Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 69

ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

Câu 1: so sánh tiền mặt và tiền chuyển khoản? Tại sao hiện nay các nước có
xu hướng tăng sd tiền chuyển khoản,giảm sd tiền mặt?
KN:
-Tiền:
+Theo CM: tiền là 1 loại hh đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá chung để đo giá
trị của các hh khác
+Theo các nhà KT hiện đại: tiền là bất cứ phương tiện nào đc Xh chấp nhận làm
phương tiện trao đổi với mọi hh, dv và các khoản thanh toán trong nền kt -Tiền
mặt là loại tiền có hình dáng cụ thể, đang có giá trị lưu hành, có tiêu chuẩn giá cả
nhất định, được pháp luật nhà nước thừa nhận
-Tiền ck là hình thức tiền tệ đc sd = cách ghi chép trong sổ sách kế toán của NH
và khách hàng
*giống:
-đều là các dấu hiệu giá trị của nền kt,là 1 đvị ttệ phục vụ cho trao đổi hh,dv
- Mang đầy đủ 3 chức năng:đơn vị định giá,phương tiện trao đổi và dự trữ giá trị
*khác nhau:
Tiêu chí Tiền mặt Tiền chuyển khoản

Hình thức dưới dạng vc cụ thể:tiền giấy,tiền Dưới dạng phi vc:thể hiện bằng
tồn tại kim loại,tiền vàng nh con sô ghi tr sổ sách kế toán
của NH và khách hàng

Chủ thể NHTW phát hành NHTM phát hành các chứng chỉ
phát hành ghi nhận gtrị

Phạm vi Phạm vi Sd:toàn XH lưu thông Chỉ sd cho hthống NH và các chủ
rộng giữa các chủ thể thể tkhoản tiền gửi thanh toán tại
phạm vi địa lí:giao dịch vs số NH -Chuyển khoản dùng cho giao
lượng nhỏ dần dịch rộngrộng

Cơ sở lưu Tổng gtrị hh,dvụ cần lưu thông Dựa trên tỷ lệ dự trữ bắt
thông thể hiện trên các chứng từ có giá buộc,nhu cầu thanh toán tại NH

Chi phí Tốn kém do cần in ấn,vận Tốn ít do nó chỉ là những con số
phát hành chuyển,bảo quản nên dễ dàng thay đổi

Chi phí K mất phí khi sd nhưng mất phí Khi sd tốn 1 khoản phí dvụ cho
lưu thông bảo quản,vận chuyển,kiểm đếm NH nhưng k tốn chi phí bảo
quản,vc’
t/chất giao Phù hợp vs các giao dịch nhỏ Phù hợp vs các giao dịch lớn
dịch trao tay,đvs các giao dịch lớn,xa k/cách xa vì chuyển khoản dễ
thì trở nên k thích hợp vì cồng dàng,nhanh chóng,an toàn
kềnh,k an toàn,tốn kém chi
phí,tgian

Qtrình Chậm và khó vì tiền nắm tr tay Nhanh và dễ dàng vì tiền nằm ngay
huy các chủ thể trong hthống các NH
động vốn

Tốc độ Chậm,cồng kềnh Nhanh gọn và an toàn

Thảo Mina-51/2103
thanh toán

y/c ng sd K đòi hỏi trình độ KHKT,dân trí cao Đòi hỏi phải có trình độ về
KHKT,dtrí

Xu hướng Giảm sd tiền mặt Tăng sd tiền chuyển khoản

Hiện nay các nước có xu hướng tăng sd tiền chuyển khoản,giảm sd tiền
mặt.Vì: -tiền mặt:k bền,dễ rách,dễ bị làm giả,chi phí lưu thông lớn,chi phí in
ấn,bảo quản,vận chuyển,kiểm đếm lớn,tốc độ thanh toán chậm,k an toàn khi vận
chuyển,khó bảo quản,dễ rơi vào tình trạng bất ổn,khó kiểm soát,khó kiểm đếm
-Tiền chuyển khoản:k bị làm giả,khó hư hỏng,tiết kiệm chi phí in ấn,bảo
quản,vận chuyển,kiểm đếm;khi thanh toán chuyển nhượng đảm bảo an toàn,nhanh
gọn,chính xác;NN dễ dàng qlí đc klg tiền lưu thông tr nền kt,thông qua việc các
NHTW tgia kiểm soát chặt chẽ việc tạo tiền chuyển khoản của các NHTM và
TCTDTạo sự ổn định mạnh của lưu thông t.tệ;tập trung đc nguồn vốn 1 cách
nhanh chóng;nền kt TT ngày càng pt,klg và k/c giao dịch ngày càng tăng do đó
việc sd tiền chuyển khoản tỏ ra phù hợp hơn;Trình độ dtrí và KHKT ngày càng
cao tạo điều kiện mở rộng phạm vi và nhu cầu sd tiền.

Câu hỏi:Các chức năng của tiền?VNĐ thực hiện những chức năng nào của
tiền tệ?
KN:Theo CM:tiền là 1 loại hh đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá chung để đo
giá trị của các hh khác
Theo các nhà KT hiện đại:tiền là bất cứ phương tiện nào đc Xh chấp nhận
làm phương tiện trao đổi vs mọi hh, dv và các khoản thanh toán trong nền kt
Chức năng: (Tiền có 3 c/n)
*C/n đơn vị định giá:Tiền là thước đo gtri hh trong nền KT.Khi thực hiện c/n này
tiền đã chuyển gtrị hhgcả hh (mọi gtri hh dv sức lđ thể hiện thông qua giá cả dưới
biểu hiện của tiền)đây là cn quan trọng nhất của tiền
-Điều kiện để t/hiện c/n này là:
+Tiền phải có danh nghĩa pháp định nghĩa là đồng tiền đó đc NN chính thức đ/n
theo tiêu chuẩn nhất định và đc PL bvệ
+Tiền phải quy định bằng đơn vị và chỉ cần tiền tưởng tượng ko cần tiền thực.Trên
cơ sở tiền đvị NN sẽ qđ tiền ước số và tiền bội số
-Ý nghĩa:
-Giúp xđ giá cả hh để thực hiện trao đổi mua bán
-Giảm đc số giá bán cần phải xem xét giảm chi phí và tg trao đổi
-Xđ các chỉ tiêu gtri trong quản lí và thu chi bằng tiền
*Cn đơn vị trao đổi:Tiền làm môi giới trung gian trong qt trao đổi.
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

-Đặc điểm:
+Có thể sd tiền mặt và thanh toán ko dùng tiền mặt
+Có thể sd tiền vàng hoặc tiền dấu hiệu gtri
+Tiền phải đạt đc nh chuẩn mực nhất định:đc tạo ra hàng loạt,đc chấp nhận rộng
rãi,có thể chia nhỏ hoặc đc tạo ra vs nhiều mệnh giá khác nhau,dễ chuyên chở và
bảo quản,khó hư hỏng
+Chấp nhận số lượng nhất định trong lt
-Ý nghĩa:Giúp mở rộng lt hh, kiểm soát tình hình lt hh và trao đổi thuận tiện nhanh
chóng do giảm đc tg chi phí trao đổi
*Cn dự trữ giá trị:Tiền đc sd làm ptiện dự trữ gtrị nghĩa làm ptiện chứa sức mua
hàng theo tgian,c/n này tính từ lúc ngta nhận đc thu nhập đến khi tiêu dùng nó
-Điều kiện:
+Phải dự trữ gt bằng tiền vàng/ tiền đủ giá
+Có thể dự trữ bằng tiền DHGT hoặc gửi NH trong tg ngắn vs đk tiền ổn định về
sức mua
-Ý nghĩa là:điều tiết sl lưu thông và tập trung tích lũy đc n vốn cho cá
nhân,DN,TCTD
*VNĐ là 1 loại DHGT do NH nhà nc VN phát hành, thực hiện đc đầy đủ 3 chức
năng của tiền tệ là:
-Cn đơn vị định giá: là cn trong đó tiền đc sd để đo gtri trong nền KT( đo gtri của
hh, dv, slđ). VNĐ có cn này vì nó cũng đc sd để đo gtri các hh,dv do có gtri danh
nghĩa pháp định do pháp luật nhà nc VN quy định và bảo vệ. giấy bạc NH VN đc
quy định thành tiền đvị là 1 VNĐ tạo thuận lợi cho việc trao đổi hh,dv và khi thực
hiện cn là dơn vị định giá chỉ cần tiền tương tự k phải là tiền thực -Cn phương
tiện trao đổi: là cn trong đó tiền tệ làm môi giới trung gian trong quá trình trao
đổi hh. VNĐ có cn này vì để thực hiện cn phương tiện trao đổi ko nhất thiết phải
dùng tiền mặt mà tiền DHGT cũng có thể thực hiện cn này trong khi đó giấy bạc
NH VN là 1 loại tiền DH; Giấy bạc NH VN đc tiếp nhận rộng rãi trong phạm vi
lãnh thổ VN, các chủ thể mua bán trao đổi hh trong pvi lãnh thổ VN đều thừa
nhận và sd giấy các NHVN nên nó thực hiện đc cn trao đổi. giấy bạc NH VN phát
hành vs nhiều mệnh giá phù hợp vs mọi gtri giao dịch, thuận lợi trong trao đổi;
giấy bạc NH VN dễ chuyên chở vận chuyển bảo quản,đc chấp nhận 1 cách rộng
rãi
-Cn phương tiện dự trữ gtri: là cn trong đó tiền là phương tiện chứa gtri, nghĩa là
1 phương tiện chứa sức mua hh theo tg. Giấy bạc NH VN là 1 loại DHGT tương
đối ổn định tuy vẫn có lạm phát nhưng ở mức độ ko cao lắm nên dự trữ ở tương lai

Thảo Mina-51/2103
gần và nó tmãn đặc điểm:dự trữ gtrị = tiền vàng,có thể dự ttữ gtrị =tiền gtrị hoặc
gửi vào NH vs đkiện đồng tiền ổn định

Câu hỏi:Tại sao lưu thông tiền DHGT lại dễ xảy ra lạm phát? -DHGT là
những ptiện có gtrị bản thân rất nhỏ so vs sức mua của nó.DHGT có gtrị danh
nghĩa pháp định,thay thế tiền vàng đi vào lưu thông
-Các loại DHGT:giấy bạc NH;tiền đúc bằng kim loại kém giá;tiền chuyển khoản
-Lưu thông tiền DHGT lại dễ xảy ra lạm phát.Vì:
+Lạm phát là1 hiện tượng kt tr đó giấy bạc lưu thông vượt quá nhu cầu cần thiết
làm chúng bị mất giá,dẫn đếngiả cả của hầu hết các loại hh tr lưu thông k ngừng
tăng lên
+DHGT có gtrị nội tại nhỏ hơn nhiều so vs gtrị danh nghĩa pháp địnhviệc tạo ra
nó rất dễ vs chi phí nhỏ nên NN dễ vi phạm ngtắc phts hành.Ngtắc phát hành là
klg tiền NN phát hành ra trên cơ sở gtrị hh cần phải lưu thông,do đó khi NS bội
chi mà quyền phát hành lại nằm tr tay NN và chi phí tạo tiền ra là nhỏ nên để đáp
ứng nhu cầu chi tiêu của NN sx phát hành thêm tiền để bù đắp bội chi mà k dự
trên cơ sở gtrị hh cần phải lưu thông tiền tr lưu thông lớn hơn nhiều so vs klg cần
thiết tr lưu thông lạm phát
+DHGT k tự đi vào cất trữ:Khi có lạm phát thì tâm lí của ng nắm giữ DHGT là
đẩy nó ra lưu thông để mua vàng,hh,ngoại tệ,..sao cho bảo toàn đc sức mua hay
gtrị của cải vốn có of nó và ng bán hàng hoá đó cũng nhanh chóng lại mang tiền
thu đc đi mua hh #...cứ như vậy,tốc độ lưu thông bình quân của đồng tiền ngày
càng tăng số tiền dư thừa tr lt ngày càng nhiều,Lạm phát ngày càng tăng +DHGT
dễ bị làm giả:làm cho lượng tiền tr lt tăng lên vượt quá số tiền cần thiết tr ltlạm
phát
Câu hỏi:Ý nghĩa kt của việc lt DHGT?Vì sao lt DHGT có xu hướng tăng?
-DHGT là những ptiện có gtrị bản thân rất nhỏ so vs sức mua của nó.DHGT có
gtrị danh nghĩa pháp định,thay thế tiền vàng đi vào lưu thông
*Ý nghĩa:
-Khắc phục đc tình trạng thiếu phương tiện lt tr đkiện nền ktTT pt:kt TT pt,klg
hh,dv đưa ra lt tăng lên và tốc độ rất lớn nhu cầu trao đổi tăng đòi hỏi klg tiền cũng
phải tăng lên tương ứng;mặt # vàng là kloại quý nhưng có ghạn do đó nếu chỉ sd
vàng cho mđích này thì xh sẽ thiếu ptiện ltDHGT đã gquyết đc mâu thuẫn trên
-Đáp ứng tính đa dạng về nhu cầu trao đổi và thanh toán hh,dv trên TT: +Mệnh giá
của tiền dấu hiệu k đại diện cho gtrị nội tại của nó.Nó lt theo luật địnhlt có bao
nhiêu loại sp hh,dv với mức giá cả tương ứng thì có bấy nhiêu loại tiền dấu hiệu đc
phát hành để đáp ứng nhu cầu trao đổi
+Tiền DHGT có nhiều mệnh giá # nhau phù hợp vs mọi giao dịch có gtrị lớn nhỏ #
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

nhau,đáp ứng nhu cầu trao đổi


-Tiết kiệm chi phí lt của xh:
+Lưu thông DHGT thì xh k phải sd vàng vào nhu cầu trao đổi hhtránh đc sự hao
mòn vàng k cần tiết kiệm chi phí lt
+DHGT thường có mệnh giá lớn do đó số lượng giấy bạc phát hành vào lt sẽ
giả đi tương ứng giảm đc chi phí phát hành chi phí lt giảm
+DHGT có gtrị bản thân nhỏ hơn rất nhiều so vs sức mua of nótkiệm chi phí lt,an
toàn,tkiệm tr thanh toán xa
-Ngoài ra lt DHGT k những có ý nghĩa kt mà còn thể hiện đc đạm nét tính nhân
văn và trình độ CN của qgia trên các loại tiền dấu hiệu lưu hành Lưu thông
DHGT có xu hướng tăng.Vì:
-Do đ2 của c/n trao đổi k nhất thiết phair là tiền vàng
-Trên cơ sở thực tiễn vàng bị hao mòn vẫn đc chấp nhận
-K đủ vàng để tạo ra các ptiện lt tiền tệ
-Do thuận lợi tr trao đổi,an toàn tr thanh toán
-Ít tốn kém hơn,ktra giám sát đơn giản hơn
*Nhược điểm,hạn chế của DHGT:Dễ bị làm giả;dễ xảy ra lphát;phụ thuộc vào
trình độ dân trí,CN-KT

Câu hỏi:Lợi ích của việc sử dụng tiền chuyển khoản?


Câu hỏi:Thế nào là tính lỏng các phương tiện thanh toán.Khối tiền tệ nào có
tính lỏng cao
nhất?gthích?
KN:-Khối lg tiền tr lưu thông(Ms):là chỉ tất cả các ptiện đc chấp nhận làm trung
gian trao đổi vs mọi h,dv và các khoản thanh toán khác tại 1 TT và tr 1 tgian nhất
định
-Tính lỏng:là khả năng chuyển đổi từ phương tiện thanh toán đó sang
hh,dv(mà k phải mất phí trung gian)

Thảo Mina-51/2103
+M1:Đc gọi là khối tiền tệ giao dịch,gồm những ptiện có “tính lỏng”cao nhất,bao
gồm:tiền mặt(tiền vàng,GBNH,tiền đúc lẻ);tiền gửi k kì hạn
+M2:Đc gọi là khối ttệ giao dịch mở rộng,bao gồm:M1,tiền gửi có kỳ hạn
+M3:Khối tiền tệ tài sản,có tính lỏng thấp nhất,baogồm:M2,Tiền trên các chứng từ
có giá(thương phiếu,tín phiếu)
+Ms:khối lượng tiền tr lt,bao gồm:M3, Các ptiện thanh toán khác(giấy chấp nhận
NH)
-Khối ttệ giao dịch(M1) có tính lỏng cao nhất.Vì:Khối tiền tệ M1 có khả năg
chuyển đổi từ ptiện thanh toán sang hh,dvụ nhanh nhất,thuận tiện nhất,k phải quy
đổi nhiều.Tr khi đó M2,M3,Ms để có thể chuyển đổi từ ptiện tiền tệ sang hh ,dvụ
phải qua các bước trung gian.

Câu hỏi:Ptích tđ tiêu cực của lạm phát,thiểu phát đến sự pt của nền kt?Trình
bày các biện pháp phòng chống lạm phát,thiểu phát?
KN:-Lạm phát là hiện tượng phát hành thừa tiền vào tr lt,làm gía cả của hh tăng
liên tục
-Thiểu phát:là tình trạng tr lt thiếu tiền,dẫn tới giá cả hh,dvụ giảm xuống 1
cách phổ biến
* Tđ tiêu cực của lạm phát:
-Lạm phát phi mã và siêu lạm phát:có a/h’ xấu đến tất cả các lĩnh vực của nền kt
qdân.
+Lphát phi mã:lpnày làm cho giá cả quá tăng tỷ lệ từ2-3 con số 1 năm
+Siêu lphát:giá cả hh tăng từ 1000%/năm trở lên
Do giá cả của tất cả các loại hh đều tăng cao so vs tốc độ nhanh và ltục,đã làm cho
lợi nhuận của DN bị giảm thấp sx bị thu hẹp,TD bị giảm thấptỷ lệ thất nghiệp
tăng,đs dcư khó khănthu NSNN giảm sút nghiêm trọngphát hành tiềncàng lạm
phát.Như vậy vòng xoáy lạm phát đc lặp lại ở mức độ cao hơn.Nếu CP k có nh
gpháp đột phá thì k thể chấm dứt đc lphát để lập lại ổn định cho lt tiền tệ *Biện
pháp phòng chống lạm phát
-Nhóm gpháp tđ vào tổng cầu
+Đóng băng TT:NHTW k thực hiện hđ TCK các giấy tờ có giá cho NHTM và các
tcTD;NHTW k in thêm tiền cho NN vay
+Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc:
Cơ chế tđ:Do tỷ lệ dự trữ bb là tphần tr mẫu số của cthức tạo tiềnkhi tỷ lệ dtbb
tăngkhả năng tạo tiền của các NHTM giảmklg tiền cung ứng tr lt giảm(Ms)qóp
phần kiềm chế lphát
+Tăng ls TCK:
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

Cơ chế tđ: Khi ls TCK tăngsố tiền NHTM và NHTW giảm xuốngMs giảmkiềm
chế lp
Khi ls TCK tăngchi phí đi vay của NHTM vay NHTW tănglợi ích của NHTM
giản các NHTM tính toán và chuyển hướng vayk vay từ NHTW nữa nà quay
sang dân chúng bằng cách tăng ls huy động tiền gửi tkiệmgóp phần hút bớt tiền
từ lt vào hthống NHgiảm Mslp giảm
+Tăng ls cơ bản:
Ls cơ bản là mức ls do NHTW công bố làm căn cứ cho các NHTM ấn định mức ls
kd of m
Khi ls cơ bản tăngcác NHTM sẽ tăng ls tiền gửi tkiệm,tăng ls cho vayMs
giảmgiảm lp
+Bán vàng,ngoại tệ:qua đó 1 lg tiền tương đương vs gtrị vàng và ngoại tệthu bớt
tiền mặt từ lt vào giảm cung tiền tr ltgiảm lp
+Vay(xin) viện trợ nc ngoài:
Cơ chế tđ:Khi lphát xảy ra,tâm lí of dân chúng là ưa thích giữ tiền ngoại tệ,dùng
tiền nội tệ mua ngoại tệ vào cất dữđưa nội tệ vào ltđẩy nội tệ lên làm cho đồng
ngoại tệ mất giá.Vì vậy,để ổn định tâm lí dân chúng và sức mua của đồng tiền
NHTW tăng cung ngoại tệ trên TTgiảm giá ngoại tệ,tăng giá nội tệ giảm lp
-Nhóm gpháp tđ vào tổng cung
+Gia tăng cung cấp hh,dv
Cơ chế tđ:tr ngắn hạn:giảm thuế NKtăng hh NKtăng cung hh
tr dài hạn:t,hiện các cs pt sxtăng cung hh
+Cải cách tiền tệ:Xoá bỏ toàn bộ hay 1 phần tiền cũ,phát hành tiền mới vào lt
*Tác động tiêu cực của giảm phát:
-Nhu cầu tiêu dùng giảm,hàng tồn kho nhiềunăng lực sx của DN giảmgiảm lợi
nhuận của DN thất nghiệp tăng,thu nhập giảmđs dcư gặp khó khăn -Làm tăng
các khoản nợ đối với DN và nền kthđ TD giảm
-Tỷ giá hối đoái giảmXK giảm,NK tăngcán cân TM thâm hụt
-Các DN k bán đc hàngthu nhập DN giảmthu nhập ng dân giảmthuế TNCN
giảmNN k thu đc các khoản thuếthu NSNN giảm
*biệp pháp phòng chống thiểu phát
-T/đ vào tổng cầu:
+Tăng chi tiê của NSNN cho đtư pt
+Thực thi c/s giảm thuế để khuyến khích đtư
+Thực hiện CSTT mở rộng,giảm tỷ lệ dtbb,,giảm ls tiền gửi,giảm ls TCK
+Hạ thấp ls cho vaynhiều ng vay hơnlg tiền lt nhiều
+Tăng lương cho ng lđ

Thảo Mina-51/2103
+Kích cầu TD(nới lỏng đkiện cho vay,cho vay vs ls ưu đãi,hỗ trợ ls cho DN,giảm
bớt các thủ tục rườm rà,..)tăng Ms
-T/đ vào tổng cung
+NN t.hiện điều chỉnh cơ cấu sx,đtư,XNK
+NN t.hiện hỗ trợ cho DN tr việc tiêu thụ sp ở TT tr nc và ngoài nc
+Qlí chặt chẽ XNK hh,đẩy mạnh XK hh
+Hạn chế tăng trưởng của 1 số ngành
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

CHƯƠNG 2:TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG

Câu hỏi: Khái niệm TD, vai trò TD?Tại sao TD ngày càng pt tr nền kt TT?
-Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa trên
nguyên tắc hoàn trả.
-Đặc điểm:
+Chủ thể tham gia vào qhệ TD
Ng cho vay--------trung gian TC hoặc bên bảo lãnh---------Ng đi vay +Đối tượng
sd tiền,hiện vật,..là tài sản cho vay nhượng lại quyền sd cho ng đi vay +Cơ sở
thực hiện quan hệ TD:sự tin tưởng,tín nhiệm lẫn nhau giữa ng đii vay và ng cho
vay
+Có sự chuyển giao quyền sd vốn từ ng cho vay sang ng đi vay
+Mang tính chất hoàn trả
-Vai trò:
+TD góp phần thúc đẩy sx và lt hh pt:
Nhờ nguồn vốn TD các DN,các hộ sx kinh doanh ko những đảm bảo quá trình sx
kinh doanh mà còn mở rộng sx, cải tiền kỹ thuật,đổi mới CN;đảm bảo sự pt liên
tục sx và lt hh
Trong quá trình hđ của các chủ thể kt, TD đã góp phần đẩy nhanh quá trình sx và
tiêu thụ hh;tạo đk để duy trì mối liên hệ giữa sx, lt hh và tiêu dùng XH. Do đó TD
làm cho lt hh ko những đc mở rộng ở trong nc mà còn ra thị trường qtế TD góp
phần điều chỉnh quy mô sx kinh doanh, cơ cấu lại kt của các DN, vùng và toàn bộ
nền KT, từ đó phát huy năng lực sx kinh doanh 1 cách tốt nhât TD góp phần thúc
đẩy pt tích tụ và tập trung vốn trong từng chủ thể sx kinh doanhtừ đó tạo ra nh DN
, tập đoàn lớn làm nòng cốt cho sự pt KT of qgia Bên cạnh nh tác động trên, TD
còn làm cho qtrình chuyển giao CN giữa các nc đc thực hiện nhanh hơn. Nó góp
phần làm cho các nc chậm pt và đang pt trong 1tg ngắn có thể có đc 1 nền sx CN
cao mà các nc pt trước đây phải mất tới hàng trăm năm
+TD là công cụ thực hiện cs KT vĩ mô của nhà nc
Nhà nc thường xuyên sd TD làm ptiện cân đối thu chi NSNN góp phần đảm bảo
các nguồn lực TC để thực thi các cs KT-XH
Thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các đk về lãi suât TD,NN có thể thay đổi
quy mô TD hoặc chuyển hướng vận động của nguồn vốn TD. Từ đó thúc đẩy
hoặc hạn chế sự pt của một số ngành, phù hợp vs định hướng pt KT của nhà nc
NN sd TD để điều tiết lt tiền tệ đảm bảo sự cân đối tiền hàng,ổn định giá cả

Thảo Mina-51/2103
hh
NN sd TD làm công cụ thực thi các qhệ hợp tác qtế,tranh thủ các nguồn lực TC
từ bên ngoài để đầu tư pt KT trong nc
+TD góp phần quan trọng vào việc giảm thấp chi phí sx và lt
Thông qua hđ TD, vốn trong nền KT đc luân chuyển nhanh, tức là làm tăng
nhanh tốc độ lt tiền tệ từ đó giảm khối lượng phát hành vào lt đồng nghĩa vs việc
giảm chi phí lt tiền tệ
Vốn TD đc cung cấp đầy đủ kịp thời cho các DN làm cho quá trình sx kinh
doanh tiến hành liên tục, chu kì đc rút ngắn. đây là yếu tố góp phần làm giảm tổn
thất khi DN thiếu vốn liên quan đên cơ hội kinh doanh
Giảm chi phí sx lt của chính DN nhận vốn vay. Nguyên tắc của TD buộc trách
nhiệm hoàn trả, thúc đẩy ng vay vốn sd vốn tiết kiệm hiệu quả Bản thân chủ thể
các qh TD phải tính toán cụ thể để hđ TD đem lại lợi ích cao nhất và an toàn
nhất. động lực cạnh tranh trong nền KT TT thúc đẩy họ giảm đến mức thấp nhất
chi phí kinh doanh kể cả chi phí xử lí rủi ro +TD là công cụ thực hiện cs Xh và
nâng cao đs dân cư:
Cs Xh đc thực hiện từ 2 nguồn NSNN và TD.Phương thức tài trợ ko hoàn lại
thường bị hạn chế về quy mô và thiếu hiệu quả. Để khắc phục hạn chế này NN đã
sd phương thức tài trợ có hoàn lại của TD
Thông qua việc cho vay ưu đãi vs người nghèo, tổ chức KT-XH làm cho họ đc
đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho sx tiêu dùng
Các cá nhân sd TD như là 1 trong các phương tiện cải thiện nâng cao mức sống
của mình. Thông qua việc vay vốn để đầu tư sx, nâng cao lợi nhuận và phân chia
tỉ lệ tích lũy tiêu dùng hợp lý
* TD ngày càng pt tr nền kt TT,Vì: KN TD…
-Do mâu thuẫn của qt tuần hoàn vốn tr XH:
+Cùng 1 lúc có chủ thể kt tạm thời thừa vốn tr khi đó các chủ thể các kt # lại tamk
thời thiếu vốn có nhu cầu cần bổ sung
+Tình trạng thừa,thiếu vốn xảy ra thường xuyên tr qtrình hđ của DN,hộ gđ,NSNN
xuất phát từ sự k ăn khớp giữa thu nhập và chi tiêu về tgiancũng như klg mâu
thuẫn đc giải quyết thông qua TD là hợp lí nhất
-TD t/đ đến việc pt,tăng cường chế độ hạch toán kt
+Hạch toán kt là y/c khách quan đvs các DN,chủ thể kt # tr nền kt TT.Ngtắc của
chế độ này là lấy tr thu nhập tr qt sx kd bù đắp chi phí và có lợi nhuận +Thông
qua cho vay,đáp ứng nhu cầu vốn,tạo đkiện thuận lợi cho chủ thể kt tiến hành
sx-kd
+Ngtắc of TD là phải hoàn trả sau tgian nhất định cả vốn gốc và tiền lãi.Điều đó là
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

cho các chủ thể sd vốn tkiệm hạ giá thành sp,nâng cao mức lợi nhuận
+Kiểm soát hđ kt = đồng tiền của TD ràng buộc cao chủ thể kt vay vốn qtâm đến
việc sd vốn đúng mđích và có hq’
-Do cơ chế tự chủ về TC:Theo cơ chế này các DN phải lo đủ nguồn vốn kd tr khi
đó nguồn vốn chủ sở hữu chỉ là 1 con số có hạn
Với các lí do trên sự pt của các hthức TD để thoả mãn nhu cầu vốn cho mn là rất
cần thiết

Câu hỏi:So sánh TDTM,TDNH?Mối qhệ giữa chúng?tsao TDNH là qtrọng


nhất(hay phổ biến và chủ yếu) tr nền kt?
-Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa trên
nguyên tắc hoàn trả.
-TDNH:là qhệ TD giữa 1 bên là NH và bên kia là các tác nhân(DN,cá nhân,t/chức
xh,..) tr nền kt qdân
-TDTM là qhệ sd vốn lẫn nhau giữa các DN thông qua mua bán chịu hh
*giống:-Đều là qhệ sd vốn lẫn nhau giữa nh ng sx-kd,đc t.hiện dưới hthức mua
bán chịu hh
-Đều là hthức TD nên có đ2,c/n và vai trò của TD
-Đ2 : +Có sự chuyển giao quyền sd vốn từ ng cho vay sang ng đi vay
+Mang tính chất hoàn trả
+Sự chuyển giao này mang tính tạm thời
-Chức năng:+Tập trung phân phối vốn theo ngtắc hoàn trả
+Kiểm soát các hđ kt = tiền
-Vai trò: +TD góp phần thúc đẩy sx và lt hh pt:
+TD là công cụ thực hiện cs KT vĩ mô của nhà nc
+TD góp phần quan trọng vào việc giảm thấp chi phí sx và lt
+TD là công cụ thực hiện cs Xh và nâng cao đs dân cư
*khác nhau:
Tiêu chí TDTM TDNH

Chủ thể Ng đi vay và ng cho vay đều kà NH và các tác nhân #(DN,cá
các DN trực tiếp tgia vào qt sx và nhân,..)tr đó NH đóng vtrò là trung
lt hh gian TD vừa là ng đi vay vừa là ng
cho vay

Qt vận Gắn liền vs qt vận động và pt Độc lập tương đối vs qt vận động
động và của tái sx xh và pt của tái sx xh
pt

Đối tượng Hàng hoá:ngvliệu đã qua sơ Vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi tr xh
chế,sp dở dang,thành phẩm,bán
thành phẩm của DN bán chịu

Công cụ Thương phiếu(hối phiếu và lệnh Tiền TD,Trái phiếu,tín phiếu NH

Thảo Mina-51/2103
phiếu)

Klg TD Nhỏ,giới hạn tr vốn hh của ng Lớn,NH có khả năng huy động và
sx-kd cho vay =hhk thoả mãn nhu cho vay nh khoản vốn lớn đáp ứng
cầu of ng vay nhu cầu vay vốn của khách hàng

Tgian TD Ngắn hạn Đa dạng về tgian,ngắn hạn và dài hạn

Phạm vi Hẹp,chỉ đtư 1 chiều k có qhệ vay Rộng,giao dịch vs mọi DN,các
ngc lại,chỉ t.hiện tr DN có cung tác nhân thuộc mọi tphần kt
cầu hh phù hợp nhau

Lãi suất K có ls rõ ràng do đó cho vay Ls do các NH quy định và


bằng hh,thấp hơn TDNH phù hợp,cao hơn TDTM

Mđích sd Phục vụ cho qt sx của ng đi vay Phục vụ cho qtrình sx và tiêu dùng

Mức độ rủi ro Thấp,vì TDTM do các DN cung Cao,vì NH có thể vay số tiền lớn
cấp và chỉ cung ứng tr khả năng hơn số vốn vay tự có,sự chuyển hoá
vốn hh của m nguồn vốn huy động và cho vay k
như dự tính

*Mối qhệ giữa TDTM và TDNH:trong nền ktTT hiện nay,TDTM và TDNH
cùng song2tồn tại,đã đáp ứng đc nhu cầu cung ứng vốn cho nền kt và tr qt hđ của
m TDTM và TDNH luôn có t/đ qua lại lẫn nhau
1.TDTMTDNH:
-Tạo đkiện mở hđ TDTM:TDTM là cơ sở để pt TDNH vì TDTM ra đời trcsự pt
của TDTM với công cụ là nh thương phiếu đã tạo đkiện mở rộng hđ của TDNH
thông qua nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu,những chủ sở hữu thương phiếu
dùng thương phiếu đó để đi vay ở NH qua hthức chiếtkhấu thương phiếuklg tiền
NH cho vay ra tăngthúc đẩy TDNH pt
-Đẩy mạnh hđ TDNH:Khi chất lg cũng như klg của thương phiếu cao,cácNH sẽ
chiết khấu nhiều hơnTDNH sẽ pt mạnh hơn
2.TDNHTDTM
-Thúc đẩy TDTM pt:hđ chiết khấu tfiếu của NH đã thúc đẩy TDTM pt,nhờ có khả
năng đc chiết khấu trc thời hạn nên tfiếu có tính lỏng cao hơn,khả năng chuyển đổi
tăng đồng nghĩa vs tfiếu dễ đc mọi ng chấp nhận hơnhđ TDTM sẽ đc mở rộng hơn
-Tạo đkiện cho TDTM pt:Khi TDNH pt tạo đkiện cho thương phiếu đc chiết khấu
,trao đổi dễ dàng hơntạo đkiện cho TDTM pt do:Nó đã thúc đẩy hđ mua bán chịu
diễn ra càng nhiều hơn.
+TDNH ptDN huy động vốn từ NH sẽ dễ dàng hơnmở rộng quy mô kdnhu cầu
mua bán chịu tăngTDTM pt
+TDNH t.hiện chiết khấuDN bán chịu dễ có tiền hđ sx-kd dễ bán chịu hơnTDTM
pt
+Khi NH hạn chế DN vay vốnqhệ mua bán chịu diền ra càng nhiềuTDTM sẽ pt
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

mạnh hơn và ngược lại khi NH nới lỏng việc cho vay vốn tạo đkiện cho DN tiếp
xúc vs các nguồn vốn NH hơn giúp DN trang trải nợ nầnTDTM sẽ bị hạn chế *
TDNH là quan trọng nhất(hay phổ biến và chủ yếu) tr nền kt,Vì: -TDNH là 1
trung gian TD
-TDNH có phạm vi hđ rộng xuất phát từ đối tg vốn tiền tệhđ cho vay vốn vs mọi
tác nhân và thể nhân(DN,cá nhân,các t/chức xh..)
+Đối tượng của TDNH ở đây là tiền,TDNH huy động và cho vay bằng tiền dưới
nhiều hình thức # nhau,đảm bảo phù hợp vs mọi tác nhân và thể nhân +Hthống
mạng lưới rộng khắp lãnh thổ,thậm chí ngoài lãnh thổ +TDNH có quy mô
lớn:TDNH có c/n “tạo tiền”để bổ sung nguồn vốn vay.Nó sd các công cụ huy
động vốn để huy động mọi nguồn vốn nhỏ lẻ,nhàn rỗi tr nền kttạo ra đc nguồn vốn
lớnđáp ứng mọi nhu cầu vay vốn lớn nhỏ # nhau của mọi chủ thể .
-TDNH có klg TD lớn:cả 2 mặt huy động và cho vay đều có thể đạt vs 1 số lg lớn
-Thời hạn TD đa dạng:TDNH có thể t.hiện huy động vốn và các khoản tiền có thời
hạn pp,đa dạng.Có thể huy động vốn và cho vay tr cả ngắn hạn,trung và dài
hạn.THời hạn này phụ thuộc vào nhiều ytố:thời hạn nhàn rỗi của các khoản
vay;nhu cầu vay của khách hàng
-Đối tg vốn ttệ sẽ đáp ứng nhu cầu về sd vốn của các chủ thể
-KHKT:sd các CN hiện đại,trình độ dân trí cao
-Chủ thể:NHTM và các chủ thể khác tr nền kt(tất cả các chủ thể tr nền kt qdân)

*Tại sao quá lạm dụng TDNN sẽ dẫn đến hiện tượng chèn ép đtư tư nhân?

Câu hỏi:C/năng tập trung,phân phối lại vốn nhàn rỗi trên ngtắc hoàm trả của
TD
-Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa trên
nguyên tắc hoàn trả.

Thảo Mina-51/2103
-Đ2của tuần hoàn vốn luôn dẫn đến tình trạng thừa thiếu vốn tạm thời.Đây là mâu
thuẫn vốn có và nảy sinh thường xuyên of nền kthđ của các loại hình TD sẽ gq đc
mâu thuẫn này
-Nội dung:
+Tập trung vốn:TD thông qua các cơ quan cn là NHTM ,các tc TD phi NH tiến
hành huy động ,tập trung nh nguồn vốn nhàn rỗi,nhỏ lẻ,phân tán tr xh hthành 1
quỹ cho vay quy mô lớn
+Phân phối lại vốn trên cơ sở quỹ cho vay đã đc tập trung các TGTD tiến hành
cho các chủ thể đang cần ,đang thiếu vốn vay để thực hiện mđích riêng -Ý nghĩa
+giúp điều hoà vốn từ nơi thừa tới nơi thiếu vốn ,giảm tới mức thấp nhất vốn nhàn
rỗi tr XH
+giúp DN nâng cao tỷ suất lợi nhuận giảm

Câu hỏi:Cấu trúc ls TD,các nhân tố ảnh hưởng đến ls TD?


Lợi tức TD:Là khoản tiền mà ng đi vay phải trả cho ng cho vay ngoài phần vốn
gốc ban đầu sau 1 khoảng tgian sd vốn vay
Lãi suất TD:là tỷ lệ % giữa lợi tức thu đc và tổng số tiền cho vay tr 1 khoảng
tgian nhất định
Cấu trúc ls TD:
-Cấu trúc rủi ro:là nh khoản cho vay có cùng kì hạn nh mức ls = nhau.Các ntố xđ
cấu trúc rủi ro:+Rủi ro nợ:là khả năng ng đi vay k thể t.hiện đc việc thanh toán vốn
gốc và tiền lãi khi đến hạn.Đvs nh khoản vay ít vỡ nợ hoặc k vỡ nợ thường là mức
lãi suất thấp.Đvs nh khoản vay có rủi ro thường là mức ls cao
+Tính lỏng của giấy nhận nợ là sự chuyển ra tiền mặt hoặc các tsản 1 cách nhanh
chóng và ít tốn kém chi phí.Đvs giấy nhận nợ có tính lỏng cao thườngcó ls thấp
và ngc lại
+C/S thuế thu nhập đvs ng cho vay:nếu tiền lãi của ng cho vay đc miễn thuế thu
nhập thì khoản vay đó có lsuất thấp và ngc lại
-Cấu trúc kì hạn:Kì hạn thanh toán của 1 khoản vay có t/đ đến ls của nó.Đvs nh
khoản vay có kì hạn ngắn thì mức ls thấp và khoản vay có kì hạn dài thì ls cao
*Các nhân tố ảnh hưởng đến ls TD
-Cung cầu TD:
+Cung TD là lg nguồn vốn đc dùng để cho vay.Cầu TD là lg nguồn vốn mà nền kt
cần vay.Tương quan cung-cầu TD tr thời kì nhất định là nhân tố quan trọng nhất
quyết định đến mức ls:Nếu cung >cầuls TD giảm và nếu cung<cầuls TD tăng
+Qhệ cung-cầu TD t/đ và làm thay đổi ls trên từng loại TTTD ngắn,trung và dài
hạn,loại tiền cho vay,khu vực và tr toàn bộ nền kt qdân
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

+Để ổn định ls và ls giảm dần theo xu hướng tích cực tr nền kt TT cần có gpháp
thích hợp điều chỉnh tương quan cung-cầu TD như:tăng ld tiền cung ứngmở rộng
thanh toán k dùng tiền mặt,t.hiện bảo hiểm tiền gửi,tăng vốn tự có cho các DN.
-Tỷ lệ lạm phát:Nhân tố này ảnh hưởng rất lớn đến sự biến động của ls.Sự tăng
lên hay giảm đi của tỷ lệ lạm phát kéo teo sự biến động của gtrị tiền tệ,từ đó ảnh
hưởng tới lợi ích kt của ng cho vay.
+Nếu tỷ lệ lp tăngls TD phải tăng theo,lúc đó các TCTD mới thu hút đc nguồn vốn
tiền gửi
+Nếu tỷ lệ lp giảmls TD cũng giảm,để đảm bảo hạch toán kd cho các TCTD
Ngược lại,ta có thể sd ls TD để kiềm chế lạm phát.Do đó khi lp tăng cao NN
thường dùng bpháp làm tăng ls TD để làm hạ cơn sốt lạm phát
-Tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kt:Hđ của các DN là nền tảng của hđ
TD.Do đó,tỷ suất bình quân của nền kt là cơ sở xđ ls TD hợp lí.Thông thường mức
ls TD <tỷ suất lợi nhuận bình quân
Gọi:R là ls TD danh nghĩa do NH công bố
r là ls TD thực
I tỷ lệ lạm phát
P là tỷ suất lợi nhuận bình quân danh nghĩa của nền KT
p là -----------------------------------thực của nền kt
Ta có: r<pr+I<p+IR<P (1)
r>0r+I>IR>I (2)đảm bảo q` lợi cho khách hàng tiền gửi Từ (1)và
(2) có I<R<P
-C/S kt của NN:Bằng các c/s kt,NN can thiệp vào TT,nhằm duy trì sự vđộng của
ls sao cho phù hợp vs y/c pt KT-XH.C ác c/s ưu đãi cho vay tđ trực tiếp tới ls là
thuế ,ưu đãi đtư,cho vay trọng điểm,..

Câu hỏi:Phân tích vtrò của ls TD là công cụ để điều tiết kt vi mô,kt vĩ mô


Lãi suất TD là 1 trong nh đòn bẩy kt qtrọng của nền ktTT.Nó t/đ đến tất cả các
DN có sd vốn vay nói riêng và từ đó đến tất cả các lĩnh vực của nền kt qdân nói
chung.
Ls TD là công cụ để điều tiết kt vĩ mô:Trên tầm vĩ mô,ls TD là 1 công cụ t.hiện c/s
tiền tệ,góp phần t.hiện các mtiêu kt-xh của đất nc
-Ls TD cà công cụ giúp NN điều chỉnh lại cơ cấu của nền
kt(ngành,vùng,tphần):nhằm đảm bảo lại sự thích ứng của sx hh,dvụ vs nhu cầu TT
tr nc và qtế
-Ls TD là công cụ giúp NN kiềm chế và kiểm soát lạm phát:Trong đkiện nền kt có
lphát,NN có thể tăng ls tiền gửi để rút bớt tiền từ lt về làm giảm lphát ,tạo đkiện để
sức mua ổn định lg tiền,đảm bảo cho sx và lt hh pt

Thảo Mina-51/2103
-Ls TD là công cụ giúp NN thúc đẩy tăng trưởng kt,tạo công ăn việc làm:Thông
qua ls TCK để điều chỉnh klg tiền cho vay đvs NHTM tức là điều chỉnh klg tiền
cung ứng vào ltmở rộng h thu hẹp sxtăng hay giảm công ăn việc là -Ls TD là công
cụ giúp ổn định tỷ giá hối đoái:tăng hay giảm ls TD sẽ a/h’ đến sự tăng giảm số lg
ngoại tệ tr nca/h’ đến cung-cầu ngoại tệthay đổi tỷ giá t/đ đến XNK tr từng thời
kỳ
LsTD là công cụ để điều tiết vi mô:
-LsTD là cơ sở giúo các chủ thể đưa ra các qđịnh kt:tăng hay giảm lsTD,đặc biệt
là ls cho vay làm cho các DN vay đc ít hay nhiều vốnq’định đến việc thu hẹp hay
mở rộng sx-kd of DN
-LsTD là căn cứ để các chủ thể lựa chọn cơ hội đtư:DN chỉ kd khi tỷ suất lợi
nhuận cao hơn lsTD.Cá nhân chỉ gửi tkiệm khi ls đem lại cao hơn các món đtư
khác và cao hơn tỷ lệ lphát lsTD làm thay đổi tỷ lệ tích luỹ và tiêu dùng của từng
DN,cá nhân
-LsTD là công cụ để t,hiện các hđ của các tcTD,đảm bảo nguồn lực TC để t.hiện
hạch toánkd của các tchức này.Đó là đkiện tồn tại và pt các tchức TD
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

CHƯƠNG 3:THI TRƯỜNG TÀI CHÍNH

* Vai trò của thị trường tài chính


Vai trò trong việc thu hút, huy động các nguồn tài chính trong và ngoài nước
góp phần quan trọng tài trợ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khuyến
khích tiết kiệm và đtư.
Để pt KT-XH cần huy động tối đa các nguồn TC cung cấp cho đầu tư pt KT
XH,tr khi đó nền kt luôn 2 tồn tại các nguồn TC nhàn rỗi hoặc tạm thời nhàn rỗi
với thời hạn ngắn, dài và quy mô # nhau. Sự hoạt động của TTTC với các công
cụ là các loại CK đa dạng về hthức, pp về mệnh giá và thời hạn sử dụng kết
hợp với cơ chế linh hoạt: mua bán chứng khoán thuận lợi, nhanh chóng, do đó
TTTC đã thu hút chuyển giao các nguồn TC nhàn rỗi, bé nhỏ, phân tán trong xã
hội thành nguồn TC to lớn, tài trợ kịp thời cho nhu cầu đầu tư pt KT-XH TTTC
với cơ sở pháp lý hoàn chỉnh,bộ máy qlí hữu hiệu và vs sự phổ biến hướng dẫn
rộng rãi về CKvà đtư CK,ng dân sẽ sd nguồn TC tkiệm đc của m để mua CK
với niềm tin là khoản vốn và lãi của m sẽ đảm bảo.Nguồn tiết kiệm này,nếu
không có TTTC sẽ có khả năng tiếp tục nằm yên dưới dạng tích trữ k sinh lợi
cho bản thân người tkiệm và cũng k đóng góp gì cho sự pt KT-XH Hđộng có
hq’ của TTTC đã giảm bớt được nhu cầu tiêu dùng cao,dùng nguồn TC vào
đầu tư nhằm thúc đẩy sự pt KT-XH. Do chúng vận động vào đtư, số tiền mặt tr
tay ng tiêu dùng giảm xuống nên những nhu cầu tiêu dùng cao,k thiết yếu sẽ
giảm xuống. Những nhu cầu thiết yếu sẽ kịp thời được đáp ứng qua hđ bán CK
của ng sở hữu CK. Như vậy tính thanh khoản cao của CK trên TTTC đã đẩy
tkiệm và đtư.
TTTC là kênh huy động vốn rất lớn.Nó k chỉ thu hút huy động nguồn TC tr
nước mà còn thu hút huy động nguồn TC nc ngoài.Việc hthành TTTC tạo
đkiện cho các nhà đtư nc ngoài có các nguồn TC với quy mô khác nhau có thể
bỏ vào đtư mua các CK trên TTTC một cách dễ dàng, nhờ đó nguồn TC với
các quy mô khác nhau được vận động từ nc ngoài vào tr nc mà k cần phải qua
các thủ tục phức tạp và kh cần số vốn lớn như các hthức đtư trực tiếp. TTTClà
nơi các nhà đtư nc ngoài theo dõi và nhận định hđộng của các ngành các DN tr
nước.Nó là cầu nối giữa vốn đtư nc ngoài với vốn đtư tr nc, góp phần t.hiện c/s
mở của nền kt. Như vậy TTTC bổ sung thêm hthức đtư của nc ngoài vào tr
nc,tận dụng được nguồn TC của nc ngoài,cung cấp cho sự pt kt-xh trong nước
Vai trò thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính. Việc huy động
và sd nguồNtc trên TT diễn ra trên cơ sở qhệ cung cầu. Khi sd

Thảo Mina-51/2103
bất kì nguồn TC nào,chủ thể sd nguồn TC cũng phải trả giá.Điều đó buộc ng
cần nguồn TC phải quan tâm đến hq’ sd đồng vốn bằng việc lựa chọn p/án kd
tối ưu,lựa chọn hthức và thời điểm thích hợp để giảm giá của việc tài trợ. Mặt
khác TTTC bắt buộc các DN phải công bố các vấn đề TC, những thông tin về
DN và y/c phải đảm bảo tính chính xác của các thông tin đó.Ban qlí TT chỉ
chấp nhận các CK của DN có đủ đkiện: kd hợp pháp, TC lành mạnh,có doanh
lợi và dân chúng chỉ mua CK của những DN thành đạt, tương lai sáng sủa.Với
sự tự do lựa chọn của ng mua CK,k có cách nào khác là các nhà qlí DN phải
tính toán làm ăn đàng hoàng và sd nguồn TC cả tự có,cả đi vay phải có hiệu
quả.
TTTC k chỉ thúc đẩy sd có hq nguồn TC trong từng DN mà còn thúc đẩy sd
có hiệu quả nguồn TC trong tổng thể nền kt. Sự đa dạng hóa về thời hạn sd các
nguồn TC,vừa tận dụng được nguồn TC trong nền ktế, vừa tạo đkiện cho
nguồn TC vđộng từ nơi kd kém hiệu quả sang nơi kd có hiệu quả hơn.Với
c/năng cung cấp thông tin chính xác TTTC giúp cho người có nguồn TC ptích
và có quyết định đúng đắn, đảm bảo cho nguồn TC của mình vận động đúng
đến nơi mà chúng được sử dụng có hiệu quả.
Vai trò trong việc thực hiện chính sách tài chính, chính sách tiền tệ của
Nhà nước.
TTTC là nơi mà NN tiến hành vay nợ dân chúng một cách dễ dàng nhất đề
thực hiện các chức năng, nghiệp vụ của mình. NN có thể vay các tchức, cá
nhân bằng cách phát hành trái phiếu CP;vay tchức, cá nhân nước ngoài bằng
cách phát hành trái phiếu bằng ngoại tệ. Việc vay nợ thông qua TTTC là giải
pháp tích cực vì NN k phải phát hành tiền để bù đắp bội chi NS. Điều này sẽ
góp phần giải quyết một trong những nguyên nhân chủ yếu của lạm phát, làm
giảm áp lực của lạm phát, kiềm chế lạm phát.
TTTC hđộng có hiệu quả cũng giảm tiêu dùng cao,tăng cung nguồn
TC,khuyến khích đtư. Như vậy, sẽ góp phần làm giảm cầu kéo, giảm chi phí
đẩy, tăng cung hh, góp phần giải quyết lạm phát, thực hiện chính sách tiền tệ.
TTTC là nơi cung cấp các dữ liệu, giúp cho NN có bpháp hòa, lưu thông tiền
tệ. Việc NN bán CK làm giảm bớt lg tiền trong lt từ đó NN có thể thay đổi
lsuất tiền gửi, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu để thực hiện điều hòa
lưu thông tiền tệ.
Câu hỏi:Phân tích các điều kiện cần thiết để thị trường tài chính hình
thành và phát triển?
KN:Thị trường tài chính là nơi cung cầu nguồn tài chính gặp nhau mà tại đó
các sản phẩm tài chính được mua bán.
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

1.Nền kt hh pt,tiền tệ ổn định,mức độ lạm phát có thể kiểm soát đc: -Sự hthành
TTTC liên quan chặt chẽ vs kt hh tiền tệ,chính sự pt of kt hh là tiền đề cần thiết
cho sự nảy sinh TTTC.
-Nền kt hh pt là đkiện cần thiết để hthành và pt TTTC bởi khi đó đs và thu
nhập của ng dân tănghộ gđ có nguồn TC nhàn rỗilàm nảy sinh nhu cầu và khả
năng cung ứng nguồn TC tr nền KTđưa cung cầu gặp nhauTTTC ra đời -Tiền tệ
ổn định,lạm phát kiểm soát đc đảm bảo lợi ích cho chủ thể cung nhuồn TC và
cũng tạo đkiện để sxkd pttừ đó tăng cầu nguồn TC thúc đẩy sự hthành và pt of
TTTC
2. Các công cụ of TTTC phải đa dạng,tạo ra các ptiện chuyển giao q` sd các
nguồn TC
-Sự đa dạng,pp của các công cụ của TTTC để:thu hút nguồn đtư đến TTTC trở
thành chủ thể cung ứng nguồn TC;Phù hợp vs các chủ thể tgia vào TTTC -Các
công cụ of TTTC như:cổ phiếu,trái phiếu DN,chứng chỉ đtư,..cần phải đc phát
hành và tự do mua bán chuyển nhượng giữa các tầng lớp dcư và tchức ktxh
+Đa dạng về hthức:phù hợp vs nhiều nhà đtưđa dạng đtưgiảm thiểu rủi ro
+Đa dạng về mệnh giá
+Đa dạng về thời gian:ngắn hạn,dài hạn
tạo đk cho nhiều chủ thể tgia trao đổi q` sd nguồn TC
3.Hthành và pt của các TGTC
-Các TGTC huy động tập trung những nguồn vốn nhỏ lẻ,phân tán tr nền
kt,hthành quỹ ttệ có quy mô lớn và sd để đtư trên TTTC sẽ có hq’ hơn hđ của
các nhà đtư tư nhân.Vì khi đtư trên TTTC có quy mô vốn lớn và tính chuyên
môn hoá mà các TGTC có thể giảm chi phí ,có thể đa dạng hoá loại hình
đtư,giảm rủi ro,sẽ thu thập đầy đủ thông tin,ptích tín hq’ hơn các nhà đtư tư
nhântạo đk cho việc qđ đtư hq’
-Các TGTC phát hành CK trên TTTC:phát hành CK thứ cấp để thu hút nguồn
TC rồi sd nguồn TC huy động đc mua các CK khởi thuỷ
-TGTC tạo đk thuận lợi cho chủ thể phát hành CK thông qua các nghiệp
vụ:môigiới,bảo lãnh phát hành,tư vấn đtư CK,tự doanh,qlí các danh mục đtư,..
-Các TGTC cùng hđ trên TTTC và cạnh tranh nhau sẽ thúc đẩy tăng nhanh sự
luân chuyển các nguồn TC và hạ thấp các chi phí cho các trung gianlợi ích của
ng cung và ng cầu các nguồn TC sẽ tăng lên
4 Xd ,hoàn thiện hthống P và quy chế cần thiết làm cơ sở hđ và kiểm soát
TTTC,đồng thời cần có t/chức qlí NN để điều khiển giám sát sự hđ của TT
theo qđ của PL

Thảo Mina-51/2103
-Xd….giúp làm giảm thiểu các tđ của TTTC,đảm bảo lợi ích của các nhà đtư
tgia vào TTTC từ đó tạo sự yên tâm cho các nhà đtư vào TTTC.

Câu hỏi:Phân biệt CP và TP?Tại sao nói CP ưu đãi có t/chất lai ghép giữa
CP và TP?
KN:CP là CK chứng nhận số vốn đã góp vào cty cổ phần và q`lợi của ng sở
hữu CK đó với cty cổ phần
TP là loại CK nợ chứng nhận khoản vay do ng đi vay phát hành cam kết trả
lại lợi tức và hoàn trả vốn vay theo 1 thời hạn nhất định cho ng sở hữu CK
*giống:-Đều là tài sản TC,là ptiện huy động vốn để tiến hành sx-kd
-Đều là công cụ kiếm lời đvs ng có tiền khi mua CP,TP
-Đều là công cụ điều hoà vốn giữa các khu vực các ngành kt
-Đều có thể là tài sản thế chấp
-Mang những đặc trưng của CK:luôn gắn vs khả năng thu lợi,gắn với rủi
ro,có khả năng thanh khoản cao
*khác nhau:
Tiêu chí Cổ phiếu Trái phiếu

Bản chất Là CK vốn xác nhận số vốn Là CK nợ chứng nhận khoản vay
góp vào cty cổ phần

Chủ thể Do các cty cổ phần,các NH CP,Kho bac NN, cq`địa phương,cty
phát hành cổ phần,các cty BH cổ phần cổ phần,cty TNHH

Tư cách Chủ sở hữu CP là các cổ Chủ sở hữu TP là các chủ nợ đvs chủ
sở hữu đông,ng đồng sở hữu tr cty cổ thể phát hành TP
CK phần

Thời hạn K xđ,chủ thể phát hành có thể Thời hạn xđ trên TP,ghi rõ tgian chủ
sd vốn huy động tr suốt tgian thể phát hành phải thanh toán cả gốc
tồn tại của cty.Trên cơ sở k ghi lẫn lãi nên k đc rut vốn tự do mà chỉ
thời hạn hoàn trả vốn lãi cho đc rút khi đến kì hạn ghi trên TP
chủ sở hữu
CP nên ng sở hữu CP có thể
rut vốn khi cần(trừ ng sáng
lập cty)
Mức lợi CP thường:k xđ,phụ thuộc Có lợi tức rõ ràng,cụ thể,xđ
tức vào kq kd của cty
CP ưu đãi :có mức lợi tức
xđ,cổ tức đc hưởng k fụ
thuộc vào kq hđ kd của cty

Quyền lợi Cổ đông thường có q` kiểm Ng sở hữu TP k có q` kiểm soát cty


soát cty(bầu ra HĐQT,..)

Mđích Hthành và tăng thêm nguồn Bổ sung nguồn vốn tạm thời thiếu
phát hành vốn cho chủ sở hữu mở rộng hụt cho chủ thể phát hành
sxkd

Mức độ Cao hơn,do k xđ đc thời Thấp hơn,do k phải chịu sự ả/h’ của
rủi ro hạn,chịu sự ả/h’ của biến động các ntố #
giá cả đến

ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG


hđ của cty cổ phần

Q`lợi khi Ng sở hữu CP đc thanh toán Ng sở hữu TP đc chi tài sản của dn
DN phá các nghĩa vụ TC trc các cổ đông
sản

*CP ưu đãi là sự lai ghép giữa CP và TP là vì:nó vừa mang đ2.t/chất của cả
2:
-Mang đ2,tính chất của CP
+Nó là CK vốn,xác nhận số vốn đã góp vào cty cổ phần,ng sở hữu CP ưu đãi
đc hưởng lợi ích từ hđ kd của cty cổ phần.Khi cty bị giải thể thì cổ đông đc
chia số tiền giải thể sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và các khoản ưu đãi
#.
+Thời hạn k xđ,do đó chủ thể phát hành đc sd vốn tr tgian tồn tại của cty
-Mang đ2,tính chất của TP:
+Ng sở hữu CP ưu đãi đc nhận khoản lợi tức xđ mà nó k phụ thuộc váo kq hđ
kd của cty cổ phần
+Ng sở hữu k đc q` tham gia vào các hđ sxd,k đc ktra sổ sách ,k đc tham gia bỏ
phiếu bầu HĐQT

Câu hỏi:Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thị giá CK? KN:Thị giá CP
là gtrị của CP đc giao dịch mua bán trên TT giao dịch CP Thị giá TP
-------------TP--------------------------------------------------TP *TP:-Sự biến động
của lsTT:Khi Ls tiền gủi dài hạn tăngng dân có xu hướng gửi tiền tkiệm vào các
NH,cầu TP giảm,cung TP tănggiá TP giảm
-Tỷ lệ lạm phát:Khi tỷ lệ lp tăngcầu TP giảm,cung TP tănggiá TP giảm và ngc
lại
-Tình hình TC và tương lai của DN:Nếu tình hình TC của DN tốt,hệ số nợ
thấpgiá TP tăng và ngc lại.(hệ số nợ=tổng nợ/tổng vốn)
*CP:-Nhân tố nội tại của cty,là ntố bên tr cty,là ntố qđ đến giá CP +Tình hình TC
và tương lai của DN:Khi tình hình TC củ DN tốt,kd hq’,hệ số nợ thấp,DN có dự
án tốt tr tương laigiá CP tăng và ngc lại
+lợi tức cổ phần của DN: Một DN mức doanh lợi hiện tại chưa cao nhưng có
nhiều triển vọng và hứa hẹn nhiều lãi thì có nhiều ng mua làm cầu CP tănggiá CP
tăng.
+CNKT:thể hiện ở trình độ trang thiết bị máy móc và CN,tiềm năng ngcứu và pt
+TT tiêu thụ và khả năng cạnh tranh:thị phần của cty,khả năng cânhj tranh,mở
rộng TT
+TC:cơ cấu nguồn vốn,khả năng thanh toán,khả năng sinh lời

Thảo Mina-51/2103
+con ng:ả/h’ đến toàn bộ hđ của DN,trình độ tay nghề của cnhân,trình độ qlí,..
-Nhân tố bên ngoài:
+Các ntố về kt-TC:
Sự pt của nền kt qdân cũng như tình hình kt khu vực,TG.Nếu nền kt có xu hg
tăng trưởng,khả năng về kd có triển vọng tốtnhiều ng đtư vào CP giá CP tăng và
ngc lại
Lạm phát:khi lp ở mức độ cao làm lsTT tăngkhả năg thu lợi của cty giảmgiá CP
hạ
Tình hình biến động ls:giá CP trên TT cũng nhạy bến vs lsuất và có xu hg biến
động ngc chiều vs biến động của lsuât
C/s thuế của NN đvs thu nhập từ CK:Nếu khoản thuế đánh vào khoản thu nhập từ
CP tăng lêngiảm số ng đtư vào CPgiá CP giảm và ngc lại
+Các ytố về ctrị-xh-quân sự:nếu nh ytố này bđộng có xu hg tđ tốt đến tình hình
làm ăn của ctygiá CP tăng và ngc lại
+Các ytố về tâm lí của nhà đtư:ả/h’đặc biệt vs nh TT mới nổi và các tchức đtư
chưa lớn mạnh.1 thông tink cxác, hoặc chưa đầy đủ,k kịp thờirối loạn ,dao động
tâm lí của các nhà đtưgây ra p/ứng dây chuyền đổ xô mua vào hoặc bán tống bán
tháo CP
-Nhân tố kỹ thuật của TT:Khi giá CP bđộng qua mức do cung-cầu về CP mất
cân đối tương đối lớn,dựa vào kỹ thuật of TT và các hđ của nó,ngta tđ vào cung
cầu TT năng động hơn,giảm bớt bđộng của giá CP,.. thông qua việc cho phép tổ
chức đầu tư chuyên nghiệp đứng ra mua bán CK, từ đó điều chỉnh cung cầu, điều
hòa giá cả trên TT, tránh sự tăng hoặc giảm giá quá mức các CK.

Câu 1: so sánh thị trường CK sơ cấp và Thị trường CK thứ cấp -K/n:TTCK
là 1 bộ phận của TTTC được chuyên môn hóa trong việc mua và bán các loại CK
cả ngắn hạn, dài hạn và trung hạn.
-TTCKSC là TTTC trong đó những phát hành mới của 1 chứng khoán được
người huy động nguồn TC bán cho người đầu tiên mua nó.
-TTCKTC là TTTC trong đó thực hiện giao dịch các CK đã được phát hành trên
TTSC. Trên TT này diễn ra việc mua bán lại CK giữz các nhà đầu tư.
*Giống:-Đều là 1 bộ phận của TTTC được chuyên môn hóa về mua bán các loại
CK ngắn, trung và dài hạn.
-Đối tượng mua bán trên TT đều là CK bao gồm CK ngắn,trung và dài hạn
-Thông qua công cụ CK tạo đk cho cung, cầu nguồn TC gặp nhau dễ dàng *Khác
:
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
Tiêu chí TTCKSC TTCKTC

Bản chất Xuất hiện trc,là TT phát hành Xuất hiện sau,là TT lưu thông

Hàng hoá Các CK mới phát hành Các CK đã phát hành trên TTCKSC

Mục đích Trực tiếp làm tăng vốn đầu tư cho Làm thay đổi cung ứng nguồn TC mà
nền kt thông qua việc phát hành k thay đổi chủ thể phát hành CK,do
CK đó k trực tiếp làm tăng vốn

Chủ thể Nh môi giới đóng vtrò ng bảo Ng môi giới có thể là pháp nhân h
môi giới lãnh trên TTCKSC phải là pháp thể nhân
nhân

Chủ thể Các chủ thể cần nguồn TC,chủ Ng đtư,ng môi giới;các tchức qlí
tgia thể cung ứng nguồn TC,chủ thể giám sát;sở giao dịch CK hoặc
là môi giới đóng vtrò là ng bảo trung gian giao dịch;các tchức # có
lãnh liên quan đến nghiệp vụ CK

Đặc điểm -Thể hiện mqh:nhà p.hành-nhà -thể hiện mqh giữa nhà đtư vs nhau
đtư -làm tăng vốn cho nền kt và -k làm tăng vốn cho nền kt và nhà
nhà p.hành phát hành
-phạm vi hẹp -phạm vi rộng
-chủ yếu tchức dưới hthức bán buôn -chủ yếu tchức dưới hthức bán lẻ
Cơ chế hđ -uỷ thác phát hành:chủ thể phát -cung cấp lệnh mua,bán CK:hđ mua
hành uỷ thác cho ng bảo lãnh 1 lg ,bán CK diễn ra trên TT giũa các
CK nhất định để bán cho nhà đtư nhà đtư.Các y/c của các nhà đtư
theo giá đã công bố muốn bán CK thể hiện = các lênh
-kiểu đấu giá:các chủ thể phát mua,bán CK -Giao dịch CK:là hđ trả
hành công bố tgian,địa điểm đấu tiền mua và giao dịch CK bán.Có 3
giá để trình báo tới uỷ ban xét pthức gdịch: +giao dịch trả tièn ngay
duyệt lịch trình phát hành.Căn cứ +------------theo kì hạn
vào bảng tổng hợp xin mua của +------------theo hthức TD
các tổ chức tgia đấu giá xếp theo
giá chào từ cao đến thấp,chủ thể
phát hành đáp ứng mọi lệnh bắt
đầu từ giá cao nhất cho tới khi đạt
đc tổng số tiền mà họ muốn

*Mối qh giữa TTCKSC và TTCKTC:có mqh mật thiết vs nhau -TTCKSC là


cơ sở,là tiền đề tạo đkiện,động lực cho TTCKTC hđ và pt:có TTCKSC mới có
TTCKTC.TTCKSC tạo ra công cụ cho CK thứ cấp,là nơi cung cấp hh cho
TTCKTCTTCKSC hđ kém hq’ kéo theo sự khan hiếm hh trên TTCKTC
-TTCKTC tạo ra 1 nơi để các CK p.hành trên TTCKSC đc lưu chuyển,tạo ra khả
năng thanh khoản caotạo đk cho các nhà đtư chuyển hướng sd nguồn TC từ lĩnh
vực này sang lĩnh vực khác
+Hq’ hđ của TTCKSC phụ thuộc rất lớn vào tchức hđ của TTCKTC,Khả năng

Thảo Mina-51/2103
thanh khoản trên TTCKTC càng cao thì việc phát hành CK trên TTCKSC càng
thuận lợido vậy TTCKTC hđ kém hq’ sẽ kéo theo khó khăn tr việc phát hành CK
mới
+Thị giá CK đc xđ trên TCKTC là ytố đc ng phát hành tham khảo cho việc phát
hành CK mới trên TTCKSC
Vì vậy,pt TTCK với đầy đủ 2 bộ phận TTCKSC và TTCKTC là cần thiết đvs nền
kt
*Phân biệt vtrò ng môi giới trên TTCKSC và TTCK TC

Câu hỏi:phân biệt TT tiền tệ và TT vốn?chỉ ra mqh giữa 2 TT này?


KN: Thị trường tài chính là nơi cung cầu nguồn tài chính gặp nhau mà tại đó các
sản phẩm tài chính được mua bán.
TT tiền tệ:là 1 bộ phận của TTTC,đc chuyên môn hoá tr việc mua bán các tài sản
TC có tính lỏng cao và chuyển giao q` sd nguồn TC ngắn hạn
TT vốn là 1 bộ phận của TTTC,đc chuyên môn hoá tr việc mua bán các tài sản
TC có tính lỏng thấp nhằm chuyển dịch các nguồn TC dài hạn
*giống:-đều là 1 bphận của TTTC và đc chuyên môn hoá tr việc mua bán các tài
sản
-Đối tượng đều là q` sd nguồn TC
-Công cụ chuyển giao là các CK
-Đều có cnăng của TTTC:
+Dẫn nguồn TC từ những chủ thể có khả năng cung ứng nguồn TCChủ thể cần
nguồn TC
+Cung cấp khả năng thanh toán cho các CK
+Cung cấp thông tin kt,đánh giá gtrị DN
-Đều có vtrò của TTTC:
+Vai trò trong việc thu hút, huy động các nguồn tài chính trong và ngoài nước góp
phần quan trọng tài trợ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khuyến khích tiết
kiệm và đầu tư.
+Vai trò trong việc thực hiện chính sách tài chính, chính sách tiền tệ của Nhà
nước.
+Vai trò thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính.
*Khác:
Tiêu chí TT tiền tệ TT vốn

Đối tượng q` sd nguồn TC ngắn hạn q` sd nguồn TC dài hạn

Công cụ Các loại CK ngắn hạn:tín fiếu Các loại CK dài hạn:cổ fiếu,trái fiếu
KB,Thương fiếu,chứng chỉ tiền
gửi,kỳ fiếu NH,vốn dtrữ
bb,ngoại

ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG


tệ,..

Cấu trúc -TT cho vay ngắn hạn trực -TT cho vay dài hạn trực tiếp
tiếp -TT hối đoái gdịch các -TT TD thuê mua hay cho thuê
ngoại tệ -TT liên NH,TTCK TC -TTCK trung và dài hạn
ngắn hạn

Chủ thể NHTW,NHTM,Kho bạc NN,ng Các chủ thể cung ứng nguồn TC
tham gia đtư,ng kd,ng môi giới và các dài hạn(ng đtư)
DN phát hành CK ngắn hạn các chủ thể cần nguồn TC dài
hạn(CP,..)
Mđích hđ Cung ứng nguồn TC có khả năng Cung cấp nguồn TC chủ yếu để đtư
thanh toán cao vf cần thiết để đáp dài hạn vào hđ sx-kd,các cơ sở hạ
ứng nhu cầu cho nền kt và mtiêu tầng,..
của CSTT

Thời hạn Dưới 1 năm Trên 1 năm

Mức độ Rủi ro thấp hơn vì tchất ngắn hạn Rủi ro cao hơn,vì tchất dài hạn và
rủi ro nên ít biến động và có tính lỏng tính lỏng thấp
cao

Lợi nhuận Thấp hơn Cao hơn

*Mối qhệ giữa TT tiền tệ và TT vốn:có mqh khăng khít vs nhau.Sự pt mạnh của
TT tiền tệ sẽ thúc đẩy sự pt của TT vốn
-TT tiền tệ và TT vốn là 2 bphận cấu thành nên TTTC,cùng t.hiện c/năng cung cấp
vốn cho nền ktcác nghiệp vụ trên 2 TT này có mqh bổ sung và tđ tương hỗ. -Thực
tế,các hđ của TT tiền tệ và TT vốn đc thực hiện đồng bộ đan xen lẫn nhau,tđ qua
lại lẫn nhautạo thành 1 vòng cơ cấu hoàn chỉnh của TTTC -2 TT này có mqh hữu
cơ vs nhau:
+các bđổi về giá cả,ls trên TT tiền tệ kéo theo các biến đổi trực tiếp trên TT vốn
+các bđổi về chỉ số CK hoặc gtrị CP của TT vốn cũng phản ánh các hiện tượng
tốt,xấu đã,đang và sẽ xảy ra trên TT tiền tệ
+Các c/s NN như:cs lsuất,c/s tiền tệ với mục đích pt TT tiền tệ,đồng thời cũng
ngăn cản phạm vi hđ của TT vốn
-Xét tr tương lai,xuất phát từ những đòi hỏi thực tế,k thể tồn tại 1 TT tiền tệ thuần
tuý cũng như TT vốn thuần tuý mà phải tồn tại 1 TTTC bao gồm cả TT tiền tệ và
TT vốn hỗn hợp

Câu hỏi:Phân biệt CP thông thường và CP ưu đãi?


KN:CP là CK chứng nhận số vốn đã góp vào cty cổ phần và q`lợi của ng sở hữu
CK đó với cty cổ phần
CP thường là loại CP mang lại cho ng sở hữu những q` lợi thông thường CP ưu
đãi là --------------------------------------------------------ưu đãi nhất định *giống:đều
là công cụ của TT vốn;thời hạn trung và dài hạn;đều đc chia tsản khi

Thảo Mina-51/2103
bị giải thể,đều k đc hoàn trả lại vốn
*khác:
Tiêu chí CP thông thường CP ưu đãi
Lợi tức Nhận cổ tức theo kq hđ của cty Cổ tức đc xđ từ trc k phụ thuộc vào
và đc chia theo tỷ lệ vốn góp kq hđ của cty

Quyền lợi Đc tham gia qlí cty,đc kiểm tra K đc quyền tgia qlí cty,k có q` ktra
sổ sách,đc bỏ phiếu bầu sổ sách,k đc q`bỏ phiếu bầu HĐQT
HĐQT,cho những vđề ả/h’ đến
hđ cty

Q` đc Q` đc chia số tiền tài sản giải thể Q` đc nhận lợi tức,tsản trc các cổ
thanh khi đã thanh toán hết khoản nợ đông có CP thông thường
toán khi và các khoản ưu đãi
cty giải
thể

Mức độ Cao hơn Thấp hơn


rủi ro

Slg p/hành Nhiều Ít

Chuyển K thể chuyển đổi thành CP ưu Có thể chuyển đổi thành CP


nhượng và đãi đc chuyển nhượng tự do thường Sau 3 năm mới đc giao
chuyển đổi giữa các chủ sở hữu dịch chuyển nhượng,sang tên

ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

CHƯƠNG 4:CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

-KN:TCTGTC là các t/c hđộng tr lĩnh vực TC tiền tệ,tr đó chủ yếu và thường
xuyên cung cấp các sp,dv TC cho khách hàng
-Đ2:+Là cầu nối giữa ng cần vốn và ng có vốn tr XH
+Là những t/chức chuyên doanh và tiền tệ,tdụng nhằm tiêu doanh lợi và mtiêu
XH
+Phát hành các công cụ TC để thu hút vốn sau đó sd số vốn này cho vay đtư
-Phân loại:
Căn cứ vào chức năng,nhiệm vụ:
+Các t/chức trung gian tín dụng,trung gian thanh toán,thanh toán các NHTM,quỹ
TD,quỹ tiết kiệm,ngân hàng đặc biệt
+Các TGTC tiết kiệm theo hợp đồng cty bảo hiểm,quỹ trợ cấp lương hưuquỹ đtư
tư nhân
+Các t/chức trung gian đtư:các quỹ đtư,cty TC,quỹ đtư tương trợ,quỹ đtư TT tiền
tệ
+Các t/chức hỗ trợ khác:NH đtư,cty đtư mạo hiểm,cty qlí tài sản
Căn cứ vào mtiêu hđ:
+Các TCTGTC hđ vì mtiêu lợi nhuận:NHTM,cty bảo hiểm,quỹ đtư
+Các TCTGTC thực hiện các c/s XH:cty bảo hiểm XH,NH chính sách
-Chức năng:
+Tạo vốn:các TCTG huy động các nguồn TC tạm thời nhàn rỗi tr nền kt,hình
thành các quỹ tiền tệ tập trung lớn để cho vay,đtư.Khi đó tiền đc chuyển hoá thành
vốn cho nền kt
+Cung ứng vốn:khi thực hiện c/năng này thông qua hđ cho vay,hđ đtư trên TTCK
các t/chức TCTG đã trở thành 1 kênh phân bổ vốn cho nền kt
+Kiểm soát:các TGTC có thể kiểm soát dưới hthức tiền tệ,đvs hđ kt của các chủ
thể đi vay
*phân tich vai trò của các TGTC tr việc giảm bớt các chi phí giao dịch
-Chi phí giao dịch bao gồm tgian,tiền bạc chi vào các hđ giao dịch TC,là 1 tr
những cản trở chính tr qtrình lưu thông vốn trên TTTC bvì phần lớn nó tồn tại
dưới dạng phân tán,nhỏ lẻ
(+Nếu ng tiết kiệm trực tiếp đtư vào TTTC = cách mua các chứng khoán thì họ
phải trả chi phí hoa hồng cho môi giới,khoản chi phí này có thể tăng lên nếu các
nhà đtư cá nhân muốn phân tán rủi ro;do quy mô nhỏgiảm lợi ích đtư của họ và
ngoài ra họ còn mất chi phí về tgian,công sức để qlí danh mục đtư of m

Thảo Mina-51/2103
+Đối với ng phát hành:việc huy động vốn thường tốn kém và k hiệu quả vì chi phí
phát hành thường rất lớn nên k phải lúc nào cũng sd các kênh tài trợ trực tiếp để
tài trợ cho hđ kd of m)
=>các TCTGTC có khả năng giảm đc chi phí do quy mô hđ lớn và tính chuyên
nghiệp cao
+Với lợi thế nguồn vốn huy động lớn nên các TGTC có thể đtư vs klg lớn nên chi
phí môi giới trên mỗi đồng vốn đtư sẽ thấp hơn nhiều
+Nhờ quy mô vốn lớn,các TCTCTG có thể đa dạng hoá danh mục đtư để giảm
thiểu rủi ro mà k làm tăng chi phí nhiều;có khả năng đtư vào các CN qlí hiện
đạichi phí giao dịch ở mức thấp
+Tính chuyên môn ca thể hiện ưu thế của các tchức này về kinh nghiệm qlí vốn
hq’,lựa chọn các giải pháp giảm chi phí giao dịchnâng cao mức lợi nhuận *Tại
sao TCTG có thể giúp làm giảm các chi phí thông tin
-Chi phí thông tin trên TTTC phát sinh từ vấn đề bất cân xứng thông tin -Các
TCTCTG hđ tr lĩnh vực TC tiền tệ nhờ vào t/chất chuyên môn ,kinh nghiệm,..nên
các t/chức này có thể thu thập đầy đủ thông tin và xử lí hq’ hơn các nhà đtư tư
nhân,giúp giảm thiêu rủi ro do nhữg thông tin bất cân xứng gây nên và họ cũng
có khả năng kiểm soát tốt hơn quá trình sd vốn của ng đi vay giảm bớt đc thiệt
hại do rủi ro đạo đức gây ra
*Phân tích vai trò tập trung vốn của các TCTGTC
-Các TGTC có đủ độ tin cậy do t/chất chuyên môn hoá cao sẽ làm giảm bớt các rủi
ro cá nhân của những ng có vốn nhàn rỗi làm cho qtrình tập trung vốn đc thực hiện
nhanh chóng và hq’ hơn tạo nguồn vốn cho nền kt đặc biệt là nguồn vốn tr dài hạn
+Các DN,các nhà đtư nhờ nguồn vốn của TGTC có thể nhanh chóng mở rộng
sx,thực hiện các dự án đtư tạo ra bước nhảy vọt về năng lưc sx do tiếp cận đc vs
máy móc hiện đại thúc đẩy sx pt
+Nhờ các TGTC cơ hội đtư của các cá nhân sẽ tăng lên,nguồn lợi sẽ mang cho cả
2 bên vì lợi thế quy mô và khả năng phân tán rủi ro,giảm chi phí giao dịch tổng thể
+Đvs các DN sx-kd,các t/chức TCTG với việc cung cấp TD thông qua cho vay kịp
thờitạo khả năng đảm bảo tính liên tục của qtrình sx-kd,cho phép các DN thoả mãn
nhu cầu về vốn luôn thay đổi,k để tồn đọng tr qtrình luân chuyển +t/chức TGTC
thông qua cung cấp vốn,đặc biệt là vốn trung và dài hạn đầy đủ,kịp thời với laiĩ
suất và đkiện cho vay ưu đãi,có vai trò quan trọng tr việc đảm bảo vốn đtư cho cơ
sở hạ tầng,hthành các ngành then chốt,mũi nhọn và các vùng kt trọng điểm thành
cơ cấu kt tối ưu
+TGTC còn là phương tiện để NN thực hiện c/s tiền tệ thích hợp để ổn định nền kt
khi nền kt có dấu hiệu bất ổn
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

+Thông qua các ưu đãi về vốn ,ls,đkiện và thời hạn vay đối vs ng nghèo và các đối
tượng c/s,các TGTC đã đóng góp vai trò quan trọng tr việc thực hiện c/s việc
làm,dân số,và các ctrình xoá đói giảm nghèo,đảm bảo công bằng XH *Vai trò góp
phần mở rộng quan hệ hợp tác qtế:
-Các t/chức TCTG đã tạo ra m thuận lợi cho hđ đtư qtế thông qua các hđ như đtư
trên TTCK qtế,cho vay đvs các cty ở nc ngoài cung cấp dvụ bảo lãnh cho các DN
XNK hh,cung cấp bảo lãnh cho các DN khi đi vay vốn ở nc ngoài Câu hỏi:Tại sao
các trung gian TC lại đảm bảo phân bổ nguồn lực TC có hiệu quả?
TL:(nêu kn,đặc điểm,..)
-Các t/chức TGTC bao gồm:NHTM,bảo hiểm,các t/chức TD
+Nếu cần nguồn TC phải đi tìm ng cung cấp nguồn TC và ngc lại thì chi phí cho
việc tìm kiếm,nghiên cứu,ptích thông tin cho cả ng cung và ng cần nguồn TC sẽ
gia tăngrủi ro do sự bất trắc liên quan đến tình trạng đáng tin về TD,rủi ro về
những ytố thanh khoản của CK tăng giảm khả năng cung ứng nguồn TC.Khi đó
TGTC sẽ là cầu nối giữa những ng thiếu vốn và những ng thừa vốn,những ng có
khoản tiền chưa sd,đảm bảo tận dụng đc các nguồn TC trong kt 1 cách có hiệu quả
+Với TGTC này,nó hđ có t/chất có chuyên môn hoá tr lĩnh vực đkhiển các dòng
tiền,lĩnh vực huy động vốn cũng như là cung cấp vốn cho vay,đtư thì có 1 đội ngũ
chuyên gia hđ tr các t/chức này,những đội ngũ này đc đào tạo 1 cách bài bản,nó có
1 hthống thu thập và ptích thông tin tìm kiếm đc những nơi đtư có hq’,giảm thiểu
những rủi ro cho các khoản vốn tr nền kt.Những khoản tiền nhàn rỗi của các chủ
thể kể cả các hộ gđ,DN và các chủ thể khác tr nền kt sẽ đc các TGTC tập trung,tận
dụng và đtư vào nơi có hiệu quả.Với quy mô hđ của các t/chức này,nguồn vốn lớn
nó có thể trang bị những phương tiện để tìm kiếm và ptích thông tin nhanh
chóng,chính xác về TTTC để đtư nhanh hơn,hq’ hơnTạo đc sự tin cậy,sự tín nhiệm
đối với công chúng
+Hthống trung gian:NHTM,t/chức TD,cty bảo hiểm,quỹ tiết kiệm,quỹ tương
trợ,quỹ dtư,cty CK.Nhờ vào hthống trung gian,ng có nguồn TC sẽ tin tưởng hơn
vào sự an toàn của nguồn TC mà họ bỏ ra
Câu hỏi:Vai trò của TGTC tr việc giảm rủi ro,nâng cao hq’ sx-kd của DN TL:
-KN:TCTGTC là các t/c hđộng tr lĩnh vực TC tiền tệ,tr đó chủ yếu và thường
xuyên cung cấp các sp,dv TC cho khách hàng
-Các t/chức TGTC chủ yếu gồm:NHTM,bảo hiểm,các t/chức TD -Các hđ của
TGTC góp phần vào việc giảm rủi ro,nâng cao hq’ sx-kd của DN: 1.
+NHTM thực hiện ktra trc khi cho các DN vay và NHTM chỉ cho vay vs các dự

Thảo Mina-51/2103
án khả thi,ít rủi ro.Những dự án mà mức độ rủi ro cao NHTM sẽ k cho vay giúp
các DN loại bỏ những p/án kd rủi ro cao
+Cty TC trc khi mua tsản cho DN thuê cũng thực hiện ktra hđ sx-kd của DN ra
sao,p/án đtư có hiệu quả k;nếu hiệu quả mới cho thuê
+Cty bảo hiểm thực hiện thu trc,chi phát sinh sau tạo ra nguồn vốn nhàn rỗi giúp
cty bảo hiểm thực hiện đtư sinh lời.Trước khi đtư,cung cấp vốn cho DN,cty bảo
hiểm ktra tính khả thi của p/án kd và từ đó góp phần giúp DN loại bỏ những p/án
kd rủi ro
2.
Các TGTC khi cung ứng vốn cho DN đều buộc DN phải trả chi phí cho việc sd
vốn buộc DN tr qtrình sd vốn phải có trách nhiệm,đưa ra p/án kd hq’tốc độ quay
vòng vốn tăng sao cho DN có thể trả đc cả vốn lẫn lãi và đạt được mtiêu kd cao
nhất là lợi nhất
3.
+Các TGTC ktra xem qtrình sd vốn của DN tr qtrình sd vốn có hq’ hay ktừ đó đưa
ra bpháp t/đ phù hợp nâng cao hq’sd vốn,giảm thiểu vđề lựa chọn đối nghịch
VD:cty bảo hiểm
+cty bảo hiểm theo dõi nguyên nhân tổn thấtđề ra quy chế buộc DN chấp hành
nghiêm chỉnh quy tắc đó giảm thiểu các vụ tai nạn giảm tổn thất cho DN +Cty
bảo hiểm chi tiền cho bpháp ngăn ngừa,đề phòng,hạn chế tổn thất giúp cho DN
an toàn tr hđ sx-kd
+Đồng thời khi DN gặp phải rủi ro tr hđ sx-kd,nhờ khoản tiền bồi thường của cty
bảo hiểm giúp cho DN có thể phục hồi đc hđ sx-kd
+Nhưng số tiền cty bh bỏ ra chi trả luôn <mức độ tổn thất của DN nếu xảy ra tổn
thất buộc DN cũng phải gánh chịu 1 phần tổn thất đó DN có ý thức hơn tr việc
chấp hành nội quy mức độ tổn thất of DNnếu xảy ra tổn thất buộc DN cũng phải
gánh chịu 1 phần tổn thất đóDN có ý thức hơn tr việc chấp hành nội quy,quy chế
bảo hiểm và DN cũng phải tăng cường các biện pháp phòng ngừa tai nạn,giảm tổn
thất nâng cao hq’ sx-kd cho DN
+Ngoài ra BHXH cũng đc coi là 1 TGTC mà thông qua BHXH,quỹ BHXH đã chi
ra các khoản để t/chức tốt công tác an toàn tr lđ,vệ sinh thực phẩmgiảm thiểu tai
nạn lđ có thể xảy ra,giảm bệnh tật có thể xảy ra vs ng lđđản bảo skhoẻ cho ng
lđgiúp DN có thể thực hiện tốt kế hoạch kd của mình….

Câu hỏi:Chức năng của NHTM


TL:NHTM là 1 DN kd trong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng,với hđ thường xuyên là
nhận tiền gửi,cho vay và cung cấp các dvụ NH cho nền kt
1.c/năng trung gian tín dụng(TGTD)
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

-Nd:+NHTM là “cầu nối” giữa chủ thể có nguồn TC tạm thời nhàn rỗi và chủ thể
có nhu cầu về vốn
+Là c/năng cơ sở để thực hiện các c/năng khác của NHTM -Ý nghĩa:+Đối vs ng có
tiền nhàn rỗi:khi NHTM thực hiện c/n TGTD thì họ có nơi an toàn để gửi tiền
vào,thu đc lời từ việc gửi tiền
+Đối vs ng cần vốn :các NHTM là nơi đtiên mà họ nghĩ đến khi đi vay vốn,là
nơi cung cấp đủ mọi nguồn vốn với các thời hạn ngắn,dài khác nhau để thực
hiện các mđích #nhau
+Đối vs nền kt:khi thực hiện c/n TGTD các NHTM giúp khơi thông nguồn
vốn,đưa vốn nhàn rỗi từ nơi dư thừa đến nơi thiếu,nơi sd kém hq’đến nơi hq’
hơn,dưa cung-cầu gặp nhauthúc đảy pt kt
+Đối vs chính các NHTM mnh lại nguồn thu chính tạo lợi nhuận cho các NH
2.C/năng trung gian thanh toán(TGTT)
-Nd:+Khi thực hiện c/n TGTT các NHTM thực hiện việc thu hộ và chi hộ theo y/c
của khách hàng.NH trích tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán theo y/c của khách
hàng hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi theo y/c của khách hàng. -Cơ sở để thực
hiện c/n TGTT:NHTM phải thực hiện tốt c/n TGTD -Ý nghĩa:+Đối vs các chủ thể
khác tr nền kt:giúp các chủ thể thực hiện hđ thanh toán thuận tiện,an toàn, nhanh
chóng
+Đối vs nền kt:khi NHTM thực hiện c/n TGTT góp phần đẩy nhanh tốc độ lưu
thông hh,tốc độ lưu chuyển vốn,tốc độ thanh toángóp phần pt kt.Đồng thời,giúp
làm giảm lưu thông tiền mặt tr lưu thônggiúp làm giảm chi phí lưu thông tiền mặt
+Đối vs NHTM:góp phần tăng thêm lợi nhuận từ phí dvụ,đồng thời làm tăng khả
năng cung ứng vốn của các NHTM cho khách hàng
3.C/năng tạo tiền

Câu hỏi:so sánh chức năng tạo tiền của NHTM và chức năng phát hành tiền
của NHTW?NHTW có thể kiểm soát đc tạo tiền chuyển khoản của NHTM k?
TL:
KN:NHTW là 1 định chế quản lí NN về tiền ,tín dụng và ngân hàng,phát hành
tiền tệ,là ngân hàng của các ngân hàng,thực hiện chức năng tổ chức điều hòa lưu
thông tiền tệ trong phạm vi cả nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền. -Chức năng
của NHTW là:c/n phát hành tiền,c/n là NH của các NH,c/n NH nhà nc NHTM là
1 DN kd trong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng,với hđ thường xuyên là nhận tiền gửi,cho
vay và cung cấp các dvụ NH cho nền kt

Thảo Mina-51/2103
-Chức năng của NHTM là:c/n TGTD,c/n TGTT,c/n tạo tiền
*Giống:
-Đều cùng mđích là cung ứng tiền cho nền kt
-Đều thoả mãn nhu cầu sd tiền cho toàn XH,giúp cho qtrình hđ sx-kd diễn ra 1
cách thuận lợi,đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng của nề kt
*khác nhau:
Đặc điểm c/n phát hành tiền của NHTW c/n tạo tiền của NHTM

Chủ thể NHTW độc quyền phát hành NHTM tạo tiền thông qua hthống NH
thực hiện

Cơ sở Dựa trên cơ sở đảm bảo = gtrị Các NHTM phải hđ tr cùng 1 hthống và
thực hiện hh,dvụ thể hiện trên giấy nhận nợ thực hiện nghiệp vụ thanh toán TD,k
do DN phát hành hoặc trái phiếu dùng tiền mặt giữa các NH
CP

Kênh Thông qua cơ chế TD của Thông qua hđ huy động vốn cho vay
phát hành NH.NHTW sẽ TCK hoặctái cầm và thanh toán chuyển khoản tr hthống
cố các chứng từ có giá,dự trữ NHTM,thanh toán k dùng tiền mặt
vàng,ngoại tệ,nghiệp vụ TT
mở,NSNN vay

Hình Tiền mặt:giấy bạc NH,tiền đúc lẻ Tiền chuyển khoản


thức
tiền
Ndung -NHTW độc quyền phát hành Từ lg tiền gửi ban đầu ở NH thứ
c/n giấy bạc NH,tiền đúc kim loại 1,thông qua nghiệp vụ thanh toán TD
-NHTW tham gia và kiểm soát k dùng tiền mặt giữa các NH tạo ra lg
chặt chẽ việc tạo tiền của NHTM tiền chuyển khoản lớn gấp nhiều lần
và TCTD

Nhân Tố Tốc đọ tăng trưởng kt và nhu Tỷ lệ dự trữ bắt buộc,tỷ lệ dự trữ


ả/h cầu tiền tr từng thời kì dư thừa,tỷ lệ giữa tiền mặt so vs
tiền gửi thanh toán

Chi phí Tốn kém :chi phí về in Ít tốn kém,dễ dàng,tiện lợi do giao
ấn,bảo quản,vận chuyển dịch chuyển khoản

Ý nghĩa -Cung ứng kịp thời nhu cầu tiền tr -Đáp ứng nhu cầu sd tiền của XH
lưu thông và thặc hiện các mtiêu tạo đkiện thuận lợi cho hđ sx-kd
kt của NN -Tạo ra tiền chuyển khoản tiết kiệm
-Kiểm soát lượng tiền phát hành chi phí lưu thông
-Điều tiết klg tiền tr lưu -Thúc đảy lưu thông hh,tiền tệ
thông,thúc đẩy tăng trưởng kt,bù -NHtrở thành trung tâm của đ/s XH
đắp thiếu hụt NSNN khi thu<chi

*NHTW tham gia kiểm soát chặt chẽ việc tạo tiền chuyển khoản của NHTM và
TCTD:Tiền chuyển khoản đc tạo ra thông qua nghiệp vụ TD và thanh toán,k dùng
tiền mặt của hthống NH.Cơ chế tạo tiền này k thể thiếu sự tham gia,kiểm soát chặt
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

chẽ của NHTW.Nghiệp vụ kiểm soát này đc thực hiện bằng việc định ra tỷlệ dự
trữ bắt buộc,cơ cấu hợp lí giữa tiền mặt và tiền chuyển khoản,ls TCK,..

Câu hỏi:So sánh NHTM và cty Bảo hiểm


KN:- NHTM là 1 DN kd trong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng,với hđ thường xuyên là
nhận tiền gửi,cho vay và cung cấp các dvụ NH cho nền kt
-Cty bảo hiểm:là các t/chức TC có nhiệm vụ cung cấp các hợp đồng bảo
hiểm cho các DN và các hộ gđ nhằm giảm bớt các rủi ro ảnh hưởng đến qtrình
sx,đ/s của họ
*giống: -đều là các TCTCTG
-đều mang t/chất kd lấy thu bù chi có lợi nhuận
-đều đóng vai trò quan trọng tr việc cung ứng vốn tr nền kt,giảm rủi ro,tăng
hq sx-kd
-tạo thuận lợi cho hđ sx-kd
*khác nhau:
Tiêu chí NHTM Cty bảo hiểm

Lĩnh vực Kd lĩnh vực tiền tệ-TD qua hđ đi Kd lĩnh vực bảo hiểm nhằm xử lí
hoạt động vay và cho vay rủi ro,biến cố bh,cung cấp nguồn
TC cho ng tgia bh khi gặp khó
khăn

Sp TC và Các khoản tiền gửi,các tài khoản Các hợp đồng bảo hiểm,séc
dvụ TC thanh toán,nghiệp vụ bảo lãnh,tư bồi thường,các dvụ giám
vấn,uỷ thác,kinh doanh ngoại định,..
tệ,NH đtử,

Nguồn -Nguồn hthành quỹ chur yếu là -Nguồn hthành chủ yếu là từ
hthành quỹ tiền nhàn rỗi,tiền tiết kiệm tr dcư doanh thu của các cty bh:bh
và mtiêu và các t/chức tr XH phí,khoản thu đc từ những hđ
sd quỹ -sd quỹ chủ yếu là để cho vay đtư,dvụ bh,..
ngắn hạn,trung hạn và dài hạn -sd qỹ chủ yếu để bồi thường
tổn thất,chi trả tiền bh,chi qlí
đtư,..

Quy trình TC Thông qua huy động vốn cho vay Quy trình ngc:thu trc chi sau

Nguên tắc hđ Huy động vốn trên cơ sở nhu cầu Theo ngtắc lấy số đông bù dắp
cho vay,k phải huy động càng số ít,càng huy động đc nhiều
nhiều cành tốt chủ thể tham gia bh càng tốt

Huy động Từ tiền gửi,thông qua phát Từ phí bh,ngoài ra còn từ các hđ
nguồn vốn hành CK,đi vay đtư cung ứng các dvụ trên TT

Sd vốn Thực hiện nghiệp vụ NH,hđ cho Kí quỹ NH,dự phòng nghiệp vụ,có
vay đtư chiết khấu sự cố thì trả tiền bh bồi thường tổn
thất

c/năng Thanh toán và tạo tiền K có c/năng thanh toán và tạo tiền

Ttính bồi Các nguồn TC vận động mang Sự vđộng nguồn TC vừa hồi
hoàn tính hồi hoàn trực tiếp.tgian và hoàn,vừa k hồi hoàn.Thời gian
mức độ hồi hoàn đã biết trc và mức độ bồi hoàn chưa đc xđ

Thảo Mina-51/2103
Vốn pháp 3000 tỷ Bh phi nhân thọ:300 tỷ
định Bh nhân thọ:600 tỷ

Câu hỏi :So sánh NHTM và Cty TC


KN:- NHTM là 1 DN kd trong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng,với hđ thường xuyên là
nhận tiền gửi,cho vay và cung cấp các dvụ NH cho nền kt
-Cty TC:là loại hình TCTD phi NH vs c/năng sd vốn tự có vốn huy động và
nguồn vốn # để cho vay đtư,cung ứng các dvụ tư vấn về TC,Ttệ và thực hiện 1 số
dvụ # theo qđịnh của PL
*giống:-Tạo thuận lợi cho sx-kd
-Đều hđ tr lĩnh vực TC-Tiền tệ
-Đều có vtrò quan trọng tr việc cung ứng vốn tr nền kt
giảm bớt chi phí giao dịch,chi phí thông tin,kích thích và tập trung nguồn vốn nhỏ
lẻ tr nền kt,góp phần mở rộng hợp tác qtế về mọi mặt
*Khác nhau:
Tiêu chí NHTM Cty TC

Loại hình t/chức NH(NHTM NN,NHTM t/chức phi NH(CTTC bán


cổ phần,NHTM liên hàng,CTTC tiêu dùng,CTTC
doanh,NHTM nc ngoài,NHTM thương mại)
tư nhân)

Huy Ngắn,trung và dài hạn,tiền gửi có Có kì hạn dài >1 năm.k đc huy động
động kì hạn và k có kì hạn.huy động cả tr thanh toán
vốn tr thanh toán

Sd vốn Chủ yếu t/hiện tdụng NH;nghiệp Chủ yếu t/hiện tdụng thuê mua;cho
vụ cho vay(ngắn:chủ yếu,trung và vay:ngắn hạn,trung và dài hạn là
dài hạn);đtư CK,góp vốn liên chủ yếu;cho vay theo uỷ thác của
doanh,hđ ngân quỹ;chỉ cho vay CP đtư;cho vay tiêu dùng=hthức
trực tiếp cho vay mua trả góp

Là t/chức có c/n thanh toán,tạo tiền K có c/n thanh toán,tạo tiền

Sp,dvụ -Dvụ tài khoản,dvụ thanh toán,cho -Dvụ tư vấn về TC vay,đtư


vay bảo lãnh,kinh doanh ngoại -k nhận tiền gửi dưới 1 năm
tệ,NH đtử
-nhận tiền gửi ngắn,trung và dài hạn

Khả Lớn Nhỏ


năng
hđộng
vốn

Mạng Rộng khắp toàn quốc,tiếp cận Trực thuộc các NH,các tổng cty,hđ
lưới hđ mọi tầng lớp dcư tr nội bộ cty
Mức độ Thấp hơn,do quy mô vốn lớn;1 Cao hơn do k đủ vốn tiếp cận
rủi ro khách hành k đc vay quá 15% vốn
điều lệ của NH

k/năg sinh Lớn Thấp hơn

ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG


lời

Vốn 3000 tỷ 500 tỷ


pháp
định

Thời K khống chế tgian hđ Khống chế tgian hđ(tối đa là 50 năm)


gian hđ

Y/c của -Phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo K phải lập quỹ dự trữ bắt buộc
NHTW qđ của NHTW
vs các -NHTW theo dõi,giám sát hđ của
t/chức NHTM,đảm bảo knăng thanh toán
này of NHTM

Câu hỏi:so sánh TCTCTG và DNSX ?


-KN:TCTGTC là các t/c hđộng tr lĩnh vực TC tiền tệ,tr đó chủ yếu và thường
xuyên cung cấp các sp,dv TC cho khách hàng
DNSX là 1 t/chức kt có tên riêng,có tài sản riêng,có trụ sở riêng,ổn định,đc đkí
kd theo PL.Là DN hđ tr lĩnh vực sx-kd các sp vật chất cunh cấp hh,dvụ thiết
yếu đáp ứng nhu cầu c/s
*giống:-Đều là t/chức đkí hđ theo qđịnh của PL
-Đều hđ vì mục tiêu lợi nhuận
-Đều phải thực hiện nghĩa vụ vs NSNN
*Khác nhau
Tiêu chí TCTCTG DNSX

Hthức Mô hình là t/chức kt hoặc DN Mô hình phải là DN


pháp lí

Lĩnh vực hđ TC tiền tệ;cung cấp các spvà TT hh:+sx-kd các sp vật chất,cung
dvụ TC ứng dvụ phục vụ đ/s(Lương
+SP TC:chứng chỉ tiền thực,hàng may mặc,..)
gửi,hợp đồng cho vay +dvụ:GD,Ytế
+dvụ TC:dvụ bảo lãnh,tư vấn TC

Nguồn vốn Huy động nguồn TC nhàn rỗi tr Vốn tự có và vốn đi vay NH;phát
XH;có thể huy động vốn từ hành cổ phiếu,trái phiếu
NHTW

Đtư và sd Để cho vay,đtư các dự án pt KT Sd cho qtrình sx-kd:mua sắm


vốn XH,cung cấp cho các chủ thể TSCĐ,TSLĐt/hiện các p/án kd # nhau
thiếu vốn

y/c vốn Phải có vốn pháp định đủ Ít hoặc k cần có vốn pháp định,k
pháp định lớn,giàng buộc vốn pháp định giàng buộc vốn pháp định

c/năng Cung ứng vốn;tạo vốn;kiểm Tiến hành hd sx-kd tạo ra của cải
soát vốn cho xh

Ngtắc hđ NHTM,CTTC:chi phí phát Chi phí phát sinh trc,doanh thu có sau
sinh trc,doanh thu sau

Thảo Mina-51/2103
CTBH:doanh thu có trc,chi phí
phát sinh sau

ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

CHƯƠNG 5:NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG-CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

Câu hỏi:Chức năng của NHTW?


TL:
KN:NHTW là 1 định chế quản lí NN về tiền ,tín dụng và ngân hàng,phát hành
tiền tệ,là ngân hàng của các ngân hàng,thực hiện chức năng tổ chức điều hòa lưu
thông tiền tệ trong phạm vi cả nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền. 1.Chức năng
phát hành tiền:
NHTW độc quyền phát hành tiền tiền mặt vào lưu thông
-Hình thức tiền phát hành:giấy bạc NH,tiền kim loại kém giá
-Nguyên tắc phát hành:dựa trên nhu cầu luân chuyển hành hóa,dvụ và phát hành
để cho vay
-Các kênh phát hành tiền:
+Tái chiết khấu thương phiếu và các chứng từ có giá cho NHTM,tổ chức TD.
NHTMnhận đc=số tiền ghi trên thương phiếu-lãi tái chiết khấu
+Phát hành qua thị trường vàng và ngoại tệ:
NHTW tiến hành mua vàng và ngoại tệ ở trên TT lượng tiền đc cung ứng vào tr
lưu thông ~lượng vàng và ngoại tệ mua vào
+Phát hành tiền cho NSNN vay
+NHTW cung ứng tiền qua TT mở,NHTW tiến hành mua các giấy tờ có giá trên tt
mở.Lượng tiền cung ứng vào lưu thông ~giá trị giấy tờ có gia mua vào -Nhân tố
ảnh hưởng đến khối lượng tiền phát hành
+Tốc độ tăng trưởng KT:Mn=(P.Q)/V
+Mức độ mất giá of đồng tiền:sức mua của tiền bị giảm sút
+Mức độ thâm hụt NSNN
+Nhu cầu tiền mặt
+Tốc độ lưu thông bình quân của đồng tiền : Mn=(P.Q)/V
NHTW tham gia và kiểm soát tạo tiền chuyển khoản của các NHTM và tổ chức TD
-Tham gia tạo tiền chuyển khoản:tham gia với vai trò là ng cung ứng lượng tiền cơ
sở,là trung gain thanh toán giữa các NHTM và TCTD,là ng cho vay đối với các
NHTM và TCTD
-Kiểm soát tạo tiền chuyển khoản của NHTM qua tỷ lệ dự trữ bắt buộc và quy
định giữa tiền mặt và tiền khoản,lãi suất tái chiết khấu,nghiệp vụ TT mở.
(đơn)số tiền chuyển khoản=số tiền gửi ban đầu.(1/tỷ lệ dự trữ bắt buộc)
(kép)M=MB.(1+C/D)/(C/D+RR/D+ER/D)
2.Chức năng NH của các NH

Thảo Mina-51/2103
NHTƯ mở tài khoản nhận tiền gửi của các NHTM và TCTD
-Tài khoản tiền gửi thanh toán:NHTW buộc tất cả các NHTM phải mở tài khoản
tiền gửi thanh toán và duy trì thường xuyên 1 lượng tiền trên tài khoảnnày để thực
hiện nghĩa vụ chi trả với các NH tr toàn hệ thống
-TK tiền gửi dự trữ bắt buộc:NHTW nhận tiền gửi dự trữ bắt buộc cuả các NHTM
theo quy định nhằm mục đích đảm bảo khả năng thanh toán và sd nó là công cụ để
điều tiết lượng tiền cung ứng
Cho vay đôí với các NHTM và TCTD:Thể hiện rõ hình thức NH của các NH
-Dưới hình thức tái chiết khấu,tái cầm cố thương phiếu và các giấy tờ chưa đến
hạn.Là chủ nợ và là ng vay cuối cùng đối với các NHTM và TCTD tr nền KT

Tổ chức thanh toán k dùng tiền mặt:cho các NHTM thông qua hình thức thanh
toán bù trừ tr tài khoản hệ thống NH
Thực hiện quản lí NN và kiểm soát hoạt động đối với các NHTM và TCTD,bao
gồm:
+Cấp giấy phép hđ
+Qđịnh nội dung ,phạm vi hđ kd và các quy chế nghiệp vụ đòi hỏi các NHTM
phải tuân thủ.
+Kiểm tra,giám sát mọi mặt của các NHTM
+Đình chỉ các hđ hoặc giải thể NHTM trong trường hợp mất khả năng thanh toán.
3.Chức năng NHNN:thể hiện trên các phương diện qlí NN về tiền tệ,TD và NH
sau đây
-NHTW xd và thực thi c/s tiền tệ quốc gia.Quản lí NN về các hoạt động tiền tệ,tín
dụng, và NH đối nội cũng như đối ngoại.
-NHTW sẽ nhận tiền gửi của kho bạc NN cho NSNN vay khi NS bị thiếu hụt tạm
thời haowcj bội chi,qlí dự trữ ngoại hối quốc gia
-Qlí NN về các hoạt động tiền tệ-TD-NH
-NHTW thay mặt CP ký kết các hiệp định về tiền tệ-TD-thanh toán với nc ngoài
và các TCTD quốc tế
-NHTW đại diện cho CP tham gia vào 1 số tổ chức TC-TD quốc tế với tư cách là
thành viên của các tổ chức này

Câu hỏi:Tại sao NHTW lại là NH của các NH


TL:
KN:NHTW là 1 định chế quản lí NN về tiền ,tín dụng và ngân hàng,phát hành
tiền tệ,là ngân hàng của các ngân hàng,thực hiện chức năng tổ chức điều hòa lưu
thông tiền tệ trong phạm vi cả nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền. NHTW là
NH của các NH vì:
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

NHTƯ mở tài khoản nhận tiền gửi của các NHTM và TCTD
-Tài khoản tiền gửi thanh toán:NHTW buộc tất cả các NHTM phải mở tài khoản
tiền gửi thanh toán và duy trì thường xuyên 1 lượng tiền trên tài khoảnnày để thực
hiện nghĩa vụ chi trả với các NH tr toàn hệ thống
-TK tiền gửi dự trữ bắt buộc:NHTW nhận tiền gửi dự trữ bắt buộc cuả các NHTM
theo quy định nhằm mục đích đảm bảo khả năng thanh toán và sd nó là công cụ để
điều tiết lượng tiền cung ứng
Cho vay đôí với các NHTM và TCTD:Thể hiện rõ hình thức NH của các NH
-Dưới hình thức tái chiết khấu,tái cầm cố thương phiếu và các giấy tờ chưa đến
hạn.Là chủ nợ và là ng vay cuối cùng đối với các NHTM và TCTD tr nền KT

Tổ chức thanh toán k dùng tiền mặt:cho các NHTM thông qua hình thức thanh
toán bù trừ tr tài khoản hệ thống NH
Thực hiện quản lí NN và kiểm soát hoạt động đối với các NHTM và TCTD,bao
gồm:
+Cấp giấy phép hđ
+Qđịnh nội dung ,phạm vi hđ kd và các quy chế nghiệp vụ đòi hỏi các NHTM
phải tuân thủ.
+Kiểm tra,giám sát mọi mặt của các NHTM
+Đình chỉ các hđ hoặc giải thể NHTM trong trường hợp mất khả năng thanh toán.

Câu hỏi:Giấy bạc NHTW đi vào lưu thông qua những con đường nào? TL:
KN: Giấy bạc NHTW là tiền tín dụng do NHTW phát hành độc quyền và đc đảm
bảo bằng vàng và hàng hóa (4 con đg)
1.Cho các NHTM và TCTD vay
-Hình thức tái chiết khấu,tái cầm cố các chứng từ có giá
-Đây là kênh phát hành tiền quan trọng nhất
-Số tiền mà NHTM và TCTD nhận đc=giá trị chứng từ có giá – lãi tái chiết khấu
2.Phát hành qua thị trường vàng và ngoại tệ:
-NHTW tiến hành mua vàng và ngoại tệ ở trên TT lượng tiền đc cung ứng vào tr
lưu thông ~lượng vàng và ngoại tệ mua vào
(thanh toán =nội tệcung tiền vào lưu thông)
3.Phát hành tiền cho NSNN vay
-NSNN bội chiNN đi vay tiềnNHTW phát hành tiền cho NSNN vay
-Hình thức:tái chiết khấu,tái cầm cố trái phiếu CP thông qua các NHTM
4. NHTW cung ứng tiền qua TT mở:
-NHTW tiến hành mua các giấy tờ có giá ngắn hạn,sắp đến kì thanh toán thanh

Thảo Mina-51/2103
toán = 1 lượng nội tệ tương ứngphát hành tiền vào lưu thông
-Lượng tiền cung ứng vào lưu thông ~giá trị giấy tờ có gia mua vào

Câu hỏi:Các công cụ gián tiếp của CSTT


TL:CSTT là trong các c/s KT vĩ mô,mà NHTW thông qua các công cụ của m
thực hiện việc kiểm soát và điều tiết khối lượng tiền cung ứng nhằm đạt đc các
mục tiêuKT-XH của đát nước tr 1 thời kì nhất định
Công cụ gián tiếp để thực hiện CSTT là những công cụ NHTW có thể sd để t/đ
trước hết vào mục tiêu hoạt động ,nhờ sự lan truyền của cơ chế thị trường ảnh
hưởng tới mtiêu trung gian,từ đó đạt đc mục tiêu cao nhất của CSTT
Khái Là lãi suất cho vay ngắn Là tỷ lệ
Tiêu chí Lãi suất tái chiết khấu Tỷ lệ dự niệm hạn của NHTW đối với trữ bắt b
các NHTM và TCTD tiền gửi
dưới hình thức tái ck các bắt buộ
chứng từ có giá chưa dến hút tr 1
thời hạn thanh toán định
Cơ chế *khi ls TCK tănglượng *NHTW bằng việc tăng ls tiền ls thấp
t/đ tiền cung ứng giảm: bắt buộ gửisố liền mtiêu kd
-khi ls TCK tăng thì tiền tệ g
NHTM phải trả nhiều chi -NHTTW
phí hơn cho NHTW mới tiền dtrNghiệp vụ TT mở
huy động đc vốn lợi ích phép chLà nghiệp vụ mua bán các chứng từ có giá của
của NHTM giảmNHTM lại của NHTtrên TT tiền tệ
giảm hoặc k thực hiện tiền cho
hoạt động TCK tại giảmlg t
NHTWlượng tiền NHTW lưu thôn
cung ứng cho tăng giả*NHTW t.hiện mua các chứng từ có giátăng klg
NHTM giảm. tiền chutiềcung ứng
-giả sử ls TCK các NHT -Khi NHTW mua các chtừ có giá1 lg tiền có giá
tăng,NHTM vẫn thực chuyển tươngđương đc đưa vào tr lưu thôngklg tiền cung
hiện hoạt động TCK với tiền gửiứng tăng
tổng gtrị như cũsố tiền để đáp - Khi NHTW mua các chtừcó giá 1 lg tiền cơ sở
NHTM nhận đc từ vốn củađc NHTW chuyển cho
NHTW ít hơn(vì Số tiền tăng cưNHTMTạo đk cho NHTM t.hiện các c/năng
mà NHTM và TCTD cho nềnTD,... NHTM có nh tiền cho vaytăng khả năng
nhận đc=giá trị chứng từ tănglượtạo tiền chuyển khoản thông qua Mkhuếch đại số
có giá – lãi tái chiết khấu) tăngrút nhân tiền M=MB.(1+C/D)/(C/D+RRD+ER/D)
-Nếu NHTM giảm hoạt thông -Khi các NHTM có nh nguồn TC hơn tăng cường
động TCK tăng cường -do tiềnhđ cho vay ra bằng cách hạls tiền gửisố tiền gửi
huy động vốn từ nền KT hưởng vào N
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
Ưu Việc vay mượn dựa trên -Chỉ cần
gửi vào NH tăngsố tiền nhuận)th điểm các chứng từ có giá nên dtrữ bb
tr lưu thông giảm tăng ls thời hạn cho vay hoàn sự bđổi
-do các chi phí huy động cầu vay trả tương đối chắc ttệ thôn
vốn đều tăng nên để đạt tiền chắn rộng tiề
đc mtiêu lợi nhuận *NHTW khả năn
NHTM phải tăng ls cho mức cun NHTM
vaykhối lượng tiền cho ngc lại)
vay ra
giảmkhối lượng tiền
cung ứng giảm
*khi ls TCK giảmkhối
lượng tiền cung ứng
tăng (phân tích ngc
lại)
Nhược -khó ước lượng,dự báo -Khó sd
điểm chính xác khối lượng tiền vì gây b
ítsố tiền tr lưu thông tăng -Khi ls huy động vốn
cung ứng thay đổi bao của
giảmNHTM Có đk hạ ls chvaynhu cầu vay vốn
nhiêu(tùy thuộc vào qđ NHTM
của cáchủ thể tăngklg tiền cho vara tăngtăng klg
của NHTM) -k linh h
tiền cung ứ*Khi NHTW t.hiện bán cáchứng từ có
-K linh hoạt,kém kịp thời,chậ
giáklg tiền cunứng giảm
thời,kém chủ động đối đối với
với NHTM(vì nó phụ klg tiền
thuộc vào hành vi của -k tạo tí
NHTM) -K thể đảo ngc cho NH
-NHTW hoàn toàn có thể kiểm soát mức độ thay
tình thế -Chỉ có hquả
đổi klg tiền cung ứng
khi ld TCK phù hợp với
-Đây là công cụ linh hoạt,thể sd ở bất cứ mức độ
mức ls TT VD:ls TT là
nào -thực hiện nhanh chóng,ít
7%/năm và ls TCK là
tốn kém thời gian,chi phí -NHTW có thể đảo ngc
6%/năm
tìnthế và sửa chữa sai lầm củam
+nếu tăng ls TCK lên
-Tạo tính chủ động tr kd củcác NHTM(so với
6,5%/nămk có gtrị(vì
công cụ tldtbb)
vẫn nhỏ hơn ls TT)
Phải có TTTC phát triển todiện,hoàn chỉnh
+nếu tăng ls TCK lên

Thảo Mina-51/2103
7,5%/năm ls TT tăng
lên 7,2%/nămhuy động
thêm đc nhiều vốn hơn
cho nền KTLs cao nên
k thực hiện TCK với
NHTW nữa
*Công cụ ưu việt nhất là công cụ nghiệp vụ TT mở,vì:
-NHTW chủ động kiểm soát toàn bộ nghiệp vụ vì NHTW hđ k vì mtiêu lợi nhuận
-Công cụ này linh hoạt và chính xác ở bất cứ mức độ nào
-Dễ dàng đảo ngc tình thế đang mua có thể t/hiện bán
-Có hiệu lực tức thì,có tđộng ngay đến klg tiền cug ứng
-C/s TCK có hạn chế
+Chi phát huy tdụng khi có NHTM có nhu cầu chiết khấu
+Khó kiểm soát đc lg tiền cung ứng
+C/s TCK k thể đảo ngc,k thể thay đổi ltục
-tỷ lệ dự trữ bắt buộc có hạn chế
+Khó có thể thay đổi ltục
+ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của các NHTM và hđ kd của NH
+Thiếu linh hoạt khi muốn có nh thay đổi nhỏ

Câu hỏi:Trong trường hợp nào NHTW bán tín phiếu kho bạc?giải thích?
TL:KN: NHTW là 1 định chế quản lí NN về tiền ,tín dụng và ngân hàng,phát
hành tiền tệ,là ngân hàng của các ngân hàng,thực hiện chức năng tổ chức điều hòa
lưu thông tiền tệ trong phạm vi cả nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền. -Tín phiếu
kho bạc:là loại chứng nhận nợ ngắn hạn của CP do kho bạc NN phát hành nhằm
bù đắp tạm thời thiếu hụt NSNN
-NHTW bán tín phiếu kho bạc xảy ra khi nền kinh tế xảy ra lạm phát hoặc tăng
trưởng nóng .
+ nền kinh tế xảy ra lạm phát hoặc tăng trưởng nóng nghĩa là:cung ttệ >cầu ttệ
+NHTW bán tín phiếu kho bạc để nhằm mđích ổn định lưu thông tiền tệ qua đó 1
lg tiền có giá trịgtrị tín phiếu kho bạc bán ra đc rút khỏi lưu thônggiảm cung ttệ,cb
cung cầu ttệ
+khi đó NHTM,TCTD mualg tiền còn lại of NHTM giảmkhả năng cho vay
giảmgiảm khả năng tạo tiền ck’giảm cung tiền
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

CHƯƠNG 6:TÀI CHÍNH CÔNG

Câu hỏi:Phân biệt thuế trực thu và thuế gián thu?Vai trò của nó?

TL:
-Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo luật định do pháp nhân hay thể nhân đóng
góp cho NN nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêucủa NN
-Thuế trực thu:NN thực hiện huy động 1 phần thu nhập của người làm nghĩa vụ
có thu nhập hoặc tài sản được nộp thuế.Thuế trực thu bao gồm:thuế TNCN,thuế
TNDN,…
-Thuế gián thu:NN gián tiếp thu của người tiêu dùng thông qua các cơ sở sản
xuất kinh doanh.Thuế đánh vào việc tiêu thụ hàng hóa ,DV trên thị trường và đc
ấn định trong giá cả của chúng.Thuế gián thu bao gồm:thuế GTGT,Thuế
TTĐB,Thuế XNK,…
(nếu mà so sánh thì nêu thêm )*Giống:
-Đều là thuế nhằm điều tiết vào thu nhập của cá nhân,tổ chúc trong XH
-Mang đầy đủ các đ2 của thuế:
+Thuế là khoản đóng góp bắt buộc đc thực hiện bằng quyền lực chính trị và suức
mạnh cuả bộ máy nhà nước,dựa trên hệ thống PL thuế do NN ban hành +Thuế là
khoản đóng góp k hoàn trả trực tiếp cho ng nộp thuế
+Thuế là khoản đóng góp đc qđịnh trước và có tính pháp lí cao
*Khác:
Tiêu chí Thuế trực thu Thuế gián thu

Người nộp thuế các cá nhân,tổ chức có thu nhập các cơ sở SXKD

Người chịu thuế các cá nhân,tổ chức có thu nhập người tiêu dùng hàng hóa,dv

Cơ sở đánh thuế đánh theo địa chỉ của cá nhân doanh thu của DN

Hình thức thu nhập của ng nộp thuế giá cả của hàng hóa,dv
biểu hiện

Sự chuyển k có sự chuyển giao,vì có sự chuyển giao,vì ng nộp thuế


giao gánh người nộp thuế đồng thời chuyển gánh nặng thuế khóa cho
nặng thuế cũng là người chịu thuế ng tiêu dùng gánh chịu thông qua
khóa cơ chế giá cả

Phạm vi điều hẹp hơn,vì nó chỉ điều tiết rộng hơn,vì nó điều tiết mọi chủ
tiết các cá nhân,tổ chức có thu thể sdụng hàng hóa,dv
nhập

Tăng thu NSNN Tạo ra nguồn thu k lớn tạo ra nguồn tu lớn cho NSNN
nhưng ổn định,vì nó chỉ thu do nguồn thu thuế rộng nhưng
những ng k ổn

Thảo Mina-51/2103
có thu nhập cao và có lãi định,vì nó fụ thuộc vào tiêu
dùng của các chủ thuế
Quản lí và qlí phức tạp,dễ gây ra p/ứng qlí dễ dàng,ít gây ra p/ứng cho
t/động # mạnh mẽ cho dân chúng,vì dân chúng,vì ng tiêu dùng k biết
nhau tới nó trực tiếp điều tiết đến thu đc thu nhập của mình bị giảm là
phản ứng nhập của ng nộp thuế do t/động của việc tăng thuế
của ng dân

Nguyên tắc phụ thuộc vào mức thu k phụ thuộc vào thu nhập,mang
nộp thuế nhập:ng có thu nhập cao nộp tính chất bình quân,ng có thu
thuế cao,ng có thu nhập thấp nhập cao hay thấp đều chịu 1
nộp thuế thấp.Chủ yếu điều mức thuế như nhau nếu cùng mua
tiết đối với cá nhân,tổ chức 1 hàng hóa,dv
có thu nhập cao

Vai trò của thuế:


-Là nguồn thu chủ yếu cho NSNN
-Điều tiết XNK
-Thuế trực thu: có thể trực tiếp điều tiết bớt thu nhập của những DN và cá
nhân,nên ng ta thường dùng thuế suất lũy tiến để điều tiết những người có thu
nhập cao=>tạo nên công bằng XH
-Thuế gián thu:có tầm quan trọng trong việc thúc đẩy giao lưu hàng hóa,dv mở
rộng hoặc thu hẹp sự lưu thông hàng hóa,dv nên ng ta thường sdụng thuế suất cao
thấp khác nhau để khuyến khích hoặc hạn chế chúng

Câu hỏi:Vai trò của NSNN?Phân tích vai trò của NSNN trong điều tiết thu
nhập,rút ngắn khoảng cách giàu nghèo?
TL:
-NSNN là toàn bộ khoản thu và chi của NN trong 1 năm nhằm thực hiện các chức
năng của NN do Hiến pháp qđịnh,NSNN phản ánh sự tạo lập và sdụng quỹ tiền tệ
NN nhằm thực hiện các chức năng của NN.
-Vai trò của NSNN:
+NSNN là công cụ chủ yếu để phân bổ trực tiếp hay gián tiếp các nguồn TC quốc
gia,định hướng phát triển SX,hình thànhcơ cấu kt mới,thúc đẩy tăng trưởng kt ổn
định và bền vững.
+NSNN là công cụ điều tiết thị trường,bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát.
+NSNN là công cụ có hiệu lực của NN để điều chỉnh trong lĩnh vực thu nhập,góp
phần giải quyết các vấn đề XH.
+NSNN củng cố,tăng cường sức mạnh của bộ máy nhà nước,bảo vệ đất nc và giữ
gìn an ninh.
+Vai trò kiểm tra của NSNN
-Vai trò NSNN trong điều tiết thu nhập…..
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

*Thu NSNN:là việc NN dùng qlực của m để tập trung 1 phần nguồn TC quốc gia
hthành quyx NSNN nhằm đáp ứng các y/cầu của NN.
*Chi NSNN:là việc phan phối và sdụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các
chức năng,nhiệm vụ của NN theo những ngtắc nhất định.
+Nền KTTT với những khuyết tật của nó dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo giữa các
tầng lớp dan cư,NN phải có 1 c/s phân phối lại thu nhập hợp lí nhằm làm giảm bớt
khoảng cách chênh lệch về thu nhập trong dân cư.
+NSNN là công cụ TC hữu hiệu được nhà nước sdụng để điều tiết thu nhập với
các sắc thuế như:thuế thu nhập lũy tiến,thuế tiêu thụ đb,…một mặt tạo nguồn thu
cho NSNN mặt khác lại diều tiết 1 phần thu nhập trong tầng lớp dân cư có thu
nhập cao.
-Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo luật định do pháp nhân hay thể nhân đóng
góp cho NN nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêucủa NN
-Thuế trực thu:NN thực hiện huy động 1 phần thu nhập của người làm nghĩa vụ
có thu nhập hoặc tài sản được nộp thuế.Thuế trực thu bao gồm:thuế TNCN,thuế
TNDN,…
-Thuế gián thu:NN gián tiếp thu của người tiêu dùng thông qua các cơ sở sản
xuất kinh doanh.Thuế đánh vào việc tiêu thụ hàng hóa ,DV trên thị trường và đc
ấn định trong giá cả của chúng.Thuế gián thu bao gồm:thuế GTGT,Thuế
TTĐB,Thuế XNK,…
Thuế GTGT(áp dụng thuế suất tỉ lệ)_5%:hàng hóa tthiết yếutạo đkiện cho ng có
thu nhập thấp có thể sdụng đc hàng hóa,dv
_10%:hàng hóa k thiết yếudành cho những ng có thu nhập cao hơngiảm thu nhập
của ng thu nhập caogiảm khoảng cách giàu nghèo.
Thuế tiêu thụ đb:đánh vào hàng hóa xa xỉ,ng có thu nhập cao;áp dụng thuế thuế
suất tỉ lệ với mức lãi suất cao(hàng chục %)ng có thu nhập cao bỏ ra nhiều tiền
hơn khi tiêu dùng hàng hóa nàythu nhập giảmgiảm khoảng cách giàu nghèo. Thuế
XNK:Thuế suất có nhiều mức khác nhau_0%:đối với những hàng hóa khuyến
khích phát triển
_hàng chục % đối với những hàng hóa xa xỉ,k cần thiết
Thuế TNCN:TN chịu thuế=tổng thu nhập-các khoản giảm trừ(bảo hiểm,giửm trừ
cho bản thân ng nộp,giảm cho ng fụ thuộc,…);và áp dụng thuế suất lũy tiến từng
phần.”
những ng có thu nhập thấp <or= mức giảm trừ k phải nộp thuếđảm bảo điều tiết
thu nhậpgiảm khoảng cách giầu nghèo,công bằng XH.

Thảo Mina-51/2103
Thuế TNDN:THU NHẬP CHỊU THUẾ=doanh thu-chi phí KD hợp lí,hợp lệ.áp
dụng thuế suất tỉ lệ(mức cao nhất là 22%,…và mức cuối cùng là miễn thuế) thuế
suất thấp đối vs các DN mới thành lập ở trên địa bàn vùng khó khăn,giảm thuế đối
với các hộ kinh doanh có thu nhập bình quân tháng nhỏ hơn mức lương tối
thiểu,..c/s NN giúp đỡ đối tượng khó khăngiải quyết vấn đề việc làmtăng thu nhập
cho ng nghèogiảm khoảng cách giàu nghèo,công bằng XH.
*Phí:là cac khoản tiền mà các cá nhân phải trả khi đc hưởng các dv công cộng do
NN cung cấp
+Những hộ nghèo,cận nghèo đc miễn giảm 1 số loại phí như:học phí,viện
phí,…điều đó cũng giúp phần nào làm giảm khoảng cách giàu nghèo. -Bên cạnh
công cụ thuế,với các khoản chi của NSNN như chi trợ cấp,chi phúc lợi cho các
chương trình phát triển XH:phòng chống dịch bệnh,phổ cập giáo dục tiểu học,dân
số và KHH GĐ,…là nguồn bổ sung thu nhập cho tầng lớpdân cư có thu nhập
thấpgiảm khoảng cách giàu nghèo,đảm bảo công bằng XH. Qũy thực hiện mục tiêu
an sinh XH:xóa đói giảm nghèo,trợ cấp thất nghiệp,…điều tiết thu nhập giảm k/c
giàu nghèo.

Câu hỏi:Vai trò của NSNN?Phân tích vai trò của NSNN trong điều tiết thị
trường,bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát?
TL:
-NSNN là toàn bộ khoản thu và chi của NN trong 1 năm nhằm thực hiện các chức
năng của NN do Hiến pháp qđịnh,NSNN phản ánh sự tạo lập và sdụng quỹ tiền tệ
NN nhằm thực hiện các chức năng của NN.
-Vai trò của NSNN:
+NSNN là công cụ chủ yếu để phân bổ trực tiếp hay gián tiếp các nguồn TC quốc
gia,định hướng phát triển SX,hình thànhcơ cấu kt mới,thúc đẩy tăng trưởng kt ổn
định và bền vững.
+NSNN là công cụ điều tiết thị trường,bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát.
+NSNN là công cụ có hiệu lực của NN để điều chỉnh trong lĩnh vực thu nhập,góp
phần giải quyết các vấn đề XH.
+NSNN củng cố,tăng cường sức mạnh của bộ máy nhà nước,bảo vệ đất nc và giữ
gìn an ninh.
+Vai trò kiểm tra của NSNN
Vai trò của NSNN trong điều tiết thị trường,bình ổn giá cả và kiềm chế lạm
phát là:
_Đặc điểm nổi bật của nền KTTT là sự cạnh tranh giữa các nhà doanh nghiệp
nhằm đạt đc lợi nhuận tối đa,các yếu tố cơ bản là cung cầu và giá cả thường xuyên
t/động lẫn nhau và chi phối hoạt động của TT.Sự mất cân đối giữa cung và cầu sẽ
làm cho giá cả tăng lên hoặc giảm đột biến và gây ra những biến động trên TT,dẫn
đến sự dịch chuyển vốn của DN từ ngành này sang ngành khác,từ địa fương này
sang địa fương khác.Việc dịch chuyển vốn hàng loạt sẽ t/động tiêu cực
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

đến cơ cấu KT,nền KT phát triển k cân đối.Do đó,để đảm bảo lợi ích của nhà sx
cũng như ng tiêu dùng,NN phải sdụng NS đẻ can thiệp vào TT nhằm bình ổn giá
cả thông qua công cụ thuế và các khoản chi từ NSNN dưới các hình thức tài trợ
vốn,trợ giá và sdụng các quỹ dự trữ hàng hóa và dự trữ TC.
*Vai trò của NSNN trong điều tiết TT:
-Đối với thị trường hàng hóa:hoạt động điều tiết đc thông qua việc các dự trữ của
nhà nước(bằng vàng,ngoại tệ,hàng hóa)đc hình thành từ thu NSNN. Cơ chế điều
tiết:
+Khi giá cả hh tăngchính phủ đưa hàng hóa đưa ra TT để tăng cungbình ổn giá
cả,hạn chế khả năng tăng giá đồng loạt;nguy cơ gây lạm phátbình ổn TT hàng hóa.
+Khi giá cả hh giảm mạnh có khả năng gây thiệt hại cho ng sxchính phủ phải bỏ
tiền ra mua hh đó với 1 mức giá nhất định đảm bảo quyền lợi cho ng sx bằng công
cụ chính sách thuế và chính sách chi tiêu của NSNN.
+Chính phủ có thể tác động vào tổng cung hay tổng cầu để góp phần ổn định giá
cả trên thị trường bằng công cụ thuế và chi tiêu NSNN.
-Đối với TT tiền tệ,TT vốn,TT sức lđ:hoạt động điều tiết của NN thông qua việc
thực hiện 1 cách đồng bộ giữa các côn cụ TC tiền tệ;giá cả;các biện pháp như:phát
hành công trái,chi trả nợ;các biện pháp chi nhà nước cho GD-ĐT,y-tế *Vai trò của
NSNN trong việc kiềm chế lạm phát
-Kiềm chế lạm phát là mục tiêu trọng yếu trong điều chỉnh KT vĩ mô.Lạm phát và
hoạt động thu chi trong NSNN có mqh chặt chẽ với nhauCác giải pháp nhằm kiềm
chế lạm phát đều liên quan đến hoạt động của NSNN.
+Khi lạm phát xảy ra,giá cả tăng do cung < cầu chính phủ sdụng thuế bằng cách
tăng thuế tiêu dùng,giảm thuế đầu tư;thắt chặt chi tiêu của NSNN nhằm kiềm chế
lạm phát.
+Bội chi NSNN k có nguồn bù đắp hợp lí,là nguyên nhân gây ra lạm pháthạn chế
bội chi NSNN là biện pháp quan trọng kiềm chế lạm phát.
+Kiên quyết xóa bỏ bao cấp giá cả,khắc phục tình trạng bao cấp về vốn cho DN
quốc doanh,điều này dễ làm cho NSNN bị thâm hụt.Nên dành vốn để chi thường
xuyên,chi cho công trình công cộng,tăng tỉ trọng đầu tư;đổi mới cơ cấu NSNN,đổi
mới hệ thống thuế là biện pháp đảm bảo ch sự thành công chống lạm phát. *Vai
trò của NSNN trong bình ổn giá cả:
-Mọi sự biến động của giá cả có nguên nhân từ mất cân đối cung cầu.Người KD
rất nhạy cảm với tình hình giá đẻ di chuyển nguồn vốn từ lĩnh vực này sang lĩnh
vực khác,việc di chuyển vốn gây phản ứng dây chuyềnmất ổn định cơ cấuchính
phủ phải có tác độn tích cực như trợ giá,…nhằm đảm bảo lợi ích của ng sx,ng tiêu
dùng giữ vững cơ cấu hoạch định.
Câu hỏi:Bội chi NSNN? Các biện pháp xử lí bội chi NSNN?
TL:
-NSNN là toàn bộ khoản thu và chi của NN trong 1 năm nhằm thực hiện các chức
năng của NN do Hiến pháp qđịnh,NSNN phản ánh sự tạo lập và sdụng quỹ tiền tệ
NN nhằm thực hiện các chức năng của NN.
-KN:Bội chi NSNN là số chênh lệch giữa chi NSNN lớn hơn thu NSNN trong 1

Thảo Mina-51/2103
thời kì nhất định(thường là 1 năm).
-NN:+Do sự thay đổi chính sách thu-chi của NN(Bội chi cơ cấu)làm cho chi
tăng,thu giảm
+Do sự biến động của chu kì KT(Bội chi chu kì):khi kt suy thoáisố thu NS giảm
nhưng chi NS tăng để kích thích ,khôi phục ktlàm cho khoảng cách thu-chi
tăng,chi>thubội chi
+Do bao cấp nhiều và thất thoát các nguồn thu,đầu tư tràn lan,tham
nhũng,suy thoái kt,…
+Do sự yếu kếm trong công tác quản lí thu-chi NSNN.
*Giaỉ pháp xử lí bội chi NSNN:
-Tăng thu-giảm chi:là gp ổ định,CP chủ động tr việc cân đối thu chigiảm lg tiền
tr lưu thông,ls đtư tăng,ls tiền gửi tăng
+Tăng thu:tăng sản lượng hay thu nhập của nền kt_đây là giải pháp tốt nhất để tìm
cách cân đối NS nhằm ổn định tình hình TC vĩ mô(Nhưng giải pháp này khó thực
hiện);
Tăng thuế làm giảm tkiệm của DN và dcư,đẩy lùi khả năng tiêu dùng và đtư của
khu vực này làm giảm động lực pt kt.Tăng thu quá mức thì các DN phải thu hẹp
quy mô sx
+Giảm chi:
Kiện toàn bộ máy qlí NN,tinh giảm biên chếlàm cho bộ máy NN gọn nhẹ nhưng
vẫn có hiêu lực
Thực hiện NN và ndân 1 lòng tr 1 só hđ GD,ytế,xd cơ sở hạ tầng nông thôn,để
giảm chi NN nhưng vẫn đảm bảo hđ GD,Ytế
T.hiện cổ phần hoá các DNNN:tạo đk cho các DNNN phát hành trái phiếu để thu
hút vốn đtư,giảm khoản chi từ NS cho các DN
Tăng cường ktra,thanh tra chống thất thoát nguồn kinh phí từ NS, cắt giảm dần các
khoản mà k còn bao cấp
Ưu điểm:-K phải vay nợk để lại gánh nặng nợ
-K phải phát hành tiềngiảm lạm phát
Nhược điểm:-Cắt giảm 1 cách cơ học,k có bpháp hợp líkhó khăn cho hđ của các
cơ quan,đvị
-Phải phối hợp các giải pháp khác nhau
-giảm chigiảm lợi ích của các t/chức,cá nhân
-Khó thực hiện,tốn rất nhiều tgian
-Phát hành tiền:là bpháp CP huy động nhanh nguồn vốn để cân đối NS mà k tốn
nhiều chi phí
+NHTW phát hành tiền trực tiếp cho CP vay vượt quá y/c thì có thể gây ra lp và
suy thoái ktlàm tăng lg tiền cho nền kt,giảm lãi suất tiền gửi,ls đtư +NHTW phát
hành gián tiếp:NHTW phát hành trái phiếu để huy động vốn ở mức hợp lí sẽ k
làm tăng lp,thúc đẩy qtrình pt ktgiảm klg tiền tr lt
-Vay nợ tr và ngoài ncklg tiền tr lt giảm,ls đtư tăng,ls tiền gửi tăng
+Vay nợ tr nc:phát hành công trái,trái phiếu,tín phiếu
+Vay nợ ngoài nc:các CP,các tchức qtế;nhưng muốn vay nợ đc thì cần:
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
Đảm bảo chế độ thanh toán và ls tiền vay,phải đảm bảo q` lợi cho ng cho vay
Phải đảm bảo sự ổn định về kt-ct để thu hút vốn
-Ưu điểm:tránh đc việc phát hành tiền,tránh đc lạm phát
-Nhược điểm:gia tăng gánh nặng nợ của CP,tạo áp lực phải tăng thuế tr tương lai
để trả nợ vay
Câu hỏi:Quỹ công ngoài NS là gì?Sự cần thiết của quỹ công ngoài NS?
KN:Quỹ công ngoài NS là các quỹ ttệ do NN tạo lập và sd nhằm hỗ ttợ cho
NSNN tr việc t.hiện cnăng qlí KT-XH của NN
Những lí do(sự cần thiết)phải có quỹ công ngoài NS
-Để tăng cường thu hút vốn đtư từ khu vực kt tư nhân,huy động thêm các nguồn
TC hỗ trợ NSNN để t.hiện mtiêu cho tăng trưởng ktxh
-Tạo thêm công cụ,phân phối lại thu nhập qdân để t.hiện tốt hơn vtrò vĩ mô của
NSNN
-Sự tồn tại của các quỹ công ngoài NS trợ giúp NN khắc phục những khiếm
khuyết của KTTT và chuyển dần nền ktxh sang hđ theo cơ chế TT *Một số
quỹ công ngoài NSNN:
-Quỹ dự trữ của NN:đc tạo lập nhằm t.hiện cn dự trữ,dự phòng cho những rủi
ro,bất trắc(thiên tai,địch hoạ,biến động của TT,..) của nền kt-xh +Căn cứ vào
hthức dự trữ,quỹ dự trữ gồm:quỹ dự trữ bằng hiện vật(hh,vật có tính chiến lược);
quỹ dự trữ bằng tiền(ngoiạ tệ,vàng bạc,đá quý)
+Căn cứ vào sự phân cấp qlí,quỹ dự trữ gồm: quỹ dự trữ quốc gia do Cục dự trữ
quốc gia qlí; quỹ dự trữ của các cán bộ,ngành; quỹ dự trữ của NH NN +Nguồn
TC của các quỹ dự trữ NN chủ yếu do NSNN cấp.Hđ của các quỹ dự trữ đc xd và
t.hiện theo kế hoạch dài hạn,kế hoạch hằng năm và đc qlí theo ngtắc tập trung
thống nhất
-Quỹ t.hiện 1 số mtiêu an sinh xh:có đ2là hầu hết các khoản chi của quỹ đều k có
khả năng thu hồi và là các khoản trợ cấp cho các đối tượng đc hưởng từ mtiêu hđ
của quỹ
+Quỹ BHXH:giữ vtrò chủ yếu,là 1 c/s xh lớn của NN nhằm bvệ quyền lợi cơ bản
của ng lđ,đảm bảo sự qlí của NN tr t.hiện mtiêu công bằng tr phân phối và đảm
bảo sự ổn định tr xh;đc sd để chi trả nhằm bảo đảm q`lợi vchất cho ng lđ và gđ khi
họ gặp phải bất trắc
Quỹ BHXH gồm:quỹ hưu trí(để trợ cấp cho ng lđ khi họ mất SLĐ vĩnh viễn);quý
trợ cấp (để trợ cấp cho ng lđ khi họ mất SLĐ tạm thờiquỹ BHXH là 1 loại quỹ
tiêu dùng,quỹ dự phòng mang tính xh cao vs mtiêu vì con ng Nguồn TC hthành
quỹ là từ sự đóng góp của ng lđ,ng sd và hỗ trợ từ NSNN. Sd quỹ BHXH để chi
trả t.hiện các chế độ BHXH cho ng tham gia theo chế độ hưởng đã qđịnh Ngoài
ra,quỹ BHXH còn t.hiện các khoản chi qlí,chi hoa hồng đại lí,các khoản chi # và
để bảo toàn và pt quỹ BHXH,khi vốn của quỹ này chưa sd đến có thể tgia đtư pt
ktxh trên ngtắc an toàn,sinh lợi và đảm bảo chi trả khi cần thiết
+Quỹ BHYT:chia thành quỹ khám chữa bệnh bắt buộc và tự nguyện
Thảo Mina-51/2103
Quỹ BHYT đc hthành từ nguồn đóng góp của ng lđ và sd lđ,trợ cấp NSNN
Quỹ BHYT đc sd để chi trang trải các chi phí về khám,chữa bệnh cho ng tham
gia BHYT khi mà họ phải khám,chữa bệnh tại bệnh viện
-Nhóm quỹ có t/c hỗ trợ cho các hđ ktxh:có đ2là hđ TD c/s có thu hồi vốn gốc và
lãi ưu đãi chiếm tỷ trọng lớn vấn đề huy động vốn nhàn rỗi tr nền kt là rất quan
trọng và chiếm tỷ trọng lớn tr tổng nguồn vốn của quỹ,còn nguồn NSNN chỉ mang
t/chất “vốn mồi”
+Các quỹ tiêu biểu:quỹ hỗ trợ pt;quỹ đtư xd cơ sở-hạ tầng;quỹ bảo lãnh TD cho
các DN nhỏ và vừa;quỹ đtư pt địa phương;các quỹ hỗ trợ đối tượng c/s xh

ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

Chương 7: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

*KN:TCDN là phương thức huy động ,phân bổ và sd các nguồn TC gắn với tạo
lập và sd các quỹ tiền tệ phục vụ các hoạt động sản xuất KD nhằm đạt tới mục
tiêu kinh doanh của DN.

Câu hỏi: TSCĐ, đặc điểm TSCĐ?Tại sao phải trích khấu hao TSCĐ?
TL:
-KN:TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn,tgian sd lâu dài > 1 năm.
TSCĐ của DN bao gồm toàn bộ TSCĐ thuộc sở hữu của DN và đi thuê dài hạn.
-Nội dung vật chất:
+TSCĐ hữu hình:hình thái vật chất cụ thể như nhà xưởng,máy móc,thiết
bị,phương tiện..,
+TSCĐ vô hình:k có hình thái vât chất cụ thể,thể hiện lượng giá trị đtư có liên
quan trực tiếp đến nhiều chu kì kd của DN ,mua bằng sáng chế,nhãn hiệu thương
mại,bản quyền tgiả,...
*Đầu tư TSCĐ
-Hoạt động đầu tư TSCĐ gồm:
+mua sắm TSCĐ mới,thay thế TSCĐ cũ
+thực hiện dự án mở rộng TT hoặc đầu tư vào TT mới
+thực hiện dự án TC dài hạn
-Đặc điểm:
+Hoạt động TSCĐ đòi hỏi nguồn tài trợ ổn định và dài hạn.Việc lựa chọn căn cứ
trên nhiều tiêu chí:chi phí huy động vốn ,đkiện thuận lợi và bất lợi khi huy động
vốn đó,khả năng trang trả chi phí huy động vốn,..
Một số tiêu chí đúng đắn là so sánh suất sinh lời của dự án bằng hoặc lớn hơnchi
phí huy động vốn.
Cơ sở đầu tiên là cần tính toán xem chi phí huy động vốn nào là hợp lí nhất. +Hoạt
động đầu tư TSCĐ thường là hoạt đông đầu tư dài hạn,hình thành các dòng tiền
liên tục nên cần cân nhắc hiệu quả đầu tư vì ảnh hưởng đến dòng tiền hiện tại và
tương lai
+DN phải bảo toàn vốn trong quá trình KD của mình.Cần thực hiện quản lí tài sản
tốt.
*Đặc điểm chu chuyển:
+Về mặt hiện vật:TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ KD mà k thay đổi hình thái
Thảo Mina-51/2103
hiện vật ban đầu.
+Về mặt giá trị:tr suốt tgian sd gtrị của TSCĐ bị hao mòn dần,dịch chuyển dần
từng phần vào giá thành sphẩm và đc thu hồi từng phần sau mỗi chu kỳ KD,tương
ứng với giá trị hao mòn của TSCĐ.
TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ KD mới hoàn thành 1 vòng chu chuyển. *Quản
lí TSCĐ:Trong qtrình sx-kd,DN phải bảo toàn đc vốn kd của mDN phải thực hiện
quản lí tốt tài sản,tr đó TSCĐ và giá trị của TSCĐ cũng là 1 bộ phận của vốn kd.
-Quản lí về mặt hiên vật
+Tiến hành phân loại TSCĐ theo các tiêu thức # nhau:
Tài sản đang dùngtăng tỉ trọng
Tài sản chưa dungcho thuê
Tài sản k dung đếnbán
+Thường xuyên sửa chữa,bảo dưỡng TSCĐ do TSCĐ tham gia vào nhiều chu kì
kd,tgian sd dàichịu nhiều tđộng vật lí.
-Quản lí về mặt giá trị :
+Quản lí giá trị khấu hao TSCĐ:Thông qua biện pháp khấu hao TSCĐ,Tức là khi
có doanh thu,DN phải trích lai 1 lượng gtri tương đương với phần hao mòn của
TSCĐ đã đc tính chuyển vào tr qtrình của sản phẩm đưa vào quỹ khấu hao nhằm
tái đầu tư TSCĐ khi mà TSCĐ hết tgian sd.Khi tính khấu hao TSCĐ,DN cần lựa
chọn các biện pháp tính khấu hao phù hợp để có thể thu hồi vốn nhanh và tránh
hao mòn vô hình cho tài sản.
Lập quỹ khấu hao TSCĐ:Lập quỹ tích luỹ tiền khấu hao TSCĐ để khi TSCĐ hư
hỏng có thể có tiền mua TSCĐ mới.
(Trong đó:tiền khấu hao =giá trị biểu hiện bằng tiền của giá trị hao mòn)
Lựa chọn p2 khấu hao hợp lí:
pp khấu hao tuyến tính: MKH=NG*1/n
(MKH:mức khấu hao TSCĐ,NG:nguyên giá TSCĐ,1/n:tỉ lệ khấu hao) ưu
điểm:mức khấu hao = nhau qua các năm=>giúp ổn định đc chi phí. nhc điểm:DN
cần nhiều tgian mới thu hồi đc vốn nên TT có hao mòn vô hình trc tgian có đẻ
DN thu đu vốn thì luk đó DN gặp nhiều rắc rối
*phải trích khấu hao TSCĐ Vì:
-tr qtrình sx-kd,DN phải bảo toàn đc vốn KD of mDN phải thực hiện quản lí tốt
tsản ,tr đó có TSCĐ và gtrị của TSCĐ cũng là 1 bộ phận của vốn KD. -Lập quỹ
khấu hao TSCĐ để khi TSCĐ hỏng,hư hại có thể có tiền mua TSCĐ mới do tgian
sd TSCĐ dài,tgia vào nhiều chu kì sx-kd nên trong qtrình sd TSCĐ sp bị hao
mòn,hư hỏng,chịu nhiều t/đ của vlí,..
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

-tr suốt tgian sd gtrị của TSCĐ bị hso mòn dần và dịch chuyển dần từng phần vào
giá thành sp,thu hồi dần về tr lưu thông
-tr đó(tiền khấu hao=gtrị biểu hiện bằng tiền của gtrị hao mòn

Câu hỏi:Tại sao đầu tư vào TSCĐ phải dùng vốn dài hạn mà k dùng vốn
ngắn hạn?
TL:
-Nguồn vốn dài hạn bao gồm:nguồn vốn chủ sở hữu(Phát hành cổ phiếu) và vốn
vay dài hạn(vay NH,thuê mua TSTC)
Nên sd vốn dài hạn vì:
-Nguồn vốn này có thời gian sử dụng dài,trong suốt thời gian hđộng của DN phù
hợp với đặc điểm chu chuyển của TSCĐ.
+Tgian sd dài,tham gia vào nhiều chu kì sx-kd
+Gía trị hao mòn TSCĐ dịch chuyển dần từng phần vào trong giá thành sp
+gtrị TSCĐ đc thu hồi dần từng phần sau mỗi chu kì kd
Sau nhiều năm thu hồi đc nguồn tiền bỏ ra để mua TSCĐ
-Nguồn vốn dài hạn phù hợp với tgian tuần hoàn của vốn cố định do vốn cố định
tgia vào nhiều vòng tuần hoàn mới hình thành1 vòng chu chuyển. Còn nếu sd
vốn ngắn hạn thì:
-Đến hạn phải trả mà DN chưa thu hồi lại đc toàn bộ số tiền đã vay để đầu tư vào
TSCĐ(Do gtrị của TSCĐ dịch chuyển dần từng phần vào gía thành sp) -DN k thể
thanh toán vốn và lãi đúng hạnDN bị mất chữ tín đối với các chủ thể cho vay
việc huy động vốn của các DN sẽ gặp khó khăn hơn trong giai đoạn tiếp theo
-DN phải chịu lãi vay quá hạn > lãi suất trước đó
chi phí huy động vốn tăng.lợi nhuận giảm.
Câu hỏi:so sánh TSCĐ,TSLĐ
KN: TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn,tgian sd lâu dài > 1 năm.
TSLĐ -----------------------------------------nhỏ,---------ngắn và các đối tượng lđ
*giống:
-Đều là tài sản của DN
-Đều có trc khi tiến hành sx-kd
-Đều sd để phục vụ cho qtrihf sx-kd của DN nhằm mđích sinh lời -Gía trị của tài
sản đều đc dịch chuyển vào giá thành sp ,thu hồi sau khi kết thúc qtrình tuần
hoàn vốn

Thảo Mina-51/2103
*khác nhau:
Tiêu chí TSCĐ TSLĐ

Đối tượng Là tư liệu lđ có giá trị lớn,tgian sd Là tư liệu lđ có giá trị nhỏ,tgian sd
lâu dài>1 năm ngắn và đối tượng lđ

Vốn Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền
của các tsản cố định phục vụ cho của các tài sản lưu động phục vụ cho
hđ kd của DN hđộng kd của DN(chính là gtrị của
TSLĐ)

Nội TSCĐ hữu hình:là tsản có hình TSLĐ tr sx:ngvliệu chính,vật liệu
dung thái vật chất cụ thể(nhà phụ,nhiên liệu,sp dở dang và nửa
vật chất xưởng,kho,máy móc,..) thành phẩm
TSCĐ vô hình:là tsản tồn tại dưới TSLĐ tr lưu thông:thành phẩm chờ
dạng vật chất cụ thể:phát minh tiêu thụ,vốn bằngtiền và các khoản
sáng chế,bản quyền tác giả,.. phải thu

Đặc -về mặt hiện vật:TSCĐ tgia vào -về mặt hiện vât:TSLĐ tgia vào 1 chu
điểm nhiều chu kì kd và k thay đổi hình kì sx-kd và luôn thay đổi hình thái
chu thái hiện vật ban đầu hiện vật ban đầu
chuyển -về mặt gtrị:trong suốt tgin sd gtrị -về mặt giá trị:sau mỗi chu kì kd gtrị
của TSCĐ bị hao mòn dầnvà dịch của tsản dịch chuyển toàn bộ 1 lần
chuyển dần từng phần vào giá vào giá thành sp và thu hồi toàn bộ
thành sp,thu hồi dần về tr lưu thông gtrị đã dịch chuyển khi hh kém đi và
thu tiền về

Câu hỏi:Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định TC của DN?và
phân tích các nhân tố đó?
TL:
*KN:TCDN là phương thức huy động ,phân bổ và sd các nguồn TC gắn với tạo
lập và sd các quỹ tiền tệ phục vụ các hoạt động sản xuất KD nhằm đạt tới mục
tiêu kinh doanh của DN.
-Quyết định TCDN có nhiều loại như:
+QĐ tìm nguồn tài trợ
+QĐ về đàu tư
+QĐ về phân phối lợi nhuận
+QĐ về phòng ngừa rủi ro

1.QĐ tìm nguồn tài trợ


KN: QĐ tìm nguồn tài trợ là các qđ ảnh hưởng đến cấu trúc nguồn tài trơ của
DN.Bao gồm 3 qđ:
+qđ lựa chọn cấu trúc của nhà tài trợ,xác định tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

và các nguồn vốn nợ từ bên ngoài


+qđ sử dụng lợ nhuận để tái đầu tư
+qđ lựa chọn nguồn tài trợ.Trên bảng cân đối tài sản của DN các qđ này đc thể
hiện ở phần nguồn vốn,phản ánh cơ cấu các nguồn tài trợ đc huy động vào kinh
doanh của DN
*Các nhân tố ảnh hưởng
-Nhân tố bên ngoài:
+Môi trường kinh doanh:Các chính sách tài chính ổn định,hợp lí,TTTC phát triển
tạo đk cho DN huy động vốn từ bên ngoài thuận lợi hơn do DN có nhiều nguồn
vốn để lựa chọn huy động và chi phí huy động vốn thấp hơn vay NH(giảm đi vay
NHBiến đổi tỷ trọng tr kết cấu vốn)
+Lãi suất:ảnh hưởng tới chi phí tài chính và sự lựa chọn các hình thức tài trợ khác
nhau.
-Nhân tố bên trong
+Hình thức pháp lí của DN:DN có hình thức pháp lí khác nhau sẽ có phương thức
huy động vốn khác nhau
VD:vốn điều lệ của DNNN có thể do NSNN cấp toàn bộ hoặc 1 phần
vốn diều lệ của DNTN do chủ DN bỏ ra
công ty TNHH do các thành viên góp vốn
cty liên doanh do 2 bên góp vốn,…
+Tình hình TC và tương lai phát triển của DN:Tình hình TC của DN là đk đảm
bảo

DN có thể huy động đc số vốn cần thiết hay k.Các nhà đầu tư trên thị trường luôn
hướng tới mục đích sinh lời.Do vậy nếu như DN có tình hình TC yếu kém,thua lỗ
kéo dài,nợ nần quá lớn thì sẽ k thu hút đc vốn từ các nhà đầu tư.Tuy nhiên,nếu DN
có 1 tương lai phát triên mạnh mẽ,lợi nhuận đầu tư lớn thì vẫn có thể thu hút đc
các nhà đầu tư.

+Ảnh hưởng của các chủ thể ra qđ TC:


Chủ sở hữu DN:ảnh hưởng tới quyy mô vốn chủ sở hữu của DN.Chủ sở hữu
thường chấp nhận các kế hoạch TC có khả năng sinh lời chắc chắn,mức độ rủi ro
thấp để bỏ vốn vào DN.
Các chủ nợ:ảnh hưởng tới quy mô nguồn vốn từ bên ngoài của DN.Nếu muốn huy
động vốn vay từ nguồn này ,DN phải thể hiện khả năng thanh toán cả vốn lẫn lãi
cho chủ nợ và thuyết phục họ tin vào điều đó.
chủ sở hữu và các chủ nợ ảnh hưởng tới quy mô và kết cấu nguồn tài trợ cuả DN.
Các nhà quản lí DN:ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động cuả DNẢnh hưởng tới khả

Thảo Mina-51/2103
năng tìm nguồn tài trợ
2. QĐ về đầu tư(hoặc dừng đầu tư)
-KN:là qđ liên quan tới việc hình thành,sd và quản lis các tài sản của DN.
-Những lưu ý khi ra qđ:
+Đầu tư phải đảm bảo sinh lời
+Chi phí cơ hội liên quan đến đầu tư
+Nguyên tắc tiền có giá trị theo tgian
-Ngoài ra,còn có qđ dừng đầu tư.Trong 1 chừng mực nhất định,các qqd dừng đầu
tư cũng xó thể đảm bảo 1 mức sinh lời nhất định
*Nhân tố ảnh hưởng
-Nhân tố bên ngoài:
+Môi trường KD:
Các chính sách TC và kinh tế của nhà nước như khuyến khích đầu tư,c/s thuế,c/s
tín dụng và lãi suất,c/s ngoại hối,..sẽ làm ảnh hưởng đến lựa chọn lĩnh vực đầu tư
,dự án đầu tư của DN.Nó có tác động đến khả năng tích tụ vốn,chi phí sd vốn,tạo
sức ép về hiệu quả sd vốn cho DN
Chu kỳ kd ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sd vốn,khả năng quay vòng vốn vì
vậy ảnh hưởng trực tiếp đến các qđ đầu tư của DN.
Đk về KT,TTTC,TT hàng hóa,cơ sở hạ tầng của nền KT,sự tiến bộ của KH-KT
phát triển sẽ tạo đk cho DN giảm chi phí đầu tư,đa dạng tr việc lựa chọn lĩnh vực
đầu tư…nhưng cũng đòi hỏi DN phải có qđ đầu tư sáng suốt đối với tiềm lực TC
của m và chọn hướng đầu tư thích hợp…
Gía cả và lãi suất:ảnh hưởng đến sự tăng giảm chi phí TC,ảnh hưởng trực tiếp
đến các yếu tố đầu vào và đầu ra của DN.
-Nhân tố bên trong
+Đặc điểm KT-KT của các ngành kd: quy mô vốn đầu tư,tốc độ luân chuyển
vốn,kết cấu vốn từ đó ảnh hưởng tới vấn đề huy động vốn,thời điểm huy động
vốn,kết cấu nguồn VD:DN khai thác dầu khí:vốn lớn,hệ thống trang thiết bị đắt
tiền,chi phí lớn,quy mô khác
DN thương nghiệp vốn luân chuyển T-H-T’,tốc độ luân chuyển vốn nhanh DN
SX(xây lắp):T-H-…SX…-H’-T’Tốc độ luân chuyển vốn của DN xây lắp
chậm,giá trị công trình xây dựng dở dang,..
Kết cấu vốn kinh doanh:
Có những DN có tỉ trọng vốn cố định cao như:DN khai thác than,dâu khí,..khi
huy động vốn cần huy động vốn dài hạn.
Có những DN có tỉ trọng vốn lưu động cao như:ngành thương nghiệp cần nhiều
nguồn
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

+Tình hình TC và tương lai phát triển của DN:Tình hình TC DN đặt ra giới hạn về
quy lĩnh vực đầu tư của mỗi DN cũng như phương hướng sd vốn sao cho hiệu quả
nhất
+Chủ thể ra qđ:
Các nhà quản lý DN:Đưa ra qđ đầu tư với yêu cầu hiệu quả là trên trên hết ,sẵn
sàng chấp nhận mức rủi ro cao.
Các chủ sở hữu DN:Đưa ra qđ đầu tư có khả năng sinh lời chắc chắn với mức độ
rủi ro thấp.
3.QĐ phân phối lợi nhuận và doanh thu
-KN:Là qđ quản lý phải lựa chọn việc sd lợi nhuận sau thuế để chia cho các chủ
sở hữu về vốn trong DN hay giữ lại để tái đầu tư hoặc lựa chọn các hình thức phân
chia lợi nhuận.
4.QĐ về phòng ngừa và quản trị rủi ro
KN:là qđ sử dụng nguồn TC nhằm phòng ngừa rủi ro và xử lí các rủi ro TC thông
qua các công cụ TC:hợp đồng dài hạn,chứng khoán phái phái sinh.

Câu hỏi: Nêu các nguồn vốn của doanh nghiêp?Các nhân tố ảnh hưởng tới
huy động vốn của doanh nghiệp?
TL:
Vốn là đk quan trọng của 1 DN đẻ thành lập và tiến hành các hoạt động sx-kd.Xác
định và lựa chọn vốn là vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong quản lí TCDN Căn cứ
theo nguồn vốn của DN
*Nguồn vốn chủ sở hữu
KN:Là nguồn vốn thuộc chủ sở hữu của DN.
Nguồn vốn chủ sở hữu của DN hình thành từ phần vốn ban đầu và các quỹ chuyên
dụng
Hình thành từ 1 số nguồn sau:
+Nguồn vốn từ NSNN:
+Nguồn vốn từ việc phát hành cổ phiếu
+Từ phần tiết kiệm để dành,biếu tặng,tài sản thừa kế,trợ cấp
+Lợi nhuận k phân phối(là lợi nhuận do các DN tạo ra để tái đầu tư)
-Ưu điểm:
+Tạo cho DN chủ động việc sd vốn
+Thể hiện tiềm lực tài chính của DN,tạo đk thuận lợi cho các DN tr kd
+Tạo tin tưởng của đối tác tr hoạt động kdHuy động vốn dễ dàng
-Nhược điểm
+K tạo ra sức ép đối với DN do k phải trả các phí sd vốnsd vốn k hiệu quả
+Quy mô k lớn nên chưa đáp ứng mọi nhu cầu vốn cho sx-kd
*Nguồn vốn nợ phải trả

Thảo Mina-51/2103
-KN:Là nguồn vốn DN huy động từ các chủ thể khác và chỉ đc sd tr 1 thời gian
nhất định,sau đó phải trả cho chủ nợ
-Được hình thành từ 1 số nguồn cơ bản như:
+Vay của NHTM và các tổ chức tín dụng
+Phát hành các loại CK nợ:trái phiếu,tín phiếu,lệnh phiếu
+Thuế tài sản
+Nhận tiền trước của khách hàng,nhận kí gửi
-Ưu điểm
+Tạo ra sức ép đối với DN do k phải trả các phí sd vốnsd vốn hiệu quả
+Quy mô lớn nên đáp ứng mọi nhu cầu vốn cho sx-kd
-Nhược điểm
+Việc sd nguồn vốn này khiến các DN phải phụ thuộc vào nguồn vốn vay,tốn kém
về chi phí và thời gian,đòi hỏi DN phải có sự cân nhắc kĩ và thận trọng nếu k hiệu
quả kd và lợi nhuận của DN sẽ bị ảnh hưởng bởi lợi tức cho vay. *Nguồn vốn
ngắn hạn
KN:là những nguồn vốn mà DN có thể huy động đưa vào sd trong 1 khoảng tgian
ngắn < 1 năm
Nguồn vốn này thường đc đầu tư vào tài sản lưu động của DN:phải trả ng bán,vay
ngắn hạn NH,vay ngắn hạn khác và các khoản chi khác
*Nguồn vốn dài hạn
KN:Là những nguồn vốn mà DN có thể sd trong khoảng tgian dài thường >1 năm
Nhu cầu về vốn dài hạn xuất phát từ nhu cầu đầu tư cho các dự án đầu tư và 1 vài
tài sản lưu động của DN
Nguồn vốn đầu tư dài hạn của DN bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản
vay dài hạn.Tuy nhiên,có nhiều loại khác nhau để DN có thể chọn như:nguồn vốn
từ phát hành cổ phiếu,,nguônnf vốn liên doanh vay ngân hàng,phát hành trái
phiếu,…
-Ưu điểm:việc có nhiều kênh tạo cho DN và nhà đầu tư có nhiều sự lựa chọn
-Nhược điểm:khi qđ nguồn vốn phải phụ thuộc vào ưu điểm của từng nguồn
vốn,chi phí huy động vốn và tình hình thực tế của DN
Ý nghĩa của việc nghiên cứu nguồn vốn kd của DN
-Tận dụng,khai thác tất cả các nguồn vốn phục vụ trong qtrình sx-kd của DN -DN
có thể lựa chọn nguồn vốn phù hợp với loại hình DN,lựa chọn nguồn vốn có chi
phí huy động vốn thấp đẻ nâng cao hiệu quả của DN
-Giúp cho DN đưa ra những biện pháp thích hợp để khai thác các nguồn vố kd
-Gíup cho DN có các qđ đầu tư đúng trên cơ sở các nguồn vốn có thể khác kết cấu
vốn cố định và vốn lưu động hợp lý
-Việc nghiên cứu vốn kd giúp nhà nước nắm đc tình hình kinh doanh của DN để
đưa c/s phù hợp
-giúp các nhà đầu tư có những qđ đầu tư đúng đắn,lựa chọn đc các DN có tình
hình TC tốt đẻ ra qđ đtư
*Các kênh huy động vốn
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

Huy động vốn bằng cổ phiếu: là phương pháp phát hành CP đẻ huy động số vốn
cần thiết đôí với các cty cổ phần
-Nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu thông thường:
Ưu điểm:+Đảm baỏ nguồn vốn kd dài hạn,chủ động tr sd vốn
+k chịu gánh nặng về cổ tức(cổ tức của các cổ đông phụ thuộc vào kq kdoanh
+Tăng vốn chủ sở hữu cho DN.Cải thiện hệ số nợ cuả DN +K cần
tài sản thế chấp(so với vay NH)
+Phương án kd có mức độ rủi ro cao vẫn có thể huy động đc vốn (vì có những
nhà đầu tư chấp nhận mạo hiểm thu đc lợi nhuận cao
Nhược điểm:+Chi phí phất hành cao
+Thủ tục phát hành nghiêm ngặt
+Nguồn vốn hoạt động đc k chắc chắn(tùy thuộc vào TTCK)-so với kênh vay
NH
+Giảm quyền kiểm soát DN của cổ đông hiện hữu +K có thể
áp dụng đối với mọi loại hình DN
+K thể thực hiện 1 cách thường xuyên
-Nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu ưu đãi
Ưu điểm: :+Đảm baỏ nguồn vốn kd dài hạn,chủ động tr sd vốn
+Tăng vốn chủ sở hữu cho DN.Cải thiện hệ số nợ cuả DN +K cần tài
sản thế chấp(so với vay NH)
+Phương án kd có mức độ rủi ro cao vẫn có thể huy động đc vốn (vì có những
nhà đầu tư chấp nhận mạo hiểm thu đc lợi nhuận cao +Đảm bảo quyền kiểm
soát DN của cổ đông hiện hữu Nhược điểm: :+Chi phí phất hành cao
+Thủ tục phát hành nghiêm ngặt
+Nguồn vốn hoạt động đc k chắc chắn(tùy thuộc vào TTCK)-so với kênh vay
NH
+K có thể áp dụng đối với mọi loại hình DN
+Gia tăng gánh nặng TC cho DN từ cổ tức của cổ phiếu ưu đãi (cổ tức of CP ưu
đãi cao hơn lợi tức TP vì rủi ro of CP ưu đãi cao hơn) Phát hành trái phiếu:là
phương thức qua trọng để huy động vốn bằng cách vay nợ,nó đem lại cho DN 1
khoản vốn lớn.
Ưu điểm:+Có thể chủ động về chi phí huy động,sd vốn(so vs vay NH)
+K cần tài sản thế chấp vẫn có thể vay đc vốn
+Phương án kd có mức rủi ro cao vẫn có thể có khả năng vay đc vốn(so với vay
NH)
+Bảo toàn đc quyền kiểm soát DN của các chủ sở hữu (so với phát hành CP
thông thường)
+Đáp ứng đc nhu cầu mở rộng nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kd của DN
Hạn chế:+Chỉ huy động đc nguồn vốn dài hạn
+Chỉ huy động đc nguồn vốn nợ phải trả(so với CP)

Thảo Mina-51/2103
+K tạo cho DN sự chủ động tr sd vốn để thực hiện các phương án kd +Thủ
tục phát hành nghiêm ngặt
+K chế phát hành 1 cách thường xuyên đẻ huy động vốn +Nguồn vốn huy
động đc k chắc chắn vì phụ thuộc vào TTCK(so với vay NH)
+K phải DN nào cũng có thể phát hành TP để huy động vốn +So với phát hành
CP thông thường lợi tức của TP đc xđ trước Vay NH:là nguồn vốn DN có thể
huy động đc dưới hình thức vay nợ và có thời hạn > 1 năm.Có thể vay của
NHTM,các tổ chức tín dụng,…
Ưu điểm:+Thích hợp với mọi loại hình DN:DNNN,DN tư nhân,Cty hợp danh,cty
100% vốn nc ngoài,..
+DN quy mô lớn nhỏ khác nhau đều có thể vay đc vốn NH,tính chất mới hoạt
động hay đã hoạt động,…
+Nguồn vốn huy động đc tương đối chắc chắn
+Khi vay NH có thể vay với các thời hạn khác nhau đẻ đáp ứng đủ nhu cầu kd
of DN
Nhược điểm:+Phải có tài sanr thế chấp
+Số vốn huy động đc có hạn vì giới hạn trong gtrị tài sản thế chấp +Phương án
kd có mức rủi ro cao sẽ k vay đc vốn ở NH +DN bị động đối với chi phí vốn vì
DN phải chấp nhận lãi suất NH đưa ra
Kênh thuê tài sản:là 1 hợp đồng thương mại,trong đó ng sở hữu tài sản đồng ý
cho 1 ng nào đó sd tài sản tr 1 khoảng tgian nhất định để đổi lấy 1 chuỗi thanh
toán định kìDN có tài sản sd thay vì mua sắm tài sản bằng nguồn vốn khác. TD
thuê mua:là qhệ TD nảy sinh giữa cty TC và ng sx-kd dưới hình thức cho thuê
tài sản
Chủ thể:Cty TC cho thuê và DN đi thuê
Đối tượng:TSCĐ(nhà cửa,văn phòng,máy móc,..)
3 hình thức-thuê vận hành:ngắn hạn,ng đi thuê có thể hủy hợp đồng,..
-thuê TC:
-bán và tái thuê
Ưu điểm:+DN có TSCĐ để sd mà k cần phải có tài sản thế chấp,vẫn có vốn để sd
+Giúp DN hiện đại hoá sx theo kịp tốc độ phát triển của CNghệ mới tr khi nguồn
vốn chủ sở hữu còn hạn chế
+Tránh đc những rủi ro về sở hữu TC như:ứ đọng vốn tr TSCĐ và hao mòn vô
hình
+DN có lợi về thuế do chi phí thuê tài sản đc tính vào chi phí trước thuê(so
với phát hành CP thông thường)
Hạn chế:+Chi phí sd vốn cao hơn so với cho vau NH vì nó k đòi hỏi có tài sản thế
chấp
+Phạm vi huy động vốn hepj vì k phải bất cứ tài sản nào DN nào cần cũng có
thể thuê đc(so với vay NH)
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

CHƯƠNG 9:TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Câu hỏi:Lợi ích và hạn chế của FDI với nước nhận đầu tư,các nước đầu tư
KN:Đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI):là sự di chuyển vốn ,tài sản,công nghệ
hoặc bất kì tài sản,công nghệ hoặc bất kỳ tài sản nào từ nước đi đầu tư sang nc tiếp
nhận đầu tư để thành lập hoặc kiểm soát DN nhằm mục đích kd có lãi. -Phân loại:
+DN 100% vốn đtư nc ngoài:là DN do chủ nc ngoài đtư 100% vốn tại nc sở tại,có
q` điều hành toàn bộ DN theo qđ của pluật tại nc sở tại
+DN liên doanh:là DN đc thành lập tại VN trên cơ sở hợp đồng liên doanh,các bên
cùng tham gia điều hành DN,chia lợi nhuận và chịu rủi ro theo tỷ lệ góp vốn của
mỗi bên vào vốn điều lệ
+Hợp đồng,hợp tác kd:trên cơ sở hợp đồng giữa 2 bên hay nhiều bên quy trách
nhiễm mỗi bên nhưng k hình thành 1 pháp nhân mới,k tên gọi mới +Các hthức
khác:BOT,BTO,BT
*Đối với nc đi đầu tư:
-Giúp mở rộng TT tiêu thụ sp,tăng cường sức mạnh kt và vai trò ảnh hưởng
trênTG
+các DN có vốn đtư nc ngoài ở các nc hđộng như là chi nhánh các cty mẹ ở chính
quốcviệc lập DN ở nc sở tạimở rộng TT tiêu thụ và tránh đc hàng rào bảo hộ mậu
dịch ở các nc sở tại
-Giảm chi phí sx,thu lợi nhuận cao,rút ngắn tgian thu hồi vốn
+giảm cfí sx:bvì đã sd nguồn nhân công rẻ,nguyên vật liệu rẻ,giảm chi phí vận
chuyển,quảng cáo,tiếp thị,đc miễn 1 số khoản thuế,phígiảm cfí sxgiúp các nhà đtư
tăng thêm lợi nhuận
+thực hiện khấu hao caotiền khấu hao thu đc tr 1 đvị tgian tăngtgian thu hồi vốn
ngắn
-Tìm kiếm đc nguồn nguyên vật liệu ổn định
-Đổi mới cơ cấu sx,ápdụng công nghệ mới nâng cao năg lực cạnh tranh +Dễ
dàng huy động vốn do nhận đc các khoản khấu hao TSCĐ +Đtư thiết bị đi rồi sẽ
có mặt bằng,có thể đtư vào cnghệ mới,hiện đại hơn tạo sp mới vào ngành nghề
mớiđổi mới cơ cấu sx
+các nc đi đtưđtư vào sp mới,KHCN hiện đạinâng cao năng lực cạnh tranh của sp
*Đối với nc nhận đầu tư
-Bổ sung nguồn vốn để phts triển KT k để lại gánh nặng nợ và k ảnh hưởng đến
anh ninh TC quốc gia

Thảo Mina-51/2103
+với những nc nghèo,đag phát triển thì vốn là 1 ytố đặc biêt quan trọng với phát
triển KT và vốn trong nc nhỏ do thu nhập bình quân đầu ng thấptiết kiệm ,đtư
thấpFDI giúp bổ sung nguồn vốn cho phát triển KT
+ưu điểm của FDI:k tạo ra khoản nợ giữa nc đi đtư và nhận đtư,có sự ổn định
cao,lợi nhuận đc chuyển về nc khi tạo khi tạo ra lợi nhuận
-Góp phần chuyển dịch cơ cấu KT theo xu hướng CNH
+CN mới,trình độ qlí mớithay đổi cơ cấu ngành KTChuyển dịch cơ dịch cơ cấu
KT
-Đào tạo nguồn nhân lực,học tập đc kinh nghiệm qlí của nc ngoài +các nc đi đtư là
các nc phát triển,các nhà đtư có kinh nghiệm qlí hiệu quả +tr hthức liên doanh,
cùng nhau qlínhà đtư tr nc có thể học tập knghiệm từ nhà đtư nc ngoài
-Góp phần giaỉ quyết việc làm,nâng cao thu nhập cho ng lđ
+ các DN FDI góp phần tạo việc làm cho ng lđ,giảm tỉ lệ thất nghiệp +sản
lượng sx của các DN FDI cao;lđ đc tuyển dụng có trình độ cao,tính kỉ luật
cao;FDI có uy tín và quy mô lớnlương caonâng cao thu nhập
-Thúc đẩy XK,cải thiện cán cân thanh toán
+Hđộng chủ yếu của các cty nc ngoài hay chi nhánh của TNCs là sx hàng
XKmang lại nguồn thu ngoại tệ cho nc tiếp nhận đtưCải thiện cán cân thanh toán
+Các DN FDI đtư vào sx những mặt hàng mà nc tiếp nhận đtư trc đây chưa có khả
năgsxcác nc này k phải nhập khẩu h2 đó nữagiảm lg ngoại tệ phải thanh toán và
dẫn đến cải thiện cán cân thanh toán
-Tăng thu NSNN:
+DN FDI phải nộp thuế(GTGT,TNDN)Tăg thu NSNN
+SP chủ yếu của DN FDI là XKnộp thuế XNK
+ DN FDI tạo ra thu nhập cao hơn cho ng lđtăng thuế TNCNTăg thu NSNN
-Góp phần vào qtrình mở rộng hợp tác qtế
+tạo ra mối qhệ gắn kết giứa nc đtư và nc nhận đtưqtrình phân công lđ qtế diễn ra
theo chiều sâu
+thúc đẩy qtrình hội nhập KT khu vực và TGCác nc áp đặt các cam kết nhằm tự
động hóa lĩnh vực đtưhợp tác cùg có lợi

(Mặt trái của FDI đối vs nc nhận đtư)


-Về vốn:
+Vốn do FDI cung cấp có chi phí cao hơn so với các nguồn vốn khác từ nc
ngoài(do tỷ lê lợi tức của DN FDI cao hơn lãi suất các khoản vay TM hoặc CP)
+Vốn do FDI cung cấp có thể k lớn:Vì FDI có thể huy động vốn từ các nguồn cho
vay tr nc của nc tiếp nhận đtư,sau khi có lãichuyển lợi nhuận về nc;ngoài ra vốn có
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

thể dưới hình thức máy móc hoặc dưới quyền sở hữu trí tuệ
+Vốn FDI tr 1 số trường hợp đc cung cấp vs 1 số lg lớn sẽ gây ảnh hưởg đến c/s
ttệ của qgia
-Về môi trường và chuyển giao công nghệ
+Tốc độ tăg trưởng KT tỷ lệ thuận vs tốc độ gây ra ô nhiễm mt
+Có thể phải tiếp nhận CN-KTlạc hậu,trở thành bãi rác thải CN
-Về khả năng cạnh tranh:
+Các DN thường sở hữ CN hiện đại,trình độ sx cao,vốn lớn so vs các DN tr nct/đ
tiêu cực tới hđộng sx-kd của các DN này
+Nc nhận đtư phải áp dụng 1 số ưu đãi như:miễn giảm thuế,phí,...cho DN FDIgây
bất lợi cho các DN tr nc tr qtrình cạnh tranh
-Về cơ cấu kt:có thể gây mất cân đối về cơ cấu kt nếu k có định hướng tốt
-Về giá của yếu tố đầu vào:thường cao hơn giá mặt bằng qtế
-Về lđ:ng lđ làm việc tr DN FDI thường đòi hỏi phải có trình độ cao,nếu k đáp
ứng sẽ bị sa thải
-…

Câu hỏi:Phân biệt vay thương mại và phát triển chính thức(ODA) trong

hình thức tín dụng quốc tế. Vai trò của hỗ trợ chính thức đối với các

quốc gia nhận hỗ trợ?

KN:Vay thương mại:là hình thức vay nợ quốc tế dựa trên cơ sở quan hệ cung cầu
về vốn trên thị trường,lãi suất do thị trường quyết định.
Viện trợ phát triển chính thức(ODA):là hình thức tín dụng dụng hỗn hợp bao
gồm khoản tài trợ,cho vay ưu đãi của các CP,các hệ thống của tổ chức liên hợp
quốc,các tổ chức phi CP,các tổ chức tài chính quốc tế
(IMF,ADB,WB,…)dành cho CP các nước đang và chậm phát triển nhằm phát
triển KTXH
(Đ2:Vay TM:-lãi tính theo ls NH và độc lập với kq’ sd vốn vay
-chủ thể cấp vốn vay là NH,t/c TCQT
-chủ thể đi vay là các DN,CP
-thời hạn cho vay rất đa dạng:ngắn,trung và dài hạn -mđích sd tiền vay chủ yếu
vào sx,phát triển KT,fục vụ cho nhu cầu thanh toán
-đkiện đảm bảo tiền vay:chủ thể đi vay phải có tsản thế chấp, cần bảo lãnh
ODA:-gồm vay ưu đãi và viện trợ k hoàn lại

Thảo Mina-51/2103
-ODA chủ yếu đtư cho dự án đtư cơ sở hạ tầng,ytế,GD
-nhà tài trợ là các t/c viện trợ song phương,đa phương(CP hay các t/c TCQT)
-chủ thể đi vay là CP
-đkiện k cần tsản thế chấp,k bảo lãnh nhưng thỏa mãn 1 số y/c nhất định của các
nhà tài trợ
-thời hạn cho vay ODA dài)
*Giống:
-Đều là các hình thức tín dụng qtế, các hình thức đầu tư dưới dạng cho vay vốn
kiếm lời thông qua lãi suất.
-Đều là các quan hệ kinh tế đc phát sinh giữa chủ thể của các nc và tổ chức TCQT
khi cho vay và trả tiền vay theo ngtắc TD
-Đều nhằm mục tiêu pt KT-XH
-Hiệu qua sd vốn thường thấp do bên nc ngoài k trực tiếp điều hành đối tượng mà
họ bỏ vốn đtư,hq’ sd vốn vay phụ thuộc vào nc đi vay
-Nhưnngx nc đi vay thường là những nc chậm hoặc đang pt,chủ thể cho vay thuờg
là các nc pt,có nhu cầu đtư ra nc ngoài
*Khác:
Tiêu chí Vay thương mại ODA

Chủ thể đi vay Các CP hoặc các DN có bảo Phải là CP(các CP có thể cho các
lãnh của CP địa phương hoặc các dự án trong
nước vay)

Chủ thể cho NH và các tổ chức TCQT k CP các nước phát triển,các tổ chức
vay tham gia vào hoạt động của ng viện trợ song phương,đa phương
đi vay tham gia gián tiếp dưới hình thức
nhà đầu tư hoặc hỗ trợ chuyên gia

Mục đích Tăng nguồn vốn,mở rộng sx-kd Hỗ trợ dự án cho cơ sở hạ


tầng,GTVT,Ytế,GD,…

Thời gian K có tgian ân hạn(vay ngắn Tgian ân hạn(dài hạn),tgian trả dài
hạn,trung hạn),trả cả vốn lẫn
lãi khi đến hạn

Điều kiện vay Các dự án phải khả thi,y/c K cần tsản thế chấp,k y/c bảo lãnh
bảo lãnh hoặc thế chấp nhưg cần 1 số đk nhất định mới đk
khoản vay tài trợ
Lãi suất Cao,xđ theo ngtắc TT,phụ Thấp và có phần viện trợ k hoàn lại
thuộc vào cung-cầu vốn TT

Lợi nhuận Độ rủi ro lớn nhưg thu lợi Độ rủi ro thấp,lợi nhuận thấp hoặc k có
và mức độ nhuận cao
rủi ro

ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG


t/đ của các Vai trò tr pt kt,bù dắp thâm hụt Vtrò qtrọng tr cung ứng vốn to lớn
hình thức này cán cân thanh toán cho việc pt toàn diện các hđ của 1
qgia;ls thấp,tgian dàitạo đkiện cho
các qgia có thể sd vốn để đtư xd cơ
sở hạ tầng,pt kt-xh nói chung

Câu hỏi:So sánh ưu nhược điểm của đầu tư quốc tế trực tiếp và tín dụng quốc
tế?
TL:
KN:Đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI):là sự di chuyển vốn ,tài sản,công nghệ
hoặc bất kì tài sản,công nghệ hoặc bất kỳ tài sản nào từ nước đi đầu tư sang nc tiếp
nhận đầu tư để thành lập hoặc kiểm soát DN nhằm mục đích kd có lãi. -Phân loại:
+DN 100% vốn đtư nc ngoài:là DN do chủ nc ngoài đtư 100% vốn tại nc sở tại,có
q` điều hành toàn bộ DN theo qđ của pluật tại nc sở tại
+DN liên doanh:là DN đc thành lập tại VN trên cơ sở hợp đồng liên doanh,các bên
cùng tham gia điều hành DN,chia lợi nhuận và chịu rủi ro theo tỷ lệ góp vốn của
mỗi bên vào vốn điều lệ
+Hợp đồng,hợp tác kd:trên cơ sở hợp đồng giữa 2 bên hay nhiều bên quy trách
nhiễm mỗi bên nhưng k hình thành 1 pháp nhân mới,k tên gọi mới +Các hthức
khác:BOT,BTO,BT
Tín dụng quốc tế:là tổng thể các qhệ KT phát sinh giữa chủ thể của 1 nc với
chủ thể của nc khác,và với các t/chức qtế khi cho vay và trả nợ tiền vay theo
những ngtắc của tín dụng
-Phân loại:
+ Vay thương mại:là hình thức vay nợ quốc tế dựa trên cơ sở quan hệ cung cầu
về vốn trên thị trường,lãi suất do thị trường quyết định.
+ Viện trợ phát triển chính thức(ODA):là hình thức tín dụng dụng hỗn hợp bao
gồm khoản tài trợ,cho vay ưu đãi của các CP,các hệ thống của tổ chức liên hợp
quốc,các tổ chức phi CP,các tổ chức tài chính quốc tế (IMF,ADB,WB,…)dành cho
CP các nước đang và chậm phát triển nhằm phát triển KTXH
*Giống nhau:Đều mang lại những lợi ích nhất định cho cả nc đi đtư và nc nhận
đtư
-nc nhận đtư:bổ sung nguồn vốn để pt kt,góp phần dịch chuyển cơ cấu kt,góp phần
cải thiện cán cân thanh toán qtế,…
-nc đi đtư:thu đc 1 khoản lợi nhuận khi tiến hành đtư
*khác nhau:

Thảo Mina-51/2103
Tiêu đầu tư quốc tế trực tiếp tín dụng quốc tế
chí

Ưu *đối vs nc đtư: *đối với nc nhận đtư


điểm -FDI giúp mở rộng TT tiêu thụ -vay vốn chủ yếu dưới dạng tiền tệ,dễ
sp,tăng cường bành trướng sức mạnh dàng chuyển thành các phương tiện
kt và vtrò ảnh hưởng trên TG đtư khác
-Giảm chi phí sx,thu lợi nhuận -nc tiếp nhận đtư toàn quyền chủ động
cao,rút ngắn tgian thu hồi vốn sd vốn đtư cho các mđích riêng của
-Tìm kiếm đc nguồn nguyên vật liệu mình *đối vs nc đtư:
ổn định -chủ đtư nc ngoài có thu nhập ổn
-Đổi mới cơ cấu sx,ápdụng công định,thông qua lãi suất tiền vay,k
nghệ mới nâng cao năg lực cạnh phụ thuộc vào hđộng của vốn đtư
tranh *Đối với nc nhận đtư -nc chủ đtư thông qua hình thức này
-Bổ sung nguồn vốn để phts triển KT đã trói buộc các nc tiếp nhận đtư vào
k để lại gánh nặng nợ và k ảnh hưởng vòng ảnh hưởng của m
đến anh ninh TC quốc gia
-Góp phần chuyển dịch cơ cấu KT
theo xu hướng CNH
-Đào tạo nguồn nhân lực,học tập
đc kinh nghiệm qlí của nc ngoài
-Góp phần giaỉ quyết việc làm,nâng
cao thu nhập cho ng lđ
-Thúc đẩy XK,cải thiện cán cân
thanh toán
-các dự án FDI góp phần bổ sung
nguồn thu quan trọng cho NS các
qgia
Như -các nc nhận đtư phải tiếp nhận những -Hiệu quả sd vốn thường thấp do bên nc
ợc CN và kỹ thuật lạc hậu,từ đó có thể ngoài k trực tiếp tham gia điều hành đối
điểm gây ra rất nhiều thiệt hại cho nc sở tại tượng mà họ bỏ vốn đtư mà hq’phụ
như:vốn,mt,chất lg sp,chi phí sx,khả thuộc vào nc đi vay
năg cạnh tranh,.. -đối vs những nc đi vay,đăcj biệt là nc
-các nc đtư thường tính giá cao chậm và đag phát triển,TDQT trở
hơn hoặc = qtế cho các ntố đầu thành con dao 2 lưỡi(do trình độ qlí
vào nguồn vốn còn yếu kémcó thể dẫn đến
như:máy móc,thiết bị,ngvliệu,bán tình trạng nợ nần,thậm chí còn mấtkhả
thành phẩm,… gây ra những thiệt cho năg chi trả)
nc nhận đtư
-nc nhận đtư phải áp dụng 1 số ưu đãi
cho các nhà đtưtạo ra sự bất lợi cho
các DN tr nc tr qtrình cạnh tranh
-đôi khi những sp,hh đc sx kphù hợp

ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG


cho các nc kém pt

-quyền qđ đối với các dự án đtư thuộc -DN nhận đtư toàn quyền sd số vốn
về chủ đtư chứ k phải là DN tr nc -K đó cho mđích riêng
tạo khoản nợ giữa các nc đi đtư và nc -tạo ra khoản nợ giữa nc nhận đtư vs nc
nhận đtư,sẽ bổ sung vốn cho pt kt,lợi đư,lợi nhuận cho việc rút vốn về nc gây
nhuận chỉ đc chuyển về nc khi dự án ra sự bất ổn và chủ đtư nc ngoài có thu
đtư tạo ra lợi nhuận và 1 phần lợi nhập ổn định thông qua tiền vay,k phụ
nhuận đc các nhà đtư sd để tái đtư,có thuộc vào hiệu quả hđ của vốn đtư
sự ổn định cao và k thuận lợi cho việc -vay ODA có thể ảnh hưởng tới ctrị vì
rút vốn về nc nó là khoản vay ưu đãi hoặc cho k
-k ảnh hưởng đến ctrị,an ninh TC
qgia do nguồn vốn chịu a/h lớn nhất
của lực đẩy

Câu hỏi:tỷ giá hối đoái và các nhân tố ảnh hưởng?


TL:
KN:Tỷ giá hối đoái là giá cả của đồng tiền này đc biểu hiện bằng số lượng những
đồng tiền khác
Cơ sở hình thành tỷ giá:trong thời điểm hiện nay thì giấy bạc NH k tự do chuyển
đổi ra vàng thì việc xđ tỷ giá hối đoái đc xđ bằng cách so sánh sức mua của 2 đồng
tiền
Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái:
-Sự tăng trưởng hay suy thoái của nền kt:
+Mức độ tăg,giảm GDP thực tếcung-cầu về ngoại tệ biến độngtỷ giá thay đổi
vd:Nếu nền kt Mỹ suy thoái đối với Mỹ thì tỷ giá ngoại tệ tăng và các nc khác thì
tỷ giá ngoại tệ giảm,và ngc lại
+Nền kt suy thoáihđ kt suy giảm,nhu cầu XK,NK k cócung về ngoại tệ giảm,dân
chúng mất niềm tin về nội tệ,dự trữ ngoại tệ tăngtỷ giá tăng.
-Tỷ lệ lạm phát:làm suy giảm sức mua đối ngoại của đồng tiền tr nc so với ngoại
tệtỷ giá hối đoái ngoại tệ tăng.Nếu mức lạm phát của 1 nc mà cao hơn so vs 1 nc
khác thì đồng tiền nc đó sẽ có sức mua thấp hơntỷ giá ngoại tệ tăng.Nếu tỷ lệ lạm
phát tăng cao và kéo dài,đồng tiền mất giá càng mạnhtỷ giá hối đoái của nó sẽ
giảm nhiều
-Hiện trạng cán cân thanh toán:
+Nếu cán cân thanh toán qtế cân bằng:thì cung-cầu về ngoại tệ cân bằngtỷ giá ổn
định
+--------------------------------bội chi(thâm hụt):cầu ngoại tệ vượt cung ngoại tệtỷ
giá tăg

Thảo Mina-51/2103
+--------------------------------bội thu(thặng dư):cung ngoại tệ >cầu ngoại tệtỷ giá
giảm
-Mức chênh lệch lãi suất:+Nếu ở TT nào có mức lãi suất ngoại tệ ngắn hạn cao
hơn thì những luồng vốn ngoại tệ ngắn hạn có xu hướng đổ dồn vềTT đó để tìm
kiếm mức lợi nhuận caocung ngoại tệ tăng,cầu ngoại tệ giảmtỷ giá ngoại tệ giảm
+Sự chênh lệch ls giữa đồng nội tệ và ngoại tệ t/đ đến xu hướng đtư và ảnh hưởng
đến tỷ giá.Nếu ls ngoại tệ cao hơn ls nội tệxu hướng dịch chuyển vốn đtư sag
ngoại tệcầu ngoại tệ tưngtỷ giá tăng và ngc lại
-Hoạt động đtư ngoại tệ:t/đ đến cung-cầu về ngoại tệtỷ giá biến động +Nếu nhà
đầu cơ dự đoán tỷ giá của 1 ngoại tệ nào đó tr thời gian tới tănghọ sẽ dùng nội
tệ mua ồ ạt ngoại tệ trên TTngoại tệ trở nên khan hiếmtỷ giá ngoại tệ tăng
+Nếu nhà đầu cơ dự đoán ngoại tệ nào đó sụt giásẽ bán mạnh ngoại tệ đó ra
TTcung>cầutỷ giá ngoại tệ giảm
-Các nhân tố khác:
+Tình trạng buôn lậu và gian lận TMtăng cầu ngoại tệ,thất thoát nguồn thu ngoại
tệ mà NN k thể kiểm soát đct/đ đến tỷ giá hối đoái
+Sự ưa thích hàng ngoại so vs hàng nội của 1 bphận dân cưtăng nhu cầu nắm giữ
và sd ngoại tệ t/đ đến tỷ giá ngoại tệ
+Sự t/đ của các sự kiện bất thường về KT-XH như:ctranh,khủng bố,khủng hoảng
ctrị,sự cố thiên tai,dịch bệnh,.. t/đ tới tỷ giá hối đoái
(Các biện pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái:
-Điều chỉnh ls tiền tái chiết khấu:Khi các ytố khác k đổi,NHTW tăng ls TCKls TT
tăngsẽ là lực hút các nguồn vốn ngoại tệ trên các TT khu vực và qtế đổ dồn về
nct/đ đến qhệ cung-cầu ngoại tệlàm cho đồng nội tệ lên giátỷ giá ngoại tệ giảm và
ngc lại
-Can thiệp ngoại hối:NHTW trực tiếp can thiệp vào TT ngoại hối = các hđộng
mua,bán vàng và ngoại tệ nhằm điều chỉnh qhệ cung-cầu về ngoại tệ và vàng trên
TTổn định tỷ giá hối đoái
-Phá giá tiền tệ:là việc nhà nc chính thức hạ thấp sức mua của đồng nội tệ so vs
đồng ngoại tệ
-Nâng giá tiền tệ:nâng giá đồng bộ nội tệ so vs ngoại tệ để có 1 tỷ giá mới cao hơn
là bpháp điều chỉnh khi những cường quốc kt muốn sd công cụ này để chiếm lĩnh
TT,hoặc khi nền kt pt quá “nóng” thì dùng pp này để “dịu lạnh”,tăng cường
chuyển vốn đtư ra nc ngoài để liếm lời

Phân tích mối quan hệ giữa đầu tư tăng trưởng ,lạm phát
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

tỉ giá hối đoái?


Thảo Mina-51/2103

You might also like