Professional Documents
Culture Documents
Báo cáo thí nghiệm Bài 5
Báo cáo thí nghiệm Bài 5
Tên thí nghiệm, cách tiến Dự đoán kết quả Kết quả thực nghiệm, nhận xét,
hành giải thích
Cho vào ống nghiệm -Khi cho kiềm vào ống nghiệm: -Hiện tượng: Giống như dự đoán.
khoảng 1 mL dung dịch
K2Cr2O7 +2NaOH ⟶ H2O +
K2Cr2O7, sau đó nhỏ thêm
Na2CrO4 +K2CrO4
vài giọt dung dịch NaOH.
Quan sát sự đổi màu của (dung dịch từ màu da cam chuyển
dung dịch. Sau đó lại thêm sang màu vàng là màu của ion
vài giọt dung dịch H2SO4 CrO42–)
để acid hóa dung dịch.
Thêm từ từ axit vào ống nghiệm: -Giải thích: Phương trình xảy ra
2−¿ +H O ¿
+¿→ Cr 2 O 7
2
¿
như dự đoán.
¿
2 C rO 42−¿+2 H
-Nhận xét: Trong môi trường bazo
2-
=> Dung dịch từ màu vàng thì Cr2O7 bị chuyển hóa thành
chuyển sang màu da cam. CrO4-, trong môi trường axit CrO4-
chuyển thành Cr2O72-.
Thí nghiệm: tính oxy hóa của các hợp chất Cr(VI)
a. Lấy một ít dung dịch a. Phương trình: a. -Hiện tượng: Giống như dự
K2CrO4 vào ống nghiệm,
K2CrO4 + Na2S + H2O → Cr(OH)3
thêm vào đó 2-3 giọt dung
+ S↓ + KOH + NaOH
dịch Na2S, đun nhẹ hỗn
hợp. (tạo dung dịch có màu xanh rêu và
có kết tủa màu vàng chanh của
b. Lấy riêng vào 3 ống
lưu huỳnh)
nghiệm một ít các dung
dịch: H2O2, KI và FeSO4, b. Phương trình:
acid hóa dung dịch bằng
một vài giọt dung dịch 4H2O2+3H2SO4+K2Cr2O7⟶7H2O đoán
H2SO4 loãng. Thêm vào +4O2+K2SO4+2CrSO4 - Giải thích: Xảy ra phương trình
mỗi ống 3-4 giọt dung dịch (Dung dịch chuyển sang xanh phản ứng như dự đoán.
K2Cr2O7. nước biển) 3+ ¿¿
Cr 6+¿+3 e →Cr ¿
6KI+7H2SO4+K2Cr2O7⟶7H2O+3 0
I2+4K2SO4+Cr2(SO4)3 S2−¿→ S +2 e¿
(Dung dịch mất màu vàng cam -Nhận xét: K2CrO4 có tính oxi
của K2Cr2O7, chuyển sang màu hóa.
xanh lục của Cr2(SO4)3 và chất rắn
b. -Hiện tượng: +) H2O2: dung
màu đen tím I2)
dịch có màu xanh ngọc đậm và sủi
FeSO4+7H2SO4+K2Cr2O7 bọt khí.
→Cr2(SO4)3+K2SO4+3Fe2(SO4)3+
7H2O
(Dung dịch lúc đầu có màu da
cam của ion Cr2O72- sau chuyển
dần sang màu xanh của ion Cr3+)
+) KI: ban đầu dung dịch có màu
nâu đỏ, sau đó chuyển sang xanh