Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

Tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp HSK 3

1. Các loại bổ ngữ


Khi học cấu trúc ngữ pháp HSK 3, bạn sẽ được học kiến thức về bổ ngữ tiếng Trung, gồm có:
o Bổ ngữ Kết quả (BNKQ)
o Bổ ngữ Trạng thái (BNTT)
o Bổ ngữ xu hướng (BNXH)
1.1. Bổ ngữ kết quả

Cách dùng Cấu trúc Ví dụ

 我找到你的杯子了。/Wǒ zhǎodào nǐ de
Khẳng định: Chủ ngữ + bēizile/: Tôi tìm thấy cốc của bạn rồi.
Động từ + BNKQ + Tân  我看见小王在办公室睡觉。/Wǒ kànjiàn
ngữ. Xiǎowáng zài bàngōngshì shuìjiào/: Tôi thấy
Bổ ngữ kết quả
(BNKQ): Tiểu Vương ngủ tại phòng làm việc.

 Dùng để chỉ kết  我没做完晚饭。/Wǒ méi zuò wán


quả của hành Phủ định: Chủ ngữ + 没 wǎnfàn/: Tôi vẫn chưa nấu cơm xong.
động (有) Động từ + BNKQ +  我没找到你的眼镜。/Wǒ méi zhǎodào nǐ
 Thường do tính Tân ngữ de yǎnjìng/: Tôi vẫn chưa tìm thấy kính của
từ, động từ đảm bạn.
nhận
 你做完今天的作业了吗?/Nǐ zuò wán
 Luôn đứng jīntiān de zuòyèle ma?/: Bạn làm xong bài
trước tân ngữ Nghi vấn: Chủ ngữ + tập hôm nay chưa?
Động từ + BNKQ + Tân
ngữ +了吗/了没有?  你看完电影了没有?/Nǐ kàn wán
diànyǐngle méiyǒu?/: Bạn xem xong phim
chưa?

1.2. Bổ ngữ trạng thái/trình độ


Cách dùng: Dùng để mô tả hay đánh giá về kết quả, mức độ và trạng thái của hành động.

Bổ ngữ trong cấu


trúc ngữ pháp HSK Cấu trúc Ví dụ
3

Khẳng định  她学得很好。/Tā xué de hěn


hǎo/: Cô ấy học rất tốt.
Khi không có tân ngữ:
 小兰跑得非常快。/Xiǎolán pǎo
Chủ ngữ + Động từ + 得 + Tính từ
de fēicháng kuài/: Tiểu Lan chạy
vô cùng nhanh.

Khi có tân ngữ:  我妈妈做饭做得很好吃。/Wǒ


māmā zuò fàn zuò de hěn hǎochī/:
Chủ ngữ + (Động từ) + Tân ngữ +
Mẹ tôi nấu cơm rất ngon.
Động từ + 得 + Tính từ.
 阮明写汉字写得很漂亮。/
Ruǎnmíng xiě hànzì xiě de hěn
piàoliang /: Nguyễn Minh viết chữ
Hán rất đẹp.

 他跑得不快。/Tā pǎo de bùkuài/:


Khi không có tân ngữ:
Anh ta chạy không nhanh.
Chủ ngữ + Động từ + 得 + 不 + Tính
 我看得不清楚。/Wǒ kàn de bù
từ
qīngchu/: Tôi nhìn không rõ.

 他说英文说得不流利。/Tā shuō
Phủ định
yīngwén shuō de bù liúlì./: Cậu ấy
Khi có tân ngữ: nói tiếng Anh không lưu loát.
Chủ ngữ + (Động từ) + Tân ngữ +  我什么事都做得不好。/Wǒ
Động từ + 得 + 不 + Tính từ shénme shì dōu zuò de bùhǎo/:
Tôi không thể làm xong bất cứ việc
gì.

Khi không có tân ngữ:


Chủ ngữ + Động từ + 得 + Tính từ +  我写得好吗?/Wǒ xiě de hǎo
吗? ma/: Tôi viết có tốt không?

Hoặc  我说得对不对?/Wǒ shuō de duì


bùduì?/: Tôi nói có đúng không?
Chủ ngữ + Động từ + 得 + Tính từ 不
Tính từ?
Nghi vấn
 你做饭做得好吃吗?/Nǐ zuò fàn
Khi có tân ngữ: zuò de hào chī ma/: Bạn nấu cơm
S + (V) + O + V + 得 + adj + 吗? ngon không?

Chủ ngữ + (Động từ)Tân ngữ +  你(学)韩语学得好不好?/Nǐ


Động từ + 得 + Tính từ 不 Tính từ? (xué) Hányǔ xué de hǎobù hǎo/:
Bạn học tiếng Hàn có tốt không?

1.3. Bổ ngữ xu hướng


Cách dùng bổ ngữ xu hướng trong cấu trúc ngữ pháp HSK 3:
 Biểu thị xu hướng của động tác
 Gồm có bổ ngữ xu hướng đơn giản (còn gọi là BNXH đơn) và bổ ngữ xu hướng phức
tạp (BNXH kép – học ở HSK4)

Cách dùng Cấu trúc Ví dụ

Bổ ngữ xu hướng đơn giản: Mô  你回去吧!/Nǐ huíqù ba!/: Bạn


tả về phương hướng của hành mau về đi!
động đến gần (来) hay ra xa (去) Động từ +来/去
 你出去吧!/Nǐ chūqù ba!/: Bạn
người nói.
đi ra ngoài đi!

Nếu Tân ngữ chỉ nơi  我回家去了!/Wǒ huí jiā qùle!/:


chốn: Động từ + Tân
Tôi đang đi về nhà rồi!

ngữ + 来/去  我回学校来了!/Wǒ huí xuéxiào


láile/: Tôi đang trở lại trường rồi
đây!

 我带杯子来了!/Wǒ dài bēizi


láile /: Tôi mang cốc đến rồi đây!

 小王拿雨伞去了!/Xiǎowáng ná
yǔsǎn qùle!/: Tiểu Vương cầm
Nếu Tân ngữ không chỉ chiếc ô đi rồi.
nơi chốn:
 她拿来一把伞,送给那个陌生
Động từ + Tân ngữ + 人。/Tā ná lái yī bǎ sǎn, sòng gěi
来/去 nàgè mòshēng rén/: Cô ấy mang
Hoặc Động từ + 来/去 + đến theo một chiếc ô và đưa cho
Tân ngữ người lạ mượn.

 我给小孩儿们拿去一盒糖
果。/Wǒ gěi xiǎo hái’érmen ná qù
yī hé tángguǒ./: Tôi mang một hộp
kẹo cho lũ trẻ.

2. Giới từ và câu sử dụng giới từ


Trong kiến thức về các cấu trúc ngữ pháp HSK 3, chúng ta sẽ được học 3 loại giới từ chính là
给,跟,对 và các câu sử dụng giới từ như câu chữ 被, câu chữ 把。
2.1. Các loại giới từ

Giới từ trong cấu trúc


Cấu trúc/Cách dùng Ví dụ
ngữ pháp HSK 3

 我给你买咖啡/Wǒ gěi nǐ mǎi kāfēi/: Tôi


Chủ ngữ + 给 + đại từ/danh mua cà phê cho bạn.
Giới từ 给 từ + Động từ: Làm việc gì cho  我妈妈给我送来一本书。/Wǒ māmā
ai đó. gěi wǒ sòng lái yìběn shū/: Mẹ tôi mang
đến 1 cuốn sách cho tôi.

 我跟好朋友聊聊天儿。/Wǒ gēn hǎo


péngyou liáo liáotiānr/: Tôi cùng bạn
A 跟 B (一起)+ Động từ: A thân nói chuyện.
Giới từ 跟
cùng B đang làm gì đó  我跟我妹妹看电影。/Wǒ gēn wǒ
mèimei kàn diànyǐng/: Tôi cùng em gái
xem phim.

Giới từ 对 A 对 B + thành phần khác:  她对我说很多甜言蜜语。/Tā duì wǒ


đối với shuō hěnduō tiányánmìyǔ.

 他终于对我笑了笑,说我不要害
怕。/Tā zhōngyú duì wǒ xiàole xiào,
shuō wǒ bùyào hàipà./: Anh ấy cuối
cùng cũng mỉm cười với tôi, nói tô
đừng sợ hãi.

2.2. Các câu sử dụng giới từ

Các loại câu sử dụng


Cấu trúc Ví dụ
giới từ

 他的钱被小偷偷了。/Tā de qián bèi


xiǎotōu tōule/: Tiền của tôi bị kẻ trộm
Câu bị động: Chủ ngữ + 被 lấy trộm rồi.
Câu chữ 被 (让/叫) + Tân ngữ + Động từ +  妈妈说的话让我更努力学习。/
thành phần khác Māmā shuō dehuà ràng wǒ gèng nǔlì
xuéxí/: Lời nói của mẹ khiến tôi chăm
chỉ học tập hơn.

 你把面包吃了吧!/Nǐ bǎ miànbāo chī


Câu chữ 把 cơ bản: Chủ ngữ + le ba!/: Bạn ăn bánh bao đi!
把 + Tân ngữ + Động từ + thành  我把作业做完了。/Wǒ bǎ zuòyè zuò
phần khác wánle/: Tôi làm bài tập về nhà xong
rồi.

 我把废纸扔进了垃圾桶。/Wǒ bǎ fèi
Câu chữ 把 làm thay đổi vị trí zhǐ rēng jìnle lājī tǒng/: Tôi ném giấy
tân ngữ (O): Chủ ngữ + 把 + Tân vụn vào thùng rác.
ngữ+ 放/搬 … + 到/在/进… +  我把毛衣放到行李里去了。/Wǒ bǎ
địa điểm máoyī fàng dào xínglǐ lǐ qù le./: Tôi bỏ
cái áo len vào hành lý rồi.

 我把钱还给哥哥了/Wǒ bǎ qián huán


Câu chữ 把 làm thay đổi chủ sở gěi gēgele/: Tôi đã trả lại tiền cho anh
Câu chữ 把 hữu tân ngữ (O): Chủ ngữ + 把 tôi rồi!
+ Tân ngữ + 送/还/借/带… + 给  我把作业交给老师了。/Wǒ bǎ zuòyè
+ Đại từ jiāo gěi lǎoshī le/: Tôi nộp bài tập về
nhà cho thầy rồi.

 你把水果洗干净吧。/Nǐ bǎ shuǐguǒ xǐ
gānjìng ba/: Bạn rửa sạch hoa quả đi.
Câu chữ 把 dùng bổ ngữ kết
quả: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ +  他已经把那篇学术报告准备好了。/
Động từ + Bổ ngữ kết quả Tā yǐjīng bǎ nà piān xuéshù bàogào
zhǔnbèi hǎole/: Ông ấy đã chuẩn bị
xong bản báo cáo học thuật rồi.

 你把水果拿过来。/Nǐ bǎ shuǐguǒ ná
Câu chữ 把 dùng bổ ngữ xu guòlái/: Bạn mang hoa quả qua đây.
hướng: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ
+ Động từ + bổ ngữ xu hướng  你把雨伞拿去吧。/Nǐ bǎ yǔsǎn ná qù
ba/: Bạn mang ô đi đi.

3. Phó từ chỉ mức độ


Trong ngữ kiến thức về cấu trúc ngữ pháp HSK 3, phó từ mức độ được hiểu là trạng từ mô tả
trình độ được gọi là trạng từ trình độ hay phó từ mức độ.

Các phó từ mức độ trong


Ví dụ
cấu trúc ngữ pháp HSK 3

 很好!/Hěn hǎo/: Rất tốt, rất khoẻ.

很/ 非常/ 特别/ 真/ 不太/  非常喜欢/Fēicháng xǐhuān/: Vô cùng thích.


有点儿 + Tính từ  有点儿冷淡。/yǒu diǎnr lěng dàn/: Có chút lạnh nhạt.
 不太好/bù tài hǎo/: Không khoẻ lắm.

 我累极了/Wǒ lèi jíle/: Tôi mệt lắm rồi!


Tính từ + 极了  她笑起来的样子可爱极了!/tā xiào qǐ lái de yàngzi kě ài jí le/:
Lúc cô ấy cười vô cùng đáng yêu.

 这样太好了。/zhè yàng tài hǎo le/: Như vậy thì tốt rồi.
太 + Tính từ + 了  你做得太慢了, 行了, 我来做!/nǐ zuò de tài màn le, xíng le,
wǒ lái zuò/: Cậu làm chậm quá, được rồi để tôi làm.

4. Các cấu trúc câu đặc biệt


Tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp HSK 3 có rất nhiều cấu trúc câu đặc biệt. PREP đã tổng hợp
lại dưới đây mà bạn có thể tham khảo nhé!
4.1. Cấu trúc 越 A 越 B

Cách dùng Ví dụ

 外边的雪越下越大。/Wàibian de xuě yuè xià yuè dà/: Bên


Càng A càng B (B thay đổi ngoài tuyết càng rơi càng lớn.
theo sự thay đổi của A)  目标越接近,困难越多。/Mùbiāo yuè jiējìn, kùnnán yuè duō/:
Mục tiêu càng gần, khó khăn càng nhiều.

4.2. 越来越 + tính từ

Cách dùng Ví dụ

 我越来越喜欢上海了 。/Wǒ yuèláiyuè xǐhuan Shànghǎi le/:


Biểu thị sự thay đổi theo thời Tôi càng ngày càng thích Thượng Hải.
gian (càng ngày càng)  我越来越理解我的父母了 。/Wǒ yuèláiyuè lǐjiě wǒ de fùmǔ
le/: Tôi ngày càng hiểu bố mẹ mình hơn.

4.3. Cấu trúc 又 + tính từ 1 + 又 + tính từ 2

Cách dùng Ví dụ

 我的姐姐又聪明又漂浪/Wǒ de jiějieě yòu cōngmíng yòu


Diễn tả hai đặc điểm hoặc trạng piàoliang/: Chị gái tôi vừa thông minh vừa xinh đẹp.
thái cùng tồn tại ở một chủ từ
(vừa….vừa)  他写汉字写的又快又好。/Tā xiě Hànzì xiě de yòu kuài yòu
hǎo./: Anh ấy viết chữ Hán vừa nhanh vừa đẹp.
4.4. Cấu trúc 一边 động từ 1 一边 động từ 2

Cách dùng Ví dụ

 小朋友一边走路,一边唱歌。/Xiǎopéngyǒu yìbiān zǒu lù,


yìbiān chàng gē./: Đứa trẻ vừa đi vừa hát.
Diễn tả hai hành động thực
hiện cùng 1 lúc  小明喜欢一边做功课一边听音乐。/Xiǎomíng xǐhuān yībiān
zuò gōngkè yībiān tīng yīnyuè/: Tiểu Minh vừa làm bài tập vừa
nghe nhạc.

Lưu ý: Hai cấu trúc 一边…一边… [yìbiān…yìbiān…] và 又…又… [yòu…yòu…] đều có nghĩa
là “vừa – vừa” nên sẽ khiến rất nhiều bạn nhầm lẫn về cách sử dụng.

o 一边…一边…: biểu thị hai động tác diễn ra hoặc được tiến hành cùng một lúc.
o 又…又… : biểu thị hai hoặc trên hai động tác, tính chất, trạng thái, đặc điểm
cùng tồn tại một lúc.

Phạm vi sử dụng của 一边…一边… hẹp và thống nhất hơn; phạm vi sử dụng của cấu
trúc 又…又… rộng hơn.
4.5. Cấu trúc Động từ 1 + 了 +(Tân ngữ)+ 就 Động từ 2…

Cách dùng Ví dụ

 妈妈起了床就做早饭。/Māma qǐ le chuáng jiù zuò


Diễn tả hai hành động liên tiếp xảy ra, zǎofàn./ Mẹ vừa thức dậy thì đã làm bữa sáng.
hành động thứ hai nối tiếp ngay sau hành  我每天晚上吃了饭就睡觉。/Wǒ měitiān
động thứ nhất. wǎnshàng chī le fàn jiù shuìjiào./: Mỗi tối, tôi ăn
cơm xong thì đi ngủ.

4.6. Cấu trúc: Nơi chốn + Động từ + 着 + số lượng danh

Cách dùng Ví dụ

 桌子上放着一杯茶。/Zhuōzi shàng fàngzhe yībēi chá/:


Trên bàn đặt một cốc trà.
Diễn tả ở đâu đó có cái gì
 教室里坐着 10 个学生。/Jiàoshì lǐ zuò zhe 10 gè xuéshēng.
/: 10 học sinh đang ngồi trong phòng học.

4.7. Cấu trúc Động từ thứ nhất + 着 +(Tân ngữ 1)+ Động từ thứ hai +(Tân ngữ 2)

Cách dùng Ví dụ

 这孩子喜欢听着音乐做作业。/ Zhè háizi xǐhuan


Diễn tả hai hành động cùng xảy ra 1 lúc, tīng zhe yīnyuè zuò zuòyè./: Đứa bé này thích nghe
trong đó hành động thứ nhất là phương nhạc trong lúc làm bài tập.
thức của hành động thứ 2  你不应该躺着看书。/ Nǐ bù yìng gāi tǎng zhe kàn
shū./: Bạn không nên nằm đọc sách.

4.8. Chủ ngữ + 对 + Danh từ +感兴趣/有兴趣


Cách dùng Ví dụ

 我对音乐很感兴趣。/Wǒ duì yīnyuè hěn gǎn xìngqù/: Tôi có


Diễn tả ai đó có sự hứng thú niềm hứng thú với âm nhạc.
với cái gì đó.  他们对电影感兴趣。/Tāmen duì diànyǐng gǎn xìngqù/: Họ có
niềm hứng thú với phim ảnh.

4.9. 又+ Động từ và 再+ Động từ

Cấu trúc Cách dùng Ví dụ

 昨天吃面条,今天又吃面条。/Zuótiān chī
miàntiáo, jīntiān yòu chī miàntiáo/: Hôm qua
Diễn tả hành động ăn mì, hôm nay lại ăn mì tiếp.
又+ động từ (lại…) được lặp lại và xảy ra
rồi.  他昨天来过,今天又来了。/ Tā zuótiān
láiguò, jīntiān yòu láile./: Hôm qua anh ấy
đến, hôm nay lại đến rồi.

 我明年九月再来中国学汉语。/Wǒ
míngnián jiǔ yuè zàilái Zzhōngguó xué
Hànyǔ./: Tháng 9 năm sau tôi sang Trung
再/zài + động từ (nữa, Hành động sẽ lặp lại Quốc lần nữa để học tiếng Trung.
lần nữa) nhưng chưa xảy ra  今天学汉语,明天再学汉语。/Jīntiān xué
hànyǔ, míngtiān zài xué hànyǔ./: Hôm nay
học tiếng Trung, ngày mai học tiếng Trung
nữa.

4.10. Câu so sánh


Trong tiếng Trung có 3 kiểu câu so sánh, đó là: so sánh hơn, so sánh kém và so sánh bằng.
Tham khảo cách dùng cấu trúc ngữ pháp HSK 3 này trong bảng dưới đây:

Các kiểu câu so


Cấu trúc/cách dùng Ví dụ
sánh

 她学得比我好一些。/Tā xué de bǐ
wǒ hǎo yīxiē/:Anh ấy học tốt hơn tôi
A 比 B + tính từ(多了/得多/一 một chút.
So sánh hơn
些/一点儿/…)
 今天比昨天热。/jīntiān bǐ zuótiān rè
/: Hôm nay nóng hơn hôm qua.

 我没有他那么帅。/Wǒ méi yǒu tā


A 没有 B + (那么/多么)Tính từ
nàme shuài/: Tôi không đẹp trai bằng
(có thể dùng 不比 cho so sánh kém anh ta.
So sánh kém nhưng 不比 chỉ dùng để phủ định
 我看你比你的女友矮. /Wǒ kàn nǐ bǐ
hoặc phản bác lời nói của đối
nǐ de nǚyǒu ǎi/: Tớ thấy cậu thấp hơn
phương)
bạn gái cậu đấy.

So sánh bằng A 跟 B 一样 (+Tính từ)  小王跟小张一样大。/ Xiǎowáng gēn


Xiǎozhāng yī yàng dà/: Tiểu Vương và
Tiểu Trang to lớn như nhau/ bằng
tuổi nhau.

 她跟我一样喜欢听音乐。/tā gēn
wǒ yīyàng xǐhuān tīng yīnyuè/: Cô ấy
thích âm nhạc như tôi.

4.11. Cấu trúc 除了 ⋯⋯ (以外)


除了 ⋯⋯ (以外): Ngoài….ra, trừ….ra là một cấu trúc ngữ pháp HSK 3 thông dụng. Công thức
và cách dùng cụ thể như sau:

Cấu trúc/cách dùng Ví dụ

 我除了学汉语以外,还学中国历史。/Wǒ chúle xué Hànyǔ


除了 ⋯⋯ (以外) ,chủ ngữ + yǐwài, hái xué Zhōngguó lìshǐ./: Tôi ngoài học tiếng Trung ra
还/也⋯⋯ còn học lịch sử Trung Quốc.

(Phía sau thường có “还,也”  除了西安以外,他还去过不少地方。/Chúle Xī’ān yǐwài, tā


biểu thị ý bổ sung) hái qùguò bù shǎo dìfāng../: Ngoài Tây An ra, anh ta còn đi
qua rất nhiều nơi.

 我们班会中文的人很多,除了小王以外,别的人都能看
懂中国文书。/Wǒmen bānhuì Zhōngwén de rén hěnduō,
chúle xiǎo wáng yǐwài, bié de rén dōu néng kàn dǒng
除了 ⋯⋯ (以外) ,chủ ngữ + 都 Zhōngguó wénshū/: Lớp tôi nhiều người biết tiếng Trung,
⋯⋯ ngoài Tiểu Vương ra, những người khác đều có thể đọc hiểu
sách tiếng Trung.
(biểu thị ý loại trừ)
 除了小李不知道以外,别人都知道了。/Chúle Xiǎo Lǐ bù
zhīdào yǐwài, biérén dōu zhīdào le/: Ngoài Tiểu Lý không biết
còn những người khác đều biết.

4.12. Cấu trúc 才 + V, 就 + V


Cấu trúc ngữ pháp HSK 3 才 + V, 就 + V được dùng như thế nào? Tham khảo bảng dưới đây
nhé:

Cấu trúc 才 + V Cấu trúc 就 + V

Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra muộn, Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra sớm, nhanh và
chậm và không thuận lợi. thuận lợi.
Ví dụ: Ví dụ:
 小王每天八点起床,今天他九点才起  小王每天八点起床,今天他六点就起床
床。/Xiǎowáng měitiān bā diǎn 了。/Xiǎowáng měitiān bā diǎn qǐchuáng,
qǐchuáng, jīntiān tā jiǔ diǎn cái jīntiān tā liù diǎn jiù qǐchuángle/: Tiểu Vương
qǐchuáng./: Tiểu Vương mỗi ngày 8 giờ mỗi ngày 8 giờ thức dậy, nhưng hôm nay anh
dậy nhưng hôm nay 9 giờ mới thức dậy. ta 6 giờ đã thức dậy rồi.

 作业我要三个小时才做完。/Zuòyè wǒ  只要一个小时就做完了。/Zhǐyào yīgè


yào sān gè xiǎoshí cái zuò wán./: Tôi làm xiǎoshí jiù zuò wánle/: Chỉ cần 1 tiếng là tôi
bài tập tận 3 tiếng mới xong. đã làm xong rồi.

You might also like