Professional Documents
Culture Documents
Chương 7 Trích Ly
Chương 7 Trích Ly
TRÍCH LY
1. ĐỊNH NGHĨA
2. CÁC DẠNG THIẾT BỊ TRÍCH LY
3. CÂN BẰNG PHA 3 CẤU TỬ
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRÍCH LY THEO ĐOẠN
1. ĐỊNH NGHĨA
• Qúa trình trích ly chất lỏng là quá trình tách một hoặc một số chất tan
trong chất lỏng hay trong chất rắn bằng một chất lỏng khác gọi là dung
môi. Quá trình trích ly dựa trên độ hòa tan khác nhau của chúng.
• Áp dụng cho những hỗn hợp gồm các chất có nhiệt độ sôi gần nhau và
không thể phân riêng bằng chưng cất.
• Dùng chủ yếu trong công nghiệp hóa chất, thực phẩm, lọc hóa dầu và hóa
dược
• VD: Quá trình tách acid acetic từ dung dịch loãng với nước bằng một số
dung môi hữu cơ (ví dụ acetat etil)
1. ĐỊNH NGHĨA
2. Khối lượng của hỗn hợp và vị trí của hỗn hợp trên đồ thị được biểu diễn bởi cùng 1
mẫu tự. Đơn vị: kg (quá trình gián đoạn) hoặc kg/h (quá trình liên tục)
Trên cản bản không dung môi (B): E’ = suất lượng dung dịch không B, kg hay kg/h
𝐸
𝐸′ =
1 + 𝑁𝐸
3. CÂN BẰNG PHA HỆ 3 CẤU TỬ
• Các ký hiệu
3. x, y lần lượt là phân khối lượng của C trong pha rafinat và pha trích
x’, y’ lần lượt là tỷ số khối lượng của C trong pha rafinat và pha trích
X, Y là phân khối lượng của C trên căn bản không dung môi trong pha rafinat
và pha trích = khối lượng C/khối lượng (A+C)
N là phân khối lượng của B trên căn bản không dung môi
0,01
𝑥′𝐹 = = 0,0101kg nicotin/kg nước
1−0,01
= 0,580 kg