LIÊN KẾT

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

Giáo trình Thực tập Hóa Sinh Bộ môn Hóa Sinh, Khoa Dược, ĐH NTT

BÀI 1: GLUCID
1.1. ĐƯỜNG MONOSACCARID
1.1.1. Phản ứng khử của monosaccarid
Nguyên tắc: Đường monosaccarid đều có tính khử. Dùng thuốc thử Fehling để xác
định tính chất khử của đường monosaccarid (glucose và fructose).
Thuốc thử
- Dung dịch Fehling A, B
- Dung dịch glucose 1% và dung dịch fructose 1%
Tiến hành
Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 1ml thuốc thử Fehling, sau đó thêm vào ống thứ I – 5
giọt dung dịch glucose 1%; ống thứ II – 5 giọt dung dịch fructose 1%. Đun cách thủy ống
nghiệm 2 phút. Nhận xét kết quả.
Chú ý:
Trong phần thực tập này, phải thực hiện nhiều phản ứng với thuốc thử Fehling, do đó nên
pha thuốc thử Fehling để dùng cho những phản ứng sau (thí nghiệm 5 ml Fehling A + 5 ml
Fehling B)

1.1.2. Phản ứng Sélivanof

Nguyên tắc
Fructose và những cetose khác tạo thành oxymetyl furfural khi đun nóng với acid. Chất
này tác dụng với resorcin cho màu đỏ.
Aldose cũng có thể tạo thành oxymetyl furfural khi đun nóng với acid nhưng phản ứng
xảy ra rất chậm, nên phản ứng Sélivanop có tính đặc hiệu cho cetose.
Thuốc thử
 Dung dịch fructose 1% và dung dịch glucose 1%
 Thuốc thử Sélivanop
Tiến hành
Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 1 ml thuốc thử Sélivanop. Sau đó thêm vào ống I -1giọt
fructose 1%; ống II- 1giọt glucose 1%. Đun trên bếp cách thủy. Nhận xét kết quả.
1.2. PHẢN ỨNG KHỬ CỦA DISACCARID
Nguyên tắc
Dùng thuốc thử Fehling để xác định tính chất khử và không khử của lactose, saccarose và
maltose.
Thuốc thử

-- 1--
Giáo trình Thực tập Hóa Sinh Bộ môn Hóa Sinh, Khoa Dược, ĐH NTT

 Dung dịch Fehling A, B


 Dung dịch saccarose 1%, dung dịch lactose 1% và dung dịch maltose 1%
Tiến hành
Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 1ml thuốc thử Fehling, sau đó thêm vào ống thứ I – 5
giọt dung dịch saccarose 1%; ống thứ II – 5 giọt dung dịch lactose 1%; ống thứ III – 5 giọt
dung dịch maltose 1%. Đun cách thủy ống nghiệm. Nhận xét kết quả.
Chú ý:
Không nên đun cách thủy quá lâu vì khi đó saccarose sẽ bị thủy phân thành glucose và
fructose đều có tính khử. Sinh viên đặt 3 ống nghiệm ở bếp cách thủy, cách 1-2 phút lấy 3 ống
nghiệm lên xem, thấy hai ống có tủa đỏ là được.
1.3. TINH BỘT
1.3.1. Phản ứng với iod
Tinh bột tạo phức hấp phụ với iod tạo màu xanh lam. Màu xanh lam biến mất khi đun
nóng do phức hợp hấp phụ tinh bột Iodine bị phá vỡ và xuất hiện khi làm lạnh do sự tái thành
lập phức hợp hấp phụ.
Thuốc thử
 Dung dịch iod 1%
 Dung dịch Hồ tinh bột 1%
Tiến hành

Cho 0,5 ml dung dịch hồ tinh bột 1% vào ống nghiệm, thêm 2 giọt dung dịch iod 1%.
Nhận xét kết quả.

1.3.2. Phản ứng khử

Nguyên tắc

Tinh bột là glucid không có tính khử. Dùng thuốc thử Fehling để xác định tính chất khử
của tinh bột

Thuốc thử
 Dung dịch Hồ tinh bột 1%
 Dung dịch Fehling A, B
Tiến hành

Cho vào ống nghiệm 1 ml thuốc thử Fehling, sau đó thêm vào 5 giọt hồ tinh bột 1%, đun
cách thủy 2 phút. Nhận xét kết quả.

-- 2--
Giáo trình Thực tập Hóa Sinh Bộ môn Hóa Sinh, Khoa Dược, ĐH NTT

BÀI 2: PROTEIN VÀ LIPID


2.1. CÁC PHẢN ỨNG MÀU CỦA PROTEIN
2.1.1. Phản ứng Biurê

Nguyên tắc
Protein tác dụng với đồng sulfat trong môi trường kiềm tạo phức hợp màu tím. Phản ứng
do các liên kết peptid tạo ra. Màu của phức hợp phụ thuộc vào lượng muối đồng trong dung
dịch và do cấu trúc của chất phối trí trong ion đồng. Các sản phẩm phân hủy của protein, các
pepton và polypeptid cho màu hồng hay đỏ với phản ứng Biurê. Phản ứng được gọi là Biurê
do chất Biurê có nhóm –CO-NH- của phản ứng có màu tạo phức với Cu2+ giống như protein
với muối đồng kiềm.
Thuốc thử
 Dung dịch protein trứng trong nước muối
 Dung dịch NaOH 10%
 Dung dịch đồng sulfat 1%
Tiến hành
Cho vào 1 ống nghiệm 5 giọt protein, 3 giọt dung dịch NaOH 10% và 1 giọt dung dịch
đồng sulfat. Sau khi lắc dung dịch sẽ có màu xanh tím. Không nên cho thừa dung dịch đồng
sulfat vì màu xanh của đồng hydroxyd sẽ che lấp màu tím của phức hợp Biurê protein.
2.1.2. Phản ứng ninhydrin xác định acid α-amin
Nguyên tắc
Dung dịch protein có acid amin và peptid khi đun nóng với ninhydrin sẽ cho màu xanh
hoặc màu tím. Trong phản ứng này acid α-amin và peptid bị acid hóa phân hủy thành
amoniac, khí CO2 và aldehyd. Trong môi trường có amoniac, ninhydrin ở dạng khử kết hợp
với 1 phân tử ninhydrin thứ 2 tạo thành sản phẩm ngưng kết xanh tím hoặc tím, trường hợp
prolin thì vàng.
Thuốc thử
 Dung dịch protein trứng trong nước muối
 Dung dịch ninhydrin 0,1% trong nước
Tiến hành
Cho vào ống nghiệm: 5 giọt dung dịch protein và 5 giọt ninhydrin 0,1%. Đun sôi từ 1-2
phút. Dung dịch trong ống sẽ có màu hồng tím hay xanh tím, để lâu biến thành màu xanh.
2.1.3. Phản ứng xanthoprotein xác định acid amin vòng
Nguyên tắc
Phản ứng xanthoprotein xác định những acid amin vòng như: tryptophan, phenylalamin,
tyrosin. Khi đun nóng dung dịch protein với acid nitric đậm đặc, chất lỏng sẽ có màu vàng và
chuyển thành màu da cam khi kiềm hóa.
Phản ứng xảy ra do sự nitro hóa nhân thơm của acid tạo thành dẫn xuất nitro có màu
vàng. Khi thêm kiềm, các sản phẩm này chuyển thành muối có cấu tạo quinoid màu da cam.

-- 3--
Giáo trình Thực tập Hóa Sinh Bộ môn Hóa Sinh, Khoa Dược, ĐH NTT

Những protein không có acid vòng như gelatin, … không cho phản ứng xanthoprotein. Phản
ứng này dương tính với một số hợp chất thơm đơn giản ví dụ như phenol.
Thuốc thử
 Acid nitric đậm đặc
 Dung dịch NaOH 10% trong nước
 Dung dịch protein trứng trong nước muối
 Dung dịch gelatin 1%
Tiến hành
Cho vào 1 ống nghiệm 5 giọt protein, 3 giọt acid nitric đậm đặc, đun sôi (thận trọng).
Thoạt đầu do tác dụng của acid, protein bị tủa vón, khi đun sôi sẽ có màu vàng vừa có tủa,
ngưng đun. Sau khi để nguội, nhỏ thêm từng giọt dung dịch NaOH 10% cho đến khi xuất hiện
màu da cam của muối dinitrotyrosin. Có thể thay NaOH 10% bằng amoniac đậm đặc. Làm với
mẫu dung dịch gelatin 1% để so sánh.
2.1.4. Phản ứng adam-kievics tìm tryptophan
Nguyên tắc
Khi cho dung dịch acid acetic đậm đặc hoặc fructose vào dung dịch protein rồi dùng ống
hút nhỏ cẩn thận theo thành ống dung dịch H2SO4 đậm đặc, ta sẽ thấy ở mặt ngăn cách giữa 2
chất lỏng một vòng đỏ tím. Phản ứng xảy ra vì tryptophan có trong dung dịch protein tác dụng
với acid glyocylic (có lẫn trong acid acetic đậm đặc) hoặc oxy metyl furfural (hình thành từ
fructose) tạo ra sản phẩm ngưng kết có màu. Acid sulfuric đóng vai trò khử nước.
Thuốc thử
 Dung dịch protein trứng trong nước muối
 Dung dịch gelatin 1% trong nước
 Acid acetic đậm đặc
 Acid sulfuric đậm đặc
 Dung dịch saccarose 10% trong nước
Tiến hành
Cho vào 2 ống nghiệm:
 Ống thứ I: 5 giọt dung dịch protein trứng trong nước muối
 Ống thứ II: 5 giọt dung dịch gelatin 1%
Thêm vào mỗi ống 5 giọt acid acetic đậm đặc, đun nhẹ rồi nghiêng ống nghiệm I, nhỏ
từng giọt acid sulfuric đậm đặc dọc theo thành ống cho đến khi xuất hiện một vòng màu đỏ
tím ở mặt ngăn cách giữa 2 chất lỏng.
Thực hiện tương tự với ống II (ống I cho bao nhiêu giọt H2SO4 thì ống II cho bấy nhiêu
giọt), sẽ không có phản ứng ở ống II.
Chú ý: Khi tiến hành phản ứng trên, nếu đem đun sôi cách thủy màu xuất hiện nhanh. Để
lâu vòng đỏ tím sẽ khuếch tán ra toàn bộ chất lỏng trong ống nghiệm.

-- 4--

You might also like