phầ n


phía sau (hiển thị bằ ng mà u xanh lam).

Bở i Matthew Perez 67

Bướ c 19. Tiết lộ


Bâ y giờ hã y sử dụ ng thâ n mặ t loa để cắ t bớ t bề mặ t lệch củ a chú ng ta. Loạ i bỏ phầ n mà u tím
hiển thị bên dướ i.

Bở i Matthew Perez 68
Bướ c 19. Tiết lộ Mộ t số bạ n đã từ ng sử dụ ng cô ng cụ cắ t xén có thể thắ c mắ c tạ i sao chú ng
tô i khô ng sử dụ ng tù y chọ n “tương hỗ ” trong cô ng cụ cắ t xén và thự c hiện cả hai thao tá c
cắ t xén cù ng mộ t lú c. Lý do chú ng tô i khô ng là m điều đó là vì việc sử dụ ng phầ n cắ t lẫ n
nhau sẽ đan cả hai bề mặ t lạ i vớ i nhau. Nó rấ t mạ nh mẽ, nhưng trừ khi bạ n biết bạ n muố n
hai bề mặ t nà y đượ c đan lạ i vớ i nhau, việc có thêm thao tá c trong đó sẽ mang lạ i cho bạ n
nhiều tự do hơn. Tô i có kế hoạ ch cho bề mặ t nà y nên việc có nó sẽ mang lạ i lợ i ích riêng
biệt.

Bắ t đầ u mộ t bả n phá c thả o mớ i trên Front Plane. Dịch chuyển mép ngoà i cù ng củ a mặ t mớ i


nhấ t củ a chú ng ta và o trong 0,5mm. Bạ n khô ng cầ n sử dụ ng Convert Entities để bù đắ p điều
nà y, bạ n chỉ cầ n chọ n cạ nh và sau đó chọ n nú t bù trong bả n phá c thả o củ a mình. Khi bạ n
dịch chuyển mộ t cạ nh như thế nà y (hoặ c bấ t kỳ cạ nh nà o), nó đượ c xá c định đầ y đủ nhưng
bạ n vẫ n có thể lấ y cá c điểm cuố i củ a nó và kéo chú ng. Chú ng sẽ tiếp tuyến vớ i đườ ng thẳ ng
hoặ c đi theo độ cong củ a đườ ng cong. Hã y tiếp tụ c và kéo điểm cuố i phía dướ i củ a cạ nh bù
củ a bạ n để đả m bả o nó đi qua cá c bề mặ t mà chú ng ta đang là m việc.

Bở i Matthew Perez 69
Bướ c 19. Tiết lộ

Lý do chú ng tô i là m điều nà y là vì chú ng tô i đang xử lý cá c thự c thể offset và cá c bề mặ t


thuô n nhọ n trong khô ng gian. Cạ nh nà y sẽ chia mặ t sau và chú ng ta khô ng muố n nó kết
thú c ở phầ n cạ nh củ a mặ t.

Bở i Matthew Perez 70
Bướ c 19. Tiết lộ

Sử dụ ng bả n phá c thả o nà y là m Đườ ng phâ n chia để phâ n chia mặ t sau đượ c hiển thị bằ ng
mà u xanh lam.
Bở i Matthew Perez 71

Bướ c 19. Tiết lộ

Bâ y giờ lệch phầ n lớ n hơn củ a mặ t đó 0,5mm về phía thâ n chính củ a loa. Điều nà y khó hiển
thị trong ả nh chụ p mà n hình nhưng đâ y là gó c dướ i cù ng.
Chú ý đườ ng phâ n chia trên mặ t và bề mặ t offset.

Bở i Matthew Perez 72
Bướ c 19. Tiết lộ Lý do chú ng tô i là m điều nà y là vì chú ng tô i muố n kết thú c bằ ng mộ t bướ c
ở rìa phầ n việc củ a mình. Chắ c chắ n vớ i độ cong củ a phầ n nà y, chú ng ta có thể chỉ để lạ i mộ t
khoả ng trố ng giữ a nó và phầ n thâ n chính, nhưng cá ch nà y tố t hơn.
Mộ t số bạ n có thể thắ c mắ c tạ i sao chú ng tô i offset mộ t bề mặ t, cắ t bớ t nó , sau đó offset lạ i
bề mặ t mớ i sau khi tá ch thay vì chỉ tá ch bề mặ t đầ u tiên. Lý do chính là vì nhìn từ Mặ t
trướ c, chú ng ta đã vẽ hình dạ ng củ a bề mặ t bên ngoà i nhỏ hơn mộ t chú t so vớ i hình dạ ng
bên trong. Điều nà y có nghĩa là khi chú ng tô i offset bề mặ t đầ u tiên đó 1/2mm, chú ng tô i đã
tạ o ra mộ t cạ nh hoà n toà n mớ i.
Chú ng tô i có thể đã bù đắ p cho cạ nh ban đầ u và thự c sự nó trô ng gầ n giố ng nhau. Bở i vì cá c
cạ nh bên trong và bên ngoà i củ a chú ng ta đố i vớ i cá c bề mặ t nà y là hai đườ ng spline khá c
nhau, nên tô i muố n sử dụ ng cạ nh đã đượ c cắ t tỉa thự c tế cho củ a mình. Mộ t lầ n nữ a nhữ ng
điều nà y là lờ i kêu gọ i phá n xét.
Đô i khi khô ng có lý do chính đá ng để là m cá i nà y hơn cá i kia. Đô i khi bạ n sẽ thử mộ t cá i, nó
khô ng hoạ t độ ng và bạ n sẽ phả i quay lạ i và thử cá i khá c. Chỉ thự c hà nh mớ i cho phép bạ n
quyết định cá i nà o là tố t nhấ t nhưng bạ n nên luô n nghĩ đến cá c lự a chọ n thay thế khi lậ p mô
hình bấ t cứ thứ gì.
Bở i Matthew Perez 73

Bướ c 19. Tiết lộ

Bâ y giờ sử dụ ng lệnh Xó a khuô n mặ t và xó a khuô n mặ t hiển thị mà u xanh lam. Vì bề mặ t bù


đắ p gầ n đâ y củ a chú ng ta sẽ là “mặ t sau” củ a mặ t loa nên khô ng cầ n có bề mặ t bên trong
nà y.

Bở i Matthew Perez 74

Bướ c 19. Tiết lộ


Bâ y giờ chú ng tô i muố n tạ o mộ t bề mặ t ranh giớ i để hoà n thà nh phầ n tiết lộ nà y. Có mộ t
vấ n đề nhỏ có thể phá t sinh vớ i điều nà y. Hiện tạ i chú ng ta đang xử lý mộ t số bề mặ t khá c
nhau nên cá c cạ nh có thể có mộ t số điểm giá n đoạ n.
Cá c bề mặ t đan lạ i vớ i nhau sẽ cố định nhữ ng thứ nà y nên chú ng ta sẽ tiếp cậ n ranh giớ i nà y
hơi khá c mộ t chú t. Nếu bạ n cố gắ ng tạ o mộ t bề mặ t ranh giớ i duy nhấ t, bạ n có thể gặ p lỗ i về
độ cong. Tô i khuyến khích bạ n trướ c tiên hã y thử điều đó bằ ng cá ch sử dụ ng trình quả n lý
lự a chọ n và chọ n cá c cạ nh thích hợ p. Nếu nó hoạ t độ ng thì tố t, nếu khô ng thì đâ y là lự a
chọ n thứ hai hợ p lệ.

Bắ t đầ u vớ i mộ t bề mặ t ranh giớ i lự a chọ n duy nhấ t đi từ đườ ng phâ n chia củ a chú ng ta đến
bề mặ t bù đắ p.

Bở i Matthew Perez 75

Bướ c 19. Tiết lộ

Bâ y giờ đan bề mặ t ranh giớ i đó , bề mặ t lệch và cá c phầ n thâ n cò n lạ i (tổ ng cộ ng 4 bề mặ t)


lạ i vớ i nhau. Điều nà y sẽ chữ a là nh mộ t số cạ nh nơi độ cong có thể gâ y ra vấ n đề.
Tô i nghi ngờ rằ ng cá c cạ nh spline lớ n là nguyên nhâ n gâ y ra sự cố , đó là lý do tạ i sao tô i
chọ n chú ng là m bề mặ t ranh giớ i đầ u tiên trướ c khi thự c hiện thao tá c đan.

Bâ y giờ hã y tạ o mộ t bề mặ t ranh giớ i bằ ng cá ch sử dụ ng trình quả n lý lự a chọ n và chọ n cá c


cạ nh dướ i cù ng.

Bở i Matthew Perez 76
Bướ c 19. Tiết lộ

Đan bề mặ t ranh giớ i đó và o phầ n cò n lạ i củ a bề mặ t dệt kim. Bâ y giờ , bạ n sẽ có mộ t bề mặ t


duy nhấ t cho mặ t loa vớ i phầ n viền hở xung quanh nó (ngoạ i trừ ở phía dướ i). Chú ng tô i
khô ng cầ n mộ t cá i ở phía dướ i vì chú ng tô i đã tạ o khoả ng trố ng giữ a phầ n nà y và khu vự c
xung quanh nú t/đèn led.

Bở i Matthew Perez 77
Bướ c 19. Tiết lộ

Di chuyển và o phầ n thâ n chính. Ẩ n mặ t loa và để lộ phầ n thâ n chính. Bắ t đầ u mộ t bả n phá c


thả o mớ i trên Front Plane. Chú ng ta cầ n phả i bù đắ p mộ t và i cạ nh. Đầ u tiên bù đắ p hình
dạ ng chính củ a
loa 0,75mm.

Tiếp theo offset cung và đườ ng


xung quanh nú t nguồ n
1,5mm.

Bở i Matthew Perez 78

Bướ c 19. Tiết lộ

Chú ng ta cầ n kéo dà i đườ ng thẳ ng và cắ t bớ t mọ i thứ để bạ n chỉ cò n lạ i điều nà y.


Bở i Matthew Perez 79
Bướ c 19. Tiết lộ

Sử dụ ng bả n phá c thả o nà y là m cô ng cụ cắ t và loạ i bỏ phầ n mà u tím trong hình bên dướ i.

Lý do chú ng ta cầ n
cắ t bỏ cá i nà y đi là vì
nó sẽ tạ o ra mộ t
bộ c lộ rấ t khó khă n. Hoặ c
ít nhấ t là khó khă n hơn
rằ ng nó cầ n phả i có cho việc nà y
hướ ng dẫ n.
Bở i Matthew Perez 80

Bướ c 19. Tiết lộ

Bắ t đầ u mộ t bả n phá c thả o mớ i trên Mặ t phẳ ng bên phả i.

Chú ng ta sẽ vẽ mộ t hình chữ nhậ t mà chú ng ta sẽ sử dụ ng để chia phầ n thâ n chính để lộ ra.
Bắ t đầ u bằ ng cá ch vẽ mộ t đườ ng xâ y dự ng thẳ ng đứ ng. Là m cho điểm cuố i củ a nó trù ng vớ i
cạ nh đá y và cạ nh trên đượ c hiển thị.

Sử dụ ng offset hai hướ ng vớ i kích thướ c 0,5mm.


Vẽ mộ t đườ ng nố i hai đườ ng offset lạ i vớ i nhau ở phía dướ i. Ở trên cù ng chú ng ta sẽ cầ n
thêm mộ t và i dò ng.

Bở i Matthew Perez 81
Bướ c 19. Tiết lộ

Bạ n có thể thêm đườ ng hoặ c “kéo” điểm cuố i củ a đườ ng bù đắ p lên. Tô i đã thêm kích thướ c
12mm nhưng điều quan trọ ng ở đâ y là cá c đườ ng đi qua mép đượ c hiển thị bằ ng mà u cam.
Lý do là vì chú ng ta cầ n phầ n chia củ a mình để chia toà n bộ khuô n mặ t.

Bở i Matthew Perez 82
Bướ c 19. Tiết lộ

Sử dụ ng bả n phá c thả o là m cô ng cụ phâ n tá ch và chỉ phâ n chia 2 mặ t đượ c hiển thị bằ ng


mà u xanh lam. Chú ng ta sẽ khô ng tá ch mô i nhỏ do thao tá c cắ t trướ c đó để lạ i bằ ng bả n
phá c thả o nà y.
Bở i Matthew Perez 83

Bướ c 19. Tiết lộ

Bắ t đầ u mộ t bả n phá c thả o mớ i trên Front Plane.

Lầ n nà y chú ng ta sẽ vẽ mộ t hình chữ nhậ t khá c bằ ng cá ch sử dụ ng cá c cạ nh củ a đườ ng phâ n


chia để có mố i quan hệ trù ng khớ p vớ i hình chữ nhậ t củ a chú ng ta. Để đơn giả n, tô i tạ o
đườ ng thẳ ng đứ ng bên trá i phía trên điểm gố c mặ c dù chú ng ta khô ng cầ n hình chữ nhậ t
lớ n nà y. Nó cho phép tô i sử dụ ng khô ng có kích thướ c. Bạ n cũ ng có thể thấ y cạ nh trên đượ c
tạ o thà nh từ hai dò ng. Điều nà y có thể đượ c thự c hiện vớ i mộ t điểm đi qua điểm tham chiếu
củ a chú ng tô i nhưng cá ch nà y cũ ng hiệu quả .
Vì bả n phá c thả o nà y đượ c xá c định đầ y đủ khô ng có kích thướ c nên dò ng bổ sung nà y sẽ
khô ng gâ y ra bấ t kỳ kết quả khô ng mong muố n nà o trong quá trình cậ p nhậ t.

Bở i Matthew Perez 84
Bướ c 19. Tiết lộ

Sử dụ ng bả n phá c thả o nà y để phâ n chia khuô n mặ t như đượ c hiển thị.


Kết quả cuố i cù ng là mộ t tậ p hợ p cá c mặ t đượ c phâ n chia giao nhau mộ t cá ch chính xá c.
Nếu chú ng ta sử dụ ng
bả n phá c thả o đầ u tiên để chia tấ t cả
3 khuô n mặ t, kết quả
sẽ ít hơn
hơn mứ c thỏ a đá ng
nguyên nhâ n gâ y ra độ cong.

Bở i Matthew Perez 85

Bướ c 19. Tiết lộ

Sử dụ ng Xó a khuô n mặ t và xó a cả 3 khuô n mặ t mà chú ng ta vừ a tạ o bằ ng phầ n tá ch củ a


mình.

Điều nà y sẽ biến
thâ n loa đơn
thà nh hai riêng biệt
cơ thể kể từ khi nhữ ng
khuô n mặ t là duy nhấ t
điều giữ họ
cù ng nhau. Chú ng tô i muố n
là m điều nà y bở i vì
chú ng tô i muố n có mộ t
mặ t trướ c và mặ t sau củ a
thâ n loa củ a chú ng tô i.

Bở i Matthew Perez 86
Bướ c 19. Tiết lộ

Tạ o bề mặ t có quy tắ c 1mm bằ ng cá ch sử dụ ng “Normal to Surface”


kiểu. Chọ n hai cạ nh hiển thị ở nử a sau củ a thâ n loa.

Tạ o mộ t Rule Surface 1mm khá c cho cá c cạ nh giố ng nhau ở nử a trướ c củ a thâ n loa.
Bở i Matthew Perez 87

Bướ c 19. Tiết lộ

Bâ y giờ chú ng ta cầ n lấ p đầ y nhữ ng khoả ng trố ng nhỏ giữ a cá c bề mặ t quy tắ c và phầ n cò n


lạ i củ a cá c bề mặ t đượ c cắ t xén. Ở phía trên nử a sau thâ n loa có mộ t phầ n hình tam giá c
nhỏ . Tạ o mộ t bề mặ t ranh giớ i để điền và o phầ n nà y.

Là m tương tự cho phầ n trên


cá c cạ nh ở nử a trướ c
củ a thâ n loa.
Bở i Matthew Perez 88

Bướ c 19. Tiết lộ

Bâ y giờ tạ o mộ t bề mặ t ranh giớ i giữ a hai bề mặ t đượ c cai trị để lấ p đầ y vù ng lộ ra nà y. Bạ n


sẽ cầ n sử dụ ng trình quả n lý lự a chọ n và chọ n hai cạ nh cho mỗ i lự a chọ n.
Bở i Matthew Perez 89

Bướ c 19. Tiết lộ

Đâ y là hình ả nh cậ n cả nh ở phầ n dướ i cù ng củ a cá c phầ n thâ n để cho bạ n thấ y nhữ ng gì


chú ng tô i đã là m.

Nhưng chú ng ta cầ n thêm mộ t mả nh nữ a để kết thú c tiết lộ nà y.


Ở phía trên chú ng ta sẽ cầ n thêm mộ t bề mặ t ranh giớ i nữ a.
Bề mặ t nà y sẽ có cá c lự a chọ n trong cả Direction1
và hộ p Direction2.

Hã y coi cá c lự a chọ n Direction1 là cá c đườ ng cong Từ và Đến. Chú ng ta sẽ tạ o mộ t bề mặ t


giữ a nhữ ng thứ đó . Lự a chọ n Direction2 sẽ cung cấ p cho bề mặ t mộ t đườ ng đi giữ a hai lự a
chọ n Direction1.

Bở i Matthew Perez 90

Bướ c 19. Tiết lộ

Bề mặ t nà y lấ p đầ y khoả ng trố ng cuố i cù ng mà chú ng ta có ở trên cù ng.


Bở i Matthew Perez 91
Bướ c 19. Tiết lộ Trướ c đó tô i đã đề cậ p rằ ng chú ng tô i muố n chia thâ n loa thà nh hai phầ n.
Vì chú ng ta chỉ tạ o mộ t hình ả nh trự c quan nên chú ng ta sẽ đan cả hai mả nh và tấ t cả cá c bề
mặ t quy tắ c và ranh giớ i nà y lạ i vớ i nhau để tạ o thà nh mộ t cơ thể mộ t lầ n nữ a. Mộ t lầ n nữ a
tô i muố n lưu ý sự khá c biệt giữ a là m mẫ u cho “ngoạ i hình” và là m mẫ u cho sả n xuấ t. Mụ c
đích củ a việc nà y chỉ là để chỉ cho bạ n cá ch là m việc vớ i cá c bề mặ t để tạ o ra cá c bộ phậ n
nà y chứ khô ng thự c sự cung cấ p cho bạ n tấ t cả thô ng tin để tạ o ra chú ng trong thự c tế. Biết
cá ch là m việc và thao tá c vớ i cá c bề mặ t là bướ c đầ u tiên.

Tạ i thờ i điểm nà y chú ng ta có hai vậ t thể bề mặ t. Thâ n chính và mặ t loa. Chú ng tô i cò n mộ t


ít loa để sả n xuấ t nhưng tạ i thờ i điểm nà y, chú ng tô i có thể tiếp tụ c phả n á nh nhữ ng gì
chú ng tô i có để là m cho cá c bề mặ t cò n lạ i dễ dà ng hơn mộ t chú t.

Bở i Matthew Perez 92
Bướ c 20. Gương

Phả n chiếu thâ n loa chính qua Mặ t phẳ ng bên phả i và đan hai thâ n bề mặ t lạ i vớ i nhau.

Lưu ý: bạ n có thể sử dụ ng
bề mặ t đan
tù y chọ n trong thờ i gian
phả n chiếu hoặ c thự c hiện mộ t
đan sau gương
hoạ t độ ng. tô i thích
tá ch riêng nhữ ng khoả ng thờ i gian nà y
đang hướ ng dẫ n lạ i
hã y nhớ chú ng tô i là gì
đang là m, nhưng bạ n có thể
giả m kích thướ c củ a
câ y đặ c trưng củ a bạ n bằ ng
kết hợ p opera-
nhữ ng vấ n đề như vậ y.
Bở i Matthew Perez 93

Bướ c 21. Bề mặ t đầ y

Mộ t trong nhữ ng nguyên nhâ n khiến gương là để lấ p đầ y nú t nguồ n và lỗ led dễ dà ng hơn.


Sử dụ ng Filled Surface để thự c hiện cá c lự a chọ n củ a bạ n để lấ p đầ y cả hai lỗ . Đâ y sẽ là hai
thao tá c Filled Surface riêng biệt.
Đan hai bề mặ t đầ y nà y và o phầ n cò n lạ i củ a cơ thể.
Bở i Matthew Perez 94
Bướ c 22. Gương và Đan

Bâ y giờ phả n chiếu bề mặ t mặ t loa và đan.


Bở i Matthew Perez 95

Bướ c 23. Hoà n thiện phầ n dướ i củ a loa Bắ t đầ u mộ t bả n phá c thả o mớ i trên mặ t phẳ ng trên
cù ng.

Sử dụ ng Convert Entities để chuyển đổ i tấ t cả cá c cạ nh xung quanh đế loa. Sẽ có hai khoả ng


trố ng nhỏ nơi chú ng tô i tạ o ra tiết lộ củ a mình.

Bở i Matthew Perez 96
Bướ c 23. Hoà n thiện phầ n dướ i củ a loa Để khắ c phụ c khoả ng cá ch bạ n muố n lấ y cá c điểm
cuố i củ a đườ ng cong phía dướ i và kéo chú ng lên để hợ p nhấ t cả hai.

Khi bả n phá c thả o đượ c đó ng lạ i, hã y sử dụ ng nó vớ i thao tá c Planar Surface.

Bở i Matthew Perez 97
Bướ c 23. Hoà n thiện phầ n dướ i củ a loa Bắ t đầ u mộ t bả n phá c thả o mớ i trên mặ t phẳ ng trên
cù ng.

Tạ o bả n phá c thả o hiển thị bên dướ i.

Cá c lỗ rộ ng 70mm nằ m ngang đến điểm giữ a củ a hình elip. Cá c lỗ thẳ ng đứ ng có quan hệ


thẳ ng đứ ng vớ i gố c tọ a độ .
Bở i Matthew Perez 98
Bướ c 23. Hoà n thiện phầ n dướ i củ a loa Bắ t đầ u mộ t bả n phá c thả o mớ i trên Plane-6. Bù
đắ p bố n vò ng trò n 14mm bên trong 3mm.

Bở i Matthew Perez 99

Bướ c 23. Hoà n thiện phầ n dướ i củ a loa Tạ o bố n Bề mặ t có gó c nghiêng khá c nhau giữ a cá c
vò ng trò n 14mm và cá c vò ng trò n lệch 3mm. Thêm giớ i hạ n Vector hướ ng và o vò ng trò n
14mm bằ ng Mặ t phẳ ng trên cù ng. Thay đổ i Độ dà i tiếp tuyến thà nh 1,5. Điều nà y sẽ thay đổ i
hình dạ ng củ a gá c xép củ a chú ng ta từ hình nó n sang bề mặ t trò n vì sự tiếp tuyến đó là m
cho gá c xép đi theo mộ t hướ ng nhấ t định trong mộ t độ dà i nhấ t định. 1,5 khô ng có nghĩa là
1,5mm. Đó là mộ t giá trị khô ng có đơn vị.

Bở i Matthew Perez

Bướ c 23. Hoà n thiện phầ n dướ i củ a loa Đâ y là ả nh chụ p cạ nh nhau củ a gá c xép có và khô ng
có thêm tiếp tuyến.

Khô ng có tiếp tuyến Tiếp tuyến Sử dụ ng tiếp tuyến để kiểm soá t hình dạ ng cho phép chú ng
ta tạ o ra mộ t số hình dạ ng đẹp mắ t mà khô ng cầ n sử dụ ng đườ ng ray dẫ n hướ ng.

Bở i Matthew Perez
Bướ c 23. Hoà n thiện phầ n dướ i củ a loa Khi bạ n tạ o gá c xép đầ u tiên, cá c bả n phá c thả o sẽ
tự độ ng ẩ n đi. Bạ n sẽ phả i là m cho chú ng hiển thị để có sẵ n cá c vò ng trò n để lự a chọ n cho
ba gá c xép khá c củ a bạ n.

Bắ t đầ u mộ t bả n phá c thả o mớ i trên Top Plane. Vẽ mộ t hình elip như hình.

Bở i Matthew Perez
Bướ c 23. Hoà n thiện phầ n dướ i củ a loa Bắ t đầ u mộ t bả n phá c thả o mớ i trên Plane-6. Offset
hình elip 4mm và o trong.

Bở i Matthew Perez

Bướ c 23. Hoà n thiện phầ n dướ i củ a loa Tạ o mộ t bề mặ t có độ dố c giữ a cá c hình elip. Thêm
Direction Tangency cho hình elip lớ n hơn. Sử dụ ng Mặ t phẳ ng trên cù ng là m tham chiếu và
tạ o Độ dà i tiếp tuyến 1,5.
Bở i Matthew Perez

Bướ c 23. Hoà n thiện phầ n dướ i củ a loa Bắ t đầ u thao tá c cắ t và chọ n “tương hỗ ” cho kiểu
cắ t. Chọ n tấ t cả 5 bề mặ t lofted cho cá c lự a chọ n Trimming Surfaces.

Loạ i bỏ cá c phầ n mà u tím hiển thị bên dướ i.

Đâ y là lầ n đầ u tiên chú ng tô i sử dụ ng Mutual Trim và tô i đã đề cậ p trướ c đó rằ ng nó đan cá c


phầ n lạ i vớ i nhau.
Bâ y giờ điều nà y sẽ rõ rà ng khi chú ng ta sử dụ ng bề mặ t mớ i nà y là m bề mặ t trang trí.

Bở i Matthew Perez
Bướ c 23. Hoà n thiện phầ n dướ i củ a loa Sử dụ ng bề mặ t mớ i nà y là m Cô ng cụ cắ t tiêu chuẩ n
(khô ng phả i lẫ n nhau) và loạ i bỏ phầ n mà u tím hiển thị bên dướ i.

Khô ng có lý do chính đá ng nà o để khô ng sử dụ ng Mutual Trim ở đâ y, nhưng tô i có thể muố n


là m việc vớ i bề mặ t nà y nhiều hơn mộ t chú t nên tô i đã quyết định sử dụ ng Standard Trim ở
đâ y.

Bở i Matthew Perez
Bướ c 23. Hoà n thiện phầ n dướ i củ a loa Tạ o mộ t bề mặ t đượ c tô đầ y để lấ p đầ y phầ n dướ i
như hình.
Đan 3 cá i nà y
bề mặ t để
cơ thể chính củ a
ngườ i nó i.

Bở i Matthew Perez

Bướ c 24. Mộ t số bướ c hoà n thiện Bắ t đầ u vớ i mộ t miếng phi lê 1mm cho 4 cạ nh đượ c hiển
thị.
Bở i Matthew Perez

Bướ c 24. Mộ t số bướ c hoà n thiện Thêm mộ t gó c bo có thể thay đổ i và o cá c cạ nh đượ c hiển
thị. Nó đi từ 0mm đến 0,5mm và trở về 0. Lý do chú ng tô i là m điều nà y là vì đườ ng cong bắ t
đầ u và kết thú c ở nơi bạ n khô ng thể fillet. Mộ t miếng phi lê thô ng thườ ng sẽ thấ t bạ i.
Bở i Matthew Perez
Bướ c 24. Mộ t số thao tá c hoà n thiện Thêm mộ t gó c bo có thể thay đổ i và o cạ nh trướ c bằ ng
cá ch sử dụ ng cá c số giố ng nhau.

Bở i Matthew Perez
Bướ c 24. Mộ t số thao tá c hoà n thiện Thêm mộ t gó c bo có thể thay đổ i và o cạ nh đượ c hiển
thị từ 0 mm đến 2 mm. Lưu ý rằ ng có mộ t phầ n nhỏ củ a cạ nh nà y gầ n phía dướ i chưa đượ c
chọ n.

Lặ p lạ i cho cạ nh ở phía bên kia (gương củ a nó ).

Bở i Matthew Perez
Bướ c 24. Mộ t số bướ c hoà n thiện Thêm mộ t gó c bo trò n bá n kính khô ng đổ i 2 mm và o cạ nh
hiển thị xung quanh mặ t sau củ a thâ n loa.
Thêm mộ t gó c bo bá n kính khô ng đổ i 1mm và o hai cạ nh như hiển thị bên dướ i.

Bở i Matthew Perez
Bướ c 24. Mộ t số bướ c hoà n thiện Thêm mộ t gó c bo bá n kính khô ng đổ i 0,5mm và o cá c cạ nh
đượ c hiển thị bên dướ i.

Thêm bá n kính khô ng đổ i 1mm


phi lê đến toà n bộ mép ngoà i củ a mặ t loa.

Bở i Matthew Perez
Bướ c 24. Mộ t số bướ c hoà n thiện Thêm mộ t gó c bo bá n kính khô ng đổ i 1mm và o cá c cạ nh
hiển thị bên dướ i bằ ng hai thao tá c riêng biệt.
Bở i Matthew Perez

Bướ c 25. Kết xuấ t

Nếu bạ n muố n thêm nhữ ng thứ khá c như logo JBL, đèn LED hoặ c nú t nguồ n, bạ n sẽ có thể
giả i quyết nhữ ng thứ đó .
Nếu bạ n chỉ muố n thể hiện nhữ ng gì mình có , bạ n có thể phủ chấ t liệu Vả i Cotton lên mặ t
loa và nhự a có độ bó ng cao cho phầ n cò n lạ i củ a thâ n loa và thế là xong!

Bở i Matthew Perez

You might also like