Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 8 - FLAVONOID - DƯỢC LIỆU CHỨA FLAVONOID da20abc
CHƯƠNG 8 - FLAVONOID - DƯỢC LIỆU CHỨA FLAVONOID da20abc
- Tô mộc
Sau khi học bài này sinh viên trình bày được:
2
Fabaceae
4
PHÂN BỐ – TRỒNG TRỌT
HO O
OH
= Rutoside
O (C27H30O16 = 610.51)
OH O
Rutinose
Đầu tiên: từ Cửu lý hương Ruta graveolens. Hiện nay: chủ
yếu từ
- nụ Hòe (Sophora japonica).
- Bạch đàn (E. macrorhyncha).
Cũng có / Lúa mạch ba góc (Polygonum fagopyrum),
Táo ta (Zizyphus jujuba), Ích mẫu (Leonurus
9
spp.) …
- tăng màu vàng / dung dịch kiềm loãng,
- cho màu xanh lục (rồi nâu) với dung dịch FeCl3,
OH
HO O
OH
O
OH O
Rutinose
10
3. hạt phấn có 3 lỗ nẩy mầm
12
2. SKLM : Bản silica gel G / F254
- dung môi :
EtOAc – ForOH – H2O (8 : 1 : 1)
EtOAc – MeOH – H2O (100 : 17 : 13)
n-BuOH – AcOH – H2O (4 : 1 : 5; )
- hiện màu :
AlCl3 1% / MeOH, EtOH / UV 365 nm
hơi NH3 (rutin cho màu vàng)
UV 365 (rutin phát quang màu nâu)
So sánh với Rutin chuẩn 13
DĐVN V
14
1. Phương pháp UV-Vis
1%
Biết ở λ = 362.5 nm; Rutin có E 1cm = 325
tủa quercetin
cân
quercetin % rutin %
16
1 quercetin (M = 302.24) # 2,02 rutin (M = 610.51)
- làm bền và giảm tính thấm của mao mạch, hồng cầu
- chống co thắt, giảm trương lực cơ tim.
- phòng chứng xơ vữa động mạch,
- trị xuất huyết (chảy máu cam, băng huyết, ho ra máu).
- trị các rối loạn về vận mạch
(trĩ, chân nặng, dị cảm đầu chi, đau nhức chi, phù chi,
đốm xuất huyết dưới da, rối loạn tuần hoàn võng mạc...).
- trị các thương tổn ngoài da do bức xạ, giúp mau lành sẹo.
17
Từ Rutin ® các Δ’ dễ tan có tác dụng trị liệu hơn:
O C2H4OH
C2H4OH
O O
O C2H4OH
O
Rutinose
OH O
trihydroxyethyl-rutosid
18
Artichaut
19
20
Bộ phận dùng:
Lá / cụm hoa
đã
21 phơi / sấy
Cây của vùng Địa Trung Hải, thích khí hậu mát
Ở VN, chủ yếu trồng ở Sapa, Lâm Đồng (vô tính).
Dùng làm thực phẩm và làm thuốc
(cao đặc, cao lỏng, trà thuốc, viên bao đường)
22
Trồng bằng chồi non. Thu hoạch lá sau khi hái cụm hoa
(nhưng khi chưa ra hoa, thu hoạch lá tốt nhất).
Lá mọng nước : làm khô khó khăn, Tránh ủ đống. Cần loại
bỏ sống lá, chỉ giữ phiến lá (lá non tốt hơn lá già).
Sau đó:
- Chiết cao hay bột đông khô Artisô ngay, hoặc
- Bảo quản lá tươi ở nhiệt độ lạnh 4OC, hoặc
- Diệt men oxydase + phơi khô nhanh (hoặc sấy < 40OC)
để bảo quản
23
1. Các acid phenol là Δ’ acid caffeic (#11 hợp chất)
acid 1,3-dicaffeoyl-quinic = cynarin ** (0.5%): 1 diester caffeic
24
2. Các Flavonoid (# 8 hợp chất)
Caffeoyl
Caffeoyl
4
3 O
HO COOH
HO 2
5
6 COOH HO
OH 1
O Caffeoyl
acid caffeic (C6 – C3)
cynarin
= acid 1,3-dicaffeoyl-quinic 26
Caffeoyl
4
3 O
HO 2
5
6 COOH
OH 1
O Caffeoyl cynarin
dây nối depsid OH
CO
4 OH
3 O
HO 2
5
6 COOH
OH 1 OH
O CO
dây nối depsid OH
27
thu hồi cồn
Dịch cồn nước Dịch nước
sắc ký
Ph.đoạn (02) Pđ. (03 – 16) Phân đoạn (21 – 38) Pđ. (44 - 46)
SKC Si-gel NP
29
• mảnh biểu bì phiến lá gồm những tế bào đa giác,
mang lỗ khí & rất nhiều lông che chở
• nhiều khối nhựa nâu, kích thước thay đổi
NaNO2 10%
cắn cồn 96% + (10OC x 20 phút)
HCl
NaOH 10%
th’thử Folin-Ciocalteu
polyphenol + màu xanh
ddịch Na2CO3 (760 nm)
FeCl3 1%
polyphenol + màu xanh
kali fericyanid 1%
(th’thử Barton)
31
Bản mỏng : Si-gel F 254 / Si-gel G
Dung môi : BuOAc – ForOH –H2O (14 : 5 : 5)
Phát hiện : NaNO2 / NaOH (cynarin ® màu hồng)
So sánh với cynarin chuẩn.
dd. ch acetat
tủa phức ch
AcOH + H2SO4
dung dịch
MeOH
cynarin / MeOH
1
đo Abs. ở 325 nm; A1 = 616
33
• Định lượng polyphenol toàn phần
Dùng ph.pháp Folin-Ciocalteu, tạo màu xanh, so màu,
tính theo quercetin hay catechin.
(Scutellaria baicalensis).
baicalein, baicalin
Chủ yếu là các Flavonoid scutellarein, scutellarin
wogonin . . . (~ 40 chất)
HO HO
OH O OH O OH O
OH
glcA O O glcA O O
HO HO
OH O OH O
scutellarin baicalin
41
• Kháng khuẩn, hạ nhiệt
42
Bộ phận dùng
43
Thân còn non Thân già
45
1. Các Flavonoid
Chủ yếu: sinensetin, eupatorin, tetramethyl-scutellarein
(~ 10 chất thuộc nhóm polymethoxy-flavon (PMF)
Ngoài ra còn các glycosid của kaempferol, quercetin
Lưu ý:
Các polymethoxy-flavonoid thường KHÔNG CHO màu đỏ với
ph.ứng cyanidin (Mg* + HCl đđ) như nhiều Flavonoid khác.
48
• Râu mèo có tác dụng lợi tiểu,
thông mật.
49
50
Dược liệu là cánh hoa; đang từ màu vàng chuyển sang đỏ,
được phơi hay sấy khô. Màu đỏ tươi, mềm mại.
51
Ngâm Hồng hoa trong nước : nước nhuộm màu vàng
52
Sắc tố đỏ : carthamin, carthamon (tan trong kiềm)
Sắc tố vàng : safflor yellow A, B; safflomin A (tan / nước)
glc HO O
O O
O O
OH O
carthamon**
7-glucosid luteolin (chalcon)
HO glc glc OH
OH OH
HO O HO OH
O O O O
carthamin**
54
(bis-chalcon)
Dây leo lớn, dài # 10 m, thường mọc thành bụi lớn.
Lá kép lông chim lẻ, phiến lá lớn, khi non: mềm, vàng lục
Hoa nhỏ, màu hồng tím. Quả kiểu đậu, dài 4-8 cm
Trồng bằng cách giâm cành (sau khi thu hoạch rễ).
Bộ phận dùng: Toàn bộ rễ. Còn dùng thân già
56
Chủ yếu là các isoflavonoid thuộc phân nhóm Rotenoid
deguelin 8 7
O
6 rotenon*
9 O5
A C D
toxicarol 10 12 4
sumatrol
11 B
tephrosin O 1 3 elliptinol
2
O E O
O
D
1
O
OMe
OMe
57
rotenon (4 – 8% / rễ)
• Xác định nồng độ tối thiểu làm cho cá mất thăng bằng.
• Xác định % ruồi bị chết khi tiếp xúc với dd. Rotenon
• Rotenon không độc / động vật máu nóng khi tiếp xúc.
- diệt côn trùng (phun lên cây, trộn vào đất, 250 ppm)
Artemia salina 60
Artemia salina
61
Khay 96 giếng, dùng cho thử nghiệm Artemia salina
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
A A
B B
C C
D D
E E
F F
G G
H H
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
62
63
64
• cổ thực vật, là loài duy nhất
/ Ginkgoaceae còn sót lại
• được coi là hóa thạch sống.
• cây lớn; cây đực & cái riêng biệt
• lá có 2 thùy đặc biệt (biloba)
• cây cái mới cho quả (Ngân hạnh, Bạch quả)
• mọc nhiều ở Trung quốc, Nhật, châu Âu.
• Việt Nam : mới di thực (vùng Tây Bắc)
• Bộ phận dùng: Hạt, Lá 65
- chất béo (# 1.7%)
- trị thiểu năng tuần hoàn não, rối loạn tập tính / người già
67
68
Citrus grandis Osbeck
Rutaceae
69
70
71
72
Citrus sinensis Osbeck
Rutaceae
73
74
Citrus reticulata Blanco
Rutaceae
75
76
Citrus aurantifolia Swingle
Rutaceae
77
78
Fortunella japonica (Thunb.) Swingle
Rutaceae
79
80
• Ở nước ta các cây thuộc chi Citrus được trồng ở các địa
phương sau: Phú thọ, Hà giang, Hà tĩnh, Huế, Biên hoà,
Mỹ tho, Cần thơ, Bến tre,…
Ngoài ra còn có ở Australia, các nước châu Phi và Trung
đông.
81
Dịch quả, vỏ quả ngoài, vỏ quả giữa, hạt, lá
Ngoài tinh dầu/vỏ quả ngoài (với limonen là thành phần
chính), carotenoid, coumarin, vitamin C, acid hữu cơ (a.
citric) và pectin, vỏ quả và dịch quả Citrus còn chứa nhiều
flavonoid.
Phần lớn các flavonoid của chi Citrus thuộc nhóm flavanon:
82
Bưởi:
@. Flavanon glycosid
Naringin (naringenin-7-O-neohesperidosid)
Naringin–4'–glucosid
Naringin–6"–malonat
Neoeriocitrin (eriodictyol–7–O–neohesperidiosid)
Neohesperidin (hesperetin–7–O–neohesperidiosid)
Hesperidin (hesperetin–7–O–rutinosid)
Poncerin (isosakuranetin–7–O–neohesperidiosid)
@. Flavon glycosid
Luteolin–7–O–neohesperidosid
83
Rhoifolin (apigenin–7–O–neohesperidosid)
Cam
@. Flavanon glycosid
Hesperidin (hesperetin–7–O–rutinosid)
Didymin (isosakuranetin–7–O–rutinosid)
Eriocitrin (eriodictyol–7–O–rutinosid)
Narirutin (naringenin–7–O–rutinosid)
@. Flavon aglycon
5–O–Desmethyl–nobiletin
3,5,6,7,8,3',4'–Heptamethoxyflavon
Nobiletin (3’,4’, 5, 6, 7, 8-hexamethoxyflavon)
Tangeritin (4’, 5, 6, 7, 8-pentamethoxyflavon)
Sinensetin (3’,4’, 5, 6, 7-pentamethoxyflavon)
@. Flavon glycosid
Diosmin (diosmetin–7–O–rutinosid)
Isorhoifolin (apiginin–7–O–rutinosid)
Rutin (quercetin–3–O–rutinosid)
@. C–glycosylflavon
Diosmetin–8–glucosid 84
Vitexin–2"–xylosid
Dạng flavonoid toàn phần phối hợp với vit. C có tác dụng làm
bền thành mạch, chống xuất huyết dưới da.
Naringin được dùng trong nhãn khoa để chữa sung huyết kết
mạc, rối loạn tuần hoàn võng mạc. Naringenin được dùng để
chữa loét dạ dày.
85