Professional Documents
Culture Documents
Quản trị MKT 1
Quản trị MKT 1
Quản trị MKT 1
- Product
- Price
- Pleace
- Promotion
- Process
- People
- Physical evident
MKT là gì? -> trao đổi -> thỏa mãn các bên tham gia trao đổi
2. Sáng tạo giá trị, sụ thỏa mãn và gìn giữ khách hàng
Là một quy trình xã hội, trong đó các cá nhân và nhóm dành được những điều
mình cần và muốn thông qua việc tạo dựng, đề xuất và trao đổi các sản phẩm và dịch vụ
tương ứng về giá trị với những cá nhân/ tổ chức khác
Là một nghệ thuật và khoa học trong đó việc chọn lựa các thị trường mục tiêu
cũng như tìm kiếm, duy trì và phát triển nguồn khách hàng thông qua khâu tạo dựng
tương tác và mang lại giá trị vượt trội cho khách hàng
Sự khác biệt trong nhu cầu, hành vi, các đặc điểm nhân khẩu học, tâm lý xã hội được sử
dụng để xác định các phân đoạn thị trường
- Nhu cầu – mô tả những đòi hỏi cơ bản của con ng như thức ăn, không khí, nước,
quần áo, nơi cư trú, giải trí, giáo dục…
- Nhu cầu trở thành mong muốn khi chúng được định hướng đến những vật cụ thể
có thể thỏa mãn nhu cầu
- Yêu cầu – là mong muốn đối với những SP cụ thể được tài trợ bởi khả năng thanh
toán (có khả năng thanh toán mới được gọi là yêu cầu)
Thị trường: bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn, cùng có 1 nhu cầu hay mong
muốn cụ thể sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thõa mãn nhu cầu và mong
muốn đó
Giá trị được thực hiện thông qua Chào hàng thị trường - là sự kết hợp SP, dịch vụ, thông
tin và kinh nghiệm cống hiến cho thị trường nhằm thỏa mãn mong muốn hay yêu cầu của
KH
Thương hiệu – là một cung ứng có thể từ một nguồn được biết đến
Gía trị cảm nhận của khách hàng – là chênh lệch giữa tổng giá trị của KH và tổng chi phí
của KH
Gía trị = toàn bộ lợi ích KH nhận được – chi phí KH bỏ ra để nhận đc lợi ích đó
(đảm bảo giá trị này, ss với đối thủ cạnh tranh. Cạnh tranh tổng thể giá trị)
Giá trị doanh nghiệp = lợi ích DN nhận được từ mqh mua bán với KH – toàn bộ
chi phí DN bỏ ra để thực hiện giao dịch với KH
Sự bền vững đạt được khi 2 giá trị trên tương đương nhau
Sự thỏa mãn của KH là một trạng thái được cảm thụ bởi một ng thông qua một hiệu suất
(hoặc đầu ra) đáp ứng được kỳ vọng của người đó. (so sánh lợi ích nhận được và kỳ
vọng)
- Khi KH quyết định mua một sp cụ thể thì họ luôn kỳ vọng vào lợi ích mà hàng hóa đó
đem lại. Để đáp ứng 1 nhu cầu cụ thể thì có nhiều loại nhãn hiệu khác nhau
VD: có nhiều loại tivi đáp ứng nhu cầu xem truyền hình. Nhưng theo cảm nhận của người
tiêu dùng về các mức độ cung cấp lợi ích của các hàng hóa đó là không giống nhau.
Chẳng hạn như các chỉ số về số inch, màu sắc, có thể kết nối internet hay không?... sẽ
mang lại lợi ích khác nhau cho KH => mang tính cảm quan
Trao đổi – liên quan đến việc có được SP mong muốn từ người khác bằng cách cung ứng
lại cho họ một thứ khác. Có 5 điều kiện phải thỏa mãn để một trao đổi diễn ra
Giao dịch – ít nhất có 2 thứ có giá trị để trao đổi, hai bên đồng ý với các điều kiện, thời
gian và nơi đồng ý
=> Trao đổi được hiểu là 1 quá trình. Hai bên được xem là đang thực hiện trao đổi nếu họ
đang thương lượng đi đến những thỏa thuận. Khi đạt được sự thỏa thuận, người ta nói
rằng một giao dịch đã hoàn thành.
Marketing quan hệ hướng đến xây dựng mối quan hệ dài hạn và thỏa mãn lẫn nhau với
những bên liên quan quan trọng – tiến trình tạo dựng, duy trì và nâng cao các quan hệ
vững chắc, chất nặng giá trị, với KH và những người trong cuộc khác và cuối cùng đem
lại kết quả ở mạng lưới marketing giữa DN và các bên hữu quan
Như vậy, Mạng lưới MKT có thể được hiểu là mạng lưới bao gồm doanh nghiệp, khách
hàng, những người trong cuộc có liên quan,... có tính hỗ trợ của doanh nghiệp mà doanh
nghiệp đã xây dựng quan hệ, trong đó, các bên tham gia đều có lợi
Kênh MKT và Chuỗi cung ứng
(bán hàng trên fb -> hình thức ít nhất 2/3. Đưa tt sp lên fb -> truyền thông, lệnh mua hàng
phải… -> bán, sp hữu hình -> phân phối/ sp hữu hình có thể bỏ kênh pp, tư vấn sửa chữa
giải đáp thắc mắc -> dịch vụ)
Chuỗi cung cứng là đường đi từ nguyên vật liệt đến linh kiến đến SP cuối cùng và chúng
được đưa đến người mua cuối cùng
Các lực lượng môi trường vĩ mô có tác động quan trọng lên môi trường vi mô
Chương trình marketing được phát triển nhằm đạt các mục tiêu của DN. Các quyết định
phối thức marketing bao gồm
Các định hướng hay triết lý của DN (HỌC PHẦN NÀY ĐỂ KTRA)
Triết lý mkt
Để đạt các mục tiêu của tổ chức đòi hỏi DN phải hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh
trong việc tạo ra, chuyển tải và truyền thông các giá trị cho khách hàng
1.2.2. Phạm vi, tầm quan trọng của mkt trong tki 21
ẢNH
(luôn cập nhật sự thay đổi. nhận dạng thay đổi: môi trường, khách hàng và hành vi mua
của khách hàng, thay đổi công cụ mkt, thỏa mãn nhu cầu KH – hiệu suất và hiệu quả cao
– đạt mục tiêu/ với mức chi phí và nỗ lực thấp nhất)
Doanh nghiệp (yto nội bộ) -> sử dụng… tác động vào 4P/7P để đáp ứng được nhu cầu
của KH -> mang lại Lợi nhuận. P tri giác thay đổi theo tgian.
MKT ( chi phí thấp, khác biệt hóa, chiến lược chuyên môn hóa tập trung/ khe hở thị
trường)
(Khác biệt hóa trên đặc điểm/ nhu cầu của kh)
Chức năng của mkt hỗ trợ, triển khai cv để hoàn thành mục tiêu kinh doanh
(Chiến lược khác biệt hóa – dành cho DN có quy mô nhỏ, chiến lược trọng tâm chi phí
thấp, chiến lược)
- Khái niệm quản trị mkt – các giai đoạn R (R đan xen với các bước phía dưới)
- P lập kế hoạch (các nội dung công việc và các bước đạt mục tiêu, nguồn lực thời
gian) – chiến lược và tác nghiệp
- E – thực hiện/ triển khai/ tổ chức thực hiện – sử dụng nguồn lực để thực hiện theo
kế hoạch đề ra, theo thời gian biểu đã xây dựng trong kế hoạch
- Đánh giá – kết quả thực hiện theo kế hoạch – đã đạt được mục tiêu hay chưa?
(mục tiêu đạt được/ k đạt được/ đạt được qua mức
Trong TH mục tiêu k đạt -> nguyên nhân -> đưa ra biện pháp khắc phục sao cho đạt được
mục tiêu… đến BG đạt được mục tiêu thì qtrinh này mới ngừng. Đạt được? -> phân tích
nguyên nhân -> giai đoạn sau, nếu xu thế vẫn như vậy thì vẫn sẽ áp dụng như xu thế mà
kế hoạch đã thực hiện.
1.3.1. Bản chất của hoạch định chiến lược định hướng thị trường
Hoạch định chiến lược định hướng thị trường. là quy trình phát triển và duy trì tính phù
hợp giữa các mục tiêu của tổ chức, kỹ năng và vốn lực cùng các cơ hội thị trường thay
đổi
Marketing có vai trò trọng tâm trong hoạch định chiến lược của DN
- Tạo ra Triết lý định hướng (quan điểm marketing/ toàn diện)
- Cung cấp đầu vào cho các nhà hoạch định chiến lược (nhận diện và đánh giá khả
năng tận dụng các thời cơ thị trường hấp dẫn)
- Mỗi đơn vị kinh doanh (DN), markekting thiết kế chiến lược để đạt tới các mục
tiêu marketing (khi mục tiêu của các đơn vị được thiết lập, nhiệm vụ của
marketing là giúp các mục tiêu đem về LN)
- Lập kế hoạch chiến lược (DN/tập đoàn). Thiết kế kế hoạch CL của DN để định
hướng toàn bộ DN, ra quyết định về lượng nguồn lực để phân bổ cho mỗi đơn vị
và chọn lĩnh vực hinh doanh nào nên khởi sự/ hoặc từ bỏ (kế hoạch tổng thể,
doanh nghiệp được gì? những mm mà DN muốn đạt được. VD: kế hoạch của
vinamilk về…
- Lập kế hoạch cho các bộ phận (kinh doanh đa ngành). Phân bổ nguồn lực cho từng
SBU trong phạm vi tổ chức của mình (kế hoạch cho từng thị trường của doanh
nghiệp. có những thị trường chỉ cung ứng sữa/ các chế phẩm từ sữa, có thị trường
chỉ cung ứng nước ép => từng k\/h cho từng nhóm thị trường trong hay ngoài
nước -> kế hoạch cho các bộ phận kinh doanh.
- Lập kế hoạch đơn vị kinh doanh. Phát triển kế hoạch CL để vận hành đơn vị mình
để đảm bảo khả năng LN trong tương lai (chia đơn vị kinh doanh từ các môi
trường/thị trường thành các đơn vị, chi nhánh
- Lập kế hoạch cấp sản phẩm (Tuyến SP/ Thương hiệu). Phát triển kế hoạch
marketing nhằm đạt tới mục tiêu (phân đoạn thị trường của các loại sp sẽ khác
nhau,
MÔ HÌNH.
QUÁ TRÌNH LẬP HẾ HOẠCH, TRIỂN KHAI VÀ KIỂM SOÁT CHIẾN LƯỢC
Lập kế hoạch Triển khai Kiểm soát
1.3.2. Nội dung hoạch định chiến lược định hướng thị trường
Sứ mệnh phải phản ánh được tầm nhìn, là định hướng cho doanh nghiệp trong 10-
20 năm sau. Cách nhìn nhận dài hạn
Chú trọng đến số lượng giới hạn trong mục tiêu. Đừng quá nhiều và quá dài
Tập trung vào các chính sách và giá trị chủ chốt của DN (giúp giới hạn để hành
động nhất quán cho các vấn đề quan trọng)
Xác định lĩnh vực cạnh tranh chủ chốt mà Dn hoạt động
Có cấu trúc ngắn gọn, dễ nhớ và mang ý nghĩa
Lập kế hoạch cấp sản phẩm – bản chất và nội dung kế hoạch marketing
Phát triển kế hoạch marketing – cần xem xét tất cả các mối quan hệ
o Quản trị quan hệ đối tác
o Chuỗi giá trị nội tại (các bộ phận chức năng khác của DN “đều hướng đến
KH”
o Mạng lưới cung ứng giá trị (nhà cung ứng, nhà phân phối,…)
1.4 Đối tượng, nhiệm vụ, nội dung và phương pháp nghiên cứu học phần
2.1 Khái niệm quản trị và sự thỏa mãn của khách hàng
Giá trị cảm nhận của khách hàng (giá trị KH cảm nhận được): Là sự đánh giá của khách
hàng về sự khác biệt (chênh lệch) giữa tất cả lợi ích nhận được và toàn bộ chi phí khách
hàng phải bỏ ra với sản phẩm dịch vụ DN đưa ra (chào hàng của DN) trong mối tương
quan với chào hàng của đối thủ
(những lợi ích này là những thứ khách hàng cảm nhận được ko chỉ à lợi ích công năng sp,
độ bền của sản phẩm,…
- Xác định thuộc tính quan trọng và lợi ích các giá trị của KH
- Đánh giá tầm quan trọng về định lượng của các thuộc tính và lợi ích khác nhau
- Đánh giá kết quả của công ty và của đối thủ cạnh tranh dựa trên sự khác biệt giữa
giá trị KH và tầm quan trọng đã được đánh giá
VD: (Honda – xây dựng năng lực cốt lõi – khả năng sx động cơ loại nhỏ với hiệu suất
cao: bền, tiết kiệm, uy tín doanh nghiệp – giữ nguyên chất lượng, luôn làm hài lòng
khách hàng)
Là một trạng thái được cảm thụ bởi một người thông qua một hiệu suất (hoặc đầu ra) đáp
ứng được kỳ vọng của người đó
-> có thể hiểu đầu ra nhận được phải lớn hơn kỳ vọng của KH thì mới thỏa mãn và làm
hài lòng KH
- Phản ánh mối tương quan giữa khả năng thực hiện SP & kỳ vọng của KH
- Mục đích, tìm cách tạo ra sự thỏa mãn KH cao (không phải mục đích cuối cùng)
- (Kỳ vọng) của khách hàng hình thành từ nhiều nguồn khách hàng
- không nên phóng đại
- Ko nên xây dựng kỳ vọng quá
Những phương pháp theo dõi định lượng sự thõa mãn của KH:
- Hệ thống khiếu nại, góp ý, hòm thư góp ý, thùng nhận phản hồi
- Điều tra sự thõa mãn của KH: phỏng vấn điều tra, thăm dò ý kiến,...
- Đánh giá người mua sắm và đánh giá về chiến lược dịch vụ
- Phân tích nguyên nhân mất KH: phỏng vấn những KH bỏ từ công ty, theo dõi tỷ lệ
Kh bỏ đi
2.2 Bản chất của các doanh nghiệp có hiệu năng cao
Giới hữu quan:
Quy trình:
- (quy trình chuyển hóa nguồn lực cần đc cải thiện, thay đổi dựa trên nhu cầu mong
muốn của KH -> quy trình mkt mix cải tiến
- Gia tăng sự chú trọng vào nhu cầu quản trị các tiến trình kinh doanh cốt lõi
- Quy trình hiểu thị trường
- Quy trình hiện thực hóa hàng mới
- Quy trình quản trị Kh
- Quy trình quản trị sự thực thi
Nguồn lực:
- Bao gồm lao động, nguyên vật liệu, máy móc, năng lượng và thông tin
- Có thể thuê ngoài và sở hữu công ty hoặc cho thuê (là yếu tố quan trọng để tạo ra
các giá trị hiệu lực cao)
- Các doanh nghiệp sẽ cố gắng sở hữu và kiểm soát các nguồn lực của mình và nuôi
dưỡng những năng lực cốt lõi
Tổ chức và văn hóa tổ chức:
- hướng tới, đạt đc các mục tiêu mkt, mục tiêu kinh doanh đề ra, phụ thuộc vào
cách thức tổ chức và phân bổ nguồn lực của doanh nghiệp
- Tổ chức liên quan đến các chính sách, cấu trúc và văn hóa của tổ chức
- Văn hóa tổ chức – chia sẻ những kinh nghiệm, câu chuyện, niềm tin và các chuẩn
mực trong một tổ chức
2.3 Cung ứng giá trị và sự thỏa mãn cho khách hàng
- Vì giá trị và sự thõa mãn KH là rất quan trọng nên làm thế nào để tạo ra và cung
ứng sự thõa mãn đó
- Để làm được điều này cần phải hiểu chuỗi giá trị, hệ thống cung ứng giá trị
- Nghiên cứu chuỗi giá trị là cách để tìm ra giá trị lớn hơn cho KH. Khi KH có
chuỗi giá trị lớn hơn thì sự thõa mãn của KH tăng lên
- Chuỗi giá trị xác định 9 hoạt động tương ứng về chiến lược tạo ra giá trị và chi phí
trong 1 doanh nghiệp cụ thể: 9 hoạt động chia ra làm 2 hoạt động: là hoạt động
chính và hoạt động hỗ trợ
Gía trị (DN/ KH) = Tổng lợi ích (DN/KH) nhận được – Chi phí (DN/KH) bỏ ra
(Chuỗi gtri DN cung ứng cho KH: DN tạo ra gtri để cung ứng cho k/h)
Hậu cần nội bộ: lên kế hoạch nguyên vật liệt, dây chuyền sx -> lên kế hoạch sản xuất ->
ra sản phẩm. p1: sản phẩm
Ngành ổn định -> tỉ xuất lợi nhuận thấp -> an toàn ko rủi ro
Sản xuất
Hậu cần bên ngoài: mang sp đến các địa điểm, p3:pp.
Mkt & bán hàng: P4:xúc tiến. bên cạnh đó nó vẫn liên quan đến các tt để điều chỉnh sp
phù hợp với nhu cầu của khách hàng về sản phẩm -> tạo ra giá trị ở p1: sp.
(VD: tăng lượng đường trong bánh để bảo quản tốt hơn -> ko sử dụng/ hạn chế chất bảo
quản)
- MKT diễn ra nửa sau của quá trình cung ứng giá trị
- Giả định: doanh nghiệp biết cái gì cần sản xuất và tăng thị trường sẽ mua đủ số
lượng để doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận
B1: lựa chọn giá trị (chọn đưa gtri gì ra thị trường)
Mkt mix theo thị trường mục tiêu theo định vị, năng lực của DNkfvg
Xây dựng mkt hỗn hợp, chi tiết của 4p + 3p: mkt tác nghiệp
Được xây dựng từ chuỗi gtri của DN và các nhà cung cấp, phân phối và trên hết là khách
hàng; tất cả các tác nhân trên hợp tác với nhau mang lại giá trị cho KH
Thị trường hiện nay, cạnh tranh không diễn ra các đối thủ riêng lẻ, thay vào đó, cạnh
tranh trên toàn bộ mạng lưới phân bố giá trị
2.4 Quản trị quan hệ khách hàng và mkt cơ sở dữ liệu khách hàng
Một tiến trình tổng quát của việc xây dựng và duy trì các mối quan hệ khách hàng có lãi
(có giá trị) bằng việc cung cấp các giá trị và sự thỏa mãn cao hơn cho khách hàng
Thông báo: lochj đăng ký lựa chọn học phần kỳ 2 năm học
Phương tiện: cung cấp các gtri và sự thỏa mãn cao hơn cho khách hàng
Công cụ - tiến trình tổng quát sangs tạo, cung ứng GT (theo mô hình sáng tạo … gtri cho
khách hàng)
- Thu hút khách hàng mới, kh tiềm năng (lôi kéo họ trở thành khách hàng hiện tại),
- Hiện tại - Giảm số lượng KH từ bỏ
- Giữ và nuôi dưỡng các KH hiện tại
Tạo rào cản vững chắc đối với sự chuyển đổi
Mkt quan hệ - xây dựng quan hệ dài, điều chỉnh hoạt động phù hợp để đôi bên
cùng có lợi
Hv tích cực -> thưởng/ cung cấp lợi ích => tạo ra động lực
Hv tiêu cực -> tiêu cực -> biện pháp phạt/ tổn hại mất lợi ích
Vd: vinmart: khách hàng tích điểm theo mức chi trả trên thẻ của KH -> đổi tiền
(kể cả khi đối thủ đưa thêm lợi ích để thu hút KH thì KH vẫn k từ bỏ DN)
BTVN: PHÂN TÍCH SẢN PHẨM HONDA THÌ GIÁ TRỊ CUNG ỨNG CHO KH MỤC
TIÊU, ĐỊNH VỊ TRÊN THỊ TRƯỜNG LÀ GÌ? MKT HỖN HỢP CỦA CÔNG TY
CUNG ỨNG CÓ PHÙ HỢP VỚI ĐỊNH VỊ VÀ PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG MỤC
TIÊU HAY KHÔNG?1
Là quy trình xây dựng, duy trì và sử dụng cơ sở dữ liệu KH và các cơ sở dữ liệu khác (sp,
nhà cung cấp, nhà bán lẻ) để liên lạc, giao dịch và xây dựng mối quan hệ với khách hàng.
Nhóm KH -> Hành vi mua của họ: họ mua cái gì, chọn mua ntn, tìm mua ntn (tìm tt ở nơi
bán,..), mua, sử dụng, sử dụng các dịch vụ sau bán
DN kinh doanh muốn lôi khéo KH trên: ko thể là KH1 mua sp A, KH2 mua sp B. DN ->
KH1 mà cung ứng SP B thì ko hướng đc tới KH đó.
3.1 Khái niệm, mô hình và các công cụ phân tích marketing
Là tập hợp các kỹ thuật thống kê và các mô hình để phân tích các dữ liệu đã được thu
thập về các vấn đề marketing nhằm tạo cơ sở cho các quyết định và điều hành kinh
doanh hữu hiệu hơn
Trọng tâm: chọn chiến lược và chiến thuật mkt của DN: yto bên ngoài + bên trong (cơ
hội, nội lực bên trong để khai thác cơ hội, )
Bên trong: sw và ot : tài sản (hữu/vô hình) + nguồn lực + hđ kinh doanh của DN
Mục đích: sử dụng các công cụ phân tích trong MKT nhằm đánh giá hiêu quả và hiệu
suất của các hoạt động MkT của DN
(với các KH khác nhau, tần số KH sử dụng sp đó là bao nhiêu -> tần số cao -> tỉ lệ use áo
phông cao -> đẩy mạnh về thời trang: bán; một nhóm nhỏ mặc sơ mi -> phân đoạn khác -
> ít kh hơn nhưng tỉ lệ lợi nhuận thu trên 1 sp lớn hơn.)
2. Các công cụ mô hình: mỗi mô hình đại diện cho hệ thống, tiến trình hay kết quả thực
nào đó
Người ta thường sử dụng công cụ mô hình khi tiến hành kiểm tra các giả thiết, kiểm tra
hệ thống, phân tích tiến trình hay sử dụng trong các quy trình, hay trong chủ yếu phân
tích kết quả của 1 vấn đề nào đó
+ Là gì nếu?
+ Cái gì là nên?
Phân tích:
- Thống kê miêu tả
Lập bảng tần suất và tỷ lệ phần trăm
Đánh giá xu hướng hội tụ
- Thống kê sử dụng nhiều biến số: đánh giá mức độ phân tán, sự khác biệt, tính liên
hệ, sự phụ thuộc và phụ thuộc lẫn nhau (phân tích hồi quy, phân tích phương sai)
Bảng so sánh chéo
Tính chỉ số và sắp xếp theo thứ tự
- Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh về môi trường kinh doanh ở VN-PCI (5.05)
- Đơn vị thực hiện: VCCI & dự án nâng cao năng lực cạnh tranh VN
- Điều tra thực hiện trên 42 tỉnh, thành phố
3.2 Thu thập thông tin và quan trắc môi trường marketing
3.2.1 Thu thập thông tin môi trường marketing (thu thập, xem xét sự thay đổi -> tác
động đến DN/KH/ HĐ KINH DOANH -> PHÂN TÍCH -> ĐƯA RA Quyết Định ĐÚNG
- Môi trường MKT: là các yếu tố và các nguồn lực MKT bên ngoài có thể tác động đến
khả năng quản trị MKT trong việc xây dựng và duy trì mối quan hệ thành công với KH
mục tiêu (Phillip Koller)
=> môi trường có nhiều yếu tố, nguồn lực, có ảnh hưởng khác nhau tới hoạt động MKT
=> môi trường phức tạp
- Moi trường vĩ mô: bao hàm các năng lực xax hội rộng lớn đang ảnh hưởng tới toàn cục,
môi trường vi mô, và tạo ra thời cơ cũng như mối đe dọa với doanh nghiệp
- Môi trường vi mô: là môi trường bao gồm các yếu tố xung quanh DN được kết hợp để
hình thành nen mạng luowiss phân pphoois giá trị hoặc tác động đến khả năng phục vụ
KH của Dn
3.2.2 Quan trắc môi trường marketing (theo dõi sự biến đổi -> nhận dạng biến đổi -> dự
đoán sự tác động)
Khái niệm: là hệ thống báo động sớm về những lực lượng môi trường có thể tác động đến
sp và thị trường của DN trong tương lai
Mục đích: cải thiện khả năng đáp ứng với những thay đổi nhanh chóng của môi trường
Nhiệm vụ:
(tin cậy: web/ khả năng thu hút KH : fb/ dùng fb lôi kéo KH đến web
Phân tích -> mục tiêu dài hạn (thực trạng, điều kiện xung quanh -> phân bổ từng bước
theo tgian
- Là nghiên cứu về cách thức các cá nhân, nhóm, và tổ chức chọn lựa, mua hàng, sử dụng
và loại bỏ sp, dịch vụ, ý tưởng hoặc trải nghiệm nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn
của họ
Người khởi xướng (ng đầu tiên đưa ra ý kiến đề cập đến vc mua sp đó, ko bảo ngta
đặt ý kiến -> k nghĩ đến vc mua. Xem ng khởi xướng là ai? Ng khởi xướng có ảnh
hưởng, tác động ntn…)
Quảng cáo nhằm mục đích bán hàng: qc thương mại, qcao tuyên truyền hành vi
tích cực: quảng cáo xã hội
Người ảnh hưởng
Người quyết định (ng qđ mua ở đâu, mua gì)
Người mua (ng cầm tiền mua sp
Người sử dụng (duy trì và phát triển KH)
KH: Mô hình, vai trò, loại hình mua, tiến trình mua -> tác động để kh lựa chọn sp của
DN
Hành vi mua phức tạp và Hành vi mua làm giảm trái nghịch: ng bán phải ptich nhiều cho
KH
- Tìm kiếm thông tin (ứng dụng trong việc truyền thông, xúc tiến thương mại)
- Đánh giá thế vị (theo các chỉ tiêu, đánh giá tổng hợp. cải tiến những thứ KH quan
tâm đánh giá)
- Quyết định mua
- Đánh giá sau mua
(nếu sp lâu bền -> truyền thông về điểm nhấn ưu điểm của sp. Nếu sp ko lâu bền -> nhấn
mạnh điểm bán sp, chất lượng vẫn thế)
- Tác động nội tại: có thể coi là nhu cầu sinh lý, sinh ra từ bên trong con người.
VD: nhu cầu được ăn, uống, nghỉ ngơi
- Tác nhân bên ngoài: xuất phát từ các tác nhân bên ngoài, có thể từ môi trường
hoặc kích thích MKT
Nguồn cá nhân -> gia đình, bạn bè, ng hàng xóm, sự quen thuộc => sự tin cậy cao
Nguồn thương mại -> QC, người bán hàng, nhà BL, đóng gói,… => độ tin cậy thấp
Nguồn công chúng -> công luận, các tổ chức bảo vệ người tiêu dùng
Khách hàng xử lý thông tin chọn lự nhãn hiệu để đi đến quyết định sau cùng
Nguyên tắc chung. KH sẽ lựa chọn nhãn hiệu cho họ Gía trị kỳ vọng là cao nhất
Nếu thỏa mãn: mua nhều hơn, trung thành lâu hơn, nói tốt cho ng khác, ít chú ý giá ->
duy trì, phát triển yếu tố đó lên
Nếu bất mãn: vứt bỏ/ trả lại sp, tìm tt có gtri cao hơn -> nguyên nhân? Là những thứ DN
đang yếu (SP, dịch vụ cho sp ko tốt, dịch vụ hướng dẫn sp, nvien chưa tốt,…) -> cải thiện
= nghiên cứu nguyên nhân và những biện pháp phòng ngừa những việc trên k diễn ra nữa
để đảm bảo chất lượng dịch vụ, cl sp
Thực trạng hđ mkt mix - > DN chỉ thay đổi đc yto nội bộ, cl mkt, mkt mix
- Thương lượng với NCC được chọn về đơn hàng cuối cùng
Hệ thống thông tin marketing Con người, thiết bị và các thủ tục để thu
thập, phân loại, phân tích, lượng giá và phâ
MIS phối thông tin chính xác, đúng thời gian và
đúng nhu cầu cho những ng ra quyết định
marketing
- MT bên ngoài: không chỉ xem tình hình hiện tại, mà còn phải dự báo những diễn
biến trong tương lai
- Khách hàng – hành vi
- Dự báo kết quả CL MKT, MKT MIX
Mỗi p/an mkt hỗn hợp – kết quả riêng – p.an có kqua tốt nhất -> chọn
(ngoại trừ yto nội bộ vì DN sẽ có những mục tiêu ngắn/ dài hạn)
TÍNH ỔN ĐỊNH? NHẠY CẢM/ DỰ BÁO NHỮNG SỰ THAY ĐỔI TRONG TƯƠNG
LAI
Thị trường luôn có thể co giãn được, DN xem xét năng lực kinh doanh của bản thân để
mở rộng/ thu hẹp
Dự báo nhu cầu thị trường: 1. Nhìn dữ liệu trogn QK, của tổng thể thị trường của nhu
cầu khách hàng…thấy diễn biến và xu thế ntn? 2. Tổng nhu cầu thị trường phụ thuộc vào
yếu tố nào -> nghiên cứu ptich hồi quy -> yếu tổ ảnh hưởng của thị trường
4.1 Các lực lượng cạnh tranh và nhận diện đối thủ cạnh tranh
4.1.1 Năm lực lượng cạnh tranh-> tạo sức ép cạnh tranh
NĂM LỰC LƯỢNG XÁC ĐỊNH ĐỘ HẤP DẪN CẢU CẤU TRÚC PHÂN ĐOẠN
1 đe dọa về sp thay thế: sp đáp ứng cùng nhu cầu cùng sp mà cty đang kd, có chức năng
phục vụ KH giống như sp mình đang KD =>
Mối đe dọa của sự thay đổi: cho thấy sự dễ dàng/khó khăn trong việc gia nhập/rút lui. Ở
mỗi lĩnh vực khác nhau, mối đe dọa này khác nhau
Quyền lực của người mua: ở những sp dịch vụ là khác nhau: VD có những sp dịch vụ
người mua không có quyền lựa chọn: nước sạch, điện. Dịch vụ máy bay: chuyến HN-SG
=> nhiều hãng khai thác -> nhiều mức giá, tuy nhiên HN-Vinh ít hãng khai thác -> ít sự
lựa chọn-> quyền lực của người mua thấp -> giá ổn định 1tr5
Quyền lực của nhà cung ứng: tùy sp, dịch vụ. VD: dịch vụ hàng không, cung cấp máy
bay, các yếu tố đầu vào -> quyền lực của NCC cao bởi ít đơn vị cung ứng; sữa nhiều nhà
cung ứng -> quyền lực nhà cung ứng thấp, dễ bị ép giá
Đối thủ thâm nhập tiềm năng -> trong tlai gần/ xa sẽ vào thị trường.
Nguồn cung khan hiếm (vdu 1 số loại sp như gạo tám điện biên -> sl cầu lại nhiều hơn ->
nhà cung cấp sẽ có quyền chọn, đưa ra yêu cầu -> có quyền lực thương lượng cao hơn.
VDU như điện – mua từ điện lực việt nam… -> có thể ra giá cao hơn, sức ép mạnh hơn
or ko nâng giá mà giảm lợi ích cung ứng cho ng dân.
Trong mqh với ng mua: nếu chỉ bán cho 1 vài KH cho thị trường -> ng mua có quyền
thương lượng nhiều hơn so với ng bán.
Trong nước -> kp sản xuất sp thô nữa -> sp chế biến vì bán nguyên liệu thấp -> nl thành
phẩn: gtri sx tăng lênn
Ng mua có quyền đặt giá cho ng bán: sl cung nhiều hơn sl cầu
Năm (5) lực lượng canh tranh của Porter xác định tính hấp dẫn của thị trường:
4.1.2 Nhận diện các đối thủ cạnh tranh (dầu gội của cùng 1 cty vẫn cạnh tranh)
4 cấp độ cạnh tranh có thể được phân biệt theo cấp độ thay thế cua sp
- Cạnh tranh nhãn hiệu: khốc sliệt nhất, cùng 1 đối tuowjhng KH mục tiêu, 1 mức
giá, 1 sp. Vd: các xe ô tô cùng phân khúc cạnh tranh với nhau
- Cạnh tranh ngành:
- Cạnh tranh hình thức sp
- Cạnh tranh chung; cạnh tranh trong ví tiền của KH. Thay vì Kh làm cái này thì
không làm được cái kia, thay vì mua bảo hiểm thì mua ô tô....
Cách tiếp cận ngành về cạnh tranh
- Đặc điểm của ngành kinh doanh: kinh doanh các SP cùng loại, SP thay đổi theo
thời gian, được định dạng bởi nhiều yếu tố)
- Số lượng người bán và mức độ khác biệt (sl đối thủ cạnh tranh)
- Các rào cản rút lui (xuất ra), nhập (gia nhập) ngành và rào cản thay đổi
- Cấu trúc chi phí (trên mỗi 1 sp, tỉ lệ giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi là bn.
ĐƯỜNG CONG KINH NGHIỆP – ĐƯỜNG CONG HIỂU BIẾT TRONG LĨNH
VỰC KINH DOANH: LỢI THẾ KTE QUY MÔ NGẮN HẠN/ DÀI HẠN: KHI kn
tăng gấp đôi thì chi phí giảm với tỉ lên bn %? Cp giảm 25% khi m sxuat tăng gấp đôi.
VD: 100sp giá 100k nhưng 200sp thì còn 75k, sx 400sp -> 68k…
Lợi thế kte theo quy mô ngắn hạn/ dài hạn -> VỀ TÌM HIỂU
- Mức độ tích hợp dọc (lket giữa nhà cc, doanh nghiệp với nhà phân phối. lket với
ng bán hàng cho mình và lket với ng tiêu thụ hàng cho mình. Tăng quyền kiểm
soát, quyền ảnh hưởng đối với đối tác. Tích hợp với nhà cc: tích hợp về phía sau,
tích hợp với ng mua: tích hợp về phía trc)
- Mức độ toàn cầu hóa
- (Cạnh tranh nhãn hiệu: cạnh tranh giữa các sp cùng loại với nhãn hiệu, thương
hiệu khác nhau; Cạnh tranh trong ngành; cạnh tranh công dụng: những sp
khác nhau nhưng có cùng công dụng; cạnh tranh chung: cạnh tranh cùng 1 đồng
chi tiêu vào 1 lĩnh vực nào đó VD: khi có time rỗi -> tiêu tiền vào? Xem phim/
chơi game/ giải trí khác – cùng 1 đồng chi tiêu vào dịch vụ giải trí)
- Các đối thủ cạnh tranh là những DN thỏa mãn cùng nhu cầu của khách hàng
- Cách tiếp cận này gởi mở một tập hợp các đối thủ cạnh tranh tiềm năng và hiện
tại rộng hơn, và kích thích việc lập kế hoạch chiến lược dài hạn
(Khi xđ cạnh tranh -> xđ ĐÚNG những đối thủ cạnh tranh.
4.2 Phân tích các đối thủ cạnh tranh (đthu có những điển gì, ưu nhược điểm so với DN
mình)
4.2.1 Nhận dạng chiến lược của đối thủ cạnh tranh
- Nhóm chiến lược. gồm các DN trong một ngành theo đuổi cùng một chiến lược tương
tự nhau trên cùng 1 thị trường mục tiêu nhất định
Coca: Chiến lược ng dẫn đầu thị trường, pesi thách đố/ thách thức thị trường, chipeco: ng
theo đuôi nhóm theo sau; t4: những ng
Nguồn lực như nhau, chiến lược theo đuổi như nhau. Theo đuổi phân đoạn thị
trường nào để so sánh
Nhóm chiến lược (cắt bớt khâu bán buôn bán lẻ)
VD: chia nhóm công ty trong ngành thiết bị nhà bếp: nhóm CL A (chủng loại hẹp, chi
phó sx thấp, dịch vụ rất cao, giá bán cao,...); nhóm B (chủng loại đầy đủ, chi phí thấp,
dịch vụ tốt, giá trung bình), nhóm CL C (chủng loại vừa phải, chi phí sx trung bình, giá
trung bình), nhóm CL D (chủng loại rộng, chi phí sx trung bình, dịch vụ ít, giá thấp)
Lưu ý:
- Các công ty ở nhóm chiến lược khác nhau cũng muốn lấn chiếm nhóm khách hàng
của nhau
- KH có thể không thấy sự khác biệt trong chiến lược chào bán hàng của nhóm
- Mỗi nhóm đều muốn mở rộng phạm vi khúc thị trường của mình, nhất là công ty
có nguồn lực như nhau chỉ chiến lược MKT khác nhau
Phân tích và tiên lượng các chiến lược của đối thủ (phản ứng của đối thủ ở
trong cùng một nhóm chiến lược nào đó)
Liệu trong tlai đối thủ sẽ theo đuổi chiến lược nào? Thiên long -> theo đuổi thị trường đại
trà, ng có thu nhập thấp, hs sv chủ yếu. Khi hồng hà gia nhập vào thị trường bút bi -> ko
gia nhập được -> HH xác nhận chiến lược k hướng đến thị trường đại trà mà hướng đến
thị trường bút bi cao cấp -> chọn đúng hướng -> chọn phần trống, k có đối thủ, có khả
năng đáp ứng được.
TH true milk -> khôn khéo: nhẩy vào thị trường sữa tươi nguyên chất 100% -> số 1 trên
thị trường sữa sạch và sữa tươi nguyên chất.
DN thường xuyên xem xét chiến lược của đối thủ (đối thủ giàu tiềm lực
luôn thay đổi chiến lược)
Chiến lược của đối thủ -> cl giúp cty tăng trưởng thị trường/ quy mô -> grow -> ma trận
lưới sản phẩm thị trường, thông số sp thông số thị trường
Theo d õi đthu: để tâm, thị trường, nguồn cung, thường xuyên theo dõi đthu,
4.2.2 Xác định mục tiêu của đối thủ
Sau khi đã nhận diện được những đối thủ cạnh tranh chính và chiến lược của họ, ta phải
đặt vấn đề: từng đối thủ cạnh tranh đang tìm kiếm cái gì trên thị trường? Mục tiêu của họ
là gì? Cái gì đã điều khiển hành vi của từng đối thủ cạnh tranh
VD NEU: phát triển rộng: ctrinh truyền thông, qtri mkt, quan hệ công chúng, tmu -> ko -
> sau -> làm đúng nghề/ làm trái nghề khó. Quan điểm TMU -> chung -> chuyên sâu vào
vde sv muốn tiếp cận.
Nghiên cứu đối thủ đang muốn cgi -> biện pháp phù hợp
Rau an toàn: phun thuốc bve thực vật, phân bón đúng liều lượng
Tổng dung lượng thị trường tiêu thụ có bị giới hạn công suất k -> đt cạnh tranh có tăng
nguồn cung được nữa ko?
4.2.3 Xác định điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ
Trên mỗi yếu tố… đối thủ sẽ đạt được nó tới đâu?
-> thu hút khách hàng bằng so sánh điểm mạnh điểm yếu
4.2.4 Đánh giá các phản ứng của đối thủ cạnh tranh
- Đối thủ cạnh tranh điềm tĩnh (không phản ứng nhanh chóng hay mạnh mẽ. Có thể
do họ tin tưởng sự trung thành của Kh, có thể do thiếu kinh phí phản ứng, hoặc do
họ chậm phát hiện ra vấn đề...)
- Đối thủ cạnh tranh chọn lọc (chỉ phản ứng với những kiểu tấn công nhất định mà
không phản ứng với kiểu tấn công khác. chọn lọc chọn những hđ có ý nghĩa. VD:
đáp trả ngay với giảm giá, hay đáp trả mạnh với quảng caos nhưng các phản ứng
khác họ lại không. Họ chỉ phản ứng với 1 vài đối thủ cạnh tranh.) phản ứng,
giảm giá -> ko phản ứng. các đt ctranh đua nhau giảm giá -> ng lợi nhất là KH.
Mỹ: luật cạnh tranh
VD: OMO và TIDE đáp trả lẫn nhau, milo và ovantine
- Đối thủ cạnh tranh hung dữ (phản ứng mạnh mẽ, mau lẹ với mọi kích thích vào
lãnh địa của mình)
- Đối thủ cạnh tranh khôn ngoan (kb lúc nào ra chiêu, họ tìm hiệu với hđ này của
đối thụ -> tác động ntn -> phân tích phản ứng của đối thủ tác động đến mình mạnh
hay yếu để phản ứng lại cho phù hợp) sp tiêu dùng -> mua gì cũng đc/ ko qtrong,
nếu đối thủ ra sp mới, vd mì tôm, dầu gội đầu – sp nhu yếu phẩm, ko lâu bền =>
cạnh tranh rất khốc liệt. Biết mình biết người
Công cụ cạnh tranh: trong 4P -> P2: giá -> ko dùng P2 để cạnh tranh, dùng các
công cụ khác: công cụ phi giá để cạnh tranh -> vắt kiệt lợi nhuận chính DN của
mình. Chiến lược về khác biệt hóa ( nếu sx ko được sp có chi phí thấp nhất ) -> sự
khác biệt -> KH mong muốn -> KH chấp nhận -> nghiên cứu hành vi -> phát triển
điểm khác biệt.
4.2.5. Lựa chọn đối thủ cạnh tranh để tấn công/né tránh
- Xuất phát từ mục tiêu, điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ cạnh tranh, cần dự
đoán các phản ứng, hoạt động của đối thủ để doanh nghiệp tiến hành các hành
động của mình
- Hơn nữa, mỗi đối thủ cạnh tranh có triết lý kinh doanh riêng, một nền văn hóa nội
tại, một niềm tin hướng dẫn tư duy và hành động của mình. Cần phải hiểu 1 cách
sâu sắc ý đồ của đối thủ cạnh tranh để dự đoán hành động hay phản ứng của đối
thủ
- Các đối thủ cạnh tranh mạnh và yếu. VD
- Các đối thủ cạnh tranh gần và xa
- Các đối thủ cạnh tranh tốt và xấu
- Phát hiện những loại thông tin cạnh tranh quan trọng
- Xác định các nguồn thu thập tố nhất các thông tin đó
- Chỉ định người quản trị hệ thống và các dịch vụ có liên quan
- Hình thành hệ thống
- Thu thập thông tin
- Dánh giá và phân tích dữ liệu
- Phổ biến thông tin và giải pháp các thắc mắc
Theo dõi cái gì? -> tất cả về đối thủ - đối thủ là ai, chiến lược, mục tiêu, điểm mạnh yếu,
phản ứng? -> đội ngũ sale, làm/ điều tra thị trường và đội ngũ MKT.
4.3.2 Chọn các đối thủ cạnh tranh để tấn công và tránh
Mạnh thì tránh, cạnh tranh xấu -> tránhnhưng có biện pháp phòng. Ctranh gần -> hòa
bình -> tạo điểm khác biệt -> mỗi ng hướng về 1 taapk khách hàng riêng. Tuy nhiên nếu
bị đe dọa -> chọn biện pháp cạnh tranh -> biện pháp ko co hẹp lợi nhuận
Học: nhìn vào lịch sử hđ của đối thủ, của các công ty trên thị trường -> rút ra kinh
nghiệm, trong các T/h họ áp dụng nvay -> học đc ko? Điều chỉnh hay giữ nguyên
4.4 Thiết kế các chiến lược cạnh tranh (dẫn đầu thị trường :40%, thách đố: 30%, theo
đuôi: 20% và những ng nép góc :10% (lẩn/lách vào 1 góc -> dẫn tới đối thủ k chạm được
mình -> biện pháp phải lôi đối thủ ra tt)
- Chiến lược dẫn đạo thị trường
- Chiến lược thách thức thị trường
- Chiến lược theo đuôi thị trường
- Chiến lược nép góc thị trường
Xu thế tạo ra định hướng, tạo ra đầu tiên để các đối thủ theo sau, đối thủ thách đố: cẩn
thận -> vươn lên quá ng dẫn đạp để dành thị phần
Đặc điểm ng dẫn đạo thị trường: thị phần lới, đi trước trên thị trường, tạo ra định hướng.
Phải luôn cảnh giác với đối thủ
Chiến lược củChia người dẫn đạo thị trường: mở rộng tổng cầu thị trường(toàn bộ thị
trường/ hiệp hội nghề đó chung tay để thúc đẩy tổng cầu. Hoặc nông nghiệp phát triển
nông thôn: thúc đẩy các thực phẩm hữu cơ -> tăng lượng cầu), bảo vệ thị phần, gia tăng
thị phần
Ngành hàng sữa: dự báo là lượng tiêu thụ sữa trong khu vực 0,6 – 1 lít/ ngày
Ng sử dụng mới, công dụng mới, lượng tiêu thụ TB của NSD
Sp mới -> ý tưởng -> đưa đến phòng kĩ thuật để xem mức độ hoàn thành và có thể cải
tiến thêm đk
Song song việc mở rộng tổng cầu thị trường, DN dần đạo cần tích cực bảo vệ thị phần
hiện tại của mình
- Marketing tiên phong – DỰ BÁO VÀ ĐỐI MỚI ĐỂ TẠO RA GIÁ TRỊ BỔ
SUNG HC MỚI CHO kh
o Marketing dự đoán
o Marketing sáng tạo
- Marketing phòng thủ - xem xét địa bàn nào cần phải bảo vệ
SLIDE 120
o Xác suất châm ngòi cho hành động chống độc quền
o Chi phí kinh tế
o Mối nguy hiểm khi áp dụng sai chiến thuật MKT
o Tác động của thị phần tăng thêm trong thực tiễn và chất lượng theo nhận định
Danh cho cacs DN có ưu thế nhất định về kỹ thuật, công nghệ hay khả năng tài chính
SLIDE 123
Là những DN muốn tìm con đường phát triển không tạo ra sự trả đũa có cảnh tranh của
các DN đối đầu
Là những DN nhỏ có vai trò lấp chỗ trống/ lỗ hổng trên thị trường
4.5 Lựa chọn CLCT dựa trên năng lực mkt & cân bằng các định hướng KH với đối thủ
cạnh tranh
Doanh nghiệp lấy đối thủ cạnh tranh làm trung tâm(fl theo đối thủ, đối thủ có hđ gì thì
làm theo đối thủ
Dn đề ra các biện pháp của mình về cơ bản ddeuf xuất phát từ những hành động và phản
ứng của đối thủ cạnh trnah
Dn sẽ tập trung vào sự phát triển KH khi hình thành chiến lược của mình
SLIDE 128
5.1 Các khái niệm cốt lõi của quản trị chiến lược
BCG: Thị phần tương đối (cty/ sbd chia cho đối thủ ctranh lớn nhất). quy mô phát triển %
độ phát triển của thị trường
*5.2, 5.3
5.1 Các khái niệm cốt lõi của quản trị chiến lược marketing
Mec, huyn đai (1 bên hướng đến thị trường cao cấp, giá cao chấp, chất lượng, sản
phẩm cao cấp, bảo đảm tính an toàn cho người sử dụng (thường là các nguyên thủ
quốc gia) -> kính chống đạn, xe bọc thép,… đi với tốc độ cao ko bị lật xe -> cơ chế về
mặt kĩ thuật để bám đường, mkt hỗn hợp phù hợp với tập khách hàng/ phân đoạn thị
trường mà DN hướng tới. (phân đoạn thị trường có tốc độ tăng trưởng âm – thị trường
suy thoái) – chọn thị trường: ổn định trong time dài, tốc độ tăng trưởng dương,…
Chi phí: tùy theo khả năng tài chính của DN trong từng giai đoạn.
Chiến lược:
1. Định hướng cạnh tranh với đối thủ: chi phí thấp, khác biệt hóa, tập trung
2. Tận dụng nguồn lực của dn – lợi thế cạnh tranh cốt lõi
3. Đáp ứng nhu cầu của KH – theo cashc khác biệt hóa với đối thủ (KH và DN: đều có
thể là KH)
4. 3Cs
(3 cột trụ, mô hình tam giác giữa Công ty, đối thủ và khách hàng. VD xe. Đầu tiên Honda
chỉ đưa vào VN loại xe số, Piago đưa xe ga vào thị trường VN dù với sl ít nhưng bán với
giá cao hơn -> honda bán xe ga ko chỉ đó là xe số
Xăng nguyên liệu sinh học -> htai là xăng pha với nguyên liệu sinh học)
Hướng tới phân đoạn thị trường nào, đối thủ của mình đang cung ứng những gì cho KH
-> đưa ra chiến lược
Lợi thế cạnh tranh đối thủ có thể bắt chước được theo thời gian
Lợi thế ctranh bền vững: đối thủ k sao chép được -> yếu tố giúp DN thành công
trên thị trường -> năng lực cốt lõi
Lợi thế cốt lõi của vinamilk ở thị trường sữa bột hoàn nguyên
Kd hàng tiêu dùng: mạng lưới, uy tín thân quen, lâu năm.
+ Là một chương trình định hướng khách hàng được thiết kế nhằm hỗ trợ nhận
dạng các khách hàng mục tiêu hấp dẫn nhất và định vị các sản phẩm dịch vụ sao
cho có sức thu hút với khách hàng nhằm đạt được mục tiêu chiến lược mà doanh
nghiệp đề ra
+ Strategic Marketing Management outline a customer – based markting program
designed to help you identify yourr most attractive target customer
- Quản trị thị trường chiến lược
+ Là việc doanh nghiệp thực hiện các hoạt động quản trị thích ứng với những
đột biến về chiến lược và những cơ hội và nguy cơ mới xuất hiện, thực hiện các
hoạt động xem xét những biến động của các điều kiện môi trường và thị trường
một cách cập thời đó, điều chỉnh kịp thời với những thay đổi nhanh chóng của
môi trường và thị trường
+ Xem xét định kỳ sẽ không đáp ứng được những đột biến về thị trường mà
thường xuyên
(Khi có những thay đổi ở môi trường: DN thay đổi, thích ứng để sống sót: điều
chỉnh mục tiêu, co hẹp/ mở rộng hđ kinh doanh
Truy xuất nguồn gốc: hàng thực phẩm, hàng công nghiệp
Môi trường luôn thay đổi -> thích ứng
- Phát triển chiến lược marketing
+ Phát triển CL mkt là qtrinh triển khai các công cụ, các nội dung và tái cấu
trúc CL mkt được hoạch định cung cho các nhóm SBUs – strategic business
Units của các DN thuộc cùng ngành KH xác định để tạo lập các cân bằng và
thích nghi mới nhằm nâng cao hiệu suất thực hiện sứ mạng và mục tiêu CL
marketing (có tính ổn định) đã được xác lập trong môi trường marketing của
DN thường xuyên thay đổi và có tính đột biến CL”
+ GS Tom Cannon, chuyên gia hàng đầu về phát triển CL đã phát biểu:”… sự linh
hoạt, khả năng theo sát và nhanh chóng thực hiện những biến đổi cần thiết theo
nhu cầu thị trường là trọng tâm phát triển CL của DN…”
+ Doanh nghiệp cần phải thay đổi để thích ứng với nhu cầu thị trường
Tái cấu trúc
5.2 Nhận dang và lựa chọn các phân đoạn TT NTD và TT DN mục tiêu
(chia ra: tập trung được nguồn lực vào phân đoạn có ưu thế thay vì dàn trải trong tất
cả các nhóm, -> tập trung nhóm -> chiến lược mkt phù hợp với thị trường đó -> sự
thỏa mãn của KH tốt hơn
ảnh 2H37
+ Nhân khẩu học: tuổi, giới tính, qui mô gia đình, thu thập, nghề nghiệp, tôn giáo,…
+ Phác đồ tâm lý: tầng lớp xã hội, cách sống và đặc tính nhân cách
+ Hành vi ứng xử: sự hiểu biết, ý niệm, lợi ích, niềm tin
+ Đặc điểm hành vi mua (suy nghĩ, cân nhắc, hành động – lựa chọn và mua)
(chọn lấy mục tiêu, sự khác biệt nhưng trong nội bộ phải đồng nhất
Ko khác gì thì đừng chia -> quy mô càng lớn thị trường càng lớn, buộc phải chia thì
mới chia
- Xác định thị trường mục tiêu: các biến số phân đoạn thị trường hữu hiệu
Substantial – dáng kể
Actionable – có khả năng thực hiện thu hút phân đoạn hiệu quả
Ảnh 2h45
TH True Milk: ko cạnh tranh trên tt sữa nc, sữa bột hoàn nguyên (vinamilk và cô gái hà
lan mạnh) -> sữa tươi nguyên chất
5 lực lượng cạnh tranh cả Micheal Porter (năng lực được điều tiết cạnh tranh: số lượng/
sức mạnh đt canhjt ranh/ sp thay thế trong vc thu hút kh/ đt cc đe dọa gia nhập mới/ áp
lực thương lượng của ng mua/ nhà cc đối với công ty – 5 yto điều tiết cạnh trannh)
- Các đối thủ cạnh tranh trong ngành: honda, yamaha, suzuki, piaggio…
- Người (đối thủ) gia nhập mới: trong lương lai sẽ gia nhập (tích hợp, mở rộng thị
trường, mở rộng sản phẩm)
- Các sản phẩm thay thế: xe đạp, ô tô, bus
- Quyền lực thương lượng của ng mua
- Quyền lược thương lượng ng bán
Định vị về sản phẩm/ nhãn hiệu (sp trên thị trường mục tiêu/ thương hiệu trên thị trường
mục tiêu)
Khi nào chọn 1 đoạn/ đa đoạn: nhu cầu ko có sự khác nhau nhiều, chấp nhận sp đc tke
chung cho tất cả các phân đoạn, nhu cầu k có sự khác biệt nhiều lắm VD: nc tinh khiết
5.3 Phát triển chiến lược định vị và khác biệt hóa các chào hàng thị trường
5.3.1 Các quan điểm về định vị (xác định vị trí sp trong thị trường của mình trong)
Định vị: là quá trình xây dựng và thông đạt các giá trị đặc trương của thương hiệu/ sp
khác biệt với đối thủ vào tâm trí của các khách hàng mục tiêu và trên thị trường
Theo Philop kotler: định vị là hđ thiết kế và truyền thông các chào hàng, sản phẩm,
thương hiệu, và hình ảnh của DN sao cho chiếm một vị trí khác biệt có tính duy nhất so
với các đối thủ cạnh tranh khác trong tâm trí của khách hàng mục tiêu và trên thị trường
Định vị là đặc điểm duy nhất của SF/ DN so với đối thủ
Định vị thương hiệu/ SP vừa là mục tiêu, thể hiện định hướng chiến lược marketing của
DN
Định vụ sự khác biệt và một hình ảnh riêng con mắt cả những nhóm KH tương ứng
Nếu DN ko làm gì cả, NTD sẽ nhận thức SP/ thương hiệu theo cách của họ và có thể là
một nhận thức ko tốt do vậy họ ko thu hút được họ mua
Nhu cầu mong muốn của khách hàng, KH đánh giá cao
Đặc điểm và lợi thế của đối thủ và chào hàng của đối thủ
Đặc điểm và lợi thế và chào hàng của công ty dựa trên năng lực cốt lõi
- Đặc điểm SP, dịch vụ của sản phẩm
- Hình ảnh sản phẩm
- Đặc điểm đối tượng khách hàng mục tiêu
- Đặc điểm công nghệ
- Những yếu tố mà khách hàng đánh giá cao
XXXXX
Nhân sự
Dell: ko dùng kênh pp qua các cửa hàng máy tính mà dùng thư -> gửi: ưu điểm: ko bị mất
nhiều tiền mặt bằng, chỉ mất chi phí kho, chi phí đóng gói/ ship hàng, chi phí qc bán hàng
ít.
Hình ảnh: image differentiation: định vị theo hình ảnh truyền thống? hiện đại?
Bán cầu đại não phát triển 90% (trong bụng mẹ + 3 năm đầu đời)
Dưới 0. Giai đoạn nghiên cứu phát triển sp mới -> đầu tư KHKT – ko có nguồn thu
5.4 Phát triển các CLMKT theo CKS sản phẩm và theo tiến hóa thị trường
5.4.1 Chiến lược mkt trong giai đoạn giới thiệu – P truyền thông – P4
Đặc điểm: lợi nhuận âm hay thấp do mức tiêu thụ thấp; các chi phí phân phối và khuyến
mãi rất lớn, cần phải có nhiều tiền để thu hút những ng phân phối và cung cấp hàng cho
học
(người: người tiên phong, thu nhập cao, (k đc hưởng lợi thế kte theo quy mô, sl bán ít,
chi phí quảng bá mạnh mẽ. CL -> hướng đến ng tiên phong, hướng đến ng có thu nhập
cao)
Các chi phí khuyến mãi chiếm tỉ lệ lớn nhất trong doanh số bán vì: - cần có nỗ lực
khuyễn mãi ở mức độ cao nhằm
(1) thông tin cho những ng tiêu dùng tiềm ẩn về sp mới và chưa bt đến
(3) đảm bảo phân phối đến các của hàng bán lẻ
HỚT VÁNG - những KH béo bở nhất thì khai thác họ trc – có khả năng chi trả cao nhất,
hạ dần giá bán dần. Thường áp dụng với sp công nghệ cao
Nếu k hớt váng nhanh thị trường thì mất vào tay đối thủ
+ Chiến lược hớt váng chớp nhoáng (hớt phần ngon, hớt váng sữa)
(với thị trường mới, chưa từng có hđ kinh doanh, bắt đầu tiến vào -> mới gọi là bắt đầu
xâm nhập thị trường. Với việc tăng hđ kd trên thị trường htai -> thâm nhập thị trường)
(kp cty nào cũng có khả năng đầu tư để phát triển sp mới)
5.4.2 chiến lược mkt trong gđ phát triển – P3 – phân phối
- Sử dụng một chiến lược để kéo dài mức tăng trưởng nhanh của thị trường càng lâu
càng tốt
- Nâng cao chất lượn sản phẩm, bổ sung tính chất mới, cải tiến kiểu dáng
- Bổ sung mẫu mã mới và những sản phẩm che sường
Trong qtrinh KD -> cập nhật -> nền tảng đều có những yêu cầu riêng. tùy kh cta dùng
kênh nào để tiếp cận
Muốn kéo dài chu kì này -> tìm cách làm ng tiêu dùng phát sinh nhu cầu đối với sp ->
hơn hẳn cái khác (cải tiến sp / bổ sung mẫu mã mới)
(lợi thế theo đường cong quy mô và lợi thế theo đường cong kinh nghiệm)
Gđ này: đối thủ cạnh tranh bé/ yếu bdau gia nhập thị trường (sao chép ng đi đầu) -> sl đối
thủ cạnh tranh tăng dần
Với gđ này ko phát triển thị trường vì sl đối thủ cạnh tranh là lớn nhất. 1. Giuwx nguyên
thị trường or cố gắng lôi kéo (đừng áp dụng quá nhiều chi phí vì chi phí lối kéo lớn) 2. Sự
khác biệt về sp ko còn nhiều . Chủ đạo là đa dạng hóa sp, sự khác biệt hóa sp, tính năng
của sp để cạnh tranh
Chiến lược mkt
- Cải biến thị trường:
- Cải biến sản phẩm: cải biến đặc điểm của sản phẩm (mặt hình thức là chính, k cải
tiến về công nghệ)
- Cải biến mkt – mix (thường giảm giá)
Cắt giảm xúc tiến, cắt giảm truyền thông quảng cáo. Tăng vốn đầu tư, duy trì mức đầu tư
nếu trong trường hợp đưa ra công dụng, cải tiến sp mới
Khái quát mkt hỗn hợp (sp, giá, pp – nêu đc loại kênh,xt – kênh tt; khác biệt gì với đt
cạnh tranh) – đề xuất của công ty – soi chiếu đối thủ (vì sao so với đối thủ thì tôi đề xuất
ntn) – giải thích vì sao đưa ra đề xuất đó. Xây dựng clct như vậy thì hơn gì với đối thủ
5.5.1
Trung gian: mua tại xưởng, tìm bán cho thương nhân nước ngoài, tự động có 1 chi nhanh
pp ở nước ngoài, đặt nhà máy sx tại nc ngoài và phân phối tại nc ngoài
- Các thị trường đang phát triển then chootd – ket developing Markets: brazil,
russia, india, china, south africa
Các đặc điểm qgia đc lựa chọn xâm nhập: thị trường có sức hút cao, rủi ro thấp, tiềm
năng dn cạnh tranh lớn (dn có đủ năng lực để cạnh tranh)
Tiền đầu tư tăng lên từ trái sang phải, mức độ tgia của dn tăng thì rủi ro cũng tăng, mức
độ kiểm soát thị trường tăng. mức độ tăng trưởng thị trường tăng
Sp trung lập văn hóa xã hội – đồ điện tử: sử dụng được global
- Các quyết định chiến lược cần thực hiện nằm ngoài chu trình kế hoạch hóa
- Cần sử dụng các phương pháo, hệ thống, và các lựa chọn đáp ứng với thay đổi
nhanh chóng của môi trường
- Cần tới thông tin diễn biến, cập thời
- Xem xét môi trường một cách nhạy cảm hơn, nhận dạng và liên tục theo dõi
những lĩnh vực cần tới thông tin, các nỗ lực nhằm phát triển tinh linh hoạt chiến
lược
- Linh hoạt chiến lược là đáp ứng nhanh chóng và thích hợp với những thay đổi của
môi trường
- Thích ứng và phản ứng với vai trò chiến lược
- Chủ động phản ứng nhanh và thích hợp tác động với những thay đổi đột biến của
MT
- Có thể chủ động trước, và tác động tới những thay đổi của MT
- Các CL sáng tạo và chủ đông – có thể tác động/ kiểm soát đối với chính sách của
chính ohur, nhu cầu của KH, sự phát triển của CN
- Định hướng bên ngoài, thị trường
+ KH, đối thủ, TT và MT của TT
+ Chiến lược định hướng TT nhạy cảm với KH
- Các chiến lược chủ động trước
+ Tác động các yếu tố MT thay vì chỉ là phản ứng
+ Lý do
Tham gia tạo ra nó hơn là chỉ nhận dạng và phản ứng
Tác động thay đổi MT rất lớn – quan trọng là gây ảnh hưởng tới nó
(mục tiêu kinh doanh, chiến lược kinh doanh – SX, TC, NS, MKT, R&D – Research &
develop)
Igo ansoft
Spham hiện có -> vẫn khách hàng, vẫn địa lý như vậy, sp vẫn như vậy (k cải tiến), phân
đoạn thị trường mục tiêu vẫn thế ->
giá?
Giảm giá (tính giảm giá -> tăng doanh số -> lợi nhuận giảm bao nhiêu,… so sánh với lợi
nhuận cũ nếu chưa giảm giá) có thể lợi nhuận k được -> vị thế tăng lên
Giữ nguyên giá – lôi kéo ng ta mua nhiều hơn – biện pháp khuyến khích, khuyến mại để
KH mua nhiều hơn
Vẫn sp đó -> tìm công dụng mới để lôi kéo KH mua thêm
2. SP mới bán trên thị trường hiện tại – phát triển sản phẩm
Còn với KH mới là hướng tới phân đoạn thị trường mới
M. Porter
SP rơi bào dog: giai đoạn suy thoái của thị trường/ của sản phẩm. bán/ giải thể/ cải biến
sp/… Quản trị chiến lược, quản trị học – marketing + kinh doanh
Marketer phân tích và xác lập vị trí của cty và đặc biệt là phòng mkt trong điều kiện quá
khứ, hiện tại và tương lai
Phân tích SWOT đc thực hiện cho từng SP trên từng thị trường mục tiêu cụ thể làm cơ sở
cho việc xây dựng các kế hoạch MKT các sản phẩm/ thị trường có (4P/7P/5P)