上級第6課

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

かえ やまだ でんわ

上級第 5 課:帰ろうとしたら、 山田さんから電話があった

もくひょう
目標
Có thể sử dụng thành thạo 2 mẫu câu「~ことにしている」「~ようとする」 khi giao tiếp.
Nói về “ quyết định” và “ ý định”.
れいぶん
例文
1. Quyết định viết nhật kí bằng tiếng Nhật.

2. Lúc nãy định về thì có điện thoại từ anh Yamada của công ty Riki.

ご い
語彙
きゅうか きせい
休暇 kỳ nghỉ 帰省 về quê
ひつよう てんさく
必要 cần thiết 添削する sửa
たいおう
対応 đối ứng ねんざ bong gân
けいびいん
オフする giảm giá 警備員 bảo vệ
ことば あま よ ふ
お言葉に甘える xin nhận ý tốt 夜更かしする Thức khuya
しゅうしょく
就 職 する tìm việc, làm việc なんとか bằng cách gì đấy
さつえい
撮影する quay phim, chụp ảnh イオン trung tâm AEON
ぶんぽう
文法
• Vる / V ない + ことにしている

=> Quyết định ~ ( mang sự quyết tâm )


まいにち に ほ ん ご にっき か
例: 毎日、日本語で日記を書くことにしている。

• V ようとしたら、~

=> Định ~ thì
かえ じょうし よ
例:帰ろうとしたら、上司に呼ばれてしまった。
Luyện tập mẫu câu chút nhé.
Vことにしている

CLuyện chuyển đổi nào !


りゅうがく りゅうがく
例: 留 学 します ➞ 留 学 することにしている
か きせい
• 書きます • 帰省します
べんきょう よ ふ
• 勉 強 します • 夜更かししません
しら か
• 調べます • 買いません

C Thử hình thành câu nào!


まいにち に ほ ん ご にっき か まいにち に ほ ん ご にっき か
例:毎日・日本語・日記・書きます ➞毎日、日本語で日記を書くことにしている
まいにち じかん べんきょう
• 毎日・2時間・ 勉 強 します
きゅうか きせい
• 休暇・帰省します
けんこう よ ふ
• 健康・ために・ 夜更かししません
あたら か ひつよう もの か
• 新 しいスマホ・買います・ように・必要ない物は買いません
Luyện tập mẫu câu chút nhé.
Vようとしたら~

CLuyện chuyển đổi nào !


かえ かえ
例:帰ります ➔ 帰ろうとしたら、
かえ と
• 帰ります • 取ります
ふ ろ はい しゅうしょく
• お風呂に入ります • 就 職 します
さつえい
• 撮影します

C Thử hình thành câu nào!


かえ じょうし よ
例:帰ります・上司に呼ばれてしまった
かえ じょうし よ
➞帰ろうとしたら、上司に呼ばれてしまった
さつえい ちゅうい
• 撮影します・注意された
たな うえ ほん と い す お
• 棚の上の本を取ります・椅子から落ちてしまった
かえ かぞく でんわ
• 帰ります・家族から電話があった
ふ ろ はい ともだち あそ き
• お風呂に入ります ・友達が遊びに来た
文型 1
Vことにしている quyết định

ステップ1:Luyện miệng và nhắc lại theo giáo viên nhé!


まいにち じかんべんきょう
• 毎日2時間勉強することにしている
まいしゅうまつ きせい
• 毎 週 末 に帰省することにしている
まいにちにほんご にっき か
• できるだけ、毎日日本語で日記を書くことにしている
ひつよう もの か
• 必要ない物は買わないことにしている
じぶん しら
• わからないことがあったら、まず自分で調べることにしている

• ステップ2:Cùng nhau luyện phản xạ câu nhé!

1. Quyết tâm viết...


Quyết tâm đọc...
Quyết tâm về quê...
Quyết tâm tìm hiểu...
Quyết tâm không mua...
2. Quyết tâm viết nhật ký bằng tiếng Nhật.
Quyết tâm đọc sách vào giờ rảnh.
Quyết tâm về quê vào mỗi dịp cuối tuần.
Mỗi khi có gì không hiểu tôi đang quyết tâm tự tìm hiểu trước.
Quyết tâm không mua những đồ không cần thiết.
ステップ3:Luyện phản xạ hội thoại nào!
3. Yamada hỏi thăm việc học tiếng Nhật của Phương
A: Dạo này tiếng Nhật của em tiến bộ nhỉ.
B: Vâng, gần đây em đang quyết tâm viết nhật ký bằng tiếng Nhật. Và còn cố gắng
xem thời sự mỗi ngày nữa ạ.

A: Giỏi quá. Nếu có gì anh có thể giúp thì em cứ nói nhé.


B: Em cảm ơn ạ. Vậy theo ý tốt của anh lần tới anh giúp em sửa nhật ký nhé.
A: Ừ, đương nhiên là được rồi.
4. Tanaka và Lan nói chuyện về việc mua sắm
A: Lan ơi, AEON đang giảm giá 20% đấy.
Đi mua sắm không?
B: Tớ không đi đâu.
A: Ui lạ quá.
B: Dạo này tớ đang quyết tâm không mua những đồ không cần thiết.
A: Vậy à. Thế chắc tớ cũng phải học cậu thôi.
文型 2
Vようとしたら~ Định ~ thì

ステップ1:Luyện miệng và nhắc lại theo giáo viên nhé!


かえ やまだ でんわ
• 帰ろうとしたら、 山田さんから電話があった
ふ ろ はい でんわ か
• お風呂に入ろうとしたら、 電話が掛かってきた
たな うえ ほん と い す お
• 棚の上の本を取ろうとして、椅子から落ちてしまった
びじゅつかん なか さつえい けいびいん ちゅうい
• 美術館の中を撮影しようとしたら、警備員に注意された

ステップ2:Cùng nhau luyện phản xạ câu nhé!


1. Định về thì...
Định vào...
Định chụp ảnh ...
Định lấy...
2. Định về thì có điện thoại từ gia đình.
Định vào nhà hàng đó thì gặp bạn bè.
Định chụp ảnh thì bị nhắc nhở.
Định lấy sách trên giá thì bị ngã từ cái ghế.
ステップ3:Luyện phản xạ hội thoại nào!
3. Shin và Anh nói chuyện sau giờ làm việc

A: Anh ơi, em chưa về à?


B: Dạ, lúc nãy em định về thì có điện thoại từ anh Yamada của công ty Riki nên...
A: Em đã xử lí tốt chứ.
B: Vâng ạ. Em làm bằng mọi cách có thể rồi ạ.
4. Ueda bị ngã, Linh hỏi thăm
A: Chân cậu sao thế?
B: Lúc nãy tớ định lấy quyển sách trên giá thì ngã từ trên ghế xuống. Bây giờ đau
chân quá.
A: Ôi tương đối sưng lên rồi. Có lẽ cậu bị bong gân rồi. Cậu nên đi bệnh viện đi.
B: Tớ định tan học xong tớ sẽ đi.

You might also like