Professional Documents
Culture Documents
Unit 1 Org Chem Lab 2023 Lop Tieng Viet
Unit 1 Org Chem Lab 2023 Lop Tieng Viet
Unit 1 Org Chem Lab 2023 Lop Tieng Viet
✓ Đọc kỹ nội dung (sẽ chiếm 50% trong bài thi cuối kỳ)
1
THÍ NGHIỆM HÓA HỮU CƠ
Bài 1 – Kỹ thuật thực hành hóa hữu cơ
HCMC, 08/2023
Mục lục
❑ Mục tiêu môn học
❑ Kỹ thuật cơ bản
4
Mục tiêu môn học
• Nguyên tắc
• Ứng dụng
• Thiết bị
5
Đề cương môn học
6
Tài liệu tham khảo
Trần Thị Việt Hoa, Phạm Thành Quân, Trần Văn Thạnh, Kỹ thuật thực hành
tổng hợp hữu cơ, ĐH Bách Khoa TPHCM, 2006.
Le Xuan Tien, Le Vu Ha, Le Thi Hong Nhan, Bài giảng thí nghiệm hóa hữu cơ,
ĐH Bách Khoa TPHCM, 2020.
James W. Zubrick, The Organic Chem Lab Survival Manual: A Student’s Guide
to Techniques - 8th edition, JohnWiley & Son, 2011.
Brian S. Furniss et al., Vogel’s Practical Organic Chemistry - 5th edition,
Longman Scientific & Technology, 1989.
Steven F. Pedersen and Arlyn M. Yers, Understanding the Principles in Organic
Chemistry: A Laboratory Course, Cengage Learning, 2011.
Jerry R. Mohrig et al., Techniques in Organic Chemistry - 3rd edition, W. H.
Freeman and Company, 2010.
Donald L. Pavia et al., A Small Scale Approach to Organic Laboratory
Techniques - 3rd edition, Cengage Learning, 2011.
7
Mục lục
8
Phương pháp học tập – Trước khi vào PTN
Chuẩn bị thí nghiệm (đọc quy trình thí nghiệm, ghi chú và thảo luận với nhóm)
Chuẩn bị kính bảo hộ, áo blouse tay dài và giày bít mũi
Có bảo hiểm tai nạn và đảm bảo sức khỏe khi vào lab
9
Phương pháp học tập – Trường hợp vắng mặt
Phải tham gia đủ 12 buổi thí nghiệm (Vắng mặt không phép 1 buổi→ RỚT MÔN!!!)
Thông báo cho GVHD trước buổi vắng (đơn xin vắng được viết tay, có thể
email/SMS/gọi điện trong trường hợp đột xuất bất khả kháng)
Lý do vắng được chấp nhận: vấn đề sức khỏe, chuyện gia đình, tai nạn, mang thai
Bổ sung minh chứng xin vắng (trước hoặc sau buổi vắng)
Bắt buộc phải học bù (GVHD ký vào đơn xin học bù → học bù và đưa cho GV dạy bù
xác nhận → Nộp lại đơn cho GVHD, nếu học bù cùng một GVHD, không cần viết đơn)
10
Phương pháp học tập – khi vào PTN
1. Có mặt đúng giờ (trễ 15 ÷ 30 phút = mất 50% điểm hiệu suất, trễ hơn = 0 điểm )
11
Phương pháp học tập – Sau khi thí nghiệm
1. Dọn vệ sinh PTN
12
Phương pháp học tập
Nộp bài chuẩn bị thí nghiệm
Đồng ý của GVHD
Kết quả thực nghiệm Hiệu suất sản phẩm + Báo cáo thí nghiệm + Thái độ học 30
tập
Kiểm tra cuối kỳ Tự luận, trắc nghiệm, vẽ sơ đồ 70 (!!!)
(50-70 phút, bút, thước và máy tính bỏ túi, không xem tài
liệu)
Kế hoạch môn học TNHC A
15
Kế hoạch môn học TNHC B
16
Nhiệm vụ của nhóm trực
1. Trước khi vào PTN:
2. Trong PTN:
- Dọn sạch các khu vực công cộng (kệ, sàn, bồn rửa, chất thải)
- Kiểm tra thiết bị và dụng cụ thủy tinh bao gồm rổ dụng cụ dư phòng
- Báo cáo thiếu sót và hư hỏng cho GVHD và ghi nhật ký PTN
17
Mục lục
18
An toàn PTN
Remember…
Safety
First, Last, and Always
19
An toàn PTN
Accidents
When? Where? What? How?
20
An toàn PTN
1. Ethylene glycol
Độ độc
2. Dioxin
3. Batrachotoxin
4. Potassium cyanide
5. Thioacetone Hầu hết là hữu cơ!!!
6. Dimethyl mercury
7. Fluoroantimonic acid
8. Azidoazide azide
9. Chlorine trifluoride
10. Dimethyl cadmium
21 https://owlcation.com/stem/The-10-Most-Dangerous-Chemicals-Known-to-Man
An toàn PTN – Pictographs
22
An toàn PTN – Pictographs
23
An toàn PTN – Pictographs
24
An toàn PTN – PTN tổng hợp hữu cơ
26
An toàn PTN
1. Dụng cụ bảo hộ bắt buộc
28
An toàn PTN
1. Dụng cụ bảo hộ bắt buộc
29
An toàn PTN
1. Dụng cụ bảo hộ bắt buộc
30
An toàn PTN
1. Dụng cụ bảo hộ bắt buộc
31
An toàn PTN
1. Dụng cụ bảo hộ bắt buộc
32
An toàn PTN
2. Đảm bảo sức khoẻ
▪ Không khoẻ
▪ Vết thương hở
▪ Đang mang thai Dừng thí nghiệm ngay !!!
▪ Chuẩn bị mang thai
▪ Nghi ngờ mang thai
33
An toàn PTN
3. Không ăn uống, hút thuốc trong PTN
34
An toàn PTN
4. Không bao giờ làm việc một mình
35
An toàn PTN
5. Luôn chuẩn bị bài cẩn thận và kỹ lưỡng
• Đọc kỹ quy trình và ghi chú cần thiết
• Hiểu những gì bạn đang làm trong PTN và các mối nguy hiểm có thể
• Bất cẩn → Dễ gây tai nạn
• Không đùa giỡn trong PTN
36
An toàn PTN
6. Luôn tuân theo hướng dẫn của GV
• Không thực hiện những thao tác/ thí nghiêm chưa biết cho đến khi được
hướng dẫn
37
An toàn PTN
7. Nắm vị trí và cách vận hành của thiết bị an toàn
✓ Bình chữa cháy, báo cháy
✓ Rửa mắt, tắm
✓ Bộ sơ cứu
✓ Thùng chứa thủy tinh vỡ, thùng chứa chất thải rắn/
lỏng
✓ Cây lau nhà, chổi, lao công
38
An toàn PTN
8. Tiếp xúc với hóa chất
39
An toàn PTN
8. Tiếp xúc với hóa chất
40
An toàn PTN
9. Sử dụng các thiết bị điện
➢ Đảm bảo tay và khu vực làm việc luôn khô trước khi sử dụng thiết bị điện.
➢ Không đặt bất cứ vật thể gì vào ổ cắm
➢ Rút điện tất cả thiết bị khi ra khỏi PTN
➢ Đặt hoá chất cách xa ổ cắm điện
41
An toàn PTN
10. Sử dụng bếp (nguồn nhiệt)
Đun nước
42
An toàn PTN
11. Sử dụng các dụng cụ thuỷ tinh
✓ Không được sử dụng dụng cụ thuỷ tinh để chứa thức ăn, đồ uống
✓ Không thay đổi nhiệt độ đột ngột dụng cụ thuỷ tinh (đun nóng, làm lạnh)
✓ Kiểm tra dụng cụ cẩn thận trước khi sử dụng
✓ Không sử dụng đồ thuỷ tinh khi làm việc với HF, H3PO4 nóng hoặc kiềm mạnh nóng
✓ Không siết dụng cụ thuỷ tinh quá chặt.
✓ Kiểm tra dụng cụ thuỷ tinh cẩn thận trước khi sử dụng (nước, vết nứt, vết bẩn).
✓ Không được gia nhiệt khi hệ thống kín.
✓ Không đậy, bịt kín dụng cụ thuỷ tinh chứa chất lỏng dễ bay hơi nóng hoặc bất kỳ hỗn
hợp sinh khí.
✓ Sử dụng dụng cụ thuỷ tinh chịu áp để làm việc trong điều kiện chân không và áp suất
cao.
✓ Không sử dụng nhiệt kế làm đũa khuấy
43
An toàn PTN
12. Vấn đề an ninh
Không cho phép người lạ vào PTN
Tự bảo quản tư trang
Ra/ vào phải báo cho GVHD
Đóng cửa trước khi rời PTN (nếu bạn là người ở lại cuối cùng)
44
An toàn PTN
45
Sơ cứu
Cần có những kỹ năng sơ cứu để giảm thiệt hại gây ra
bởi hoá chất trước khi đến cơ quan y tế
Bộ sơ cứu
46
Sơ cứu
Bộ sơ cứu
47
Sơ cứu
Thông tin liên lạc
✓ Tên và thông tin liên lạc của nhân viên y tế biết sơ cứu
✓ Danh sách nhóm máu của nhân viên PTN
✓ Danh sách nhân viên bị dị ứng đặc biệt
✓ Số điện thoại bệnh viện
✓ Số điện thoại khẩn cấp : công an, cứu hoả, cấp cứu
48
Sơ cứu
Hướng dẫn sơ cứu
✓ Giữ bình tĩnh, sơ tán khỏi khu vực nguy hiểm.
✓ Bắt đầu khắc phục sự cố trước khi các chuyên gia hoặc trợ giúp y tế đến.
✓ Không di chuyển nạn nhân trừ khi bị phơi nhiễm háo chất hoặc ngộ độc khí.
✓ Kiểm tra tình trạng hô hấp. Nếu ngừng thở, tiến hành hô hấp nhân tạo.
✓ TUYỆT ĐỐI KHÔNG cố gắng loại bỏ các dị vật quá lớn hoặc đâm quá sâu. Băng bó
vết thương để cầm máu cho đến khi có sự trợ giúp y tế.
✓ Khi máu chảy nhiều có thể ngăn chảy máu bằng cách ấn ngón tay vào vết thương
✓ Trong trường hợp nạn nhân bị ngất, đặt nạn nhân nằm nghiêng, tránh cắn lưỡi.
49
Sơ cứu – Kỹ năng sơ cứu cơ bản
Bỏng da - Quan trọng !!!
50
Sơ cứu – Kỹ năng sơ cứu cơ bản
Bỏng da - quan trọng !!!
1. Rửa vết thương dưới vòi nước ít nhất 10 – 15 phút.
2. Giữ vết thương hở
3. Không bôi thuốc/ kem đến khi có trợ giúp y tế
4. Không sử dụng acid hoặc base mạnh để trung hoà chất
lỏng ăn mòn trên da.
• Bỏng acid mạnh: sau khi rửa với nước, rửa với ammoniac loãng (1–2%) hoặc dung
dịch sodium bicarbonate (2–3%)
• Bỏng base mạnh: sau khi rửa với nước, rửa với dung dịch acetic acid 1%
51
Sơ cứu – Kỹ năng sơ cứu cơ bản
Hoá chất văng vào mắt - quan trọng!!!
1. Rửa mắt ngay lập tức với nước thật nhiều bằng vòi rửa mắt chuyên dụng
2. Ngoài ra cũng có thể rửa mắt dưới vòi nước đang chảy, vòi xịt, vòi hoa sen
3. Rửa mắt kỹ theo mọi hướng để đảm bảo mắt được rửa sạch
4. Kéo mí trên và dưới để rửa sạch hóa chất
5. Tiếp tục rửa mắt ít nhất 30 phút
6. Không bang bó hoặc gây chèn ép lên mắt
7. Đưa người bị thương đến bệnh viện gần nhất
8. Không được phép sử dụng hóa chất để xử lý tổn thương ở mắt cho đến khi được
đưa đến bệnh viện.
Xem clip : www.youtube.com/watch?v=NvLo7TGmDmc
(Obligatory for the final exam and for your eye safety,
Engsub is available)
52
Sơ cứu – Kỹ năng sơ cứu cơ bản
Ngộ độc
1. Ngộ độc qua đường tiêu hóa: cho nạn nhân uống nhiều nước hoặc sữa →
đưa nạn nhân đến bệnh viện
2. Ngộ độc qua đường hô hấp: lập tức chuyển nạn nhân ra khỏi vùng nguy
hiểm, thoáng khí → Nếu ngưng thở hoặc thở không đều, hô hấp nhân tạo →
cho nạn nhân thở oxy và đưa đến bệnh viện.
53
Sơ cứu – Kỹ năng sơ cứu cơ bản
Vết thương
54
Sơ cứu – Kỹ năng sơ cứu cơ bản
Vết thương
55
Sơ cứu – Kỹ năng sơ cứu cơ bản
Vết thương
Vết thương nghiêm trọng
1. Dùng một miếng băng hoặc vải sạch
đắp nhẹ nhàng lên vết thương, đồng
thời tác động lực ép trực tiếp để cầm
máu.
2. Đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất
56
Sơ cứu – Kỹ năng sơ cứu cơ bản
Điện giật
1. Tắt nguồn.
2. Gạt dây điện ra bằng găng tay cao su hoặc vật
liệu cách điện.
3. Thông tin GVHD ngay lập tức.
57
Sơ cứu – Kỹ năng sơ cứu cơ bản
Tràn hóa chất
1. Bình tĩnh giải quyết sự cố
2. Ngay lập tức báo với mọi người xung quanh
3. Sử dụng dụng cụ phù hợp để giải quyết sự cố
58
Sơ cứu – Kỹ năng sơ cứu cơ bản
Sự cố thủy ngân
59
Sơ cứu – Kỹ năng sơ cứu cơ bản
Sự cố thủy ngân
60
Sơ cứu – Kỹ năng sơ cứu cơ bản
Sự cố thủy ngân
1. Không được sử dụng máy hút bụi, cây lau nhà, chổi để làm sạch thủy ngân. Nó
sẽ phân tán thành những giọt nhỏ và phát tán chúng trong không khí.
2. Không đổ thủy ngân xuống cống.
3. Không sử dụng máy giặt, máy sấy để làm sạch thủy ngân trên quần áo.
61
Sơ cứu – Kỹ năng sơ cứu cơ bản
Sự cố thủy ngân
1. Đeo găng tay. Cẩn thận nhặt mảnh thủy tinh cho vào bịch.
2. Có thể thu hồi những giọt thuỷ ngân nhìn thấy bằng pipet nhựa nhỏ giọt (như hút
chất lỏng) rồi cho vào hũ chứa lưu huỳnh hoặc túi nhựa.
3. Có thể sử dụng đèn pin để tìm những giọt thuỷ ngân nhỏ trong vùng tối. Sử dụng
lưu huỳnh để rải lên toàn bộ bề mặt có thể chứa thuỷ ngân để dễ dàng nhận thấy
thuỷ ngân mà thu hồi hoặc chuyển những giọt thuỷ ngân nhỏ về hợp chất rắn.
4. Cho tất cả thuỷ ngân và dụng cụ có dính thuỷ ngân và túi nhựa.
5. Cột chặt túi chứa thuỷ ngân và để chúng vào khu vực an toàn trước khi xử lý.
62
Mục lục
63
Dụng cụ thí nghiệm
Khớp nối
Kẹp
Giá đỡ
Vòng phễu
64
Dụng cụ thí nghiệm
65
Dụng cụ thí nghiệm
66
Dụng cụ thí nghiệm
67
Dụng cụ thí nghiệm
68
Dụng cụ thí nghiệm
69
Dụng cụ thí nghiệm
Sinh hàn
Air condenser Liebig condenser Allihn condenser Graham condenser Coil condenser
(Straight condenser) (Bulb condenser)
70
Dụng cụ thí nghiệm
Hệ thống phản ứng có Hệ thống đun sôi hồi lưu
kiểm soát nhiệt độ
71
Mục lục
❑ Kỹ thuật cơ bản
72
Kỹ thuật cơ bản – Rửa và trích ly
Đều cần
nước và rau
73
Kỹ thuật cơ bản – Rửa và trích ly
74
Kỹ thuật cơ bản – Trích ly
75
Kỹ thuật cơ bản – Trích ly lỏng – rắn
Trích ly hợp chất mong muốn từ nguyên liệu rắn bằng dung môi phù hợp
76
Kỹ thuật cơ bản – Trích ly lỏng – lỏng
Trích ly hợp chất từ pha A sang pha B
✓ Dựa trên khả năng hoà tan tương đối của hợp chất trong hai dung môi
khác nhau, vì dụ như nước (phân cực) và dung môi hữu cơ (không phân
cực)
✓ Hằng số phân bố (Kd = CB/CA)
✓ Với một lượng dung môi xác định, chia ra nhiều lần để trích ly hiệu quả
hơn.
77
Kỹ thuật cơ bản – Trích ly lỏng – lỏng
Trích ly hợp chất từ pha A sang pha B
78
Kỹ thuật cơ bản – Trích ly lỏng – lỏng
Trích ly hợp chất từ pha A sang pha B
79
Kỹ thuật cơ bản – Rửa
➢ Rửa acid mạnh (HCl, H2SO4…) với Na2CO3aq (10%), NaHCO3aq, hoặc nước
➢ Rửa acid hữu cơ yếu (RCOOH) với Na2CO3aq (10%) hoặc NaHCO3aq
➢ Rửa acid hữu cơ rất yếu (phenols) với NaOHaq (5-10%)
➢ Rửa bazo mạnh (NaOH, KOH…) với nước
➢ Rửa bazo hữu cơ (aniline, trimethylamine…) với HClaq (5-10%)
80
Kỹ thuật cơ bản – Rửa và trích ly
Trích ly dung phễu chiết
(đọc trang 11&12, quan trọng!!!)
81
Kỹ thuật cơ bản – Gia nhiệt
Nguồn nhiệt Khoảng nhiệt độ (oC)
Hơi nước 25 – 80
Nước 0 – 70
Cát 25 – 500
Spirit burner
(naked flame)
Electric heating mantle Sand bath on a heating plate
82
Kỹ thuật cơ bản – Kiểm soát sự sôi
Đá bọt (boiling chips)
➢ Mảnh vật liệu xốp (silicon carbide, glass, carbon, calcium sulfate,
calcium carbonate, polytetrafluoroethylene) được thêm vào để kiểm
soát sự sôi:
➢ Sử dụng trong chưng cất và đun sôi chất lỏng (dung môi, hỗn hợp phản
ứng)
83
Kỹ thuật cơ bản – Kiểm soát sự sôi
Đá bọt (boiling chips)
➢ Không thêm đá bọt vào hỗn hợp đang sôi hoặc gần sôi
➢ Không sử dụng đá bọt cho hỗn hợp không cần đun sôi
➢ Không sử dụng lại đá bọt mà không hoạt hoá
➢ Có thể bị phản ứng với acid hoặc bazo đậm đặc
➢ Ngoài ra, đũa khuấy (wood splints) và cá từ (sử dụng với máy khuấy từ) cũng được dùng
để kiểm soát sự sôi
85
Kỹ thuật cơ bản – Làm khan
Muối khan thường được sử dụng làm chất làm khan nước trong sản phẩm.
Sau làm khan, gạn hoặc lọc trọng lực để tách chất làm khan ngậm nước khỏi
sản phẩm.
86
Kỹ thuật cơ bản – Làm khan
• CaCl2 khan: không sử dụng làm khan acid, alcohol, phenol, amine, amino acid, amide,
ketone, ester và aldehyde
• Na2SO4 khan: loại nước ở nhiệt độ trên 32 °C
• MgSO4 khan: Một trong những chất làm khan hiệu quả
• K2CO3 và NaCO3 khan: không sử dụng làm khan các chất có tính acid
88
Kỹ thuật cơ bản – Chưng cất
Tách hỗn hợp lỏng dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi :
1/ Gia nhiệt hỗn hợp lỏng đến nhiệt độ sôi
2/ Hơi bay lên gặp sinh hàn
3/ Ngưng tụ hơi
4/ Thu sản phẩm
Sau quá trình chưng cất,
- Cặn trong bình chưng: giàu thành phần không/ kém bay hơi dựa vào nhiệt độ sôi.
- Sản phẩm ngưng tụ: giàu thành phần dễ bay hơi dựa vào nhiệt độ sôi.
89
Kỹ thuật cơ bản – Chưng cất
90
Kỹ thuật cơ bản – Chưng cất
Quá trình chưng cất phụ thuộc vào :
✓ Sự khác nhau nhiệt độ sôi của các cấu tử trong hỗn hợp
✓ Sự khác nhau về áp suất hơi
✓ Tốc độ chưng
✓ Vị trí đặt nhiệt kế
✓ Hệ thống chưng cất
✓ Kỹ năng thực hành
Phương pháp chưng cất phổ biến:
1/ Chưng cất đơn giản
2/ Chưng cất chân không
3/ Chưng cất phân đoạn
4/ Chưng cất lôi cuốn hơi nước
91
Kỹ thuật cơ bản – Chưng cất đơn giản
Chưng cất đơn giản liên quan đến cân bằng lỏng-hơi đơn giản (1 đĩa lý
thuyết) được dùng để phân riêng cấu tử có nhiệt độ sôi dưới 150 oC (1 atm):
✓ Các cấu tử phải tan lẫn hoàn toàn vào nhau
✓ Chênh lệch nhiệt độ sôi (1 atm) giữa cấu tử cần phân riêng với các cấu
tử khác phải lớn hơn 25 oC
✓ Các cấu tử không bị phân huỷ ở nhiệt độ sôi
Quy trình chưng cất đơn giản: trang 18-19-20 (tài liệu Hướng dẫn TN hoá
hữu cơ)
(quan trọng trong bài tổng hợp “ethyl acetate” !!!)
92
Kỹ thuật cơ bản – Chưng cất đơn giản
93
Kỹ thuật cơ bản – Chưng cất chân không
✓ Chưng cất chân không ở áp suất thấp được sử dụng để tách các cấu tử có nhiệt độ
sôi cao, trên 150 oC, hoặc có thể bị phân huỷ hoặc phản ứng ở nhiệt độ sôi (1
atm).
✓ Các cấu tử phải tan lẫn hoàn toàn vào nhau
✓ Chênh lệch nhiệt độ sôi (1 atm) giữa cấu tử cần phân riêng với các cấu tử khác phải
lớn hơn 25 oC
94
Kỹ thuật cơ bản – Chưng cất phân đoạn
Chưng cất phân đoạn được dùng để tách các cấu tử tan lẫn vào nhau
và chênh lệch nhiệt độ sôi nhỏ hơn 25 °C, bao gồm các quá trình
ngưng tụ và bay hơi diễn ra liên tục trong cột chưng cất phân đoạn.
95
Kỹ thuật cơ bản – Chưng cất lôi cuốn hơi nước
Khi thêm nước hoặc hơi nước, nhiệt độ sôi của hỗn hợp giảm và nhỏ hơn 100 oC.
Hỗn hợp bromobenzene (ts = 156 °C) và nước (ts = 100 °C)
96
Kỹ thuật cơ bản – Chưng cất lôi cuốn hơi nước gián tiếp
97 http://ochemlabtechniques.blogspot.com/p/how-steam-distillation-works.html
Kỹ thuật cơ bản – Chưng cất lôi cuốn hơi nước gián tiếp
98 https://www.doterra.com/US/en/blog/science-research-news-steam-distillation
Kỹ thuật cơ bản – Chưng cất lôi cuốn hơi nước trực tiếp
Water and
material
Heat source
99 https://chemdictionary.org/steam-distillation/
Kỹ thuật cơ bản – Hỗn hợp đẳng phí
Hỗn hợp gồm hai hay nhiều cấu tử mà thành phần lỏng/hơi không thay đổi khi
chưng cất đơn giản, vd. Hỗn hợp đẳng phí của 95.63 wt.% EtOH (78.4 °C) và 4.37
wt.% nước (100 °C) ở 78.2 °C
101
Kỹ thuật cơ bản – Kết tinh lại
Quá trình kết tinh lại của benzoic acid trong nước của SV
102
Kỹ thuật cơ bản – Chọn dung môi kết tinh lại
Dung môi lý tưởng cho quá trình kết tinh lại phải đảm bảo các yêu cầu sau:
✓ Hoà tan tốt chất cần kết tinh ở nhiệt độ sôi của dung môi
✓ Hoà tan kém hoặc không tan chất cần kết tinh ở nhiệt độ thấp
✓ Không phản ứng với chất cần kết tinh
✓ Nhiệt độ sôi của dung môi thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của chất cần kết tinh từ
10-15 oC.
✓ Dễ bay hơi, rẻ và không độc hại (bắt buộc)
Quan trọng!!!
103
Kỹ thuật cơ bản – Chọn dung môi kết tinh lại
Đối với tạp chất trong sản phẩm, kết tinh lại sẽ có hiệu quả nếu:
o Tạp chất không tan trong dung môi kết tinh lại ở nhiệt độ cao
Hoặc
o Tạp chất tan nhiều trong dung môi kết tinh lại ở nhiệt độ thấp
Hoặc
o Độ tan của sản phẩm và tạp chất trong dung môi kết tinh lại tương tự nhau và
hàm lượng tạp chất thấp
104
Kỹ thuật cơ bản – Chọn dung môi kết tinh lại
✓ Tìm được dung môi phù hợp thường phụ thuộc vào kinh nghiệm và dự đoán,
thử nghiệm
✓ Nhìn chung, chất có thể tan trong dung môi có độ phân cực phù hợp
✓ Độ phân cực tăng dần: hexane < cyclohexane < tetrachloromethane < toluene <
benzene < diethyl ether < dichloromethane < chloroform < ethyl acetate < acetone
< ethanol < methanol < nước
✓ Quy trình lựa chọn dung môi: đọc trong tài liệu Hướng dẫn TN hoá hữu cơ
105
Kỹ thuật cơ bản – Kỹ thuật kết tinh lại
Kết tinh đơn dung môi
1. Hoà tan chất kết tinh với lượng tối thiểu dung môi ở nhiệt độ sôi
2. Làm nguội dung dịch xuống nhiệt độ phòng rồi tiến hành làm lạnh để kết tinh
3. Lọc chân không
106
Kỹ thuật cơ bản – Kỹ thuật kết tinh lại
Lưu ý bắt buộc khi kết tinh đơn dung môi
107
Kỹ thuật cơ bản – Kỹ thuật kết tinh lại
Kết tinh với hệ nhiều dung môi
(dung môi A: tan hoàn toàn, dung môi B: tan rất ít)
1. Hoà tan chất cần kết tinh trong một lượng tối thiểu dung môi A nóng
2. Thêm dung môi B nóng cho đến khi dung dịch bắt đầu xuất hiện hạt nhỏ li ti
3. Thêm vài giọt dung dịch A nóng cho đến khi dung dịch trong suốt trở lại
4. Làm nguội từ từ và thu tinh thể bằng lọc chân không
5. Rửa tinh thể bằng dung môi lạnh B
108
Mục lục
109
Báo cáo thí nghiệm
Hoặc
110
Mẫu báo cáo thí nghiệm
1. Mục đích
4. Sơ đồ khối
5. Hệ thống thiết bị
6. Câu hỏi & trả lời (hoàn thành sau thực hành)
111
Sơ đồ khối
Tác chất 1 Tác chất 2 Xúc tác Dung môi Hình oval: nguyên liệu
Hình chữ nhật: quy trình chính Điều kiện phản ứng: hồi lưu, khuấy,
Vd: Phản ứng, Ester hoá, Rửa, Phản ứng
thời gian, nhiệt độ, áp suất, pH
Trích ly, chưng cất, hoà tan, làm
lạnh, làm khan…
Không được viết KHUẤY TRỘN!!!
Sản phẩm thô Bát giác: Sản phẩm thô/ trung gian
… tinh chế
112
Sơ đồ khối
Lớp chứa sản phẩm ghi ở đây !!! Khoảng nhiệt độ thu sản phẩm ghi ở đây !!!
(lớp trên hoặc lớp dưới) (vd: < 90 oC)
Bước kế tiếp Bước kế tiếp
113
Have fun
and
Good luck!!!