TCTT Lý Thuyết Tổng

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 182

lOMoARcPSD|24685843

TÀI Chính TIỀN TỆ - chúc các b học tốt

tài chính tiền tệ (Học viện Tài chính)

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

TÀI CHÍNH TIỀN TỆ


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TÀI CHÍNH VÀ TIỀN TỆ ................................................................................................4

CÂU 1: SO SÁNH TIỀN MẶT VÀ TIỀN CHUYỂN KHOẢN? ..................................................................................... 4


CÂU 2: TS HIỆN NAY CÁC NƯỚC K LƯU THÔNG TIỀN VÀNG? (TS SD TIỀN GIẤY THAY TIỀN VÀNG) .... 4
CÂU 3: ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA TIỀN MẶT VÀ TIỀN CHUYỂN KHOẢN? ........................................................... 5
CÂU 4: TẠI SAO TRONG CÁC NƯỚC CÓ NỀN KT PHÁT TRIỂN, TIỀN DO NHTW PHÁT HÀNH CHIẾM
TỈ TRỌNG NHỎ ĐỐI VỚI LƯỢNG TIỀN PHÁT HÀNH TRONG LƯU THÔNG? ...................................................... 6

CÂU 5: PHÂN BIỆT TIỀN DẤU HIỆU VÀ TIỀN ĐỦ GIÁ? ......................................................................................... 6


CÂU 6: Ý NGHĨA CỦA LƯU THÔNG DHGT? .......................................................................................................... 6
CÂU 7: TRONG KHỐI TIỀN GIAO DỊCH CÁI NÀO NÊN GIẢM VÀ CÁI NÀO NÊN TĂNG? ................................ 7
CÂU 8: TẠI SAO LƯU THÔNG DHGT DỄ XẢY RA LẠM PHÁT? ......................................................................... 8
CÂU 9: ĐIỀU KIỆN CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠO TIỀN CHUYỂN KHOẢN? ....................................... 8
CÂU 10: KBNN PHÁT HÀNH TÍN PHIẾU KHO BẠC BÁN RA THỊ TRƯỜNG THÌ CÁC KHỐI TIỀN ẢNH
HƯỞNG NTN? ................................................................................................................................................................... 8

CÂU 11: TDTM NGÀY CÀNG PHÁT TRIỂN ẢNH HƯỞNG NTN ĐẾN CÁC KHỐI TIỀN TRONG LƯU
THÔNG? ............................................................................................................................................................................ 9

CÂU 12: SỞ HỮU THƯƠNG PHIẾU CHƯA ĐÁO HẠN  C  CÁC KHỐI TIỀN TRONG LƯU THÔNG? ....... 9

CHƯƠNG 2: LÃI SUẤT VÀ TÍN DỤNG ...............................................................................................9

CÂU 1: LÃI SUẤT ẢNH HƯỞNG ĐẾN ỔN ĐỊNH TIỀN TỆ ........................................................................................ 9


CÂU 2: MQH GIỮA LẠM PHÁT VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG. TS NÓI LÃI SUẤT LÀ CÔNG CỤ KIỂM SOÁT
LẠM PHÁT? .................................................................................................................................................................... 10

CÂU 3: SO SÁNH TDTM VÀ TDNH? MỐI QUAN HỆ GIỮA CHÚNG? ........................................................... 10


CÂU 4: VÌ SAO TDNH LÀ HÌNH THỨC CHỦ YẾU (QUAN TRỌNG NHẤT, PHỔ BIẾN)? ............................... 11
CÂU 5: VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG VỚI DOANH NGHIỆP ....................................................................................... 11
CÂU 6: TẠI SAO TÍN DỤNG NN LẠI CÓ HIỆN TƯỢNG CHÈN ÉP ĐẦU TƯ TƯ NHÂN? .................................. 12

CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH ...........................................................................................12

CÂU 1: SO SÁNH CP THƯỜNG VÀ CP ƯU ĐÃI ..................................................................................................... 12


CÂU 2: SO SÁNH CP VÀ TP ...................................................................................................................................... 13
CÂU 3: SO SÁNH TT VỐN VÀ TT TIỀN TỆ ............................................................................................................... 13
CÂU 4: VAI TRÒ CỦA NGƯỜI MÔI GIỚI (TS PHẢI CÓ NGƯỜI MÔI GIỚI TRÊN TTCK SƠ CẤP VÀ THỨ
CẤP) ................................................................................................................................................................................. 15

CÂU 5: PHÂN BIỆT TTCK SƠ CẤP VÀ TTCK THỨ CẤP. MỐI QUAN HỆ GIỮA CHÚNG ........................... 15
CÂU 6: TS NÓI HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TGTC LÀ ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
TTTC? (VAI TRÒ CỦA TGTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TTTC) ......................................................... 16

1 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

CÂU 7: TẠI SAO NÓI CÁC CÔNG CỤ CỦA TTTC PHẢI ĐA DẠNG, TẠO RA CÁC PHƯƠNG TIỆN CHUYỂN
GIAO QUYỀN SỬ DỤNG CÁC NGUỒN TC? .............................................................................................................. 16

CÂU 8: TÁC ĐỘNG TTCK SƠ CẤP, THỨ CẤP ĐẾN QUY MÔ CỦA VỐN ĐẦU TƯ XÃ HỘI ............................ 17
CÂU 9: PHÂN TÍCH VAI TRÒ CỦA TTCK SƠ CẤP, THỨ CẤP ........................................................................... 17
CÂU 10: VAI TRÒ CỦA TTCK ................................................................................................................................. 18
CÂU 11: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY SỰ PHÁT TRIỂN TTCK? ................................................................................. 18
CÂU 12: VAI TRÒ CỦA TTTC.................................................................................................................................. 19

CHƯƠNG 4: CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TRUNG GIAN ...............................................................19

CÂU 1: VAI TRÒ TCTC TRUNG GIAN TRONG VIỆC GIẢM BỚT CP GIAO DỊCH ......................................... 19
CÂU 2: VAI TRÒ TGTC TRONG VIỆC GIẢM CP THÔNG TIN .......................................................................... 20
CÂU 3: VAI TRÒ TẬP TRUNG VỐN CỦA CÁC TỔ CHỨC TGTC? ..................................................................... 20
CÂU 4: VAI TRÒ TGTC TRÊN TTCK ................................................................................................................... 20
CÂU 5: MỐI QUAN HỆ GIỮA TGTC VÀ TTTC................................................................................................... 21
CÂU 6: SO SÁNH CTY BẢO HIỂM VÀ NHTM? .................................................................................................... 21
CÂU 7: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC MỞ RỘNG TIỀN GỬI CỦA NHTM ............... 22
CÂU 8: VAI TRÒ CỦA NHTM ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .... 22
CÂU 9: TẠI SAO CÁC TGTC LẠI ĐẢM BẢO PHÂN BỔ NGUỒN LỰC TC CÓ HIỆU QUẢ? ........................... 22
CÂU 10: VAI TRÒ CỦA TGTC VỚI DOANH NGHIỆP VỀ VIỆC HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN? ................ 23
CÂU 11: SO SÁNH NHTM VÀ CÔNG TY TÀI CHÍNH (CTTC) ........................................................................ 23

CHƯƠNG 5: NHTW VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA .........................................................................24

CÂU 1: ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÔNG CỤ GIÁN TIẾP. CÔNG CỤ NÀO LINH HOẠT NHẤT?....................... 24
CÂU 2: SO SÁNH CHỨC NĂNG TẠO TIỀN CỦA NHTM VÀ CHỨC NĂNG PHÁT HÀNH TIỀN CỦA
NHTW? ......................................................................................................................................................................... 25
CÂU 3: NHTW CÓ KIỂM SOÁT ĐƯỢC VIỆC TẠO TIỀN CỦA NHTM KHÔNG? ........................................... 26
CÂU 4: NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHỨC NĂNG PHÁT HÀNH TIỀN CỦA NHTW..................................... 26
CÂU 5: PHÂN TÍCH MỤC TIÊU CỦA CSTT? ......................................................................................................... 26
CÂU 6: PHÂN TÍCH CÁC CÔNG CỤ TRỰC TIẾP CỦA CSTT?............................................................................ 27
CÂU 7: NHTW MUA TÍN PHIẾU KHO BẠC NHÀ NƯỚC TRÊN THỊ TRƯỜNG MỞ (OMO) TÁC DỤNG GÌ
ĐẾN CUNG TIỀN? .......................................................................................................................................................... 28

CÂU 8: KHI NỀN KT TĂNG TRƯỞNG NÓNG THÌ NHTW SẼ ĐIỀU TIẾT CÁC CÔNG CỤ CỦA CS TIỀN TỆ
NTN? ................................................................................................................................................................................ 28

CHƯƠNG 6: TÀI CHÍNH CÔNG ........................................................................................................29

PHẦN 1: NSNN .......................................................................................................................................................... 29


Câu 1: Vai trò của NSNN? ...........................................................................................................29
Câu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới thu NSNN ...........................................................29
Câu 3: Vai trò của NSNN trong việc kiềm chế lạm phát? ..........................................................30

2 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

Câu 4: Vai trò của NSNN trong việc điều tiết thị trường và bình ổn giá cả ..............................30
Câu 5: Vai trò của NSNN trong việc điều tiết TN và giảm khoảng cách giàu nghèo (điều tiết
công bằng xã hội) .........................................................................................................................31
PHẦN 2: CHI NSNN ............................................................................................................................................... 31
Câu 1: Vai trò của chi NSNN trong việc kiềm chế lạm phát? ....................................................31
Câu 2: Vai trò của chi NSNN trong tăng trưởng kinh tế?..........................................................32
PHẦN 3: BỘI CHI NSNN....................................................................................................................................... 32
Câu 1: Ưu, nhược điểm của các giải pháp xử lí bội chi NSNN? ...............................................32
Câu 2: Trong các biện pháp xử lí bội chi NSNN, biện pháp nào làm tăng LS thị trường........34
Câu 3: Mqh bội chi NSNN với khối tiền trong lưu thông và lãi suất thị trường.......................34
PHẦN 4: TÀI CHÍNH CÔNG .............................................................................................................................. 35
Câu 1: Vai trò của tài chính công trong kìm hãm lạm phát? .....................................................35
Câu 2: Vai trò của TCC ................................................................................................................35

PHẦN 5: THUẾ .....................................................................................................................................36

Câu 1: So sánh thuế trực thu, gián thu .......................................................................................36


Câu 2. Vai trò của thuế trong kiềm chế lạm phát và tăng trưởng KT ........................................37
Câu 3: Mục tiêu của NN trong việc đánh thuế? .........................................................................38

CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .....................................................................................38

CÂU 1: SO SÁNH TSCĐ VÀ TSLĐ? ....................................................................................................................... 38


CÂU 2: TẠI SAO DN PHẢI TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ? ........................................................................................ 39
CÂU 3: TẠI SAO ĐẦU TƯ VÀO TSCĐ PHẢI DÙNG VỐN DÀI HẠN MÀ K DÙNG VỐN NGẮN HẠN? ............ 39
CÂU 4: Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA DN .......................................... 40
CÂU 5: MỤC TIÊU CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP? ........................................................................................ 40

CHƯƠNG 9: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ ..................................................................................................40

CÂU 1: PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI)? ........................................................................ 40
CÂU 2: ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA TÍN DỤNG QUỐC TẾ .......................................................................................... 42
CÂU 3: PHÂN BIỆT VAY THƯƠNG MẠI VÀ ODA ................................................................................................ 42
CÂU 4: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI ............................................................................... 43
CÂU 5: KHI LÃI SUẤT ĐỒNG NGOẠI TỆ Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC TĂNG LÊN VÀ CAO HƠN LÃI
SUẤT NGOẠI TỆ Ở THỊ TRƯỜNG NƯỚC NGOÀI, TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI BIẾN ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO? ............... 43

CÂU 6: PHÂN BIỆT FDI VÀ TÍN DỤNG QUỐC TẾ ................................................................................................. 44

CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ TIỀN TỆ: .....................................................................................................45

3 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

Chương 1: Tài chính và tiền tệ


Câu 1: So sánh tiền mặt và tiền chuyển khoản?
1. Khái niệm:
- Tiền mặt: Là tiền đang có giá trị lưu hành, có hình dáng, có kích thước, tiêu chuẩn giá cả nhất định
được Pháp luật NN thừa nhận trực tiếp làm phương tiện trao đổi, mua bán, chi trả trong lưu thông
- Tiền CK: Là loại tiền được sử dụng ghi chép trên sổ sách kế toán của ngân hàng, tồn tại dưới dạng
giấy tờ thanh toán, thẻ thanh toán… Không tồn tại dưới dạng vật chất cụ thể.
2. So sánh:
a. Giống nhau:
- Đều là phương tiện trao đổi mua bán hàng hóa, dịch vụ trong lưu thông
- Đều có đầy đủ 3 chức năng của tiền: + Chức năng đơn vị định giá
+ Chức năng phương tiện trao đổi.
+ Chức năng dự trữ giá trị.
b. Khác nhau:

TIỀN MẶT TIỀN CHUYỂN KHOẢN


Trực tiếp thông qua mua bán, trao Gián tiếp thông qua phương tiện, công
Cách sử dụng
đổi. cụ thanh toán.
Tồn tại dưới dạng vật chất cụ thể. Tồn tại dưới dạng phi vật chất, ghi
Hình thức tồn tại Bao gồm tiền giấy, tiền đúc bằng kl chép trên sổ sách thông qua giấy tờ
kém giá thanh toán, thẻ thanh toán
Phạm vi lưu thông Toàn xh Phạm vi các NH, mạng lưới NH
Gắn liền với sự vđ của hàng hóa. Thường vđ tương đối với sự vđ của
Sự vận động
hàng hóa.
Chi phí phát sinh Nhiều hơn Ít hơn
Chi phí sử dụng Người sd ko mất phí. Mát phí (phí giao dịch, bảo trì,..)
Tốc độ thanh toán Chậm hơn Nhanh hơn
Việc huy động vốn của NH chậm Nhanh hơn vì tiền này nằm ngay trong
Huy động vốn hơn vì tiền này nằm trong túi của NH.
những chủ thể nhàn rỗi.
Chủ thể phát hành NHTW NHTM
Yêu cầu đối với Không đòi hỏi trình độ dân trí cao. Đòi hỏi TĐ DT cao, KHKT phát triển.
người sử dụng
Độ rủi ro Cao hơn. Thấp hơn.
Kiểm soát của NH Khó KS, dễ bị làm giả. Có thể KS ngầm.

Câu 2: Ts hiện nay các nước k lưu thông Tiền vàng? (Ts sd tiền giấy thay tiền vàng)
Tiền tệ là bất cứ phương tiện nào được XH chấp nhận là phương tiện trao đổi với mọi hàng hóa, dv và
các khoản phải thanh toán khác trong nền KT.
Bởi vì:

4 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

- Khi XH phát triển  NSLĐ tăng  hàng hóa, dịch vụ trong nền kt ngày càng nhiều
+ Tiền giấy được phát hành nhiều mệnh giá khác nhau, dễ sử dụng vào nhiều mục đích.

+ Với những giao dịch lớn, việc thanh toán bằng tiền giấy tiện lợi hơn tiền vàng.
- Lưu thông vàng gặp nhiều khó khăn:
+ Yêu cầu bảo quản cao, tránh gây mất giá trị.
+ Chi phí lưu thông lớn, lượng vàng cồng kềnh kém an toàn.
+ Khó có thể chia nhỏ để thích hợp với các giao dịch nhỏ.
+ Tiền vàng dễ bị hao mòn khi trao đổi qua lại.
Tuy nhiên, vàng cũng có vai trò trong nền KTTT:
- Vàng vẫn được coi trọng và sùng bái trong 1 bộ phận không ít dân
- Vàng được xem là phương tiện dự trữ giá trị lí tưởng nhất
- Là p/tiện dự trữ tốt nhất được sd để thanh toán trả nợ khi xảy ra khủng hoảng tiền tệ.

Câu 3: Ưu, nhược điểm của tiền mặt và tiền chuyển khoản?
(Nêu kn tiền mặt, tiền ck)
Tiền giấy Tiền chuyển khoản
-Về trao đổi, thanh toán: - Lưu thông nhanh chóng, thuận tiện, an
+ Nhẹ, mỏng, gọn. toàn kể cả với những giao dịch lớn  việc
+ Màu sắc đa dạng để phân biệt, tránh luân chuyển vốn thuận lợi và tiết kiệm.
sự nhầm lẫn. - Sử dụng được nhiều dịch vụ của NH.
+ Công nghệ in ấn cao. - NHTM có thể quay vòng vốn tạo ra lợi
Ưu điểm
- Có nhiều mệnh giá từ nhỏ đến lớn để nhuận, đồng thời thu được chi phí trong
đáp ứng nhu cầu thanh toán thuận tiện. quá trình giao dịch.
- Phù hợp cho quốc gia có dân trí thấp, - Dễ quản lí thu nhập và chi tiêu của các
quốc gia chưa có hệ thống ngân hàng, chủ thể  tránh thất thu thuế, dễ tập trung
hệ thống thanh toán phát triển. vốn và phân phối vốn vào nền kinh tế.
- Về tính an toàn: tiền giấy mang tính - Đòi hỏi phải có hệ thống ngân hàng.
vô danh. - Đòi hỏi trình độ dân trí cao để có thể sử
- Cồng kềnh, tốn nhiều chi phí lưu dụng được.
thông. - Gây ảnh hưởng đến quyền bảo mật thông
- Dễ hỏng, rách, dễ bị làm giả  ảnh tin của khách hàng.
hưởng lạm phát. - Nếu NH ko ấn định và kiểm soát tỉ lệ dữ
- Với những giao dịch lớn, chuyên chở trữ bắt buộc  lạm phát.
Nhược điểm cồng kềnh, kiểm đếm phức tạp, rủi ro
cao.
- Khi thanh toán xa và nhanh ở những
nơi khác nhau thì tiền mặt ko đáp ứng
được.
- Mất nhiều chi phí in ấn, bảo quản, vận
chuyển. Khó kiểm soát, kiểm đếm dễ
rơi vào bất ổn.

5 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

Câu 4: Tại sao trong các nước có nền KT phát triển, tiền do NHTW phát hành chiếm tỉ trọng nhỏ
đối với lượng tiền phát hành trong lưu thông?
(Nêu khái niệm tiền mặt, tiền CK)
(Nêu những ưu điểm, nhược điểm tiền mặt và tiền CK)
>> Kết luận: Trong lưu thông, tiền CK có những ưu điểm để khắc phục những hạn chế khuyết điểm mà
tiền mặt đem lại. Tuy nhiên, tiền mặt cũng có những ưu điểm và tiền CK cũng có hạn chế riêng => Ở
các nước có nền KT phát triển, cả tiền mặt và tiền CK đc lưu hành trong lưu thông, trong đó tiền do
NHTW phát hành chiếm tỉ trọng nhỏ đối với lượng tiền phát hành trong lưu thông, số còn lại là tiền CK.

Câu 5: Phân biệt tiền dấu hiệu và tiền đủ giá?


(Nêu kn tiền tệ, tiền đủ giá, tiền dấu hiệu)
• Giống nhau:
+ Đều là tiền
+ Đều được chấp nhận làm phương tiện trao đổi với mọi hàng hóa dịch vụ khác và các
khoản thanh toán khác trong nền kinh tế.
• Khác nhau:
Tiền đủ giá Tiền dấu hiệu giá trị
- Tiền bằng hàng hóa thông - Tiền giấy
Hình thức
thường. - Tiền chuyển khoản.
biểu hiện
- Tiền vàng.
- Giá trị nội tại bằng giá trị danh - Giá trị nội tại nhỏ hơn nhiều so
nghĩa. với giá trị danh nghĩa.
Tính chất
- Khó chia nhỏ. - Có nhiều mệnh giá khác nhau, dễ
trao đổi.
Phạm vi lưu Giữa các vùng, quốc gia. Chủ yếu ở trong nước (vì mỗi quốc
thông gia có 1 loại tiền tệ khác nhau)
Không gây lạm phát do tiền luôn Có thể gây lạm phát do giá trị nội tại
Ảnh hưởng
bằng vàng. nhỏ hơn so với giá trị mà nó đại diện
GT của tiền Ổn định Không ổn định
Tốc độ thanh Chậm Nhanh hơn
toán
Đòi hỏi trình Không đòi hỏi cao. Đòi hỏi cao, nhất là tiền chuyển
độ dân trí, khoản.
KHCN
Hình thức Trao đổi trực tiếp Có sự xuất hiện của trung gian tài
trao đổi chính.

Câu 6: Ý nghĩa của lưu thông DHGT?


- Khắc phục tình trạng thiếu phương tiện lưu thông khi sx hh ngày càng phát triển.

6 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

Vì khi sx ngày càng ptr khối lượng hàng hóa, dịch vụ trong lưu thông tăng lên, đòi hỏi khối lượng
tiền trong lưu thông tăng. Khi đó, vàng, kim loại quý sẽ không đủ cho lưu thông  lưu thông DHGT đã
giải quyết các vấn đề này.

- Thuận lợi trong trao đổi, an toàn trong thanh toán

+ Tiền DHGT có mệnh giá k đại diện cho giá trị nội tại của nó, nó lt theo luật định.
+ Trong lưu thông, có bao nhiêu loại sản phẩm hàng hóa, dvụ với mức giá cả tương ứng thì có bấy
nhiều loại tiền dấu hiệu được phát hành để đáp ứng nhu cầu trao đổi.
+ Tiền dấu hiệu có nhiều mệnh giá khác nhau  phù hợp với mọi giao dịch lớn, nhỏ khác nhau,
đáp ứng tính đa dạng về nhu cầu trao đổi.

- Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ

+ Lưu thông DHGT thì xã hội ko phải sử dụng vàng vào nhu cầu trao đổi hh, tránh đc sự hao mòn
vàng k cần thiết, tiết kiệm chi phí lưu thông.
+ DHGT thường có mệnh giá lớn, do đó số lượng giấy bạc phát hành vào lưu thông sẽ giảm đi,
tương ứng giảm đc chi phí phát hành, chi phí lưu thông giảm.
+ DHGT có gía trị bản thân nhỏ hơn rất nhiều so vs sức mua của nó, tiết kiệm chi phí lưu thông,
an toàn, tiết kiệm trong thanh toán xa.

Câu 7: Trong khối tiền giao dịch cái nào nên giảm và cái nào nên tăng?
Khối lượng tiền trong lưu thông là chỉ tất cả các phương tiện đc chấp nhận làm trung gian trao đổi
với mọi hh-dv và các khoản thanh toán khác tại 1 thị trường và trong 1 thời gian nhất định.
Khối tiền trong lưu thông đc ký hiệu Ms, các bộ phận bao gồm:
- M1: khối tiền tệ giao dịch, gồm những phương tiện có tính lỏng cao nhất, bao gồm:
+ Tiền mặt (tiền vàng, tiền bạc, tiền giấy, tiền đúc lẻ)
+ Tiền gửi thanh toán tại NHTM
-M2: khối tiền tệ giao dịch mở rộng, bao gồm:
+ M1
+Tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng
-M3: khối tiền tệ tài sản, có tính lỏng thấp nhất, bao gồm:
+ M2
+ Các chứng từ có giá (trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu…)
-Ms bao gồm:
+ M3
+ Các phương tiện thanh toán khác (giấy chấp nhận thanh toán của NH)
 Trong các bộ phận của khối tiền giao dịch thì tiền mặt nên giảm đi, tiền gửi k kỳ hạn tăng lên. Do
khi người dân sử dụng nhiều tiền chuyển khoản hơn thì thể hiện trình độ dân trí cao, hệ thống ngân
hàng đc phát triển. Nhà nước dễ dàng quản lý được lượng tiền trong lưu thông qua việc NHTW tham
gia và kiểm soát chức năng tạo tiền của NHTM. Đảm bảo an toàn, nhanh gọn, chính xác cao hơn tiền
mặt khi thanh toán, chuyển nhượng. Giảm bớt rủi ro lạm phát. Tạo điều kiện tập trung vốn nhanh
chóng. Tiết kiệm chi phí in ấn, phát hành, lưu thông, bảo quản tiền mặt.

7 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

Câu 8: Tại sao lưu thông DHGT dễ xảy ra lạm phát?


DHGT là những phương tiện có giá trị bản thân rất nhỏ so với sức mua của nó.
Lạm phát là tình trạng phát hành thừa tiền ra ngoài lưu thông làm giá cả hh tăng lên liên tục.
- DHGT bao gồm: tiền giấy, tiền CK, tiền đúc lẻ, các chứng từ có giá.
- Lưu thông DHGT dễ xảy ra lạm phát vì:
+ Hạn chế của DHGT: dễ bị làm giả.
+ Do DHGT có giá trị nội tại nhỏ hơn rất nhiều so với sức mua của nó. Việc tạo ra nó dễ dàng, chi
phí nhỏ, quyền phát hành lại trong tay Nhà nước  Nhà nước rất dễ dàng vi phạm nguyên tắc phát
hành tiền khi NSNN bội chi.
+ Do tâm lý con người: vì giá trị của tiền là giảm dần theo thời gian, đặc biệt là khi xảy ra lạm phát.

Câu 9: Điều kiện các ngân hàng thương mại tạo tiền chuyển khoản?
- TCK được sử dụng bằng cách ghi chép trong sổ sách kế toán của các ngân hàng và khách hàng.
- TCK được biểu hiện dưới dạng số dư trên các tài khoản ngân hàng của khách hàng mở tại ngân hàng.
- Điều kiện:
+ Các ngân hàng hoạt động trong cùng 1 hệ thống và có sự liên kết với nhau.
+ Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và thanh toán không dùng tiền mặt giữa Ngân Hàng và KH.
- Giả thiết:
+ Các ngân hàng cho vay hết số dự trữ mà mình có.
+ Không có hiện tượng rút tiền mặt ra khỏi hệ thống Ngân hàng.
- Quá trình cung tiền: từ 1 lượng tiền gửi ban đầu mà các NHTM huy động được thông qua thực hiện
nghiệp vụ tín dụng và thanh toán không dùng tiền mặt gữa ngân hàng và KH đã luân chuyển lượng tiền
giữa các NHTM với nhau, tạo ra 1 lượng tiền lớn hơn gấp nhiều lần so với số tiền ban đầu.
- Mức cung tiền:
Số tiền gửi tạo ra = số tiền gửi ban đầu x hệ số mở rộng tiền gửi
Hệ số mở rộng tiền gửi = 1/ tỉ lệ dự trữ bắt buộc
- Chủ thể tham gia: NHTW, NHTM, KH gửi tiền, KH vay tiền.

Câu 10: KBNN phát hành tín phiếu kho bạc bán ra thị trường thì các khối tiền ảnh hưởng ntn?
(Nêu kn Ms)
Các thành phần của Ms:
M1 = C (tiền mặt) + D (tiền gửi thanh toán tại NH)
M2 = M1 + T (tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng)
M3 = M2 + MMF (các chứng từ có giá)
MS = M3 + các phương tiện thanh toán khác
Người mua: NHTM, tổ chức tín dụng, DN, NHNN, hộ gia đình
+ NHTM mua
M1 tăng do C tăng, D không thay đổi
M2 tăng do M1 tăng, T không đổi
M3 không thay đổi do M2 tăng, MMF tăng nếu là TPKB là phát hành lần đầu
Ms không thay đổi do các phương tiện thanh toán khác không đổi
+ Các người mua còn lại
M1 không đổi do C, D không đổi

8 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

M2 không đổi do M1, T không đổi


M3 tăng do MMF tăng
MS tăng

Câu 11: TDTM ngày càng phát triển ảnh hưởng ntn đến các khối tiền trong lưu thông?
(Nêu kn Ms, các thành phần của Ms)
M1 giảm do C giảm
M2 giảm do M1 giảm
M3 ko đổi do M2 giảm, MMF tăng
Ms khổng đổi

Câu 12: Sở hữu thương phiếu chưa đáo hạn  C  Các khối tiền trong lưu thông?
(Nêu kn Ms, các thành phần của Ms, người mua)
- NHTM:
M1 tăng do C tăng, D không đổi
M2 tăng do M1 tăng, T không đổi
M3 tăng do M2 tăng, MMF không đổi
Ms tăng do các phương tiện thanh toán khác không đổi
- Các người mua còn lại: M1, M2, M3, Ms không đổi

Chương 2: Lãi suất và tín dụng


Nhận định “Tập trung và phân phối lại vốn nhàn rỗi trên nguyên tắc hoàn trả lại góp phần vào
việc bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận trong nền kinh tế” Đ hay S?
 Đúng. Vì: chức năng này vận dụng trên nguyên tắc hoàn trả. Sau 1 thời gian đi phải hoàn trả thì ng
đi vay chịu sức ép buộc ng đi vay sd vốn hiệu quả để nâng cao tỷ suất lợi nhuận của dn để hoàn trả tiền
vay  nâng cao tỷ suất lợi nhuận của nền kinh tế.

Câu 1: Lãi suất ảnh hưởng đến ổn định tiền tệ


* Khái niệm
- Lãi suất tín dụng: là quan hệ tỉ lệ giữa lợi tức thu được và tổng số tiền cho vay trong một khoảng thời
gian nhất định
- Ổn định tiền tệ: là những biện pháp tình thế và chiến lược của nhà nước nhằm hạn chế và tiến đến
chấm dứt LP, khôi phục lại giá trị của giấy bạc tạo đk để KT XH ptr bình thường
* Trả lời
- LS tiền gửi: là LS huy động vốn dùng để trích lãi phải trả cho ng gửi tiền
+ LP caorút tiền từ LT về NHTM bằng cách tăng LS tiền gửilượng tiền trong LT giảmLP giảm
+ Lượng tiền trong lưu thông giảm mạnhNHTM giảm LS tiền gửilượng tiền trong lưu thông tăng
- LS tái chiết khấu: là LS cho vay ngắn hạn do NHTW quy định đối với NHTM và TCTD
+ LSTCK tăngNHTM giảm vay  khả năng cho vay của các NHTM giảm  MS giảm  LP giảm
+ LSTCK giảm  ……….
- LS cho vay: là LS dùng để tính tiền lãi vay mà ng đi vay phải trả cho ng cho vay
+ LS cho vay giảm  các chủ thể vay nhiều hơn  cầu TD tăng  cung tiền tăng  LP tăng

9 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

+ LS cho vay tăng ………


- LS liên ngân hàng: là LS mà các Ngân hàng áp dụng khi cho vay trên TT liên ngân hàng
+ LS liên NH tăngn/cầu vay vốn giữa các NH giảmlượng tiền cung ứng vào LT giảm  LP giảm
+ LS liên NH giảm ………

Câu 2: Mqh giữa lạm phát và lãi suất tín dụng. Ts nói lãi suất là công cụ kiểm soát lạm phát?
* Khái niệm
- Lạm phát: là hiện tượng phát hành thừa tiền vào lưu thông làm cho giá cả hh tăng liên tục
- Lãi suất tín dụng: là quan hệ tỉ lệ giữa lợi tức tín dụng và tổng số tiền cho vay trong một khoảng thời
gian nhất định
* Trả lời
- LP tác động đến LSTD: khi thị trường có LP  đồng tiền mất giá, giá cả tăng nhanh  Ms giảm 
tiết kiệm tăng lên, đi vay giảm  LS tiền gửi tăng, LS cho vay tăng. Khi đó nhà đầu tư yêu cầu mức lợi
tức cao hơn để bù đắp phần rủi ro do LP gây ra
- LS tác động đến LP: LSTD tăng  cung tiền tệ giảm, cầu tiền tệ tăng, không tạo cơ hội về lạm phát
*LS là công cụ kiềm chế lạm phát vì:
LS giảm  chi phí sử dụng vốn giảm  kích thích DN đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh,
tạo công ăn việc làm  nền kinh tế tăng trưởng nóng  LP tăng. Khi có lạm phát NHTW thực hiện
CSTT thắt chặt  LSTD tăng lên  tiết kiệm nhiều hơn  Ms giảm  kiềm chế được lạm phát.

Câu 3: So sánh TDTM và TDNH? Mối quan hệ giữa chúng?


(Nêu kn TDTM, TDNH)

1. Giống: Đều dựa trên nguyên tắc hoàn trả


Đều là những hình thức tín dụng
2. Khác:

Tiêu chí TDTM TDNH


Người đi vay và người cho vay đều là Ngân hàng và các tác nhân trong nền kinh tế,
Chủ thể các doanh nghiệp trực tiếp tham gia trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người
vào quá trình lưu thông hh. đi vay, vừa là người cho vay.
Quá trình Gắn liền với sự vận động và phát triển Độc lập tương đối với quá trình vận động và
vận động của nền tái sản xuất xã hội. phát triển của nền tái xuất hàng hóa.
và phát
triển
Hàng hóa: NVL, sản phẩm, dở dang, Vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế.
Đối tượng thành phẩm, bán thành phẩm của DN
bán chịu.
Công cụ lt Thương phiếu Tiền tín dụng, trái phiếu, TDNH
Nhỏ, giới hạn trong vốn hàng hóa của Lớn, có khả năng huy động và cho vay  nhiều
Khối lượng
người sản xuấ KD. chủ thể, nhiều lĩnh vực khác nhau trong nền
tín dụng
kinh tế.

10 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

Thời gian Ngắn hạn Đa dạng về thời gian: ngắn, TB, dài
cho vay
Phạm vi Hẹp, chỉ đầu tư 1 chiều, ko có quan hệ Rộng, giao dịch với mọi tác nhân thuộc mọi
hoạt động ngược lại thành phần kinh tế.
LS ko rõ ràng do cho vay bằng hàng Lãi suất do ngân hàng quy định và phù hợp với
Lãi suất
hóa, nhỏ hơn TDNH tình hình KT, cao hơn TDTM.
Thấp, vì TDTM do các DN cung cấp Cao, vì NH có thể cho vay với số tiền lớn hơn
Mực độ rủi
và chỉ cung ứng trong khả năng của số vốn tự có, sự chuyển hóa nguồn vốn huy
ro
mình và nhu cầu của bên mua chịu. động và cho vay không như dự tính.

*Mối quan hệ: TDNH và TDTM có mqh 2 chiều, tác động qua lại lẫn nhau.
1. Khi TDTM phát triển  xuất hiện nhiều thương phiếu, các DN mang thương phiếu đến NH để
chiết khấu hoặc cầm cố để vay NH  thúc đẩy TDNH phát triển.
2. Khi TDNH ptr  tạo đk cho thương phiếu được c/khấu, cầm cố tại NH, việc NH chấp nhận
thương phiếu làm chúng được sd và chấp nhận rộng rãi hơn  TDTM pt hơn.
3. Ngoài ra, TDNH tăngDN vay được nhiều vốnmở rộng SXmua bán chịu tăngTDTM tăng.

Câu 4: Vì sao TDNH là hình thức chủ yếu (quan trọng nhất, phổ biến)?
(Nêu kn TDNH)
- TDNH là 1 trung gian TD
- TDNH có phạm vi hđ rộng xuất phát từ đối tg vốn tiền tệ hđ cho vay vốn vs mọi tác nhân
và thể nhân (DN,cá nhân,các t/chức xh..)
+ Đối tượng của TDNH ở đây là tiền, TDNH huy động và cho vay bằng tiền dưới nhiều hình thức
# nhau, đảm bảo phù hợp vs mọi tác nhân và thể nhân
+ Hthống mạng lưới rộng khắp lãnh thổ, thậm chí ngoài lãnh thổ
+ TDNH có quy mô lớn: TDNH có c/n “tạo tiền” để bổ sung vốn vay. Nó sd các công
cụ huy động vốn để huy động mọi nguồn vốn nhỏ lẻ, nhàn rỗi trong nền kt tạo ra đc nguồn
vốn lớn đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn lớn nhỏ # nhau của mọi chủ thể.
- TDNH có klg TD lớn: cả 2 mặt huy động và cho vay đều có thể đạt vs 1 số lg lớn
- Thời hạn TD đa dạng: TDNH có thể t.hiện huy động vốn và các khoản tiền có thời hạn
pp, đa dạng. Có thể huy động vốn và cho vay trong cả ngắn, trung và dài hạn.Thời hạn này
phụ thuộc vào nhiều ytố: thời hạn nhàn rỗi của các khoản vay, nhu cầu vay của KH
- Đối tượngg vốn ttệ sẽ đáp ứng nhu cầu về sd vốn của các chủ thể
- KHKT: sd các CN hiện đại, trình độ dân trí cao
- Chủ thể: NHTM và các chủ thể khác trong nền kt (tất cả các chủ thể tr nền kt qdân)

Câu 5: Vai trò của tín dụng với doanh nghiệp


- Vai trò của TDNH: NHTM thực hiện việc cho vay và đi vay dn
+ Cho vay: Cung cấp vốn
Đảm bảo sd vốn vay hiệu quả, tiết kiệm, giảm rủi ro
+ Đi vay: Đảm bảo an toàn cho khoản tiền gửi của dn  tăng lợi nhuận cho dn
Thúc đẩy hoạt động thanh toán cho dn  giảm thời gian, cphi thanh toán

11 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

- Vai trò của TDTM:

+ Góp phần đẩy nhanh quá trình sx và lưu thông hh, làm cho chu kỳ sx rút ngắn lại
+ Góp phần làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, làm giảm chi phí lưu thông xh

- Vai trò của TD thuê mua: Tạo điều kiện cho dn hiện đại hóa sx, áp dụng công nghệ mới trong khi
nguồn vốn chủ sở hữu còn có hạn.

Câu 6: Tại sao tín dụng NN lại có hiện tượng chèn ép đầu tư tư nhân?
- TDNN là quan hệ tín dụng giữa 1 bên là NN, 1 bên là dân cư và các tổ chức KTXH.
- Có hiện tượng chèn ép đầu tư tư nhân vì:
+ Nhà nước vừa là người đi vay vừa là người cho vay.
+ Khi thâm hụt hoặc bội chi NSNN, NN đi vay bằng cách phát hành trái phiếu hoặc tín phiếu để phù
đắp sự thiếu hụt của mình  vay trong nước tăng lên, cầu tín dụng tăng  LS thị trường tăng  tư nhân
khó có thể tiếp cận được nguồn vốn vay do CP đầu tư tăng lên  giảm LN  tư nhân không muốn đầu
tư  chèn ép đầu tư tư nhân.

Chương 3: Thị trường tài chính


Câu 1: So sánh CP thường và CP ưu đãi
* Khái niệm:
CP: là CK chứng nhận số vốn góp vào Cty cổ phần và quyền lợi của người sở hữu CK đó đối với Cty
cổ phần
CP thường: CP mang lại cho chủ thể sở hữu nó những quyền lợi thông thường
CP ưu đãi: CP mang lại cho CSH nó đc hưởng những khoản ưu đãi nhất định so vs CP thường
* Giống
- Đều là công cụ trên TT vốn, thời hạn: trung và dài hạn
- Chủ thể phát hành: công ty cổ phần
- Quyền lợi: hoàn trả vốn, chia ts, nhận cổ tức
- Là 1 loại CK và đều có 4 công dụng của CK
* Khác
Tiêu chí CP thường CP ưu đãi
Quyền nhận Nhận theo KQ hđ của công ty và chia Cổ tức đc xđ trc, ko phụ thuộc vào
cổ tức theo tỉ lệ góp vốn KQ hđ của công ty
Quyền lợi Quyền thông tin, quyền bỏ phiếu Quyền thông tin hạn chế, quyền bỏ
phiếu k có
Mức độ rủi ro Cao hơn do phụ thuộc vào KQ hđ của Thấp hơn do cổ tức cố định từ trc
công ty
Số lượng Nhiều hơn Ít hơn
Chuyển - K đc chuyển đổi thành CP ưu đãi Có thể chuyển thành CP thường
nhượng và - Đc chuyển nhượng tự do giữa các CSH nhưng sau 3 năm mới đc sang tên
chuyển đổi
Quyền sở Sau Trước
hữu hoàn trả

12 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

Câu 2: So sánh CP và TP
* Khái niệm
TT tài chính: là nơi cung cầu các nguồn TC gặp nhau và tại đó các TS tài chính đc mua bán
CP: là CK chứng nhận số vốn góp vào Cty cổ phần và quyền lợi của người sở hữu CK đó đối với Cty
cổ phần
TP: là 1 loại CK nợ chứng nhận khoản vay do người đi vay phát hành cam kết trả lợi tức và vốn vay
theo thời hạn nhất định
* Giống
+ Đều là TS Tài chính, là p/tiện huy động vốn để tiến hành hđ SX KD
+ Mang những đặc trưng của chứng khoán
+ Là 1 loại CK
+ Mang đầy đủ 4 công dụng của CK
* Khác
Tiêu chí Cổ phiếu Trái phiếu
Bản chất Là CK vốn xác nhận số vốn đã góp Là CK nợ, chứng nhận khoản vay
vào Cty cổ phần của ng phát hành
Chủ thể phát hành Cty cổ phần Chính phủ, tổ chức tín dụng, kho
bạc …
Tư cách sở hữu Cổ đông Trái chủ
Thời hạn K xác định trước Xđ trước trên trái phiếu

Mức lợi tức CP thường: dựa vào kq hđ kd Mức lợi tức cụ thể, rõ ràng, đc xđ
CP ưu đãi: đc xđ từ trc, k phụ thuộc từ trước
vào kq kd
Quyền lợi CP thg: có quyền tham gia q.lí công K có quyền tham gia
ty, ktra sổ sách, , bỏ phiếu bầu hội
đồng quản trị
CP ưu đãi: ko có
Mục đích Hình thành, tăng thêm nguồn vốn Bổ sung nguồn vốn tạm thời thiếu
CSH, mở rộng hđ SX hụt cho chủ thể phát hành
Mức độ rủi ro Cao hơn Thấp hơn
Quyền hoàn trả CP thường: sau Trước các cổ đông sở hữu CP
CP ưu đãi: trước thường

Câu 3: So sánh tt vốn và tt tiền tệ


* Khái niệm
TT vốn: là 1 bộ phận của TT TC, đc chuyên môn hóa trong việc mua bán các ts TC có tính lỏng thấp
nhằm chuyển dịch các nguồn TC dài hạn
TT tiền tệ: là 1 bộ phận của TT TC, đc chuyên môn hóa trong việc mua bán các ts TC có tính lỏng cao
và chuyển giao quyền sử dụng nguồn TC ngắn hạn

13 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

* Giống
+ Đối tượng: mua bán các TS TC, cung cấp các nguồn vốn trong nền KT
+ Cấu trúc: có bộ phận đi vay và cho vay trực tiếp
+ Có vai trò, chức năng của TT TC
+ Công cụ chuyển giao là các chứng khoán
* Khác
Tiêu chí TT tiền tệ TT vốn
Đối tượng Các ts TC có tính lỏng cao và Các ts TC có tính lỏng thấp, nhằm
mua bán chuyển giao sd nguồn vốn TC chuyển dịch các nguồn TC dài hạn
ngắn hạn
Chủ thể tham NHTW, NHTM, kho bạc NN, NHTM, kho bạc NN, người đầu tư,
gia người đầu tư, người môi giới, các người môi giới, Cty cổ phần, các dn
dn phát hành CK ngắn hạn
Công cụ Các CK ngắn hạn Các CK dài hạn
Tín phiếu kho bạc Cổ phiếu
Tín phiếu ngân hàng Trái phiếu
Thương phiếu
Chứng chỉ tiền gửi
Ngoại tệ, vàng, tiền tín dụng
Các hđ Tín dụng Hđ trên TT trung và dài hạn
Hđ trên TT hối đoái Hđ vay mượn dài hạn giữa các TC TD và
Hđ trên TT CK ngắn hạn chủ thể khác trong nền KT
Hđ tín dụng thuê mua TC giữa dn với các
Cty TC
Mục đích Cung ứng nguồn TC có khả năng Cung ứng nguồn tài chính dài hạn cho hđ
thanh khoản cao và cần thiết để đầu tư và SX KD
đáp ứng nhu cầu cho nền KT và
mục tiêu của CSTT
Thời hạn Ngắn hạn < 1 năm Dài hạn > 1 năm
Cường độ Thường xuyên, liên tục Thấp
Lợi nhuận Thấp Cao
Mức độ rủi ro Thấp do ts TC có tính lỏng cao và Cao do ts TC có tính lỏng thấp và chuyển
chuyển giao ngắn hạn giao dài hạn

* Mối quan hệ:


- Đây là 2 bphan cấu thành TTTC, có mqh chặt chẽ, đều t/hiện cung ững vốn cho nền KT
- Các nghiệp vụ trên 2 TT có mqh bổ sung và tác động tương hỗ lẫn nhau
- Các hđ trên 2 TT đc t/hiện đồng bộ đan xen, t/động qua lại tạo 1 cơ cấu hoàn chỉnh của TTTC
- TT tiền tệ tác động đến TT vốn:
+ Sự ptr mạnh mẽ của TT TT thúc đẩy TT vốn ptr, sự biến động về giá cả trên TT TT kéo theo sự
biến động trên TT vốn

14 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

+ Các TG TC trên TT TT có thể dùng các kĩ thuật để chuyển các nguồn TC ngắn hạn thành dài
hạn cung cấp cho TT vốn
-TT vốn tác động đến TT TT: sự ptr của TT vốn sẽ kích thích và góp phần là TT TT ptr, các biến đổi và
chỉ số CK và gtri CK của TT vốn cx góp phần p/a các htg tốt đa đang và sẽ xảy ra trên TT TT

Câu 4: Vai trò của người môi giới (ts phải có người môi giới trên TTCK sơ cấp và thứ cấp)
* Khái niệm
TTCK: là 1 bp của TTTC, được chuyên môn hóa về mua bán các loại CK cả về ngắn, trung và dài hạn
TTCK sơ cấp: là tt phát hành những CK mới lần đầu tiên được đưa ra tt
TTCK thứ cấp: là tt lưu thông, tt mua đi bán lại các loại CK đã được phát hành trên tt CK sơ cấp, làm
thay đổi quyền sở hữu Ck
* Vai trò
- Trên TT CK sơ cấp
+ Vai trò bảo lãnh phát hành CK
+ Có vai trò cố vấn phát hành cho các chủ thể phát hành, đảm bảo giúp người phát hành thu nguồn
TC về trong th/gian sớm nhất
+ Họ phải là pháp nhân, có thể là NHTM hoặc Cty CK
- Trên TT CK thứ cấp
+ Vai trò trung gian môi giới giao dịch cho các nhà đầu tư mua lại, bán lại CK
+ Vai trò quản lý danh mục đầu tư CK cho các nhà đầu tư
+ Là những người am hiểu về tt, họ có vai trò cung cấp thông tin, tư vấn đầu tư chính xác giúp việc
mua bán diễn ra nhanh chóng, hạn chế rủi ro
+ Có thể là pháp nhân hoặc thể nhân

Câu 5: Phân biệt TTCK sơ cấp và TTCK thứ cấp. Mối quan hệ giữa chúng
(Nêu kn TTCK, TTCK sơ cấp, TTCK thứ cấp)
*Phân tích
Tiêu chí TTCK sơ cấp TTCK thứ cấp
Bản chất Xuất hiện trc và là TT phát hành Xuất hiện sau và là TT lưu thông
Hàng hóa Các CK mới phát hành lần đầu tiên Các CK đã phát hành trên TT sơ
cấp
Mục đích Trực tiếp làm tăng vốn đầu tư cho Làm thay đổi cung ứng nguồn TC
nền kt thông qua phát hành CK mà k làm thay đổi chủ thể phát
hành  k trực tiếp làm tăng vốn
cho chủ thể phát hành
Chủ thể Người môi giới đóng vai trò là ng Người môi giới có vai trò làm
môi giới bảo lãnh phát hành CK, cố vấn phát trung gian mua bán, tư vấn đầu tư,
hành, phải là pháp nhân quản lý danh mục đầu tư, có thể là
pháp nhân hoặc thể nhân
Chủ thể Nhà phát hành CK (cp, dn, tổ chức Nhà đầu tư mua lại (tổ chức hoặc
tham gia tc), nhà đầu tư, người môi giới cá nhân), nhà đầu tư bán lại, người
môi giới

15 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

Đặc điểm Thể hiện mqh giữa nhà phát hành và Thể hiện mqh giữa những nhà đầu
ng đầu tư tư với nhau
Làm tăng vốn đầu tư cho nền kt và K trực tiếp làm tăng vốn đầu tư
ng phát hành cho nền kt và ng phát hành
Phạm vi hẹp chủ yếu theo hình thức Phạm vi rộng tổ chức dưới dạng
bán buôn hình thức bán lẻ

*MQH giữa TTCK sơ cấp và TTCK thứ cấp:


+ 2 TT này có mqh chặt chẽ, qua lại lẫn nhau
+ TTCK sơ cấp tác động đến TTCK thứ cấp:
• TTCK sơ cấp là cơ sở, là tiền đề tạo đ/kiện, động lực cho TTTC hđ và ptrcó TTSC mới có TTTC
• TTCK sơ cấp tạo công cụ cho TTTC ptr, là nơi cung cấp hh cho TTTC  TTSC hđ kém hqua kéo
theo sự khan hiếm của hh trên TTTC
+ TTCK thứ cấp tác động đến TTCK sơ cấp:
• TTTC tạo ra nơi để các CK phát hành trên TTCK sơ cấp được lưu chuyển tạo ra khái niệm thanh
khoản cao, tạo đk cho các nhà đầu tư chuyển hướng sd nguồn TC từ lĩnh vực này sáng lĩnh vực khác.
• Hiệu quả của TTCK sơ cấp phụ thuộc rất lớn vào tổ chức hoạt động của TTTC, khái niệm thanh
khoản trên TTTC càng cao thì TTCK sơ cấp phát hành càng thuận lợi  TTTC hđ kém hqua kéo theo
khó khăn trong việc phát hành CK mới
• TTCK đc xđ trên TTTC là yếu tố được người phát hành tham khảo cho việc phát hành CK mới trên
TTCK sơ cấp
 Vì vậy TTCK có đầy đủ 2 bphận là TTCK sơ cấp, thứ cấp là cần thiết đối với nền ktế.
Câu 6: Ts nói hình thành và phát triển TGTC là điều kiện hình thành và phát triển TTTC? (Vai
trò của TGTC đối với sự phát triển của TTTC)
(Nêu kn TTTC, TGTC)
+ TGTC huy động, tập trung nguồn TC nhàn rỗi trong nền KT, sử dụng nguồn TC đã huy động được
để tham gia đầu tư vào TTTC  TGTC đóng vai trò của 1 nhà đầu tư trên TTTC  tăng cung nguồn
vốn trên TTTC.
+ TGTC phát hành CK để huy động vốn trên TTTC  tăng số lượng hh, làm phong phú các công cụ
tài chính trên TTTC  tăng cầu vốn trên TTTC.
+ TGTC thu thập được đầy đủ thông tin có liên quan đến hoạt động của TTTC, phân tích và sử lý
thông tin hiệu quả  TGTC đóng vai trò của 1 người cung cấp thông tin trên TTTC, ng tư vấn.
+ TGTC đóng vai của 1 người môi giới, thực hiện hoạt động bảo lãnh phát hành CK
+ TGTC góp phần giảm chi phí trên TTTC
Câu 7: Tại sao nói các công cụ của TTTC phải đa dạng, tạo ra các phương tiện chuyển giao
quyền sử dụng các nguồn TC?
(Nêu kn TTTC)
- Sự đa dạng, pp của các công cụ của TTTC để: thu hút nguồn đầu tư đến TTTC trở thành chủ thể cung
ứng nguồn TC; phù hợp với các chủ thể tham gia vào TTTC
- Các công cụ của TTTC như: cổ phiếu, trái phiếu DN, chứng chỉ đầu tư... cần phải được phát hành và
tự do mua bán chuyển nhượng giữa các tầng lớp dân cư và tổ chức ktxh

16 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

+ Đa dạng về hình thức: phù hợp với nhiều nhà đầu tư, đa dạng đầu tư giảm thiểu rủi ro
+ Đa dạng về mệnh giá
+ Đa dạng về thời gian: ngắn hạn, dài hạn
 Tạo điều kiện cho nhiều chủ thể tham gia trao đổi quyền sử dụng nguồn TC

Câu 8: Tác động TTCK sơ cấp, thứ cấp đến quy mô của vốn đầu tư xã hội
*TTCK sơ cấp:
+ Hoạt động của thị trường sơ cấp tạo ra một kênh huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế. Ở thị
trường sơ cấp, người phát hành nhận được tiền từ việc bán chứng khoán. Qua hoạt động này ở thị
trường sơ cấp, các nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư, trong các tổ chức kinh tế, xã hội được chuyển
thành vốn đầu tư dài hạn cho người phát hành chứng khoán.
+ Tiền bán chứng khoán trên thị trường sơ cấp thuộc về các nhà phát hành, do đó hoạt động ở thị
trường này đã làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế.
*TTCK thứ cấp:
TTCK thứ cấp không có ảnh hưởng và tác động đến quy mô vốn đầu tư XH. TTCK thứ cấp tạo tính
thanh khoản và là điều kiện để TTCK sơ cấp hoạt động có hiệu quả. Hoạt động của TTCK thứ cấp chỉ
làm thay đổi quyền sở hữu các CK đã phát hành, mà k làm tăng thêm lượng vốn đầu tư cho nền KT.

Câu 9: Phân tích vai trò của TTCK sơ cấp, thứ cấp
*TTCK sơ cấp:
+ Cung cấp hàng hóa cho TTCK, làm tăng vốn về mặt vĩ mô: có khả năng thu gom mọi nguồn vốn
tiết kiệm lớn nhỏ của từng hộ dân cư vừa có khả năng thu hút nguồn vốn to lớn từ nước ngoài, các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các dn, các tổ chức tài chính, chính phủ tạo thành một nguồn vốn
khổng lồ tài trợ cho nền KT một cách có hiệu quả, hđ of TTCK cũng làm tăng vốn cho nhà phát hành
thông qua việc bán CK cho nhà đầu tư
+ Hoạt động của TTCK sơ cấp tạo ra 1 kênh huy động vốn đầu tư cho nền KT: Ở thị trường sơ cấp,
người phát hành nhận được tiền từ việc bán chứng khoán. Qua hoạt động này ở thị trường sơ cấp, các
nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư, trong các tổ chức kinh tế, xã hội được chuyển thành vốn đầu tư dài
hạn cho người phát hành chứng khoán. Thị trường sơ cấp là một kênh phân bổ vốn có hiệu quả. Chính
vì vậy, thị trường sơ cấp không những đóng vai trò tập hợp các nguồn vốn mà còn là công cụ hữu hiệu
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nền kinh tế.
+ TTCK sơ cấp là công cụ hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nền KT: TTCK sơ cấp
đóng vai trò quan trọng trong việc luân chuyển nguồn tiền từ nơi nhàn rỗi sang nơi cần sd, đồng thời
thúc đẩy các khoản tiết kiệm để đưa vào đầu tư.
*TTCK thứ cấp:
+ Tạo thanh khoản cho các CP đã phát hành ở TTCK sơ cấp: Đây là nơi trao đổi, mua bán các
chứng khoán đã được phát hành. Nhà đầu tư mua đi bán lại chứng khoán nhằm vào một trong các mục
đích: cất giữ tài sản tài chính, nhận một khoản thu nhập cố định hàng năm, hưởng chênh lệch giá. Nhà
đầu tư có thể chuyển đổi CK mà họ sở hữu thành tiền mặt hoặc các loại CK khác khi họ muốn. Hoạt
động của TTCK sơ cấp chỉ làm thay đổi quyền sở hữu của các CK đã phát hành, mà k làm tăng thêm
lượng vốn đầu tư cho nền KT.

17 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

+ Xác định giá CP các Cty phát hành ở TTCK sơ cấp: TTCK thứ cấp được xem là thị trường định
giá các Cty. Những người mua CK ở TTCK sơ cấp chỉ chấp nhận thanh toán cho Cty phát hành với giá
mà họ cho rằng nhà đầu tư trên TTCK thứ cấp sẽ tăng hơn nữa. Giá ở TTCK thứ cấp càng cao chứng
tỏ Cty phát hành có giá CP càng cao.

Câu 10: Vai trò của TTCK


-Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế:
Khi các nhà đầu tư mua chứng khoán do các công ty phát hành, số tiền nhàn rỗi của họ được đưa
vào hoạt động sản xuất kinh doanh và qua đó góp phần mở rộng sản xuất xã hội. Thông qua TTCK,
chính phủ và chính quyền ở các địa phương cũng huy động được các nguồn vốn cho mục đích sử dụng
và đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế, phục vụ các nhu cầu chung của xã hội.
-Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng:
TTCK cung cấp môi trường đầu tư lành mạnh với các cơ hội lựa chọn phong phú. Các loại chứng
khoán trên thị trường rất khác nhau về tính chất, thời hạn và độ rủi ro, cho phép các nhà đầu tư có thể
lựa chọn cho loại hàng hóa phù hợp với khả năng, mục tiêu và sở thích của mình. Chính vì vậy, TTCK
góp phần đáng kể làm tăng mức tiết kiệm quốc gia.
-Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán:
Nhờ có TTCK các nhà đầu tư có thể chuyển đổi các chứng khoán họ sở hữu thành tiền mặt hoặc các
loại chứng khoán khác khi họ muốn. Đây là một trong những đặc tính hấp dẫn của chứng khoán đối
với người đầu tư, là yếu tố cho thấy tính linh hoạt, an toàn của vốn đầu tư. TTCK hoạt động càng năng
động và có hiệu quả thì càng có khả năng nâng cao tính thanh khoản của các chứng khoán giao dịch
trên thị trường.
-Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp:
Thông qua giá chứng khoán, hoạt động của các doanh nghiệp được phản ảnh một cách tổng hợp và
chính xác, giúp cho việc đánh giá và so sánh hoạt động của các doanh nghiệp được nhanh chóng và
thuận tiện, từ đó cũng tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, kích thích áp dụng công nghệ mới, cải tiến sản phẩm.
-Tạo môi trường giúp chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô:
Giá các chứng khoán tăng lên cho thấy đầu tư đang mở rộng, nền kinh tế tăng trưởng; và ngược lại
giá chứng khoán giảm sẽ cho thấy các dấu hiệu tiêu cực của nền kinh tế. Thông qua TTCK, chính phủ
có thể mua và bán trái phiếu chính phủ để tạo ra nguồn thu bù đắp thâm hụt ngân sách và quản lý lạm
phát. Ngoài ra, chính phủ cũng có thể sử dụng một số chính sách, biện pháp tác động vào TTCK nhằm
định hướng đầu tư đảm bảo cho sự phát triển cân đối của nền kinh tế.

Câu 11: Giải pháp thúc đẩy sự phát triển TTCK?


TTCK là 1 bộ phận của TTTC, được chuyên môn hóa về việc mua bán các loại CK cả ngắn, trung và
dài hạn.
*Giải pháp:
+ Hoàn thiện hệ thống pháp lý và nâng cao năng lực quản lý, giám sát, triển khai xd luật CK.
+ Nâng cao hiệu quả quán lý TTCK và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
+ Hoàn thiện và phát triển thị trường trái phiếu, đa dạng các sản phẩm TF chính phủ, triển khai các
đề án phát triển trái phiếu DN.

18 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

+ Phát triển nâng cao năng lực cho hệ thống tổ chức trung gian tài chính, nâng cao chất lượng, đạo
đức nghề nghiệp nhân viên.

Câu 12: Vai trò của TTTC


(Nêu kn TTTC)
*Vai trò: (148)
- Thu hút, huy động các nguồn tài chính trong và ngoài nước góp phần quan trọng tài trợ cho nhu cầu
phát triển KT-XH, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
+ Sự hoạt động của TTTC với các công cụ là các loại chứng khoán đa dạng về hình thức, phong phú
về mệnh giá và thời hạn sử dụng kết hợp với cơ chế linh hoạt: mua bán chứng khoán thuận lợi, nhanh
chóng  TTTC đã thu hút chuyển giao các nguồn tài chính nhàn rỗi, bé nhỏ, phân tán trong XH thành
nguồn tài chính to lớn, tài trợ kịp thời cho nhu cầu đầu tư phát triển KT-XH.
+ Khi có TTTC, người có khoản tiền nhàn rỗi sẽ k để tiền nhàn rỗi không sinh lợi và k đóng góp gì
cho sự phát triển KT-XH  TTTC đã giảm bớt được nhu cầu tiêu dùng cao, dành nguồn tài chính vào
đầu tư sinh lời thúc đẩy phát triển.
+ TTTC tạo điều kiện cho các nhà đầu tư nước ngoài có nguồn tài chính với các quy mô khác nhau
có thể bỏ vào đầu tư mua chứng khoán, đồng thời là nơi nhà đầu tư nước ngoài theo dõi và nhận định
hoạt động của các DN trong nước, là cầu nối giữa nhà đầu tư nước ngoài với vốn đầu tư trong nước.
- Thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính.
+ Thúc đẩy sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính trong từng DN:
Bắt buộc các DN phải công khai các vấn đề tài chính, thông tin DN và yêu cầu đảm bảo chính xác.
Ban QLTT chỉ chấp nhận các chứng khoán của DN có đủ điều kiện: KD hợp pháp, tài chính lành mạnh,
có doanh lợi,…
+ Thúc đẩy sd hiệu quả nguồn TC trong tổng thể nền KT.
Đa dạng hóa về t.gian sd các nguồn TC  tận dụng được nguồn TC trong nền KT, tạo đk cho nguồn
tc vận động từ nơi kinh doanh kém hiệu quả sang nơi có hiệu quả hơn. Đồng thời giúp người có nguồn
TC phân tích và có quyết định đúng đắn và hiệu quả.
- Thực hiện CS tài chính, CS tiền tệ của NN.
+ Giải quyết bội chi NS bằng cách vay tiền của dân để cân đối ngân sách. TTTC là nơi NN dễ dàng
vay nợ dân chúng trong nước cũng như nước ngoài.
+ Giảm tiêu dùng cao, tăng cung nguồn TC, khuyến khích đầu tư  giảm cầu kéo, giảm chi phí đẩy,
tăng cung HH, góp phần giải quyết lạm phát, thực hiện CS tiền tệ.
+ Cung cấp các dữ liệu, giúp NN có biện pháp điều hòa lưu thông tiền tệ.

Chương 4: Các tổ chức tài chính trung gian


Câu 1: Vai trò TCTC trung gian trong việc giảm bớt CP giao dịch
Tổ chức TCTG là các tổ chức hđ trong lĩnh vực TC tiền tệ, trong đó chủ yếu và thường xuyên là cung
cấp các sp, dv TC cho khách hàng.
CP giao dịch: tgian và tiền bạc chi vào các hành động giao dịch TC. CP giao dịch là 1 trong những cản
trở chính trong quá trình lưu thông vốn trên TTTC bởi khoản vốn nhàn rỗi tồn tại phân tán và nhỏ lẻ.
TGTC giảm bớt CP giao dịch do: TGTC có các đặc điểm sau:

19 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

+ Quy mô vốn lớn:


• hoạt động giao dịch tăng nguồn thu với cùng CP giao dịch bỏ ra
• đa dạng hóa danh mục đầu tư  giảm thiểu rủi ro mà ko tăng CP giao dịch
• đầu tư các thiết bị CN hiện đại, thực hiện nhanh chóng hiệu quả  CP giao dịch
• hưởng ưu đãi của tt  CP giao dịch trên mỗi đồng vốn đầu tư là thấp
+ Tính chuyên nghiệp trong l/vực TC tiền tệ  giao dịch hiệu quả, nhanh chóng  giảm CP
+ Kinh nghiệm quản lí vốn  lựa chọn các giải pháp giảm CP giao dịch  tăng lợi nhuận

Câu 2: Vai trò TGTC trong việc giảm CP thông tin


(Nêu kn TGTC)
CP thông tin: Thông tin bất cân xứng trong nền KT, 1 trong 2 bên trong cùng 1 giao dịch có ít thông
tin hơn về đối tượng của giao dịch, dẫn đến ra quyết định k chính xác
Tổ chức TGTC giúp giảm CP thông tin vì:
+ Các tổ chức TGTC hoạt động trong lĩnh vực TC, tiền tệ nên họ được trang bị đầy đủ kiến thức, kinh
nghiệm  tính chất chuyên môn cao  thu thập và xử lý thông tin hiệu quả hơn, đánh giá chính xác hơn
độ rủi ro do những thông tin bất cân xứng gây nên  giảm rủi ro lựa chọn đối nghịch.
+ Họ có kinh nghiệm quản lý, hệ thông công nghệ quản lý hiện đại.
+ Họ có khả năng kiểm soát tốt hơn quá trình sử dụng vốn của người đi vay, nhờ đó giảm bớt thiệt
hại do rủi ro đạo đức gây ra.

Câu 3: Vai trò tập trung vốn của các tổ chức TGTC?
(Nêu kn TGTC)
*Vai trò:
+ Các TGTC có đủ độ tin cậy do tính chuyên môn hóa cao  giảm bớt rủi ro cá nhân của những
người có vốn nhàn rỗi làm cho quá trình tập trung vốn được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả.
+ Các DN, các nhà đầu tư nhờ nguồn vốn của TGTC có thể mở rộng sản xuất do tiếp cận được nền
khoa học công nghệ hiện đại.
+ Nhờ các TGTC cơ hội đầu tư của các cá nhân tăng lên, mang lại lợi ích cho cả 2 bên do quy mô và
khả năng phân tán rủi ro, giảm chi phí giao dịch.
+ Đối với các DN sản xuất kinh doanh, các tổ chức TGTC với việc cung cấp tín dụng, cho vay kịp
thời, tạo khả năng làm tăng tính liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh.
+ TGTC còn là phương tiện để nhà nước thực hiện chính sách tiền tệ thích hợp để ổn định nền kinh
tế khi nền kinh tế có dấu hiệu bất ổn.
+ Thông qua các chính sách ưu đãi về vốn, lãi suất, điều kiện và thời hạn vay vốn đối với người nghèo
và các đối tượng chính sách, các TGTC góp phần quan trọng trong việc thực hiện chính sách dân số,
việc làm, các chương trình xóa đói giảm nghèo.

Câu 4: Vai trò TGTC trên TTCK


* Khái niệm:
TCTC trung gian: là các tổ chức hđ về lĩnh vực tài chính, tiền tệ trong đó chủ yếu và thường xuyên là
cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính cho khách hàng
TTCK: là 1 bộ phận của TTTC, được chuyển môn hóa trong việc mua bán các loại CK cả ngắn, trung,
dài hạn

20 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

* Vai trò:
- Cung ứng vốn cho TTTC, sd vốn đầu tư vao CK hiệu quả tiết kiệm
Các TGTC tập hợp nguồn vốn nhãn rỗi  quỹ tiền tệ  thực hiện đầu tư trên TTTC sẽ có hiệu quả
hơn các nhà đầu tư tư nhân
Vì khi đầu tư trên TTTC nhờ quy mô lớn và tính chuyên môn hóa mà các TGTC có thể giảm CP, đa
dạng hóa loại hình đầu tư, giảm rủi ro, thu nhập được đầy đủ thông tin, phân tích TT đầy đủ hơn các nhà
đầu tư tư nhân  đưa ra quyết định chính xác hơn
- Là người môi giới trên TTCK
+ TTCK sơ cấp: là ng bảo lãnh phát hành chứng khoán, là cố vấn phát hành cho các chủ thể phát hành
+ TTCK thứ cấp: là trung gian giữa ng mua và ng bán cung cấp các DV, tư vấn đầu tư, quản lý dnah
mục đầu tư CK cho các nhà đầu tư

Câu 5: Mối quan hệ giữa TGTC và TTTC


Trung gian TC có thể đóng các vai trò sau:
1. Người cung vốn: các TGTC có khả năng huy động, tập trung dòng tiền nhàn rỗi nhỏ lẻ  quỹ tiền
tệ  đầu tư và có tính KT nhờ quy mô
2. Nhà huy động vốn: các TGTC có thể phát hành CK để huy động vốn
3. Người môi giới
+ Bảo lãnh phát hành CK: các TGTC với q/mô vốn lớn và kinh nghiệm trong lĩnh vực TC, tiền tệ,
họ sẽ quen các nhà đầu tư và thủ tục phát hành CK  họ đảm bảo thành công phát hành CK giúp chủ
thể huy động đủ số vốn
+ Tư vấn, cung cấp thông tin cho nhà đầu tư: với nhũng đặc điểm vốn có của TGTC sẽ dễ dàng
thu đc thông tin và phân tích thông tin  giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định đúng đắn.

Câu 6: So sánh Cty bảo hiểm và NHTM?


- NHTM là 1 DN kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền
gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền KT quốc dân.
- Cty bảo hiểm là TCTC, hoạt động chủ yếu là cung cấp sp bảo hiểm cho KH để đảm bảo cho KH trước
những rủi ro mà họ gặp phải trong quá trình sx kd, trong cuộc sống.
*Giống:
+ Đều là TGTC.
+ Cung cấp vốn cho nền kinh tế.
+ Hình thức kinh doanh vì lợi nhuận.
*Khác:

NHTM Cty bảo hiểm


Nguồn hình thành quỹ Các khoản tiền nhàn rỗi trong Chi phí mua hợp đồng bảo hiểm
xã hội
Lĩnh vực hoạt động Hoạt động trong lĩnh vực tiền Hoạt động trong lĩnh vực bảo
tệ, tín dụng hiểm
Sản phẩm Các khoản tiền gửi thanh toán, Hợp đồng bảo hiểm
tiền gửi tiết kiệm...

21 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

Đặc điểm Cho vay dựa trên nguyên tắc Hình thức bồi hoàn có điều kiện.
hoàn trả. Không biết trước thời gian và số
Biết trước thời hạn và số tiền tiền hoàn trả.
hoàn trả.
Chi phí, lợi nhuận Chi phí có trước, lợi nhuận có Doanh thu có trước, CP có sau
sau
Chức năng Thanh toán và tạo tiền K có khả năng thanh toán và tạo
tiền
Tính bồi hoàn Mang tính bồi hoàn trực tiếp Vừa mang tính bồi hoàn vừa
không mang tính bồi hoàn
Mục đích Cung cấp vốn cho nền kinh tế Bồi thường tổn thất, chi trả tiền
bảo hiểm cho khách hàng

Câu 7: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng tiền gửi của NHTM
(Nêu kn NHTM)
*Phân tích:
+ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm  số tiền dự trữ bắt buộc giảm  quỹ tiền gửi tăng
+ Tỷ lệ dự trữ quá mức (Tỷ lệ dự trữ dư thừa) giảm  số tiền dự trữu quá mức giảm  quỹ tiền gửi tăng
+ Tỷ lệ giữa tiền mặt so với tiền gửi thanh toán
+ Lãi suất tái chiết khấu giảm  dự trữ của NHTM tăng  quỹ tiền gửi tăng

Câu 8: Vai trò của NHTM đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
(Nêu kn NHTM)
*Vai trò của NHTM đối với sxkd của doanh nghiệp:
- Trong nền KT thị trường để mở rộng quy mô sx, đòi hỏi dn phải có lượng vốn lớn để đổi mới trang
thiết bị và công nghệ, áp dụng khoa học kỹ thuật tiến bộ, bổ sung vốn huy động thiếu cho các phương
án sản xuất kd
- Tăng năng lực sx cũng như tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm hh-dv về kiểu dáng, mẫu mã.
- Để đáp ứng nhu cầu đó nhtm cung ứng đầy đủ và kịp thời vốn tín dụng cũng như các dịch vụ ngân
hàng để nhằm hỗ trợ các dn thực hiện tốt kế hoạch sxkd
- Mặt khác thông qua cung ứng vốn tín dụng và các dịch vụ ngân hàng nhanh chóng thuận tiện sẽ
thúc đẩy nhanh quá trình luân chuyển vốn, luân chuyển hàng hóa, tiết kiệm chi phí  nâng cao hiệu
quả sản suất kinh doanh cho dn và toàn bộ nền kinh tế.

Câu 9: Tại sao các TGTC lại đảm bảo phân bổ nguồn lực TC có hiệu quả?
(Nêu kn TGTC, đặc điểm)
*Giải thích:
Các tổ chức TGTC bao gồm: các NHTM và tổ chức tín dụng, các trung gian đầu tư, các tổ chức tiết
kiệm theo hợp đồng.
+ Nếu cần nguồn TC phải đi tìm người cung cấp nguồn TC và ngược lại thì chi phí cho việc tìm
kiếm, nghiên cứu, ptích thông tin cho cả người cung và người cần nguồn TC sẽ gia tăng; rủi ro do sự bất
trắc liên quan đến tình trạng đáng tin về TD; rủi ro về những ytố thanh khoản của CK tăng giảm khả

22 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

năng cung ứng nguồn TC. Khi đó TGTC sẽ là cầu nối giữa những người thiếu vốn và những người thừa
vốn, những người có khoản tiền chưa sd, đảm bảo tận dụng được các nguồn TC có hiệu quả
+ Hđ chuyên môn hoá trong lĩnh vực điều khiển các dòng tiền, lĩnh vực huy động vốn cũng như
là cung cấp vốn cho vay, đầu tư thì có 1 đội ngũ chuyên gia để giảm thiểu rủi ro cho các khoản vốn trong
nền kt. Những khoản tiền nhàn rỗi của các chủ thể được các TGTC tập trung, tận dụng và đầu tư vào nơi
có hiệu quả. Với quy mô hđ của các t/chức này, nguồn vốn lớn nó có thể trang bị những phương tiện để
tìm kiếm và ptích thông tin nhanh chóng, chính xác về TTTC để đầu tư nhanh hơn, hiệu quả hơn, tạo
được sự tin cậy, sự tín nhiệm đối với công chúng
+ Nhờ vào hệ thống trung gian, người có nguồn TC sẽ tin tưởng hơn vào sự an toàn của nguồn TC
mà họ bỏ ra

Câu 10: Vai trò của TGTC với doanh nghiệp về việc huy động và sử dụng vốn?
(Nêu kn TGTC)
* Vai trò:
- Huy động vốn:
+ Cung cấp vốn cho DN.
+ Giúp DN tập trung vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Có thể chiết khấu chứng từ có giá cho DN.
+ Bảo lãnh tín dụng cho quá trình vay vốn của DN.
+ Làm trung gian thanh toán cho DN.
- Sử dụng vốn: các TGTC sẽ tạo sức ép về chi phí sử dụng vốn  thúc đẩy DN sử dụng vốn hiệu quả.

Câu 11: So sánh NHTM và Công ty Tài chính (CTTC)


- NHTM là 1 DN kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền
gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền KT quốc dân.
- CTTC là DN thuộc loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng, huy động vốn cho vay, đầu tư. cung ứng
dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ nhưng trên nguyên tắc riêng được làm dịch vụ thanh toán và không
được nhận tiền gửi dưới một năm.
*Giống:
+ Đều là TGTC.
+ Quy mô vốn lớn.
+ Hoạt động: Tạo vốn, cung ứng vốn.
+ Lĩnh vực hoạt động: Hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ.
+ Hình thức kinh doanh vì lợi nhuận.
+ Nghiệp vụ: tín dụng.
*Khác:
NHTM Cty Tài chính
Cơ chế tài chính Mọi loại tiền gửi, mọi kỳ hạn Kỳ hạn dài (trên 1 năm)
Sử dụng vốn - Cho vay: ngắn, trung, dài hạn, - Cho vay: ngắn trung dài hạn;
chiết khấu các chứng từ có giá. - Cho vay theo ủy thác của CP;
- Cho vay (cấp tín dụng) để bảo - Cho vay tiêu dùng, cho vay mua
lãnh phát hành CK cho DN,… trả góp…

23 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

- Đầu tư ngoài lĩnh vực tín dụng - Đầu tư hình thành TS và cho
thuê TC
Chức năng Trung gian tín dụng Trung gian tín dụng, k có khả
Trung gian tiền tệ năng tạo tiền
Tạo tiền
Sản phẩm dịch vụ Các khoản tiền gửi thanh toán, Cho vay tiền mặt, Cho vay mua
tiền gửi tiết kiệm... hàng trả góp,…; Thưc hiện
nghiệp vụ cho thuê và thuê mua
Nguồn hình thành quỹ Các khoản tiền nhàn rỗi trong Chi phí mua hợp đồng bảo hiểm
xã hội
Lĩnh vực hoạt động Hoạt động trong lĩnh vực tiền Hoạt động trong lĩnh vực bảo
tệ, tín dụng hiểm
Điều kiện vốn hoạt Trên 10.000 tỷ đồng Trên 500 tỷ đồng
động
Thời hạn hoạt động Không xác định 50 năm

Chương 5: NHTW và chính sách tài khóa


Câu 1: Ưu, nhược điểm của công cụ gián tiếp. Công cụ nào linh hoạt nhất?
(Nêu kn CSTT, lãi suất tái ck, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở/ Cơ chế)
*Lãi suất tái chiết khấu:
+ Ưu điểm:
- Là công cụ tác động đến lượng tiền cơ sở  a/h đến lượng tiền cung ứng
- Việc vay mượn dựa trên giấy tờ có giá nên thời hạn cho vay, thời hạn hoàn trả tương đối chắc chắn
- NHTW là người cho vay cuối cùng trong nền KT  tránh việc sụp đổ của nền KT
+ Nhược điểm:
- NHTW bị thụ động khi sd công cụ này do quyết định vay phụ thuộc vào NHTM. Khó ước lượng,
dự báo chính xác về KL tiền cung ứng.
- Kém linh hoạt kịp thời, nhiều khi khó đảo ngược tình thế
- Nhiều khi không đạt hiệu quả bằng các công cụ khác
- Dễ gây hiểu nhầm trong nền KT
- Chỉ phù hợp khi LS TCK phù hợp với LS thị trường
*Tỷ lệ dự trữ bắt buộc:
+ Ưu điểm:
- Tđ đến các ngân hàng như nhau và có tác động đầy quyền lực đến cung ứng tiền tệ
- Thay đổi nhỏ  tác đông lớn
- Kiểm soát được khả năng thanh toán của NHTM dựa vào lượng tiền dự trữ
+ Hạn chế:
- Độ trễ lớn, kém chủ động, kém linh hoạt
- Khó sd thường xuyên vì sẽ gây bất ổn trong kinh doanh, thụ động
- Trong TH NHTW muốn tác động gây sự thay đổi nhỏ thì khó sd công cụ này

24 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

- Khó sửa sai, đảo chiều thì tác dụng không hiệu quả
*Nghiệp vụ thị trường mở:
+ Ưu điểm:
- Có tính linh hoạt, chính xác, sd ở bất cứ mức độ nào
- NHTW kiểm soát được mức tiền cung ứng trong lưu thông
- NHTW có thể điều chỉnh KL, quy mô nhỏ lớn bất kì
- Tác động nhanh đến KL tiền cung ứng, k có độ trễ, it tốn kém thời gian
- Dễ dàng đảo ngược tình thế
- Tạo tính chủ động cho NHTW
+ Nhược điểm: Đòi hỏi phải có sự ptr cao của các cơ chế thanh toán k dùng tiền mặt và TTTC ptr
hoàn chỉnh, hđ sôi nổi, tính thanh khoản cao và có nhiều thành viên tham gia.
 Nghiệp vụ tt mở là công cụ linh hoạt nhất (lý do: ưu điểm NV tt mở; nhược điểm LS TCK, tỷ
lệ dự trữ bb)

Câu 2: So sánh chức năng tạo tiền của NHTM và chức năng phát hành tiền của NHTW?
(Nêu kn NHTM, NHTW)
Chức năng của NHTW là: c/n phát hành tiền, c/n là NH của các NH, c/n NH Nhà nước
Chức năng của NHTM là: c/n trung gian tín dụng, c/n trung gian thanh toán, c/n tạo tiền
*Giống:
- Đều cùng mục đích là cung ứng tiền cho nền kt
- Đều thoả mãn nhu cầu sử dụng tiền cho toàn XH, giúp cho qúa trình hđ sx-kd diễn ra 1 cách thuận
lợi, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế.
*Khác:
Chỉ tiêu C/n phát hành tiền của NHTW C/n tạo tiền của NHTM
Chủ thể NHTW độc quyền phát hành NHTM tạo tiền thông qua hthống NH
thực hiện
Cơ sở thực Dựa trên cơ sở đảm bảo = gtrị hh, dvụ Các NHTM phải hđ trong cùng 1 hthống
hiện thể hiện trên giấy nhận nợ do DN phát và thực hiện nghiệp vụ thanh toán TD,k
hành hoặc trái phiếu CP dùng tiền mặt giữa các NH
Kênh phát Thông qua cơ chế TD của NH. NHTW Thông qua hđ huy động vốn cho vay và
hành sẽ TCK hoặc tái cầm cố các chứng từ có thanh toán chuyển khoản tr hthống
giá, dự trữ vàng, ngoại tệ, nghiệp vụ TT NHTM, thanh toán k dùng tiền mặt
mở, NSNN vay

Hình Tiền mặt: giấy bạc NH, tiền đúc lẻ Tiền chuyển khoản
thức tiền
Ndung c/n - NHTW độc quyền phát hành giấy bạc Từ lượng tiền gửi ban đầu ở NH thứ
NH, tiền đúc kim loại 1,thông qua nghiệp vụ thanh toán TD k
- NHTW tham gia và kiểm soát chặt dùng tiền mặt giữa các NH tạo ra lượng
chẽ việc tạo tiền của NHTM và TCTD tiền chuyển khoản lớn gấp nhiều lần

25 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

Nhântố ả/h Tốc độ tăng trưởng kt và nhu cầu tiền Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ dư thừa,
trong từng thời kì tỷ lệ giữa tiền mặt so với tiền gửi
thanh toán
Chi phí Tốn kém: chi phí về in ấn, bảo Ít tốn kém, dễ dàng, tiện lợi do giao dịch
quản, vận chuyển chuyển khoản
Ý nghĩa - Cung ứng kịp thời nhu cầu tiền tr lưu - Đáp ứng nhu cầu sd tiền của XH tạo đkiện
thông và thặc hiện các mtiêu kt của NN thuận lợi cho hđ sx-kd
- Kiểm soát lượng tiền phát hành - Tạo ra tiền chuyển khoản tiết kiệm chi phí
- Điều tiết klg tiền trong lưu thông, thúc lưu thông
đẩy tăng trưởng kt, bù đắp thiếu hụt - Thúc đẩy lưu thông hh,tiền tệ
NSNN khi thu < chi - NH trở thành trung tâm của đ/s XH
Câu 3: NHTW có kiểm soát được việc tạo tiền của NHTM không?
(Nêu kn NHTW, NHTM)
- NHTW kiểm soát được việc tạo tiền của NHTM, vì:
+ Tiền CK được tạo ra thông qua nghiệp vụ tín dụng và thanh toán không dùng tiền mặt thông qua
hệ thống ngân hàng.
+ NHTW phát hành tiền thông qua giao dịch tín dụng, thanh toán với các NHTM, TCTD.
+ Cơ chế tạo tiền CK không thể thiếu sự kiểm soát của NHTW bằng việc NHTW đưa ra tỷ lệ dự trữ
bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu, cơ cấu hợp lý giữa tiền mặt và tiền CK.

Câu 4: Nhân tố ảnh hưởng đến chức năng phát hành tiền của NHTW
- Tốc độ tăng trưởng KT: nhanh  lượng tiền cần phát hành nhiều
- Mức độ mất giá đồng tiền: càng mất giá  cần phát hành nhiều tiền
- Mức độ thâm hụt ngân sách: càng thâm hụt lớn  cần phát hành nhiều tiền
- Nhu cầu tiền mặt: thuận
- Tốc độ lưu thông bình quân của đồng tiền: tốc độ càng nhanh  lượng tiền trong lưu thông càng ít 
giảm lượng tiền phát hành (Mn=(PQ)/V)

Câu 5: Phân tích mục tiêu của CSTT?


CSTT là 1 trong những chính sách kinh tế vĩ mô mà NHTW thông qua các công cụ của mình thực hiện
việc kiểm soát và điều tiết khối lượng tiền cung ứng nhằm đạt được những mục tiêu KT –XH của đất
nước trong một thời kỳ nhất định.
*Mục tiêu:
- Mục tiêu cao nhất:
+ Ổn định tiền tệ: là ổn định sức mua đối nội và sức mua đối ngoại của đồng tiền quốc gia.
• Ổn định sức mua đối nội là ổn định sức mua của đồng tiền với hàng hóa, dịch vụ trong nước (ổn
định giá cả). Kiểm soát lạm phát và duy trì lạm phát ở mức thấp sẽ giúp tăng trưởng kinh tế.
• Ổn định sức mua đối ngoại là ổn định tỷ giá hối đoái. Khi tỷ giá hối đoái biến động quá mức sẽ
ảnh hưởng xấu đến hoạt động XNK, các hoạt động đối ngoại khác làm giảm thấp uy tín quốc gia và sự
ổn định kinh tế trong nước.
+ Tăng trưởng kinh tế: được đo bằng tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế hoặc tỷ lệ tăng trưởng GDP danh
nghĩa sau khi trừ đi tỷ lệ lạm phát cùng kỳ

26 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

• TTKT sẽ giúp tăng thu NSNN, tạo công ăn việc làm  tăng thu nhập
+ Tạo công ăn việc làm: là mục tiêu có tác động tốt đến thị trường lao động, góp phần làm tăng đầu
tư và mở rộng hoạt động sản xuất.
 1 quốc gia không thể cùng 1 lúc đạt được cả 3 mục tiêu trên. Bởi vì, nếu nền KT tăng trưởng  Ms
tăng lên  dễ gây ra lạm phát. Chọn mục tiêu ổn định tiền tệ, kiềm chết lạm phát thì Ms giảm  nền
KT chậm phát triển, không tạo công ăm việc làm cho người dân. Vì vậy tùy từng quốc gia trong từng
thời kì sẽ lựa chọn ưu tiên những mục tiêu phù hợp đối với quốc gia của mình.
- Mục tiêu trung gian: là mục tiêu được NHTW lựa chọn thông qua các biến số để đạt tới mục tiêu cao
nhất của CSTT
+ Tiêu chuẩn của các biến số: đo lường được, kiểm soát được và khả năng tác động trực tiếp đến mục
tiêu cao nhất.
+ Chỉ tiêu thường được chọn: Ms và LS thị trường. 2 chỉ tiêu ngược chiều nhau nên thường chỉ chọn
1 trong 2 chỉ tiêu
- Mục tiêu hoạt động: là mục tiêu bao gồm các chỉ tiêu có phản ứng tức thời với sự điều chỉnh của công
cụ CSTT là mục tiêu nằm giữa sự điều chỉnh CSTT của NHTW với mục tiêu trung gian
+ Dự trữ của NHTM trong trường hợp hệ thống TC chưa phát triển
+ Lãi suất thị trường liên Nh trong trường hợp hệ thống tài chính tương đối phát triển
 NHTW không thể một lúc đạt cả 3 mục tiêu. Chẳng hạn, khi kiềm chế lạm phát có thể dẫn đến tăng
trưởng kinh tế thấp và tỷ lệ thất nghiệp gia tăng. Ngược lại, khi thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo cơ hội về
công ăn việc làm thì có thể dẫn đến lạm phát. Do đó, tùy vào điều kiện của từng quốc gia trong từng thời
kỳ mà sẽ lựa chọn những mục tiêu khác nhau.

Câu 6: Phân tích các công cụ trực tiếp của CSTT?


(Nêu kn CSTT)
1. Lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay:
- NHTW trực tiếp ấn định lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay:
+ Nếu lãi suất tiền gửi quy định cao  thu hút được nhiều tiền gửi, làm gia tăng tiền vốn cho vay,
giảm tỷ lệ lạm phát.
Nếu lãi suất tiền gửi quy định thấp  làm giảm tiền gửi, giảm khả năng mở rộng tín dụng
+ Nếu lãi suất cho vay quy định thấp  các DN có cơ hội vay được nhiều vốn cho sxkd
Nếu lãi suất cho vay quy định cao  kìm hãm sự phát triển quá nóng của một số ngành
+ Ưu: NHTW dễ kiểm soát
+ Nhược điểm:
• Làm cho các NHTM mất đi tính linh hoạt và quyền tự chủ kinh doanh
• Dễ dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn ở NH nhưng lại thiếu vốn đầu tư
• Không có sự cạnh tranh của các ngân hàng
• Khi NH cho vay với mức LS thấp là thể hiện cơ chế “xin cho” làm cho vốn vay sd kém hiệu quả
- Ấn định khung lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay
+ Hình thức:
• Lãi suât sàn và lãi suất trần
• Lãi suât trần và mức chênh lệch giữa lãi suất cho vay bình quân và lãi suất tiền gửi bình quân
• LS trần, LS cơ bản và bắt buộc các NHTM phải xây dựng biểu LS KD nằm trong khung LS

27 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

+ Ưu điểm:
• Được phép xây dựng các mức lãi suất linh hoạt hơn và bước dầu có quyền tự chủ quy định mức
lãi suất kinh doanh
• Giúp cho các NH lựa chọn dự án KT tối ưu để cho vay, loại bỏ được những dự án KT kém hq
2. Hạn mức tín dụng: là mức dư nợ tối đa NHTW cho phép các NHTM cấp cho nền kinh tế
- Ưu điểm: NHTW dễ dàng kiểm soát
- Nhược điểm: Không kiểm soát được lượng tiền nhỏ trong thị trường
3. Phát hành tiền cho NSNN vay: mua hoặc chiết khấu các trái phiếu
4. Tín phiếu NHTW: NHTW phát hành ra bán cho các NHTM
- Ưu: Giảm được lượng tiền lớn trong lưu thông nhanh
- Nhược: Chỉ thực hiện được khi tăng trưởng kinh tế nóng hoặc khi có lạm phát

Câu 7: NHTW mua tín phiếu kho bạc nhà nước trên thị trường mở (OMO) tác dụng gì đến cung
tiền?
- Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ mua bán các chứng từ có giá của NHTW trên t.trường tiền tệ.
- Công cụ: Tín phiếu kho bạc là chứng nhận nợ ngắn hạn của CP do Kho bạc NN phát hành nhằm bù
đắp thiếu hụt tạm thời NSNN.
- Chủ thể: người mua: NHTW; người bán: các NHTM nắm giữ tín phiếu.
- Cơ chế sử dụng:
+ Mua vào Tín phiếu  dự trữ NHTM tăng  Tăng khả năng cho vay của NHTM  Cung tiền tăng
 Kích thích đầu tư, gia tăng việc làm.
+ Bán ra Tín phiếu  dự trữ NHTM giảm  Giảm khả năng cho vay của KHTM  Cung tiền giảm
 Kiềm chế lạm phát cao.
 KL: Khi NHTW mua Tín phiếu KB nhà nước làm cho cung tiền gia tăng, từ đó kích thích đầu tư, gia
tăng việc làm trên thị trường.

Câu 8: Khi nền KT tăng trưởng nóng thì NHTW sẽ điều tiết các công cụ của CS tiền tệ ntn?
- KN: NHTW, Lạm phát, CSTT.
- Khi nền KT tăng trưởng nóng, NHTW sẽ sử dụng CSTT thắt chặt: giảm cung ứng tiền cho nền KT,
nhằm kiểm soát lạm phát, kìm hãm sự phát triển quá nóng của nền KT.
- NHTW sẽ sử dụng các công cụ:
+ Công cụ trực tiếp:
 Lãi suất tiền gửi, LS cho vay: NHTW ấn định trực tiếp lãi suát tiền gửi, lãi suất cho vay trên thị
trường hoặc ấn định khung LS tiền gửi, lãi suất cho vay.
[Cơ chế: LS tiền gửi quy định cao  thu hút tiền gửi  tăng cung vốn cho vay  Giảm LP]
 Hạn mức tín dụng: NHTW khống chế số vốn cho vay ra, k khống chế số vốn huy động vào.
 Phát hành Tín phiếu NHTW  bán cho các NHTM  thu hồi tiền thừa từ lưu thông về
+ Công cụ gián tiếp:
 LS tái CK: là LS cho vay ngắn hạn của NHTW đối với các NHTM dưới hình thức tái CK các
chứng từ có giá chưa đến hạn thanh toán.
NHTW tăng LS TCK  các NHTM giảm vay NHTW  dự trữ của NHTM giảm  Khối
lượng tiền cung ứng trong LT giảm  Kiềm chế lạm phát.

28 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: Là tỷ lệ % giữa số tiền dự trữ bắt buộc và tổng số dư tiền gửi phải tính
dự trữ bắt buộc mà các NHTM thu hút được trong 1 khoảng thời gian nhất tình.
NHTW tăng rd  dự trữ NHTM giảm  Khả năng cho vay giảm  KL tiền cung ứng
trong LT giảm  Kiềm chế lạm phát.
 Nv thị trường mở OMO: là nghiệp vụ mua bán các chứng từ có giá của NHTM trên TT tiền tệ.
Bán chứng từ có giá  dự trữ NHTM giảm  giảm khả năng cho vay cung tiền giảm 
kiềm chế lạm phát.

Chương 6: Tài chính công


PHẦN 1: NSNN
Câu 1: Vai trò của NSNN?
NSNN: là tổng thể các hoạt động thu, chi của NSNN nhằm thực hiện các chức năng của NN do Hiến
pháp quy định.
*Vai trò của NSNN: Giữ vị trí trọng yếu trong việc đảm bảo cho sự tồn tại và hoạt động của Nhà nước
được thể hiện ở các khía cạnh:
+ Là kế hoạch TC vĩ mô trong các kế hoạch TC của NN để quản lý các hđ KT-XH, nó có vị trí quan
trọng trong việc giải quyết các vấn đề TC vĩ mô, các cân đối vĩ mô của nền KT.
+ Là quỹ tiền tệ tập trung lớn của Nhà nước có nguồn hình thành từ GDP và các nguồn tài chính khác
được sử dụng cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của NN.
+ Là khâu chủ đạo trong khâu chủ đạo trong hệ thống tài chính công  NN thực hiện hướng dẫn chi
phối, kiểm soát các nguồn lực tài chính khác.
+ Là công cụ chủ yếu để phân bổ trực tiếp hay gián tiếp các nguồn TC quốc gia, định hướng PTSX,
hình thành cơ cấu KT mới, thúc đẩy tăng trưởng KT ổn định và bền vững.
+ Là công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cả và kiềm chế làm phát.
+ Là công cụ có hiệu lực của NN để điều chỉnh trong lĩnh vực thu nhập, góp phần giải quyết các vấn
đề XH.
+ Giúp củng cố, tăng cường sức mạnh của bộ máy NN, bảo vệ đất nước và giữ gìn an ninh.
Câu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới thu NSNN
Thu NSNN là việc NN dùng quyền lực của mình để tập trung 1 phần nguồn tài chính quốc gia hình
thành quỹ NSNN nhằm đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của NN.
*Nhân tố tác động:
+ Tăng trưởng kinh tế hàng năm: tăng trưởng kinh tế mạnh  thu NSNN tăng
+ Thu nhập bình quân đầu người: tăng  thuế TNCN tăng  thu NSNN tăng
+ Tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kinh tế: tăng  thuế DN tăng  thu NSNN tăng
+ Tiềm năng tài nguyên của 1 quốc gia: thu NSNN tăng khi bán, cho thuê tài nguyên
+ Tổ chức bộ máy thu thu NSNN
• Hợp lý và khoa học  chi phí giảm  thu NSNN tăng
• Cồng kềnh  chi phí lớn  thu NSNN giảm
+ Thuế suất

29 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

• Quá cao  thu thuế tăng trong ngắn hạn  thu NSNN tăng nhưng trong trung và và hạn thì làm
nhụt chí DN, giảm tính cạnh tranh của DN, giảm tiêu dùng của người dân  thu NSNN giảm
• Thấp  trong ngắn hạn thu thuế giảm  thu NSNN giảm nhưng DN đầu tư nhiều trong trung và
dài hạn  tăng thu NSNN
Câu 3: Vai trò của NSNN trong việc kiềm chế lạm phát?
(Nêu kn NSNN, lạm phát)
*Nguyên nhân gây LP:
+ Lạm phát cầu kéo: Đây là lạm phát do tổng cầu. Tổng chi tiêu xã hộ tăng lên vượt quá mức cung
ứng hàng hóa của xã hội dẫn đến áp lực tăng giá cả.
+ Lạm phát chi phí đẩy: Áp lực làm tăng giá cả xuất phát từ sự tăng lên của chi phí sản xuất vượt quá
mức tăng của năng suất lao động xã hội.
+ Do hệ thống chính trị không ổn định: Xã hội bất ổn, người dân thiếu tin tưởng vào nhà nước và
đồng tiền quốc gia. Dân cư và các doanh nghiệp đổ xô rút tiền trong hệ thống ngân hàng mua vàng,
ngoại tệ... để bảo toàn vốn, làm cho lạm phát bùng phá.
*Vai trò:
+ Thu NSNN tăng (tăng thuế td, tăng thuế thu nhập)
Khi cung > cầu  giá tăng  Chính phủ sử dụng thuế bằng cách TĂNG thuế tiêu dùng, GIẢM thuế
đầu tư  thắt chặt chi tiêu của NSNN  kiềm chế LP.
+ Chi NSNN giảm (giảm chi đầu ttuw phát triển, giảm chi thường xuyên)
Hạn chế bội chi NSNN để tránh tình trạng bội chị NSNN không đươc bù đắp hợp lí.
+ Kiên quyết xóa bỏ bao cấp giá cả, khắc phục tình trạng bao cấp về vốn vì dễ làm tăng LP  dành
vốn để chi thường xuyên, chi cho công trình công cộng, tăng tỉ trọng đầu tư, đổi mới cơ cấu NSNN...

Câu 4: Vai trò của NSNN trong việc điều tiết thị trường và bình ổn giá cả
(Nêu kn NSNN)
*Vai trò:
Đối với thị trường hàng hóa:
- Hoạt động điều tiết đc thông qua việc các dự trữ của nhà nước (bằng vàng, ngoại tệ hàng hóa đc
hình thành từ thu NSNN)
- Cơ chế điều tiết:
+ Khi giá cả HH tăng  CP đưa hàng hóa đưa ra TT để tăng cung bình ổn giá cả, hạn chế khả
năng tăng giá đồng loạt, nguy cơ gây lạm phát bình ổn TT hàng hóa.
+ Khi giá cả HH giảm mạnh  có khả năng gây thiệt hại cho người SX  CP phải bỏ tiền ra mua
HH đó với 1 mức giá nhất định đảm bảo quyền lợi cho người SX bằng công cụ chính sách thuê và chính
sách chi tiêu của NSNN.
+ Chính phủ có thể tác động vào tổng cung hay tổng cầu để góp phần ổn định giá cả trên thị trường
bằng công cụ thuế và chi tiêu NSNN.
Đối với TT tiền tệ, TT vốn, TT sức lao động: Hoạt động điều tiết của NN thông qua việc thực hiện 1 cách
đồng bộ giữa các công cụ TC tiền tệ, giá cả, các biện pháp như: phát hành công trái, chi trả nợ; các biện
pháp chi nhà nước cho GD - ĐT, y - tế...

30 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

Câu 5: Vai trò của NSNN trong việc điều tiết TN và giảm khoảng cách giàu nghèo (điều tiết công
bằng xã hội)
(Nêu kn NSNN)
 NSNN là công cụ tài chính hữu hiệu được NN sd để điều tiết thu nhập và giảm khoảng cách giàu
nghèo (điều tiết công bằng xã hội), được thực hiện trên hai mặt là thu NSNN và chi NSNN.
Thu NSNN: Là 1 khoản đóng góp bắt buộc từ pháp nhân và thể nhân cho NN theo quy định nhằm đáp
ứng các nhu cầu chi tiêu của NN.
- Thuế trực thu: Nhà nước đánh thuế thu nhập cá nhân để điều tiết thu nhập cho các tầng lớp dân cư,
vì người có thu nhập cao  thuế nhiều hơn và ngược lại.
- Thuế gián thu:
+ Đối với hàng hóa thiết yếu: Nhà nước đánh thuế thấp hoặc miễn thuế để hỗ trợ người nghèo và
người có thu nhập thấp.
+ Đối với hàng hóa cao cấp và xa xỉ phẩm: Nhà nước đánh thuế suất cao thông qua thuế tiêu thụ
đặc biệt để điều tiết tiêu dùng của những người giàu.
 Như vậy khi kết hợp thuế trực thu và gián thu  NN giảm phân hóa giàu nghèo và đảm bảo công
bằng xã hội.
Chi NSNN: Là việc NN phân bổ và sử dụng quỹ NSNN, nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ của NN theo những nguyên tắc nhất định.
✓ Chi đầu tư phát triển:
+ Là những khoản chi có thời hạn tác động dài, thường trên 1 năm, hình thành nên những TS vật chất
có khả năng tạo ra nguồn thu, trực tiếp làm tăng CSVC của đất nước.
+ NN sd 1 phần nguồn TC đã được tạo lập quỹ NSNN để đầu tư xd cơ sở hạ tầng KTXH, đầu tư
PTSX và dự trữ quốc gia  đảm bảo thực hiện các mục tiêu tăng trưởng và ổn định KT.
+ Khi CSHT KTXH phát triển các DN mở rộng và tăng quy mô sản xuất  tạo thêm nhiều cơ hội
việc làm  đời sống người dân được nâng cao  đảm bảo công bằng xã hội.
✓ Chi thường xuyên:
+ Là các khoản chi có thời hạn tác động ngắn, thường dưới 1 năm, chủ yếu phục vụ cho chức năng
quản lí, điều hành XH 1 cách thường xuyên của đất nước.
+ Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa...  tăng năng suất lao động, tăng thu nhập cho
các cá nhân, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
+ Chi đầu tư vào khu vực nông nghiệp và nông thôn  tăng hiệu quả kinh tế và cải thiện đời sống
của người nghèo ở vùng này.
+ Chi trợ cấp, chi phúc lợi cho các chương trình ptr xã hội: phòng chống dịch bệnh, phổ cập giáo dục
tiểu học, dân số... là nguồn bổ sung TN cho tầng lớp dân cư có TN thấp, giảm khoảng cách giàu nghèo,
đảm bảo công bằng xã hội.

PHẦN 2: CHI NSNN


Câu 1: Vai trò của chi NSNN trong việc kiềm chế lạm phát?
(Nêu kn NSNN, chi NSNN, lạm phát)
*Vai trò:
✓ Kiên quyết xóa bỏ bao cấp giá cả, khắc phục tình trạng bao cấp về vốn cho DN quốc doanh, điều
này dễ làm cho NSNN thâm hụt.

31 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

✓ Chi cho đầu tư phát triển:


+ Là việc Nhà nước sử dụng một phần nguồn TC đã được tạo lập quỹ NSNN để đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng KT - XH, đầu tư pt sản xuất và dự trữ quốc gia nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu ổn định
và tăng trưởng kinh tế.
+ Để kiềm chế LP:
• Cắt giảm khoản chi đầu tư không hiệu quả.
• Tập trung vào công trình trọng điểm.
• Nâng cao hiệu quả sd vốn, giảm CP phúc lợi xh vượt quá khả năng của nền KT.
✓ Chi thường xuyên:
+ Là những khoản chi mang tính chất tiêu dùng, có thời hạn tác động ngắn thường dưới một năm chủ
yếu phục vụ cho chức năng quản lý, điều hành xã hội một cách thường xuyên của NN
+ Để kiềm chế LP: Tinh giản bộ máy nhà nước.
Cải cách hành chính, rà soát chi tiêu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

Câu 2: Vai trò của chi NSNN trong tăng trưởng kinh tế?
(Nêu kn NSNN, chi NSNN)
*Vai trò:
✓ Chi cho đầu tư phát triển:
+ Chi đầu tư xây dựng CSHT  góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu, hình thành thế cân đối của
nền kinh tế, cũng như khuyến khích đầu tư, tăng cường cạnh tranh,...
+ Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp nhà nước, chi góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh vào
các doanh nghiệp  thể hiện sự can thiệp của NN, vừa đảm bảo đầu tư vào một số ngành then chốt, vừa
đảm bảo sự phát triển của cơ cấu kinh tế hợp lý cho tăng trưởng kinh tế.
+ Chi thực hiện các mục tiêu chương trình quốc gia  phát triển các ngành nghề thuộc diện ưu đãi
và các vùng khó khăn theo quy định của chính phủ
+ Chi dự trữ nhà nước  điều tiết thị trường, khắc phục hậu quả, giải quyết các vấn đề kinh tế phát
sinh, duy trì sự cân đối và ổn định trong phát triển kinh tế.
✓ Chi thường xuyên:
+ Chủ yếu là chi cho con người, như chi cho y tế, GD, VH, môi trường…  nó có tác động đến tăng
trưởng KT vì nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng cho tăng trưởng.
+ Chi sự nghiệp: nhằm phục vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh, quản lý kinh tế xã hội  tạo điều
kiện cho các ngành kinh tế phát  nâng cao tri thức của dân cư  đây là khoản chi quan trọng nhằm
đảm bảo quá trình tái sản xuất kết hợp với sức lao động có chất lượng cao.

PHẦN 3: BỘI CHI NSNN


Câu 1: Ưu, nhược điểm của các giải pháp xử lí bội chi NSNN?
NSNN: là tổng thể các hoạt động thu, chi của NSNN nhằm thực hiện các chức năng của NN do Hiến
pháp quy định.
Bội Chi NSNN: Là tình trạng chi NSNN vượt quá thu NSNN trong 1 năm.
Nguyên nhân bội chi:
+ Bội chi cơ cấu: Do thay đổi chính sách thu chi của NN.
+ Bội chi chu kì: Biến động chu kì của nền KT

32 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

+ Bội chi do bao cấp nhiều, thất thoát nguồn thu…  hiệu quả sd vốn đầu tư của NN thấp.
Các giải pháp:
1. Tăng thu giảm chi:
Tăng thu: Tăng thuế xuất, mở rộng phạm vi đối tượng bị đánh thuế, tăng mức phí và lệ phí.
Giảm chi: Giảm chi thường xuyên; cắt giảm biên chế; thực hiện tinh giảm bộ máy nhà nước; xã hội
hóa  Chi đầu tư phát triển có hiệu quả.
 Giải pháp này thực hiện trong dài hạn.
✓ Ưu điểm:
+ Biện pháp mang tính lâu dài
+ Góp phần cải thiện bội chi NSNN
+ Không gây gánh nặng nợ, không gây ra lạm phát.
✓ Nhược điểm:
+ Nếu tăng thuế 1 cách cơ học đơn thuần  chèn ép đầu tư tư nhân gia tăng hiện tượng trốn thuế,
giảm động lực phát triển kinh tế.
+ Nếu giảm CP quá mức cho phúc lợi, ANXH  không đảm bảo được mức sống tối thiểu cho người
dân  Tăng tệ nạn, thất nghiệp...
+ Khó thực hiện, tốn nhiều thời gian, bị giới hạn.
2. Phát hành tiền:
- Phát hành tiền: là biện pháp mà giúp chính phủ huy động nhanh nguồn vốn để cân đối NSNN mà
không tốn kém nhiều chi phí.
- Phát hành trực tiếp: NHTW cho chính phủ vay.
Ưu điểm: trong NH giúp cho chính phủ nhanh chóng giải quyết được tình trạng bội chi NSNN.
Nhược điểm: gây ra lạm phát.
- Phát hành gián tiếp: NHTW cho chính phủ vay có đảm bảo bằng trái phiếu chính phủ.
Ưu điểm: nếu chính phủ sử dụng có hiệu quả  tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tạo nguồn
thu trong tương lai  giải quyết tình trạng bội chi có tiền thanh toán cho NHTW.
Nhược điểm: nếu chính phủ sd k hiệu quả  áp lực buộc NN phải tăng thuế trong tl để trả nợ.
3. Vay nợ:
Vay nợ trong nước: CP có thể vay nợ bằng cách phát hành tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ hay
công trái → bù đắp ngân sách mà không tăng tiền cơ sở.
✓ Ưu điểm:
+ Là biện pháp bù đắp bội chi mà k cần phải tăng lượng tiền cơ sở hay giảm dự trữ quốc tế.
+ Dễ triển khai, tập trung được khoản tiền nhàn rỗi trong dân cư, tránh được nguy cơ khủng hoảng
nợ nước ngoài.
✓ Nhược điểm:
+ Giảm khả năng khu vực tư nhân trong việc tiếp cận tín dụng, khi đó, cung tín dụng giảm, gây sức
ép làm lãi suất thị trường tăng.
+ Nếu chính phủ không có chính sách, kế hoạch sử dụng, quản lí vốn hợp lí thì sẽ mang nợ mãi,
khủng hoảng nợ, tạo áp lực tăng thuế trong tương lai.
Vay nợ nước ngoài: Bằng cách TM từ các tổ chức TC quốc tế, vay theo ODA, TP quốc tế.
✓ Ưu điểm:

33 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

+ Là biện pháp bù đắp bội chi mà không gây sức ép lạm phát cho nền kinh tế.
+ Bù đắp bội chi, bổ sung vốn thiếu hụt, thúc đẩy phát triển kinh tế.
✓ Nhược điểm:
+ Nền kinh tế trở nên bị phụ thuộc vào nước ngoài.
+ Gánh nặng nợ nần, nghĩa vụ trả nợ tăng lên.
+ Giảm dự trữ ngoại hối quốc gia  gây khủng hoảng tỉ giá.

Câu 2: Trong các biện pháp xử lí bội chi NSNN, biện pháp nào làm tăng LS thị trường
(Nêu kn NSNN, bội chi NSNN)
Các bp xử lí bội chi NSNN: Tăng thu, giảm chi; vay nợ; phát hành tiền
 Cả 3 bp đều làm tăng LS thị trường.
Tăng thu, giảm chi:
+ Tăng thuế  Cung TD giảm  LSTT tăng
+ Giảm chi trong ngắn hạn không ảnh hưởng đến LSTT.
Vay nợ:
+ Vay trong nước: cầu TC tăng  áp lực tăng LSTT
+ Vay nước ngoài: vay ngoại tệ  tiền ngoại tệ trong lưu thông tăng  LSTT tăng.
Phát hành tiền: NHTW phát hành tiền trực tiếp cho CP vay vượt quá yêu cầu  có thể gây ra lạm phát
và suy thoái KT  làm tăng lượng tiền cho nền KT  giảm LS tiền gửi, LS đầu tư, LSTT tăng.

Câu 3: Mqh bội chi NSNN với khối tiền trong lưu thông và lãi suất thị trường
Bội chi NSNN: là tình trạng chi NSNN vượt quá thu NSNN trong 1 thời kì nhất định (thường là 1 năm)
Khối lượng tiền trong lưu thông: chỉ tất cả các phương tiện được chấp nhận làm trung gian trao đổi
mọi hàng hóa, dịch vụ và các khoản thanh toán khác tại 1 thị trường và trong 1 thời gian nhất định.
Lãi suất…: là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức thu được và tổng số tiền cho vay trong 1 khoảng thời gian
nhất định.
*Khi NSNN xảy ra tình trạng bội chi, NHTW sẽ thực hiện một số giải pháp nhằm khắc phục tình trạng
đó: tăng thu, giảm chi; phát hành tiền; vay nợ. Các giải pháp ấy làm ảnh hưởng tới Ms và LSTT như
sau:
(1) Mqh giữa bội chi NSNN với LSTT (tương tự câu 2)
(2) Mqh giữa bội chi NSNN với Ms:
+ Phát hành tiền  cung tiền tăng  khối lượng tiền trong lưu thông tăng
+ Vay nợ:
• Vay nợ trong nước: phát hành TF  tăng lượng cầu quỹ cho vay  LSTT tăng. Để giảm LSTT,
NHTW mua TF đó  khối lượng tiền trong lưu thông tăng
• Vay nợ nước ngoài: ngoại tệ  đổi lượng ngoại tệ sang nội tệ để chi tiêu bằng cách bán cho
NHTW  lượng nội tệ tăng  khối lượng tiền trong lưu thông tăng.
+ Tăng thu, giảm chi: không ảnh hưởng.

34 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

PHẦN 4: TÀI CHÍNH CÔNG


Câu 1: Vai trò của tài chính công trong kìm hãm lạm phát?
• Tài chính công: Là phương thức huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính của NN
trong quá trình tạo lập và sd các quỹ công nhằm thực hiện các chức năng của NN trong việc cung
cấp hàng hóa công cho XH.
• Lạm phát: Là hiện tượng phát hành thừa tiền vào LT làm cho giá cả HH tăng liên tục.
• Nguyên nhân gây LP:
➢ LP cầu kéo: sự gia tăng của lượng tiền cung ứng.
➢ LP chi phí đẩy: Cung > Cầu
➢ LP do hệ thống chính trị không ổn định.
• Vai trò:
Lạm phát do cầu kéo: do tổng cầu, tổng chi tiêu của xh tăng lên vượt quá mức cung ứng của xh dẫn tới
tăng giá. Giảm chi tiêu cho NSNN, cắt giảm những dự án công kém hiệu quả, tập trung vào đầu tư các
dự án trọng điểm sắp hoàn thành, tăng thuế tiêu dùng.
• Miễn giảm thuế sản xuất, tăng thuế tiêu dùng
• Đưa hàng hóa tạm trữ ra bán trên thị trường
• Sd quỹ bình ổn giá cho các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu
• Tăng chi đầu tư giảm chi tiêu dùng
• Trợ giá, cung cấp các yếu tố đầu vào cho sản xuất
Lạm phát do chi phí đẩy: sự tăng giá cả xuất phát từ tăng lên của chi phí sản xuất vượt quá mức phát
triển của năng suất lao động. NN giảm thuế đầu tư cho sản xuât kinh doanh, giảm chi phí sản xuất kinh
doanh hàng hóa giúp DN mở rộng duy trì sản xuất.
• Phát hành cc vay nợ như tín phiếu kho bạc
• Thúc đẩy gia tăng cc hàng hóa dịch vụ.
Lạm phát do nhà nước đưa lượng tiền vào lưu thông quá lớn: bằng cách phát hành trái phiếu CP, tín
phiếu kho bạc nhằm hút lượng tiền mặt trong lưu thông.

Câu 2: Vai trò của TCC


(Nêu kn TCC)
Vai trò:
1. Đảm bảo và duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy NN.
2. Thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô và khuyến khích kinh tế vi mô phát triển.
✓ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo nền kinh tế tăng trưởng ổn định và bền vững thông qua hoạt
động thu ngân sách, chi ngân sách.
+ Khi NN muốn khuyến khích 1 ngành, 1 vùng nào đó PT  NN sẽ thực hiện chính sách thuế
ưu đãi: giới hạn thuế, giảm thuế,....  thu hút DN đầu tư.
+ Đối với chi: NN sẽ chi đầu tư để phát triển CSHT, đào tạo nhân lực và hỗ trợ trực tiếp cho
DN.
✓ Ổn định KT vĩ mô, kiểm chế lạm phát:
➢ Để kiềm chế LP, NHTW sủ dụng chính sách tiền tệ thắt chặt như sau:
• Tăng LS tái chiết khấu.

35 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

• Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc.


• Bán các chứng từ có giá
• Tăng LS tiền gửi.
• Bán vàng và ngoại tệ dự trữ
➢ CP với chính sách tài khóa:
Về Thu: + Thu thuế tiêu dùng  cầu hh giảm  áp lực giá cả hh giảm.
+ Giảm thuế đầu tư  cung hh tăng  áp lực giá cả hh tăng.
Về chi: + Giảm chi thường xuyên để giảm tổng cầu của nền kinh tế.
+ Chi đầu tư phát triển phải tiết kiệm và có hiệu quả.
✓ Hỗ trợ, khuyến khích KT vi mô phát triển.
3. Tái phân phối thu nhập, góp phần thực hiện công bằng xã hội.
4. Điều tiết thị trường, bình ổn giá và kiềm chế lạm phát.

PHẦN 5: THUẾ
Câu 1: So sánh thuế trực thu, gián thu
Thuế: Là 1 khoản đóng góp bắt buộc từ các pháp nhân và thể nhân cho NN theo quy định nhằm đáp
ứng nhu cầu chi tiêu của NN.
Thuế trực thu: Là loại thuế đánh trực tiếp vào TN hoặc TS của người nộp thuế.
Thuế gián thu: Là loại thuế đánh gián tiếp vào người tiêu dùng thông qua việc tiêu thụ HH, DV trên thị
trường và được ấn định trong giá cả của chúng.
*Giống:
+ Đều là thuế nhằm điều tiết thu nhập, hđ tiêu dùng cá nhân tổ chức trong xã hôi.
+ Đều được phân loại theo tính chất điều tiết
+ Tạo nguồn thu cho NSNN.
+ Mang đầy đủ các đặc điểm của thuế:
 Là khoản đóng góp bắt buộc được thực hiện bằng quyền lực.
 Là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp cho người nộp.
 Là một khoản đóng góp được quy định trước và có tính pháp lý cao.
*Khác:
Tiêu chí Thuế trực thu Thuế gián thu
Người chịu thuế và người nộp thuế Người chịu thuế và người nộp thuế khác
là một. nhau.
- Người nộp thuế là người SX, KD
Đặc điểm
HHDV.
- Người chịu thuế là người tiêu dùng
HHDV.
Cơ sở đánh Đánh theo địa chỉ cá nhân, dn Doanh thu của DN
thuế
Hình thức Thu nhập của người nộp thuế Giá cả của HHDV

36 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

Hẹp hơn (chủ yếu người có TN cao) Rộng hơn  tạo nguồn thu lớn nhưng
Phạm vi  tạo nguồn thu không lớn nhưng không ổn định.
ổn định.
Tính chuyển Không có sự chuyển giao vì người Người nộp thuế chuyển giao gánh nặng
giao gánh nộp thuế cũng là người chịu thuế. thuế sang cho người chịu thuế thông qua
nặng thuế cơ chế giá cả.
Tăng thu cho NSNN Điều tiết 1 phần TN
Điều tiết thu nhập của người có TN Điêì tiết các hđ tiêu dùng trên tt, điều tiết
Mục tiêu
cao, giảm khoảng cách giàu nghèo, hđ xuấ, nhập khẩu hh.
đảm bảo công bằng xh
Hình thức Thuế suất lũy tiến. Thuế suất tỷ lệ.
đánh thuế
Khó thu, dễ trốn thuế do khó khảo Dễ thu vì được cấu thành trong giá bán
Quản lí
sát TN thực tế. HHDV.
Ít tác động vào giá cả thị trường, ảnh Tác động trực tiếp đến giá cả thị trường.
Tác động
hưởng gián tiếp.
Thuế TNDN, thuế TNCN, các loại Thuế GTGT, xuất khẩu – nhập khẩu,
Ví dụ
thuế tài sản… thuế tiêu thu đb…
*Vai trò của thuế:
- Là nguồn thu chủ yếu cho NSNN
- Điều tiết hoạt động xuất nhập khẩu.
- Thuế trực thu: điều tiết thu nhập của người có thu nhập cao bằng cách dùng thuế suất lũy tiến hoặc
thuế suất tỉ lệ cố định  điều tiết trực tiếp thu nhập cá nhân DN  tạo công bằng cho XH, giảm khoảng
cách giàu nghèo, thuế không làm giá cả thị trường biến động, khuyến khích các ngành nghề phát triển.
- Thuế gián thu: ngoài vai trò điều tiết TN của người dân khi thực hiện hành vi tiêu dùng thuế gián thu
giữ vai trò quan trọng trong điều tiết tt lưu thông hàng hóa  có thể mở rộng hoặc thu hẹp sự lưu thông
hàng hóa bằng việc sử dụng thuế suất cao thấp khác nhau  để thúc đẩy hoặc hạn chế SX hay tiêu dùng.

Câu 2. Vai trò của thuế trong kiềm chế lạm phát và tăng trưởng KT
*Khái niệm:
Thuế: là 1 khoản đóng góp bắt buộc từ các pháp nhân và thể nhân cho NN theo quy định nhằm đáp ứng
nhu cầu chi tiêu của NN.
Lạm phát: Là hiện tượng phát hành thừa tiền vào lưu thông làm cho giá cả HH tăng liên tục.
Tăng trưởng KT: là sự gia tăng về lượng kết quả hoạt động đầu ra của nền KT trong 1 thời kì nhất định
so với kì gốc
*Vai trò của thuế:
(1) kiềm chế LP
- Thuế trực thu: đánh trực tiếp vào thu nhập ng nộp thuế
Khi có lạm phát  tăng thuế  giảm thu nhập  tiêu dùng cá nhân giảm  giảm lưu thông hàng
hóa  kiềm chế lạm phát
- Thuế gián thu: đánh vào việc tiêu thụ hh và dịch vụ, đc ấn định vào giá hh

37 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

Lạm phát tăng  tăng thuế GT  giá cả hh tăng  thu hẹp lưu thông hh  giảm cầu tiêu dùng 
giảm tiền trong lưu thông  giảm lạm phát
- Giảm thuế NK  khuyến khích tự do mậu dịch  tăng quỹ hh td  cân đối tiền hàng
(2) Tăng trg KT:
- Miễn giảm thuế
- Ưu đãi thuế cho ngành KT then chốt  thúc đẩy quá trình SX, XH
- Ưu đãi thuế cho vùng KT mà NN khuyến khích đầu tư  thu hút DN đầu tư  tạo điều kiện cải
thiện KT – XH.

Câu 3: Mục tiêu của NN trong việc đánh thuế?


Thuế là 1 khoản đóng góp bắt buộc từ pháp nhân và thể nhân cho NN theo quy định nhằm đáp ứng nhu
cầu chi tiêu của NN.
NN đánh thuế nhằm:
- Thu NSNN.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, GTGT: điều tiết hoạt động sử dụng, tiêu dùng.
- Thuế xuất, nhập khẩu: điều tiết hoạt động tiêu dùng hh XNK.

Chương 7: Tài chính doanh nghiệp


Câu 1: So sánh TSCĐ và TSLĐ?
TSCĐ là những ts tham gia vào quá trình sx kd với tư cách là tư liệu sx có giá trị lớn, thời gian sd dài.
TSLĐ là những ts tham gia vào quá trình sx kd của dn có giá trị nhỏ, thời gian sd ngắn hạn.
*Giống:
+ Đều là loại ts của dn, là 2 loại ts k thể thiếu ở các dn sx
+ Đều có trc khi tiến hành sx kd
+ Đều sd để phục vụ cho qúa trình sx kd của DN nhằm mục đích sinh lời
+ Gía trị của ts đều đc dịch chuyển vào giá thành sp, thu hồi sau khi kết thúc quy trình tuần hoàn vốn
*Khác:
TSCĐ TSLĐ
Đối tượng Tư liệu sx có giá trị lớn (>30trd), tgian Có giá trị nhỏ (<30trd), tgian sử
sử dụng dài (>1năm) dụng ngắn (<1năm)
Đặc điểm chu - Hiện vật: TSCĐ tham gia vào nhiều - Hiện vật: TSLĐ tham gia vào 1 chu
chuyển chu kỳ sx kd nhưng không thay đổi kỳ sx kd và k giữ nguyên hình thái
hình thái biểu hiện ban đầu. vật chất ban đầu.
- Giá trị: Giá trị của TSCĐ dịch - Giá trị: Giá trị của TSLĐ dịch 1 lần
chuyển 1 phần vào giá thành sp tạo ra toàn bộ vào giá thành sp mới được
trong kỳ. Được thu hồi từng phần tạo ra trong kỳ. Được thu hồi 1 lần
tương ứng vói gtri hao mòn của ts sau toàn bộ sau khi tiêu thụ sp trên tt
khi thiêu thụ sp trên tt
Nguồn vốn Nguồn vốn dài hạn: Vay dài hạn từ Nguồn vốn ngắn hạn: Vay ngắn hạn
đầu tư NHTM, TF, tài sản tài chính, huy từ NHTM, trong chiếm dụng như
động VCSH nhận tiền trước của KH, chậm trả
cho nsx

38 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

Nguồn vốn dài hạn: CSH góp vốn,


vay dài hạn từ….
Biện pháp - Quản lý mặt hiện vật: phân loại, - Quản lý hàng dự trữ tồn kho: đảm
quản lý thường xuyên ktra, bảo dưỡng, tuân bảo nguồn NVL cho dn, giúp dn sẵn
thủ quy chế sd… sàng cung ứng hàng ra tt khi có nhu
- Quản lý mặt giá trị: DN phải tính KH cầu
TSCĐ để hình thành quỹ KH nhằm tái - Quản lý các khoản phải thu: giúp
đầu tư TSCĐ mới thay cho TSCĐ cũ. dn có thể tối đa hóa lượng KH
- Quản lý phần giá trị còn lại: đảm bảo - Quản lý tiền mặt: nhằm kịp thời chi
tài sản không bị hỏng trước khi hết trả cho các gd của dn, để kịp thời đầu
tgian khấu hao. tư sinh lời, kịp thời trang trải cho rr,
thiệt hịa phát sinh
Các bộ phận - TSCĐHH: có hình thái vật chất cụ - TSLĐ khâu dự trữ: NVL, CCDC
cấu thành thể bao gồm nhà xưởng, máy móc, nhỏ, phụ tùng thay thế…
thiết bị, các phượng tiện vận tải, gia - TSLĐ khâu sản xuất: bán thành
súc gia cầm, vườn cây lâu năm. phẩm, sp dở dang,...
- TSCĐVH: k có hình thái vật chất cụ - TSLĐ khâu lưu thông: thành phẩm
thể gồm nhãn hiệu tm, bằng sáng chế, chờ tiêu thụ, khoản phải thu của KH,
cp thành lập dn… vốn bằng tiền…

Câu 2: Tại sao dn phải trích khấu hao TSCĐ?


(Nêu kn TSCĐ)
Phải lập quỹ khấu hao vì:
+ Trong quá trình sx kd dn phải bảo toàn số vốn kd của mình  thực hiện quản lý tốt tài sản, trong
đó có tscđ và giá trị của tscđ cũng là 1 bộ phận của vốn kinh doanh.
+ Lập quỹ khấu hao tscđ để khi ts hư hỏng có thể mua tscđ mới do đặc điểm chu chuyển của tscđ là
sd trong thời gian dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sxkd  quá trình sử dụng tscđ bị hao mòn.
+ Trong suốt thời gian sd giá trị của tscđ bị hao mòn dần và chuyển dịch từng phần vào giá thành sp
và dn thu hồi dần  hình thành quỹ tái đầu tư tscđ (quỹ khấu hao tạm thời nhàn dỗi thì có thêm nguồn
vốn cho dn tái đầu tư)

Câu 3: Tại sao đầu tư vào TSCĐ phải dùng vốn dài hạn mà k dùng vốn ngắn hạn?
(Nêu kn TSCĐ)
Nguồn vốn dài hạn bao gồm: nguồn VCSH (phát hành cổ phiếu, NN cấp, liên doanh) và vốn vay dài
hạn (NHTM, TF, thuê tài sản TC)
Nên sd vốn dài hạn vì: căn cứ vào các đặc điểm của TSCĐ
+ Thời gian sd dài, tham gia vào nhiều chu kì sx kd
+ Thời gian dịch chuyển chậm, giá trị hm TSCĐ dịch chuyển dần từng phần vào trong giá thành sp
+Thời gian thu hồi vốn chậm, giá trị TSCĐ đc thu hồi dần từng phần sau mỗi chu kì kd, thạm gia vào
nhiều vòng tuần hoàn mới hình thành 1 vòng chu chuyển.
Còn nếu sd vốn ngắn hạn thì:

39 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

+ Đến hạn phải trả mà DN chưa thu hồi lại đc toàn bộ số tiền đã vay để đầu tư vào TSCĐ (Do gtrị
của TSCĐ dịch chuyển dần từng phần vào gía thành sp)
+ DN k thể thanh toán vốn và lãi đúng hạn DN bị mất chữ tín đối với các chủ thể cho vay việc huy
động vốn của các DN sẽ gặp khó khăn hơn trong giai đoạn tiếp theo
+ DN phải chịu lãi vay quá hạn > lãi suất trước đó cp huy động vốn tăng, lợi nhuận giảm.

Câu 4: Ý nghĩa của việc nghiên cứu nguồn vốn kinh doanh của DN
- Tận dụng, khai thác tất cả các nguồn vốn phục vụ trong qúa trình sx kd của DN
- DN có thể lựa chọn nguồn vốn phù hợp với loại hình DN, lựa chọn nguồn vốn có chi phí huy động vốn
thấp để nâng cao hiệu quả của DN
- Giúp cho DN đưa ra những biện pháp thích hợp để khai thác các nguồn vốn kd
- Giúp cho DN có các quyết định đầu tư đúng trên cơ sở các nguồn vốn có thể khác kết cấu vốn cố định
và vốn lưu động hợp lý
- Việc nghiên cứu vốn kd giúp NN nắm đc tình hình kd của DN để đưa ra chính sách phù hợp
- Giúp các nhà đầu tư có những qđ đầu tư đúng đắn, lựa chọn được các DN có tình hình TC tốt để ra
quyết định đầu tư.

Câu 5: Mục tiêu của tài chính doanh nghiệp?


- Tối đa hóa lợi nhuận: Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
 Khó khăn:
+ Dẫn tới tình trạng lãi giả lỗ thật do phân bổ sai chi phí
+ Không quan tâm tới chiến lược lâu dài
+ Chỉ quan tâm tới lợi nhuận, không quan tâm tới DN thực hiện  thiếu tiền mặt
+ Có thể vi phạm pháp luật
- Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp: Đặc điểm:
• Tối đa hóa lợi nhuận
• Chú trọng hơn đến quản lý vốn
• Bảo vệ tối đa cho các nhà đầu tư
• Quan tâm chiến lược phát triển lâu dài

Chương 9: Tài chính Quốc tế


Câu 1: Phân tích đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)?
*Khái niệm:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là sự di chuyển vốn, tài sản, công nghệ hoặc bất kì tài sản nào
từ nước đi đầu tư sang nước tiếp nhân đầu tư để thành lập hoặc kiểm soát doanh ngiệp nhằm mục đích
kinh doanh có lãi.
*Các hình thức:
- DN 100% vốn đầu tư nước ngoài.
- DN liên doanh.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Hình thức khác: BOT, BTO, BT.
* Lợi ích của FDI

40 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

- Lợi ích với nước đi đầu tư:


+ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
+ Giúp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng cường sức mạnh kinh tế.
+ Giảm chi phí sản xuất, rút ngắn thời gian thu hồi vốn và thu lợi nhuận cao.
+ Tìm kiếm được các nguồn nguyên vật liệu ổn định.
+ Đổi mới cơ cấu sx, áp dụng CN mới, nâng cao năng lực cạnh tranh.
+ Tái cơ cấu nền KT theo hướng hiện đại và …
+ Tránh được hàng rào bảo vệ, bảo hộ thuế quan và phi thuế quan.
+ Phân tán rủ ro cho chủ đầu tư.
- Lợi ích với nước nhận đầu tư:
+ Bổ sung nguồn vốn để phát triển kinh tế:
I
Hệ số sử dụng vốn: ICOR =
∆GDP
+ Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Tăng tỷ trọng ngành CN, DV.
Thay đổi cơ cấu Công nghệ, Sản phẩm, Lao động.
+ Chuyển giao Công nghệ, kinh nghiệm quản lý quốc tế.
+ Góp phần tăng thu NSNN.
+ Góp phần cải thiện cán cân thanh toán.
+ Góp phần giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho NLĐ.
+ Mở rộng thị trường, đẩy mạnh XK hàng hóa.
+ Góp phần bảo vệ môi trường.
+ Góp phần vào quá trình mở rộng hợp tác KT quốc tế.
* Mặt trái với nước nhận đầu tư:
- Về vốn:
+ Vốn do hđ của FDI cung cấp có Chi phí cao hơn so với các nguồn vốn khác từ nước ngoài.
Tỷ lệ lợi tức của DN nước ngoài hay DN có vốn đầu tư nước ngoài cao hơn Lsuat các khoản
vay thương mại hoặc vay giữa các chình phủ
+ Vốn do hđ của FDI có số lượng không lớn.
✓ Vì: DN FDI có thể huy động vốn từ các nguồn cho vay trong nc của các nc tiếp nhận
đầu tư. Sau khi hđ đầu tư có lãi, các DN tiến hành chuyển lợi nhuận đầu tư về nước
✓ Ngoài ra, vốn đầu tư FDI có thể dưới hình thức máy móc thiết bị hay hình thức quyền
sở hữu trí tuệ
+ Vốn FDI trong 1 số TH đc cung cấp vs SL lớn gây ah đến CSTT của 1 quốc gia.
Vốn FDI cc với SL lớn  cầu tiền tệ giảm  LP tăng  ah đến CS TT của Quốc gia
- Về môi trường và chuyển giao công nghệ:
+ Tốc độ tăng trưởng KT tỉ lệ thuận với tốc độ gây ô nhiễm môi trường: tốc độ tăng trg KT
cao sẽ phải sd , khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên và chất thải là nguyên nhân gây ô
nhiễm môi trường
+ Bên cạnh đó, nước nhận đầu tư phải tiếp nhận công nghệ cũ, lạc hậu, trở thành bãi rác công
nghiệp  ô nhiễm môi trường
- Về khả năng cạnh tranh:

41 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

Các DN sở hữu công nghệ hiện đại, trình độ tổ chức SX, vốn lơn so với các DN trong nước sẽ gây
tác động tiêu cực đến hđ SX, KD của các DN này
Nước nhận đầu tư phải áp dụng 1 số ưu đãi: giảm, miễn thuế… cho các nhà đầu tư nước ngoài 
bất lợi cho cạnh tranh trong nước
- Về lao động:
Ng làm vc trong DN FDI đòi hỏi trình độ cao, nếu ko thì bị sa thải. 1 trong số những nguyên nhân
ng lđ bị sa thải do sự hợp nhất, sáp nhập và giải thể của các Cty xuyên quốc gia diễn ra ngày càng tăng
- Về cán cân thanh toán:
Do phải nhập khẩu dây chuyền SX, công nghệ, chuyển lợi nhuận, vay nợ nước ngoài …  thâm
hụt cán cân thanh toán của quốc gia
- Về mặt chính trị:
Do thành công trong kd, các DN FDI và TNCs ngày càng có vai trò quan trọng trong hđ XH, chính
trị. TNCs có thể can thiệp vào chính sách, quyết định ptr KT của 1 QG và hđ của nước tiếp nhận đầu tư
Câu 2: Ưu, nhược điểm của tín dụng Quốc tế
*Ưu điểm:
- Đối với nhà đầu tư:
+ Nhờ hoạt động tín dụng quốc tế sẽ trói buộc được các nước nhận đầu tư.
+ Nhận được TN cố định từ LS tiền vay, mà k phụ thuộc kết quả hoạt động sx kd của doanh nghiệp.
- Đối với nước nhận đầu tư:
+ DN có thể sử dụng vốn vay của mình mà không có sự can thiệp của nhà đầu tư.
+ Vốn vay chủ yếu tốn tại ở dạng tiền tệ nên dễ dàng có thể chuyển sang các TS khác.
* Nhược điểm:
- Do không có sự can thiệp của nhà đầu tư nước ngoài vào hoạt động sản xuấ kinh doanh cho nên
hiệu quả đạt được chưa cao.
- Do trình độ quản lý vẫn còn thấp có thể sẽ dẫn đến hoạt động k hiệu quả, khó có thể trả được nợ.
Câu 3: Phân biệt Vay thương mại và ODA
* Khái niệm
Vay thương mại là hình thức vay nợ quốc tế, dựa trên cơ sở quan hệ cung ứng vốn trên thị trường ,lãi
suất do thị trường quyết định
Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) là các khoản tài trợ của chính phủ, các hệ thống của tổ chức liên
hợp quốc, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức tài chính quốc tế dành cho chính phủ và nhân dân các
nước đang và chậm phát triển
* Trả lời
Tiêu chí Vay thương mại ODA
Chủ thể cho vay Ngân hàng, các tổ chức quốc tế k tham Chính phủ các nước ptr, các tổ chức viện
gia vào hoạt động của người đi vay bao trợ song phương, đa phương tham gia
gồm: NHTM; Tổ chức TC Quốc tế: WB, gián tiếp dưới hình thức nhà đầu tư hoặc
IMF, ADB,… hỗ trợ chuyên gia
Chủ thể đi vay Chính phủ hoặc DN có bảo lãnh của CP Phải là CP (các nước đang/kém ptr)
Thời gian Ngắn, trung , dài hạn Chỉ vay dài hạn và luôn kèm theo thời
(thông thường: dài hạn) gian ân hạn

42 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

Lãi suất Cao (thị trường Quyết định) Thấp


Mục đích khi đi Huy động vốn; Ptr KT, mở rộng sản xuất Hỗ trợ các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng,
vay kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thanh toán giao thông,y tế,,,
Điều kiện vay vốn Bên cho vay đặt ra Bên đi vay phải lại CP các nước
đang/kém phát triển.
Mục đích nước Thu được lợi tức cho vay. Thao túng các QG tiếp nhận ODA vào
cho vay vùng ảnh hưởng của mình.
Vai trò Phát triển KT xh, bù đắp thâm hụt cung Cung ứng vốn to lớn cho ptr toàn diện hđ
cầu của tiền thanh toán kinh tế của 1 đất nước

Câu 4: Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ giá hối đoái


* Khái niệm
Tỉ giá hối đoái là giá cả của đồng tiền này được biểu hiện bằng số lượng những đồng tiền khác
* Trả lời
- Sự tăng trưởng hay suy thoái của nền kinh tế:
+ Mức độ tăng giảm GDP thực tế làm cung cầu về ngoại tệ biến động, làm tỷ giá thay đổi
+ Nền KT suy thoái làm hoạt động kinh tế suy giảm, nhu cầu xuất nhập khẩu k có nên cung về ngoại
tệ giảm, dân chúng mất niềm tin về nội tệ, dự trữ về ngoại tệ tăng, tỷ giá tăng
- Tỷ lệ lạm phát: làm suy giảm sức mua đối ngoại của đồng tiền trong nước so với ngoại tệ dẫn đến tỉ
giá hối đoái ngoại tệ tăng. Nếu tỉ lệ lạm phát tăng cao và kéo dài, đồng tiền mất giá càng mạnh và tỉ giá
hối đoái giảm nhiều
- Hiện trạng cán cân thanh toán
+ Nếu cán cân thanh toán quốc tế cân bằng thì cung cầu về ngoại tệ cân bằng, tỷ giá ổn định
+ Nếu cán cân thanh toán quốc tế thâm hụt thì cầu ngoại tế > cung ngoại tệ, tỷ giá tăng
+ Nếu cán cân thanh toán quốc tế thặng dư thì cung ngoại tệ > cầu ngoại tệ, tỷ giá giảm
- Mức chênh lệch lãi suất
+ Nếu ở thị trường nào có mức lãi suất ngoại tệ ngắn hạn cao hơn thì vốn ngoại tệ ngắn hạn có xu
hướng đổ dồn về thị trường đó để tìm mức lợi nhuận cao, do đó cung ngoại tệ tăng, cầu ngoại tệ giảm,
làm cho tỉ giá ngoại tệ giảm
+ Nếu lãi suất ngoại tệ cao hơn lãi suất nội tệ thì xu hướng dịch chuyển vốn đầu tư sang ngoại tệ tăng,
cầu ngoại tệ tăng, tỷ giá tăng và ngược lại
- Hoạt động đầu cơ ngoại tệ: tác động trực tiếp đến cung cầu ngoại tệ làm tỷ giá biến động
- Các nhân tố khác:
+ Tình trạng buôn lậu, gian lận thương mại
+ Sự ưa thích hàng ngoại so với hàng nội.
Cung ngoại tệ giảm  giá trị tăng
Cầu ngoại tệ tăng  giá trị tăng
+ Chiến tranh khủng bố, khủng hoảng chính trị, thiên tai dịch bệnh
Câu 5: Khi lãi suất đồng ngoại tệ ở thị trường trong nước tăng lên và cao hơn lãi suất ngoại tệ ở
thị trường nước ngoài, tỉ giá hối đoái biến động như thế nào?
+ TH1: Nền kinh tế nóng (không có sự tự do di chuyển vốn)

43 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

Khi lãi suất ngoại tệ tăng tăng  cầu ngoại tệ tăng  giá ngoại tệ tăng  tỉ giá hối đoái tăng
+ TH2: Nền kinh tế mở (vốn được tự do di chuyển)
Nhà đầu tư nước ngoài sẽ di chuyển vốn vào thị trường trong nước để hưởng lợi nhuận chênh
lệchcung ngoại tệ tăng  tỉ giá hối đoái giảm

Câu 6: Phân biệt FDI và tín dụng quốc tế


(Nêu kn FDI, tín dụng quốc tế)
Chỉ tiêu FDI Tín dụng quốc tế
Hình thức đầu tư Trực tiếp Gián tiếp
Thời gian Dài hạn Đa dạng
Mục đích Lợi nhuận Xã hội, mở rộng sản xuất
Quản lý, kiểm soát Có Không
Quyền sử dụng chủ Phụ thuộc Toàn quyền sử dụng theo mục đích
thể nhận của mình
Lợi nhuận Phụ thuộc kết quả kinh doanh Lãi suất, xác định
Tính thanh khoản Thấp hơn Cao hơn
Đối tượng chuyển Vốn: tiền, tài sản, công nghệ, con Tiền
giao người
Lợi ích của chủ thể - Mở rộng thị trường tiêu thụ sản - Có thu nhập ổn định qua lãi suất tiền
cung vốn phẩm vay, xác định
- Giảm chi phí sản xuất
- Nguồn NVL ổn định
- Đổi mới cơ cấu sản xuất
Lợi ích của nước - Bổ sung vốn - Dễ chuyển thành phương tiện đầu tư
tiếp nhận vốn - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế khác
- Cải thiện cán cân thanh toán - Có toàn quyền sử dụng vốn
- Giải quyết việc làm - Hỗ trợ phát triển kinh tế, xã hội
- Bảo vệ môi trường - Bổ sung vốn
- Mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế - Mở rộng quan hệ
quốc tế
Hình thức - 100% vốn nước ngoài - Vay thương mại
- Liên doanh, liên kết - ODA
- Hợp đồng hợp tác
- Hình thức khác:
Nguyên tắc hoàn Không Có
trả
Cơ cấu vốn Tăng VCSH Tăng NPT

44 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ TIỀN TỆ:


Tiền là bất cứ một phương tiện nào được xã hội chấp nhận để trao đổi với mọi hàng hóa, dịch vụ và các
khoản thanh toán khác trong nền kinh tế
Dấu hiện giá trị là những phương tiện có giá trị bản thân rất nhỏ so với sức mua của nó. Dấu hiệu giá
trị có giá trị danh nghĩa pháp định để thay thế cho vàng đi vào lưu thông
Khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông (Mn): là khối lượng tiền cần thiết do tổng nhu cầu của nền
kinh tế quốc dân trong mọi thời kì quyết định, tỉ lệ thuận với tổng số giá trị hàng hóa và tỉ lệ nghịch với
tốc độ lưu thông bình quân của tiền tệ
Khối lượng tiền trong lưu thông (Ms): là chỉ tất cả các phương tiện được chấp nhận làm trung gian
trao đổi mọi hàng hóa, dịch vụ và các khoản thanh toán khác tại 1 thị trường trong 1 thời gian nhất định
Tính lỏng là khả năng chuyển thành tiền mặt của các giấy tờ có giá
Cầu tiền tệ là số lượng tiền mà các pháp nhân và thể nhân cần để thỏa mãn nhu cầu chi dùng. Nó được
xác định bằng khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông
Cung tiền tệ là chỉ việc phát hành vào lưu thông 1 khối tiền tệ nhất định đáp ứng nhu cầu sử dụng tiền
Lạm phát là hiện tượng phát hành thừa tiền vào lưu thông làm cho giá cả hàng hóa tăng liên tục
Nguồn tài chính là khả năng tài chính mà các chủ thể có thể khai thác và huy động sử dụng cho những
mục đích khác nhau của mình để đạt được những lợi ích về KT-XH
Quỹ tiền tệ là số lượng nguồn tc nhất định mà các chủ thể đã huy động được và phục vụ vào mục đích
của mình
Tài chính là cách thức tạo dựng, phân bổ, sử dụng các nguồn lực tc của từng chủ thể trong nền kt nhằm
đạt đc các mục tiêu theo 1 cách thức mà họ cho là tối ưu
Hệ thống tài chính là một tổng thể bao gồm các thị trường tc, các trung gian tc, cơ sở hạ tầng pháp lí kĩ
thuật và các tổ chức quản lí điều hành hệ thống tc
Tín dụng là quan hệ sử dụng vốn giữa người cho vay và người đi vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả
Tín dụng nặng lãi là quan hệ sử dụng vốn với lãi suất cao
Tín dụng TBCN là hình thức vay mượn vốn giữa các nhà TB vs nhau với lãi suất vừa phải
Tín dụng trong nền KTTT là quan hệ sd vốn giữa các chủ thể khác nhau trong XH cùng phục vụ lợi
ích của nhau
Tín dụng thương mại là quan hệ sd vốn lẫn nhau giữa các DN thông qua mua bán chịu hàng hóa
Thương phiếu là 1 loại giấy nhận nợ xác định quyền đòi nợ của chủ sở hữu thương phiếu và nghĩa vụ
phải trả của người mua khi đến hạn thanh toán
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là NH và bên kia là các tác nhân ( DN, cá nhân,
tổ chức XH…) trong nền KT quốc dân
Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa nhà nước với dân cư và các tổ chức KT-XH
Lợi tức là khoản tiền mà người đi vay phải trả cho người vay ngoài phần vốn gốc ban đầu sau 1 thời
gian đã sử dụng tiền vay
Lãi suất tín dụng là tỉ lệ phần trăm giữa lợi tức thu được và tổng số tiền cho vay trong 1 khoảng thời
gian nhất định
Lãi suất sàn và lãi suất trần là lãi suất thấp nhất và lãi suất cao nhất do NHTW ấn định cho các NHTM
hoặc do NHTM quy định trong hệ thống của nó, trong nghiệp vụ huy động vốn và cho vay

45 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

Lãi suất cơ bản là lãi suất do NHTW công bố làm cơ sở cho các NHTM và tổ chức tín dụng khác ấn
định lãi suất kinh doanh
Lãi suất tiền gửi là lãi suất huy động vốn dùng để tính lãi phải trả cho người gửi tiền
Lãi suất cho vay là lãi suất dùng để tính lãi tiền cho vay mà người đi vay phải trả cho người cho vay
Lãi suất chiết khấu là lãi suất cho vay ngắn hạn của NHTM đối với khách hàng dưới hình thức chiết
khấu các giấy tờ có giá chưa đến thời hạn thanh toán
Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất cho vay ngắn hạn do NHTW quy định đối với các NHTM và tổ chức
tín dụng khác dưới hình thức tái chiết khấu các giấy tờ có giá chưa đến thời hạn thanh toán
Lãi suất thị trường liên NH là lãi suất mà các NH áp dụng khi cho nhau vay vốn trên thị trường liên
NH
Lãi suất danh nghĩa là lãi suất chưa loại trừ tỉ lệ lạm phát
Lãi suất thực là lãi suất sau khi đã trừ đi tỉ lệ lạm phát
Cấu trúc rủi ro là những khoản cho vay có cùng kì hạn nhưng có mức lãi suất khác nhau
Rủi ro vỡ nợ là khả năng người đi vay không thể thực hiện được việc thanh toán vốn gốc và tiền lãi khi
đến hạn
Tính lỏng của giấy nhận nợ là sự chuyển ra tiền mặt hoặc các loại tài sản khác một cách nhanh chóng
và ít tốn kém chi phí
Cung tín dụng là lượng nguồn vốn được dùng để cho vay
Cầu tín dụng là lượng vốn mà nền kinh tế cần vay
Thị trường tc là nơi cung cầu nguồn tc gặp nhau và tại đó các tài sản tài chính được mua bán
Tài sản tc là các tài sản mang hình thái tiền tệ
Tín phiếu kho bạc là loại giấy chứng nhận nợ ngắn hạn của chính phủ do kho bạc nhà nước phát hành
nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời NSNN
Tín phiếu NH là chứng chỉ vay nợ do NHTW phát hành bán cho các NHTM và tổ chức tín dụng (thời
hạn < 1 năm)
Kì phiếu NH là công cụ nợ ngắn hạn do các NHTM phát hành
Trái phiếu là 1 loại chứng khoán nợ chứng nhận khoản vay do người đi vay phát hành cam kết trả lợi
tức và hoàn trả vốn vay theo 1 thời hạn nhất định cho người sở hữu CK
Trái phiếu chính phủ là trái phiếu do chính phủ trung ương, các chính quyền địa phương và các tổ chức
của chính phủ phát hành để có nguồn tài chính tài trợ cho việc phát triển KT-XH, xây dựng các công
trình công cộng
Cổ phiếu là CK chứng nhận số vốn đã góp vào công ty cổ phần và quyền lợi của người sở hữu CK đó
đối với công ty cổ phần
Cổ phiếu thường là loại cổ phiếu mang lại cho người sở hữu nó những quyền lợi thông thường
Cổ phiếu ưu đãi là cổ phiếu mang lại cho người sở hữu nó được hưởng những khoản ưu đãi nhất định
so với cổ phiếu thường
Chứng quyền là loại CK được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi cho
phép người sở hữu nó được quyền mua 1 số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được định
trước trong 1 thời kì nhất định
Quyền mua cổ phần là loại CK do công ty cổ phần phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu bổ sung
nhằm đảm bảo cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo những điều kiện đã xác định trước

46 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

Chứng từ tiền gửi ngân hàng là công cụ vay nợ do NHTM phát hành, xác nhận 1 khoản tiền gửi có kì
hạn hoặc không có kì hạn của người được cấp chứng chỉ, với lãi suất được quy định cho từng thời hạn
nhất định
Các hợp đồng mua lại là các hợp đồng kinh doanh mà người kinh doanh cam kết sẽ mua lại với mức
giá cao hơn vào thời gian sau, những CK mà người đó đã bán cho người mua
Vốn dự trữ bắt buộc là khoản vốn mà các NHTM bắt buộc phải dự trữ dưới dạng tiền gửi ở NHTW
Chứng khoán là các chứng từ dưới dạng giấy tờ hoặc ghi trên hệ thống điện tử xác nhận các quyền hợp
pháp của người sở hữu chứng từ đó với người phát hành
Thị trường tiền tệ là một bộ phận của thị trường tc được chuyên môn hóa trong việc mua bán các tài
sản tài chính có tính lỏng cao và chuyển giao quyền sử dụng nguồn tc ngắn hạn
Thị trường vốn là 1 bộ phận của thị trường tc đc chuyên môn hóa trong việc mua bán các tài sản tc có
tính lỏng thấp nhằm chuyển dịch các nguồn tc dài hạn
Thị trường chứng khoán là một bộ phận của thị trường tc được chuyên môn hóa về mua bán các chứng
khoán cả ngắn, dài và trung hạn
Thị trường CK sơ cấp là thị trường phát hành các loại CK
Thị trg CK thứ cấp là thị trường lưu thông, thị trường mua đi bán lại các CK đã đc phát hành trên thị
trường CK sơ cấp, làm thay đổi quyền sở hữu CK
Người môi giới là người đóng vai trò trung gian giữa người mua và người bán CK, làm cho cung cầu
CK gặp nhau dễ dàng
Chứng khoán chính phủ và chứng khoán chính quyền địa phương là các chứng khoán do chính phủ
và chính quyền địa phương phát hành
Chứng khoán của các NH và tổ chức tc, tín dụng: bao gồm chứng chỉ tiền gửi, kì phiếu các loại trái
phiếu, cổ phiếu
Chứng khoán DN là loại CK do các doanh nghiệp phi tc phát hành bao gồm cổ phiếu và trái phiếu DN
CK có lợi tức ổn định là loại CK có xác định trước tỉ lệ lãi cụ thể mà người phát hành CK phải trả cho
người sở hữu CK
Chứng khoán có lợi tức không ổn định là loại CK không được xđ trước tỉ lệ lãi được hưởng
CK hữu danh là CK có ghi rõ họ tên chủ sở hữu CK
CK vô danh là loại CK không ghi rõ họ tên của chủ sở hữu CK
CK nợ là Ck xác nhận 1 khoản nợ của người phát hành đối vs chủ sở hữu CK ( tín phiếu kho bạc, tín
phiếu ngân hàng, kì phiếu ngân hàng, trái phiếu…)
Chứng khoán phái sinh là CK có nguồn gốc từ một hoặc nhiều loại CK khác ( CK gốc)
Tổ chức tc trung gian là các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tc - tiền tệ, trong đó chủ yếu và thường
xuyên là cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tài chính cho khách hàng
NHTM là 1 doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng với hoạt động thường xuyên là
nhận tiền gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân
Các công ty tc là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng với chức năng sử dụng vốn tự có, vốn huy
động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư cung ứng các dịch vụ tư vấn về tc, tiền tệ và thực hiện
một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật

47 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

Các công ty bảo hiểm là các tổ chức tài chính có nhiệm vụ cung cấp các hợp đồng bảo hiểm cho các
doanh nghiệp và các hộ gia đình nhằm giảm bớt các rủi ro ảnh hưởng đến quá trình sản xuất và đời sống
của họ
NHTW là một định chế quản lí nhà nước về tiền tệ, tín dụng và ngân hàng thực hiện chức năng tổ chức
điều hòa lưu thông tiền tệ trong phạm vi cả nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền
Chính sách tiền tệ là một trong các chính sách kinh tế vĩ mô, mà NHTW thông qua các công cụ của
mình thực hiện kiểm soát và điều tiết khối lượng tiền cung ứng nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế xã
hội của đất nước trong 1 thời kỳ nhất định
Chính sách tiền tệ mở rộng là việc cung ứng thêm tiền cho nền kt nhằm khuyến khích đầu tư, mở rộng
sản xuất, tạo công ăn việc làm
Chính sách tiền tệ thắt chặt là việc giảm cung ứng tiền cho nền kt nhằm hạn chế đầu tư, kìm hãm sự
phát triển quá nóng của nền kt
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là tỉ lệ phần trăm giữa số tiền dự trữ bắt buộc và tổng số dư tiền gửi phải tính dự
trữ bắt buộc các NHTM thu hút được trong 1 khoảng time nhất định
Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ mua bán các chứng từ có giá của NHTW trên thị trường tiền tệ
Tài chính công là phương thức huy động, phân bổ, sử dụng các nguồn lực tc do nhà nước tiến hành
trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ công nhằm thực hiện các chức năng của nhà nước trong việc
cung cấp hàng hóa công cho xã hội
Ngân sách nhà nước là tổng số thu và chi của nhà nước trong 1 năm nhằm thực hiện các chức năng của
nhà nước do hiến pháp quy định
Thu NSNN là việc dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tc quốc gia hình thành quỹ
NSNN nhằm đáp ứng các yêu cầu chi tiêu của nhà nước
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các pháp nhân và thể nhân cho nhà nước theo luật định nhằm
đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước
Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế
Thuế gián thu là loại thuế đánh vào việc tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trên thị trường và được ấn định
trong giá cả của chúng
Phí là khoản thu mang tính chất bù đắp một phần chi phí đầu tư cung cấp các dịch vụ công cộng cho xã
hội và nó cũng là khoản chi phí mà người dân phải trả khi hưởng thụ các dịch vụ công cộng đó
Lệ phí là khoản thu phát sinh ở các cơ quan của bộ máy chính quyền nhà nước khi cung cấp các dịch vụ
công cộng về hành chính, pháp lí cho dân chúng
Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng nhiệm vụ
của nhà nước theo những nguyên tắc nhất định
Bội chi NSNN là tình trạng chi NSNN vượt quá thu NSNN trong 1 năm
Nợ công là tất cả các khoản nợ tích tụ từ các khoản vay trong nước và nước ngoài của khu vực công mà
trách nhiệm trả nợ trực tiếp or gián tiếp thuộc về nhà nước
Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, hoạt động trên thị trường nhằm mục
đích tăng giá trị của chủ sở hữu doanh nghiệp
DN tài chính là DN kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ như DN bảo hiểm, NHTM, công ty CK…
DN phi tc là một tổ chức kinh doanh có nhiệm vụ trươc hết là sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa và
cung ứng các dịch vụ

48 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

Tài chính DN là các phương thức huy động, phân bổ, sử dụng các nguồn lực tài chính của các DN nhằm
đạt tới những mục tiêu kinh doanh của DN
Tài sản cố định là những tư liệu LĐ thỏa mãn 3 điều kiện: trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá
trình sx vs tư cách là tư liệu lđ, có giá trị lớn, thời gian sd dài
Tài sản lưu động của DN là những tài sản chỉ tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu
Chi phí sản xuất kinh doanh của DN là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các hao phí về vật chất và lao động
mà các DN bỏ ra để sản xuất kinh doanh trong 1 thời kì nhất định
Giá thành sp của DN là chi phí mà DN bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ 1 loạt sp nhất định
Doanh thu của DN là toàn bộ số tiền mà DN thu được nhờ đầu tư kinh doanh trong 1 thời kì nhất định
Lợi nhuận của DN là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà DN đã bỏ ra để đạt đc doanh
thu đó từ các hoạt động của DN trong 1 thời kì nhất định
Tài chính quốc tế là hệ thống những quan hệ tc nảy sinh giữa các chủ thể của 1 nước với các chủ thể
của nước khác và vs các tổ chức quốc tế, gắn liền vs dòng lưu chuyển hàng hóa và vốn trên TG theo
những nguyên tắc nhất định. //

CHÚC CÁC BẠN THI TỐT NHA 

49 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
lOMoARcPSD|24685843

50 Đức Phương
Downloaded by Hoàng Kim (hoangmiu2002@gmail.com)
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

Câu 1: so sánh tiền mặt và tiền chuyển khoản? Tại sao hiện nay các nước có
xu hướng tăng sd tiền chuyển khoản,giảm sd tiền mặt?
KN:
-Tiền:
+Theo CM: tiền là 1 loại hh đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá chung để đo giá
trị của các hh khác
+Theo các nhà KT hiện đại: tiền là bất cứ phương tiện nào đc Xh chấp nhận làm
phương tiện trao đổi với mọi hh, dv và các khoản thanh toán trong nền kt -Tiền
mặt là loại tiền có hình dáng cụ thể, đang có giá trị lưu hành, có tiêu chuẩn giá cả
nhất định, được pháp luật nhà nước thừa nhận
-Tiền ck là hình thức tiền tệ đc sd = cách ghi chép trong sổ sách kế toán của NH
và khách hàng
*giống:
-đều là các dấu hiệu giá trị của nền kt,là 1 đvị ttệ phục vụ cho trao đổi hh,dv
- Mang đầy đủ 3 chức năng:đơn vị định giá,phương tiện trao đổi và dự trữ giá trị
*khác nhau:
Tiêu chí Tiền mặt Tiền chuyển khoản

Hình thức dưới dạng vc cụ thể:tiền giấy,tiền Dưới dạng phi vc:thể hiện bằng
tồn tại kim loại,tiền vàng nh con sô ghi tr sổ sách kế toán
của NH và khách hàng

Chủ thể NHTW phát hành NHTM phát hành các chứng chỉ
phát hành ghi nhận gtrị

Phạm vi Phạm vi Sd:toàn XH lưu thông Chỉ sd cho hthống NH và các chủ
rộng giữa các chủ thể thể tkhoản tiền gửi thanh toán tại
phạm vi địa lí:giao dịch vs số NH -Chuyển khoản dùng cho giao
lượng nhỏ dần dịch rộngrộng

Cơ sở lưu Tổng gtrị hh,dvụ cần lưu thông Dựa trên tỷ lệ dự trữ bắt
thông thể hiện trên các chứng từ có giá buộc,nhu cầu thanh toán tại NH

Chi phí Tốn kém do cần in ấn,vận Tốn ít do nó chỉ là những con số
phát hành chuyển,bảo quản nên dễ dàng thay đổi

Chi phí K mất phí khi sd nhưng mất phí Khi sd tốn 1 khoản phí dvụ cho
lưu thông bảo quản,vận chuyển,kiểm đếm NH nhưng k tốn chi phí bảo
quản,vc’
t/chất giao Phù hợp vs các giao dịch nhỏ Phù hợp vs các giao dịch lớn
dịch trao tay,đvs các giao dịch lớn,xa k/cách xa vì chuyển khoản dễ
thì trở nên k thích hợp vì cồng dàng,nhanh chóng,an toàn
kềnh,k an toàn,tốn kém chi
phí,tgian

Qtrình Chậm và khó vì tiền nắm tr tay Nhanh và dễ dàng vì tiền nằm ngay
huy các chủ thể trong hthống các NH
động vốn

Tốc độ Chậm,cồng kềnh Nhanh gọn và an toàn

Thảo Mina-51/2103
thanh toán

y/c ng sd K đòi hỏi trình độ KHKT,dân trí cao Đòi hỏi phải có trình độ về
KHKT,dtrí

Xu hướng Giảm sd tiền mặt Tăng sd tiền chuyển khoản

Hiện nay các nước có xu hướng tăng sd tiền chuyển khoản,giảm sd tiền
mặt.Vì: -tiền mặt:k bền,dễ rách,dễ bị làm giả,chi phí lưu thông lớn,chi phí in
ấn,bảo quản,vận chuyển,kiểm đếm lớn,tốc độ thanh toán chậm,k an toàn khi vận
chuyển,khó bảo quản,dễ rơi vào tình trạng bất ổn,khó kiểm soát,khó kiểm đếm
-Tiền chuyển khoản:k bị làm giả,khó hư hỏng,tiết kiệm chi phí in ấn,bảo
quản,vận chuyển,kiểm đếm;khi thanh toán chuyển nhượng đảm bảo an toàn,nhanh
gọn,chính xác;NN dễ dàng qlí đc klg tiền lưu thông tr nền kt,thông qua việc các
NHTW tgia kiểm soát chặt chẽ việc tạo tiền chuyển khoản của các NHTM và
TCTDTạo sự ổn định mạnh của lưu thông t.tệ;tập trung đc nguồn vốn 1 cách
nhanh chóng;nền kt TT ngày càng pt,klg và k/c giao dịch ngày càng tăng do đó
việc sd tiền chuyển khoản tỏ ra phù hợp hơn;Trình độ dtrí và KHKT ngày càng
cao tạo điều kiện mở rộng phạm vi và nhu cầu sd tiền.

Câu hỏi:Các chức năng của tiền?VNĐ thực hiện những chức năng nào của
tiền tệ?
KN:Theo CM:tiền là 1 loại hh đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá chung để đo
giá trị của các hh khác
Theo các nhà KT hiện đại:tiền là bất cứ phương tiện nào đc Xh chấp nhận
làm phương tiện trao đổi vs mọi hh, dv và các khoản thanh toán trong nền kt
Chức năng: (Tiền có 3 c/n)
*C/n đơn vị định giá:Tiền là thước đo gtri hh trong nền KT.Khi thực hiện c/n này
tiền đã chuyển gtrị hhgcả hh (mọi gtri hh dv sức lđ thể hiện thông qua giá cả dưới
biểu hiện của tiền)đây là cn quan trọng nhất của tiền
-Điều kiện để t/hiện c/n này là:
+Tiền phải có danh nghĩa pháp định nghĩa là đồng tiền đó đc NN chính thức đ/n
theo tiêu chuẩn nhất định và đc PL bvệ
+Tiền phải quy định bằng đơn vị và chỉ cần tiền tưởng tượng ko cần tiền thực.Trên
cơ sở tiền đvị NN sẽ qđ tiền ước số và tiền bội số
-Ý nghĩa:
-Giúp xđ giá cả hh để thực hiện trao đổi mua bán
-Giảm đc số giá bán cần phải xem xét giảm chi phí và tg trao đổi
-Xđ các chỉ tiêu gtri trong quản lí và thu chi bằng tiền
*Cn đơn vị trao đổi:Tiền làm môi giới trung gian trong qt trao đổi.
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

-Đặc điểm:
+Có thể sd tiền mặt và thanh toán ko dùng tiền mặt
+Có thể sd tiền vàng hoặc tiền dấu hiệu gtri
+Tiền phải đạt đc nh chuẩn mực nhất định:đc tạo ra hàng loạt,đc chấp nhận rộng
rãi,có thể chia nhỏ hoặc đc tạo ra vs nhiều mệnh giá khác nhau,dễ chuyên chở và
bảo quản,khó hư hỏng
+Chấp nhận số lượng nhất định trong lt
-Ý nghĩa:Giúp mở rộng lt hh, kiểm soát tình hình lt hh và trao đổi thuận tiện nhanh
chóng do giảm đc tg chi phí trao đổi
*Cn dự trữ giá trị:Tiền đc sd làm ptiện dự trữ gtrị nghĩa làm ptiện chứa sức mua
hàng theo tgian,c/n này tính từ lúc ngta nhận đc thu nhập đến khi tiêu dùng nó
-Điều kiện:
+Phải dự trữ gt bằng tiền vàng/ tiền đủ giá
+Có thể dự trữ bằng tiền DHGT hoặc gửi NH trong tg ngắn vs đk tiền ổn định về
sức mua
-Ý nghĩa là:điều tiết sl lưu thông và tập trung tích lũy đc n vốn cho cá
nhân,DN,TCTD
*VNĐ là 1 loại DHGT do NH nhà nc VN phát hành, thực hiện đc đầy đủ 3 chức
năng của tiền tệ là:
-Cn đơn vị định giá: là cn trong đó tiền đc sd để đo gtri trong nền KT( đo gtri của
hh, dv, slđ). VNĐ có cn này vì nó cũng đc sd để đo gtri các hh,dv do có gtri danh
nghĩa pháp định do pháp luật nhà nc VN quy định và bảo vệ. giấy bạc NH VN đc
quy định thành tiền đvị là 1 VNĐ tạo thuận lợi cho việc trao đổi hh,dv và khi thực
hiện cn là dơn vị định giá chỉ cần tiền tương tự k phải là tiền thực -Cn phương
tiện trao đổi: là cn trong đó tiền tệ làm môi giới trung gian trong quá trình trao
đổi hh. VNĐ có cn này vì để thực hiện cn phương tiện trao đổi ko nhất thiết phải
dùng tiền mặt mà tiền DHGT cũng có thể thực hiện cn này trong khi đó giấy bạc
NH VN là 1 loại tiền DH; Giấy bạc NH VN đc tiếp nhận rộng rãi trong phạm vi
lãnh thổ VN, các chủ thể mua bán trao đổi hh trong pvi lãnh thổ VN đều thừa
nhận và sd giấy các NHVN nên nó thực hiện đc cn trao đổi. giấy bạc NH VN phát
hành vs nhiều mệnh giá phù hợp vs mọi gtri giao dịch, thuận lợi trong trao đổi;
giấy bạc NH VN dễ chuyên chở vận chuyển bảo quản,đc chấp nhận 1 cách rộng
rãi
-Cn phương tiện dự trữ gtri: là cn trong đó tiền là phương tiện chứa gtri, nghĩa là
1 phương tiện chứa sức mua hh theo tg. Giấy bạc NH VN là 1 loại DHGT tương
đối ổn định tuy vẫn có lạm phát nhưng ở mức độ ko cao lắm nên dự trữ ở tương lai

Thảo Mina-51/2103
gần và nó tmãn đặc điểm:dự trữ gtrị = tiền vàng,có thể dự ttữ gtrị =tiền gtrị hoặc
gửi vào NH vs đkiện đồng tiền ổn định

Câu hỏi:Tại sao lưu thông tiền DHGT lại dễ xảy ra lạm phát? -DHGT là
những ptiện có gtrị bản thân rất nhỏ so vs sức mua của nó.DHGT có gtrị danh
nghĩa pháp định,thay thế tiền vàng đi vào lưu thông
-Các loại DHGT:giấy bạc NH;tiền đúc bằng kim loại kém giá;tiền chuyển khoản
-Lưu thông tiền DHGT lại dễ xảy ra lạm phát.Vì:
+Lạm phát là1 hiện tượng kt tr đó giấy bạc lưu thông vượt quá nhu cầu cần thiết
làm chúng bị mất giá,dẫn đếngiả cả của hầu hết các loại hh tr lưu thông k ngừng
tăng lên
+DHGT có gtrị nội tại nhỏ hơn nhiều so vs gtrị danh nghĩa pháp địnhviệc tạo ra
nó rất dễ vs chi phí nhỏ nên NN dễ vi phạm ngtắc phts hành.Ngtắc phát hành là
klg tiền NN phát hành ra trên cơ sở gtrị hh cần phải lưu thông,do đó khi NS bội
chi mà quyền phát hành lại nằm tr tay NN và chi phí tạo tiền ra là nhỏ nên để đáp
ứng nhu cầu chi tiêu của NN sx phát hành thêm tiền để bù đắp bội chi mà k dự
trên cơ sở gtrị hh cần phải lưu thông tiền tr lưu thông lớn hơn nhiều so vs klg cần
thiết tr lưu thông lạm phát
+DHGT k tự đi vào cất trữ:Khi có lạm phát thì tâm lí của ng nắm giữ DHGT là
đẩy nó ra lưu thông để mua vàng,hh,ngoại tệ,..sao cho bảo toàn đc sức mua hay
gtrị của cải vốn có of nó và ng bán hàng hoá đó cũng nhanh chóng lại mang tiền
thu đc đi mua hh #...cứ như vậy,tốc độ lưu thông bình quân của đồng tiền ngày
càng tăng số tiền dư thừa tr lt ngày càng nhiều,Lạm phát ngày càng tăng +DHGT
dễ bị làm giả:làm cho lượng tiền tr lt tăng lên vượt quá số tiền cần thiết tr ltlạm
phát
Câu hỏi:Ý nghĩa kt của việc lt DHGT?Vì sao lt DHGT có xu hướng tăng?
-DHGT là những ptiện có gtrị bản thân rất nhỏ so vs sức mua của nó.DHGT có
gtrị danh nghĩa pháp định,thay thế tiền vàng đi vào lưu thông
*Ý nghĩa:
-Khắc phục đc tình trạng thiếu phương tiện lt tr đkiện nền ktTT pt:kt TT pt,klg
hh,dv đưa ra lt tăng lên và tốc độ rất lớn nhu cầu trao đổi tăng đòi hỏi klg tiền cũng
phải tăng lên tương ứng;mặt # vàng là kloại quý nhưng có ghạn do đó nếu chỉ sd
vàng cho mđích này thì xh sẽ thiếu ptiện ltDHGT đã gquyết đc mâu thuẫn trên
-Đáp ứng tính đa dạng về nhu cầu trao đổi và thanh toán hh,dv trên TT: +Mệnh giá
của tiền dấu hiệu k đại diện cho gtrị nội tại của nó.Nó lt theo luật địnhlt có bao
nhiêu loại sp hh,dv với mức giá cả tương ứng thì có bấy nhiêu loại tiền dấu hiệu đc
phát hành để đáp ứng nhu cầu trao đổi
+Tiền DHGT có nhiều mệnh giá # nhau phù hợp vs mọi giao dịch có gtrị lớn nhỏ #
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

nhau,đáp ứng nhu cầu trao đổi


-Tiết kiệm chi phí lt của xh:
+Lưu thông DHGT thì xh k phải sd vàng vào nhu cầu trao đổi hhtránh đc sự hao
mòn vàng k cần tiết kiệm chi phí lt
+DHGT thường có mệnh giá lớn do đó số lượng giấy bạc phát hành vào lt sẽ
giả đi tương ứng giảm đc chi phí phát hành chi phí lt giảm
+DHGT có gtrị bản thân nhỏ hơn rất nhiều so vs sức mua of nótkiệm chi phí lt,an
toàn,tkiệm tr thanh toán xa
-Ngoài ra lt DHGT k những có ý nghĩa kt mà còn thể hiện đc đạm nét tính nhân
văn và trình độ CN của qgia trên các loại tiền dấu hiệu lưu hành Lưu thông
DHGT có xu hướng tăng.Vì:
-Do đ2 của c/n trao đổi k nhất thiết phair là tiền vàng
-Trên cơ sở thực tiễn vàng bị hao mòn vẫn đc chấp nhận
-K đủ vàng để tạo ra các ptiện lt tiền tệ
-Do thuận lợi tr trao đổi,an toàn tr thanh toán
-Ít tốn kém hơn,ktra giám sát đơn giản hơn
*Nhược điểm,hạn chế của DHGT:Dễ bị làm giả;dễ xảy ra lphát;phụ thuộc vào
trình độ dân trí,CN-KT

Câu hỏi:Lợi ích của việc sử dụng tiền chuyển khoản?


Câu hỏi:Thế nào là tính lỏng các phương tiện thanh toán.Khối tiền tệ nào có
tính lỏng cao
nhất?gthích?
KN:-Khối lg tiền tr lưu thông(Ms):là chỉ tất cả các ptiện đc chấp nhận làm trung
gian trao đổi vs mọi h,dv và các khoản thanh toán khác tại 1 TT và tr 1 tgian nhất
định
-Tính lỏng:là khả năng chuyển đổi từ phương tiện thanh toán đó sang
hh,dv(mà k phải mất phí trung gian)

Thảo Mina-51/2103
+M1:Đc gọi là khối tiền tệ giao dịch,gồm những ptiện có “tính lỏng”cao nhất,bao
gồm:tiền mặt(tiền vàng,GBNH,tiền đúc lẻ);tiền gửi k kì hạn
+M2:Đc gọi là khối ttệ giao dịch mở rộng,bao gồm:M1,tiền gửi có kỳ hạn
+M3:Khối tiền tệ tài sản,có tính lỏng thấp nhất,baogồm:M2,Tiền trên các chứng từ
có giá(thương phiếu,tín phiếu)
+Ms:khối lượng tiền tr lt,bao gồm:M3, Các ptiện thanh toán khác(giấy chấp nhận
NH)
-Khối ttệ giao dịch(M1) có tính lỏng cao nhất.Vì:Khối tiền tệ M1 có khả năg
chuyển đổi từ ptiện thanh toán sang hh,dvụ nhanh nhất,thuận tiện nhất,k phải quy
đổi nhiều.Tr khi đó M2,M3,Ms để có thể chuyển đổi từ ptiện tiền tệ sang hh ,dvụ
phải qua các bước trung gian.

Câu hỏi:Ptích tđ tiêu cực của lạm phát,thiểu phát đến sự pt của nền kt?Trình
bày các biện pháp phòng chống lạm phát,thiểu phát?
KN:-Lạm phát là hiện tượng phát hành thừa tiền vào tr lt,làm gía cả của hh tăng
liên tục
-Thiểu phát:là tình trạng tr lt thiếu tiền,dẫn tới giá cả hh,dvụ giảm xuống 1
cách phổ biến
* Tđ tiêu cực của lạm phát:
-Lạm phát phi mã và siêu lạm phát:có a/h’ xấu đến tất cả các lĩnh vực của nền kt
qdân.
+Lphát phi mã:lpnày làm cho giá cả quá tăng tỷ lệ từ2-3 con số 1 năm
+Siêu lphát:giá cả hh tăng từ 1000%/năm trở lên
Do giá cả của tất cả các loại hh đều tăng cao so vs tốc độ nhanh và ltục,đã làm cho
lợi nhuận của DN bị giảm thấp sx bị thu hẹp,TD bị giảm thấptỷ lệ thất nghiệp
tăng,đs dcư khó khănthu NSNN giảm sút nghiêm trọngphát hành tiềncàng lạm
phát.Như vậy vòng xoáy lạm phát đc lặp lại ở mức độ cao hơn.Nếu CP k có nh
gpháp đột phá thì k thể chấm dứt đc lphát để lập lại ổn định cho lt tiền tệ *Biện
pháp phòng chống lạm phát
-Nhóm gpháp tđ vào tổng cầu
+Đóng băng TT:NHTW k thực hiện hđ TCK các giấy tờ có giá cho NHTM và các
tcTD;NHTW k in thêm tiền cho NN vay
+Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc:
Cơ chế tđ:Do tỷ lệ dự trữ bb là tphần tr mẫu số của cthức tạo tiềnkhi tỷ lệ dtbb
tăngkhả năng tạo tiền của các NHTM giảmklg tiền cung ứng tr lt giảm(Ms)qóp
phần kiềm chế lphát
+Tăng ls TCK:
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

Cơ chế tđ: Khi ls TCK tăngsố tiền NHTM và NHTW giảm xuốngMs giảmkiềm
chế lp
Khi ls TCK tăngchi phí đi vay của NHTM vay NHTW tănglợi ích của NHTM
giản các NHTM tính toán và chuyển hướng vayk vay từ NHTW nữa nà quay
sang dân chúng bằng cách tăng ls huy động tiền gửi tkiệmgóp phần hút bớt tiền
từ lt vào hthống NHgiảm Mslp giảm
+Tăng ls cơ bản:
Ls cơ bản là mức ls do NHTW công bố làm căn cứ cho các NHTM ấn định mức ls
kd of m
Khi ls cơ bản tăngcác NHTM sẽ tăng ls tiền gửi tkiệm,tăng ls cho vayMs
giảmgiảm lp
+Bán vàng,ngoại tệ:qua đó 1 lg tiền tương đương vs gtrị vàng và ngoại tệthu bớt
tiền mặt từ lt vào giảm cung tiền tr ltgiảm lp
+Vay(xin) viện trợ nc ngoài:
Cơ chế tđ:Khi lphát xảy ra,tâm lí of dân chúng là ưa thích giữ tiền ngoại tệ,dùng
tiền nội tệ mua ngoại tệ vào cất dữđưa nội tệ vào ltđẩy nội tệ lên làm cho đồng
ngoại tệ mất giá.Vì vậy,để ổn định tâm lí dân chúng và sức mua của đồng tiền
NHTW tăng cung ngoại tệ trên TTgiảm giá ngoại tệ,tăng giá nội tệ giảm lp
-Nhóm gpháp tđ vào tổng cung
+Gia tăng cung cấp hh,dv
Cơ chế tđ:tr ngắn hạn:giảm thuế NKtăng hh NKtăng cung hh
tr dài hạn:t,hiện các cs pt sxtăng cung hh
+Cải cách tiền tệ:Xoá bỏ toàn bộ hay 1 phần tiền cũ,phát hành tiền mới vào lt
*Tác động tiêu cực của giảm phát:
-Nhu cầu tiêu dùng giảm,hàng tồn kho nhiềunăng lực sx của DN giảmgiảm lợi
nhuận của DN thất nghiệp tăng,thu nhập giảmđs dcư gặp khó khăn -Làm tăng
các khoản nợ đối với DN và nền kthđ TD giảm
-Tỷ giá hối đoái giảmXK giảm,NK tăngcán cân TM thâm hụt
-Các DN k bán đc hàngthu nhập DN giảmthu nhập ng dân giảmthuế TNCN
giảmNN k thu đc các khoản thuếthu NSNN giảm
*biệp pháp phòng chống thiểu phát
-T/đ vào tổng cầu:
+Tăng chi tiê của NSNN cho đtư pt
+Thực thi c/s giảm thuế để khuyến khích đtư
+Thực hiện CSTT mở rộng,giảm tỷ lệ dtbb,,giảm ls tiền gửi,giảm ls TCK
+Hạ thấp ls cho vaynhiều ng vay hơnlg tiền lt nhiều
+Tăng lương cho ng lđ

Thảo Mina-51/2103
+Kích cầu TD(nới lỏng đkiện cho vay,cho vay vs ls ưu đãi,hỗ trợ ls cho DN,giảm
bớt các thủ tục rườm rà,..)tăng Ms
-T/đ vào tổng cung
+NN t.hiện điều chỉnh cơ cấu sx,đtư,XNK
+NN t.hiện hỗ trợ cho DN tr việc tiêu thụ sp ở TT tr nc và ngoài nc
+Qlí chặt chẽ XNK hh,đẩy mạnh XK hh
+Hạn chế tăng trưởng của 1 số ngành
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

CHƯƠNG 2:TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG

Câu hỏi: Khái niệm TD, vai trò TD?Tại sao TD ngày càng pt tr nền kt TT?
-Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa trên
nguyên tắc hoàn trả.
-Đặc điểm:
+Chủ thể tham gia vào qhệ TD
Ng cho vay--------trung gian TC hoặc bên bảo lãnh---------Ng đi vay +Đối tượng
sd tiền,hiện vật,..là tài sản cho vay nhượng lại quyền sd cho ng đi vay +Cơ sở
thực hiện quan hệ TD:sự tin tưởng,tín nhiệm lẫn nhau giữa ng đii vay và ng cho
vay
+Có sự chuyển giao quyền sd vốn từ ng cho vay sang ng đi vay
+Mang tính chất hoàn trả
-Vai trò:
+TD góp phần thúc đẩy sx và lt hh pt:
Nhờ nguồn vốn TD các DN,các hộ sx kinh doanh ko những đảm bảo quá trình sx
kinh doanh mà còn mở rộng sx, cải tiền kỹ thuật,đổi mới CN;đảm bảo sự pt liên
tục sx và lt hh
Trong quá trình hđ của các chủ thể kt, TD đã góp phần đẩy nhanh quá trình sx và
tiêu thụ hh;tạo đk để duy trì mối liên hệ giữa sx, lt hh và tiêu dùng XH. Do đó TD
làm cho lt hh ko những đc mở rộng ở trong nc mà còn ra thị trường qtế TD góp
phần điều chỉnh quy mô sx kinh doanh, cơ cấu lại kt của các DN, vùng và toàn bộ
nền KT, từ đó phát huy năng lực sx kinh doanh 1 cách tốt nhât TD góp phần thúc
đẩy pt tích tụ và tập trung vốn trong từng chủ thể sx kinh doanhtừ đó tạo ra nh DN
, tập đoàn lớn làm nòng cốt cho sự pt KT of qgia Bên cạnh nh tác động trên, TD
còn làm cho qtrình chuyển giao CN giữa các nc đc thực hiện nhanh hơn. Nó góp
phần làm cho các nc chậm pt và đang pt trong 1tg ngắn có thể có đc 1 nền sx CN
cao mà các nc pt trước đây phải mất tới hàng trăm năm
+TD là công cụ thực hiện cs KT vĩ mô của nhà nc
Nhà nc thường xuyên sd TD làm ptiện cân đối thu chi NSNN góp phần đảm bảo
các nguồn lực TC để thực thi các cs KT-XH
Thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các đk về lãi suât TD,NN có thể thay đổi
quy mô TD hoặc chuyển hướng vận động của nguồn vốn TD. Từ đó thúc đẩy
hoặc hạn chế sự pt của một số ngành, phù hợp vs định hướng pt KT của nhà nc
NN sd TD để điều tiết lt tiền tệ đảm bảo sự cân đối tiền hàng,ổn định giá cả

Thảo Mina-51/2103
hh
NN sd TD làm công cụ thực thi các qhệ hợp tác qtế,tranh thủ các nguồn lực TC
từ bên ngoài để đầu tư pt KT trong nc
+TD góp phần quan trọng vào việc giảm thấp chi phí sx và lt
Thông qua hđ TD, vốn trong nền KT đc luân chuyển nhanh, tức là làm tăng
nhanh tốc độ lt tiền tệ từ đó giảm khối lượng phát hành vào lt đồng nghĩa vs việc
giảm chi phí lt tiền tệ
Vốn TD đc cung cấp đầy đủ kịp thời cho các DN làm cho quá trình sx kinh
doanh tiến hành liên tục, chu kì đc rút ngắn. đây là yếu tố góp phần làm giảm tổn
thất khi DN thiếu vốn liên quan đên cơ hội kinh doanh
Giảm chi phí sx lt của chính DN nhận vốn vay. Nguyên tắc của TD buộc trách
nhiệm hoàn trả, thúc đẩy ng vay vốn sd vốn tiết kiệm hiệu quả Bản thân chủ thể
các qh TD phải tính toán cụ thể để hđ TD đem lại lợi ích cao nhất và an toàn
nhất. động lực cạnh tranh trong nền KT TT thúc đẩy họ giảm đến mức thấp nhất
chi phí kinh doanh kể cả chi phí xử lí rủi ro +TD là công cụ thực hiện cs Xh và
nâng cao đs dân cư:
Cs Xh đc thực hiện từ 2 nguồn NSNN và TD.Phương thức tài trợ ko hoàn lại
thường bị hạn chế về quy mô và thiếu hiệu quả. Để khắc phục hạn chế này NN đã
sd phương thức tài trợ có hoàn lại của TD
Thông qua việc cho vay ưu đãi vs người nghèo, tổ chức KT-XH làm cho họ đc
đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho sx tiêu dùng
Các cá nhân sd TD như là 1 trong các phương tiện cải thiện nâng cao mức sống
của mình. Thông qua việc vay vốn để đầu tư sx, nâng cao lợi nhuận và phân chia
tỉ lệ tích lũy tiêu dùng hợp lý
* TD ngày càng pt tr nền kt TT,Vì: KN TD…
-Do mâu thuẫn của qt tuần hoàn vốn tr XH:
+Cùng 1 lúc có chủ thể kt tạm thời thừa vốn tr khi đó các chủ thể các kt # lại tamk
thời thiếu vốn có nhu cầu cần bổ sung
+Tình trạng thừa,thiếu vốn xảy ra thường xuyên tr qtrình hđ của DN,hộ gđ,NSNN
xuất phát từ sự k ăn khớp giữa thu nhập và chi tiêu về tgiancũng như klg mâu
thuẫn đc giải quyết thông qua TD là hợp lí nhất
-TD t/đ đến việc pt,tăng cường chế độ hạch toán kt
+Hạch toán kt là y/c khách quan đvs các DN,chủ thể kt # tr nền kt TT.Ngtắc của
chế độ này là lấy tr thu nhập tr qt sx kd bù đắp chi phí và có lợi nhuận +Thông
qua cho vay,đáp ứng nhu cầu vốn,tạo đkiện thuận lợi cho chủ thể kt tiến hành
sx-kd
+Ngtắc of TD là phải hoàn trả sau tgian nhất định cả vốn gốc và tiền lãi.Điều đó là
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

cho các chủ thể sd vốn tkiệm hạ giá thành sp,nâng cao mức lợi nhuận
+Kiểm soát hđ kt = đồng tiền của TD ràng buộc cao chủ thể kt vay vốn qtâm đến
việc sd vốn đúng mđích và có hq’
-Do cơ chế tự chủ về TC:Theo cơ chế này các DN phải lo đủ nguồn vốn kd tr khi
đó nguồn vốn chủ sở hữu chỉ là 1 con số có hạn
Với các lí do trên sự pt của các hthức TD để thoả mãn nhu cầu vốn cho mn là rất
cần thiết

Câu hỏi:So sánh TDTM,TDNH?Mối qhệ giữa chúng?tsao TDNH là qtrọng


nhất(hay phổ biến và chủ yếu) tr nền kt?
-Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa trên
nguyên tắc hoàn trả.
-TDNH:là qhệ TD giữa 1 bên là NH và bên kia là các tác nhân(DN,cá nhân,t/chức
xh,..) tr nền kt qdân
-TDTM là qhệ sd vốn lẫn nhau giữa các DN thông qua mua bán chịu hh
*giống:-Đều là qhệ sd vốn lẫn nhau giữa nh ng sx-kd,đc t.hiện dưới hthức mua
bán chịu hh
-Đều là hthức TD nên có đ2,c/n và vai trò của TD
-Đ2 : +Có sự chuyển giao quyền sd vốn từ ng cho vay sang ng đi vay
+Mang tính chất hoàn trả
+Sự chuyển giao này mang tính tạm thời
-Chức năng:+Tập trung phân phối vốn theo ngtắc hoàn trả
+Kiểm soát các hđ kt = tiền
-Vai trò: +TD góp phần thúc đẩy sx và lt hh pt:
+TD là công cụ thực hiện cs KT vĩ mô của nhà nc
+TD góp phần quan trọng vào việc giảm thấp chi phí sx và lt
+TD là công cụ thực hiện cs Xh và nâng cao đs dân cư
*khác nhau:
Tiêu chí TDTM TDNH

Chủ thể Ng đi vay và ng cho vay đều kà NH và các tác nhân #(DN,cá
các DN trực tiếp tgia vào qt sx và nhân,..)tr đó NH đóng vtrò là trung
lt hh gian TD vừa là ng đi vay vừa là ng
cho vay

Qt vận Gắn liền vs qt vận động và pt Độc lập tương đối vs qt vận động
động và của tái sx xh và pt của tái sx xh
pt

Đối tượng Hàng hoá:ngvliệu đã qua sơ Vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi tr xh
chế,sp dở dang,thành phẩm,bán
thành phẩm của DN bán chịu

Công cụ Thương phiếu(hối phiếu và lệnh Tiền TD,Trái phiếu,tín phiếu NH

Thảo Mina-51/2103
phiếu)

Klg TD Nhỏ,giới hạn tr vốn hh của ng Lớn,NH có khả năng huy động và
sx-kd cho vay =hhk thoả mãn nhu cho vay nh khoản vốn lớn đáp ứng
cầu of ng vay nhu cầu vay vốn của khách hàng

Tgian TD Ngắn hạn Đa dạng về tgian,ngắn hạn và dài hạn

Phạm vi Hẹp,chỉ đtư 1 chiều k có qhệ vay Rộng,giao dịch vs mọi DN,các
ngc lại,chỉ t.hiện tr DN có cung tác nhân thuộc mọi tphần kt
cầu hh phù hợp nhau

Lãi suất K có ls rõ ràng do đó cho vay Ls do các NH quy định và


bằng hh,thấp hơn TDNH phù hợp,cao hơn TDTM

Mđích sd Phục vụ cho qt sx của ng đi vay Phục vụ cho qtrình sx và tiêu dùng

Mức độ rủi ro Thấp,vì TDTM do các DN cung Cao,vì NH có thể vay số tiền lớn
cấp và chỉ cung ứng tr khả năng hơn số vốn vay tự có,sự chuyển hoá
vốn hh của m nguồn vốn huy động và cho vay k
như dự tính

*Mối qhệ giữa TDTM và TDNH:trong nền ktTT hiện nay,TDTM và TDNH
cùng song2tồn tại,đã đáp ứng đc nhu cầu cung ứng vốn cho nền kt và tr qt hđ của
m TDTM và TDNH luôn có t/đ qua lại lẫn nhau
1.TDTMTDNH:
-Tạo đkiện mở hđ TDTM:TDTM là cơ sở để pt TDNH vì TDTM ra đời trcsự pt
của TDTM với công cụ là nh thương phiếu đã tạo đkiện mở rộng hđ của TDNH
thông qua nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu,những chủ sở hữu thương phiếu
dùng thương phiếu đó để đi vay ở NH qua hthức chiếtkhấu thương phiếuklg tiền
NH cho vay ra tăngthúc đẩy TDNH pt
-Đẩy mạnh hđ TDNH:Khi chất lg cũng như klg của thương phiếu cao,cácNH sẽ
chiết khấu nhiều hơnTDNH sẽ pt mạnh hơn
2.TDNHTDTM
-Thúc đẩy TDTM pt:hđ chiết khấu tfiếu của NH đã thúc đẩy TDTM pt,nhờ có khả
năng đc chiết khấu trc thời hạn nên tfiếu có tính lỏng cao hơn,khả năng chuyển đổi
tăng đồng nghĩa vs tfiếu dễ đc mọi ng chấp nhận hơnhđ TDTM sẽ đc mở rộng hơn
-Tạo đkiện cho TDTM pt:Khi TDNH pt tạo đkiện cho thương phiếu đc chiết khấu
,trao đổi dễ dàng hơntạo đkiện cho TDTM pt do:Nó đã thúc đẩy hđ mua bán chịu
diễn ra càng nhiều hơn.
+TDNH ptDN huy động vốn từ NH sẽ dễ dàng hơnmở rộng quy mô kdnhu cầu
mua bán chịu tăngTDTM pt
+TDNH t.hiện chiết khấuDN bán chịu dễ có tiền hđ sx-kd dễ bán chịu hơnTDTM
pt
+Khi NH hạn chế DN vay vốnqhệ mua bán chịu diền ra càng nhiềuTDTM sẽ pt
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

mạnh hơn và ngược lại khi NH nới lỏng việc cho vay vốn tạo đkiện cho DN tiếp
xúc vs các nguồn vốn NH hơn giúp DN trang trải nợ nầnTDTM sẽ bị hạn chế *
TDNH là quan trọng nhất(hay phổ biến và chủ yếu) tr nền kt,Vì: -TDNH là 1
trung gian TD
-TDNH có phạm vi hđ rộng xuất phát từ đối tg vốn tiền tệhđ cho vay vốn vs mọi
tác nhân và thể nhân(DN,cá nhân,các t/chức xh..)
+Đối tượng của TDNH ở đây là tiền,TDNH huy động và cho vay bằng tiền dưới
nhiều hình thức # nhau,đảm bảo phù hợp vs mọi tác nhân và thể nhân +Hthống
mạng lưới rộng khắp lãnh thổ,thậm chí ngoài lãnh thổ +TDNH có quy mô
lớn:TDNH có c/n “tạo tiền”để bổ sung nguồn vốn vay.Nó sd các công cụ huy
động vốn để huy động mọi nguồn vốn nhỏ lẻ,nhàn rỗi tr nền kttạo ra đc nguồn vốn
lớnđáp ứng mọi nhu cầu vay vốn lớn nhỏ # nhau của mọi chủ thể .
-TDNH có klg TD lớn:cả 2 mặt huy động và cho vay đều có thể đạt vs 1 số lg lớn
-Thời hạn TD đa dạng:TDNH có thể t.hiện huy động vốn và các khoản tiền có thời
hạn pp,đa dạng.Có thể huy động vốn và cho vay tr cả ngắn hạn,trung và dài
hạn.THời hạn này phụ thuộc vào nhiều ytố:thời hạn nhàn rỗi của các khoản
vay;nhu cầu vay của khách hàng
-Đối tg vốn ttệ sẽ đáp ứng nhu cầu về sd vốn của các chủ thể
-KHKT:sd các CN hiện đại,trình độ dân trí cao
-Chủ thể:NHTM và các chủ thể khác tr nền kt(tất cả các chủ thể tr nền kt qdân)

*Tại sao quá lạm dụng TDNN sẽ dẫn đến hiện tượng chèn ép đtư tư nhân?

Câu hỏi:C/năng tập trung,phân phối lại vốn nhàn rỗi trên ngtắc hoàm trả của
TD
-Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa trên
nguyên tắc hoàn trả.

Thảo Mina-51/2103
-Đ2của tuần hoàn vốn luôn dẫn đến tình trạng thừa thiếu vốn tạm thời.Đây là mâu
thuẫn vốn có và nảy sinh thường xuyên of nền kthđ của các loại hình TD sẽ gq đc
mâu thuẫn này
-Nội dung:
+Tập trung vốn:TD thông qua các cơ quan cn là NHTM ,các tc TD phi NH tiến
hành huy động ,tập trung nh nguồn vốn nhàn rỗi,nhỏ lẻ,phân tán tr xh hthành 1
quỹ cho vay quy mô lớn
+Phân phối lại vốn trên cơ sở quỹ cho vay đã đc tập trung các TGTD tiến hành
cho các chủ thể đang cần ,đang thiếu vốn vay để thực hiện mđích riêng -Ý nghĩa
+giúp điều hoà vốn từ nơi thừa tới nơi thiếu vốn ,giảm tới mức thấp nhất vốn nhàn
rỗi tr XH
+giúp DN nâng cao tỷ suất lợi nhuận giảm

Câu hỏi:Cấu trúc ls TD,các nhân tố ảnh hưởng đến ls TD?


Lợi tức TD:Là khoản tiền mà ng đi vay phải trả cho ng cho vay ngoài phần vốn
gốc ban đầu sau 1 khoảng tgian sd vốn vay
Lãi suất TD:là tỷ lệ % giữa lợi tức thu đc và tổng số tiền cho vay tr 1 khoảng
tgian nhất định
Cấu trúc ls TD:
-Cấu trúc rủi ro:là nh khoản cho vay có cùng kì hạn nh mức ls = nhau.Các ntố xđ
cấu trúc rủi ro:+Rủi ro nợ:là khả năng ng đi vay k thể t.hiện đc việc thanh toán vốn
gốc và tiền lãi khi đến hạn.Đvs nh khoản vay ít vỡ nợ hoặc k vỡ nợ thường là mức
lãi suất thấp.Đvs nh khoản vay có rủi ro thường là mức ls cao
+Tính lỏng của giấy nhận nợ là sự chuyển ra tiền mặt hoặc các tsản 1 cách nhanh
chóng và ít tốn kém chi phí.Đvs giấy nhận nợ có tính lỏng cao thườngcó ls thấp
và ngc lại
+C/S thuế thu nhập đvs ng cho vay:nếu tiền lãi của ng cho vay đc miễn thuế thu
nhập thì khoản vay đó có lsuất thấp và ngc lại
-Cấu trúc kì hạn:Kì hạn thanh toán của 1 khoản vay có t/đ đến ls của nó.Đvs nh
khoản vay có kì hạn ngắn thì mức ls thấp và khoản vay có kì hạn dài thì ls cao
*Các nhân tố ảnh hưởng đến ls TD
-Cung cầu TD:
+Cung TD là lg nguồn vốn đc dùng để cho vay.Cầu TD là lg nguồn vốn mà nền kt
cần vay.Tương quan cung-cầu TD tr thời kì nhất định là nhân tố quan trọng nhất
quyết định đến mức ls:Nếu cung >cầuls TD giảm và nếu cung<cầuls TD tăng
+Qhệ cung-cầu TD t/đ và làm thay đổi ls trên từng loại TTTD ngắn,trung và dài
hạn,loại tiền cho vay,khu vực và tr toàn bộ nền kt qdân
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

+Để ổn định ls và ls giảm dần theo xu hướng tích cực tr nền kt TT cần có gpháp
thích hợp điều chỉnh tương quan cung-cầu TD như:tăng ld tiền cung ứngmở rộng
thanh toán k dùng tiền mặt,t.hiện bảo hiểm tiền gửi,tăng vốn tự có cho các DN.
-Tỷ lệ lạm phát:Nhân tố này ảnh hưởng rất lớn đến sự biến động của ls.Sự tăng
lên hay giảm đi của tỷ lệ lạm phát kéo teo sự biến động của gtrị tiền tệ,từ đó ảnh
hưởng tới lợi ích kt của ng cho vay.
+Nếu tỷ lệ lp tăngls TD phải tăng theo,lúc đó các TCTD mới thu hút đc nguồn vốn
tiền gửi
+Nếu tỷ lệ lp giảmls TD cũng giảm,để đảm bảo hạch toán kd cho các TCTD
Ngược lại,ta có thể sd ls TD để kiềm chế lạm phát.Do đó khi lp tăng cao NN
thường dùng bpháp làm tăng ls TD để làm hạ cơn sốt lạm phát
-Tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kt:Hđ của các DN là nền tảng của hđ
TD.Do đó,tỷ suất bình quân của nền kt là cơ sở xđ ls TD hợp lí.Thông thường mức
ls TD <tỷ suất lợi nhuận bình quân
Gọi:R là ls TD danh nghĩa do NH công bố
r là ls TD thực
I tỷ lệ lạm phát
P là tỷ suất lợi nhuận bình quân danh nghĩa của nền KT
p là -----------------------------------thực của nền kt
Ta có: r<pr+I<p+IR<P (1)
r>0r+I>IR>I (2)đảm bảo q` lợi cho khách hàng tiền gửi Từ (1)và
(2) có I<R<P
-C/S kt của NN:Bằng các c/s kt,NN can thiệp vào TT,nhằm duy trì sự vđộng của
ls sao cho phù hợp vs y/c pt KT-XH.C ác c/s ưu đãi cho vay tđ trực tiếp tới ls là
thuế ,ưu đãi đtư,cho vay trọng điểm,..

Câu hỏi:Phân tích vtrò của ls TD là công cụ để điều tiết kt vi mô,kt vĩ mô


Lãi suất TD là 1 trong nh đòn bẩy kt qtrọng của nền ktTT.Nó t/đ đến tất cả các
DN có sd vốn vay nói riêng và từ đó đến tất cả các lĩnh vực của nền kt qdân nói
chung.
Ls TD là công cụ để điều tiết kt vĩ mô:Trên tầm vĩ mô,ls TD là 1 công cụ t.hiện c/s
tiền tệ,góp phần t.hiện các mtiêu kt-xh của đất nc
-Ls TD cà công cụ giúp NN điều chỉnh lại cơ cấu của nền
kt(ngành,vùng,tphần):nhằm đảm bảo lại sự thích ứng của sx hh,dvụ vs nhu cầu TT
tr nc và qtế
-Ls TD là công cụ giúp NN kiềm chế và kiểm soát lạm phát:Trong đkiện nền kt có
lphát,NN có thể tăng ls tiền gửi để rút bớt tiền từ lt về làm giảm lphát ,tạo đkiện để
sức mua ổn định lg tiền,đảm bảo cho sx và lt hh pt

Thảo Mina-51/2103
-Ls TD là công cụ giúp NN thúc đẩy tăng trưởng kt,tạo công ăn việc làm:Thông
qua ls TCK để điều chỉnh klg tiền cho vay đvs NHTM tức là điều chỉnh klg tiền
cung ứng vào ltmở rộng h thu hẹp sxtăng hay giảm công ăn việc là -Ls TD là công
cụ giúp ổn định tỷ giá hối đoái:tăng hay giảm ls TD sẽ a/h’ đến sự tăng giảm số lg
ngoại tệ tr nca/h’ đến cung-cầu ngoại tệthay đổi tỷ giá t/đ đến XNK tr từng thời
kỳ
LsTD là công cụ để điều tiết vi mô:
-LsTD là cơ sở giúo các chủ thể đưa ra các qđịnh kt:tăng hay giảm lsTD,đặc biệt
là ls cho vay làm cho các DN vay đc ít hay nhiều vốnq’định đến việc thu hẹp hay
mở rộng sx-kd of DN
-LsTD là căn cứ để các chủ thể lựa chọn cơ hội đtư:DN chỉ kd khi tỷ suất lợi
nhuận cao hơn lsTD.Cá nhân chỉ gửi tkiệm khi ls đem lại cao hơn các món đtư
khác và cao hơn tỷ lệ lphát lsTD làm thay đổi tỷ lệ tích luỹ và tiêu dùng của từng
DN,cá nhân
-LsTD là công cụ để t,hiện các hđ của các tcTD,đảm bảo nguồn lực TC để t.hiện
hạch toánkd của các tchức này.Đó là đkiện tồn tại và pt các tchức TD
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

CHƯƠNG 3:THI TRƯỜNG TÀI CHÍNH

* Vai trò của thị trường tài chính


Vai trò trong việc thu hút, huy động các nguồn tài chính trong và ngoài nước
góp phần quan trọng tài trợ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khuyến
khích tiết kiệm và đtư.
Để pt KT-XH cần huy động tối đa các nguồn TC cung cấp cho đầu tư pt KT
XH,tr khi đó nền kt luôn 2 tồn tại các nguồn TC nhàn rỗi hoặc tạm thời nhàn rỗi
với thời hạn ngắn, dài và quy mô # nhau. Sự hoạt động của TTTC với các công
cụ là các loại CK đa dạng về hthức, pp về mệnh giá và thời hạn sử dụng kết
hợp với cơ chế linh hoạt: mua bán chứng khoán thuận lợi, nhanh chóng, do đó
TTTC đã thu hút chuyển giao các nguồn TC nhàn rỗi, bé nhỏ, phân tán trong xã
hội thành nguồn TC to lớn, tài trợ kịp thời cho nhu cầu đầu tư pt KT-XH TTTC
với cơ sở pháp lý hoàn chỉnh,bộ máy qlí hữu hiệu và vs sự phổ biến hướng dẫn
rộng rãi về CKvà đtư CK,ng dân sẽ sd nguồn TC tkiệm đc của m để mua CK
với niềm tin là khoản vốn và lãi của m sẽ đảm bảo.Nguồn tiết kiệm này,nếu
không có TTTC sẽ có khả năng tiếp tục nằm yên dưới dạng tích trữ k sinh lợi
cho bản thân người tkiệm và cũng k đóng góp gì cho sự pt KT-XH Hđộng có
hq’ của TTTC đã giảm bớt được nhu cầu tiêu dùng cao,dùng nguồn TC vào
đầu tư nhằm thúc đẩy sự pt KT-XH. Do chúng vận động vào đtư, số tiền mặt tr
tay ng tiêu dùng giảm xuống nên những nhu cầu tiêu dùng cao,k thiết yếu sẽ
giảm xuống. Những nhu cầu thiết yếu sẽ kịp thời được đáp ứng qua hđ bán CK
của ng sở hữu CK. Như vậy tính thanh khoản cao của CK trên TTTC đã đẩy
tkiệm và đtư.
TTTC là kênh huy động vốn rất lớn.Nó k chỉ thu hút huy động nguồn TC tr
nước mà còn thu hút huy động nguồn TC nc ngoài.Việc hthành TTTC tạo
đkiện cho các nhà đtư nc ngoài có các nguồn TC với quy mô khác nhau có thể
bỏ vào đtư mua các CK trên TTTC một cách dễ dàng, nhờ đó nguồn TC với
các quy mô khác nhau được vận động từ nc ngoài vào tr nc mà k cần phải qua
các thủ tục phức tạp và kh cần số vốn lớn như các hthức đtư trực tiếp. TTTClà
nơi các nhà đtư nc ngoài theo dõi và nhận định hđộng của các ngành các DN tr
nước.Nó là cầu nối giữa vốn đtư nc ngoài với vốn đtư tr nc, góp phần t.hiện c/s
mở của nền kt. Như vậy TTTC bổ sung thêm hthức đtư của nc ngoài vào tr
nc,tận dụng được nguồn TC của nc ngoài,cung cấp cho sự pt kt-xh trong nước
Vai trò thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính. Việc huy động
và sd nguồNtc trên TT diễn ra trên cơ sở qhệ cung cầu. Khi sd

Thảo Mina-51/2103
bất kì nguồn TC nào,chủ thể sd nguồn TC cũng phải trả giá.Điều đó buộc ng
cần nguồn TC phải quan tâm đến hq’ sd đồng vốn bằng việc lựa chọn p/án kd
tối ưu,lựa chọn hthức và thời điểm thích hợp để giảm giá của việc tài trợ. Mặt
khác TTTC bắt buộc các DN phải công bố các vấn đề TC, những thông tin về
DN và y/c phải đảm bảo tính chính xác của các thông tin đó.Ban qlí TT chỉ
chấp nhận các CK của DN có đủ đkiện: kd hợp pháp, TC lành mạnh,có doanh
lợi và dân chúng chỉ mua CK của những DN thành đạt, tương lai sáng sủa.Với
sự tự do lựa chọn của ng mua CK,k có cách nào khác là các nhà qlí DN phải
tính toán làm ăn đàng hoàng và sd nguồn TC cả tự có,cả đi vay phải có hiệu
quả.
TTTC k chỉ thúc đẩy sd có hq nguồn TC trong từng DN mà còn thúc đẩy sd
có hiệu quả nguồn TC trong tổng thể nền kt. Sự đa dạng hóa về thời hạn sd các
nguồn TC,vừa tận dụng được nguồn TC trong nền ktế, vừa tạo đkiện cho
nguồn TC vđộng từ nơi kd kém hiệu quả sang nơi kd có hiệu quả hơn.Với
c/năng cung cấp thông tin chính xác TTTC giúp cho người có nguồn TC ptích
và có quyết định đúng đắn, đảm bảo cho nguồn TC của mình vận động đúng
đến nơi mà chúng được sử dụng có hiệu quả.
Vai trò trong việc thực hiện chính sách tài chính, chính sách tiền tệ của
Nhà nước.
TTTC là nơi mà NN tiến hành vay nợ dân chúng một cách dễ dàng nhất đề
thực hiện các chức năng, nghiệp vụ của mình. NN có thể vay các tchức, cá
nhân bằng cách phát hành trái phiếu CP;vay tchức, cá nhân nước ngoài bằng
cách phát hành trái phiếu bằng ngoại tệ. Việc vay nợ thông qua TTTC là giải
pháp tích cực vì NN k phải phát hành tiền để bù đắp bội chi NS. Điều này sẽ
góp phần giải quyết một trong những nguyên nhân chủ yếu của lạm phát, làm
giảm áp lực của lạm phát, kiềm chế lạm phát.
TTTC hđộng có hiệu quả cũng giảm tiêu dùng cao,tăng cung nguồn
TC,khuyến khích đtư. Như vậy, sẽ góp phần làm giảm cầu kéo, giảm chi phí
đẩy, tăng cung hh, góp phần giải quyết lạm phát, thực hiện chính sách tiền tệ.
TTTC là nơi cung cấp các dữ liệu, giúp cho NN có bpháp hòa, lưu thông tiền
tệ. Việc NN bán CK làm giảm bớt lg tiền trong lt từ đó NN có thể thay đổi
lsuất tiền gửi, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu để thực hiện điều hòa
lưu thông tiền tệ.
Câu hỏi:Phân tích các điều kiện cần thiết để thị trường tài chính hình
thành và phát triển?
KN:Thị trường tài chính là nơi cung cầu nguồn tài chính gặp nhau mà tại đó
các sản phẩm tài chính được mua bán.
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

1.Nền kt hh pt,tiền tệ ổn định,mức độ lạm phát có thể kiểm soát đc: -Sự hthành
TTTC liên quan chặt chẽ vs kt hh tiền tệ,chính sự pt of kt hh là tiền đề cần thiết
cho sự nảy sinh TTTC.
-Nền kt hh pt là đkiện cần thiết để hthành và pt TTTC bởi khi đó đs và thu
nhập của ng dân tănghộ gđ có nguồn TC nhàn rỗilàm nảy sinh nhu cầu và khả
năng cung ứng nguồn TC tr nền KTđưa cung cầu gặp nhauTTTC ra đời -Tiền tệ
ổn định,lạm phát kiểm soát đc đảm bảo lợi ích cho chủ thể cung nhuồn TC và
cũng tạo đkiện để sxkd pttừ đó tăng cầu nguồn TC thúc đẩy sự hthành và pt of
TTTC
2. Các công cụ of TTTC phải đa dạng,tạo ra các ptiện chuyển giao q` sd các
nguồn TC
-Sự đa dạng,pp của các công cụ của TTTC để:thu hút nguồn đtư đến TTTC trở
thành chủ thể cung ứng nguồn TC;Phù hợp vs các chủ thể tgia vào TTTC -Các
công cụ of TTTC như:cổ phiếu,trái phiếu DN,chứng chỉ đtư,..cần phải đc phát
hành và tự do mua bán chuyển nhượng giữa các tầng lớp dcư và tchức ktxh
+Đa dạng về hthức:phù hợp vs nhiều nhà đtưđa dạng đtưgiảm thiểu rủi ro
+Đa dạng về mệnh giá
+Đa dạng về thời gian:ngắn hạn,dài hạn
tạo đk cho nhiều chủ thể tgia trao đổi q` sd nguồn TC
3.Hthành và pt của các TGTC
-Các TGTC huy động tập trung những nguồn vốn nhỏ lẻ,phân tán tr nền
kt,hthành quỹ ttệ có quy mô lớn và sd để đtư trên TTTC sẽ có hq’ hơn hđ của
các nhà đtư tư nhân.Vì khi đtư trên TTTC có quy mô vốn lớn và tính chuyên
môn hoá mà các TGTC có thể giảm chi phí ,có thể đa dạng hoá loại hình
đtư,giảm rủi ro,sẽ thu thập đầy đủ thông tin,ptích tín hq’ hơn các nhà đtư tư
nhântạo đk cho việc qđ đtư hq’
-Các TGTC phát hành CK trên TTTC:phát hành CK thứ cấp để thu hút nguồn
TC rồi sd nguồn TC huy động đc mua các CK khởi thuỷ
-TGTC tạo đk thuận lợi cho chủ thể phát hành CK thông qua các nghiệp
vụ:môigiới,bảo lãnh phát hành,tư vấn đtư CK,tự doanh,qlí các danh mục đtư,..
-Các TGTC cùng hđ trên TTTC và cạnh tranh nhau sẽ thúc đẩy tăng nhanh sự
luân chuyển các nguồn TC và hạ thấp các chi phí cho các trung gianlợi ích của
ng cung và ng cầu các nguồn TC sẽ tăng lên
4 Xd ,hoàn thiện hthống P và quy chế cần thiết làm cơ sở hđ và kiểm soát
TTTC,đồng thời cần có t/chức qlí NN để điều khiển giám sát sự hđ của TT
theo qđ của PL

Thảo Mina-51/2103
-Xd….giúp làm giảm thiểu các tđ của TTTC,đảm bảo lợi ích của các nhà đtư
tgia vào TTTC từ đó tạo sự yên tâm cho các nhà đtư vào TTTC.

Câu hỏi:Phân biệt CP và TP?Tại sao nói CP ưu đãi có t/chất lai ghép giữa
CP và TP?
KN:CP là CK chứng nhận số vốn đã góp vào cty cổ phần và q`lợi của ng sở
hữu CK đó với cty cổ phần
TP là loại CK nợ chứng nhận khoản vay do ng đi vay phát hành cam kết trả
lại lợi tức và hoàn trả vốn vay theo 1 thời hạn nhất định cho ng sở hữu CK
*giống:-Đều là tài sản TC,là ptiện huy động vốn để tiến hành sx-kd
-Đều là công cụ kiếm lời đvs ng có tiền khi mua CP,TP
-Đều là công cụ điều hoà vốn giữa các khu vực các ngành kt
-Đều có thể là tài sản thế chấp
-Mang những đặc trưng của CK:luôn gắn vs khả năng thu lợi,gắn với rủi
ro,có khả năng thanh khoản cao
*khác nhau:
Tiêu chí Cổ phiếu Trái phiếu

Bản chất Là CK vốn xác nhận số vốn Là CK nợ chứng nhận khoản vay
góp vào cty cổ phần

Chủ thể Do các cty cổ phần,các NH CP,Kho bac NN, cq`địa phương,cty
phát hành cổ phần,các cty BH cổ phần cổ phần,cty TNHH

Tư cách Chủ sở hữu CP là các cổ Chủ sở hữu TP là các chủ nợ đvs chủ
sở hữu đông,ng đồng sở hữu tr cty cổ thể phát hành TP
CK phần

Thời hạn K xđ,chủ thể phát hành có thể Thời hạn xđ trên TP,ghi rõ tgian chủ
sd vốn huy động tr suốt tgian thể phát hành phải thanh toán cả gốc
tồn tại của cty.Trên cơ sở k ghi lẫn lãi nên k đc rut vốn tự do mà chỉ
thời hạn hoàn trả vốn lãi cho đc rút khi đến kì hạn ghi trên TP
chủ sở hữu
CP nên ng sở hữu CP có thể
rut vốn khi cần(trừ ng sáng
lập cty)
Mức lợi CP thường:k xđ,phụ thuộc Có lợi tức rõ ràng,cụ thể,xđ
tức vào kq kd của cty
CP ưu đãi :có mức lợi tức
xđ,cổ tức đc hưởng k fụ
thuộc vào kq hđ kd của cty

Quyền lợi Cổ đông thường có q` kiểm Ng sở hữu TP k có q` kiểm soát cty


soát cty(bầu ra HĐQT,..)

Mđích Hthành và tăng thêm nguồn Bổ sung nguồn vốn tạm thời thiếu
phát hành vốn cho chủ sở hữu mở rộng hụt cho chủ thể phát hành
sxkd

Mức độ Cao hơn,do k xđ đc thời Thấp hơn,do k phải chịu sự ả/h’ của
rủi ro hạn,chịu sự ả/h’ của biến động các ntố #
giá cả đến

ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG


hđ của cty cổ phần

Q`lợi khi Ng sở hữu CP đc thanh toán Ng sở hữu TP đc chi tài sản của dn
DN phá các nghĩa vụ TC trc các cổ đông
sản

*CP ưu đãi là sự lai ghép giữa CP và TP là vì:nó vừa mang đ2.t/chất của cả
2:
-Mang đ2,tính chất của CP
+Nó là CK vốn,xác nhận số vốn đã góp vào cty cổ phần,ng sở hữu CP ưu đãi
đc hưởng lợi ích từ hđ kd của cty cổ phần.Khi cty bị giải thể thì cổ đông đc
chia số tiền giải thể sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và các khoản ưu đãi
#.
+Thời hạn k xđ,do đó chủ thể phát hành đc sd vốn tr tgian tồn tại của cty
-Mang đ2,tính chất của TP:
+Ng sở hữu CP ưu đãi đc nhận khoản lợi tức xđ mà nó k phụ thuộc váo kq hđ
kd của cty cổ phần
+Ng sở hữu k đc q` tham gia vào các hđ sxd,k đc ktra sổ sách ,k đc tham gia bỏ
phiếu bầu HĐQT

Câu hỏi:Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thị giá CK? KN:Thị giá CP
là gtrị của CP đc giao dịch mua bán trên TT giao dịch CP Thị giá TP
-------------TP--------------------------------------------------TP *TP:-Sự biến động
của lsTT:Khi Ls tiền gủi dài hạn tăngng dân có xu hướng gửi tiền tkiệm vào các
NH,cầu TP giảm,cung TP tănggiá TP giảm
-Tỷ lệ lạm phát:Khi tỷ lệ lp tăngcầu TP giảm,cung TP tănggiá TP giảm và ngc
lại
-Tình hình TC và tương lai của DN:Nếu tình hình TC của DN tốt,hệ số nợ
thấpgiá TP tăng và ngc lại.(hệ số nợ=tổng nợ/tổng vốn)
*CP:-Nhân tố nội tại của cty,là ntố bên tr cty,là ntố qđ đến giá CP +Tình hình TC
và tương lai của DN:Khi tình hình TC củ DN tốt,kd hq’,hệ số nợ thấp,DN có dự
án tốt tr tương laigiá CP tăng và ngc lại
+lợi tức cổ phần của DN: Một DN mức doanh lợi hiện tại chưa cao nhưng có
nhiều triển vọng và hứa hẹn nhiều lãi thì có nhiều ng mua làm cầu CP tănggiá CP
tăng.
+CNKT:thể hiện ở trình độ trang thiết bị máy móc và CN,tiềm năng ngcứu và pt
+TT tiêu thụ và khả năng cạnh tranh:thị phần của cty,khả năng cânhj tranh,mở
rộng TT
+TC:cơ cấu nguồn vốn,khả năng thanh toán,khả năng sinh lời

Thảo Mina-51/2103
+con ng:ả/h’ đến toàn bộ hđ của DN,trình độ tay nghề của cnhân,trình độ qlí,..
-Nhân tố bên ngoài:
+Các ntố về kt-TC:
Sự pt của nền kt qdân cũng như tình hình kt khu vực,TG.Nếu nền kt có xu hg
tăng trưởng,khả năng về kd có triển vọng tốtnhiều ng đtư vào CP giá CP tăng và
ngc lại
Lạm phát:khi lp ở mức độ cao làm lsTT tăngkhả năg thu lợi của cty giảmgiá CP
hạ
Tình hình biến động ls:giá CP trên TT cũng nhạy bến vs lsuất và có xu hg biến
động ngc chiều vs biến động của lsuât
C/s thuế của NN đvs thu nhập từ CK:Nếu khoản thuế đánh vào khoản thu nhập từ
CP tăng lêngiảm số ng đtư vào CPgiá CP giảm và ngc lại
+Các ytố về ctrị-xh-quân sự:nếu nh ytố này bđộng có xu hg tđ tốt đến tình hình
làm ăn của ctygiá CP tăng và ngc lại
+Các ytố về tâm lí của nhà đtư:ả/h’đặc biệt vs nh TT mới nổi và các tchức đtư
chưa lớn mạnh.1 thông tink cxác, hoặc chưa đầy đủ,k kịp thờirối loạn ,dao động
tâm lí của các nhà đtưgây ra p/ứng dây chuyền đổ xô mua vào hoặc bán tống bán
tháo CP
-Nhân tố kỹ thuật của TT:Khi giá CP bđộng qua mức do cung-cầu về CP mất
cân đối tương đối lớn,dựa vào kỹ thuật of TT và các hđ của nó,ngta tđ vào cung
cầu TT năng động hơn,giảm bớt bđộng của giá CP,.. thông qua việc cho phép tổ
chức đầu tư chuyên nghiệp đứng ra mua bán CK, từ đó điều chỉnh cung cầu, điều
hòa giá cả trên TT, tránh sự tăng hoặc giảm giá quá mức các CK.

Câu 1: so sánh thị trường CK sơ cấp và Thị trường CK thứ cấp -K/n:TTCK
là 1 bộ phận của TTTC được chuyên môn hóa trong việc mua và bán các loại CK
cả ngắn hạn, dài hạn và trung hạn.
-TTCKSC là TTTC trong đó những phát hành mới của 1 chứng khoán được
người huy động nguồn TC bán cho người đầu tiên mua nó.
-TTCKTC là TTTC trong đó thực hiện giao dịch các CK đã được phát hành trên
TTSC. Trên TT này diễn ra việc mua bán lại CK giữz các nhà đầu tư.
*Giống:-Đều là 1 bộ phận của TTTC được chuyên môn hóa về mua bán các loại
CK ngắn, trung và dài hạn.
-Đối tượng mua bán trên TT đều là CK bao gồm CK ngắn,trung và dài hạn
-Thông qua công cụ CK tạo đk cho cung, cầu nguồn TC gặp nhau dễ dàng *Khác
:
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
Tiêu chí TTCKSC TTCKTC

Bản chất Xuất hiện trc,là TT phát hành Xuất hiện sau,là TT lưu thông

Hàng hoá Các CK mới phát hành Các CK đã phát hành trên TTCKSC

Mục đích Trực tiếp làm tăng vốn đầu tư cho Làm thay đổi cung ứng nguồn TC mà
nền kt thông qua việc phát hành k thay đổi chủ thể phát hành CK,do
CK đó k trực tiếp làm tăng vốn

Chủ thể Nh môi giới đóng vtrò ng bảo Ng môi giới có thể là pháp nhân h
môi giới lãnh trên TTCKSC phải là pháp thể nhân
nhân

Chủ thể Các chủ thể cần nguồn TC,chủ Ng đtư,ng môi giới;các tchức qlí
tgia thể cung ứng nguồn TC,chủ thể giám sát;sở giao dịch CK hoặc
là môi giới đóng vtrò là ng bảo trung gian giao dịch;các tchức # có
lãnh liên quan đến nghiệp vụ CK

Đặc điểm -Thể hiện mqh:nhà p.hành-nhà -thể hiện mqh giữa nhà đtư vs nhau
đtư -làm tăng vốn cho nền kt và -k làm tăng vốn cho nền kt và nhà
nhà p.hành phát hành
-phạm vi hẹp -phạm vi rộng
-chủ yếu tchức dưới hthức bán buôn -chủ yếu tchức dưới hthức bán lẻ
Cơ chế hđ -uỷ thác phát hành:chủ thể phát -cung cấp lệnh mua,bán CK:hđ mua
hành uỷ thác cho ng bảo lãnh 1 lg ,bán CK diễn ra trên TT giũa các
CK nhất định để bán cho nhà đtư nhà đtư.Các y/c của các nhà đtư
theo giá đã công bố muốn bán CK thể hiện = các lênh
-kiểu đấu giá:các chủ thể phát mua,bán CK -Giao dịch CK:là hđ trả
hành công bố tgian,địa điểm đấu tiền mua và giao dịch CK bán.Có 3
giá để trình báo tới uỷ ban xét pthức gdịch: +giao dịch trả tièn ngay
duyệt lịch trình phát hành.Căn cứ +------------theo kì hạn
vào bảng tổng hợp xin mua của +------------theo hthức TD
các tổ chức tgia đấu giá xếp theo
giá chào từ cao đến thấp,chủ thể
phát hành đáp ứng mọi lệnh bắt
đầu từ giá cao nhất cho tới khi đạt
đc tổng số tiền mà họ muốn

*Mối qh giữa TTCKSC và TTCKTC:có mqh mật thiết vs nhau -TTCKSC là


cơ sở,là tiền đề tạo đkiện,động lực cho TTCKTC hđ và pt:có TTCKSC mới có
TTCKTC.TTCKSC tạo ra công cụ cho CK thứ cấp,là nơi cung cấp hh cho
TTCKTCTTCKSC hđ kém hq’ kéo theo sự khan hiếm hh trên TTCKTC
-TTCKTC tạo ra 1 nơi để các CK p.hành trên TTCKSC đc lưu chuyển,tạo ra khả
năng thanh khoản caotạo đk cho các nhà đtư chuyển hướng sd nguồn TC từ lĩnh
vực này sang lĩnh vực khác
+Hq’ hđ của TTCKSC phụ thuộc rất lớn vào tchức hđ của TTCKTC,Khả năng

Thảo Mina-51/2103
thanh khoản trên TTCKTC càng cao thì việc phát hành CK trên TTCKSC càng
thuận lợido vậy TTCKTC hđ kém hq’ sẽ kéo theo khó khăn tr việc phát hành CK
mới
+Thị giá CK đc xđ trên TCKTC là ytố đc ng phát hành tham khảo cho việc phát
hành CK mới trên TTCKSC
Vì vậy,pt TTCK với đầy đủ 2 bộ phận TTCKSC và TTCKTC là cần thiết đvs nền
kt
*Phân biệt vtrò ng môi giới trên TTCKSC và TTCK TC

Câu hỏi:phân biệt TT tiền tệ và TT vốn?chỉ ra mqh giữa 2 TT này?


KN: Thị trường tài chính là nơi cung cầu nguồn tài chính gặp nhau mà tại đó các
sản phẩm tài chính được mua bán.
TT tiền tệ:là 1 bộ phận của TTTC,đc chuyên môn hoá tr việc mua bán các tài sản
TC có tính lỏng cao và chuyển giao q` sd nguồn TC ngắn hạn
TT vốn là 1 bộ phận của TTTC,đc chuyên môn hoá tr việc mua bán các tài sản
TC có tính lỏng thấp nhằm chuyển dịch các nguồn TC dài hạn
*giống:-đều là 1 bphận của TTTC và đc chuyên môn hoá tr việc mua bán các tài
sản
-Đối tượng đều là q` sd nguồn TC
-Công cụ chuyển giao là các CK
-Đều có cnăng của TTTC:
+Dẫn nguồn TC từ những chủ thể có khả năng cung ứng nguồn TCChủ thể cần
nguồn TC
+Cung cấp khả năng thanh toán cho các CK
+Cung cấp thông tin kt,đánh giá gtrị DN
-Đều có vtrò của TTTC:
+Vai trò trong việc thu hút, huy động các nguồn tài chính trong và ngoài nước góp
phần quan trọng tài trợ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khuyến khích tiết
kiệm và đầu tư.
+Vai trò trong việc thực hiện chính sách tài chính, chính sách tiền tệ của Nhà
nước.
+Vai trò thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính.
*Khác:
Tiêu chí TT tiền tệ TT vốn

Đối tượng q` sd nguồn TC ngắn hạn q` sd nguồn TC dài hạn

Công cụ Các loại CK ngắn hạn:tín fiếu Các loại CK dài hạn:cổ fiếu,trái fiếu
KB,Thương fiếu,chứng chỉ tiền
gửi,kỳ fiếu NH,vốn dtrữ
bb,ngoại

ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG


tệ,..

Cấu trúc -TT cho vay ngắn hạn trực -TT cho vay dài hạn trực tiếp
tiếp -TT hối đoái gdịch các -TT TD thuê mua hay cho thuê
ngoại tệ -TT liên NH,TTCK TC -TTCK trung và dài hạn
ngắn hạn

Chủ thể NHTW,NHTM,Kho bạc NN,ng Các chủ thể cung ứng nguồn TC
tham gia đtư,ng kd,ng môi giới và các dài hạn(ng đtư)
DN phát hành CK ngắn hạn các chủ thể cần nguồn TC dài
hạn(CP,..)
Mđích hđ Cung ứng nguồn TC có khả năng Cung cấp nguồn TC chủ yếu để đtư
thanh toán cao vf cần thiết để đáp dài hạn vào hđ sx-kd,các cơ sở hạ
ứng nhu cầu cho nền kt và mtiêu tầng,..
của CSTT

Thời hạn Dưới 1 năm Trên 1 năm

Mức độ Rủi ro thấp hơn vì tchất ngắn hạn Rủi ro cao hơn,vì tchất dài hạn và
rủi ro nên ít biến động và có tính lỏng tính lỏng thấp
cao

Lợi nhuận Thấp hơn Cao hơn

*Mối qhệ giữa TT tiền tệ và TT vốn:có mqh khăng khít vs nhau.Sự pt mạnh của
TT tiền tệ sẽ thúc đẩy sự pt của TT vốn
-TT tiền tệ và TT vốn là 2 bphận cấu thành nên TTTC,cùng t.hiện c/năng cung cấp
vốn cho nền ktcác nghiệp vụ trên 2 TT này có mqh bổ sung và tđ tương hỗ. -Thực
tế,các hđ của TT tiền tệ và TT vốn đc thực hiện đồng bộ đan xen lẫn nhau,tđ qua
lại lẫn nhautạo thành 1 vòng cơ cấu hoàn chỉnh của TTTC -2 TT này có mqh hữu
cơ vs nhau:
+các bđổi về giá cả,ls trên TT tiền tệ kéo theo các biến đổi trực tiếp trên TT vốn
+các bđổi về chỉ số CK hoặc gtrị CP của TT vốn cũng phản ánh các hiện tượng
tốt,xấu đã,đang và sẽ xảy ra trên TT tiền tệ
+Các c/s NN như:cs lsuất,c/s tiền tệ với mục đích pt TT tiền tệ,đồng thời cũng
ngăn cản phạm vi hđ của TT vốn
-Xét tr tương lai,xuất phát từ những đòi hỏi thực tế,k thể tồn tại 1 TT tiền tệ thuần
tuý cũng như TT vốn thuần tuý mà phải tồn tại 1 TTTC bao gồm cả TT tiền tệ và
TT vốn hỗn hợp

Câu hỏi:Phân biệt CP thông thường và CP ưu đãi?


KN:CP là CK chứng nhận số vốn đã góp vào cty cổ phần và q`lợi của ng sở hữu
CK đó với cty cổ phần
CP thường là loại CP mang lại cho ng sở hữu những q` lợi thông thường CP ưu
đãi là --------------------------------------------------------ưu đãi nhất định *giống:đều
là công cụ của TT vốn;thời hạn trung và dài hạn;đều đc chia tsản khi

Thảo Mina-51/2103
bị giải thể,đều k đc hoàn trả lại vốn
*khác:
Tiêu chí CP thông thường CP ưu đãi
Lợi tức Nhận cổ tức theo kq hđ của cty Cổ tức đc xđ từ trc k phụ thuộc vào
và đc chia theo tỷ lệ vốn góp kq hđ của cty

Quyền lợi Đc tham gia qlí cty,đc kiểm tra K đc quyền tgia qlí cty,k có q` ktra
sổ sách,đc bỏ phiếu bầu sổ sách,k đc q`bỏ phiếu bầu HĐQT
HĐQT,cho những vđề ả/h’ đến
hđ cty

Q` đc Q` đc chia số tiền tài sản giải thể Q` đc nhận lợi tức,tsản trc các cổ
thanh khi đã thanh toán hết khoản nợ đông có CP thông thường
toán khi và các khoản ưu đãi
cty giải
thể

Mức độ Cao hơn Thấp hơn


rủi ro

Slg p/hành Nhiều Ít

Chuyển K thể chuyển đổi thành CP ưu Có thể chuyển đổi thành CP


nhượng và đãi đc chuyển nhượng tự do thường Sau 3 năm mới đc giao
chuyển đổi giữa các chủ sở hữu dịch chuyển nhượng,sang tên

ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

CHƯƠNG 4:CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

-KN:TCTGTC là các t/c hđộng tr lĩnh vực TC tiền tệ,tr đó chủ yếu và thường
xuyên cung cấp các sp,dv TC cho khách hàng
-Đ2:+Là cầu nối giữa ng cần vốn và ng có vốn tr XH
+Là những t/chức chuyên doanh và tiền tệ,tdụng nhằm tiêu doanh lợi và mtiêu
XH
+Phát hành các công cụ TC để thu hút vốn sau đó sd số vốn này cho vay đtư
-Phân loại:
Căn cứ vào chức năng,nhiệm vụ:
+Các t/chức trung gian tín dụng,trung gian thanh toán,thanh toán các NHTM,quỹ
TD,quỹ tiết kiệm,ngân hàng đặc biệt
+Các TGTC tiết kiệm theo hợp đồng cty bảo hiểm,quỹ trợ cấp lương hưuquỹ đtư
tư nhân
+Các t/chức trung gian đtư:các quỹ đtư,cty TC,quỹ đtư tương trợ,quỹ đtư TT tiền
tệ
+Các t/chức hỗ trợ khác:NH đtư,cty đtư mạo hiểm,cty qlí tài sản
Căn cứ vào mtiêu hđ:
+Các TCTGTC hđ vì mtiêu lợi nhuận:NHTM,cty bảo hiểm,quỹ đtư
+Các TCTGTC thực hiện các c/s XH:cty bảo hiểm XH,NH chính sách
-Chức năng:
+Tạo vốn:các TCTG huy động các nguồn TC tạm thời nhàn rỗi tr nền kt,hình
thành các quỹ tiền tệ tập trung lớn để cho vay,đtư.Khi đó tiền đc chuyển hoá thành
vốn cho nền kt
+Cung ứng vốn:khi thực hiện c/năng này thông qua hđ cho vay,hđ đtư trên TTCK
các t/chức TCTG đã trở thành 1 kênh phân bổ vốn cho nền kt
+Kiểm soát:các TGTC có thể kiểm soát dưới hthức tiền tệ,đvs hđ kt của các chủ
thể đi vay
*phân tich vai trò của các TGTC tr việc giảm bớt các chi phí giao dịch
-Chi phí giao dịch bao gồm tgian,tiền bạc chi vào các hđ giao dịch TC,là 1 tr
những cản trở chính tr qtrình lưu thông vốn trên TTTC bvì phần lớn nó tồn tại
dưới dạng phân tán,nhỏ lẻ
(+Nếu ng tiết kiệm trực tiếp đtư vào TTTC = cách mua các chứng khoán thì họ
phải trả chi phí hoa hồng cho môi giới,khoản chi phí này có thể tăng lên nếu các
nhà đtư cá nhân muốn phân tán rủi ro;do quy mô nhỏgiảm lợi ích đtư của họ và
ngoài ra họ còn mất chi phí về tgian,công sức để qlí danh mục đtư of m

Thảo Mina-51/2103
+Đối với ng phát hành:việc huy động vốn thường tốn kém và k hiệu quả vì chi phí
phát hành thường rất lớn nên k phải lúc nào cũng sd các kênh tài trợ trực tiếp để
tài trợ cho hđ kd of m)
=>các TCTGTC có khả năng giảm đc chi phí do quy mô hđ lớn và tính chuyên
nghiệp cao
+Với lợi thế nguồn vốn huy động lớn nên các TGTC có thể đtư vs klg lớn nên chi
phí môi giới trên mỗi đồng vốn đtư sẽ thấp hơn nhiều
+Nhờ quy mô vốn lớn,các TCTCTG có thể đa dạng hoá danh mục đtư để giảm
thiểu rủi ro mà k làm tăng chi phí nhiều;có khả năng đtư vào các CN qlí hiện
đạichi phí giao dịch ở mức thấp
+Tính chuyên môn ca thể hiện ưu thế của các tchức này về kinh nghiệm qlí vốn
hq’,lựa chọn các giải pháp giảm chi phí giao dịchnâng cao mức lợi nhuận *Tại
sao TCTG có thể giúp làm giảm các chi phí thông tin
-Chi phí thông tin trên TTTC phát sinh từ vấn đề bất cân xứng thông tin -Các
TCTCTG hđ tr lĩnh vực TC tiền tệ nhờ vào t/chất chuyên môn ,kinh nghiệm,..nên
các t/chức này có thể thu thập đầy đủ thông tin và xử lí hq’ hơn các nhà đtư tư
nhân,giúp giảm thiêu rủi ro do nhữg thông tin bất cân xứng gây nên và họ cũng
có khả năng kiểm soát tốt hơn quá trình sd vốn của ng đi vay giảm bớt đc thiệt
hại do rủi ro đạo đức gây ra
*Phân tích vai trò tập trung vốn của các TCTGTC
-Các TGTC có đủ độ tin cậy do t/chất chuyên môn hoá cao sẽ làm giảm bớt các rủi
ro cá nhân của những ng có vốn nhàn rỗi làm cho qtrình tập trung vốn đc thực hiện
nhanh chóng và hq’ hơn tạo nguồn vốn cho nền kt đặc biệt là nguồn vốn tr dài hạn
+Các DN,các nhà đtư nhờ nguồn vốn của TGTC có thể nhanh chóng mở rộng
sx,thực hiện các dự án đtư tạo ra bước nhảy vọt về năng lưc sx do tiếp cận đc vs
máy móc hiện đại thúc đẩy sx pt
+Nhờ các TGTC cơ hội đtư của các cá nhân sẽ tăng lên,nguồn lợi sẽ mang cho cả
2 bên vì lợi thế quy mô và khả năng phân tán rủi ro,giảm chi phí giao dịch tổng thể
+Đvs các DN sx-kd,các t/chức TCTG với việc cung cấp TD thông qua cho vay kịp
thờitạo khả năng đảm bảo tính liên tục của qtrình sx-kd,cho phép các DN thoả mãn
nhu cầu về vốn luôn thay đổi,k để tồn đọng tr qtrình luân chuyển +t/chức TGTC
thông qua cung cấp vốn,đặc biệt là vốn trung và dài hạn đầy đủ,kịp thời với laiĩ
suất và đkiện cho vay ưu đãi,có vai trò quan trọng tr việc đảm bảo vốn đtư cho cơ
sở hạ tầng,hthành các ngành then chốt,mũi nhọn và các vùng kt trọng điểm thành
cơ cấu kt tối ưu
+TGTC còn là phương tiện để NN thực hiện c/s tiền tệ thích hợp để ổn định nền kt
khi nền kt có dấu hiệu bất ổn
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

+Thông qua các ưu đãi về vốn ,ls,đkiện và thời hạn vay đối vs ng nghèo và các đối
tượng c/s,các TGTC đã đóng góp vai trò quan trọng tr việc thực hiện c/s việc
làm,dân số,và các ctrình xoá đói giảm nghèo,đảm bảo công bằng XH *Vai trò góp
phần mở rộng quan hệ hợp tác qtế:
-Các t/chức TCTG đã tạo ra m thuận lợi cho hđ đtư qtế thông qua các hđ như đtư
trên TTCK qtế,cho vay đvs các cty ở nc ngoài cung cấp dvụ bảo lãnh cho các DN
XNK hh,cung cấp bảo lãnh cho các DN khi đi vay vốn ở nc ngoài Câu hỏi:Tại sao
các trung gian TC lại đảm bảo phân bổ nguồn lực TC có hiệu quả?
TL:(nêu kn,đặc điểm,..)
-Các t/chức TGTC bao gồm:NHTM,bảo hiểm,các t/chức TD
+Nếu cần nguồn TC phải đi tìm ng cung cấp nguồn TC và ngc lại thì chi phí cho
việc tìm kiếm,nghiên cứu,ptích thông tin cho cả ng cung và ng cần nguồn TC sẽ
gia tăngrủi ro do sự bất trắc liên quan đến tình trạng đáng tin về TD,rủi ro về
những ytố thanh khoản của CK tăng giảm khả năng cung ứng nguồn TC.Khi đó
TGTC sẽ là cầu nối giữa những ng thiếu vốn và những ng thừa vốn,những ng có
khoản tiền chưa sd,đảm bảo tận dụng đc các nguồn TC trong kt 1 cách có hiệu quả
+Với TGTC này,nó hđ có t/chất có chuyên môn hoá tr lĩnh vực đkhiển các dòng
tiền,lĩnh vực huy động vốn cũng như là cung cấp vốn cho vay,đtư thì có 1 đội ngũ
chuyên gia hđ tr các t/chức này,những đội ngũ này đc đào tạo 1 cách bài bản,nó có
1 hthống thu thập và ptích thông tin tìm kiếm đc những nơi đtư có hq’,giảm thiểu
những rủi ro cho các khoản vốn tr nền kt.Những khoản tiền nhàn rỗi của các chủ
thể kể cả các hộ gđ,DN và các chủ thể khác tr nền kt sẽ đc các TGTC tập trung,tận
dụng và đtư vào nơi có hiệu quả.Với quy mô hđ của các t/chức này,nguồn vốn lớn
nó có thể trang bị những phương tiện để tìm kiếm và ptích thông tin nhanh
chóng,chính xác về TTTC để đtư nhanh hơn,hq’ hơnTạo đc sự tin cậy,sự tín nhiệm
đối với công chúng
+Hthống trung gian:NHTM,t/chức TD,cty bảo hiểm,quỹ tiết kiệm,quỹ tương
trợ,quỹ dtư,cty CK.Nhờ vào hthống trung gian,ng có nguồn TC sẽ tin tưởng hơn
vào sự an toàn của nguồn TC mà họ bỏ ra
Câu hỏi:Vai trò của TGTC tr việc giảm rủi ro,nâng cao hq’ sx-kd của DN TL:
-KN:TCTGTC là các t/c hđộng tr lĩnh vực TC tiền tệ,tr đó chủ yếu và thường
xuyên cung cấp các sp,dv TC cho khách hàng
-Các t/chức TGTC chủ yếu gồm:NHTM,bảo hiểm,các t/chức TD -Các hđ của
TGTC góp phần vào việc giảm rủi ro,nâng cao hq’ sx-kd của DN: 1.
+NHTM thực hiện ktra trc khi cho các DN vay và NHTM chỉ cho vay vs các dự

Thảo Mina-51/2103
án khả thi,ít rủi ro.Những dự án mà mức độ rủi ro cao NHTM sẽ k cho vay giúp
các DN loại bỏ những p/án kd rủi ro cao
+Cty TC trc khi mua tsản cho DN thuê cũng thực hiện ktra hđ sx-kd của DN ra
sao,p/án đtư có hiệu quả k;nếu hiệu quả mới cho thuê
+Cty bảo hiểm thực hiện thu trc,chi phát sinh sau tạo ra nguồn vốn nhàn rỗi giúp
cty bảo hiểm thực hiện đtư sinh lời.Trước khi đtư,cung cấp vốn cho DN,cty bảo
hiểm ktra tính khả thi của p/án kd và từ đó góp phần giúp DN loại bỏ những p/án
kd rủi ro
2.
Các TGTC khi cung ứng vốn cho DN đều buộc DN phải trả chi phí cho việc sd
vốn buộc DN tr qtrình sd vốn phải có trách nhiệm,đưa ra p/án kd hq’tốc độ quay
vòng vốn tăng sao cho DN có thể trả đc cả vốn lẫn lãi và đạt được mtiêu kd cao
nhất là lợi nhất
3.
+Các TGTC ktra xem qtrình sd vốn của DN tr qtrình sd vốn có hq’ hay ktừ đó đưa
ra bpháp t/đ phù hợp nâng cao hq’sd vốn,giảm thiểu vđề lựa chọn đối nghịch
VD:cty bảo hiểm
+cty bảo hiểm theo dõi nguyên nhân tổn thấtđề ra quy chế buộc DN chấp hành
nghiêm chỉnh quy tắc đó giảm thiểu các vụ tai nạn giảm tổn thất cho DN +Cty
bảo hiểm chi tiền cho bpháp ngăn ngừa,đề phòng,hạn chế tổn thất giúp cho DN
an toàn tr hđ sx-kd
+Đồng thời khi DN gặp phải rủi ro tr hđ sx-kd,nhờ khoản tiền bồi thường của cty
bảo hiểm giúp cho DN có thể phục hồi đc hđ sx-kd
+Nhưng số tiền cty bh bỏ ra chi trả luôn <mức độ tổn thất của DN nếu xảy ra tổn
thất buộc DN cũng phải gánh chịu 1 phần tổn thất đó DN có ý thức hơn tr việc
chấp hành nội quy mức độ tổn thất of DNnếu xảy ra tổn thất buộc DN cũng phải
gánh chịu 1 phần tổn thất đóDN có ý thức hơn tr việc chấp hành nội quy,quy chế
bảo hiểm và DN cũng phải tăng cường các biện pháp phòng ngừa tai nạn,giảm tổn
thất nâng cao hq’ sx-kd cho DN
+Ngoài ra BHXH cũng đc coi là 1 TGTC mà thông qua BHXH,quỹ BHXH đã chi
ra các khoản để t/chức tốt công tác an toàn tr lđ,vệ sinh thực phẩmgiảm thiểu tai
nạn lđ có thể xảy ra,giảm bệnh tật có thể xảy ra vs ng lđđản bảo skhoẻ cho ng
lđgiúp DN có thể thực hiện tốt kế hoạch kd của mình….

Câu hỏi:Chức năng của NHTM


TL:NHTM là 1 DN kd trong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng,với hđ thường xuyên là
nhận tiền gửi,cho vay và cung cấp các dvụ NH cho nền kt
1.c/năng trung gian tín dụng(TGTD)
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

-Nd:+NHTM là “cầu nối” giữa chủ thể có nguồn TC tạm thời nhàn rỗi và chủ thể
có nhu cầu về vốn
+Là c/năng cơ sở để thực hiện các c/năng khác của NHTM -Ý nghĩa:+Đối vs ng có
tiền nhàn rỗi:khi NHTM thực hiện c/n TGTD thì họ có nơi an toàn để gửi tiền
vào,thu đc lời từ việc gửi tiền
+Đối vs ng cần vốn :các NHTM là nơi đtiên mà họ nghĩ đến khi đi vay vốn,là
nơi cung cấp đủ mọi nguồn vốn với các thời hạn ngắn,dài khác nhau để thực
hiện các mđích #nhau
+Đối vs nền kt:khi thực hiện c/n TGTD các NHTM giúp khơi thông nguồn
vốn,đưa vốn nhàn rỗi từ nơi dư thừa đến nơi thiếu,nơi sd kém hq’đến nơi hq’
hơn,dưa cung-cầu gặp nhauthúc đảy pt kt
+Đối vs chính các NHTM mnh lại nguồn thu chính tạo lợi nhuận cho các NH
2.C/năng trung gian thanh toán(TGTT)
-Nd:+Khi thực hiện c/n TGTT các NHTM thực hiện việc thu hộ và chi hộ theo y/c
của khách hàng.NH trích tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán theo y/c của khách
hàng hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi theo y/c của khách hàng. -Cơ sở để thực
hiện c/n TGTT:NHTM phải thực hiện tốt c/n TGTD -Ý nghĩa:+Đối vs các chủ thể
khác tr nền kt:giúp các chủ thể thực hiện hđ thanh toán thuận tiện,an toàn, nhanh
chóng
+Đối vs nền kt:khi NHTM thực hiện c/n TGTT góp phần đẩy nhanh tốc độ lưu
thông hh,tốc độ lưu chuyển vốn,tốc độ thanh toángóp phần pt kt.Đồng thời,giúp
làm giảm lưu thông tiền mặt tr lưu thônggiúp làm giảm chi phí lưu thông tiền mặt
+Đối vs NHTM:góp phần tăng thêm lợi nhuận từ phí dvụ,đồng thời làm tăng khả
năng cung ứng vốn của các NHTM cho khách hàng
3.C/năng tạo tiền

Câu hỏi:so sánh chức năng tạo tiền của NHTM và chức năng phát hành tiền
của NHTW?NHTW có thể kiểm soát đc tạo tiền chuyển khoản của NHTM k?
TL:
KN:NHTW là 1 định chế quản lí NN về tiền ,tín dụng và ngân hàng,phát hành
tiền tệ,là ngân hàng của các ngân hàng,thực hiện chức năng tổ chức điều hòa lưu
thông tiền tệ trong phạm vi cả nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền. -Chức năng
của NHTW là:c/n phát hành tiền,c/n là NH của các NH,c/n NH nhà nc NHTM là
1 DN kd trong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng,với hđ thường xuyên là nhận tiền gửi,cho
vay và cung cấp các dvụ NH cho nền kt

Thảo Mina-51/2103
-Chức năng của NHTM là:c/n TGTD,c/n TGTT,c/n tạo tiền
*Giống:
-Đều cùng mđích là cung ứng tiền cho nền kt
-Đều thoả mãn nhu cầu sd tiền cho toàn XH,giúp cho qtrình hđ sx-kd diễn ra 1
cách thuận lợi,đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng của nề kt
*khác nhau:
Đặc điểm c/n phát hành tiền của NHTW c/n tạo tiền của NHTM

Chủ thể NHTW độc quyền phát hành NHTM tạo tiền thông qua hthống NH
thực hiện

Cơ sở Dựa trên cơ sở đảm bảo = gtrị Các NHTM phải hđ tr cùng 1 hthống và
thực hiện hh,dvụ thể hiện trên giấy nhận nợ thực hiện nghiệp vụ thanh toán TD,k
do DN phát hành hoặc trái phiếu dùng tiền mặt giữa các NH
CP

Kênh Thông qua cơ chế TD của Thông qua hđ huy động vốn cho vay
phát hành NH.NHTW sẽ TCK hoặctái cầm và thanh toán chuyển khoản tr hthống
cố các chứng từ có giá,dự trữ NHTM,thanh toán k dùng tiền mặt
vàng,ngoại tệ,nghiệp vụ TT
mở,NSNN vay

Hình Tiền mặt:giấy bạc NH,tiền đúc lẻ Tiền chuyển khoản


thức
tiền
Ndung -NHTW độc quyền phát hành Từ lg tiền gửi ban đầu ở NH thứ
c/n giấy bạc NH,tiền đúc kim loại 1,thông qua nghiệp vụ thanh toán TD
-NHTW tham gia và kiểm soát k dùng tiền mặt giữa các NH tạo ra lg
chặt chẽ việc tạo tiền của NHTM tiền chuyển khoản lớn gấp nhiều lần
và TCTD

Nhân Tố Tốc đọ tăng trưởng kt và nhu Tỷ lệ dự trữ bắt buộc,tỷ lệ dự trữ


ả/h cầu tiền tr từng thời kì dư thừa,tỷ lệ giữa tiền mặt so vs
tiền gửi thanh toán

Chi phí Tốn kém :chi phí về in Ít tốn kém,dễ dàng,tiện lợi do giao
ấn,bảo quản,vận chuyển dịch chuyển khoản

Ý nghĩa -Cung ứng kịp thời nhu cầu tiền tr -Đáp ứng nhu cầu sd tiền của XH
lưu thông và thặc hiện các mtiêu tạo đkiện thuận lợi cho hđ sx-kd
kt của NN -Tạo ra tiền chuyển khoản tiết kiệm
-Kiểm soát lượng tiền phát hành chi phí lưu thông
-Điều tiết klg tiền tr lưu -Thúc đảy lưu thông hh,tiền tệ
thông,thúc đẩy tăng trưởng kt,bù -NHtrở thành trung tâm của đ/s XH
đắp thiếu hụt NSNN khi thu<chi

*NHTW tham gia kiểm soát chặt chẽ việc tạo tiền chuyển khoản của NHTM và
TCTD:Tiền chuyển khoản đc tạo ra thông qua nghiệp vụ TD và thanh toán,k dùng
tiền mặt của hthống NH.Cơ chế tạo tiền này k thể thiếu sự tham gia,kiểm soát chặt
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

chẽ của NHTW.Nghiệp vụ kiểm soát này đc thực hiện bằng việc định ra tỷlệ dự
trữ bắt buộc,cơ cấu hợp lí giữa tiền mặt và tiền chuyển khoản,ls TCK,..

Câu hỏi:So sánh NHTM và cty Bảo hiểm


KN:- NHTM là 1 DN kd trong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng,với hđ thường xuyên là
nhận tiền gửi,cho vay và cung cấp các dvụ NH cho nền kt
-Cty bảo hiểm:là các t/chức TC có nhiệm vụ cung cấp các hợp đồng bảo
hiểm cho các DN và các hộ gđ nhằm giảm bớt các rủi ro ảnh hưởng đến qtrình
sx,đ/s của họ
*giống: -đều là các TCTCTG
-đều mang t/chất kd lấy thu bù chi có lợi nhuận
-đều đóng vai trò quan trọng tr việc cung ứng vốn tr nền kt,giảm rủi ro,tăng
hq sx-kd
-tạo thuận lợi cho hđ sx-kd
*khác nhau:
Tiêu chí NHTM Cty bảo hiểm

Lĩnh vực Kd lĩnh vực tiền tệ-TD qua hđ đi Kd lĩnh vực bảo hiểm nhằm xử lí
hoạt động vay và cho vay rủi ro,biến cố bh,cung cấp nguồn
TC cho ng tgia bh khi gặp khó
khăn

Sp TC và Các khoản tiền gửi,các tài khoản Các hợp đồng bảo hiểm,séc
dvụ TC thanh toán,nghiệp vụ bảo lãnh,tư bồi thường,các dvụ giám
vấn,uỷ thác,kinh doanh ngoại định,..
tệ,NH đtử,

Nguồn -Nguồn hthành quỹ chur yếu là -Nguồn hthành chủ yếu là từ
hthành quỹ tiền nhàn rỗi,tiền tiết kiệm tr dcư doanh thu của các cty bh:bh
và mtiêu và các t/chức tr XH phí,khoản thu đc từ những hđ
sd quỹ -sd quỹ chủ yếu là để cho vay đtư,dvụ bh,..
ngắn hạn,trung hạn và dài hạn -sd qỹ chủ yếu để bồi thường
tổn thất,chi trả tiền bh,chi qlí
đtư,..

Quy trình TC Thông qua huy động vốn cho vay Quy trình ngc:thu trc chi sau

Nguên tắc hđ Huy động vốn trên cơ sở nhu cầu Theo ngtắc lấy số đông bù dắp
cho vay,k phải huy động càng số ít,càng huy động đc nhiều
nhiều cành tốt chủ thể tham gia bh càng tốt

Huy động Từ tiền gửi,thông qua phát Từ phí bh,ngoài ra còn từ các hđ
nguồn vốn hành CK,đi vay đtư cung ứng các dvụ trên TT

Sd vốn Thực hiện nghiệp vụ NH,hđ cho Kí quỹ NH,dự phòng nghiệp vụ,có
vay đtư chiết khấu sự cố thì trả tiền bh bồi thường tổn
thất

c/năng Thanh toán và tạo tiền K có c/năng thanh toán và tạo tiền

Ttính bồi Các nguồn TC vận động mang Sự vđộng nguồn TC vừa hồi
hoàn tính hồi hoàn trực tiếp.tgian và hoàn,vừa k hồi hoàn.Thời gian
mức độ hồi hoàn đã biết trc và mức độ bồi hoàn chưa đc xđ

Thảo Mina-51/2103
Vốn pháp 3000 tỷ Bh phi nhân thọ:300 tỷ
định Bh nhân thọ:600 tỷ

Câu hỏi :So sánh NHTM và Cty TC


KN:- NHTM là 1 DN kd trong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng,với hđ thường xuyên là
nhận tiền gửi,cho vay và cung cấp các dvụ NH cho nền kt
-Cty TC:là loại hình TCTD phi NH vs c/năng sd vốn tự có vốn huy động và
nguồn vốn # để cho vay đtư,cung ứng các dvụ tư vấn về TC,Ttệ và thực hiện 1 số
dvụ # theo qđịnh của PL
*giống:-Tạo thuận lợi cho sx-kd
-Đều hđ tr lĩnh vực TC-Tiền tệ
-Đều có vtrò quan trọng tr việc cung ứng vốn tr nền kt
giảm bớt chi phí giao dịch,chi phí thông tin,kích thích và tập trung nguồn vốn nhỏ
lẻ tr nền kt,góp phần mở rộng hợp tác qtế về mọi mặt
*Khác nhau:
Tiêu chí NHTM Cty TC

Loại hình t/chức NH(NHTM NN,NHTM t/chức phi NH(CTTC bán


cổ phần,NHTM liên hàng,CTTC tiêu dùng,CTTC
doanh,NHTM nc ngoài,NHTM thương mại)
tư nhân)

Huy Ngắn,trung và dài hạn,tiền gửi có Có kì hạn dài >1 năm.k đc huy động
động kì hạn và k có kì hạn.huy động cả tr thanh toán
vốn tr thanh toán

Sd vốn Chủ yếu t/hiện tdụng NH;nghiệp Chủ yếu t/hiện tdụng thuê mua;cho
vụ cho vay(ngắn:chủ yếu,trung và vay:ngắn hạn,trung và dài hạn là
dài hạn);đtư CK,góp vốn liên chủ yếu;cho vay theo uỷ thác của
doanh,hđ ngân quỹ;chỉ cho vay CP đtư;cho vay tiêu dùng=hthức
trực tiếp cho vay mua trả góp

Là t/chức có c/n thanh toán,tạo tiền K có c/n thanh toán,tạo tiền

Sp,dvụ -Dvụ tài khoản,dvụ thanh toán,cho -Dvụ tư vấn về TC vay,đtư


vay bảo lãnh,kinh doanh ngoại -k nhận tiền gửi dưới 1 năm
tệ,NH đtử
-nhận tiền gửi ngắn,trung và dài hạn

Khả Lớn Nhỏ


năng
hđộng
vốn

Mạng Rộng khắp toàn quốc,tiếp cận Trực thuộc các NH,các tổng cty,hđ
lưới hđ mọi tầng lớp dcư tr nội bộ cty
Mức độ Thấp hơn,do quy mô vốn lớn;1 Cao hơn do k đủ vốn tiếp cận
rủi ro khách hành k đc vay quá 15% vốn
điều lệ của NH

k/năg sinh Lớn Thấp hơn

ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG


lời

Vốn 3000 tỷ 500 tỷ


pháp
định

Thời K khống chế tgian hđ Khống chế tgian hđ(tối đa là 50 năm)


gian hđ

Y/c của -Phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo K phải lập quỹ dự trữ bắt buộc
NHTW qđ của NHTW
vs các -NHTW theo dõi,giám sát hđ của
t/chức NHTM,đảm bảo knăng thanh toán
này of NHTM

Câu hỏi:so sánh TCTCTG và DNSX ?


-KN:TCTGTC là các t/c hđộng tr lĩnh vực TC tiền tệ,tr đó chủ yếu và thường
xuyên cung cấp các sp,dv TC cho khách hàng
DNSX là 1 t/chức kt có tên riêng,có tài sản riêng,có trụ sở riêng,ổn định,đc đkí
kd theo PL.Là DN hđ tr lĩnh vực sx-kd các sp vật chất cunh cấp hh,dvụ thiết
yếu đáp ứng nhu cầu c/s
*giống:-Đều là t/chức đkí hđ theo qđịnh của PL
-Đều hđ vì mục tiêu lợi nhuận
-Đều phải thực hiện nghĩa vụ vs NSNN
*Khác nhau
Tiêu chí TCTCTG DNSX

Hthức Mô hình là t/chức kt hoặc DN Mô hình phải là DN


pháp lí

Lĩnh vực hđ TC tiền tệ;cung cấp các spvà TT hh:+sx-kd các sp vật chất,cung
dvụ TC ứng dvụ phục vụ đ/s(Lương
+SP TC:chứng chỉ tiền thực,hàng may mặc,..)
gửi,hợp đồng cho vay +dvụ:GD,Ytế
+dvụ TC:dvụ bảo lãnh,tư vấn TC

Nguồn vốn Huy động nguồn TC nhàn rỗi tr Vốn tự có và vốn đi vay NH;phát
XH;có thể huy động vốn từ hành cổ phiếu,trái phiếu
NHTW

Đtư và sd Để cho vay,đtư các dự án pt KT Sd cho qtrình sx-kd:mua sắm


vốn XH,cung cấp cho các chủ thể TSCĐ,TSLĐt/hiện các p/án kd # nhau
thiếu vốn

y/c vốn Phải có vốn pháp định đủ Ít hoặc k cần có vốn pháp định,k
pháp định lớn,giàng buộc vốn pháp định giàng buộc vốn pháp định

c/năng Cung ứng vốn;tạo vốn;kiểm Tiến hành hd sx-kd tạo ra của cải
soát vốn cho xh

Ngtắc hđ NHTM,CTTC:chi phí phát Chi phí phát sinh trc,doanh thu có sau
sinh trc,doanh thu sau

Thảo Mina-51/2103
CTBH:doanh thu có trc,chi phí
phát sinh sau

ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

CHƯƠNG 5:NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG-CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

Câu hỏi:Chức năng của NHTW?


TL:
KN:NHTW là 1 định chế quản lí NN về tiền ,tín dụng và ngân hàng,phát hành
tiền tệ,là ngân hàng của các ngân hàng,thực hiện chức năng tổ chức điều hòa lưu
thông tiền tệ trong phạm vi cả nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền. 1.Chức năng
phát hành tiền:
NHTW độc quyền phát hành tiền tiền mặt vào lưu thông
-Hình thức tiền phát hành:giấy bạc NH,tiền kim loại kém giá
-Nguyên tắc phát hành:dựa trên nhu cầu luân chuyển hành hóa,dvụ và phát hành
để cho vay
-Các kênh phát hành tiền:
+Tái chiết khấu thương phiếu và các chứng từ có giá cho NHTM,tổ chức TD.
NHTMnhận đc=số tiền ghi trên thương phiếu-lãi tái chiết khấu
+Phát hành qua thị trường vàng và ngoại tệ:
NHTW tiến hành mua vàng và ngoại tệ ở trên TT lượng tiền đc cung ứng vào tr
lưu thông ~lượng vàng và ngoại tệ mua vào
+Phát hành tiền cho NSNN vay
+NHTW cung ứng tiền qua TT mở,NHTW tiến hành mua các giấy tờ có giá trên tt
mở.Lượng tiền cung ứng vào lưu thông ~giá trị giấy tờ có gia mua vào -Nhân tố
ảnh hưởng đến khối lượng tiền phát hành
+Tốc độ tăng trưởng KT:Mn=(P.Q)/V
+Mức độ mất giá of đồng tiền:sức mua của tiền bị giảm sút
+Mức độ thâm hụt NSNN
+Nhu cầu tiền mặt
+Tốc độ lưu thông bình quân của đồng tiền : Mn=(P.Q)/V
NHTW tham gia và kiểm soát tạo tiền chuyển khoản của các NHTM và tổ chức TD
-Tham gia tạo tiền chuyển khoản:tham gia với vai trò là ng cung ứng lượng tiền cơ
sở,là trung gain thanh toán giữa các NHTM và TCTD,là ng cho vay đối với các
NHTM và TCTD
-Kiểm soát tạo tiền chuyển khoản của NHTM qua tỷ lệ dự trữ bắt buộc và quy
định giữa tiền mặt và tiền khoản,lãi suất tái chiết khấu,nghiệp vụ TT mở.
(đơn)số tiền chuyển khoản=số tiền gửi ban đầu.(1/tỷ lệ dự trữ bắt buộc)
(kép)M=MB.(1+C/D)/(C/D+RR/D+ER/D)
2.Chức năng NH của các NH

Thảo Mina-51/2103
NHTƯ mở tài khoản nhận tiền gửi của các NHTM và TCTD
-Tài khoản tiền gửi thanh toán:NHTW buộc tất cả các NHTM phải mở tài khoản
tiền gửi thanh toán và duy trì thường xuyên 1 lượng tiền trên tài khoảnnày để thực
hiện nghĩa vụ chi trả với các NH tr toàn hệ thống
-TK tiền gửi dự trữ bắt buộc:NHTW nhận tiền gửi dự trữ bắt buộc cuả các NHTM
theo quy định nhằm mục đích đảm bảo khả năng thanh toán và sd nó là công cụ để
điều tiết lượng tiền cung ứng
Cho vay đôí với các NHTM và TCTD:Thể hiện rõ hình thức NH của các NH
-Dưới hình thức tái chiết khấu,tái cầm cố thương phiếu và các giấy tờ chưa đến
hạn.Là chủ nợ và là ng vay cuối cùng đối với các NHTM và TCTD tr nền KT

Tổ chức thanh toán k dùng tiền mặt:cho các NHTM thông qua hình thức thanh
toán bù trừ tr tài khoản hệ thống NH
Thực hiện quản lí NN và kiểm soát hoạt động đối với các NHTM và TCTD,bao
gồm:
+Cấp giấy phép hđ
+Qđịnh nội dung ,phạm vi hđ kd và các quy chế nghiệp vụ đòi hỏi các NHTM
phải tuân thủ.
+Kiểm tra,giám sát mọi mặt của các NHTM
+Đình chỉ các hđ hoặc giải thể NHTM trong trường hợp mất khả năng thanh toán.
3.Chức năng NHNN:thể hiện trên các phương diện qlí NN về tiền tệ,TD và NH
sau đây
-NHTW xd và thực thi c/s tiền tệ quốc gia.Quản lí NN về các hoạt động tiền tệ,tín
dụng, và NH đối nội cũng như đối ngoại.
-NHTW sẽ nhận tiền gửi của kho bạc NN cho NSNN vay khi NS bị thiếu hụt tạm
thời haowcj bội chi,qlí dự trữ ngoại hối quốc gia
-Qlí NN về các hoạt động tiền tệ-TD-NH
-NHTW thay mặt CP ký kết các hiệp định về tiền tệ-TD-thanh toán với nc ngoài
và các TCTD quốc tế
-NHTW đại diện cho CP tham gia vào 1 số tổ chức TC-TD quốc tế với tư cách là
thành viên của các tổ chức này

Câu hỏi:Tại sao NHTW lại là NH của các NH


TL:
KN:NHTW là 1 định chế quản lí NN về tiền ,tín dụng và ngân hàng,phát hành
tiền tệ,là ngân hàng của các ngân hàng,thực hiện chức năng tổ chức điều hòa lưu
thông tiền tệ trong phạm vi cả nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền. NHTW là
NH của các NH vì:
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

NHTƯ mở tài khoản nhận tiền gửi của các NHTM và TCTD
-Tài khoản tiền gửi thanh toán:NHTW buộc tất cả các NHTM phải mở tài khoản
tiền gửi thanh toán và duy trì thường xuyên 1 lượng tiền trên tài khoảnnày để thực
hiện nghĩa vụ chi trả với các NH tr toàn hệ thống
-TK tiền gửi dự trữ bắt buộc:NHTW nhận tiền gửi dự trữ bắt buộc cuả các NHTM
theo quy định nhằm mục đích đảm bảo khả năng thanh toán và sd nó là công cụ để
điều tiết lượng tiền cung ứng
Cho vay đôí với các NHTM và TCTD:Thể hiện rõ hình thức NH của các NH
-Dưới hình thức tái chiết khấu,tái cầm cố thương phiếu và các giấy tờ chưa đến
hạn.Là chủ nợ và là ng vay cuối cùng đối với các NHTM và TCTD tr nền KT

Tổ chức thanh toán k dùng tiền mặt:cho các NHTM thông qua hình thức thanh
toán bù trừ tr tài khoản hệ thống NH
Thực hiện quản lí NN và kiểm soát hoạt động đối với các NHTM và TCTD,bao
gồm:
+Cấp giấy phép hđ
+Qđịnh nội dung ,phạm vi hđ kd và các quy chế nghiệp vụ đòi hỏi các NHTM
phải tuân thủ.
+Kiểm tra,giám sát mọi mặt của các NHTM
+Đình chỉ các hđ hoặc giải thể NHTM trong trường hợp mất khả năng thanh toán.

Câu hỏi:Giấy bạc NHTW đi vào lưu thông qua những con đường nào? TL:
KN: Giấy bạc NHTW là tiền tín dụng do NHTW phát hành độc quyền và đc đảm
bảo bằng vàng và hàng hóa (4 con đg)
1.Cho các NHTM và TCTD vay
-Hình thức tái chiết khấu,tái cầm cố các chứng từ có giá
-Đây là kênh phát hành tiền quan trọng nhất
-Số tiền mà NHTM và TCTD nhận đc=giá trị chứng từ có giá – lãi tái chiết khấu
2.Phát hành qua thị trường vàng và ngoại tệ:
-NHTW tiến hành mua vàng và ngoại tệ ở trên TT lượng tiền đc cung ứng vào tr
lưu thông ~lượng vàng và ngoại tệ mua vào
(thanh toán =nội tệcung tiền vào lưu thông)
3.Phát hành tiền cho NSNN vay
-NSNN bội chiNN đi vay tiềnNHTW phát hành tiền cho NSNN vay
-Hình thức:tái chiết khấu,tái cầm cố trái phiếu CP thông qua các NHTM
4. NHTW cung ứng tiền qua TT mở:
-NHTW tiến hành mua các giấy tờ có giá ngắn hạn,sắp đến kì thanh toán thanh

Thảo Mina-51/2103
toán = 1 lượng nội tệ tương ứngphát hành tiền vào lưu thông
-Lượng tiền cung ứng vào lưu thông ~giá trị giấy tờ có gia mua vào

Câu hỏi:Các công cụ gián tiếp của CSTT


TL:CSTT là trong các c/s KT vĩ mô,mà NHTW thông qua các công cụ của m
thực hiện việc kiểm soát và điều tiết khối lượng tiền cung ứng nhằm đạt đc các
mục tiêuKT-XH của đát nước tr 1 thời kì nhất định
Công cụ gián tiếp để thực hiện CSTT là những công cụ NHTW có thể sd để t/đ
trước hết vào mục tiêu hoạt động ,nhờ sự lan truyền của cơ chế thị trường ảnh
hưởng tới mtiêu trung gian,từ đó đạt đc mục tiêu cao nhất của CSTT
Khái Là lãi suất cho vay ngắn Là tỷ lệ
Tiêu chí Lãi suất tái chiết khấu Tỷ lệ dự niệm hạn của NHTW đối với trữ bắt b
các NHTM và TCTD tiền gửi
dưới hình thức tái ck các bắt buộ
chứng từ có giá chưa dến hút tr 1
thời hạn thanh toán định
Cơ chế *khi ls TCK tănglượng *NHTW bằng việc tăng ls tiền ls thấp
t/đ tiền cung ứng giảm: bắt buộ gửisố liền mtiêu kd
-khi ls TCK tăng thì tiền tệ g
NHTM phải trả nhiều chi -NHTTW
phí hơn cho NHTW mới tiền dtrNghiệp vụ TT mở
huy động đc vốn lợi ích phép chLà nghiệp vụ mua bán các chứng từ có giá của
của NHTM giảmNHTM lại của NHTtrên TT tiền tệ
giảm hoặc k thực hiện tiền cho
hoạt động TCK tại giảmlg t
NHTWlượng tiền NHTW lưu thôn
cung ứng cho tăng giả*NHTW t.hiện mua các chứng từ có giátăng klg
NHTM giảm. tiền chutiềcung ứng
-giả sử ls TCK các NHT -Khi NHTW mua các chtừ có giá1 lg tiền có giá
tăng,NHTM vẫn thực chuyển tươngđương đc đưa vào tr lưu thôngklg tiền cung
hiện hoạt động TCK với tiền gửiứng tăng
tổng gtrị như cũsố tiền để đáp - Khi NHTW mua các chtừcó giá 1 lg tiền cơ sở
NHTM nhận đc từ vốn củađc NHTW chuyển cho
NHTW ít hơn(vì Số tiền tăng cưNHTMTạo đk cho NHTM t.hiện các c/năng
mà NHTM và TCTD cho nềnTD,... NHTM có nh tiền cho vaytăng khả năng
nhận đc=giá trị chứng từ tănglượtạo tiền chuyển khoản thông qua Mkhuếch đại số
có giá – lãi tái chiết khấu) tăngrút nhân tiền M=MB.(1+C/D)/(C/D+RRD+ER/D)
-Nếu NHTM giảm hoạt thông -Khi các NHTM có nh nguồn TC hơn tăng cường
động TCK tăng cường -do tiềnhđ cho vay ra bằng cách hạls tiền gửisố tiền gửi
huy động vốn từ nền KT hưởng vào N
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
Ưu Việc vay mượn dựa trên -Chỉ cần
gửi vào NH tăngsố tiền nhuận)th điểm các chứng từ có giá nên dtrữ bb
tr lưu thông giảm tăng ls thời hạn cho vay hoàn sự bđổi
-do các chi phí huy động cầu vay trả tương đối chắc ttệ thôn
vốn đều tăng nên để đạt tiền chắn rộng tiề
đc mtiêu lợi nhuận *NHTW khả năn
NHTM phải tăng ls cho mức cun NHTM
vaykhối lượng tiền cho ngc lại)
vay ra
giảmkhối lượng tiền
cung ứng giảm
*khi ls TCK giảmkhối
lượng tiền cung ứng
tăng (phân tích ngc
lại)
Nhược -khó ước lượng,dự báo -Khó sd
điểm chính xác khối lượng tiền vì gây b
ítsố tiền tr lưu thông tăng -Khi ls huy động vốn
cung ứng thay đổi bao của
giảmNHTM Có đk hạ ls chvaynhu cầu vay vốn
nhiêu(tùy thuộc vào qđ NHTM
của cáchủ thể tăngklg tiền cho vara tăngtăng klg
của NHTM) -k linh h
tiền cung ứ*Khi NHTW t.hiện bán cáchứng từ có
-K linh hoạt,kém kịp thời,chậ
giáklg tiền cunứng giảm
thời,kém chủ động đối đối với
với NHTM(vì nó phụ klg tiền
thuộc vào hành vi của -k tạo tí
NHTM) -K thể đảo ngc cho NH
-NHTW hoàn toàn có thể kiểm soát mức độ thay
tình thế -Chỉ có hquả
đổi klg tiền cung ứng
khi ld TCK phù hợp với
-Đây là công cụ linh hoạt,thể sd ở bất cứ mức độ
mức ls TT VD:ls TT là
nào -thực hiện nhanh chóng,ít
7%/năm và ls TCK là
tốn kém thời gian,chi phí -NHTW có thể đảo ngc
6%/năm
tìnthế và sửa chữa sai lầm củam
+nếu tăng ls TCK lên
-Tạo tính chủ động tr kd củcác NHTM(so với
6,5%/nămk có gtrị(vì
công cụ tldtbb)
vẫn nhỏ hơn ls TT)
Phải có TTTC phát triển todiện,hoàn chỉnh
+nếu tăng ls TCK lên

Thảo Mina-51/2103
7,5%/năm ls TT tăng
lên 7,2%/nămhuy động
thêm đc nhiều vốn hơn
cho nền KTLs cao nên
k thực hiện TCK với
NHTW nữa
*Công cụ ưu việt nhất là công cụ nghiệp vụ TT mở,vì:
-NHTW chủ động kiểm soát toàn bộ nghiệp vụ vì NHTW hđ k vì mtiêu lợi nhuận
-Công cụ này linh hoạt và chính xác ở bất cứ mức độ nào
-Dễ dàng đảo ngc tình thế đang mua có thể t/hiện bán
-Có hiệu lực tức thì,có tđộng ngay đến klg tiền cug ứng
-C/s TCK có hạn chế
+Chi phát huy tdụng khi có NHTM có nhu cầu chiết khấu
+Khó kiểm soát đc lg tiền cung ứng
+C/s TCK k thể đảo ngc,k thể thay đổi ltục
-tỷ lệ dự trữ bắt buộc có hạn chế
+Khó có thể thay đổi ltục
+ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của các NHTM và hđ kd của NH
+Thiếu linh hoạt khi muốn có nh thay đổi nhỏ

Câu hỏi:Trong trường hợp nào NHTW bán tín phiếu kho bạc?giải thích?
TL:KN: NHTW là 1 định chế quản lí NN về tiền ,tín dụng và ngân hàng,phát
hành tiền tệ,là ngân hàng của các ngân hàng,thực hiện chức năng tổ chức điều hòa
lưu thông tiền tệ trong phạm vi cả nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền. -Tín phiếu
kho bạc:là loại chứng nhận nợ ngắn hạn của CP do kho bạc NN phát hành nhằm
bù đắp tạm thời thiếu hụt NSNN
-NHTW bán tín phiếu kho bạc xảy ra khi nền kinh tế xảy ra lạm phát hoặc tăng
trưởng nóng .
+ nền kinh tế xảy ra lạm phát hoặc tăng trưởng nóng nghĩa là:cung ttệ >cầu ttệ
+NHTW bán tín phiếu kho bạc để nhằm mđích ổn định lưu thông tiền tệ qua đó 1
lg tiền có giá trịgtrị tín phiếu kho bạc bán ra đc rút khỏi lưu thônggiảm cung ttệ,cb
cung cầu ttệ
+khi đó NHTM,TCTD mualg tiền còn lại of NHTM giảmkhả năng cho vay
giảmgiảm khả năng tạo tiền ck’giảm cung tiền
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

CHƯƠNG 6:TÀI CHÍNH CÔNG

Câu hỏi:Phân biệt thuế trực thu và thuế gián thu?Vai trò của nó?

TL:
-Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo luật định do pháp nhân hay thể nhân đóng
góp cho NN nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêucủa NN
-Thuế trực thu:NN thực hiện huy động 1 phần thu nhập của người làm nghĩa vụ
có thu nhập hoặc tài sản được nộp thuế.Thuế trực thu bao gồm:thuế TNCN,thuế
TNDN,…
-Thuế gián thu:NN gián tiếp thu của người tiêu dùng thông qua các cơ sở sản
xuất kinh doanh.Thuế đánh vào việc tiêu thụ hàng hóa ,DV trên thị trường và đc
ấn định trong giá cả của chúng.Thuế gián thu bao gồm:thuế GTGT,Thuế
TTĐB,Thuế XNK,…
(nếu mà so sánh thì nêu thêm )*Giống:
-Đều là thuế nhằm điều tiết vào thu nhập của cá nhân,tổ chúc trong XH
-Mang đầy đủ các đ2 của thuế:
+Thuế là khoản đóng góp bắt buộc đc thực hiện bằng quyền lực chính trị và suức
mạnh cuả bộ máy nhà nước,dựa trên hệ thống PL thuế do NN ban hành +Thuế là
khoản đóng góp k hoàn trả trực tiếp cho ng nộp thuế
+Thuế là khoản đóng góp đc qđịnh trước và có tính pháp lí cao
*Khác:
Tiêu chí Thuế trực thu Thuế gián thu

Người nộp thuế các cá nhân,tổ chức có thu nhập các cơ sở SXKD

Người chịu thuế các cá nhân,tổ chức có thu nhập người tiêu dùng hàng hóa,dv

Cơ sở đánh thuế đánh theo địa chỉ của cá nhân doanh thu của DN

Hình thức thu nhập của ng nộp thuế giá cả của hàng hóa,dv
biểu hiện

Sự chuyển k có sự chuyển giao,vì có sự chuyển giao,vì ng nộp thuế


giao gánh người nộp thuế đồng thời chuyển gánh nặng thuế khóa cho
nặng thuế cũng là người chịu thuế ng tiêu dùng gánh chịu thông qua
khóa cơ chế giá cả

Phạm vi điều hẹp hơn,vì nó chỉ điều tiết rộng hơn,vì nó điều tiết mọi chủ
tiết các cá nhân,tổ chức có thu thể sdụng hàng hóa,dv
nhập

Tăng thu NSNN Tạo ra nguồn thu k lớn tạo ra nguồn tu lớn cho NSNN
nhưng ổn định,vì nó chỉ thu do nguồn thu thuế rộng nhưng
những ng k ổn

Thảo Mina-51/2103
có thu nhập cao và có lãi định,vì nó fụ thuộc vào tiêu
dùng của các chủ thuế
Quản lí và qlí phức tạp,dễ gây ra p/ứng qlí dễ dàng,ít gây ra p/ứng cho
t/động # mạnh mẽ cho dân chúng,vì dân chúng,vì ng tiêu dùng k biết
nhau tới nó trực tiếp điều tiết đến thu đc thu nhập của mình bị giảm là
phản ứng nhập của ng nộp thuế do t/động của việc tăng thuế
của ng dân

Nguyên tắc phụ thuộc vào mức thu k phụ thuộc vào thu nhập,mang
nộp thuế nhập:ng có thu nhập cao nộp tính chất bình quân,ng có thu
thuế cao,ng có thu nhập thấp nhập cao hay thấp đều chịu 1
nộp thuế thấp.Chủ yếu điều mức thuế như nhau nếu cùng mua
tiết đối với cá nhân,tổ chức 1 hàng hóa,dv
có thu nhập cao

Vai trò của thuế:


-Là nguồn thu chủ yếu cho NSNN
-Điều tiết XNK
-Thuế trực thu: có thể trực tiếp điều tiết bớt thu nhập của những DN và cá
nhân,nên ng ta thường dùng thuế suất lũy tiến để điều tiết những người có thu
nhập cao=>tạo nên công bằng XH
-Thuế gián thu:có tầm quan trọng trong việc thúc đẩy giao lưu hàng hóa,dv mở
rộng hoặc thu hẹp sự lưu thông hàng hóa,dv nên ng ta thường sdụng thuế suất cao
thấp khác nhau để khuyến khích hoặc hạn chế chúng

Câu hỏi:Vai trò của NSNN?Phân tích vai trò của NSNN trong điều tiết thu
nhập,rút ngắn khoảng cách giàu nghèo?
TL:
-NSNN là toàn bộ khoản thu và chi của NN trong 1 năm nhằm thực hiện các chức
năng của NN do Hiến pháp qđịnh,NSNN phản ánh sự tạo lập và sdụng quỹ tiền tệ
NN nhằm thực hiện các chức năng của NN.
-Vai trò của NSNN:
+NSNN là công cụ chủ yếu để phân bổ trực tiếp hay gián tiếp các nguồn TC quốc
gia,định hướng phát triển SX,hình thànhcơ cấu kt mới,thúc đẩy tăng trưởng kt ổn
định và bền vững.
+NSNN là công cụ điều tiết thị trường,bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát.
+NSNN là công cụ có hiệu lực của NN để điều chỉnh trong lĩnh vực thu nhập,góp
phần giải quyết các vấn đề XH.
+NSNN củng cố,tăng cường sức mạnh của bộ máy nhà nước,bảo vệ đất nc và giữ
gìn an ninh.
+Vai trò kiểm tra của NSNN
-Vai trò NSNN trong điều tiết thu nhập…..
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

*Thu NSNN:là việc NN dùng qlực của m để tập trung 1 phần nguồn TC quốc gia
hthành quyx NSNN nhằm đáp ứng các y/cầu của NN.
*Chi NSNN:là việc phan phối và sdụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các
chức năng,nhiệm vụ của NN theo những ngtắc nhất định.
+Nền KTTT với những khuyết tật của nó dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo giữa các
tầng lớp dan cư,NN phải có 1 c/s phân phối lại thu nhập hợp lí nhằm làm giảm bớt
khoảng cách chênh lệch về thu nhập trong dân cư.
+NSNN là công cụ TC hữu hiệu được nhà nước sdụng để điều tiết thu nhập với
các sắc thuế như:thuế thu nhập lũy tiến,thuế tiêu thụ đb,…một mặt tạo nguồn thu
cho NSNN mặt khác lại diều tiết 1 phần thu nhập trong tầng lớp dân cư có thu
nhập cao.
-Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo luật định do pháp nhân hay thể nhân đóng
góp cho NN nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêucủa NN
-Thuế trực thu:NN thực hiện huy động 1 phần thu nhập của người làm nghĩa vụ
có thu nhập hoặc tài sản được nộp thuế.Thuế trực thu bao gồm:thuế TNCN,thuế
TNDN,…
-Thuế gián thu:NN gián tiếp thu của người tiêu dùng thông qua các cơ sở sản
xuất kinh doanh.Thuế đánh vào việc tiêu thụ hàng hóa ,DV trên thị trường và đc
ấn định trong giá cả của chúng.Thuế gián thu bao gồm:thuế GTGT,Thuế
TTĐB,Thuế XNK,…
Thuế GTGT(áp dụng thuế suất tỉ lệ)_5%:hàng hóa tthiết yếutạo đkiện cho ng có
thu nhập thấp có thể sdụng đc hàng hóa,dv
_10%:hàng hóa k thiết yếudành cho những ng có thu nhập cao hơngiảm thu nhập
của ng thu nhập caogiảm khoảng cách giàu nghèo.
Thuế tiêu thụ đb:đánh vào hàng hóa xa xỉ,ng có thu nhập cao;áp dụng thuế thuế
suất tỉ lệ với mức lãi suất cao(hàng chục %)ng có thu nhập cao bỏ ra nhiều tiền
hơn khi tiêu dùng hàng hóa nàythu nhập giảmgiảm khoảng cách giàu nghèo. Thuế
XNK:Thuế suất có nhiều mức khác nhau_0%:đối với những hàng hóa khuyến
khích phát triển
_hàng chục % đối với những hàng hóa xa xỉ,k cần thiết
Thuế TNCN:TN chịu thuế=tổng thu nhập-các khoản giảm trừ(bảo hiểm,giửm trừ
cho bản thân ng nộp,giảm cho ng fụ thuộc,…);và áp dụng thuế suất lũy tiến từng
phần.”
những ng có thu nhập thấp <or= mức giảm trừ k phải nộp thuếđảm bảo điều tiết
thu nhậpgiảm khoảng cách giầu nghèo,công bằng XH.

Thảo Mina-51/2103
Thuế TNDN:THU NHẬP CHỊU THUẾ=doanh thu-chi phí KD hợp lí,hợp lệ.áp
dụng thuế suất tỉ lệ(mức cao nhất là 22%,…và mức cuối cùng là miễn thuế) thuế
suất thấp đối vs các DN mới thành lập ở trên địa bàn vùng khó khăn,giảm thuế đối
với các hộ kinh doanh có thu nhập bình quân tháng nhỏ hơn mức lương tối
thiểu,..c/s NN giúp đỡ đối tượng khó khăngiải quyết vấn đề việc làmtăng thu nhập
cho ng nghèogiảm khoảng cách giàu nghèo,công bằng XH.
*Phí:là cac khoản tiền mà các cá nhân phải trả khi đc hưởng các dv công cộng do
NN cung cấp
+Những hộ nghèo,cận nghèo đc miễn giảm 1 số loại phí như:học phí,viện
phí,…điều đó cũng giúp phần nào làm giảm khoảng cách giàu nghèo. -Bên cạnh
công cụ thuế,với các khoản chi của NSNN như chi trợ cấp,chi phúc lợi cho các
chương trình phát triển XH:phòng chống dịch bệnh,phổ cập giáo dục tiểu học,dân
số và KHH GĐ,…là nguồn bổ sung thu nhập cho tầng lớpdân cư có thu nhập
thấpgiảm khoảng cách giàu nghèo,đảm bảo công bằng XH. Qũy thực hiện mục tiêu
an sinh XH:xóa đói giảm nghèo,trợ cấp thất nghiệp,…điều tiết thu nhập giảm k/c
giàu nghèo.

Câu hỏi:Vai trò của NSNN?Phân tích vai trò của NSNN trong điều tiết thị
trường,bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát?
TL:
-NSNN là toàn bộ khoản thu và chi của NN trong 1 năm nhằm thực hiện các chức
năng của NN do Hiến pháp qđịnh,NSNN phản ánh sự tạo lập và sdụng quỹ tiền tệ
NN nhằm thực hiện các chức năng của NN.
-Vai trò của NSNN:
+NSNN là công cụ chủ yếu để phân bổ trực tiếp hay gián tiếp các nguồn TC quốc
gia,định hướng phát triển SX,hình thànhcơ cấu kt mới,thúc đẩy tăng trưởng kt ổn
định và bền vững.
+NSNN là công cụ điều tiết thị trường,bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát.
+NSNN là công cụ có hiệu lực của NN để điều chỉnh trong lĩnh vực thu nhập,góp
phần giải quyết các vấn đề XH.
+NSNN củng cố,tăng cường sức mạnh của bộ máy nhà nước,bảo vệ đất nc và giữ
gìn an ninh.
+Vai trò kiểm tra của NSNN
Vai trò của NSNN trong điều tiết thị trường,bình ổn giá cả và kiềm chế lạm
phát là:
_Đặc điểm nổi bật của nền KTTT là sự cạnh tranh giữa các nhà doanh nghiệp
nhằm đạt đc lợi nhuận tối đa,các yếu tố cơ bản là cung cầu và giá cả thường xuyên
t/động lẫn nhau và chi phối hoạt động của TT.Sự mất cân đối giữa cung và cầu sẽ
làm cho giá cả tăng lên hoặc giảm đột biến và gây ra những biến động trên TT,dẫn
đến sự dịch chuyển vốn của DN từ ngành này sang ngành khác,từ địa fương này
sang địa fương khác.Việc dịch chuyển vốn hàng loạt sẽ t/động tiêu cực
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

đến cơ cấu KT,nền KT phát triển k cân đối.Do đó,để đảm bảo lợi ích của nhà sx
cũng như ng tiêu dùng,NN phải sdụng NS đẻ can thiệp vào TT nhằm bình ổn giá
cả thông qua công cụ thuế và các khoản chi từ NSNN dưới các hình thức tài trợ
vốn,trợ giá và sdụng các quỹ dự trữ hàng hóa và dự trữ TC.
*Vai trò của NSNN trong điều tiết TT:
-Đối với thị trường hàng hóa:hoạt động điều tiết đc thông qua việc các dự trữ của
nhà nước(bằng vàng,ngoại tệ,hàng hóa)đc hình thành từ thu NSNN. Cơ chế điều
tiết:
+Khi giá cả hh tăngchính phủ đưa hàng hóa đưa ra TT để tăng cungbình ổn giá
cả,hạn chế khả năng tăng giá đồng loạt;nguy cơ gây lạm phátbình ổn TT hàng hóa.
+Khi giá cả hh giảm mạnh có khả năng gây thiệt hại cho ng sxchính phủ phải bỏ
tiền ra mua hh đó với 1 mức giá nhất định đảm bảo quyền lợi cho ng sx bằng công
cụ chính sách thuế và chính sách chi tiêu của NSNN.
+Chính phủ có thể tác động vào tổng cung hay tổng cầu để góp phần ổn định giá
cả trên thị trường bằng công cụ thuế và chi tiêu NSNN.
-Đối với TT tiền tệ,TT vốn,TT sức lđ:hoạt động điều tiết của NN thông qua việc
thực hiện 1 cách đồng bộ giữa các côn cụ TC tiền tệ;giá cả;các biện pháp như:phát
hành công trái,chi trả nợ;các biện pháp chi nhà nước cho GD-ĐT,y-tế *Vai trò của
NSNN trong việc kiềm chế lạm phát
-Kiềm chế lạm phát là mục tiêu trọng yếu trong điều chỉnh KT vĩ mô.Lạm phát và
hoạt động thu chi trong NSNN có mqh chặt chẽ với nhauCác giải pháp nhằm kiềm
chế lạm phát đều liên quan đến hoạt động của NSNN.
+Khi lạm phát xảy ra,giá cả tăng do cung < cầu chính phủ sdụng thuế bằng cách
tăng thuế tiêu dùng,giảm thuế đầu tư;thắt chặt chi tiêu của NSNN nhằm kiềm chế
lạm phát.
+Bội chi NSNN k có nguồn bù đắp hợp lí,là nguyên nhân gây ra lạm pháthạn chế
bội chi NSNN là biện pháp quan trọng kiềm chế lạm phát.
+Kiên quyết xóa bỏ bao cấp giá cả,khắc phục tình trạng bao cấp về vốn cho DN
quốc doanh,điều này dễ làm cho NSNN bị thâm hụt.Nên dành vốn để chi thường
xuyên,chi cho công trình công cộng,tăng tỉ trọng đầu tư;đổi mới cơ cấu NSNN,đổi
mới hệ thống thuế là biện pháp đảm bảo ch sự thành công chống lạm phát. *Vai
trò của NSNN trong bình ổn giá cả:
-Mọi sự biến động của giá cả có nguên nhân từ mất cân đối cung cầu.Người KD
rất nhạy cảm với tình hình giá đẻ di chuyển nguồn vốn từ lĩnh vực này sang lĩnh
vực khác,việc di chuyển vốn gây phản ứng dây chuyềnmất ổn định cơ cấuchính
phủ phải có tác độn tích cực như trợ giá,…nhằm đảm bảo lợi ích của ng sx,ng tiêu
dùng giữ vững cơ cấu hoạch định.
Câu hỏi:Bội chi NSNN? Các biện pháp xử lí bội chi NSNN?
TL:
-NSNN là toàn bộ khoản thu và chi của NN trong 1 năm nhằm thực hiện các chức
năng của NN do Hiến pháp qđịnh,NSNN phản ánh sự tạo lập và sdụng quỹ tiền tệ
NN nhằm thực hiện các chức năng của NN.
-KN:Bội chi NSNN là số chênh lệch giữa chi NSNN lớn hơn thu NSNN trong 1

Thảo Mina-51/2103
thời kì nhất định(thường là 1 năm).
-NN:+Do sự thay đổi chính sách thu-chi của NN(Bội chi cơ cấu)làm cho chi
tăng,thu giảm
+Do sự biến động của chu kì KT(Bội chi chu kì):khi kt suy thoáisố thu NS giảm
nhưng chi NS tăng để kích thích ,khôi phục ktlàm cho khoảng cách thu-chi
tăng,chi>thubội chi
+Do bao cấp nhiều và thất thoát các nguồn thu,đầu tư tràn lan,tham
nhũng,suy thoái kt,…
+Do sự yếu kếm trong công tác quản lí thu-chi NSNN.
*Giaỉ pháp xử lí bội chi NSNN:
-Tăng thu-giảm chi:là gp ổ định,CP chủ động tr việc cân đối thu chigiảm lg tiền
tr lưu thông,ls đtư tăng,ls tiền gửi tăng
+Tăng thu:tăng sản lượng hay thu nhập của nền kt_đây là giải pháp tốt nhất để tìm
cách cân đối NS nhằm ổn định tình hình TC vĩ mô(Nhưng giải pháp này khó thực
hiện);
Tăng thuế làm giảm tkiệm của DN và dcư,đẩy lùi khả năng tiêu dùng và đtư của
khu vực này làm giảm động lực pt kt.Tăng thu quá mức thì các DN phải thu hẹp
quy mô sx
+Giảm chi:
Kiện toàn bộ máy qlí NN,tinh giảm biên chếlàm cho bộ máy NN gọn nhẹ nhưng
vẫn có hiêu lực
Thực hiện NN và ndân 1 lòng tr 1 só hđ GD,ytế,xd cơ sở hạ tầng nông thôn,để
giảm chi NN nhưng vẫn đảm bảo hđ GD,Ytế
T.hiện cổ phần hoá các DNNN:tạo đk cho các DNNN phát hành trái phiếu để thu
hút vốn đtư,giảm khoản chi từ NS cho các DN
Tăng cường ktra,thanh tra chống thất thoát nguồn kinh phí từ NS, cắt giảm dần các
khoản mà k còn bao cấp
Ưu điểm:-K phải vay nợk để lại gánh nặng nợ
-K phải phát hành tiềngiảm lạm phát
Nhược điểm:-Cắt giảm 1 cách cơ học,k có bpháp hợp líkhó khăn cho hđ của các
cơ quan,đvị
-Phải phối hợp các giải pháp khác nhau
-giảm chigiảm lợi ích của các t/chức,cá nhân
-Khó thực hiện,tốn rất nhiều tgian
-Phát hành tiền:là bpháp CP huy động nhanh nguồn vốn để cân đối NS mà k tốn
nhiều chi phí
+NHTW phát hành tiền trực tiếp cho CP vay vượt quá y/c thì có thể gây ra lp và
suy thoái ktlàm tăng lg tiền cho nền kt,giảm lãi suất tiền gửi,ls đtư +NHTW phát
hành gián tiếp:NHTW phát hành trái phiếu để huy động vốn ở mức hợp lí sẽ k
làm tăng lp,thúc đẩy qtrình pt ktgiảm klg tiền tr lt
-Vay nợ tr và ngoài ncklg tiền tr lt giảm,ls đtư tăng,ls tiền gửi tăng
+Vay nợ tr nc:phát hành công trái,trái phiếu,tín phiếu
+Vay nợ ngoài nc:các CP,các tchức qtế;nhưng muốn vay nợ đc thì cần:
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
Đảm bảo chế độ thanh toán và ls tiền vay,phải đảm bảo q` lợi cho ng cho vay
Phải đảm bảo sự ổn định về kt-ct để thu hút vốn
-Ưu điểm:tránh đc việc phát hành tiền,tránh đc lạm phát
-Nhược điểm:gia tăng gánh nặng nợ của CP,tạo áp lực phải tăng thuế tr tương lai
để trả nợ vay
Câu hỏi:Quỹ công ngoài NS là gì?Sự cần thiết của quỹ công ngoài NS?
KN:Quỹ công ngoài NS là các quỹ ttệ do NN tạo lập và sd nhằm hỗ ttợ cho
NSNN tr việc t.hiện cnăng qlí KT-XH của NN
Những lí do(sự cần thiết)phải có quỹ công ngoài NS
-Để tăng cường thu hút vốn đtư từ khu vực kt tư nhân,huy động thêm các nguồn
TC hỗ trợ NSNN để t.hiện mtiêu cho tăng trưởng ktxh
-Tạo thêm công cụ,phân phối lại thu nhập qdân để t.hiện tốt hơn vtrò vĩ mô của
NSNN
-Sự tồn tại của các quỹ công ngoài NS trợ giúp NN khắc phục những khiếm
khuyết của KTTT và chuyển dần nền ktxh sang hđ theo cơ chế TT *Một số
quỹ công ngoài NSNN:
-Quỹ dự trữ của NN:đc tạo lập nhằm t.hiện cn dự trữ,dự phòng cho những rủi
ro,bất trắc(thiên tai,địch hoạ,biến động của TT,..) của nền kt-xh +Căn cứ vào
hthức dự trữ,quỹ dự trữ gồm:quỹ dự trữ bằng hiện vật(hh,vật có tính chiến lược);
quỹ dự trữ bằng tiền(ngoiạ tệ,vàng bạc,đá quý)
+Căn cứ vào sự phân cấp qlí,quỹ dự trữ gồm: quỹ dự trữ quốc gia do Cục dự trữ
quốc gia qlí; quỹ dự trữ của các cán bộ,ngành; quỹ dự trữ của NH NN +Nguồn
TC của các quỹ dự trữ NN chủ yếu do NSNN cấp.Hđ của các quỹ dự trữ đc xd và
t.hiện theo kế hoạch dài hạn,kế hoạch hằng năm và đc qlí theo ngtắc tập trung
thống nhất
-Quỹ t.hiện 1 số mtiêu an sinh xh:có đ2là hầu hết các khoản chi của quỹ đều k có
khả năng thu hồi và là các khoản trợ cấp cho các đối tượng đc hưởng từ mtiêu hđ
của quỹ
+Quỹ BHXH:giữ vtrò chủ yếu,là 1 c/s xh lớn của NN nhằm bvệ quyền lợi cơ bản
của ng lđ,đảm bảo sự qlí của NN tr t.hiện mtiêu công bằng tr phân phối và đảm
bảo sự ổn định tr xh;đc sd để chi trả nhằm bảo đảm q`lợi vchất cho ng lđ và gđ khi
họ gặp phải bất trắc
Quỹ BHXH gồm:quỹ hưu trí(để trợ cấp cho ng lđ khi họ mất SLĐ vĩnh viễn);quý
trợ cấp (để trợ cấp cho ng lđ khi họ mất SLĐ tạm thờiquỹ BHXH là 1 loại quỹ
tiêu dùng,quỹ dự phòng mang tính xh cao vs mtiêu vì con ng Nguồn TC hthành
quỹ là từ sự đóng góp của ng lđ,ng sd và hỗ trợ từ NSNN. Sd quỹ BHXH để chi
trả t.hiện các chế độ BHXH cho ng tham gia theo chế độ hưởng đã qđịnh Ngoài
ra,quỹ BHXH còn t.hiện các khoản chi qlí,chi hoa hồng đại lí,các khoản chi # và
để bảo toàn và pt quỹ BHXH,khi vốn của quỹ này chưa sd đến có thể tgia đtư pt
ktxh trên ngtắc an toàn,sinh lợi và đảm bảo chi trả khi cần thiết
+Quỹ BHYT:chia thành quỹ khám chữa bệnh bắt buộc và tự nguyện
Thảo Mina-51/2103
Quỹ BHYT đc hthành từ nguồn đóng góp của ng lđ và sd lđ,trợ cấp NSNN
Quỹ BHYT đc sd để chi trang trải các chi phí về khám,chữa bệnh cho ng tham
gia BHYT khi mà họ phải khám,chữa bệnh tại bệnh viện
-Nhóm quỹ có t/c hỗ trợ cho các hđ ktxh:có đ2là hđ TD c/s có thu hồi vốn gốc và
lãi ưu đãi chiếm tỷ trọng lớn vấn đề huy động vốn nhàn rỗi tr nền kt là rất quan
trọng và chiếm tỷ trọng lớn tr tổng nguồn vốn của quỹ,còn nguồn NSNN chỉ mang
t/chất “vốn mồi”
+Các quỹ tiêu biểu:quỹ hỗ trợ pt;quỹ đtư xd cơ sở-hạ tầng;quỹ bảo lãnh TD cho
các DN nhỏ và vừa;quỹ đtư pt địa phương;các quỹ hỗ trợ đối tượng c/s xh

ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

Chương 7: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

*KN:TCDN là phương thức huy động ,phân bổ và sd các nguồn TC gắn với tạo
lập và sd các quỹ tiền tệ phục vụ các hoạt động sản xuất KD nhằm đạt tới mục
tiêu kinh doanh của DN.

Câu hỏi: TSCĐ, đặc điểm TSCĐ?Tại sao phải trích khấu hao TSCĐ?
TL:
-KN:TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn,tgian sd lâu dài > 1 năm.
TSCĐ của DN bao gồm toàn bộ TSCĐ thuộc sở hữu của DN và đi thuê dài hạn.
-Nội dung vật chất:
+TSCĐ hữu hình:hình thái vật chất cụ thể như nhà xưởng,máy móc,thiết
bị,phương tiện..,
+TSCĐ vô hình:k có hình thái vât chất cụ thể,thể hiện lượng giá trị đtư có liên
quan trực tiếp đến nhiều chu kì kd của DN ,mua bằng sáng chế,nhãn hiệu thương
mại,bản quyền tgiả,...
*Đầu tư TSCĐ
-Hoạt động đầu tư TSCĐ gồm:
+mua sắm TSCĐ mới,thay thế TSCĐ cũ
+thực hiện dự án mở rộng TT hoặc đầu tư vào TT mới
+thực hiện dự án TC dài hạn
-Đặc điểm:
+Hoạt động TSCĐ đòi hỏi nguồn tài trợ ổn định và dài hạn.Việc lựa chọn căn cứ
trên nhiều tiêu chí:chi phí huy động vốn ,đkiện thuận lợi và bất lợi khi huy động
vốn đó,khả năng trang trả chi phí huy động vốn,..
Một số tiêu chí đúng đắn là so sánh suất sinh lời của dự án bằng hoặc lớn hơnchi
phí huy động vốn.
Cơ sở đầu tiên là cần tính toán xem chi phí huy động vốn nào là hợp lí nhất. +Hoạt
động đầu tư TSCĐ thường là hoạt đông đầu tư dài hạn,hình thành các dòng tiền
liên tục nên cần cân nhắc hiệu quả đầu tư vì ảnh hưởng đến dòng tiền hiện tại và
tương lai
+DN phải bảo toàn vốn trong quá trình KD của mình.Cần thực hiện quản lí tài sản
tốt.
*Đặc điểm chu chuyển:
+Về mặt hiện vật:TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ KD mà k thay đổi hình thái
Thảo Mina-51/2103
hiện vật ban đầu.
+Về mặt giá trị:tr suốt tgian sd gtrị của TSCĐ bị hao mòn dần,dịch chuyển dần
từng phần vào giá thành sphẩm và đc thu hồi từng phần sau mỗi chu kỳ KD,tương
ứng với giá trị hao mòn của TSCĐ.
TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ KD mới hoàn thành 1 vòng chu chuyển. *Quản
lí TSCĐ:Trong qtrình sx-kd,DN phải bảo toàn đc vốn kd của mDN phải thực hiện
quản lí tốt tài sản,tr đó TSCĐ và giá trị của TSCĐ cũng là 1 bộ phận của vốn kd.
-Quản lí về mặt hiên vật
+Tiến hành phân loại TSCĐ theo các tiêu thức # nhau:
Tài sản đang dùngtăng tỉ trọng
Tài sản chưa dungcho thuê
Tài sản k dung đếnbán
+Thường xuyên sửa chữa,bảo dưỡng TSCĐ do TSCĐ tham gia vào nhiều chu kì
kd,tgian sd dàichịu nhiều tđộng vật lí.
-Quản lí về mặt giá trị :
+Quản lí giá trị khấu hao TSCĐ:Thông qua biện pháp khấu hao TSCĐ,Tức là khi
có doanh thu,DN phải trích lai 1 lượng gtri tương đương với phần hao mòn của
TSCĐ đã đc tính chuyển vào tr qtrình của sản phẩm đưa vào quỹ khấu hao nhằm
tái đầu tư TSCĐ khi mà TSCĐ hết tgian sd.Khi tính khấu hao TSCĐ,DN cần lựa
chọn các biện pháp tính khấu hao phù hợp để có thể thu hồi vốn nhanh và tránh
hao mòn vô hình cho tài sản.
Lập quỹ khấu hao TSCĐ:Lập quỹ tích luỹ tiền khấu hao TSCĐ để khi TSCĐ hư
hỏng có thể có tiền mua TSCĐ mới.
(Trong đó:tiền khấu hao =giá trị biểu hiện bằng tiền của giá trị hao mòn)
Lựa chọn p2 khấu hao hợp lí:
pp khấu hao tuyến tính: MKH=NG*1/n
(MKH:mức khấu hao TSCĐ,NG:nguyên giá TSCĐ,1/n:tỉ lệ khấu hao) ưu
điểm:mức khấu hao = nhau qua các năm=>giúp ổn định đc chi phí. nhc điểm:DN
cần nhiều tgian mới thu hồi đc vốn nên TT có hao mòn vô hình trc tgian có đẻ
DN thu đu vốn thì luk đó DN gặp nhiều rắc rối
*phải trích khấu hao TSCĐ Vì:
-tr qtrình sx-kd,DN phải bảo toàn đc vốn KD of mDN phải thực hiện quản lí tốt
tsản ,tr đó có TSCĐ và gtrị của TSCĐ cũng là 1 bộ phận của vốn KD. -Lập quỹ
khấu hao TSCĐ để khi TSCĐ hỏng,hư hại có thể có tiền mua TSCĐ mới do tgian
sd TSCĐ dài,tgia vào nhiều chu kì sx-kd nên trong qtrình sd TSCĐ sp bị hao
mòn,hư hỏng,chịu nhiều t/đ của vlí,..
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

-tr suốt tgian sd gtrị của TSCĐ bị hso mòn dần và dịch chuyển dần từng phần vào
giá thành sp,thu hồi dần về tr lưu thông
-tr đó(tiền khấu hao=gtrị biểu hiện bằng tiền của gtrị hao mòn

Câu hỏi:Tại sao đầu tư vào TSCĐ phải dùng vốn dài hạn mà k dùng vốn
ngắn hạn?
TL:
-Nguồn vốn dài hạn bao gồm:nguồn vốn chủ sở hữu(Phát hành cổ phiếu) và vốn
vay dài hạn(vay NH,thuê mua TSTC)
Nên sd vốn dài hạn vì:
-Nguồn vốn này có thời gian sử dụng dài,trong suốt thời gian hđộng của DN phù
hợp với đặc điểm chu chuyển của TSCĐ.
+Tgian sd dài,tham gia vào nhiều chu kì sx-kd
+Gía trị hao mòn TSCĐ dịch chuyển dần từng phần vào trong giá thành sp
+gtrị TSCĐ đc thu hồi dần từng phần sau mỗi chu kì kd
Sau nhiều năm thu hồi đc nguồn tiền bỏ ra để mua TSCĐ
-Nguồn vốn dài hạn phù hợp với tgian tuần hoàn của vốn cố định do vốn cố định
tgia vào nhiều vòng tuần hoàn mới hình thành1 vòng chu chuyển. Còn nếu sd
vốn ngắn hạn thì:
-Đến hạn phải trả mà DN chưa thu hồi lại đc toàn bộ số tiền đã vay để đầu tư vào
TSCĐ(Do gtrị của TSCĐ dịch chuyển dần từng phần vào gía thành sp) -DN k thể
thanh toán vốn và lãi đúng hạnDN bị mất chữ tín đối với các chủ thể cho vay
việc huy động vốn của các DN sẽ gặp khó khăn hơn trong giai đoạn tiếp theo
-DN phải chịu lãi vay quá hạn > lãi suất trước đó
chi phí huy động vốn tăng.lợi nhuận giảm.
Câu hỏi:so sánh TSCĐ,TSLĐ
KN: TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn,tgian sd lâu dài > 1 năm.
TSLĐ -----------------------------------------nhỏ,---------ngắn và các đối tượng lđ
*giống:
-Đều là tài sản của DN
-Đều có trc khi tiến hành sx-kd
-Đều sd để phục vụ cho qtrihf sx-kd của DN nhằm mđích sinh lời -Gía trị của tài
sản đều đc dịch chuyển vào giá thành sp ,thu hồi sau khi kết thúc qtrình tuần
hoàn vốn

Thảo Mina-51/2103
*khác nhau:
Tiêu chí TSCĐ TSLĐ

Đối tượng Là tư liệu lđ có giá trị lớn,tgian sd Là tư liệu lđ có giá trị nhỏ,tgian sd
lâu dài>1 năm ngắn và đối tượng lđ

Vốn Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền
của các tsản cố định phục vụ cho của các tài sản lưu động phục vụ cho
hđ kd của DN hđộng kd của DN(chính là gtrị của
TSLĐ)

Nội TSCĐ hữu hình:là tsản có hình TSLĐ tr sx:ngvliệu chính,vật liệu
dung thái vật chất cụ thể(nhà phụ,nhiên liệu,sp dở dang và nửa
vật chất xưởng,kho,máy móc,..) thành phẩm
TSCĐ vô hình:là tsản tồn tại dưới TSLĐ tr lưu thông:thành phẩm chờ
dạng vật chất cụ thể:phát minh tiêu thụ,vốn bằngtiền và các khoản
sáng chế,bản quyền tác giả,.. phải thu

Đặc -về mặt hiện vật:TSCĐ tgia vào -về mặt hiện vât:TSLĐ tgia vào 1 chu
điểm nhiều chu kì kd và k thay đổi hình kì sx-kd và luôn thay đổi hình thái
chu thái hiện vật ban đầu hiện vật ban đầu
chuyển -về mặt gtrị:trong suốt tgin sd gtrị -về mặt giá trị:sau mỗi chu kì kd gtrị
của TSCĐ bị hao mòn dầnvà dịch của tsản dịch chuyển toàn bộ 1 lần
chuyển dần từng phần vào giá vào giá thành sp và thu hồi toàn bộ
thành sp,thu hồi dần về tr lưu thông gtrị đã dịch chuyển khi hh kém đi và
thu tiền về

Câu hỏi:Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định TC của DN?và
phân tích các nhân tố đó?
TL:
*KN:TCDN là phương thức huy động ,phân bổ và sd các nguồn TC gắn với tạo
lập và sd các quỹ tiền tệ phục vụ các hoạt động sản xuất KD nhằm đạt tới mục
tiêu kinh doanh của DN.
-Quyết định TCDN có nhiều loại như:
+QĐ tìm nguồn tài trợ
+QĐ về đàu tư
+QĐ về phân phối lợi nhuận
+QĐ về phòng ngừa rủi ro

1.QĐ tìm nguồn tài trợ


KN: QĐ tìm nguồn tài trợ là các qđ ảnh hưởng đến cấu trúc nguồn tài trơ của
DN.Bao gồm 3 qđ:
+qđ lựa chọn cấu trúc của nhà tài trợ,xác định tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

và các nguồn vốn nợ từ bên ngoài


+qđ sử dụng lợ nhuận để tái đầu tư
+qđ lựa chọn nguồn tài trợ.Trên bảng cân đối tài sản của DN các qđ này đc thể
hiện ở phần nguồn vốn,phản ánh cơ cấu các nguồn tài trợ đc huy động vào kinh
doanh của DN
*Các nhân tố ảnh hưởng
-Nhân tố bên ngoài:
+Môi trường kinh doanh:Các chính sách tài chính ổn định,hợp lí,TTTC phát triển
tạo đk cho DN huy động vốn từ bên ngoài thuận lợi hơn do DN có nhiều nguồn
vốn để lựa chọn huy động và chi phí huy động vốn thấp hơn vay NH(giảm đi vay
NHBiến đổi tỷ trọng tr kết cấu vốn)
+Lãi suất:ảnh hưởng tới chi phí tài chính và sự lựa chọn các hình thức tài trợ khác
nhau.
-Nhân tố bên trong
+Hình thức pháp lí của DN:DN có hình thức pháp lí khác nhau sẽ có phương thức
huy động vốn khác nhau
VD:vốn điều lệ của DNNN có thể do NSNN cấp toàn bộ hoặc 1 phần
vốn diều lệ của DNTN do chủ DN bỏ ra
công ty TNHH do các thành viên góp vốn
cty liên doanh do 2 bên góp vốn,…
+Tình hình TC và tương lai phát triển của DN:Tình hình TC của DN là đk đảm
bảo

DN có thể huy động đc số vốn cần thiết hay k.Các nhà đầu tư trên thị trường luôn
hướng tới mục đích sinh lời.Do vậy nếu như DN có tình hình TC yếu kém,thua lỗ
kéo dài,nợ nần quá lớn thì sẽ k thu hút đc vốn từ các nhà đầu tư.Tuy nhiên,nếu DN
có 1 tương lai phát triên mạnh mẽ,lợi nhuận đầu tư lớn thì vẫn có thể thu hút đc
các nhà đầu tư.

+Ảnh hưởng của các chủ thể ra qđ TC:


Chủ sở hữu DN:ảnh hưởng tới quyy mô vốn chủ sở hữu của DN.Chủ sở hữu
thường chấp nhận các kế hoạch TC có khả năng sinh lời chắc chắn,mức độ rủi ro
thấp để bỏ vốn vào DN.
Các chủ nợ:ảnh hưởng tới quy mô nguồn vốn từ bên ngoài của DN.Nếu muốn huy
động vốn vay từ nguồn này ,DN phải thể hiện khả năng thanh toán cả vốn lẫn lãi
cho chủ nợ và thuyết phục họ tin vào điều đó.
chủ sở hữu và các chủ nợ ảnh hưởng tới quy mô và kết cấu nguồn tài trợ cuả DN.
Các nhà quản lí DN:ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động cuả DNẢnh hưởng tới khả

Thảo Mina-51/2103
năng tìm nguồn tài trợ
2. QĐ về đầu tư(hoặc dừng đầu tư)
-KN:là qđ liên quan tới việc hình thành,sd và quản lis các tài sản của DN.
-Những lưu ý khi ra qđ:
+Đầu tư phải đảm bảo sinh lời
+Chi phí cơ hội liên quan đến đầu tư
+Nguyên tắc tiền có giá trị theo tgian
-Ngoài ra,còn có qđ dừng đầu tư.Trong 1 chừng mực nhất định,các qqd dừng đầu
tư cũng xó thể đảm bảo 1 mức sinh lời nhất định
*Nhân tố ảnh hưởng
-Nhân tố bên ngoài:
+Môi trường KD:
Các chính sách TC và kinh tế của nhà nước như khuyến khích đầu tư,c/s thuế,c/s
tín dụng và lãi suất,c/s ngoại hối,..sẽ làm ảnh hưởng đến lựa chọn lĩnh vực đầu tư
,dự án đầu tư của DN.Nó có tác động đến khả năng tích tụ vốn,chi phí sd vốn,tạo
sức ép về hiệu quả sd vốn cho DN
Chu kỳ kd ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sd vốn,khả năng quay vòng vốn vì
vậy ảnh hưởng trực tiếp đến các qđ đầu tư của DN.
Đk về KT,TTTC,TT hàng hóa,cơ sở hạ tầng của nền KT,sự tiến bộ của KH-KT
phát triển sẽ tạo đk cho DN giảm chi phí đầu tư,đa dạng tr việc lựa chọn lĩnh vực
đầu tư…nhưng cũng đòi hỏi DN phải có qđ đầu tư sáng suốt đối với tiềm lực TC
của m và chọn hướng đầu tư thích hợp…
Gía cả và lãi suất:ảnh hưởng đến sự tăng giảm chi phí TC,ảnh hưởng trực tiếp
đến các yếu tố đầu vào và đầu ra của DN.
-Nhân tố bên trong
+Đặc điểm KT-KT của các ngành kd: quy mô vốn đầu tư,tốc độ luân chuyển
vốn,kết cấu vốn từ đó ảnh hưởng tới vấn đề huy động vốn,thời điểm huy động
vốn,kết cấu nguồn VD:DN khai thác dầu khí:vốn lớn,hệ thống trang thiết bị đắt
tiền,chi phí lớn,quy mô khác
DN thương nghiệp vốn luân chuyển T-H-T’,tốc độ luân chuyển vốn nhanh DN
SX(xây lắp):T-H-…SX…-H’-T’Tốc độ luân chuyển vốn của DN xây lắp
chậm,giá trị công trình xây dựng dở dang,..
Kết cấu vốn kinh doanh:
Có những DN có tỉ trọng vốn cố định cao như:DN khai thác than,dâu khí,..khi
huy động vốn cần huy động vốn dài hạn.
Có những DN có tỉ trọng vốn lưu động cao như:ngành thương nghiệp cần nhiều
nguồn
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

+Tình hình TC và tương lai phát triển của DN:Tình hình TC DN đặt ra giới hạn về
quy lĩnh vực đầu tư của mỗi DN cũng như phương hướng sd vốn sao cho hiệu quả
nhất
+Chủ thể ra qđ:
Các nhà quản lý DN:Đưa ra qđ đầu tư với yêu cầu hiệu quả là trên trên hết ,sẵn
sàng chấp nhận mức rủi ro cao.
Các chủ sở hữu DN:Đưa ra qđ đầu tư có khả năng sinh lời chắc chắn với mức độ
rủi ro thấp.
3.QĐ phân phối lợi nhuận và doanh thu
-KN:Là qđ quản lý phải lựa chọn việc sd lợi nhuận sau thuế để chia cho các chủ
sở hữu về vốn trong DN hay giữ lại để tái đầu tư hoặc lựa chọn các hình thức phân
chia lợi nhuận.
4.QĐ về phòng ngừa và quản trị rủi ro
KN:là qđ sử dụng nguồn TC nhằm phòng ngừa rủi ro và xử lí các rủi ro TC thông
qua các công cụ TC:hợp đồng dài hạn,chứng khoán phái phái sinh.

Câu hỏi: Nêu các nguồn vốn của doanh nghiêp?Các nhân tố ảnh hưởng tới
huy động vốn của doanh nghiệp?
TL:
Vốn là đk quan trọng của 1 DN đẻ thành lập và tiến hành các hoạt động sx-kd.Xác
định và lựa chọn vốn là vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong quản lí TCDN Căn cứ
theo nguồn vốn của DN
*Nguồn vốn chủ sở hữu
KN:Là nguồn vốn thuộc chủ sở hữu của DN.
Nguồn vốn chủ sở hữu của DN hình thành từ phần vốn ban đầu và các quỹ chuyên
dụng
Hình thành từ 1 số nguồn sau:
+Nguồn vốn từ NSNN:
+Nguồn vốn từ việc phát hành cổ phiếu
+Từ phần tiết kiệm để dành,biếu tặng,tài sản thừa kế,trợ cấp
+Lợi nhuận k phân phối(là lợi nhuận do các DN tạo ra để tái đầu tư)
-Ưu điểm:
+Tạo cho DN chủ động việc sd vốn
+Thể hiện tiềm lực tài chính của DN,tạo đk thuận lợi cho các DN tr kd
+Tạo tin tưởng của đối tác tr hoạt động kdHuy động vốn dễ dàng
-Nhược điểm
+K tạo ra sức ép đối với DN do k phải trả các phí sd vốnsd vốn k hiệu quả
+Quy mô k lớn nên chưa đáp ứng mọi nhu cầu vốn cho sx-kd
*Nguồn vốn nợ phải trả

Thảo Mina-51/2103
-KN:Là nguồn vốn DN huy động từ các chủ thể khác và chỉ đc sd tr 1 thời gian
nhất định,sau đó phải trả cho chủ nợ
-Được hình thành từ 1 số nguồn cơ bản như:
+Vay của NHTM và các tổ chức tín dụng
+Phát hành các loại CK nợ:trái phiếu,tín phiếu,lệnh phiếu
+Thuế tài sản
+Nhận tiền trước của khách hàng,nhận kí gửi
-Ưu điểm
+Tạo ra sức ép đối với DN do k phải trả các phí sd vốnsd vốn hiệu quả
+Quy mô lớn nên đáp ứng mọi nhu cầu vốn cho sx-kd
-Nhược điểm
+Việc sd nguồn vốn này khiến các DN phải phụ thuộc vào nguồn vốn vay,tốn kém
về chi phí và thời gian,đòi hỏi DN phải có sự cân nhắc kĩ và thận trọng nếu k hiệu
quả kd và lợi nhuận của DN sẽ bị ảnh hưởng bởi lợi tức cho vay. *Nguồn vốn
ngắn hạn
KN:là những nguồn vốn mà DN có thể huy động đưa vào sd trong 1 khoảng tgian
ngắn < 1 năm
Nguồn vốn này thường đc đầu tư vào tài sản lưu động của DN:phải trả ng bán,vay
ngắn hạn NH,vay ngắn hạn khác và các khoản chi khác
*Nguồn vốn dài hạn
KN:Là những nguồn vốn mà DN có thể sd trong khoảng tgian dài thường >1 năm
Nhu cầu về vốn dài hạn xuất phát từ nhu cầu đầu tư cho các dự án đầu tư và 1 vài
tài sản lưu động của DN
Nguồn vốn đầu tư dài hạn của DN bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản
vay dài hạn.Tuy nhiên,có nhiều loại khác nhau để DN có thể chọn như:nguồn vốn
từ phát hành cổ phiếu,,nguônnf vốn liên doanh vay ngân hàng,phát hành trái
phiếu,…
-Ưu điểm:việc có nhiều kênh tạo cho DN và nhà đầu tư có nhiều sự lựa chọn
-Nhược điểm:khi qđ nguồn vốn phải phụ thuộc vào ưu điểm của từng nguồn
vốn,chi phí huy động vốn và tình hình thực tế của DN
Ý nghĩa của việc nghiên cứu nguồn vốn kd của DN
-Tận dụng,khai thác tất cả các nguồn vốn phục vụ trong qtrình sx-kd của DN -DN
có thể lựa chọn nguồn vốn phù hợp với loại hình DN,lựa chọn nguồn vốn có chi
phí huy động vốn thấp đẻ nâng cao hiệu quả của DN
-Giúp cho DN đưa ra những biện pháp thích hợp để khai thác các nguồn vố kd
-Gíup cho DN có các qđ đầu tư đúng trên cơ sở các nguồn vốn có thể khác kết cấu
vốn cố định và vốn lưu động hợp lý
-Việc nghiên cứu vốn kd giúp nhà nước nắm đc tình hình kinh doanh của DN để
đưa c/s phù hợp
-giúp các nhà đầu tư có những qđ đầu tư đúng đắn,lựa chọn đc các DN có tình
hình TC tốt đẻ ra qđ đtư
*Các kênh huy động vốn
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

Huy động vốn bằng cổ phiếu: là phương pháp phát hành CP đẻ huy động số vốn
cần thiết đôí với các cty cổ phần
-Nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu thông thường:
Ưu điểm:+Đảm baỏ nguồn vốn kd dài hạn,chủ động tr sd vốn
+k chịu gánh nặng về cổ tức(cổ tức của các cổ đông phụ thuộc vào kq kdoanh
+Tăng vốn chủ sở hữu cho DN.Cải thiện hệ số nợ cuả DN +K cần
tài sản thế chấp(so với vay NH)
+Phương án kd có mức độ rủi ro cao vẫn có thể huy động đc vốn (vì có những
nhà đầu tư chấp nhận mạo hiểm thu đc lợi nhuận cao
Nhược điểm:+Chi phí phất hành cao
+Thủ tục phát hành nghiêm ngặt
+Nguồn vốn hoạt động đc k chắc chắn(tùy thuộc vào TTCK)-so với kênh vay
NH
+Giảm quyền kiểm soát DN của cổ đông hiện hữu +K có thể
áp dụng đối với mọi loại hình DN
+K thể thực hiện 1 cách thường xuyên
-Nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu ưu đãi
Ưu điểm: :+Đảm baỏ nguồn vốn kd dài hạn,chủ động tr sd vốn
+Tăng vốn chủ sở hữu cho DN.Cải thiện hệ số nợ cuả DN +K cần tài
sản thế chấp(so với vay NH)
+Phương án kd có mức độ rủi ro cao vẫn có thể huy động đc vốn (vì có những
nhà đầu tư chấp nhận mạo hiểm thu đc lợi nhuận cao +Đảm bảo quyền kiểm
soát DN của cổ đông hiện hữu Nhược điểm: :+Chi phí phất hành cao
+Thủ tục phát hành nghiêm ngặt
+Nguồn vốn hoạt động đc k chắc chắn(tùy thuộc vào TTCK)-so với kênh vay
NH
+K có thể áp dụng đối với mọi loại hình DN
+Gia tăng gánh nặng TC cho DN từ cổ tức của cổ phiếu ưu đãi (cổ tức of CP ưu
đãi cao hơn lợi tức TP vì rủi ro of CP ưu đãi cao hơn) Phát hành trái phiếu:là
phương thức qua trọng để huy động vốn bằng cách vay nợ,nó đem lại cho DN 1
khoản vốn lớn.
Ưu điểm:+Có thể chủ động về chi phí huy động,sd vốn(so vs vay NH)
+K cần tài sản thế chấp vẫn có thể vay đc vốn
+Phương án kd có mức rủi ro cao vẫn có thể có khả năng vay đc vốn(so với vay
NH)
+Bảo toàn đc quyền kiểm soát DN của các chủ sở hữu (so với phát hành CP
thông thường)
+Đáp ứng đc nhu cầu mở rộng nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kd của DN
Hạn chế:+Chỉ huy động đc nguồn vốn dài hạn
+Chỉ huy động đc nguồn vốn nợ phải trả(so với CP)

Thảo Mina-51/2103
+K tạo cho DN sự chủ động tr sd vốn để thực hiện các phương án kd +Thủ
tục phát hành nghiêm ngặt
+K chế phát hành 1 cách thường xuyên đẻ huy động vốn +Nguồn vốn huy
động đc k chắc chắn vì phụ thuộc vào TTCK(so với vay NH)
+K phải DN nào cũng có thể phát hành TP để huy động vốn +So với phát hành
CP thông thường lợi tức của TP đc xđ trước Vay NH:là nguồn vốn DN có thể
huy động đc dưới hình thức vay nợ và có thời hạn > 1 năm.Có thể vay của
NHTM,các tổ chức tín dụng,…
Ưu điểm:+Thích hợp với mọi loại hình DN:DNNN,DN tư nhân,Cty hợp danh,cty
100% vốn nc ngoài,..
+DN quy mô lớn nhỏ khác nhau đều có thể vay đc vốn NH,tính chất mới hoạt
động hay đã hoạt động,…
+Nguồn vốn huy động đc tương đối chắc chắn
+Khi vay NH có thể vay với các thời hạn khác nhau đẻ đáp ứng đủ nhu cầu kd
of DN
Nhược điểm:+Phải có tài sanr thế chấp
+Số vốn huy động đc có hạn vì giới hạn trong gtrị tài sản thế chấp +Phương án
kd có mức rủi ro cao sẽ k vay đc vốn ở NH +DN bị động đối với chi phí vốn vì
DN phải chấp nhận lãi suất NH đưa ra
Kênh thuê tài sản:là 1 hợp đồng thương mại,trong đó ng sở hữu tài sản đồng ý
cho 1 ng nào đó sd tài sản tr 1 khoảng tgian nhất định để đổi lấy 1 chuỗi thanh
toán định kìDN có tài sản sd thay vì mua sắm tài sản bằng nguồn vốn khác. TD
thuê mua:là qhệ TD nảy sinh giữa cty TC và ng sx-kd dưới hình thức cho thuê
tài sản
Chủ thể:Cty TC cho thuê và DN đi thuê
Đối tượng:TSCĐ(nhà cửa,văn phòng,máy móc,..)
3 hình thức-thuê vận hành:ngắn hạn,ng đi thuê có thể hủy hợp đồng,..
-thuê TC:
-bán và tái thuê
Ưu điểm:+DN có TSCĐ để sd mà k cần phải có tài sản thế chấp,vẫn có vốn để sd
+Giúp DN hiện đại hoá sx theo kịp tốc độ phát triển của CNghệ mới tr khi nguồn
vốn chủ sở hữu còn hạn chế
+Tránh đc những rủi ro về sở hữu TC như:ứ đọng vốn tr TSCĐ và hao mòn vô
hình
+DN có lợi về thuế do chi phí thuê tài sản đc tính vào chi phí trước thuê(so
với phát hành CP thông thường)
Hạn chế:+Chi phí sd vốn cao hơn so với cho vau NH vì nó k đòi hỏi có tài sản thế
chấp
+Phạm vi huy động vốn hepj vì k phải bất cứ tài sản nào DN nào cần cũng có
thể thuê đc(so với vay NH)
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

CHƯƠNG 9:TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Câu hỏi:Lợi ích và hạn chế của FDI với nước nhận đầu tư,các nước đầu tư
KN:Đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI):là sự di chuyển vốn ,tài sản,công nghệ
hoặc bất kì tài sản,công nghệ hoặc bất kỳ tài sản nào từ nước đi đầu tư sang nc tiếp
nhận đầu tư để thành lập hoặc kiểm soát DN nhằm mục đích kd có lãi. -Phân loại:
+DN 100% vốn đtư nc ngoài:là DN do chủ nc ngoài đtư 100% vốn tại nc sở tại,có
q` điều hành toàn bộ DN theo qđ của pluật tại nc sở tại
+DN liên doanh:là DN đc thành lập tại VN trên cơ sở hợp đồng liên doanh,các bên
cùng tham gia điều hành DN,chia lợi nhuận và chịu rủi ro theo tỷ lệ góp vốn của
mỗi bên vào vốn điều lệ
+Hợp đồng,hợp tác kd:trên cơ sở hợp đồng giữa 2 bên hay nhiều bên quy trách
nhiễm mỗi bên nhưng k hình thành 1 pháp nhân mới,k tên gọi mới +Các hthức
khác:BOT,BTO,BT
*Đối với nc đi đầu tư:
-Giúp mở rộng TT tiêu thụ sp,tăng cường sức mạnh kt và vai trò ảnh hưởng
trênTG
+các DN có vốn đtư nc ngoài ở các nc hđộng như là chi nhánh các cty mẹ ở chính
quốcviệc lập DN ở nc sở tạimở rộng TT tiêu thụ và tránh đc hàng rào bảo hộ mậu
dịch ở các nc sở tại
-Giảm chi phí sx,thu lợi nhuận cao,rút ngắn tgian thu hồi vốn
+giảm cfí sx:bvì đã sd nguồn nhân công rẻ,nguyên vật liệu rẻ,giảm chi phí vận
chuyển,quảng cáo,tiếp thị,đc miễn 1 số khoản thuế,phígiảm cfí sxgiúp các nhà đtư
tăng thêm lợi nhuận
+thực hiện khấu hao caotiền khấu hao thu đc tr 1 đvị tgian tăngtgian thu hồi vốn
ngắn
-Tìm kiếm đc nguồn nguyên vật liệu ổn định
-Đổi mới cơ cấu sx,ápdụng công nghệ mới nâng cao năg lực cạnh tranh +Dễ
dàng huy động vốn do nhận đc các khoản khấu hao TSCĐ +Đtư thiết bị đi rồi sẽ
có mặt bằng,có thể đtư vào cnghệ mới,hiện đại hơn tạo sp mới vào ngành nghề
mớiđổi mới cơ cấu sx
+các nc đi đtưđtư vào sp mới,KHCN hiện đạinâng cao năng lực cạnh tranh của sp
*Đối với nc nhận đầu tư
-Bổ sung nguồn vốn để phts triển KT k để lại gánh nặng nợ và k ảnh hưởng đến
anh ninh TC quốc gia

Thảo Mina-51/2103
+với những nc nghèo,đag phát triển thì vốn là 1 ytố đặc biêt quan trọng với phát
triển KT và vốn trong nc nhỏ do thu nhập bình quân đầu ng thấptiết kiệm ,đtư
thấpFDI giúp bổ sung nguồn vốn cho phát triển KT
+ưu điểm của FDI:k tạo ra khoản nợ giữa nc đi đtư và nhận đtư,có sự ổn định
cao,lợi nhuận đc chuyển về nc khi tạo khi tạo ra lợi nhuận
-Góp phần chuyển dịch cơ cấu KT theo xu hướng CNH
+CN mới,trình độ qlí mớithay đổi cơ cấu ngành KTChuyển dịch cơ dịch cơ cấu
KT
-Đào tạo nguồn nhân lực,học tập đc kinh nghiệm qlí của nc ngoài +các nc đi đtư là
các nc phát triển,các nhà đtư có kinh nghiệm qlí hiệu quả +tr hthức liên doanh,
cùng nhau qlínhà đtư tr nc có thể học tập knghiệm từ nhà đtư nc ngoài
-Góp phần giaỉ quyết việc làm,nâng cao thu nhập cho ng lđ
+ các DN FDI góp phần tạo việc làm cho ng lđ,giảm tỉ lệ thất nghiệp +sản
lượng sx của các DN FDI cao;lđ đc tuyển dụng có trình độ cao,tính kỉ luật
cao;FDI có uy tín và quy mô lớnlương caonâng cao thu nhập
-Thúc đẩy XK,cải thiện cán cân thanh toán
+Hđộng chủ yếu của các cty nc ngoài hay chi nhánh của TNCs là sx hàng
XKmang lại nguồn thu ngoại tệ cho nc tiếp nhận đtưCải thiện cán cân thanh toán
+Các DN FDI đtư vào sx những mặt hàng mà nc tiếp nhận đtư trc đây chưa có khả
năgsxcác nc này k phải nhập khẩu h2 đó nữagiảm lg ngoại tệ phải thanh toán và
dẫn đến cải thiện cán cân thanh toán
-Tăng thu NSNN:
+DN FDI phải nộp thuế(GTGT,TNDN)Tăg thu NSNN
+SP chủ yếu của DN FDI là XKnộp thuế XNK
+ DN FDI tạo ra thu nhập cao hơn cho ng lđtăng thuế TNCNTăg thu NSNN
-Góp phần vào qtrình mở rộng hợp tác qtế
+tạo ra mối qhệ gắn kết giứa nc đtư và nc nhận đtưqtrình phân công lđ qtế diễn ra
theo chiều sâu
+thúc đẩy qtrình hội nhập KT khu vực và TGCác nc áp đặt các cam kết nhằm tự
động hóa lĩnh vực đtưhợp tác cùg có lợi

(Mặt trái của FDI đối vs nc nhận đtư)


-Về vốn:
+Vốn do FDI cung cấp có chi phí cao hơn so với các nguồn vốn khác từ nc
ngoài(do tỷ lê lợi tức của DN FDI cao hơn lãi suất các khoản vay TM hoặc CP)
+Vốn do FDI cung cấp có thể k lớn:Vì FDI có thể huy động vốn từ các nguồn cho
vay tr nc của nc tiếp nhận đtư,sau khi có lãichuyển lợi nhuận về nc;ngoài ra vốn có
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

thể dưới hình thức máy móc hoặc dưới quyền sở hữu trí tuệ
+Vốn FDI tr 1 số trường hợp đc cung cấp vs 1 số lg lớn sẽ gây ảnh hưởg đến c/s
ttệ của qgia
-Về môi trường và chuyển giao công nghệ
+Tốc độ tăg trưởng KT tỷ lệ thuận vs tốc độ gây ra ô nhiễm mt
+Có thể phải tiếp nhận CN-KTlạc hậu,trở thành bãi rác thải CN
-Về khả năng cạnh tranh:
+Các DN thường sở hữ CN hiện đại,trình độ sx cao,vốn lớn so vs các DN tr nct/đ
tiêu cực tới hđộng sx-kd của các DN này
+Nc nhận đtư phải áp dụng 1 số ưu đãi như:miễn giảm thuế,phí,...cho DN FDIgây
bất lợi cho các DN tr nc tr qtrình cạnh tranh
-Về cơ cấu kt:có thể gây mất cân đối về cơ cấu kt nếu k có định hướng tốt
-Về giá của yếu tố đầu vào:thường cao hơn giá mặt bằng qtế
-Về lđ:ng lđ làm việc tr DN FDI thường đòi hỏi phải có trình độ cao,nếu k đáp
ứng sẽ bị sa thải
-…

Câu hỏi:Phân biệt vay thương mại và phát triển chính thức(ODA) trong

hình thức tín dụng quốc tế. Vai trò của hỗ trợ chính thức đối với các

quốc gia nhận hỗ trợ?

KN:Vay thương mại:là hình thức vay nợ quốc tế dựa trên cơ sở quan hệ cung cầu
về vốn trên thị trường,lãi suất do thị trường quyết định.
Viện trợ phát triển chính thức(ODA):là hình thức tín dụng dụng hỗn hợp bao
gồm khoản tài trợ,cho vay ưu đãi của các CP,các hệ thống của tổ chức liên hợp
quốc,các tổ chức phi CP,các tổ chức tài chính quốc tế
(IMF,ADB,WB,…)dành cho CP các nước đang và chậm phát triển nhằm phát
triển KTXH
(Đ2:Vay TM:-lãi tính theo ls NH và độc lập với kq’ sd vốn vay
-chủ thể cấp vốn vay là NH,t/c TCQT
-chủ thể đi vay là các DN,CP
-thời hạn cho vay rất đa dạng:ngắn,trung và dài hạn -mđích sd tiền vay chủ yếu
vào sx,phát triển KT,fục vụ cho nhu cầu thanh toán
-đkiện đảm bảo tiền vay:chủ thể đi vay phải có tsản thế chấp, cần bảo lãnh
ODA:-gồm vay ưu đãi và viện trợ k hoàn lại

Thảo Mina-51/2103
-ODA chủ yếu đtư cho dự án đtư cơ sở hạ tầng,ytế,GD
-nhà tài trợ là các t/c viện trợ song phương,đa phương(CP hay các t/c TCQT)
-chủ thể đi vay là CP
-đkiện k cần tsản thế chấp,k bảo lãnh nhưng thỏa mãn 1 số y/c nhất định của các
nhà tài trợ
-thời hạn cho vay ODA dài)
*Giống:
-Đều là các hình thức tín dụng qtế, các hình thức đầu tư dưới dạng cho vay vốn
kiếm lời thông qua lãi suất.
-Đều là các quan hệ kinh tế đc phát sinh giữa chủ thể của các nc và tổ chức TCQT
khi cho vay và trả tiền vay theo ngtắc TD
-Đều nhằm mục tiêu pt KT-XH
-Hiệu qua sd vốn thường thấp do bên nc ngoài k trực tiếp điều hành đối tượng mà
họ bỏ vốn đtư,hq’ sd vốn vay phụ thuộc vào nc đi vay
-Nhưnngx nc đi vay thường là những nc chậm hoặc đang pt,chủ thể cho vay thuờg
là các nc pt,có nhu cầu đtư ra nc ngoài
*Khác:
Tiêu chí Vay thương mại ODA

Chủ thể đi vay Các CP hoặc các DN có bảo Phải là CP(các CP có thể cho các
lãnh của CP địa phương hoặc các dự án trong
nước vay)

Chủ thể cho NH và các tổ chức TCQT k CP các nước phát triển,các tổ chức
vay tham gia vào hoạt động của ng viện trợ song phương,đa phương
đi vay tham gia gián tiếp dưới hình thức
nhà đầu tư hoặc hỗ trợ chuyên gia

Mục đích Tăng nguồn vốn,mở rộng sx-kd Hỗ trợ dự án cho cơ sở hạ


tầng,GTVT,Ytế,GD,…

Thời gian K có tgian ân hạn(vay ngắn Tgian ân hạn(dài hạn),tgian trả dài
hạn,trung hạn),trả cả vốn lẫn
lãi khi đến hạn

Điều kiện vay Các dự án phải khả thi,y/c K cần tsản thế chấp,k y/c bảo lãnh
bảo lãnh hoặc thế chấp nhưg cần 1 số đk nhất định mới đk
khoản vay tài trợ
Lãi suất Cao,xđ theo ngtắc TT,phụ Thấp và có phần viện trợ k hoàn lại
thuộc vào cung-cầu vốn TT

Lợi nhuận Độ rủi ro lớn nhưg thu lợi Độ rủi ro thấp,lợi nhuận thấp hoặc k có
và mức độ nhuận cao
rủi ro

ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG


t/đ của các Vai trò tr pt kt,bù dắp thâm hụt Vtrò qtrọng tr cung ứng vốn to lớn
hình thức này cán cân thanh toán cho việc pt toàn diện các hđ của 1
qgia;ls thấp,tgian dàitạo đkiện cho
các qgia có thể sd vốn để đtư xd cơ
sở hạ tầng,pt kt-xh nói chung

Câu hỏi:So sánh ưu nhược điểm của đầu tư quốc tế trực tiếp và tín dụng quốc
tế?
TL:
KN:Đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI):là sự di chuyển vốn ,tài sản,công nghệ
hoặc bất kì tài sản,công nghệ hoặc bất kỳ tài sản nào từ nước đi đầu tư sang nc tiếp
nhận đầu tư để thành lập hoặc kiểm soát DN nhằm mục đích kd có lãi. -Phân loại:
+DN 100% vốn đtư nc ngoài:là DN do chủ nc ngoài đtư 100% vốn tại nc sở tại,có
q` điều hành toàn bộ DN theo qđ của pluật tại nc sở tại
+DN liên doanh:là DN đc thành lập tại VN trên cơ sở hợp đồng liên doanh,các bên
cùng tham gia điều hành DN,chia lợi nhuận và chịu rủi ro theo tỷ lệ góp vốn của
mỗi bên vào vốn điều lệ
+Hợp đồng,hợp tác kd:trên cơ sở hợp đồng giữa 2 bên hay nhiều bên quy trách
nhiễm mỗi bên nhưng k hình thành 1 pháp nhân mới,k tên gọi mới +Các hthức
khác:BOT,BTO,BT
Tín dụng quốc tế:là tổng thể các qhệ KT phát sinh giữa chủ thể của 1 nc với
chủ thể của nc khác,và với các t/chức qtế khi cho vay và trả nợ tiền vay theo
những ngtắc của tín dụng
-Phân loại:
+ Vay thương mại:là hình thức vay nợ quốc tế dựa trên cơ sở quan hệ cung cầu
về vốn trên thị trường,lãi suất do thị trường quyết định.
+ Viện trợ phát triển chính thức(ODA):là hình thức tín dụng dụng hỗn hợp bao
gồm khoản tài trợ,cho vay ưu đãi của các CP,các hệ thống của tổ chức liên hợp
quốc,các tổ chức phi CP,các tổ chức tài chính quốc tế (IMF,ADB,WB,…)dành cho
CP các nước đang và chậm phát triển nhằm phát triển KTXH
*Giống nhau:Đều mang lại những lợi ích nhất định cho cả nc đi đtư và nc nhận
đtư
-nc nhận đtư:bổ sung nguồn vốn để pt kt,góp phần dịch chuyển cơ cấu kt,góp phần
cải thiện cán cân thanh toán qtế,…
-nc đi đtư:thu đc 1 khoản lợi nhuận khi tiến hành đtư
*khác nhau:

Thảo Mina-51/2103
Tiêu đầu tư quốc tế trực tiếp tín dụng quốc tế
chí

Ưu *đối vs nc đtư: *đối với nc nhận đtư


điểm -FDI giúp mở rộng TT tiêu thụ -vay vốn chủ yếu dưới dạng tiền tệ,dễ
sp,tăng cường bành trướng sức mạnh dàng chuyển thành các phương tiện
kt và vtrò ảnh hưởng trên TG đtư khác
-Giảm chi phí sx,thu lợi nhuận -nc tiếp nhận đtư toàn quyền chủ động
cao,rút ngắn tgian thu hồi vốn sd vốn đtư cho các mđích riêng của
-Tìm kiếm đc nguồn nguyên vật liệu mình *đối vs nc đtư:
ổn định -chủ đtư nc ngoài có thu nhập ổn
-Đổi mới cơ cấu sx,ápdụng công định,thông qua lãi suất tiền vay,k
nghệ mới nâng cao năg lực cạnh phụ thuộc vào hđộng của vốn đtư
tranh *Đối với nc nhận đtư -nc chủ đtư thông qua hình thức này
-Bổ sung nguồn vốn để phts triển KT đã trói buộc các nc tiếp nhận đtư vào
k để lại gánh nặng nợ và k ảnh hưởng vòng ảnh hưởng của m
đến anh ninh TC quốc gia
-Góp phần chuyển dịch cơ cấu KT
theo xu hướng CNH
-Đào tạo nguồn nhân lực,học tập
đc kinh nghiệm qlí của nc ngoài
-Góp phần giaỉ quyết việc làm,nâng
cao thu nhập cho ng lđ
-Thúc đẩy XK,cải thiện cán cân
thanh toán
-các dự án FDI góp phần bổ sung
nguồn thu quan trọng cho NS các
qgia
Như -các nc nhận đtư phải tiếp nhận những -Hiệu quả sd vốn thường thấp do bên nc
ợc CN và kỹ thuật lạc hậu,từ đó có thể ngoài k trực tiếp tham gia điều hành đối
điểm gây ra rất nhiều thiệt hại cho nc sở tại tượng mà họ bỏ vốn đtư mà hq’phụ
như:vốn,mt,chất lg sp,chi phí sx,khả thuộc vào nc đi vay
năg cạnh tranh,.. -đối vs những nc đi vay,đăcj biệt là nc
-các nc đtư thường tính giá cao chậm và đag phát triển,TDQT trở
hơn hoặc = qtế cho các ntố đầu thành con dao 2 lưỡi(do trình độ qlí
vào nguồn vốn còn yếu kémcó thể dẫn đến
như:máy móc,thiết bị,ngvliệu,bán tình trạng nợ nần,thậm chí còn mấtkhả
thành phẩm,… gây ra những thiệt cho năg chi trả)
nc nhận đtư
-nc nhận đtư phải áp dụng 1 số ưu đãi
cho các nhà đtưtạo ra sự bất lợi cho
các DN tr nc tr qtrình cạnh tranh
-đôi khi những sp,hh đc sx kphù hợp

ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG


cho các nc kém pt

-quyền qđ đối với các dự án đtư thuộc -DN nhận đtư toàn quyền sd số vốn
về chủ đtư chứ k phải là DN tr nc -K đó cho mđích riêng
tạo khoản nợ giữa các nc đi đtư và nc -tạo ra khoản nợ giữa nc nhận đtư vs nc
nhận đtư,sẽ bổ sung vốn cho pt kt,lợi đư,lợi nhuận cho việc rút vốn về nc gây
nhuận chỉ đc chuyển về nc khi dự án ra sự bất ổn và chủ đtư nc ngoài có thu
đtư tạo ra lợi nhuận và 1 phần lợi nhập ổn định thông qua tiền vay,k phụ
nhuận đc các nhà đtư sd để tái đtư,có thuộc vào hiệu quả hđ của vốn đtư
sự ổn định cao và k thuận lợi cho việc -vay ODA có thể ảnh hưởng tới ctrị vì
rút vốn về nc nó là khoản vay ưu đãi hoặc cho k
-k ảnh hưởng đến ctrị,an ninh TC
qgia do nguồn vốn chịu a/h lớn nhất
của lực đẩy

Câu hỏi:tỷ giá hối đoái và các nhân tố ảnh hưởng?


TL:
KN:Tỷ giá hối đoái là giá cả của đồng tiền này đc biểu hiện bằng số lượng những
đồng tiền khác
Cơ sở hình thành tỷ giá:trong thời điểm hiện nay thì giấy bạc NH k tự do chuyển
đổi ra vàng thì việc xđ tỷ giá hối đoái đc xđ bằng cách so sánh sức mua của 2 đồng
tiền
Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái:
-Sự tăng trưởng hay suy thoái của nền kt:
+Mức độ tăg,giảm GDP thực tếcung-cầu về ngoại tệ biến độngtỷ giá thay đổi
vd:Nếu nền kt Mỹ suy thoái đối với Mỹ thì tỷ giá ngoại tệ tăng và các nc khác thì
tỷ giá ngoại tệ giảm,và ngc lại
+Nền kt suy thoáihđ kt suy giảm,nhu cầu XK,NK k cócung về ngoại tệ giảm,dân
chúng mất niềm tin về nội tệ,dự trữ ngoại tệ tăngtỷ giá tăng.
-Tỷ lệ lạm phát:làm suy giảm sức mua đối ngoại của đồng tiền tr nc so với ngoại
tệtỷ giá hối đoái ngoại tệ tăng.Nếu mức lạm phát của 1 nc mà cao hơn so vs 1 nc
khác thì đồng tiền nc đó sẽ có sức mua thấp hơntỷ giá ngoại tệ tăng.Nếu tỷ lệ lạm
phát tăng cao và kéo dài,đồng tiền mất giá càng mạnhtỷ giá hối đoái của nó sẽ
giảm nhiều
-Hiện trạng cán cân thanh toán:
+Nếu cán cân thanh toán qtế cân bằng:thì cung-cầu về ngoại tệ cân bằngtỷ giá ổn
định
+--------------------------------bội chi(thâm hụt):cầu ngoại tệ vượt cung ngoại tệtỷ
giá tăg

Thảo Mina-51/2103
+--------------------------------bội thu(thặng dư):cung ngoại tệ >cầu ngoại tệtỷ giá
giảm
-Mức chênh lệch lãi suất:+Nếu ở TT nào có mức lãi suất ngoại tệ ngắn hạn cao
hơn thì những luồng vốn ngoại tệ ngắn hạn có xu hướng đổ dồn vềTT đó để tìm
kiếm mức lợi nhuận caocung ngoại tệ tăng,cầu ngoại tệ giảmtỷ giá ngoại tệ giảm
+Sự chênh lệch ls giữa đồng nội tệ và ngoại tệ t/đ đến xu hướng đtư và ảnh hưởng
đến tỷ giá.Nếu ls ngoại tệ cao hơn ls nội tệxu hướng dịch chuyển vốn đtư sag
ngoại tệcầu ngoại tệ tưngtỷ giá tăng và ngc lại
-Hoạt động đtư ngoại tệ:t/đ đến cung-cầu về ngoại tệtỷ giá biến động +Nếu nhà
đầu cơ dự đoán tỷ giá của 1 ngoại tệ nào đó tr thời gian tới tănghọ sẽ dùng nội
tệ mua ồ ạt ngoại tệ trên TTngoại tệ trở nên khan hiếmtỷ giá ngoại tệ tăng
+Nếu nhà đầu cơ dự đoán ngoại tệ nào đó sụt giásẽ bán mạnh ngoại tệ đó ra
TTcung>cầutỷ giá ngoại tệ giảm
-Các nhân tố khác:
+Tình trạng buôn lậu và gian lận TMtăng cầu ngoại tệ,thất thoát nguồn thu ngoại
tệ mà NN k thể kiểm soát đct/đ đến tỷ giá hối đoái
+Sự ưa thích hàng ngoại so vs hàng nội của 1 bphận dân cưtăng nhu cầu nắm giữ
và sd ngoại tệ t/đ đến tỷ giá ngoại tệ
+Sự t/đ của các sự kiện bất thường về KT-XH như:ctranh,khủng bố,khủng hoảng
ctrị,sự cố thiên tai,dịch bệnh,.. t/đ tới tỷ giá hối đoái
(Các biện pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái:
-Điều chỉnh ls tiền tái chiết khấu:Khi các ytố khác k đổi,NHTW tăng ls TCKls TT
tăngsẽ là lực hút các nguồn vốn ngoại tệ trên các TT khu vực và qtế đổ dồn về
nct/đ đến qhệ cung-cầu ngoại tệlàm cho đồng nội tệ lên giátỷ giá ngoại tệ giảm và
ngc lại
-Can thiệp ngoại hối:NHTW trực tiếp can thiệp vào TT ngoại hối = các hđộng
mua,bán vàng và ngoại tệ nhằm điều chỉnh qhệ cung-cầu về ngoại tệ và vàng trên
TTổn định tỷ giá hối đoái
-Phá giá tiền tệ:là việc nhà nc chính thức hạ thấp sức mua của đồng nội tệ so vs
đồng ngoại tệ
-Nâng giá tiền tệ:nâng giá đồng bộ nội tệ so vs ngoại tệ để có 1 tỷ giá mới cao hơn
là bpháp điều chỉnh khi những cường quốc kt muốn sd công cụ này để chiếm lĩnh
TT,hoặc khi nền kt pt quá “nóng” thì dùng pp này để “dịu lạnh”,tăng cường
chuyển vốn đtư ra nc ngoài để liếm lời

Phân tích mối quan hệ giữa đầu tư tăng trưởng ,lạm phát
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

tỉ giá hối đoái?


Thảo Mina-51/2103
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
1. Tiền vận động độc lập tƣơng đối so với sự vận động của hàng hóa cả không gian lẫn thời gian vì tiền:
a) Có chức năng thanh toán
b) Có chức năng thước đo giá trị
c) Có chức năng cất trữ
d) Tất cả câu trả lời đều đúng (sai)
2. Lạm phát do cầu kéo là tình trạng lạm phát xảy ra vì:
a) Xử lý bội chi ngân sách nhà nƣớc
b) Chi phí sản xuất tang
c) NHTW phát hành tiền
d) Tổng cầu trong nền kinh tế tăng
3. Nếu NHTW muốn tăng cung tiền trong nền kinh tế thì NHTW sẽ thực hiện:
a) Phát hành trái phiếu
b) Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
c) Mua chứng khoán trên thị trường mở
d) Tăng lãi suất tiền gửi
4. Khi nền kinh tế xảy ra hiện tƣợng lạm phát, ngƣời có lợi là:
a) Nhà nƣớc
b) Ngƣời cho vay
c) Người đi vay
d) Các thƣơng gia
5. Chính sách tiền tệ quốc gia là:
a) Những hoạt động mà Ngân hàng Trung ƣơng nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế-xã hội của quốc gia
b) Sự thể hiện qua hai quan điểm theo từng thời kỳ: Chính sách tiền tệ thắt chặt và chính sách tiền tệ nới
lỏng
c) Những phƣơng thức mà Ngân hàng Trung ƣơng tác động đến khối lƣợng tiền trong nền kinh tế
d) Tất cả các câu trả lời đều đúng
6. Giả sử bạn có 5.000.000 đồng và gửi vào ngân hàng vào đầu năm thứ 1, đến cuối năm thứ 2 bạn rút ra
2.000.000 đồng. Hỏi đến cuối năm thứ 4 bạn có bao nhiêu tiền nếu lãi suất huy động vốn là 7%/năm
trong suốt 4 năm?
a) 4.553.980 đồng
b) 3.000.000 đồng
c) 4.264.180 đồng
d) 3.985.215 đồng
7. Nghiệp vụ thị trƣờng mở là:
a) Mục tiêu của chính sách tiền tệ
b) Công cụ của chính sách tiền tệ
c) Mục tiêu của chính sách tài chính
d) Công cụ của chính sách tài chính
8. Lạm phát phi mã là lạm phát ở mức:
a) Tỷ lệ lạm phát ở dƣới mức 3 chữ số
b) Tỷ lệ lạm phát ở mức 2 chữ số nhưng dưới mức 4 chữ số
c) Nền kinh tế cân bằng dƣới mức tiềm năng

1
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
d) Nền kinh tế cân bằng trên mức tiềm năng
9. Mức cung tiền tệ sẽ tăng lên khi:
a) Ngân hàng Trung ương phát hành tiền mặt vào lưu thông
b) Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tang
c) Tiền gửi dự trữ của các NHTM tang
d) Nhu cầu vốn đầu tƣ trong nền kinh tế giảm
10. Hình ảnh mặt sau của tờ tiền mệnh giá 200.000 VND là:
a) Kỳ quan thiên nhiên Vịnh Hạ Long
b) Văn Miếu - Quốc Tử Giám
c) Mỏ dầu Bạch Hổ - Vũng Tàu
d) Chùa Cầu – Hội An
11. "Giấy bạc ngân hàng" thực chất là:
a) Tiền đƣợc làm bằng giấy
b) Một loại tín tệ
c) Tiền ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng
d) Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các NHTM tạo ra
12. Chức năng của tiền tệ gồm:
a) Không câu trả lời nào đúng
b) Phương tiện trao đổi, cất trữ, thước đo giá trị, thanh toán
c) Phƣơng tiện lƣu thông, cất trữ, tiền tệ thế giới
d) Phƣơng tiện trao đổi, thanh toán, cất trữ.
13. Hai mƣơi triệu VND đƣợc cất kỹ cả năm trong tủ nhà riêng của bạn có đƣợc tính vào bộ phận của M1
không?
a) Có, vì số tiền đó vẫn nằm trong lƣu thông (phƣơng tiện lƣu thông tiềm năng)
b) Có, vì số tiền đó vẫn là phương tiện thanh toán do NHTW phát hành và có thể tham gia vào lưu
thông bất kỳ lúc nào
c) Không, vì M1 chỉ tính riêng theo từng năm
d) Không, vì số tiền đó không tham gia lƣu thông
14. Mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia bao gồm:
a) Kiềm chế lạm phát, phát triển kinh tế bền vững và gia tăng sản lƣợng hàng hóa, dịch vụ
b) Kiềm chế lạm phát, phát triển kinh tế và giải quyết thất nghiệp
c) Tạo công ăn việc làm, chống suy thoái kinh tế và gia tăng sản lƣợng hàng hóa, dịch vụ
d) Phát triển kinh tế, gia tăng sản lƣợng hàng hóa, dịch vụ và tạo công ăn việc làm
15. Tiền polymer tại Việt Nam bao gồm.....mệnh giá
a) 4
b) 6
c) 7
d) 5
16. Mệnh giá của loại tiền năm trăm ngàn đồng (500.000 đồng) là:
a) Số vàng mua đƣợc từ khoản tiền năm trăm ngàn đồng
b) Số tiền ghi trên tờ tiền (500.000 đồng – Năm trăm ngàn đồng)
c) Số tiền nhận đƣợc sau khi gửi 500.000 đồng vào ngân hàng sau một năm

2
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
d) Giá trị đại diện thực tế của loại giấy bạc 500.000 đồng
17. Ngày nay tiền giấy đƣợc mọi ngƣời sử dụng vì:
a) Pháp luật quy định mọi người phải sử dụng
b) Bất cứ lúc nào cũng có thể mua vàng bằng tiền giấy
c) Tự bản thân nó có giá trị
d) Tiền giấy dễ sử dụng và dễ di chuyển (sai)
18. Trong một nền kinh tế, khi tỷ lệ lạm phát đƣợc dự đoán sẽ tăng thì:
a) Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng
b) Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm
c) Lãi suất thực sẽ giảm
d) Lãi suất thực sẽ tăng
19. Công cụ của chính sách tiền tệ bao gồm:
a) Lãi suất, tái cấp vốn, tái chiết khấu, nghiệp vụ thị trường mở và dự trữ bắt buộc
b) Tái cấp vốn, tái chiết khấu, nghiệp vụ thị trƣờng mở và lãi suất
c) Tái cấp vốn, tái chiết khấu, lãi suất và dự trữ bắt buộc
d) Tái cấp vốn, tái chiết khấu, lãi suất và tỷ giá
20. Giả sử bạn đang chuẩn bị một khoản tiền và gửi tiết kiệm vào ngân hàng để đảm bảo việc đóng học
phí trong 4 năm đại học, mức học phí là 30.000.000 đồng/năm và đóng vào đầu mỗi năm. Số tiền này là
bao nhiêu nếu lãi suất ngân hàng là 6,5%/năm?
a) 120.000.000 đồng
b) 109.454.265 đồng
c) 102.773.958 đồng
d) 79.454.265 đồng
21. Lạm phát cầu kéo là lạm phát do
a) Chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng cao, làm cho giá cả hàng hoá tăng theo
b) Cầu hàng hóa tăng nhanh trong nền kinh tế, kéo giá cả hàng hóa tăng
c) Giá cả hàng hoá tăng cao trong nền kinh tế nhƣng chi phí đầu vào thấp
d) Chính phủ phát hành thêm tiền để bù đắp thâm hụt NSNN
22. Nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nƣớc từ:
a) Thuế
b) Lợi nhuận của các doanh nghiệp
c) Tiền của Ngân hàng Nhà nƣớc in và phát hành
d) Thu nhập của nhiều cá nhân
23. Vào đầu năm thứ 1 bạn gửi vào ngân hàng 20.000.000 đồng, cuối năm thứ 3 bạn gửi thêm vào ngân
hàng 10.000.000 đồng nữa. Hỏi cuối năm thứ 4 bạn có bao nhiêu tiền trong tài khoản ngân hàng nếu lãi
suất tiền gửi ngân hàng là 6,5%/năm trong suốt 4 năm?
a) 35.569.360 đồng
b) 36.476.099 đồng
c) 35.862.099 đồng
d) 37.168.349 đồng
24. Hiện tƣợng lạm phát làm cho:
a) Đồng tiền trong nƣớc bị mất giá

3
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
b) Giá cả của hầu hết các hàng hóa tăng lên
c) Đồng tiền trong nƣớc bị mất giá so với vàng và ngoại tệ
d) Giá cả hàng hóa tăng liên tục, kéo dài làm nội tệ bị mất giá so với vàng và ngoại tệ
25. Giả sử trong suốt 5 năm, vào đầu mỗi năm bạn đều gửi 2.000.000 đồng vào ngân hàng. Riêng cuối
năm thứ 4 bạn có rút ra 3.000.000 đồng để chi tiêu. Nếu lãi suất tiền gửi ngân hàng là 6%/năm thì cuối
năm thứ 5 bạn còn lại bao nhiêu tiền trong tài khoản ngân hàng?
a) 9.274.186 đồng
b) 7.274.186 đồng
c) 8.770.637 đồng
d) 8.274.186 đồng
26. Tín tệ khả hoán là:
a) Tiền giấy có thể đổi đƣợc ngoại tệ
b) Tiền giấy có thể mua đƣợc hàng hóa
c) Tiền giấy và tiền kim loại có thể đổi ra vàng
d) Tiền giấy có thể đổi ra vàng
27. Mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia bao gồm:
a) Kiềm chế lạm phát, phát triển kinh tế bền vững và gia tăng sản lƣợng hàng hóa, dịch vụ
b) Tạo công ăn việc làm, chống suy thoái kinh tế và gia tăng sản lƣợng hàng hóa, dịch vụ
c) Kiềm chế lạm phát, phát triển kinh tế và giải quyết thất nghiệp
d) Phát triển kinh tế, gia tăng sản lƣợng hàng hóa, dịch vụ và tạo công ăn việc làm
28. Nếu NHTW muốn tăng cung tiền trong nền kinh tế thì NHTW sẽ thực hiện:
a) Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
b) Tăng lãi suất tiền gửi
c) Mua chứng khoán trên thị trường mở
d) Phát hành trái phiếu
29. Tiền ra đời từ:
a) Nền sản xuất hàng hóa bị tụt hậu
b) Nhu cầu xuất nhập khẩu tăng lên
c) Sự phân công lao động xã hội
d) Nền sản xuất hàng hóa phát triển và có sự phân công lao động
30. Giả sử bạn đang chuẩn bị một khoản tiền và gửi tiết kiệm vào ngân hàng để đảm bảo việc đóng học
phí trong 4 năm đại học, mức học phí là 30.000.000 đồng/năm và đóng vào đầu mỗi năm. Số tiền này là
bao nhiêu nếu lãi suất tiền gửi ngân hàng là 6,5%/năm?
a) 109.454.265 đồng
b) 79.454.265 đồng
c) 102.773.958 đồng
d) 120.000.000 đồng
31. Hệ thống tài chính bao gồm:
a) Thị trƣờng tiền tệ và thị trƣờng vốn
b) Thị trƣờng vốn ngắn hạn và thị trƣờng chứng khoán
c) Thị trƣờng tiền tệ và các chủ thể tài chính
d) Thị trường tài chính và các định chế tài chính

4
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
32. Nhƣợc điểm của tiền polymer:
a) Không thấm nƣớc, độ bền, tuổi thọ cao
b) Có khả năng thích ứng với các thiết bị xử lý tiền
c) Dễ bị biến dạng khi gặp nhiệt độ cao
d) Có độ chống giả cao
33. Công cụ của chính sách tiền tệ bao gồm:
a) Tái cấp vốn, lãi suất, nghiệp vụ thị trường mở và dự trữ bắt buộc
b) Tái cấp vốn, tái chiết khấu, lãi suất và tỷ giá
c) Tái cấp vốn, tái chiết khấu, nghiệp vụ thị trƣờng mở và lãi suất
d) Tái cấp vốn, tái chiết khấu, lãi suất và dự trữ bắt buộc
34. Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
thể hiện ở những điểm nào?
a) Ngân hàng thƣơng mại là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó chỉ làm một số hoạt động ngân hàng
trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đƣợc làm toàn bộ các hoạt động ngân hàng
b) Ngân hàng thƣơng mại đƣợc cho vay trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng không đƣợc cho vay
c) Ngân hàng thương mại được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi không kỳ hạn trong khi tổ chức
tín dụng phi ngân hàng thì không được
d) Ngân hàng thƣơng mại có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng có cho vay
nhƣng không có huy động vốn (sai)
35. Mệnh giá của loại tiền năm trăm ngàn đồng (500.000 đồng) là:
a) Số tiền nhận đƣợc sau khi gửi 500.000 đồng vào ngân hàng sau một năm
b) Số vàng mua đƣợc từ khoản tiền năm trăm ngàn đồng
c) Giá trị đại diện thực tế của loại giấy bạc 500.000 đồng
d) Số tiền ghi trên tờ tiền (500.000 đồng – năm trăm ngàn đồng)
36. Khi nền kinh tế xảy ra hiện tƣợng lạm phát, ngƣời có lợi là:
a) Các thƣơng gia
b) Ngƣời cho vay
c) Nhà nƣớc
d) Người đi vay
37. "Giấy bạc ngân hàng" thực chất là:
a) Một loại tín tệ
b) Tiền đƣợc làm bằng giấy
c) Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các NHTM tạo ra
d) Tiền ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng
38. Một trong những hoạt động sau đây không thuộc nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam:
a) Cho vay tiêu dùng
b) Thu hồi tiền kém và mất chất lƣợng
c) Quản lý kinh doanh vàng
d) Bảo lãnh tín dụng
39. Chi cho hoạt động giáo dục đào tạo là khoản chi:
a) Chi đầu tƣ phát triển
b) Chi trả nợ và viện trợ

5
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
c) Chi dự trữ
d) Chi thường xuyên
40. Một quyển sách có giá 99.000 đồng. Điều này thể hiện chức năng........ của tiền.
a) Phƣơng tiện lƣu thông
b) Phƣơng tiện cất trữ
c) Thước đo giá trị
d) Phƣơng tiện thanh toán
41. Trong một nền kinh tế, khi tỷ lệ lạm phát đƣợc dự đoán sẽ tăng thì:
a) Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng
b) Lãi suất thực sẽ tăng
c) Lãi suất thực sẽ giảm
d) Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm
42. Chức năng của tiền tệ gồm:
a) Phƣơng tiện lƣu thông, cất trữ, tiền tệ thế giới
b) Phƣơng tiện thanh toán, đo lƣờng
c) Phương tiện trao đổi, cất trữ, thước đo giá trị, thanh toán
d) Phƣơng tiện trao đổi, thanh toán, cất trữ
43. Mức cung tiền tệ sẽ tăng lên khi:
a) Tiền gửi dự trữ của các NHTM tang
b) Nhu cầu vốn đầu tƣ trong nền kinh tế giảm
c) Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tang
d) Ngân hàng trung ương phát hành tiền mặt vào lưu thông
44. Dự trữ bắt buộc của các ngân hàng trung gian đƣợc tính trên:
a) Tỷ lệ % số dƣ nợ cho vay
b) Tỷ lệ % vốn điều lệ
c) Tỷ lệ % số tiền gửi
d) Tỷ lệ % doanh số cho vay
45. Nghiệp vụ thị trƣờng mở là:
a) Công cụ của chính sách tiền tệ
b) Mục tiêu của chính sách tiền tệ
c) Mục tiêu của chính sách tài chính
d) Công cụ của chính sách tài chính
46. Vật trao đổi ngang giá chung trở thành tiền do:
a) Có thể đổi đƣợc vàng
b) Được mọi người chấp nhận
c) Có thể đƣợc bán cho ngƣời khác
d) Có thể đƣợc cất trữ cho riêng mình
47. Giả sử bạn có 5.000.000 đồng và gửi vào ngân hàng vào đầu năm thứ 1, đến cuối năm thứ 2 bạn rút ra
2.000.000 đồng. Hỏi đến cuối năm thứ 4 bạn có bao nhiêu tiền nếu lãi suất tiền gửi của ngân hàng là
7%/năm trong suốt 4 năm?
a) 4.264.180 đồng
b) 3.000.000 đồng

6
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
c) 4.553.980 đồng
d) 3.985.215 đồng
48. Tài chính công ra đời khi:
a) Cả 3 câu trả lời đều sai
b) Nhà nước ra đời
c) Chế độ tƣ hữu ra đời
d) Nền sản xuất hàng hóa phát triển
49. Tiền polymer tại Việt Nam bao gồm.....mệnh giá
a) 4
b) 5
c) 6
d) 7
50. Hai mƣơi triệu VND đƣợc cất kỹ cả năm trong tủ nhà riêng của bạn có đƣợc tính vào bộ phận của M1
không?
a) Có, vì số tiền đó vẫn nằm trong lƣu thông (phƣơng tiện lƣu thông tiềm năng)
b) Không, vì số tiền đó không tham gia lƣu thông
c) Không, vì M1 chỉ tính riêng theo từng năm
d) Có, vì số tiền đó vẫn là phương tiện thanh toán do NHTW phát hành và có thể tham gia vào lưu
thông bất kỳ lúc nào
51. Những biện pháp thuộc nhóm chính sách tài chính:
a) Ngừng phát hành tiền, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, ấn định hạn mức tín dụng, vay nợ ngoài nước
b) Điều chỉnh chính sách thuế hợp lý, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, ấn định hạn mức tín dụng, phát hành trái
phiếu Chính phủ
c) Cắt giảm các khoản chi chƣa cần thiết, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, ấn định hạn mức tín dụng, bán chứng
khoán trên thị trƣờng mở (sai)
d) Cắt giảm các khoản chi chƣa cần thiết, điều chỉnh chính sách thuế hợp lý, phát hành trái phiếu Chính phủ,
vay nợ ngoài nƣớc
52. Ngân hàng Trung ƣơng đầu tiên ra đời khi:
a) Chính phủ quốc hữu hoá các ngân hàng tƣ nhân (sai)
b) Nhiều doanh nghiệp cần vay vốn để sản xuất kinh doanh
c) Ngân hàng độc quyền phát hành tiền
d) Ngân hàng độc quyền phát hành tiền không được kinh doanh tiền tệ
53. Những biện pháp thuộc nhóm chính sách tiền tệ của NHTW:
a) Cắt giảm các khoản chi chƣa cần thiết, điều chỉnh chính sách thuế hợp lý, tăng thuế đánh vào các hàng
hóa xa xỉ
b) Ngừng phát hành tiền/ thu hồi, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, ấn định hạn mức tín dụng, bán chứng
khoán trên thị trường mở
c) Điều chỉnh chính sách thuế hợp lý, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, ấn định hạn mức tín dụng, phát hành trái
phiếu Chính phủ (sai)
d) Cắt giảm các khoản chi chƣa cần thiết, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, ấn định hạn mức tín dụng, vay nợ ngoài
nƣớc
54. Công thức đúng khi nói về mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực và tỷ lệ lạm phát:

7
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
a) Lãi suất thực = Tỷ lệ lạm phát - lãi suất danh nghĩa
b) Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát
c) Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa + tỷ lệ lạm phát
d) Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực - tỷ lệ lạm phát
55. Quá trình phát triển của tiền tệ trải qua…. hình thái.
a) 4
b) 3
c) 2
d) 5
56. Thị trƣờng tài chính bao gồm:
a) Thị trƣờng tài chính phái sinh và thị trƣờng chứng khoán
b) Thị trường vốn và thị trường tiền tệ
c) Thị trƣờng chứng khoán và thị trƣờng tiền tệ
d) Thị trƣờng hối đoái và thị trƣờng vốn
57. Ngày nay, tiền giấy mà các quốc gia trên thế giới đang sử dụng là:
a) Tiền giấy bất khả hoán
b) Tiền giấy khả hoán
c) Không sử dụng tiền giấy
d) Tiền giấy khả hoán và bất khả hoán
58. Hình ảnh mặt sau của tờ tiền mệnh giá 200.000 VND là:
a) Mỏ dầu Bạch Hổ - Vũng Tàu
b) Kỳ quan thiên nhiên Vịnh Hạ Long
c) Văn Miếu - Quốc Tử Giám
d) Chùa Cầu – Hội An
59. Công ty cổ phần bắt buộc phải có:
a) Trái phiếu công ty
b) Cổ phiếu ƣu đãi
c) Cổ phiếu phổ thông
d) Chứng chỉ quỹ
60. Lạm phát phi mã là lạm phát ở mức:
a) Nền kinh tế cân bằng dƣới mức tiềm năng
b) Tỷ lệ lạm phát ở dƣới mức 3 chữ số
c) Tỷ lệ lạm phát ở mức 2 chữ số nhưng dưới mức 4 chữ số
d) Nền kinh tế cân bằng trên mức tiềm năng
61. Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
thể hiện ở những điểm nào:
a) Ngân hàng thƣơng mại đƣợc cho vay trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng không đƣợc cho vay
b) Ngân hàng thương mại được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi không kỳ hạn trong khi tổ chức
tín dụng phi ngân hàng thì không được
c) Ngân hàng thƣơng mại là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó chỉ làm một số hoạt động ngân hàng
trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đƣợc làm toàn bộ các hoạt động ngân hàng

8
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
d) Ngân hàng thƣơng mại có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng có cho vay
nhƣng không có huy động vốn
62. Chức năng trung gian tín dụng của một NHTM có thể đƣợc hiểu là:
a) Làm cầu nối giữa các đối tƣợng khách hàng và sở giao dịch chứng khoán
b) Biến các khoản vốn có thời hạn ngắn thành các khoản vốn đầu tƣ dài hạn hơn
c) Làm cầu nối giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay
d) Cung cấp tất cả các dịch vụ tài chính, tín dụng theo quy định của pháp luật (sai) có thể đúng😊
63. Ở Việt Nam hiện nay, loại rủi ro nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các loại rủi ro?
a) Rủi ro lãi suất
b) Rủi ro tín dụng
c) Rủi ro hối đoái
d) Rủi ro thanh khoản
64. Cổ phiếu ƣu đãi và cổ phiếu phổ thông khác nhau ở điểm?
a) Chia cổ tức
b) Tất cả câu trả lời đều đúng
c) Quyền ƣu tiên thanh lý khi công ty phá sản
d) Quyền bầu cử, ứng cử
65. Thị trƣờng tài chính bao gồm:
a) Thị trƣờng chứng khoán và thị trƣờng tiền tệ
b) Thị trường vốn và thị trường tiền tệ
c) Thị trƣờng hối đoái và thị trƣờng vốn
d) Thị trƣờng tài chính phái sinh và thị trƣờng chứng khoán
66. Thị trƣờng tài chính là nơi huy động vốn:
a) Trung hạn
b) Dài hạn
c) Cả 3 câu trả lời đều đúng
d) Ngắn hạn
67. Ngƣời sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều đƣợc hƣởng:
a) Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty
b) Lãi suất cố định
c) Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty
d) Đƣợc quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
68. Câu nào sau đây đúng nhất với thị trƣờng sơ cấp
a) Làm tăng lƣợng tiền trong lƣu thông
b) Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế
c) Không làm tăng lƣợng tiền trong lƣu thông
d) Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định
69. Căn cứ vào phƣơng thức hoạt động, TTCK bao gồm:
a) Thị trƣờng thứ 3 và thị trƣờng OTC
b) Thị trƣờng tỷ giá và thị trƣờng liên ngân hàng
c) Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
d) Thị trƣờng chứng khoán và thị trƣờng ngoại hối

9
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
70. Thị trƣờng thứ cấp:
a) Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành
b) Là thị trƣờng chứng khoán kém phát triển
c) Là nơi doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu
d) Là nơi mua bán chứng khoán kém chất lƣợng
71. Ngân hàng thƣơng mại hiện đại đƣợc quan niệm là:
a) Một loại hình trung gian tài chính
b) Một tổng công ty đặc biệt đƣợc chuyên môn hóa vào hoạt động kinh doanh tín dụng
c) Công ty cổ phần thật sự lớn
d) Công ty đa quốc gia thuộc sở hữu nhà nƣớc
72. Về cơ bản, Ngân hàng thƣơng mại có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào:
a) Cả 3 câu trả lời đều đúng
b) Tiền gửi Việt Nam đồng và tiền gửi ngoại tệ
c) Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
d) Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn
73. Khách hàng của ngân hàng trung ƣơng bao gồm:
a) Các doanh nghiệp
b) Các cá nhân
c) Cả 3 câu trả lời đều đúng
d) Các tổ chức tài chính trung gian trong và ngoài nước
74. Ngân hàng trung ƣơng cung ứng tiền pháp định bằng cách:
a) Cho các tổ chức tín dụng vay
b) Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
c) Phát hành chứng khoán
d) Bán vàng và ngoại tệ
75. Ngân hàng trung ƣơng có thể làm thay đổi lƣợng cung tiền trong nƣớc bằng cách:
a) Cả 2 câu trả lời đều đúng
b) Mua và bán ngoại tệ
c) Cả 2 câu trả lời đều sai
d) Mua và bán chứng khoán của chính phủ
76. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trƣờng giảm, thị giá của trái phiếu sẽ:
a) Tăng
b) Thay đổi theo chính sách của các NHTM
c) Giảm
d) Không thay đổi

77. Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?
a) Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTW; vốn vay trên thị trường vốn, nguồn vốn
khác
b) Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách nhà nƣớc; vốn đƣợc ngân sách cấp bổ sung
c) Tiền gửi, vốn vay NHTW; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác
d) Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác; ngân sách nhà nƣớc cấp hàng năm

10
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
78. Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm những bộ phận nào?
a) Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác
b) Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi có kỳ hạn, tiền đi vay NHTW
c) Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác
d) Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay TCTD khác
79. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ khác nhau, lãi suất cho vay phụ
thuộc vào:
a) Khách hàng thuộc đối tƣợng ƣu tiên
b) Vị trí địa lý của khách hàng
c) Giới tính của khách hàng
d) Mức độ rủi ro của món vay
80. Để hạn chế tình trạng nợ xấu, các NHTM cần phải:
a) Tuân thủ các nguyên tắc, quy trình tín dụng và thẩm định giá trị tài sản đảm bảo
b) Chỉ cho vay những khách hàng thân thiết
c) Cho vay càng nhiều càng tốt
d) Cho vay càng ít càng tốt
81. Dựa vào chiến lƣợc kinh doanh, có thể chia NHTM thành những loại ngân hàng nào?
a) NHTM bán buôn, NHTM bán lẻ và NHTM vừa bán buôn vừa bán lẻ.
b) NHTM TW, NHTM cấp tỉnh, NHTM cấp huyện và NHTM cấp cơ sở
c) NHTM tƣ nhân và NHTM NN
d) NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và chi nhánh NHTM nƣớc ngoài.
82. Dựa vào hoạt động của NHTM do Luật TCTD quy định, có thể phân chia nghiệp vụ NHTM thành
những loại nghiệp vụ nào?
a) Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ
b) Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ khác của ngân hàng
(sai)
c) Nghiệp vụ ngân hàng và phi ngân hàng d) Nghiệp vụ nội bảng và ngoại bảng
83. Phân loại NTHM theo chiến lƣợc kinh doanh có ý nghĩa gì về hoạt động và quản lý ngân hàng?
a) Giúp phát huy được thế mạnh và lợi thế so sánh của ngân hàng nhằm đạt mục tiêu chiến lược đề
ra.
b) Giúp thấy đƣợc mục tiêu chiến lƣợc của cổ đông
c) Giúp mở rộng quan hệ quốc tế và phát triển công nghệ ngân hàng
d) Giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và thanh toán của ngân hàng

84. Khoản tiền NHNN thực hiện tái cấp vốn cho NHTM thuộc nguồn vốn nào của NHTM:
a) Vốn huy động (sai)
b) Vốn ủy thác
c) Vốn điều lệ
d) Vốn đi vay
85. Tại sao nói NHTM có chức năng “sản xuất”?

11
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
a) Vì NHTM có thể sử dụng các yếu tố như vốn, lao động, và đất đai để tạo ra sản phẩm và dịch vụ
cung cấp cho thị trường.
b) Vì NHTM sản xuất và tiêu thụ tiền nói chung
c) Vì NHTM sản xuất và tiêu thụ các loại thẻ trên thị trƣờng
d) Vì NHTM có thể sử dụng vốn nhƣ doanh nghiệp sản xuất
86. Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam là
a) NHTM quốc doanh
b) Cả hai đều sai
c) NHTM nhà nƣớc
d) Cả 2 đều đúng (sai)
87. Việc NHTM cho vay đối với khách hàng, nghiệp vụ này thuộc:
a) Nghiệp vụ nợ
b) Nghiệp vụ có
c) Nghiệp vụ trung gian
d) Nghiệp vụ ngoại bảng
88. Nghiệp vụ đầu tƣ của NHTM vào chứng khoán trên thị trƣờng tài chính thuộc:
a) Nghiệp vụ đầu tư
b) Nghiệp vụ có
c) Nghiệp vụ nợ
d) Nghiệp vụ trung gian
89. Khi NHTM cho vay đối với hộ nông dân, nghiệp vụ này là:
a) Cho vay hộ nghèo
b) Cho vay tiêu dùng
c) Cho vay hộ sản xuất kinh doanh (sai)
d) Cho vay thƣơng mại
90. Thành phần nào sau đây trong tổng nguồn vốn hoạt động của một NHTM quyết định quy mô hoạt
động của ngân hàng:
a) Vốn tự có
b) Vốn huy động
c) Vốn cơ bản
d) Tổng nguồn vốn hoạt động
91. Khi mới ra đời, Ngân hàng Trung ƣơng Việt Nam chỉ có 1 cấp vì:
a) Ngân hàng Trung ƣơng Việt Nam chỉ phát hành tiền.
b) Ngân hàng Trung ƣơng Việt Nam không kinh doanh tiền tệ.
c) Ngân hàng Trung ương Việt Nam vừa phát hành tiền vừa kinh doanh tiền tệ.
d) Ngân hàng Trung ƣơng Việt Nam chỉ kinh doanh tiền tệ.
92. Một trong những hoạt động sau đây không thuộc nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam:
a) Thu hồi tiền kém và mất chất lƣợng.
b) Cho vay tiêu dùng.
c) Bảo lãnh tín dụng.
d) Quản lý kinh doanh vàng.
93. Các loại chứng khoán giao dịch trên thị trƣờng tiền tệ:

12
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
a) Tín phiếu, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, hối phiếu ngân hàng
b) Tín phiếu, trái phiếu, cổ phiếu, thƣơng phiếu, hối phiếu
c) Chứng chỉ tiền gửi dài hạn, tín phiếu, thƣơng phiếu, hối phiếu
d) Hối phiếu thƣơng mại, thƣơng phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn
94. Tài sản cố định (TSCĐ) của doanh nghiệp bao gồm:
a) TSCĐ hữu hình
b) TSCĐ dùng trực tiếp sản xuất kinh doanh và TSCĐ giữ hộ.
c) TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
d) TSCĐ do doanh nghiệp sở hữu và TSCĐ đang sử dụng.
95. Cô Vân mua chịu hàng hóa của doanh nghiệp A và hứa sẽ thanh toán đủ trong thời gian 1 tháng, vì
doanh nghiệp A vì cần tiền sớm nên đã bán khoản nợ của cô Vân cho ngân hàng. Sau 1 tháng cô không
đủ tiền mặt để trả cho doanh nghiệp nên lấy trái phiếu của mình để chiết khấu tại ngân hàng để có tiền trả
nợ. Hãy cho biết các loại hình tín dụng theo thứ tự nêu trên?
a) Tín dụng kinh doanh, tín dụng ngân hàng, tín dụng ngắn hạn
b) Tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng ngân hàng
c) Tín dụng thƣơng mại, tín dụng ngắn hạn, tín dụng ngắn hạn
d) Tín dụng thƣơng mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nƣớc
96. Tín dụng là:
a) Mối quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sở hữu vốn trong một khoản thời gian nhất định từ ngƣời
cho vay sang ngƣời đi vay và phải hoàn trả lại với khoản giá trị lớn hơn.
b) Mối quan hệ là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị trong một khoản thời
gian nhất định từ người cho vay sang người đi vay và phải hoàn trả lại với khoản giá trị lớn hơn.
c) Mối quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng vốn trong một khoản thời gian nhất định từ ngƣời
cho vay sang ngƣời đi vay và phải hoàn trả lại với khoản giá trị lớn hơn.
d) Mối quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng vốn trong một khoản thời gian nhất định từ ngƣời
cho vay sang ngƣời đi vay và phải hoàn trả lại với khoản tiền lớn hơn.
97. Sắp xếp theo thứ tự rủi ro tăng dần cho các chứng khoán sau: trái phiếu (1), tín phiếu (2), cổ phiếu (3),
thƣơng phiếu (4)
a) 2 1 3 4
b) 1 2 4 3 (sai)
c) 2 4 1 3
d) 2 1 4 3
98. Loại hình doanh nghiệp nào đƣợc phát hành Thƣơng phiếu?
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tƣ nhân
b) Doanh nghiệp nhà nƣớc, công ty cổ phần, công ty hợp doanh
c) Doanh nghiệp nhà nƣớc, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
d) Công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tƣ nhân, doanh nghiệp nhà nƣớc (sai)
99. Cô Vân mua chịu hàng hóa của doanh nghiệp A và hứa sẽ thanh toán đủ trong thời gian 1 tháng, vì
doanh nghiệp A vì cần tiền sớm nên đã bán khoản nợ của cô Vân cho ngân hàng. Sau 1 tháng cô không
đủ tiền mặt để trả cho doanh nghiệp nên lấy trái phiếu của mình để chiết khấu tại ngân hàng để có tiền trả
nợ. Hãy cho biết các tên loại hình tín dụng theo thứ tự nêu trên?
a) Tín chấp, bao thanh toán, chiết khấu giấy tờ cón giá
b) Tín dụng ngắn hạn, bảo lãnh, tái chiết khấu
13
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
c) Tín dụng thương mại, bao thanh toán, chiết khấu giấy tờ có giá
d) Thế chấp, thấu chi, cho vay
100. Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình:
a) Phân phối và hình thành các quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp
b) Phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp.
c) Tạo lập và hình thành các quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp.
d) Tạo lập (huy động) và sử dụng (phân phối) các quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp.
101. Vốn của 1 doanh nghiệp bao gồm:
a) Vốn lưu động, vốn cố định và vốn đầu tư tài chính
b) Vốn lƣu động và vốn cố định
c) Vốn lƣu động, vốn cố định và vốn chủ sở hữu
d) Vốn lƣu động, vốn cố định và vốn vay
102. Công ty cổ phần phải có nghĩa vụ trả cổ tức cho cổ đông đúng hay sai?
a) ĐÚNG
b) SAI
103. Doanh nghiệp sử dụng vốn cố định để:
a) Mua tài sản cố định
b) Đầu tƣ ra bên ngoài
c) Trả lƣơng nhân viên
d) Mua nguyên vật liệu sản xuất
104. Căn cứ vào tính chất sở hữu, nguồn vốn tài trợ gồm:
a) Nguồn vốn ngắn hạn, nguồn vốn dài hạn
b) Nguồn vốn bên trong, nguồn vốn bên ngoài
c) Nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn vay, nguồn vốn khác
d) Nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn đi vay, nguồn vốn chiếm dụng khác.
105. Chọn đáp án sai:
a) Lợi nhuận sau thuế = Doanh thu – Chi Phí – Lãi vay
b) Lãi gộp = Doanh thu – Chi phí
c) Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trƣớc thuế - Thuế
d) Lợi nhuận trƣớc thuế = Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay – Lãi vay
106. Vật trao đổi ngang giá chung trở thành tiền do:
a) Có thể đƣợc cất trữ cho riêng mình.
b) Được mọi người chấp nhận.
c) Có thể đƣợc bán cho ngƣời khác.
d) Có thể đổi đƣợc vàng.
107. Thị trƣờng sơ cấp (Primary Market) là:
a) Nơi bán chứng khoán lần đầu ra công chúng, đƣợc tổ chức nhiều lần cho một loại chứng khoán, và mang
lại thanh khoản cho nhà đầu tƣ
b) Nơi bán chứng khoán lần đầu ra công chúng, chỉ được tổ chức một lần cho một loại chứng khoán,
và mang lại vốn cho đơn vị phát hành.
c) Nơi bán chứng khoán lần đầu ra công chúng và chỉ đƣợc tổ chức một lần cho một loại chứng khoán, và
mang lại thanh khoản cho nhà đầu tƣ

14
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
d) Nơi chứng khoán đƣợc mua đi bán lại giữa các nhà đầu tƣ, đƣợc tổ chức nhiều lần cho một loại chứng
khoán, và mang lại thanh khoản cho nhà đầu tƣ
108. Một số đặc điểm của cổ phiếu ƣu đãi gồm:
a) Thể hiện nghĩa vụ nợ đối với công ty cổ phần, đƣợc hƣởng lãi suất cố định nhƣng không đƣợc tham gia
biểu quyết.
b) Thể hiện nghĩa vụ nợ đối với công ty cổ phần, đƣợc hƣởng lãi suất cố định và đƣợc tham gia biểu quyết.
c) Thể hiện quyền sở hữu công ty cổ phần, đƣợc hƣởng lãi suất cố định, đƣợc tham gia biểu quyết.
d) Thể hiện quyền sở hữu công ty cổ phần, được hưởng lãi suất cố định, nhưng không được tham gia
biểu quyết.
109. Những biện pháp thuộc nhóm chính sách tiền tệ của NHTW:
a) Điều chỉnh chính sách thuế hợp lý, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, ấn định hạn mức tín dụng, phát hành trái
phiếu Chính phủ
b) Cắt giảm các khoản chi chƣa cần thiết, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, ấn định hạn mức tín dụng, vay nợ ngoài
nƣớc
c) Ngừng phát hành tiền/ thu hồi, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, ấn định hạn mức tín dụng, bán chứng
khoán trên thị trường mở
d) Cắt giảm các khoản chi chƣa cần thiết, điều chỉnh chính sách thuế hợp lý, tăng thuế đánh vào các hàng
hóa xa xỉ
110. Khi nền kinh tế xảy ra hiện tƣợng lạm phát gia tăng, ngƣời có lợi là:
a) Ngƣời cho vay
b) Các thƣơng gia
c) Người đi vay
d) Nhà nƣớc
111. Tín tệ khả hoán là:
a) Tiền giấy có thể mua đƣợc hàng hóa.
b) Tiền giấy có thể đổi đƣợc ngoại tệ.
c) Tiền giấy và tiền kim loại không thể đổi ra vàng.
d) Tiền giấy và tiền kim loại có thể đổi ra vàng.
112. Nếu NHTW muốn tăng cung tiền trong nền kinh tế thì NHTW sẽ thực hiện
a) Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
b) Mua chứng khoán trên thị trường mở
c) Tăng lãi suất tiền gửi
d) Phát hành trái phiếu
113. Sắp xếp các chứng khoán thị trƣờng tiền tệ sau, theo tỷ suất sinh lợi tăng dần: (1) Thƣơng phiếu, (2)
Chứng chỉ tiền gửi khả nhƣợng, (3) Tín phiếu kho bạc, (4) Hối phiếu đƣợc xác nhận bởi ngân hàng.
a) (3), (4), (2), (1)
b) (3), (2), (1), (4)
c) (3), (4), (1), (2)
d) (3), (1), (2), (4)
114. Căn cứ theo đặc điểm công cụ huy động vốn, thị trƣờng tài chính đƣợc phân thành:
a) Thị trƣờng vốn, thị trƣờng tiền tệ
b) Thị trƣờng sơ cấp, thị trƣờng thứ cấp

15
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
c) Thị trƣờng giao ngay, thị trƣờng giao sau
d) Thị trường nợ, thị trường vốn cổ phần, thị trường phái sinh
115. Giả sử trong suốt 5 năm, ông Đức gửi vào ngân hàng Vietcombamk 10.000.000 đồng, vào đầu mỗi
năm. Riêng cuối năm thứ 4 ông Đức rút ra 25.000.000 đồng để mua bảo hiểm nhân thọ. Nếu lãi suất tiền
gửi ngân hàng là 6%/năm thì cuối năm thứ 5 ông còn lại bao nhiêu tiền trong tài khoản ngân hàng?
a) 31.370.930 đồng
b) 33.253.185 đồng
c) 34.753.185 đồng
d) 29.870.930 đồng
116. Công ty Vinaline có một dự án đầu tƣ với dòng tiền thu về 4 tỷ đồng cuối mỗi năm, sau 6 năm dự án
thanh lý (sau thuế) với giá 15 tỷ đồng. Dự án có tỷ suất sinh lời là 15%/năm. Tính giá trị hiện tại của dự
án:
a) 22,15 tỷ đồng
b) 20 tỷ đồng
c) 21,62 tỷ đồng
d) 9 tỷ đồng
117. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp gồm có:
a) Tất cả đều đúng
b) Vốn đầu tƣ tài chính
c) Vốn lƣu động
d) Vốn cố định
118. Trong các tài sản Tiền mặt, Ô tô, Chứng chỉ tiền gửi khả nhƣợng, Bất động sản. Hãy sắp xếp trật tự
theo mức độ thanh khoản giảm dần của các tài sản:
a) 3 – 2 – 1 – 4
b) 1 – 3 – 4 – 2
c) 1 – 3 – 2 – 4
d) 3 – 1 – 4 – 2
119. Các NHTM tạo tiền bằng cách:
a) Đi vay trên thị trƣờng tài chính
b) Dự trữ một phần từ tiền gửi và cho vay phần còn lại
c) Dự trữ một phần và có hệ số tạo tiền bằng 1/10.
d) Dự trữ một phần từ tiền gửi theo pháp định và cho vay tối đa phần còn lại
120. Một trong những hoạt động sau đây không thuộc nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam:
a) Cho vay tiêu dùng.
b) Bảo lãnh tín dụng.
c) Thu hồi tiền kém và mất chất lƣợng.
d) Quản lý kinh doanh vàng.
121. Tài sản nào sau đây là tài sản cố định của Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sữa bò:
a) Các phụ liệu sản xuất sữa trị giá 100 triệu đồng
b) Hƣớng dƣơng trên cánh đồng, cung cấp lƣơng thực cho bò trị giá 200 triệu đồng
c) Dụng cụ vắt sữa trị giá 25 triệu đồng
d) Những con bò sữa trị giá 500 triệu đồng

16
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
122. Khi lãi suất……, ngƣời đi vay sẽ có động lực vay……và ngƣời cho vay sẽ có động lực cho vay ......
a) thấp / ít hơn / nhiều hơn
b) cao / ít hơn / ít hơn
c) thấp / nhiều hơn / nhiều hơn
d) cao / ít hơn / nhiều hơn
123. Khi cấp tín dụng, NHTM áp dụng các mức lãi suất khác nhau cho các món vay vì:
a) Mong muốn kiếm nhiều lợi nhuận.
b) Không có câu trả lời nào phù hợp
c) Thời hạn cho vay khác nhau, mức độ rủi ro khác nhau, nhóm khách hàng có độ ưu tiên khác nhau.
d) Các nhân viên thẩm định tín dụng khác nhau sẽ đánh giá khác nhau.
124. Đặc điểm của vốn lƣu động là:
a) Chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
b) Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
c) Hao mòn một phần khi sử dụng.
d) Chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
125. Nhà nƣớc đang bội chi ngân sách, và có nhu cầu phát hành tín phiếu để vay vốn ngắn hạn. Đây là loại
hình tín dụng nào khi phân loại theo chủ thể tín dụng?
a) Tín dụng thƣơng mại
b) Tín dụng nhà nước
c) Tín dụng ngân hàng
d) Tín dụng dài hạn
126. Nhƣợc điểm của phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng là:
a) Tính toán đuợc hao mòn vô hình nhƣng công thức tính phức tạp
b) Khó tính toán, chi phí đƣợc phân bổ đều đặn và không gây ra đột biến trong tính toán giá thành sản phầm
c) Dế tính toán, loại bỏ đƣợc hao mòn vô hình
d) Thu hồi vốn chậm, không tính toán được hao mòn vô hình.
127. Nguyên tắc nào sau đây hợp lý đối với lãi suất chiết khấu và lãi suất tái chiết khấu trong trƣờng hợp
hạn chế tín dụng:
a) Lãi suất chiết khấu lớn hơn lãi suất tái chiết khấu.
b) Lãi suất tái chiết khấu nhỏ hơn lãi suất cơ bản.
c) Lãi suất chiết khấu nhỏ hơn lãi suất tái chiết khấu.
d) Lãi suất chiết khấu lơn hơn lãi suất cơ bản
128. NHTW là ngân hàng của các ngân hàng vì:
a) Tất cả đều sai.
b) Phát hành tiền cho các NH khác sử dụng
c) Quản lý nhà nƣớc về hoạt động ngân hàng
d) Cấp tín dụng cho các NHTM, quản lý các khoản thanh toán và nhận tiền gửi của các NH.
129. Ƣu điểm của phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng là:
a) Dế tính toán, loại bỏ đƣợc hao mòn vô hình
b) Tính toán đuợc hao mòn vô hình
c) Thu hồi vốn nhanh

17
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
d) Dễ tính toán, chi phí được phân bổ đều đặn và không gây ra đột biến trong tính toán giá thành sản
phầm
130. Nhà nƣớc đang bội chi ngân sách, và có nhu cầu phát hành tín phiếu để vay vốn ngắn hạn. Đây là loại
hình tín dụng nào khi phân loại theo thời gian?
a) Tín dụng dài hạn
b) Tín dụng thƣơng mại
c) Tín dụng ngắn hạn
d) Tín dụng nhà nƣớc

131. Tiêu chí để lựa chọn các mục tiêu trung gian của Chính sách Tiền tệ là:
a) Có thể đo lƣờng, kiểm soát, có mối quan hệ chặt chẽ với mục tiêu cuối cùng
b) Có thể tính toán, lƣợng hóa đƣợc và có mối quan hệ chặt chẽ với mục tiêu cuối cùng
c) Tùy vào đặc điểm của từng quốc gia để lựa chọn tiêu chí.
d) Có thể đo lƣờng, thực thi, có mối quan hệ chặt chẽ với mục tiêu cuối cùng
132. Lạm phát_________ kích thích tăng trƣởng kinh tế vì_________:
a) Thấp/ Vì giá cả hàng hóa gia tăng.
b) Vừa phải/ Tăng khối tiền trong lƣu thông, cung cấp thêm vốn cho nền kinh tế.
c) Siêu lạm phát/ Ngƣời giàu càng giàu lên.
d) Phi mã/ Ngƣời nghèo sẽ giàu lên, do có sự phân phối lại thu nhập.
133. Các hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại bao gồm:
a. Cung cấp các dịch vụ thanh toán
b. Cho vay ngắn hạn và dài hạn
c. Cả a và b

134. Nghiệp vụ nào KHÔNG phải là nghiệp vụ trung gian của NHTM:
a. Nghiệp vụ hối đoái
b. Nghiệp vụ thƣ tín dụng
c. Nghiệp vụ tín thác
d. Nghiệp vụ cho vay

135. Tài sản nào KHÔNG phải là Tài sản CÓ của ngân hàng:
a. Dự trữ vƣợt mức
b. Trái phiếu chính phủ
c. Tiền gửi thanh toán của doanh nghiệp
d. Cho vay thế chấp

18
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
136. Tài sản nào KHÔNG phải là Tài sản CÓ của ngân hàng:
a. Dự trữ vƣợt mức
b. Trái phiếu chính phủ
c. Vay trên thị trường liên ngân hàng
d. Cho vay thế chấp

137. Theo bạn nghiệp vụ nào KHÔNG nằm trong nội dung hoạt động của các NHTM cổ phần:
a. Hoạt động không vì mục đích lợi nhuận
b. Thu lợi nhuận từ các hoạt động huy động vốn
c. Thu lợi nhuận từ các hoạt động tín dụng
d. Thu lợi nhuận từ việc cung cấp các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

138. Các trung gian tài chính cung cấp cho khách hàng của mình những lợi ích nào sau đây:
a. Giảm chi phí giao dịch
b. Đa dạng hóa sản phẩm và giảm rủi ro
c. Tăng khả năng thanh khoản
d. Tất cả các đáp án trên

139. Tổ chức nào dƣới đây không phải là một trung gian tài chính?
a. Wisconsin S&L, một hiệp hội S&L
b. Strong Capital Appreciation, một quỹ tƣơng hỗ
c. Wal-mart, tập đoàn bán lẻ
d. College Credit, một hiệp hội tín dụng

140. Trong điều kiện giá cả hàng hoá ở các nƣớc không thay đổi, tỉ giá hối đoái tăng lên sẽ có tác dụng
 Khuyến khích xuất khẩu
141. Tỷ giá USD/VND tăng khi
 Khi lạm phát ở Việt Nam cao hơn lạm phát ở Mỹ
142. Phá giá nội tệ sẽ
 Xuất khẩu có ƣu thế cạnh tranh hơn
143. Nếu bạn cho rằng nền kinh tế sẽ suy sụp vào năm tới, thì bạn sẽ nắm giữ tài sản
 Vàng và ngoại tệ ( ngoại hối )
144. Lãi suất huy động tiền gửi của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố
 Nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi
145. Lƣợng tiền cung ứng sẽ thay đổi nhƣ thế nào nếu NHTW thực hiện các nghiệp vụ mua giấy tờ có giá
trị trên thị trƣờng mở ?

19
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
 Chắc chắn sẽ tăng
146. Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến RRTD thì nhóm NN nào đƣợc coi là quan trọng nhất ?
 Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng
147. Ngân hàng thƣơng mại hiện đại đƣợc quan niệm là
 Một loại hình trung gian tài chính
148. Các NHTM Việt Nam có đƣợc phép tham gia và hoạt động kinh doanh trên TTCK hay không ?
 Có, nhƣng phải thông qua công ty chứng khoán độc lập
149. Chức năng thể hiện bản chất của ngân hàng thƣơng mại là
 Chức năng trung gian tín dụng
150. Cơ quan quản lý hoạt động NHTM có hiệu quả và an toàn nhất sẽ phải là
 Ngân hàng Trung Ƣơng
151. Chính sách tiền tệ của NHNN bao gồm có các công cụ chủ yếu nhƣ sau
 Dự trữ bắt buộc; tỷ giá; tái cấp vốn; nghiệp vụ thị trƣờng mở; lãi suất
152. Trong một nền kinh tế, khi lajm phát đƣợc dự đoán sẽ tăng lên thì điều gì sẽ xảy ra ?
 Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng
153. Trong các nƣớc là thành viên của EU, một số nƣớc đã thống nhất sử dụng
 EUR
154. Quá trình hình thành các quan hệ tài chính diễn ra từ
 Việc tạo lập và sử dụng các nguồn tài chính
155. Nguồn tài chính là toàn bộ
 Tài sản đƣợc biểu hiện bằng tiền
156. Sự ra đời của tài chính khác với sự ra đời của tiền ở chỗ
 Sự ra đời của nhà nƣớc
157. Thuế là khoản đóng góp
 Bắt buộc
158. Quỹ bảo hiểm xã hội ở Việt Nam là một định chế tài chính trung gian nhằm mục tiêu
 Trợ cấp nghỉ việc, hƣu trí, viện phí và thất nghiệp
159. Chi cho hoạt động giáo dục đào tạo là khoản chi
 Chi thƣờng xuyên
160. Nguồn vốn của một doanh nghiệp bao gồm
 Nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay
161. Tài sản cố định bao gồm
 Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình
162. Chi phí (*) của doanh nghiệp tăng thì
 Lợi nhuận của doanh nghiệp giảm
163. Đặc điểm vốn lƣu động là
 Chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm hàng hoá dịch vụ
164. Vốn của một doanh nghiệp bao gồm
 Vốn lƣu động, vốn cố định và vốn đầu tƣ tài chính
165. Tài sản cố định là những tài sản
 Có thời gian sử dụng dài và có giá trị lớn
166. Tín dụng đƣợc hiểu nhƣ sau
 Quan hệ vay vốn dựa trên nguyên tắc hoàn trả sau một thời hạn nhất định với lãi suất thoả thuận
20
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
167. Lãi suất tỷ lệ % giữa
 Tiền lãi trên tiền vốn đƣợc chuyển quyền sử dụng trong một thời gian nhất định
168. Nếu các yếu tố khác không thay đổi, trong ĐK nền KTTT, khi nhiều ngƣời muốn CV trong khi chỉ có
ít có ngƣời muốn ĐV thì LS sẽ
 Giảm
169. Tín dụng thuê mua là hình thức
 Cho thuê tài sản trung và dài hạn
170. Trong điều kiện giá cả hàng hoá ở các nƣớc không thay đổi, TGHĐ tăng lên sẽ có tác dụng
 Khuyến khích xuất khẩu
171. Các tổ chức tài chính trung gian ở Việt Nam bao gồm
a. Các tổ chức tín dụng
b. Các ngân hàng thƣơng mại, các công ty cho thuê tài chính và các công ty tài chính.
c. Cả 2 câu a và b đều sai
d. Cả 2 câu a và b đều đúng
172. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là
a. Lợi nhậun ròng
b. Lợi nhuận trƣớc thuế trừ thuế thu nhập doanh nghiệp
c. Cả 2 câu a và b đều sai
d. Cả 2 câu a và b đều đúng
173. Nguồn vốn nào sau đây không thuộc nguồn vốn của các doanh nghiệp nhà nƣớc
 Nguồn vốn cổ phần
174. Lãi suất thực tế có nghĩa là
 Lãi suất danh nghĩa – ( trừ ) tỷ lệ lạm phát dự tính
175. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ khác nhau phụ thuộc vào
a. Mức độ rùi ro của món vay
b. Thời hạn của món vay dài ngắn khác nhau
c. Khách hàng vay vốn thuộc đối tƣợng ƣu tiên
d. Cả 3 câu a, b và c đều đúng
176. Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất
 Ngân hàng trung ƣơng áp dụng đối với các ngân hàng trung gian
177. Ngân hàng ra đời khi
a. Hoạt động giữ tiền ra đời
b. Hoạt động cho vay ra đời
c. Cả 2 câu a và b đều sai
d. Cả 2 câu a và b đều đúng
178. Ngân hàng trung ƣơng đầu tiên ra đời khi
 Ngân hàng độc quyền phát hành tiền không đƣợc kinh doanh tiền tệ
179. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng ở Việt Nam không đƣợc thực hiện các nghiệp vụ sau đây
 Nhận tiền không kỳ hạn và dịch vụ thanh toán
180. Tỷ giá hối đoái là
 Giá cả của 1 đơn vị tiền nƣớc này với giá cả của 1 đơn vị tiền nƣớc khác
181. Số nhân tiền tệ có mối quan hệ
 Tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ bắt buộc
182. Sự ra đời của tài chính quốc tế từ
21
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
a. Nền kinh tế hàng hoá và sự phân công lao động
b. Hợp tác quốc tế và quan hệ kinh tế quốc tế
c. Cả 2 câu a và b đều sai
d. Cả 2 câu a và b đều đúng
183. Sự ra đời của tài chính dựa trên các cơ sở
a. Sự xuất hiện của tiền tệ
b. Sự xuất hiện của nhà nƣớc
c. Cả 2 câu a và b đều sai
d. Cả 2 câu a và b đều đúng
184. Chủ thể nào tham gia phân phối tài chính
a. Cá nhân, tổ chức chính trị xã hội
b. Chính phủ
c. Doanh nghiệp, công ty, tổ chức kinh tế
d. Cả 3 câu a, b và c đều đúng
185. Chức năng của tài chính bao gồm
a. Tạo lập nguồn tài chính
b. Phân phối nguồn tài chính
c. Giám đốc tài chính
d. Cả 3 câu a, b và c đều đúng
186. Câu nào đúng trong các câu sau đây
a. Phân phối của tài chính là việc chính phủ cho dân cƣ vay bằng tiền tệ
b. Phân phối của tài chính là phân phối bằng hiện vật
c. Phân phối của tài chính là phân phối vừa bằng tiền tệ, vừa bằng hiện vật
d. Phân phối của tài chính là phân phối bằng tiền tệ
187. Các khâu nào sau đây thuộc hệ thống tài chính
a. Tài chính nhà nƣớc ( ngân sách nhà nuớc, các quỹ dự trữ khác nhau của chính phủ )
b. Tài chính của doanh nghiệp ( doanh nghiệp, ngân hàng )
c. Tài chính của dân cƣ và các tổ chức xã hội
d. Cả 3 câu a, b và c đều đúng
188. Chức năng nào của tiền tệ đƣợc Karl Marx quan niệm là chức năng quan trọng nhất
 Thuớc đo giá trị
189. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi NHTW giảm tỷ lệ DTBB, lƣợng cung ứng sẽ thay đổi
nhƣ thế nào ?
 Lƣợng tiền cung ứng tăng
190. Chọn câu nào dƣới đây đƣợc coi là đúng
a. Các loại lãi suất thƣờng thay đổi cùng chiều
b. Trên thị trƣờng có nhiều loại lãi suất khác nhau
c. Lãi suất dài hạn thƣờng cao hơn lãi suất ngắn hạn
d. Cả 3 câu a, b và c đều đúng
191. Lƣợng tiền cung ứng sẽ thay đổi nhƣ thế nào nếu NHTW bán GTCT trên thị trƣờng mở
 Lƣợng tiền cung ứng giảm
192. Lạm phát phi mã là lạm phát ở mức
 Tỷ lệ lạm phát ở mức trên 10%
193. Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phƣơng tiện trao đổi tốt nhất là
 Khối tiền M1

22
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
194. Tính thanh toán ( tính lỏng ) của một loại tài sản đƣợc xác định bởi các yếu tố dƣới đây
a.Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt
b.Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt
c.Khả năng tài sản có thể đƣợc bán với giá thị trƣờng của nó
d.Cả 3 câu a, b và c đều đúng
195. Giấy bạc ngân hàng hiện nay thực chất là
 Một loại tín tệ ( chỉ tệ )
196. Vốn ngắn hạn của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có thể đƣợc hiểu là
 Giá trị của toàn bộ tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đó
197. Khoản thu nào dƣới đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng thu NSNN ở Việt Nam
 Thuế
198. các tổ chức tài chính quốc tế thƣờng tài trợ ODA cho Việt Nam gồm
 IMF, ADB và WB
199. Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt Ngân sách Nhà nƣớc dƣới đây, giải pháp nào sẽ có ảnh
hƣởng đến mức cung tiền tệ?
 Vay NHTW (mức cung tăng) (Phát hành và bán trái phiếu Chính phủ cho các Ngân hàng Thƣơng mại.)
200. Các chủ thể tham gia nghiệp vụ thị trƣờng mở bao gồm
NHTW, NHTM và các tổ chức tài chính trung gian
201. Thị trƣờng chứng khoán trên thực tế chính là:
 Tất cả những nơi mua và bán chứng khoán
202. Doanh thu của doanh nghiệp có đƣợc từ những nguồn nào? Trong đó loại nào chiếm tỷ trọng lớn?
- Doanh thu của doanh nghiệp có đƣợc từ những nguồn:
➢ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
➢ Doanh thu hoạt động tài chính
203. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
 Vốn cố định
 Vốn lƣu động
 Vốn đầu tƣ tài chính
- Đặc điểm của vốn kinh doanh
 Là nguồn lực ban đầu, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh, tạo ra của cải vật chất mới, mang lại
doanh thu, lợi nhuận cho cá nhân, doanh nghiệp.
 Là cái đầu tiên, tất yếu, có trƣớc hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Vốn kinh doanh đƣợc quay vòng theo chu kỳ, kết thúc chu kỳ hoạt động vốn kinh doanh phải đƣợc thu về
để đảm bảo cho chu kỳ hoạt động tiếp theo.
 Kết thúc chu kỳ, vốn kinh doanh không đƣợc thu hồi đồng nghĩa với doanh nghiệp có nguy cơ phá sản.
204. Lạm phát Karl Marx: lạm phát là sự tràn ngập trong lƣu thông một khối lƣợng tiền giấy quá thừa dẫn
đến sự mất giá của tiền giấy, dẫn đến sự phân phối và phân phối lại thu nhập quốc dân có lợi cho giai cấp
thống trị và làm thiệt hại đến quyền lợi của nhân dân lao động
205. Lạm phát trƣờng phái hiện đại:
206. Lạm phát thấp: là lạm phát xảy ra với mức tăng chậm của giá cả, đƣợc giới hạn ở mức độ một con số
hàng năm (CPI tăng từ 1%/năm đến 9%/năm)

23
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
207. Lạm phát phi mã: là lạm phát xảy ra khi chỉ số giá cả hàng hóa biến động mạnh, tăng từ hai con số trở
lên hàng năm. (CPI tăng từ 10%/năm đến 99%/năm )
208. Lạm phát siêu tốc (siêu lạm phát): là lạm phát xảy ra khi chỉ số giá cả hàng hóa biến động tăng từ ba
con số trở lên hàng năm (CPI tăng từ 100%/năm trở lên )
209. Nên duy trì loại lạm phát thấp vì sẽ ko gây tác động xấu cho nền kinh tế - xã hội
210. Không nên duy trì lạm phát phi mã và siêu tốc vì
 Lạm phát phi mã gây nên tác động xấu cho kinh tế - xã hội
 Lạm phát siêu tốc gây nên tác động rất xấu cho kinh tế - xã hội vì :
 Phá hoại nền kinh tế một cách trầm trọng
 Phá hoại hết thảy cá hoạt động của ngân hàng
 Làm giảm thấp mức thu nhập thực tế của ngân sách nhà nƣớc
 Bần cùng hóa đời sống của quảng đại quần chúng nhân dân lao động
211. Thu ngân sách nhà nước là hệ thống các quan hệ kinh tế, phát sinh trong quá trình nhà nƣớc huy
động các nguồn tài nguyên để lập quỹ tiền tệ tập trung nhằm thực hiện các chức năng của nhà nƣớc.
212. Chi ngân sách nhà nước là quá trình phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ của nhà nƣớc để thực hiện các
chức năng của nhà nƣớc
213. Cân đối ngân sách nhà nước là tổng thu ngân sách cân bằng với tổng chi ngân sách cho năm tài
chính
214. Trạng thái ngân sách nhà nước
- Trạng thái bội thu ( hay còn gọi là thặng dƣ ngân sách): xảy ra khi tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi
ngân sách.
- Trạng thái bội chi(hay còn gọi là thâm hụt ngân sách): xảy ra khi tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi
ngân sách nhà nƣớc
215. Biện pháp để cân đối ngân sách nhà nước
➢ Tăng cƣờng vai trò quản lý của nhà nƣớc nhằm bình ổn giá cả, ổn định chính sách vĩ mô và nâng cao
hiệu quả hoạt động trong các khâu của nền kinh tế.
➢ Tiết kiệm các khoản chi đầu tƣ công và chi thƣờng xuyên từ ngân sách nhà nƣớc
➢ Tăng các khoản thu
➢ Vay nợ cả trong và ngoài nƣớc.
➢ Nhà nƣớc phát hành thêm tiền.
216. Tín dụng thƣơng mại là quan hệ mua bán chịu hàng hóa lẫn nhau giữa các doanh nghiệp trực tiếp sản
xuất hoặc kinh doanh hàng hóa
217. Công cụ lƣu thông của tín dụng thƣơng mại:
- Là kỳ phiếu thƣơng mại hay gọi tắc là thƣơng phiếu (commercial paper), thƣơng phiếu đƣợc sử dụng để
làm chứng từ xác nhận nợ giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay
- Thƣơng phiếu có 2 loại : (Lệnh phiếu(promissory note) và (Hối phiếu(Bill of exchange or Draft)
218. Tại sao tín dụng ngân hàng là loại hình tín dụng phổ biến nhất trong nền kinh tế thị trƣờng ?

24
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
 Hình thức tín dụng trực tiếp, nguồn vốn TDNH nguồn vốn huy động của xã hội với khối lƣợng và thời
hạn khác nhau. Do đó, TDNH có thể đáp ứng đƣợc những nhu cầu lớn về vốn, đa dạng về thời hạn cho
vay.
 TDNH đƣợc cấp dƣới hình thức tiền tệ lẫn hiện vật, Iàm cho khả năng thoả mãn nhu cầu khách hàng của
TDNH đƣợc nâng cao hơn so với TDTM ( loại hình tín dụng cấp trực tiếp bằng hiện vật và hàng hóa).
 Chủ thể kinh tế trong xã hội cộng với một hệ thống các NHTM, rộng hơn rất nhiều so với chủ thể của
TDTM, vốn chỉ là các doanh nghiệp.
 TDNH cũng có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc cung cấp vốn cho nhu cầu kinh doanh của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ - các doanh nghiệp không đủ điều kiện tham gia vào các thị trƣờng vốn trực tiếp.
 TDNH là một công cụ quan trọng để phát triển các ngành kinh tế chiến lƣợc theo yêu cầu của chính phủ.
 Trong nền KTTT, tiền tệ đóng vai trò quan trọng, việc thắt chặt hay nới lỏng cung tiền tệ, kiềm chế lạm
phát thông qua hoạt động của hệ thống ngân hàng sẽ tác động trực tiếp đến tình hình nền kinh tế.
219. Chức năng độc quyền phát hành tiền của ngân hàng trung ƣơng:
 Phát hành tiền mặt :
 Tiền giấy : tiền làm bằng giấy cotton hoặc polymes, phát hành theo tiền đơn vị và bội số của tiền đơn vị
 Tiền kim loại : tiền làm bằng kim loại kém giá nhƣ : nhôm , kẽm …., phát hành theo ƣớc số hay còn gọi
là tiền xu, tiền lẻ
 Mục đích :
 đáp ứng cho nhu cầu sản xuất và lƣu thông hàng hóa
 phát hành tiền dựa trên cơ sở mức cầu tiền tệ của nền kinh tế nhằm :
○Can thiệp tăng MS
○Can thiệp giảm MS
 Nguyên tắc :
 Nguyên tắc trữ kim : phát hành tiền khi có vàng tƣơng đƣơng là đảm bảo
 Nguyên tắc tín dụng : phát hành tiền để cho vay các NHTMại
 Các kênh phát hành tiền :
 Kênh ngân sách nhà nƣớc : việc NHTW tạm ứng tạm thời cho Chính phủ chi tiêu
 Kênh ngân hàng thƣơng mại : việc NHTW cho các NHTM vay tiền
 Phát hành tiền qua kênh thị trƣờng mở : việc NHTW tham gia mua bán các món nợ ngắn hạn với các
NHTM
 Phát hành tiền qua kênh thị trƣờng hối đoái : việc NHTW tham gia mua bán vàng, ngoại tệ và các giấy tờ
có giá trị ghi bằng ngoại tệ với các NHTM
220. Phân tích sự cần thiết của việc tập trung quyền lực phát hành giấy bạc ngân hàng vào một ngân hàng
độc quyền
 Các chính phủ các nƣớc muốn kiểm soát sự biến động của lƣợng tiền trong lƣu thông trong phạm vi toàn
quốc.
 Điều này có thể nếu nhà nƣớc là ngƣời phát hành tiền.
 Nhƣng thực tế, chính phủ là ngƣời phát hành thì việc kiểm soát và hạn chế khối lƣợng phát hành rất khó.
 Lƣợng tiền trong lƣu thông bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Sự mở rộng hoạt động tín dụng sẽ
làm tăng nhu cầu tiền mặt.
 Vì thế nắm vai trò độc quyền, NHTW có thể kiểm soát khả năng mở rộng tín dụng và do đó điều chỉnh
lƣợng tiền cần phát hành.

25
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
 Giấy bạc do NHTW phát hành một ngân hàng nhận đƣợc sự ƣu đãi tối ƣu từ chính phủ sẽ có uy tín cao
trong lƣu thông
 Việc phát hành tiền mang lại lợi nhuận, vì thế tốt nhất nên đƣợc tập trung vào một ngân hàng để tiện cho
việc phân phối và sử dụng nguồn lợi đó một cách thích hợp
 Việc phát hành tiền không thể tuỳ tiện, phải theo nguyên tắc đảm bảo, thăm dò nghiên cứu thị trƣờng,
nằm trong chính sách tiền tệ đòi hỏi phải tập trung vào trong tay một cơ quan độc quyền
221. NHTW độc lập với chính phủ, trực thuộc quốc hội (Hoa kỳ, Pháp, Đức, Anh, Nhật)
 Do hoạt động của nó ảnh hƣởng nhiều đến đời sống toàn dân nên đƣợc tách khỏi sự chi phối và điều
khiển của chính phủ
222. NHTW trực thuộc chính phủ (Hàn quốc, Đài Loan, Singapore, Indonesia, Việt Nam)
 Tập trung cao độ ngồn vốn nhằm phát triển kinh tế nó trở thành công cụ, phƣơng tiện trong chính sách
kinh tếtài chính của chính phủ.
223. Tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt giữa các NHTM (135 -137)
- Bằng cách thiết lập phòng giao hoán (clearing house) tại trụ sở của ngân hàng trung ƣơng
- Các hình thức thanh toán, nhƣ: thanh toán bù trừ, thanh toán từng lần.
224. Ngƣời cho vay cuối cùng : không quá dễ dãi, cũng không quá khó khăn
225. Điều gì sẽ xảy ra nếu NHTW không là ngƣời cho vay cuối cùng :
 Gây ra tƣ tƣởng ỷ lại của NHTM vào NHTW
 Không cứu cánh đƣợc NHTM khi đứng trên bờ vực phá sản
226. Khái niệm: Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng một lƣợng giá trị nhất định dƣới
hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất định từ ngƣời cho vay sang ngƣời đi vay và khi đến
hạn phải hoàn trả lại với 1 lƣợng giá trị lớn hơn ban đầu, khoản giá trị LỚN HƠN này đƣợc gọi là lợi tức
tín dụng.
 Kết luận - Tín dụng là hình thức vận động của vốn trong xã hội dựa trên cơ sở lòng tin, có hoàn trả tiền
gốc. - Tín dụng đem lại lợi nhuận cho cả hai phía, bởi vậy Karl Marx cho rằng: Tín dụng là sự vận động
của tƣ bản cho vay T -T’
227. Chức năng của tín dụng
 Chức năng tập trung và phân phối lại vốn theo nguyên tắc có hoàn trả
 Chức năng tiết kiệm tiền mặt
 Chức năng phản ánh một cách tổng hợp và kiểm soát quá trình hoạt động của nền kinh tế
228. Khái niệm NH Nhà nƣớc Việt Nam Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam là cơ quan của Chính phủ và là
Ngân hàng Trung ƣơng của nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Ngân hàng Nhà nƣớc VN là
một pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu Nhà nƣớc; có trụ sở chính tại thủ đô Hà Nội
229. Thị trƣờng tiền tệ: là thị trƣờng vốn ngắn hạn; nơi mua, bán ngắn hạn các giấy tờ có giá; bao gồm tín
phiếu kho bạc, tín phiếu NH, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác
230. Nghiệp vụ thị trƣờng mở: là nghiệp vụ mua, bán ngắn hạn các giấy tờ có giá do NH nhà nƣớc thực
hiện trên thị trƣờng tiền tệ nhằm thực hiện chính sách tiền tệ
231. Dự trữ bắt buộc: là số tiền mà tổ chức tín dụng phải gửi tại NH nhà nƣớc để thực hiện chính sách tiền
tệ
232. Ngoại hối: là tiền nƣớc ngoài, vàng tiêu chuẩn quốc tế, các giấy tờ có giá và các công cụ thanh toán
bằng tiền nƣớc ngoài

26
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
233. Hoạt động ngoại hối: là các hoạt động đầu tƣ, vay, cho vay, bảo lãnh, mua, bán và các giao dịch khác
về ngoại hối
234. Tỷ giá hối đoái: là tỷ lệ giữa giá trị của đồng Việt Nam với giá trị của đồng tiền nƣớc ngoài
235. Dự trữ quốc tế: là dự trữ ngoại hối do NH nhà nƣớc quản lý và các tổ chức tín dụng đƣợc phép hoạt
động ngoại hối.
236. Tái cấp vốn: là hình thức cấp tín dụng có bảo đảm của NH nhà nƣớc nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và
phƣơng tiện thanh toán cho các ngân hàng
237. Cho vay theo hồ sơ tín dụng: là hình thức tái cấp vốn của NH nhà nƣớc cho các ngân hàng đã cho vay
đối với khách hàng
238. Giấy tờ có giá ngắn hạn: là giấy tờ có giá có thời hạn dƣới 1 năm
239. Giấy tờ có giá dài hạn: là giấy tờ có giá có thời hạn từ 1 năm trở lên, kể từ khi phát hành đến khi đến
hạn
240. Mua, bán ngắn hạn: là việc mua, bán với kỳ hạn dƣới 1 năm các giấy tờ có giá.
241. Chức năng của NH Nhà nƣớc Việt Nam
- Quản lý nhà nƣớc về tiền tệ và họat động ngân hàng
- Ngân hàng phát hành tiền
- Ngân hàng của các tổ chức tín dụng
- Ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ cho chính phủ.

242. Thị trƣờng tiền tệ là nơi mua bán những trái phiếu ngắn hạn, có kỳ hạn dƣới 1 năm
243. Công cụ lƣu thông trên thị trƣờng tiền tệ
 Trái phiếu kho bạc ngắn hạn
 Những món nợ ngắn hạn khác của Chính phủ
 Kỳ phiếu thƣơng mại ( thƣơng phiếu ) : là 1 loại giấy nhận nợ đặc biệt mà ngƣời giữ nó có quyền đòi tiền
khi đến hạn , gồm :

-Hối phiếu

-Lệnh phiếu

 Phiếu thuận trả của ngân hàng :


 Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhƣợng :
 Cam kết mua lại ( tích sản tài chính )
244. Chủ thể tham gia thị trƣờng tiền tệ :
 Ngƣời bán
 Ngƣời mua
245. Phân biệt sự khác nhau giữa trái phiếu và cổ phiếu công ty.

27
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
(1) Cổ phiếu (Stock/Share)
 là loại chứng thƣ chứng minh quyền sở hữu của một cổ đông đối với một doanh nghiệp cổ phần
 Cổ phiếu đƣợc chia làm các loại:
-Cổ phiếu vô danh: là cổ phiếu không ghi tên ngƣời hƣởng lợi, chuyển nhƣợng đƣợc.
-Cổ phiếu ký danh: là loại cổ phiếu có ghi tên ngƣời hƣởng lợi nhƣng đƣợc quyền chuyển nhƣợng cho
ngƣời khác hƣởng lợi.
-Cổ phiếu đích danh: là cổ phiếu có ghi tên ngƣời hƣởng lợi, loại này không chuyển nhƣợng đƣợc.
-Cổ phiếu thƣờng (common Stocks): là loại cổ phiếu có đặc điểm là lợi tức của nó phụ thuộc vào mức lợi
nhuận thu đƣợc của công ty, tức là công ty không có định mức số lãi cụ thể sẽ đƣợc chia vào cuối niên độ
quyết toán.
-Cổ phiếu ƣu đãi (preferred stocks): là loại cổ phiếu đƣợc hƣởng những quyền ƣu tiên, bao gồm những
quyền:
+Hƣởng một mức lãi cổ phần riêng biệt có tính chất cố định hằng năm
+Đƣợc ƣu tiên chia lãi cổ phần trƣớc loại cổ phiếu thƣờng
+Đƣợc ƣu tiên chia tài sản còn lại ki công ty bị phá sản trƣớc loại cổ phiếu thƣờng
(2) Trái phiếu(Corporate bonds):
 là một loại giấy chứng nhận nợ có kỳ hạn do các công ty phát hành và đến kỳ hạn công ty phát hành trái
phiếu phải hoàn trả cả vốn lẫn lợi tức cho ngƣời mua nó.
 Các loại trái phiếu:
+ Trái phiếu dài hạn kho bạc(Treasury Bonds)
+ Trái phiếu đô thị
+ Công trái nhà nƣớc
+ Trái phiếu cầm cố
+ Hàng hóa khác

246. Sự Khác nhau giữa trái phiếu và cổ phiếu:


TRÁI PHIẾU CỔ PHIẾU

28
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
 Là chứng chỉ ghi nhận nợ, ngƣời sở hữu là chủ nợ  Là chứng chỉ góp vốn, ngƣời sở hữu là cổ đông
 Chủ nợ không có quyền tham gia và hoạt động của công ty  Không có lãi suất
 Có thời hạn nhất định  Không có thời hạn, nó gắn liền với sự tồn tại của công ty
 Đƣợc rút trƣớc kì hạn  Độ rủi ro cao
  Không đƣợc rút vốn trực tiếp
Thƣờng ít rủi ro, rủi ro phụ thuộc vào độ an toàn của Doanh
nghiệp  Do các doanh nghiệp cổ phần phát hành
 Do các doanh nghiệp và chính phủ phát hành Không có tính chuyển đổi thành Cổ phiếu
Có thể chuyển đổi thành cổ phiếu

247. Tỷ giá hối đoái (foreign exchange rate) là quan hệ so sánh về giá trị ( sức mua ) giữa các ngoại tệ
248. Cơ sở xác định tỷ giá hối đoái :
- Trong thời kì thực hiện chế độ bản vị vàng
- Trong thời kì thực hiện chế độ tỷ giá Bretton Woods
- Trong thời kì thực hiện chế độ tiền giấy bất khả hoán
249. Nhân tố ảnh hƣởng của tỷ giá hối đoái :
- Trạng thái bội chi của cán cân thanh toán quốc tế
- Lạm phát
- Lãi suất
- Các nhân tố khác :
+ Thực trạng của thị trƣờng tài chính và các nghiệp vụ đầu cơ trên thị trƣờng
+ Lòng tin đối với ngoại tệ trên thị trƣờng tài chính quốc tế
+ Sự can thiệp của chính phủ
+ Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội
+Chiến tranh , thiên tai

250. Thu ngân sách nhà nƣớc gồm những khoản:


 Thuế và các nguồn thu mang tính chất thuế :
○ Thuế
○ Lệ phí : trƣớc bạ, tòa án, thi, công chứng Nhà nƣớc, …...
○ Phí : học phí trƣờng công; viện phí tại bệnh viện công ; phí giao thông, cầu phà; …….
 Các khoản thu không mang tính chất thuế:
 Các khoản thu từ hoạt động kinh tế nhà nƣớc:
- Thu lợi tức từ hoạt động liên doanh, liên kết, thu cổ tức
- Thu vốn của nhà nƣớc tại các cơ sở kinh tế
- Thu hồi tiền cho vay của nhà nƣớc
- Thu về sử dụng vốn ngân sách (khoản thu trên vốn)
- Thu từ cho thuê hoặc bán tài nguyên thiên nhiên
29
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
 Các khoản vay:
 Vay trong nƣớc thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ :
o Công trái quốc gia
o Trái phiếu kho bạc nhà nƣớc
o Tín phiếu kho bạc nhà nƣớc
 Vay nƣớc ngoài thông qua các hình thức :
o Vay giữa 2 chính phủ thƣờng gắn liền với các Hiệp định về hợp tác kinh tế, thƣơng mại, khoa học kỹ
thuật, xã hội
o Phát hành trái phiếu Chính phủ ra nƣớc ngoài
o Vay các tổ chức tài chính tiền tế quốc tế nhƣ IMF, WB, ADB, IDB, AFDB
 Vay của ngân hàng trung ƣơng
 Các khoản viện trợ nƣớc ngoài:
 Viện trợ không hoàn lại (đƣợc biếu không), thông thƣờng các khoản viện trợ không hoàn lại từ các tổ
chức quốc tế nhƣ:
○ Qũy nhi đồng Liên Hiệp Quốc
○ Tổ chức lƣơng thực thế giới, …
 Các khoản cho vay với lãi suất ƣu đãi và thời hạn vay dài
 Hình thức viện trợ phát triển chính thức
 Các khoản thu khác:
○ Thu từ hoạt động sự nghiệp
○ Thu kết dƣ ngân sách năm trƣớc
○ Các di sản nhà nƣớc đƣợc hƣởng
○ Các khoản tiền phạt …
251. Biện pháp để khơi tăng thu ngân sách nhà nƣớc :
- Làm tốt công tác tuyên truyền ,vận động nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của ngƣời nộp thuế
- Tập trung tháo gỡ khó khăn, vƣớng mắc, tạo điều kiện để các doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh
doanh, có nguồn lực tài chính nộp ngân sách Nhà nƣớc.
- Thƣờng xuyên nắm tình hình sản xuất, kinh doanh và biến động thị trƣờng, có dự báo số thu ngân sách
chi tiết theo từng chỉ tiêu, từng khu vực.
- Đẩy nhanh tiến độ thu nợ, xử lý nghiêm đối với các trƣờng hợp cố tình dây dƣa, nợ đọng tiền thuế.
- Tăng cƣờng công tác kiểm tra, thanh tra tại trụ sở ngƣời nộp thuế.
252. Khi tiền thực hiện chức năng phƣơng tiện trao đổi:
A. Tiền là nơi chứa đựng sức mua của hàng hóa trong một thời gian nhất định
B. Tiền khuyến khích chuyên môn hóa và phân công lao động
C. Tiền giúp giảm đƣợc số giá cần xem xét

30
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
D. Tiền giúp tách rời thời gian có thu nhập và sử dụng thu nhập của các chủ thể.
253. Ngƣời ta vẫn giữ tiền, kể cả trong thời kỳ lạm phát cao trong khi các tài sản khác có thể là phƣơng tiện
cất giữ giá trị tốt hơn. Điều này có thể giải thích bởi:
A. Tiền là hàng hóa độc nhất và không thể thay thế bởi hàng hóa khác
B. Tiền có tính lỏng cao nhất
C. Do thói quen
D. Tiền đƣợc đảm bảo bằng vàng
254. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp
A. Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển
B. Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh
C. Điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định
D. Điều kiện để đầu tƣ và phát triển
255. Một sự giảm xuống trong mức giá cả thì:
A. Làm giảm giá trị của tiền
B. Tăng giá trị của tiền
C. Không làm thay đổi giá trị của tiền
D. Có một sự tác động không thể đoán trƣớc

256. Nguồn vốn quan trọng nhất đáp ứng nhu cầu đầu tƣ phát triển và hiện đại hóa các doanh nghiệp Việt
Nam là
A. Vốn chủ sở hữu
B. Ngân sách nhà nƣớc hỗ trợ
C. Tín dụng ngân hàng
D. Tín dụng thƣơng mại
257. Ngân hàng đối mặt với nguy cơ trên thị trƣờng cho vay bởi những ngƣời có rủi ro cao nhất là những
ngƣời tích cực nhất trong việc vay vốn ngân hàng
A. Lựa chọn đối nghịch B. Rủi ro đạo đức
C. Bị thuyết phục theo đạo đức D. Gian lận có chủ đích
258. Điều nào sau đây là đúng khi nói đến những đặc tính của vốn nợ và vốn chủ sở hữu
A. Chúng đều có thể là những công cụ tài chính dài hạn
B. Những người nắm giữ trái phiếu là những người có quyền yêu cầu bồi thường còn lại
C. Thu nhập từ trái phiếu thƣờng thay đổi nhiều hơn các công cụ vốn cổ phần
D. Trái phiếu chi trả cổ tức
259. Định chế tài chính quan trọng hỗ trợ việc bán ra ban đầu các chứng khoán trên thị trƣờng sơ cấp là

31
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
A. Công ty chứng khoán B. Ngân hàng thƣơng mại
C. Sở giao dịch D. Trung tâm môi giới.
260. Thị trƣờng nào dƣới đây không phải là thị trƣờng thứ cấp
A. Thị trƣờng hối đoái B. Thị trƣờng giao dịch tƣơng lai
C. Thị trƣờng giao dịch quyền chọn D. Thị trường IPO
261. Trái phiếu kho bạc Mỹ không trả lãi nhƣng bán ở dạng. Điều này có nghĩa là, bạn sẽ đƣợc mua nó với
giá thấp hơn so với lúc bạn nhận đƣợc khi đáo hạn
A. Cao hơn B. Ký quỹ C. Mặc định D. Chiết khấu
262. Thị trƣờng mà công chúng đầu tƣ ít có thông tin và cơ hội tham gia là
A. Thị trƣờng cấp 3 B. Thị trƣờng thứ cấp
C. Thị trường sơ cấp D. Thị trƣờng bất động sản
263. Giả định rằng bạn là nhà đầu tƣ chứng khoán ngại rủi ro, bạn sẽ chọn phƣơng án nào sau đây
A. Đầu tƣ vào chứng khoán trên thị trƣờng phi tập trung
B. Đầu tư vào chứng khoán của một công ty niêm yết trên sở giao dịch
C. Giao dịch trực tiếp với ngƣời bán cổ phiếu công ty
D. Cả ba phƣơng án trên đều rủi ro nhƣ nhau
264. Khi tổ chức phi ngân hàng bán trái phiếu Chính phủ cho NHTW thì dự trữ của hệ thống ngân hàng sẽ
....... và lƣợng tiền mặt lƣu thông ngoài hệ thống ngân hàng......, các yếu tố khác không đổi
A.Không đổi, giảm B.Không đổi, tăng C.Giảm, không đổi D.Tăng, không đổi
265. Nhà đầu tƣ mua trái phiếu để tận dụng chênh lệch giá khi
A. Dự báo lãi suất tăng trong thời gian tới
B. Dự báo lãi suất giảm trong thời gian tới
C. Dự báo lãi suất không đổi trong thời gian tới
D. Sự thay đổi lãi suất không có ảnh hƣởng gì tới quyết định của nhà đầu tƣ
266. Nếu một trái phiếu có tỷ suất coupon (trả hàng năm) là 5%, kỳ hạn 4 năm, mệnh giá $1000, các trái
phiếu tƣơng tự đang đƣợc bán với mức lợi tức 8%, thị giá của trái phiếu là bao nhiêu?
A. $1000 B. $880,22 C. $900,64 D. $910,35
267. Vật thế chấp và quy định về giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp đi vay vốn có ý nghĩa quan trọng
trong việc
A. Làm giảm thiểu các vấn đề về rủi ro đạo đức
B. Làm giảm thiểu các chi phí giao dịch
C. Loại bỏ hoàn toàn các rủi ro do thông tin không cân xứng
D. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro của hoạt động đầu tƣ của doanh nghiệp
268. Khối tiền tệ là:
A. Công cụ đo lường lượng tiền cung ứng được báo cáo bởi NHTW

32
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
B. Công cụ đo lƣờng của cái của các cá nhân
C. Công cụ đo lƣờng của hệ thống NHTM
D. Đƣợc báo cáo hàng năm bởi Kho bạc Nhà nƣớc
269. Điều nào sau đây có thể dẫn tới chính sách tiền tệ lạm phát?
A. Sự sụt giảm trong giá dầu B. Giải quyết mâu thuẫn ở Trung Đông
C. Sự ban hành hiệp định tự do thƣơng mại với Mexico D. Sự gia tăng thất nghiệp
270. Các yếu tố không đổi, MB tăng khi nào:
A. NHTW phát hành chứng chỉ tiền gửi; B. NHTW phát hành tiền;
C. NHTW bán trái phiếu trên thị trƣờng mở; D. Không có đáp án đúng.
271. Để một hàng hóa đƣợc chấp nhận là tiền trong nền kinh tế: -
A. Có thể sản xuất hàng hóa và để xác định giá trị B. Đƣợc chấp nhận rộng rãi.
C. Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà ít bị hƣ hỏng D. Cả 3 đáp án trên
272. Cổ phiếu là công cụ tài chính:
A. Luôn có cổ tức cố định hàng năm
B. Đƣợc ƣu tiên thanh toán thu nhập trƣớc các công cụ nợ
C. Có thời hạn trung hạn, thƣờng là 1 -5 năm
D. Xác lập quyền được hưởng cổ tức đối với cổ đông sở hữu nó.
273. Với các yếu tố khác không đổi cơ số tiền tệ tăng lên khi:
A. NHTW bán tín phiếu kho bạc trên thị trƣờng
B. NHTW giảm hạn mức tín dụng đối với ngân hàng thƣơng mại
C. NHTW thực hiện cho vay chiết khấu đối với các NHTM
D. NHTW thực hiện tăng dự trữ bắt buộc
274. Khoản mục nào không thuộc ngân sách trung ƣơng:
A. Thu thuế xuất nhập khẩu B. Thu từ bán tài sản nhà nƣớc
C. Thuế bảo vệ môi trƣờng từ hàng hóa nhập khẩu D. Thuế môn bài
275. Lãi suất thực là lãi suất:
A. Luôn nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa B. Không thể âm
C. Lãi suất do các tổ chức tài chính công bố D. Không có đáp án đúng
276. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
A. Chứng khoán có độ thanh khoản càng cao thì lợi tức càng thấp
B. Kỳ hạn của chứng khoán càng cao thì lợi tức càng cao
C. Chứng khoán ngắn hạn có độ rủi ro về giá cao hơn chứng khoán dài hạn
D. Cả a và b đều đúng

33
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
277. Xác định tỷ suất lợi tức của nhà đầu tƣ đầu năm qua mua cổ phiếu Vinamilk với giá 110 nghìn, cuối
năm dự kiến bán đƣợc 150 nghìn và trong năm dự kiến đƣợc trả cổ tức là 55%. Biết rằng mệnh giá của cổ
phiếu là 10 nghìn đồng.
A. 41.54% B. 41.36% C. 41.65% D. 41.39%
278. Chính sách tiền tệ mở rộng có cơ chế truyền dẫn nhƣ thế nào:
A. Tăng lượng tiền cung ứng => lãi suất giảm=> khuyến khích đầu tư=> mở rộng sản xuất kinh
doanh, tạo công ăn việc làm, lạm phát tăng
B. Tăng lƣợng tiền cung ứng => lãi suất giảm => hạn chế đầu tƣ=> mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo công
ăn việc làm, chống lạm phát
C. Giảm lƣợng tiền cung ứng => lãi suất tăng => hạn chế đầu tƣ, kìm hãm sự phát triển của quá nóng của
nền kinh tế, chống lạm phát
D. Giảm lƣợng tiền cung ứng => lãi suất tăng =>khuyến khích đầu tƣ, kìm hãm sự phát triển của quá nóng
của nền kinh tế, chống lạm phát
279. Mục tiêu tạo công ăn việc làm của NHTW hƣớng đến:
A. Đảm bảo tất cả mọi ngƣời đều có công ăn việc làm
B. Duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức tự nhiên của nền kinh tế
C. Duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức 10%
D. Duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức 5%
280. Một khoản cho vay có lãi suất hoàn vốn là 10%. Số tiền thu đƣợc qua từng năm lần lƣợt $1100, $1210,
và $1331. Tính giá hiện tại của khoản đầu tƣ.
A. $3195 B. $3154 C. $3000 D. $3657
281. Tính lãi suất hoàn vốn của một tín phiếu kho bạc Mỹ giảm giá (trái phiếu chiết khấu hay trái phiếu
zero coupon), mệnh giá $1000, sẽ đáo hạn trong một năm và đƣợc bán với giá ban đầu là $800
A. 25% B. 27% C. 23% D. 21%
282. Về mặt lý thuyết, ngƣời ta có thể phân biệt lạm phát cầu kéo và lạm phát chi phí đẩy bằng cách so
sánh?
A. Tốc độ tăng nhanh của giá cả so với lƣơng
B. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
C. Thời điểm gia tăng của giá cả so với lƣơng D. Nợ chính phủ/GDP thực tế
283. Thâm hụt NSNN có thể dẫn đến:
A. LS thị trường tăng B. LS trên thị trƣờng giảm
C. LS trên thị trƣờng thay đổi nhƣng không có cơ sở để xác định chiều hƣớng
D. LS trên thị trƣờng không đổi
284. Việc nghiên cứu những tác động của thuế có tác dụng:
A. Xây dựng kế hoạch cắt giảm thuế nhằm giảm thiểu gánh nặng cho các doanh nghiệp và I công chúng
B. Để xây dựng chính sách thuế tối ưu, đảm bảo doanh thu Thuế cho NSNN.

34
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
C. Để kích thích nhập khẩu hàng hóa và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công chúng.
D. Để kích thích xuất khẩu hàng hóa ra nƣớc ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công
285. Thị trƣờng OTC là?
A. Là thị trường vô hình, hoạt động suốt ngày đêm và ở khắp mọi nơi
B. Là sở giao dịch thứ hai của các nƣớc có thị trƣờng chứng khoán phát triển
C. Là thị trƣờng mà các nhà buôn bán chứng khoán đứng ra mua bán chứng khoán theo kiểu giao dịch trực
tiếp
D. Là thị trƣờng bán buôn các loại chứng khoán
286. Điều nào sau đây là không đúng về công ty tài chính
A. Công ty tài chính huy động nguồn vốn bổ sung cho các hoạt động của mình bằng cách phát hành các
phiếu nợ dài hạn
B. Công ty tài chính huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu và trái phiếu
C. Công ty tài chính chủ yếu cho vay các món tiền lớn cho các doanh nghiệp lớn
D. Công ty tài chính thực hiện các dịch vụ thanh toán
287. Những khoản mục thu thƣờng xuyên trong cân đối Ngân sách NN bao gồm:
A. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, lợi tức cổ phần, cho thuê tài sản thuộc sở hữu nhà nước
B. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, lợi tức cổ phần
C. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, cho thuê tài sản thuộc sở hữu nhà nƣớc
D. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí
288. Khi ngân hàng TW nâng hạn mức tín dụng cho các NHTM:
A. Lƣợng cung tiền tăng B. Lƣợng cung tiền giảm
C. NHTM giảm lƣợng vốn sẵn sàng cho vay D. Không có đáp án nào đúng
289. Mục tiêu quan trọng nhất về tài chính của một công ty là tối đa hóa:
A. Doanh thu B. Lợi nhuận C. Giá trị công ty D. Thu nhập cho nhà quản lý
290. Giá cả của chứng khoán trên thị trƣờng thứ cấp càng cao thì các công ty có thể huy động càng.....vốn
bằng cách bán các chứng khoán trên thị trƣờng.....
A. Nhiều, sơ cấp B. Nhiều, thứ cấp C. Ít, sơ cấp D. Ít, thứ cấp
291. Trong các công cụ dƣới đây, đâu là công cụ tài chính ngắn hạn
A. Cổ phiếu của hang Walt Disney B. Hợp đồng mua lại
C. Trái phiếu chính phủ với thời gian đáo hạn là 4 năm D. Món cầm cố
292. Đặc trƣng nào khiến cho Thị trƣờng Chứng khoán bị coi là có tính chất “may rủi” giống với "sòng
bạc"?
a) Rủi ro cao và tất cả ngƣời tham gia đều giàu lên một cách rất nhanh chóng
b) Tất cả mọi tính toán đều mang tính tương đối
c) Rất nhộn nhịp và hấp dẫn, thích hợp với ngƣời ƣa thích ƣa thích mạo hiểm và phải có rất nhiều tiền

35
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
d) Nếu có vốn lớn và bản lĩnh thì sẽ đảm bato thắng lợi
293. Nếu bạn cho rằng nền kinh tế sẽ suy sụp vào năm tới, thì bạn sẽ nắm giữ tài sản:
a) Cổ phiếu thông thƣờng
b) Trái phiếu Chính phủ
c) Ngoại tệ mạnh
d) Đồ điện tử và gỗ quý
294. Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt Ngân sách Nhà nƣớc dƣới đây, giải pháp nào sẽ có ảnh
hƣởng đến mức cung tiền tệ?
a) Phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông
b) Vay dân cƣ trong nƣớc thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu kho bạc
c) Phát hành trái phiếu Quốc tế
d) Tất cả đáp án trên
295. Để thực thi chính sách tiền tệ mở rộng, NHTW ..... lãisuất...
a. Tăng/ cơ bản b. Giảm/ cơ bản c. Tăng/ tái chiết khấu d.Giảmtáichiết khấu
296. Sự ra đời của tài chính dựa trên các cơ sở sau đây:
a. Sự xuất hiện của tiền tệ. b. Sự xuất hiện của Nhà nƣớc.
c. Sự xuất hiện của NHTW. d. Đáp án khác.
297. Bằng chứng lịch sử đã chỉ ra rằng, khi NHTW tăng đáng kể cung tiền, lạm phát của một quốc gia có
xu hƣớng …ngay sau đó, điều này tạo áp lực… mức giá cả chung.
a. Tăng; tăng b. Tăng; Giảm c. Giảm bớt; tăng d. Giảm bớt; giảm
298. Nếu bạn cho rằng nền kinh tế sẽ suy sụp vào năm tới, thì bạn sẽ nắm giữ tài sản:
a. Cổ phiếu thông thƣờng. b. Trái phiếu Chính phủ..
c. Vàng và ngoại tệ mạnh. d. Tiền mặt.
299. Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nguyên nhân nào đƣợc coi là quan
trọng nhất?
a. Nhóm nguyên nhân thuộc về Chính phủ.
b. Nhóm nguyên nhân thuộc về ngân hàng trung ƣơng.
c. Nhóm nguyên nhân thuộc về bản thân ngân hàng thƣơng mại.
d. Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng.
300. Quỹ bảo hiểm xã hội ở Việt Nam là một định chế tài chính trung gian nhằm mục tiêu:
a. Kinh doanh tạo nguồn vốn bảo hiểm xã hội.
b. Kinh doanh nhằm trợ cấp cho ngƣời nghèo.
c. Trợ cấp nghỉ việc, hưu trí, viện phí và thất nghiệp.
d. Trợ cấp cho công chức nhà nƣớc.
301. Tài sản cố định (TSCĐ) bao gồm:
a. TSCĐ do doanh nghiệp sở hữu và TSCĐ đang sử dụng.
b. TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
c. TSCĐ dùng trực tiếp sản xuất kinh doanh và TSCĐ giữ hộ.
d. Cả 3 câu a, b và c đều đúng.
302. Với chức năng là ngân hàng của các ngân hàng, NHTW Không thực hiện nghiệp vụ nào sau đây:
a. Mở tài khoản và nhận tiền gửi của NHTM
b. Cấp tín dụng cho NHTM
c. Trung tâm thanh toán cho các NHTM
d. Mua bán tín phiếu chính phủ.

36
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
303. Công ty cổ phần có thể phát hành giấy tờ có giá nào trên thị trƣờng vốn để huy động vốn trong dài
hạn, trong trƣờng hợp công ty không muốn vay nợ?
a. Chứng chỉ tiền gửi b. Trái phiếu c. Thƣơng phiếu d. Cổ phiếu
304. Chức năng nào của tiền tệ đƣợc Karl Marx quan niệm là chức là quan trọng nhất?
a) Thước đo giá trị. b) Phƣơng tiện lƣu thông và thanh toán.
c) Phƣơng tiện cất trữ. d)Tiền tệ thế giới.
305. Đặc điểm của chứng khoán nợ bao gồm các yếu tố nào?
a. Thời gian đáo hạn ngắn hạn, tính thanh khoản cao; rủi ro thấp; giao dịch trên thị trƣờng sơ cấp
b. Tính thanh khoản cao; rủi ro thấp; thời gian đáo hạn linh hoạt; giao dịch trên thị trường thứ cấp
c. Rủi ro cao, tính thanh khoản cao; giao dịch trên thị trƣờng thứ cấp; thời gian đáo hạn dài hạn
d. Thời gian đáo hạn ngắn hạn, tính thanh khoản thấp; rủi ro thấp; giao dịch trên thị trƣờng thứ cấp
306. Giấy bạc ngân hàng hiện nay thực chất là:
a. Một loại tín tệ (chỉ tệ). b. Tiền đƣợc làm bằng giấy.
c. Tiền đƣợc ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng. d. Tiền gửi
ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thƣơng mại tạo ra.
307. Vốn của một doanh nghiệp bao gồm:
a. Vốn lƣu động, vốn cố định và vốn vay.
b. Vốn lưu động, vốn cố định và vốn đầu tư tài chính.
c. Vốn lƣu động, vốn cố định và vốn chủ sở hữu.
d. Vốn lƣu động và vốn cố định.
308. Trái chủ là ...
a. Người nắm giữ trái phiếu. b. Ngƣời nắm giữ cổ phiếu.

c. Ngƣời phát hành trái phiếu. d. Ngƣời phát hành cổ phiếu.

309. Tín dụng đƣợc hiểu nhƣ sau:


a.Quan hệ vay vốn dựa trên nguyên tắc hoàn trả sau một thời hạn nhất định với lãi suất thỏa thuận.
b.Quan hệ vay vốn dựa trên nguyên tắc có tài sản thế chấp, cầm cố.
c.Quan hệ vay vốn dựa trên nguyên tắc tín chấp.
d.Quan hệ vay vốn dựa trên nguyên tắc ngƣời vay và ngƣời cho vay đều có lợi.
310. Trong một nền kinh tế, khi lạm phát đƣợc dự đoán sẽ tăng lên thì điều gì sẽ xảy ra?
a. Lãi suất không thay đổi. b. Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm.

c. Lãi suất thực sẽ tăng. d. Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng.


311. Nguồn tài chính là toàn bộ: a. Tiền mặt. b. Tài sản.
c. Tài sản được biểu hiện bằng tiền. d. Cả 3 câu a, b và c đều sai.
312. Công cụ nào sau đây là công cụ thị trƣờng vốn?
a. Chứng chỉ tiền gửi khả nhƣợng kỳ hạn sáu tháng.
b. Một tín phiếu kho bạc kỳ hạn ba tháng.
c. Trái phiếu kỳ hạn 10 năm
d. Một thỏa thuận của ngân hàng cho vay vốn trực tiếp đến một công ty trong chín tháng.
313. Chức năng thể hiện bản chất của ngân hàng thƣơng mại là:
a. Chức năng trung gian tín dụng. b. Chức năng trung gian thanh toán.
c. Chức năng tạo tiền. d. Chức năng tạo ra các công cụ lƣu thông tín dụng thay thế cho tiền kim loại.

37
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
314. Chính phủ sẽ thực hiện chính sách tiền tệ nào để tăng lãi suất trên thị trƣờng trong điều kiện các yếu tố
khác không đổi.
a. Chính sách tiền tệ mở rộng b. Chính sách tiền tệ thả nổi
c. Chính sách tiền tệ cố định d. Chính sách tiền tệ thắt chặt
315. Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt ngân sách nhà nƣớc dƣới đây, giải pháp nào sẽ có ảnh
hƣởng đến mức cung tiền tệ?
a. Phát hành và bán trái phiếu Chính phủ cho các ngân hàng thƣơng mại.
b. Vay dân cƣ trong nƣớc thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ.
c. Phát hành tín phiếu kho bạc.
d. Vay ngân hàng trung ương (phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông).
316. Lãi suất thực tế có nghĩa là:
a. Lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế.
b. Lãi suất tái cấp vốn, tái chiết khấu.
c. Lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát dự tính.
d. Lãi suất LIBOR, SIBOR, vv...
317. Nghiệp vụ nào sau đây, không phải là nghiệp vụ nội bảng:
a. Ủy thác và đại lý b. Cam kết giao dịch hối đoái. c. Cam kết bảo lãnh cho khách hàng.
d. Tất cả đều là nghiệp vụ nội bảng.
318. Lƣợng tiền cung ứng sẽ thay đổi nhƣ thế nào nếu ngân hàng trung ƣơng bán giấy tờ có giá trên thị
trƣờng mở?
a. Lƣợng tiền cung ứng tăng. b. Lượng tiền cung ứng giảm.
c. Lƣợng tiền cung ứng không tăng. d. Lƣợng tiền cung ứng không giảm.
319. Ngân hàng trung ƣơng đầu tiên ra đời khi:
a. Chính phủ quốc hữu hoá các ngân hàng tƣ nhân. b. Ngân hàng độc quyền phát hành tiền.
c. Ngân hàng độc quyền phát hành tiền không được kinh doanh tiền tệ. d. Cả 3 câu a, b và c đều đúng.
320. Tỷ giá hối đoái là: a. Giá cả của USD so với VND. b. Giá cả của VND so với USD.
a. Giá cả của 1 đơn vị tiền nước này với giá cả của 1 đơn vị tiền nước khác. d. Cả 3 câu a, b và c đều
đúng.
321. Tỷ giá USD/VND tăng khi: a. Khi VND tăng giá so với USD.
b. Khi lạm phát ở Việt Nam cao hơn lạm phát ở Mỹ.
c. Khi Việt Nam xuất siêu. d. Cả 3 câu a, b và c đều sai.
322. NHTW có thể can thiệp vào thị trƣờng Forex bằng cách:
a. Can thiệp trực tiếp thông qua mua, bán các giấy tờ có gia.
b. Can thiệp gián tiếp thông qua can thiệp lên các yếu tố tác động đến tỷ giá (Lãi suất, lạm phát)
c. NHTW không thể can thiệp đƣợc lên tỷ giá vì đó là đồng tiền của quốc gia khác
d. NHTW có thể can thiệp thông qua quy định điều chỉnh lại tỷ giá mới.
323. Phá giá nội tệ sẽ:
a. Xuất khẩu có ưu thế cạnh tranh hơn.
b. Xuất hiện lạm phát cầu kéo.
c. Giảm dự trữ ngoại tệ của quốc gia. d. Cả 3 câu trên đều sai.
324. Tính thanh khoản (tính lỏng) của một loại tài sản đƣợc xác định bởi các yếu tố dƣới đây:
a. Chi phí thời gian để chuyển thành tài sản đó thành tiền mặt.
b. Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
c. Khả năng tài sản có thể đƣợc bán với giá thị trƣờng của nó.
d. Cả 3 câu a, b và c đều đúng.

38
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
325. Câu nào đúng trong các câu sau đây:
a. Phân phối của tài chính là phân phối bằng tiền tệ.
b. Phân phối của tài chính là phân phối bằng hiện vật.
c. Phân phối của tài chính là phân phối vừa bằng tiền tệ, vừa bằng hiện vật.
d. Phân phối của tài chính là việc Chính phủ cho dân cƣ vay bằng tiền tệ.
326. Ngân hàng thƣơng mại hiện đại đƣợc quan niệm là:
a. Công ty cổ phần thật sự lớn.
b. Công ty đa quốc gia thuộc sở hữu nhà nƣớc.
c. Một tổng công ty đặc biệt đƣợc chuyên môn hoá vào hoạt động kinh doanh tín dụng.
d. Một loại hình trung gian tài chính.
327. Chi cho hoạt động giáo dục đào tạo là khoản chi:
a. Chi thường xuyên. b. Chi đầu tƣ phát triển.
c. Chi trả nợ và viện trợ. d. Chi dự trữ.
328. Chi phí của doanh nghiệp tăng thì:
a. Doanh thu của doanh nghiệp tăng. b. Lợi nhuận của doanh nghiệp giảm.
c. Lợi nhuận của doanh nghiệp tăng. d. Doanh thu của doanh nghiệp giảm.
329. Tài sản cố định là những tài sản:
a. Không thể di chuyển từ nơi này sang nơi khác. b. Có thời gian sử dụng dài và có giá trị lớn.
c. Có thời gian sử dụng dài. d. Có giá trị lớn.
330. Thị trƣờng sơ cấp không làm đƣợc điều nào trong số các điều sau:
a. Cung cấp vốn cho đơn vị phát hành. b. Phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng.
c. Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán đã phát hành d. Chứng khoán hóa các nguồn vốn.
331. Thị trƣờng chứng khoán trên thực tế chính là:
a. Sở giao dịch chứng khoán.
b. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn trung và dài hạn.
c. Tất cả những nơi mua và bán chứng khoán.
d. Tất cả những nơi mua và bán cổ phiếu và trái phiếu.
332. Công ty bảo hiểm không cung cấp dịch vụ nào sau đây:
a. Bảo hiểm nhân thọ, Bảo hiểm tài sản b. Bảo hiểm tai nạn, Bảo hiểm sức khỏe
c. Bảo hiểm kinh doanh d. Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội
333. Chọn câu nào nào dƣới đây đƣợc coi là đúng:
a.Các loại lãi suất thƣờng thay đổi cùng chiều. b. Trên thị trƣờng có nhiều loại lãi suất khác nhau.
c.Lãi suất dài hạn thƣờng cao hơn lãi suất ngắn hạn. d. Đáp án khác.
334. Lãi suất là tỷ lệ % giữa:
a. Tiền vốn và tiền lãi đƣợc chuyển quyền sử dụng trong một thời gian nhất định.
b. Tiền lãi trên tiền vốn được chuyển quyền sử dụng trong một thời gian nhất định.
c. Tiền cho vay và tiền lãi đƣợc chuyển quyền sử dụng trong một thời gian nhất định.
d. Cả 3 câu a, b và c đều sai.
335. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ khác nhau phụ thuộc vào:
a. Mức độ rủi ro của món vay. b. Thời hạn của món vay dài ngắn khác nhau.
c. Khách hàng vay vốn thuộc đối tƣợng ƣu tiên. d. Đáp án khác.
336. Thị trƣờng vốn trên thực tế đƣợc hiểu là:
a. Nơi mua bán giấy tờ có giá của Ngân hàng Trung ƣơng
b. Những nơi mua bán chứng khoán.
c. Tất cả những nơi cho vay trung, dài hạn và thị trƣờng chứng khoán.

39
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
d. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên một năm.
337. Chứng khoán nợ bao gồm các loại giấy tờ có giá nào sau đây?
a. Tín phiếu, Thƣơng phiếu, Trái phiếu, Cổ phiếu
b. Tín phiếu, Trái phiếu, Chứng chỉ tiền gửi do ngân hàng phát hành, Thương phiếu
c. Thƣơng phiếu, Trái phiếu, Cổ phiếu, Các khoản vay thế chấp
d. Tín phiếu, Cổ phiếu, Chứng chỉ tiền gửi do ngân hàng phát hành, Trái phiếu, Thƣơng phiếu
338. Tại bất kỳ thời điểm nào, lợi tức trên thƣơng phiếu thƣờng… so với lợi tức T-bill có cùng kỳ hạn. a.
Cao hơn. b. Thấp hơn. c. Tƣơng đƣơng d. a và b đều xảy ra với tần số bằng nhau.
339. Thuật ngữ: Là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tƣ đóng góp vào công ty
a. Securities b. Stock c. Face value d. General obligation bonds

340. Chức năng nào của tiền tệ đƣợc các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức năng là quan trọng
nhất?
a. Phƣơng tiện biểu hiện giá trị. b. Phương tiện trao đổi.
c. Phƣơng tiện dự trữ giá trị. d. Thƣớc đo giá trị.
341. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng ở Việt Nam không đƣợc thực hiện các nghiệp vụ sau đây:
a. Nhận tiền gửi không kỳ hạn và phát hành kỳ phiếu.
b. Nhận tiền gửi không kỳ hạn và dịch vụ thanh toán.
c. Dịch vụ thanh toán trong nƣớc và dịch vụ thanh toán quốc tế.
d. Dịch vụ thanh toán và huy động vốn.
342. Nhận định nào sau đây không phù hợp với cổ phiếu ƣu đãi:
a. Được quyền biểu quyết và tham gia hoạt động điều hành công ty.
b. Không có quyền tham gia ban đại diện
c. Cổ tức đƣợc đảm bảo theo tỷ lệ cố định. Ƣu tiên nhận tài sản thanh lý trƣớc cổ động phổ thông
d. Ít biến động về giá.
343. Các tổ chức tài chính quốc tế thƣờng tài trợ ODA cho Việt Nam gồm có:
a. IMF, ADB và WB. b. ADB, IMF và IFC. c. IFC, WB và IMF. d. WB, IFC và ADB.
344. Chế độ tỷ giá hối đoái ở Việt Nam hiện nay:
a. Chế độ tỷ giá hối đoái cố định. b. Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi.
c. Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi có sự kiểm soát. d. Chế độ tỷ giá hối đoái theo Hiệp định Bretton Woods.
345. Vốn ngắn hạn của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có thể đƣợc hiểu là:
a. Giá trị của toàn bộ tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đó.
b. Giá trị của tài sản ngắn hạn và một số tài sản khác có thời gian luân chuyển từ 5 đến 10 năm.
c. Giá trị của công cụ lao động và nguyên nhiên vật liệu có thời gian sử dụng ngắn.
d. Giá trị của tài sản ngắn hạn, bằng phát minh sáng chế và các loại chứng khoán Nhà nƣớc khác.
346. Cơ quan quản lý hoạt động ngân hàng thƣơng mại có hiệu quả và an toàn nhất sẽ phải là:
a. Ngân hàng Trung ương. b. Bộ Tài chính. c. Bộ Nội vụ. d. Bộ Tƣ Pháp.
347. “Tại một thời điểm, ngân hàng Trung Ƣơng có thể thực thi tất cả các mục tiêu”. Nhận định này:
a. Đúng, vì đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của NHTW.
b. Sai, vì tính không tương thích, không khả thi, không cần thiết khi thực thi đồng thời các mục tiêu.
c. Đúng, vì đã có sự hỗ trợ của các công cụ chính sách tiền tệ.
d. Không có nhận định nào đúng.
348. Trong các nƣớc là thành viên của EU, một số nƣớc đã thống nhất sử dụng:

40
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
a. GBP b. USD. c. SDR. d. EUR.
349. Lạm phát phi mã là lạm phát ở mức:
a. Nền kinh tế cân bằng trên mức tiềm năng.
b. Tỷ lệ lạm phát ở mức dƣới 10%.
c. Tỷ lệ lạm phát ở mức trên 10%.
d. Nền kinh tế cân bằng ở mức dƣới tiềm năng.
350. Giả sử Chính phủ đang thiếu hụt nguồn vốn trong ngắn hạn (6 tháng cuối năm), Chính phủ sẽ phát hành
giấy tờ có giá nào để huy động vốn?
a. Thƣơng phiếu b. Chứng chỉ tiền gửi khả nhƣợng c. Trái phiếu chính phủ d. Tín phiếu kho bạc

351. Sự ra đời của tài chính khác với sự ra đời của tiền ở chỗ:
a. Sự ra đời của nền sản xuất hàng hóa. b. Sự phân công lao động xã hội.
c. Sự ra đời của Nhà nước. d. Sự trao đổi và phân phối hàng hóa.
352. Chủ thể nào sau đây tham gia phân phối tài chính:
a. Chính phủ.
b. Doanh nghiệp, công ty, các tổ chức kinh tế.
c. Hộ gia đình và các tổ chức chính trị - xã hội.
d. Tất cả các đáp án trên.
353. Tác động của tỷ giá lên thƣơng mại quốc tế:
a. Đồng nội tệ mất giá, đồng ngoại tệ lên giá, khuyến khích xuất khẩu
b. Đồng nội tệ tăng giá, đồng ngoại tệ giảm giá, khuyến khích xuất khẩu
c. Đồng nội tệ tăng giá, đồng ngoại tệ giảm giá, khuyến khích nhập khẩu
d. Đồng nội tệ mất giá, đồng ngoại tệ lên giá, khuyến khích nhập khẩu
354. Tín dụng thuê mua (cho thuê tài chính) là hình thức:
a. Cho vay bằng tiền. b. Cho thuê tài sản trung và dài hạn.
c. Cho vay hàng hóa. d. Cho thuê tài sản ngắn hạn.
355. Khoản mục nào sau đây thuộc hệ thống tài chính:
a. Tài chính Nhà nƣớc (Ngân sách Nhà nƣớc, các quỹ dự trữ khác của Chính phủ).
b. Tài chính doanh nghiệp (doanh nghiệp, ngân hàng).
c. Tài chính của dân cƣ và các tổ chức xã hội.
d. Cả 3 câu a, b và c đều đúng.
356. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi ngân hàng trung ƣơng giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lƣợng
tiền cung ứng sẽ thay đổi nhƣ thế nào?
a. Lượng tiền cung ứng tăng. b. Lƣợng tiền cung ứng giảm.
c. Lƣợng tiên cung ứng không tăng. d. Lƣợng tiền cung ứng không giảm.
357. Lãi suất huy động tiền gửi của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố:
a. Nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi.
b. Nhu cầu và thời hạn vay vốn của khách hàng.
c. Mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng.
d. Quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi.
358. Lƣợng tiền cung ứng sẽ thay đổi nhƣ thế nào nếu ngân hàng trung ƣơng thực hiện các nghiệp vụ mua
giấy tờ có giá trị trên thị trƣờng mở?
a. Có thể tăng, có thể giảm. b. Có thể không tăng, không giảm.
c. Chắc chắn sẽ tăng. d. Chắc chắn sẽ giảm
359. Phát biểu nào sau đây chính xác nhất?

41
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
a. Dựa vào thời gian luân chuyển nguồn vốn, thị trƣờng tài chính bao gồm: Thị trƣờng sơ cấp, Thị trƣờng thứ
cấp
b. Dựa vào thời gian luân chuyển nguồn vốn, thị trƣờng tài chính bao gồm: Thị trƣờng tập trung, Thị trƣờng
phi tập trung
c. Dựa vào thời gian luân chuyển nguồn vốn, thị trường tài chính bao gồm: Thị trường tiền tệ,
Thị trường vốn
d. Dựa vào thời gian luân chuyển nguồn vốn, thị trƣờng tài chính bao gồm: Thị trƣờng nợ, Thị trƣờng vốn cổ
phiếu

360. ….là công cụ nợ ngắn hạn chỉ đƣợc phát hành từ các công ty nổi tiếng, đáng tin cậy và thƣờng đƣợc
phát hành để cung cấp tính thanh khoản hoặc tài trợ cho khoản đầu tƣ của công ty vào hàng tồn kho và
các khoản phải thu.
a. Hối phiếu chấp nhận của ngân hàng b. Thỏa thuận mua lại c.Thương phiếu d. T-Bills
361. Các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam có đƣợc phép tham gia vào hoạt động kinh doanh trên thị trƣờng
chứng khoán hay không?
a. Hoàn toàn không. b. Đƣợc tham gia không hạn chế.
c. Có, nhƣng sự tham gia rất hạn chế. d. Có, nhưng phải thông qua công ty chứng khoán độc lập.
362. Nguồn vốn của một doanh nghiệp bao gồm:
a. Nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay. b. Vốn chủ sở hữu và nguồn vốn liên doanh
c. Vốn ngân sách và vốn tự có. d. Vốn ngân sách và vốn cổ phần.
363. Đặc điểm vốn lƣu động là:
a. Chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
b. Chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
c. Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
d. Hao mòn một phần khi sử dụng.
364. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng, khi nhiều ngƣời muốn
cho vay vốn trong khi chỉ có ít ngƣời muốn đi vay thì lãi suất sẽ:
a. Tăng b. Giảm c. Không bị ảnh hƣởng d. Thay đổi theo chính sách điều tiết của Nhà nƣớc
365. Nguồn vốn nào sau đây không thuộc nguồn vốn của các doanh nghiệp nhà nƣớc:
a. Nguồn vốn vay. b. Nguồn vốn tự có. c. Nguồn vốn cổ phần. d. Nguồn vốn chiếm dụng.
366. Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phƣơng tiện trao đổi tốt nhất là:
a. Khối tiền M1. b. Khối tiền M2. c. Khối tiền M3. d. Vàng và ngoại tệ mạnh.
367. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng, khi nhiều ngƣời muốn
cho vay vốn trong khi chỉ có ít ngƣời muốn đi vay thì lãi suất sẽ:
a. Tăng b. Giảm c. Không bị ảnh hƣởng d. Thay đổi theo chính sách điều tiết của Nhà nƣớc.
368. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa một NHTW độc lập so với và Chính phủ?
a. NHTW phải nhận đƣợc sự chấp thuận của Chính phủ trƣớc khi tiến hành chính sách tiền tệ.
b. NHTW phải thực hiện một chính sách tiền tệ cụ thể để hỗ trợ chính sách của Chính phủ.
c. Chính phủ phải nhận đƣợc sự chấp thuận của NHTW trƣớc khi thực hiện chính sách tài khóa.
d. Không có câu nào đúng.
369. Giảm lạm phát có thể đánh đổi điều gì?
a. Tăng tỷ lệ thất nghiệp b. Tăng đầu tƣ công c.Tăngchi tiêu tƣ nhân d. Tăng thu nhập
370. Quá trình hình thành các quan hệ tài chính diễn ra từ:
a. Việc tạo lập và sử dụng các nguồn tài chính.
b. Các khoản thu nhập bằng tiền.

42
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
c. Sự trao đổi và phân phối bằng hiện vật.
d. Sự trao đổi và phân phối bằng bằng tiền.
371. Thuế là khoản đóng góp: a. Bắt buộc. b. Tự nguyện. c. Thỏa thuận. d. Ba câu a, b và c đều đúng.
372. Khoản thu nào dƣới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu ngân sách Nhà nƣớc ở Việt Nam:
a. Thuế. b. Phí. c. Lệ phí. d. Sở hữu tài sản: doanh nghiệp nhà nƣớc và các tài sản khác.
373. Thống đốc NHNN VN hiện nay là ai?
a. Lê Minh Hƣng b. Nguyễn Văn Bình c. Phùng Xuân Nhạ d. Nguyễn Thị Hồng
374. Nhận định nào sau đây chƣa đúng. Phát hành lần đầu ra công chúng:
a. Là IPO (Initial Public Offering)
b. Sau khi phát hành lần đầu ra công chúng, một công ty cổ phần sẽ trở thành công ty đại chúng
c. Công ty cổ phần đƣợc phép IPO d. Có thể thực hiện trên thị trường OTC
375. Các chủ thể tham gia nghiệp vụ thị trƣờng mở bao gồm:
a. Ngân hàng trung ương, các ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính trung gian phi ngân
hàng.
b. Hộ gia đình. c. Doanh nghiệp Nhà nƣớc dƣới hình thức các tổng công ty.
d. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh với quy mô rất lớn.
376. Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất:
a. Ngân hàng trung gian áp dụng đối với ngƣời gửi tiền.
b. Ngân hàng trung gian áp dụng đối với ngƣời vay tiền.
c. Ngân hàng trung ương áp dụng đối với các ngân hàng trung gian.
d. Ngân hàng trung ƣơng áp dụng đối với công chúng.
377. Nghiệp vụ thị trƣờng mở là nghiệp vụ:
a. Cho vay ngắn hạn giữa ngân hàng thƣơng mại với các doanh nghiệp.
b. Là thị trƣờng cung ứng vốn tín dụng ngắn hạn giữa các ngân hàng thƣơng mại với nhau
c. Mua bán tín phiếu chính phủ, tín phiếu của ngân hàng trung ương.
d. Huy động vốn của các ngân hàng.
378. Số nhận tiền tệ có mối quan hệ:
a. Tỷ lệ thuận với tỷ lệ dự trữ bắt buộc. b. Tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
c. Tỷ lệ thuận với cơ số tiền. d. Tỷ lệ nghịch với lãi suất.
379. Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam bao gồm có các công cụ chủ yếu nhƣ
sau:
a. Công cụ dự trữ bắt buộc, công cụ lãi suất, công cụ tỷ giá, các hoạt động trên thị trƣờng mở.
b. Công cụ dự trữ bắt buộc, công cụ tái chiết khấu/tái cấp vốn, công cụ thị trường mở, công cụ lãi suất,
công cụ tỷ giá, công cụ hạn mức tín dụng.
c. Công cụ dự trữ bắt buộc, công cụ lãi suất, công cụ công nghiệp hoá, các hoạt động trên thị trƣờng mở,
công cụ hạn mức tín dụng.
d. Công cụ dự trữ bắt buộc, công cụ lãi suất, công cụ tỷ giá, các hoạt động trên thị trƣờng mở, chính sách tài
chính doanh nghiệp.
380. Trong điều kiện giá cả hàng hóa ở các nƣớc không thay đổi, khi tỷ giá hối đoái tăng lên sẽ có tác dụng:
a. Khuyến khích xuất khẩu. b. Khuyến khích nhập khẩu.
b. Khuyến khích gia tăng cả xuất và nhập khẩu. d. Tăng xuất khẩu, giảm nhập khẩu.
381. Đặc điểm của Trái phiếu gồm:
a. Rủi ro cao, tính thanh khoản cao b. Rủi ro thấp, tính thanh khoản thấp
c. Rủi ro cao, tính thanh khoản thấp d. Rủi ro thấp, tính thanh khoản cao
382. Sự ra đời của tài chính quốc tế từ:

43
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
a. Nền kinh tế hàng hóa, sự phân công lao động
b. Hợp tác quốc tế, quan hệ kinh tế quốc tế
c. Cả 2 câu a và b đều sai. d. Cả 2 câu a và b đều đúng.
383. Trong cơ cấu nguồn vốn của NHTM, dâu là nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao nhất:
a. Vốn Vay b. Vốn Huy động c. Vốn chủ sở hữu d. Vốn khác
384. Chức năng của tài chính bao gồm:
a. Tạo lập nguồn tài chính. b. Phân phối nguồn tài chính. c. Giám đốc tài chính. d. Cả 3 câu a, b và c đều
đúng.
385. Tài chính ra đời trên cơ sở sự tồn tại nền kinh tế hàng hoá và sự xuất hiện của tiền tệ. Trong nền kinh
tế hàng hoá - tiền tệ, sản phẩm sản xuất ra để bán. Hoạt động bán hàng hoá làm hình thành nên thu nhập
cho ngƣời sản xuất hàng hoá. Khoản thu nhập này chính là giá trị của hàng hoá đem bán tồn tại dƣới
dạng tiền tệ.
386. Một ngân sách cân bằng khi
a. Thu của ngân sách bằng chi ngân sách
b. Số thu thêm bằng số chi thêm.

387. Chọn nguyên tắc cân đối NSNN đúng:


a. Thu NS – Chi NS > 0
b. Thu NS ( không bao gồm thu từ đi vay) – Chi NS thường xuyên > 0
c. Thu NSNN – Chi thờng xuyên = Chi đầu t + trả nợ ( cả tín dụng NN)
d. Thu NS = Chi NS
388. Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt Ngân sách Nhà nƣớc dƣới đây, giải
pháp nào sẽ có ảnh hƣởng đến mức cung tiền tệ?
a. Phát hành thêm tiền mặt vào lƣu thông.
b. Vay dân cƣ trong nƣớc thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho bạc.
c. Phát hành trái phiếu Quốc tế.
d.Phát hành và bán trái phiếu Chính phủ cho các Ngân hàng Thương mại.
389. Căn cứ đƣợc sử dụng để phân biệt thị trƣờng vốn và thị trƣờng tiền tệ là:
a. Thời hạn chuyển giao vốn và mức độ rủi ro.
b. Thời hạn, phƣơng thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia.
c. Công cụ tài chính đƣợc sử dụng và lãi suất.
d. Các chủ thể tham gia và lãi suất.
e.Thời hạn chuyển giao vốn.
390. Các công cụ tài chính nào dƣới đây không là chứng khoán:
a. Chứng chỉ tiền gửi (CDs).
b. Kỳ phiếu Ngân hàng.
c. Cổ phiếu thông thƣờng.
d. Thương phiếu.
e.Tín phiếu Kho bạc.
f.Trái phiếu Chính phủ.
391. Nguyên nhân thất thu Thuế ở Việt Nam bao gồm:
a. Do chính sách Thuế và những bất cập trong chi tiêu của Ngân sách Nhà nƣớc.
b. Do hạn chế về nhận thức của công chúng và một số quan chức.
c. Do những hạn chế của cán bộ Thuế.
d. Tất cả các nguyên nhân trên.

44
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
392. Việc nghiên cứu những tác động tiêu cực của Thuế có tác dụng:
a. Để xây dựng kế hoạch cắt giảm thuế nhằm giảm thiểu gánh nặng thuế cho các doanh
nghiệp và công chúng.
b. Để xây dựng chính sách thuế tối ưu, đảm bảo doanh thu Thuế cho Ngân sách Nhà
nước.
c. Để kích thích xuất khẩu hàng hoá ra nƣớc ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công
chúng.
d. Để kích thích nhập khẩu hàng hoá ra nƣớc ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công
chúng.
393. Cổ phiếu có những loại:
a. Ƣu đãi b. Thƣờng c. Kí danh d. Tất cả đều đúng
394. Thời gian đáo hạn của trái phiếu ít nhất là:
a. 3 năm b. 4 năm c. 6 năm d. 5 năm
395. Công cụ của tín dụng thƣơng mại là:
a.Trái phiếu b. Kỳ phiếu c. Thương phiếu d. Hối phiếu

396. Đặc điểm nào đúng với trái phiếu


a. Thời hạn hoàn trả vốn thường từ 5 năm trở lên
b. Lãi trái phiếu phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
c. Chỉ do nhà nƣớc phát hành d.Cả 3 câu đề đúng
397. Nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ giá hối đoái
a. Cung cầu tiền tệ b. Lạm phát c. Các yếu tố tâm lý, chính trị,.. d. Cả 3 đều đúng
398. Để lập quỹ đầu tƣ phát triển, doanh nghiệp phải lấy từ nguồn nào sau đây:
a. Vốn pháp định b. Vốn chủ sở hữu c. Doanh thu d. Lợi nhuận ròng
399. Ngân sách nhà nƣớc hoạt động nhằm mục dích:
a.Phục vụ lợi ích chung cho toàn bộ dân cƣ b.Phục vụ lợi ích chung của từng vùng
c.Phục vụ lợi ích chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội d.Cả 3 đều sai

400. Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thƣơng mahi và một công ty bảo hiểm:
a. Ngân hàng thƣơng mại không đƣợc phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu tƣ trung dài hạn,
trừ trƣờng hợp đầu tƣ trực tiếp vào các doanh nghiệp
b. Ngân hàng thƣơng mại không đƣợc phép tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trƣờng chứng
khoán.
c. Ngân hàng thƣơng mại không đƣợc thu phí của khách hàng
d. Ngân hàng thương mại được phép nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, trên cơ sở đó có thể
tại tiền gửi, tăng khả năng cho vay cả hệ thống.
401. Tính thanh khoản là gì?
-Tính thanh khoản là khả năng chuyển đổi đƣợc thành tiền mặt của tài sản hay sản phẩm nào đó
hoặcTính thanh khoản, một khái niệm trong tài chính, chỉ mức độ mà một tài sản bất kì có thể đƣợc
mua hoặc bán trên thị trƣờng mà không làm ảnh hƣởng nhiều đến giá thị trƣờng của tài sản đó. Một tài
sản có tính thanh khoản cao nếu nó có thể đƣợc bán nhanh chóng mà giá bán không giảm đáng kể,
thƣờng đƣợc đặc trƣng bởi số lƣợng giao dịch lớn.
45
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
-Tiền mặt là tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Bởi vì chúng đƣợc dùng để đổi lầy hàng hóa, sản
phẩm dịch vụ mà giá trị không thay đổi.
-Nếu giá của tài sản ngắn hạn ít bị biến động trên thị trường thì chúng có tính thanh khoản cao. Đặc
biệt, thị trƣờng càng năng động thì tính thanh khoản sẽ càng cao.
*Phân loại tính thanh khoản:
-Trong kế toán, tài sản lƣu động đƣợc chia làm năm loại và đƣợc sắp xếp theo tính thanh khoản
từ cao đến thấp nhƣ sau: tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, khoản phải thu, ứng trước ngắn hạn,
và hàng tồn kho.
Tiền mặt có tính thanh khoản cao nhất, luôn luôn dùng đƣợc trực tiếp để thanh toán, lƣu thông,
tích trữ. Còn hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp nhất vì phải trải qua giai đoạn phân
phối và tiêu thụ để chuyển thành khoản phải thu, rồi từ khoản phải thu sau một thời gian mới
chuyển thành tiền mặt.
*Một tài sản có tính thanh khoản cao có nghĩa là nó có thể được bán nhanh chóng mà giá bán
không giảm đáng kể, thƣờng được đặc trƣng bởi số lƣợng giao dịch lớn. ... Ví dụ, tiền mặt có tính
thanh khoản cao, vì nó thƣờng có thể được "bán" (để đổi lấy hàng hóa) với giá trị gần nhƣ không
thay đổi.
*Tỉ suất sinh lời dƣới các tài sản có thanh khoản cao thì nhiều hay ít?
-Cổ phiếu rủi ro cao nhất, tỉ suất sinh lời cao
402. Thị trƣờng tiền tệ là gì?
- là thị trƣờng vốn ngắn hạn(có tính thanh khoản cao); nơi mua, bán ngắn hạn các giấy tờ có giá;
bao gồm tín phiếu kho bạc, tín phiếu NH, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác
 Đặc điểm của thị trƣờng tiền tệ?
– Là hình thức tài chính gián tiếp đóng vai trò trung gian giữa ngƣời vay và ngƣời cho vay
– Công cụ có tính thanh khoản cao, cung cấp lợi tức tiết kiệm cho các nhà đầu tƣ.
– Có tính toàn cầu hóa, giao dịch thông qua mạng là chính.
– Không có quy định, không bị giám sát của bất kỳ cơ quan, tổ chức nào.
– Nghiệp vụ cơ bản trên thị trƣờng tiền tệ: quyền chọn kỳ hạn, đáo hạn, hoán đổi…và các nghiệp
vụ khác.
– Thời gian đáo hạn thƣờng dƣới một năm.
 Các công cụ chính sách tiền tệ:
-Tái cấp vốn
-Lãi suất
-Tý giá hối đoái
-Dự trữ bắt buộc
-Nghiệp vụ thị trƣờng mở

 Chức năng của thị trƣờng tiền tệ?


- Thứ nhất, là một “sân chơi” để các nhà đầu tƣ tạo điều kiện cho ngành tài chính phát triển,
thuận lợi cho thanh toán quốc tế, lƣu thông hàng hóa. Bên cạnh đó, đây là công cụ cung cấp

46
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
phƣơng tiện giúp cá nhân và doanh nghiệp điều chỉnh tình hình thanh khoản thực theo số lƣợng
tiền mong muốn.
-Thứ hai, có tác dụng cung ứng vốn ngắn hạn cho các chủ thể cần vốn ngắn hạn trong nền kinh
tế.
-Thứ ba, việc mua bán các chứng khoán ngắn hạn giúp các ngân hàng Trung ƣơng điều tiết khối
lƣợng tiền tệ trong lƣu thông để kìm hãm lạm phát hoặc thúc đẩy kinh tế tăng trƣởng.
-Thứ tư, áp dụng công cụ nghiệp vụ thị trƣờng mở để bổ sung cho công cụ chính sách tiền tệ trực
tiếp, góp phần ổn định nền tài chính quốc gia.
 Các chủ thể tham gia trên thị trường tiền tệ bao gồm:
– Kho bạc nhà nước: Nhà phát hành, nhà quản lý.
– Ngân hàng trung ương: Điều tiết thị trƣờng.
– Các ngân hàng thương mại: Thu nhận và chuyển hóa nguồn tiền.
– Các công ty tài chính và tổ chức kinh tế: Đóng tƣ cách là ngƣời có nhu cầu về vốn kinh
doanh.
– Cá nhân trong xã hội: Tham gia thị trƣờng tiền tệ nhằm thỏa mãn các nhu cầu về vốn, giao
dịch tiền tệ, mua bán giấy tờ với các ngân hàng thƣơng mại.
 Các công cụ lưu thông của thị trường tiền tệ
(1)Kì phiếu kho bạc (Treasure bills)
– Là công cụ vay nợ ngắn hạn do Nhà nƣớc phát hành nhằm mục đích điều hòa lƣu thông tiền
tệ hoặc mục đích chống lạm phát hay khuyến khích phát triển sản xuất.
– Đặc điểm: thời gian đáo hạn dƣới một năm, lãi và vốn đƣợc trả một lần khi đáo hạn.
(2) Kì phiếu ngân hàng (Bank bill)
– Là loại chứng khoán ngắn hạn từ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng đến 12 tháng, đƣợc ngân hàng
thƣơng mại và công ty tài chính phát hành nhằm huy động vốn và cho vay.
– Đặc điểm: ít rủi ro hơn, không bị ảnh hƣởng bởi mức độ dao động giá.
(3) Chứng chỉ tiền gửi tiết kiệm (Certificates of time deposit hay CD)
– Là một công cụ vay nợ ngắn hạn do ngân hàng (hoặc tổ chức tiết kiệm) bán cho ngƣời gửi tiền.
– Đặc điểm: đƣợc thanh toán lãi theo lãi suất đã định trƣớc và khi đáo hạn sẽ đƣợc hoàn trả hết
mệnh giá ban đầu.
(4)Thƣơng phiếu (Commercial paper)
– Là chứng chỉ có giá ghi nhận lệnh yêu cầu thanh toán hoặc cam kết thanh toán không điều kiện
một số tiền xác định trong một thời gian nhất định.
– Đặc điểm: quy định ngƣời trả tiền phải thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng đúng hạn, không đƣợc
phép từ chối hoặc trì hoãn việc trả tiền.
403. Thị trường vốn là gì?
- là thị trƣờng giao dịch các loại công cụ tài chính có thời gian dài hạn trên một năm hoặc không
thời hạn đƣợc phát hành bởi doanh nghiệp hoặc chính phủ
- Trên thị trƣờng vốn ngƣời ta mua bán trái phiếu ngân hàng.
 Các công cụ tài chính bao gồm:

- Cổ phiếu.

-Trái phiếu công ty

47
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
-Vay thế chấp.

-Vay thương mại và vay tiêu dùng do ngân hàng thƣơng mại và các công ty tài chính cung cấp.

-Chứng khoán chính phủ và chứng khoán các cơ quan thuộc chính phủ.
 Phân loại thị trường vốn:
*Căn cứ vào hàng hóa trên thị trƣờng

 Thị trường cổ phiếu: Nơi giao dịch mua bán, trao đổi các giấy tờ xác nhận cổ phần đóng
góp của cổ đông.
 Thị trường trái phiếu: Thị trƣờng mà hàng hóa mua bán là trái phiếu.
 Thị trường chứng khoán phái sinh: Không mua bán tài sản mà mua bán các quyền, các
hợp đồng, các nghĩa vụ đƣợc chuyển nhƣợng quyền sở hữu từ bên này sang bên khác.

*Căn cứ vào sự luân chuyển của nguồn vốn

 Thị trường sơ cấp: Đảm bảo nguồn vốn trung và dài hạn đƣợc huy động thông qua phát
hành chứng khoán ra công chúng. Các ngân hàng thƣơng mại đảm nhiệm vai trò trong việc bảo
lãnh phát hành chứng khoán cho các đơn vị phát hành
 Thị trường thứ cấp: Nơi thu hút các nhà đầu tƣ mua bán lại chứng khoán giúp nâng cao
tính thanh khoản cho các loại chứng khoán đƣợc giao dịch. Tại thị trƣờng thứ cấp, việc buôn bán
các công cụ tài chính hết sức linh hoạt và biến động một cách liên tục.
 Chức năng của thị trường vốn:

- Huy động tiết kiệm: Thị trƣờng vốn là nguồn quan trọng để huy động tiền nhàn rỗi từ ngƣời
dân để đầu tƣ thêm vào các kênh sản xuất của nền kinh tế.

-Tạo vốn: Thị trƣờng vốn giúp hình thành vốn thông qua việc huy động các nguồn lực lý tƣởng
sử dụng đầu tƣ cho các mục tiêu phát triển kinh tế khác.

-Cung cấp một kênh đầu tư: Thị trƣờng vốn đem lại kênh đầu tƣ cho những ngƣời muốn đầu tƣ
nguồn lực trong một thời gian dài với tỷ suất sinh lời hợp lý thông qua các công cụ tài chính nhƣ
trái phiếu, cổ phiếu, chính sách bảo hiểm.

-Cung cấp dịch vụ: Thị trƣờng cung cấp nhiều loại hình dịch vụ bao gồm các khoản vay dài hạn
và trung hạn cho ngành tƣ vấn, tài chính,…

-Tăng tính thanh khoản của các quỹ: Thị trƣờng vốn có tính thanh khoản cao, cả ngƣời mua
và ngƣời bán có thể dễ dàng mua và bán chứng khoán vì chúng luôn có sẵn.

48
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
-Tăng tốc độ phát triển kinh tế: Thị trƣờng cung cấp vốn tài chính dài hạn đáp ứng các yêu cầu
tài chính của các doanh nghiệp, từ đó tăng sản lƣợng và năng suất trong nền kinh tế bằng cách tạo
công ăn việc làm và phát triển cơ sở hạ tầng.
- Các công cụ lưu thông trên thị trường vốn có độ rủi ro cao hơn so với các công cụ trên
thị trƣờng tiền tệ do giá cả biến động nhiều hơn, tiềm ẩn rủi ro mất khả năng thanh toán nhƣng
mức sinh lợi cao hơn vì các chứng khoán dài hạn thƣờng đem lại lợi tức lớn hơn.
404. Thị trƣờng tiền tệ là thị trƣờng ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Vậy các định chế tài
chính nào sẽ tham gia trên thị trƣờng đó?
-Ngân hàng nhà nƣớc, ngân hàng, các cơ quan nhà nƣớc, công ty tham gia vào mua, đầu tƣ, phát
hành các loại tài sản, tài chính giao dịch trên thị tƣờng tiền tệ, ví dụ nhƣ: tín phiếu, thƣơng phiếu,
chứng chỉ tiền gửi, khả nhƣợng.
405. Tín phiếu là gì?
- Tín phiếu là chứng chỉ ghi nhận khoản nợ ngắn hạn đƣợc phát hành theo phƣơng thức do pháp
luật quy định để vay tiền.
Tín phiếu xác nhận quyền chủ nợ, quyền đƣợc hƣởng lợi tức ổn định của ngƣời sở hữu và nghĩa
vụ tƣơng ứng của chủ thể phát hành. Vì vậy, tín phiếu có nghĩa là phiếu làm tin cho ngƣời sở hữu
nó. Cách thức phát hành tín phiếu do pháp luật quy định tùy thuộc vào loại tín phiếu và ai là ngƣời
phát hành.
- Phân loại tín phiếu:

Tín phiếu đƣợc chia thành 2 loại là:


+ Tín phiếu Kho bạc
+ Tín phiếu Ngân hàng Nhà nƣớc
*Tín phiếu kho bạc
- Tín phiếu kho bạc là công cụ vay nợ ngắn hạn của chính phủ do Kho bạc phát hành để bù đắp
cho những thiếu hụt tạm thời của ngân sách nhà nƣớc.
- Tín phiếu kho bạc thuộc loại chứng khoán chiết khấu
- Tín phiếu kho bạc được xem là công cụ tài chính có độ rủi ro thấp nhất . Tuy nhiên mức lãi
suất của nó thƣờng thấp hơn các công cụ khác lƣu thông trên thị trƣờng tiền tệ.
- Tín phiếu kho bạc thƣờng đƣợc phát hành theo từng lô bằng phƣơng pháp đấu giá. Ngƣời mua
chủ yếu là các ngân hàng, ngoài ra còn có các công ty và các trung gian tài chính khác.
- Tín phiếu kho bạc được xem là công cụ có tính thanh khoản cao nhất trên thị trường tiền
tệ do nó được mua bán nhiều nhất.
- Tín phiếu kho bạc thƣờng đƣợc Ngân hàng trung ƣơng các nƣớc sử dụng nhƣ một công cụ để
điều hành chính sách tiền tệ thông qua thị trƣờng mở.
*Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

49
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

- Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước là loại công cụ nợ do ngân hàng nhà nước phát hành với
mục đích là hút tiền về nhằm thắt chặt chính sách tiền tệ.
- Tín phiếu do Ngân hàng Nhà Nƣớc phát hành cho các tổ chức tín dụng hoạt động trên lãnh thổ
nƣớc Việt Nam.
- Kỳ hạn tín phiếu Ngân hàng nhà nƣớc không vƣợt quá số ngày là 364. Mệnh giá tiền của tín
phiếu bao giờ cũng là 100.000đ hay bội số của 100.000đ.
- Ngân hàng Nhà Nƣớc phát hành tín phiếu dƣới hình thức ghi sổ.
- Lãi suất cho vay tín phiếu sẽ do Ngân hàng Nhà Nƣớc trực tiếp quyết định
- Việc vay mƣợn tín phiếu phải có thỏa thuận rõ ràng và điều khoản ràng buộc. Nội dung trong
đó có nêu về lãi suất, thời hạn vay, thời điểm trả nợ. Hiện nay tín phiếu có thể do chính phủ,
ngân hàng nhà nước hoặc doanh nghiệp phát hành ra thị trường. Mục đích là để huy động vốn
trong thời gian ngắn dƣới 1 năm.
- Các đối tƣợng có tín phiếu ngân hàng Nhà Nƣớc thì khó có thể sử dụng để mua bán, cầm cố,
trao đổi trên thị trƣờng mở một cách mập mờ. Thông thƣờng họ sẽ giữ lại cho tới khi đáo hạn thời
gian tiếp theo để hƣởng lãi suất nhất định.
- Tín phiếu sẽ đƣợc mua, bán, chuyển nhƣợng, cầm cố giữa các ngân hàng thƣơng mại, chi
nhánh ngân hàng, ngân hàng hợp tác xã hội, công ty tài chính.
406. Thƣơng phiếu là gì?
-Là công cụ nợ đƣợc phát hành bởi các công ty lớn, uy tín cáo nhằm mục đích vay vốn tài trợ
cho các khoản phải thu, tồn kho, nợ ngắn hạn
-Thƣơng phiếu có giá trị phát hành lớn, thời gian đáo hạn thƣờng từ 20-45 ngày (thƣờng ngắn
hơn 270 ngày)
-NĐT chủ yếu là các quỹ thị trƣờng tiền tệ (money market fund), nhà đầu tƣ cá nhân có thể gián
tiếp tham gia thị trƣờng tiền tệ thông quá các quỹ này)
-Thị trƣờng thứ cấp hoạt động rất hạn chế
- Đặc điểm của thƣơng phiếu:
- Có tính trừu tƣợng: tức là trên thƣơng phiếu có ghi những thông tin khái quát nhƣ: số tiền
nợ, thời gian phải trả, lãi suất, ngƣời phải trả. Trên Thƣơng phiếu không ghi tên ngƣời đƣợc thụ
hƣởng, không ghi lý do nợ.
- Có tính bắt buộc: Ngƣời mắc nợ phải thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng hay ngƣời nắm giữ
nó số tiền đã ghi ở trên thƣơng phiếu mà không đƣợc phép từ chối hay trì hoãn
- Có tính lƣu thông: Thƣơng phiếu có thể chuyển nhƣợng đƣợc bằng cách ký hậu (ký vào
mặt sau)
 Các loại thƣơng phiếu
- Hối phiếu: là một giấy đòi nợ
- Lệnh phiếu: là một giấy cam kết trả nợ
- Ký hóa phiếu
50
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
*Trong các loại tài sản, tài chính thì tín phiếu có tính thanh khoản cao nhất
*Tín phiếu thuộc thị trƣờng tiền tệ, cổ phiếu thuộc thị trƣờng vốn

407. * Các nhà đầu tƣ sẽ đầu tƣ vào cái nào nếu họ thích tỉ suất sinh lời cao? -> cổ phiếu
*Các loại tài sản nào ít rủi ro? -> tín phiếu là giấy tờ có giá do nhà nƣớc phát hành
408. Khái niệm ngân hàng thương mại:
➢ Ngân hàng thƣơng mại (NHTM): là 1 loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan.
➢ Tổ chức tín dụng: là doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của Luật này và các quy định
khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền
gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
 Đặc điểm
-NHTM là loại hình định chế tài chính trung gian, hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính
– tiền tệ.
-Hoạt động của NHTM là phụ thuộc vào lòng tin và mức độ tín nhiệm của khách hàng đối với
ngân hàng.
-Hoạt động kinh doanh của NHTM đƣợc phân vào nhóm hoạt động kinh doanh có mức độ rủi ro
cao
-Hoạt động kinh doanh của NHTM chịu ảnh hƣởng dây chuyền với nhau.
 Chức năng
1.Chức năng trung gian tín dụng
2.Chức năng trung gian thanh toán
3.Chức năng tạo ra bút tệ
4.Chức năng cung cấp dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế
 Phân loại NHTM:
*Dựa vào hình thức sở hữu:
(1) Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc (quốc doanh)
(2) Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
(3) Ngân hàng liên doanh
(4) Chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài
*Dựa vào chiến lƣợc kinh doanh:
(1) Ngân hàng bán buôn
(2) Ngân hàng bán lẻ

51
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
(3) Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ
*Dựa vào tính chất hoạt động:
(1) Ngân hàng chuyên doanh
(2) Ngân hàng kinh doanh tổng hợp
 CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM
(1)Hoạt động Huy động vốn (qtrong)
(2) Hoạt động cấp tín dụng (qtrong)
(3) Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
(4) Các hoạt động khác (Góp vốn và mua cổ phần, Tham gia thị trƣờng tiền tệ, Kinh doanh
ngoại hối, Ủy thác và nhận ủy thác, Cung ứng dịch vụ bảo hiểm, Tƣ vấn tài chính, Bảo quản vật
quý giá)
*Các sản phẩm tín dụng phổ biến: vay vốn thế chấp và vay vốn tín chấp

409. Cho vay là gì? => Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
410. Agribank thuộc nhóm ngân hàng nào? => Ngân hàng quốc doanh
- Agribank là ngân hàng nhà nƣớc đúng hay sai? => sai. Ngân hàng do Nhà nƣớc thành lập
=> Ngân hàng quốc doanh
- Ngân ngàng Nhà nƣớc không giao dịch với công chúng.
- Ngân hàng trung ƣơng là ngân hàng nhà nƣớc
411. Các nguyên nhân dẫn đến Chính phủ giảm lãi suất: khuyến khích tiêu dùng
412. Nghiệp vụ thị trƣờng mở: là nghiệp vụ mua, bán ngắn hạn các giấy tờ có giá do NH nhà
nƣớc thực hiện trên thị trƣờng tiền tệ nhằm thực hiện chính sách tiền tệ
 Các chủ thể tham gia thị trƣờng mở: Ngân hàng trung ƣơng, các ngân hàng thƣơng mại
và các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng.
413. Giá của tiền là gì? => Trong nền kinh tế có 3 loại giá tiền là lãi suất, tỷ giá hối đoái, mức
giá chung của nền kinh tế
414. Các hình thái tiền tệ gồm có:
(1) Hóa tệ
-Hóa tệ không phải kim loại: hóa tệ không kim loại có nhiều bất lợi khi đóng vai trò tiền tệ nhƣ:
tính chất không đồng nhất, dễ hƣ hỏng, khó phân chia, khó bảo quản cũng nhƣ vận chuyển, nó chỉ
đƣợc công nhận trong từng khu vực, từng địa phƣơng.
-Hóa tệ kim loại: các kim loại có nhiều ƣu điểm hơn hẳn hàng hóa không kim loại khi đƣợc sử
dụng làm thành tiền tệ nhƣ: phẩm chất, trọng lƣợng có thể quy đổi chính xác hơn, dễ dàng hơn.
Mặt khác, nó hao mòn chậm hơn, dễ chia nhỏ, giá trị tƣơng đối ít biến đổi…
(2)Tín tệ

52
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
-Tín tệ kim loại: Trong hóa tệ kim loại giá trị của kim loại làm thành tiền bằng giá trị ghi trên bề
mặt của đồng tiền, còn ở tín tệ kim loại, giá trị chất kim laọi đúc thành tiền và giá trị ghi trên bề
mặt của đồng tiền không có liên hệ gì với nhau, có thể gắn cho nó một giá trị nào cũng đƣợc
-Tiền giấy (khả hoán và bất khả hoán):
+Tiền giấy khả hoán: là một mảnh giấy đƣợc in thành tiền tiền và lƣu hành, thay thế cho tiền
bằng vàng hay tiền bằng bạc mà ngƣời ta k gửi tại ngân hàng.
+Tiền giấy bất khả hoán: là loại tiền giấy bắt buộc lƣu hành và dân chúng không thể đem nó đến
ngân hàng để đổi lấy vàng hay bạc. Đấy là loại tiền giấy mà ngày nay tất cả các quốc gia trên thế
giới đều sử dụng.
(3)Bút tệ: Bút tệ hay còn gọi là tiền ghi sổ đƣợc tạo ra khi phát tín dụng thông qua tài khoản tại
ngân hàng,do vậy, bút tệ không có hình thái vật chất, nó chỉ là những con số trả tiền hay chuyển
tiền thể hiện trên tài khoản ngân hàng.
(4)Tiền điện tử: Tiền điện tử là loại tiền đƣợc sử dụng qua hệ thống thanh toán tự động hay còn
gọi là hộp ATM (Automated teller machine). Đó là một hệ thống máy tính đƣợc nối mạng với toàn
bộ hệ thống ngân hàng trung gian và một hộp chuyển tiền của chính phủ.
*Tại sao mọi ngƣời lại đồng ý sử dụng các hình thái tiền tệ? => mọi ngƣời thích, Nhà nƣớc ban
hành, dễ thanh toán, nhẹ và dễ trao đổi
* Tại sao Chính phủ lại thực hiện chính sách thắt chặt? => nguyên nhân: lạm phát quá cao, tăng
trƣởng nóng, thất nghiệp nhiều
*Để nới lỏng chính sách tiền tệ thì Nhà nƣớc sẽ làm gì? =>in tiền, giảm lãi suất tái chiết khấu,
bán trái phiếu hoặc phát tín phiếu.
415. Các tài sản tài chính phổ biến bao gồm cổ phiếu và trái phiếu
*Phân biệt các loại tài sản:
Phân biệt phạm trù tài chính và phạm trù tiền tệ
TIỀN TỆ TÀI CHÍNH
-Tiền tệ xuất hiện trong trao đổi hàng hóa -Trong phạm trù tài chính, tiền xuất hiện với
tồn tại với tƣ cách là vật trung gian để thực tƣ cách là phƣơng tiện để thực hiện phân phối
hiện trao đổi theo nguyên tắc ngang giá. vốn hoặc thu nhập của các chủ thể kinh tế xã
-Vận động của tiền luôn gắn liền với vận hộ dƣới hình thức giá trị
động hàng hóa -Vận động của tiền trong tài chính có sự độc
lập với vận động hàng hóa
-Giao dịch tài chính: (Financial Transaction) là các giao dịch liên quan đến tài sản tài chính
thông thƣờng gồm ít nhất 2 bên tham gia
+Bên phát hành: bên đồng ý tạo ra nguồn thnah toán bằng tiền mặt trong tƣơng lai
+Bên đầu tƣ: là bên sở hữu tài sản tài chính, có quyền thụ hƣởng phần thanh toán từ nhà phát
hành

416. Cổ phiếu là gì? -Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ
hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Chỉ công ty
cổ phần mới có quyền phát hành cổ phiếu.
417. Trái phiếu là gì? -Là chứng khoán nợ dài hạn đƣợc phát hành bởi cơ quan chính phủ
(government agencies) hoặc doanh nghiệp (corporations).

53
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
-Nhà phát hành cam kết thanh toán khoản nợ gốc (principal) cùng với tiền lãi (coupon) sau một
khoản thời gian xác định.
418. Tín phiếu là gì? -Tín phiếu là chứng chỉ ghi nhận khoản nợ ngắn hạn đƣợc phát hành theo
phƣơng thức do pháp luật quy định để vay tiền. Tín phiếu xác nhận quyền chủ nợ, quyền đƣợc
hƣởng lợi tức ổn định của ngƣời sở hữu và nghĩa vụ tƣơng ứng của chủ thể phát hành.
419. Cổ phiếu ƣu đãi là gì? - là một loại chứng khoán vừa có tính chất giống nhƣ cổ phiếu
thƣờng (cổ phiếu phổ thông) vừa có tính chất giống trái phiếu.
*Cổ phiếu thƣờng là gì? - Cổ phiếu thƣờng hay còn gọi cổ phiếu phổ thông (Common Stock); là
cổ phiếu biểu hiện sự sở hữu cổ phần đối với công ty phát hành cổ phiếu. Cổ phiếu thƣờng bắt
buộc công ty cổ phần phải có khi huy động vốn chủ sở hữu. Trên thực tế, hầu hết cổ phiếu đƣợc
phát hành dƣới dạng cổ phiếu thƣờng.
420. Trái phiếu ghi danh: là loại trái phiếu có ghi tên và địa chỉ của trái chủ, trên chứng chỉ
và trên sổ của ngƣời phát hành. Hình thức ghi danh có thể chỉ thực hiện cho phần vốn gốc, cũng
có thể là ghi danh toàn bộ, cả gốc lẫn lãi.
421. Trái phiếu vô danh là một chứng khoán có thu nhập cố định và đƣợc sở hữu bởi ngƣời
nắm giữ thay vì ngƣời chủ đã đăng kí. Tiền lãi coupon từ những lần thanh toán sẽ đƣợc tích hợp
vào chứng khoán đó, và nhiệm vụ của ngƣời nắm giữ là đem nó đến ngân hàng để đƣợc thanh toán
tiền lãi và đƣợc mua lại khi đến ngày đáo hạn.
422. Lãi suất danh nghĩa là gì? - là tỷ lệ biểu thị sự gia tăng của tiền sau một thời gian nhất
định (thƣờng là 1 năm) nhƣng chƣa tính tới sự thay đổi sức mua của loại tiền đó. Và đây cũng là
mức lãi suất mà bạn kiếm đƣợc từ tiền của mình nếu có tài khoản tiết kiệm hoặc là mức lãi suất
bạn phải khi vay tiền
423. Lãi suất thực là gì? - (lãi suất hiệu quả) là lãi suất mà bạn thực sự thu đƣợc từ khoản đầu
tƣ hay phải trả cho một khoản vay khi tính đến tác động của lãi suất ghép. Bởi có một thực tế luôn
xảy ra với nền kinh tế là lạm phát, điều này ảnh hƣởng trực tiếp đến lãi suất. Và lãi suất sau cùng
sau khi dùng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát thì chính là lãi suất thực tế.
424. Chức năng của tiền tệ là thƣớc đo giá trị, phƣơng tiện trao đổi, phƣơng tiện thanh toán,
phƣơng tiện tích lũy, chức năng tiền tệ thế giới mới. Các chức năng của tiền tệ có vai trò rất
quan trọng, ảnh hƣởng đến quyền lợi của con ngƣời. Tiền tệ là thƣớc đo giá trị, dùng để đo lƣờng
giá trị của các loại hàng hóa.
425. Có bao nhiêu định chế tài chính tham gia trên thị trƣờng tài chính? => NHTM, công ty
chứng khoán, quỹ bảo hiểm xã hội
426. Tại sao ngoài ngân hàng cần có các định chế tài chính khác?
- Các định chế tài chính ra đời để kiểm soát nguồn cung tiền trên thị trƣờng và bảo vệ quyền và
lợi ích của ngƣời tiêu dùng.
- định chế tài chính cũng giảm thiểu các chi phí phát sinh trong các giao dịch
- Giảm thiểu rủi ro cho nhà đầu tƣ
- Định chế tài chính cũng tạo lập cơ chế thanh toán
- Định chế tài chính hoạt động nhƣ những trung gian giữa thị trƣờng vốn và thị trƣờng nợ.
427. Tại sao phải có sự hình thành của các thị trƣờng tài chính song song với ngân hàng?
- Hai “kênh” này sẽ bổ sung cho nhau và do vậy đáp ứng đầy đủ nhất nhu cầu về vốn đầu tƣ vì
thoả mãn mọi đối tƣợng có đặc điểm về ƣa chuộng rủi ro của công chúng trong nền kinh tế.

54
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
428. Tài chính công ra đời khi Nhà nƣớc ra đời
429. Nhà nƣớc thu tiền từ đâu?
- Thuế, phí, lệ phí có tính chất thuế

-Hoạt động sự nghiệp có thu của các đơn vị sự nghiệp công ví dụ nhƣ trƣờng học công, bệnh
viện công, viện nghiên cứu, trung tâm thể thao…

-Vay, viện trợ không hoàn lại (nhƣ phát hành công trái, trái phiếu chính phủ, các khoản vay
ODA hoặc vay ƣu đãi của chính phủ…)

-Nguồn thu khác: Lợi tức góp vốn từ tổ chức kinh tế, thu hồi vốn từ tổ chức kinh tế, bán và cho
thuê tài sản nhà nƣớc, đóng góp tự nguyện.

*Nhà nƣớc chi cho khoản mục nào?

- Nhóm chi thƣờng xuyên đƣợc hiểu đơn giản là khoản chi nhằm duy trì hoạt động của bộ máy
nhà nƣớc, ví dụ nhƣ lƣơng thƣởng, công tác, hội họp, thiết bị văn phòng, thanh toán dịch vụ công
cộng (điện, nƣớc…), công tác phí, chi sửa chữa thƣờng xuyên máy móc, văn phòng…

-Nhóm chi đầu tƣ phát triển là các khoản chi dài hạn nhằm tăng cƣờng cơ sở vật chất và thúc đẩy
tăng trƣởng kinh tế nhƣ điện, đƣờng, trƣờng, trạm.

-Nhóm chi trả nợ và viện trợ để Nhà nƣớc trả các khoản đã vay trong nƣớc, nƣớc ngoài khi đến
hạn và các khoản chi làm nghĩa vụ quốc tế.

-Nhóm chi dự trữ quốc gia phục vụ việc dự trữ cho các biến động bất ngờ nhƣ dịch bệnh, thiên
tai…

430. Trong các doanh nghiệp, có các quan hệ tài chính sau:
1. Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước, đƣợc thể hiện qua việc nhà nƣớc cấp vốn
cho doanh nghiệp hoạt động (đối với các doanh nghiệp nhà nƣớc) và doanh nghiệp thực hiện
các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nƣớc nhƣ nộp các khoản thuế và lệ phí v.v...
2. Quan hệ giữa các doanh nghiệp đối với các chủ thể kinh tế khác nhƣ quan hệ về mặt
thanh toán trong việc vay và cho vay vốn, đầu tƣ vốn, mua hoặc bán tài sản, vật tƣ, hàng hoá và
các dịch vụ khác.
3. Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp, đƣợc thể hiện trong doanh nghiệp thanh toán
tiền lƣơng, tiền công và thực hiện các khoản tiền thƣởng, tiền phạt với công nhân viên của
doanh nghiệp; quan hệ thanh toán giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, trong việc phân phối lợi
nhuận sau thuế của doanh nghiệp; việc phân chia lợi tức cho các cổ đông, việc hình thành các quỹ
của doanh nghiệp...

431. Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu Ngân sách Nhà
nước ở Việt Nam :
55
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
a. Thuế
b. Phí
c. Lệ phí
d. Sở hữu tài sản: DNNN và các tài sản khác.

432. Chính sách Tài khoá được hiểu là: Là chính sách kinh tế vĩ mô nhằm ổn định và tăng
trƣờng nền kinh tế thông quan các công cụ Thu, Chi NSNN
433. Thuế trực thu, gián thu là gì?
-Thuế trực thu: nhà nƣớc trực tiếp thu thuế của ngƣời chịu thuế. Ngƣời nộp thuế chính là ngƣời
chịu thuế.
-Thuế gián thu: ngƣời nộp thuế thu và nộp thuế hộ cho ngƣời chịu thuế.
434. Vốn cố định là gì? -Khái niệm: là biểu hiện bằng tiền toàn tài sản cố định phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
-Phân loại tài sản cố định: căn cứ vào hình thái vật chất có tài sản cố định hữu hình và tài sản cố
định vô hình
- Đặc điểm vốn cố định:
•Vốn cố định tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
•Không bị biến đổi về hình thái tồn tại
•Luân chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm hàng hóa dịch vụ của mỗi chu kỳ sản xuất kinh
doanh dƣới hình thức khấu hao.
Vốn lƣu động là gì? - là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản ngắn hạn nhằm phục vụ cho quá trinh
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
*Đặc điểm: Vốn lƣu động chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm hàng hóa dịch vụ
trong 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Thay đổi hình thái vật chất ban đầu hoặc bị hƣ hỏng hoàn toàn.
-*Phân loại vốn lƣu động
+ Căn cứ theo hình thái biểu hiện: Vốn bằng tiền và Vốn vật tƣ, hàng hóa
+ Căn cứ theo công dụng: Vốn lƣu động nằm trong quá trình dự trữ, Vốn lƣu động nằm trong
quá trình trực tiếp sản xuất và Vốn lƣu động nằm trong quá trình lƣu thông
+ Căn cứ vào tính thanh khoản: Vốn bằng tiền, Các khoản phải thu và Vốn hàng hóa tồn kho.

435. Tài chính doanh nghiệp là gì? - Là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình
phân phối các nguồn lực tài chính đƣợc thể hiện thông qua quá trình huy động (tạo lập) và sử dụng
(phân phối) các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp để phục vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
* MỐI QUAN HỆ CỦA TCDN VỚI CÁC CHỦ THỂ TRONG HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

a. Quan hệ kinh tế với nhà nƣớc

56
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
- Doanh nghiệp nộp thuế
- Nhà nƣớc có chính sánh đầu tƣ, hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp.
b. Quan hệ kinh tế với thị trƣờng
- Thị trƣờng cung cấp các yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp
- Thị trƣờng là nơi tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp

c. Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp


- Quan hệ giữa doanh nghiệp mẹ và doanh nghiệp con
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với ngƣời chủ sở hữu
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với ngƣời quản lý
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với ngƣời lao động.
*VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
a.Tổ chức huy động và phân phối sử dụng các nguồn lực tài chính có hiệu quả. (Tổ chức nguồn
vốn)
-Tính hiệu quả của việc sử dụng vốn hiệu hiện:
+Về mặt kinh tế: Lợi nhuận tang, vốn của DN không ngừng đƣợc bảo toàn và phát triển.
+Về mặt xã hội: Các DN không chỉ làm tròn nghĩa vụ của mình đối với Nhà nƣớc mà còn không
ngừng nâng cao mức thu nhập của ngƣời lao động.
b.Tạo lập các đòn bẩy tài chính để kích thích điều tiết các hoạt động kinh tế trong DN
Sử dụng linh hoạt các quan hệ phân phối của tài chính sẽ tác động tích cực đến việc tăng năng
suất kích thích tiêu dùng, tăng vòng quay vốn, tăng lợi nhuận của DN.
c.Kiểm tra đánh giá hiệu quả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. (Chức năng giám đốc)
Đảm bảo cung ứng đủ vốn choq úa trình kinh doanh:
+Sử dụng vốn có hiệu quả
+Giảm thấp chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm
+Nâng cao tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp
*ĐẶC ĐIỂM CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
– Cổ phiếu không phải là nguồn tài trợ quan trọng nhất đối với doanh nghiệp
– Việc phát hành chứng khoán nợ và chứng khoán vốn không phải là kênh chủ yếu tài trợ cho
hoạt động doanh nghiêp

57
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
– Tài chính gián tiếp đóng vai trò quan trọng hơn tài chính trực tiếp, đặc biệt là đối với các nƣớc
đang phát triển
– Các trung gian tài chính, đặc biệt là ngân hàng thƣơng mại là nguồn tài trợ quan trọng nhất
cho doanh nghiệp
– Hệ thống tài chính là một trong những lĩnh vực đƣợc điều tiết nhiều nhất trong nền kinh tế
– Chỉ những công ty lớn nổi tiếng mới dễ dàng tiếp cận với thị trƣờng chứng khoán để huy
động vốn
– Thế chấp tài sản là một đặc điểm phổ biên của hợp đồng vay nợ
– Các hợp đồng vay nợ gồm những điều khoản có tính pháp lý đặc biệt phức tạp nhằm điều
chỉnh ngƣời vay

436. Thế nào là chi phí? Giá thành? Doanh thu? Lợi nhuận? Tỉ giá hối đoái?
(1) Chi phí của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản chi phí để sản xuất kinh doanh hàng hóa/ dịch
vụ của doanh nghiệp đƣợc biểu hiện bằng tiền
* Đặc điểm chung của chi phí
- Chi phí là hao phí tài nguyên (kể cả hữu hình và vô hình), vật chất, lao động.
- Những hao phí này phải gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh.
- Phải định lƣợng đƣợc bằng tiền và đƣợc xác định trong một khoảng thời gian nhất định.
(2)Giá thành là chi phí gắn với việc tạo ra một khối lƣợng sản phẩm, lao vụ hoàn thành trong 1
thời kỳ nhất định.
-Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp gồm giá thành sản xuất sản phẩm và giá thành toàn bộ

(3) Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh
từ các hoạt động kinh doanh, sản xuất thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển
vốn chủ sở hữu
(4) Lợi nhuận của doanh nghiệp là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định đƣợc biểu hiện bằng tiền
(5) Thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền đã hoặc sẽ thu đƣợc từ hoạt động sản xuất-kinh
doanh hay các hoạt động khác của doanh nghiệp
(6) Tỷ giá hối đoái là giá cả đơn vị tiền tệ của một nƣớc đƣợc biểu thị bằng khối lƣợng các đơn
vị tiền tệ nƣớc ngoài. Tỷ giá biếu thị tƣơng quan giá trị (sức mua) giữa hai đồng tiền cấu thành tỷ
giá
*Các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ giá:

✓ Nhân tố trực tiếp: • Cung cầu ngoại tệ trên TT ngoại hối

✓ Nhân tố gián tiếp: • Trạng thái bội chi của cán cân thanh toán quốc tế. • Lạm phát. • Lãi suất.

58
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
• Các nhân tố khác.

437. Ngoại tệ là đồng tiền do quốc gia nước ngoài phát hành nhưng lại được lưu hành
trên thị trường 1 quốc gia khác
*Kiều hối là Theo World Bank (WB)/ Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF). Theo quyết đinh
170/1999/QĐTTg
*Ngoại hối: Ngoại tệ tiền mặt, kim loại quý, đá quý, vàng theo tiêu chuẩn quốc tế. Đồng tiền tập
thể (SDR), đồng tiền chung EURO. Các công cụ tín dụng có ghi bằng ngoại tệ dùng để thanh toán
quốc tế, gồm thẻ tín dụng, séc, giấy chuyền tiền, thƣơng phiêu... Các công cụ ngoại tệ dùng để đầu
tƣ quốc tế, gồm tín phiếu, trái phiếu, cổ phiếu...
*Ngoại tệ mạnh: Căn cứ theo các tiêu chuẩn sau:
- Khả năng chấp nhận của quốc tế đối với đồng tiên đó
- Nhu cầu thƣơng mại của quốc gia phát hành đồng tiền đó
Tiềm năng cung ứng hàng hóa của quốc gia có trên thị trƣờng thế giới
438. Có bao nhiêu phương thức thanh toán quốc tế? => 4 phương thức
✓ Thanh toán chuyển tiền (Remittance)
✓ Thanh toán nhờ thu (Collection of payment)
✓ Thanh toán tín dụng chứng từ (Letter of Credit - L/C)
✓ Giao chứng từ trả tiền ngay (Cash against documents –CAD)/ (COD- Cash on delivery)
*Có bao nhiêu phương tiện thanh toán quốc tế
 Hối phiếu (Bill of exchange or Draft)
 Lệnh phiếu (Promissory Note)
 Séc (Cheque – Check)
 Thẻ thanh toán quốc tế (Card)

439. Khi nào Nhà nƣớc thực hiện chính sách tăng giá đồng nội tệ? xảy ra khi nƣớc nâng giá
chịu sức ép lớn từ các nước bạn hàng do các nước này chịu thâm hụt lớn về mậu dịch trong
quan hệ thƣơng mại với nƣớc nâng giá tiền tệ nhằm mục đích ổn định tỷ giá hối đoái
*Khi nào Nhà nƣớc giảm giá đồng nội tệ? Khi nhận thấy đồng tiền đang bị mất giá (tỷ giá hối
đoái tăng), chính phủ có thể thực hiện phá giá mạnh đồng nội tệ nhằm mục đích sau cùng là bình
ổn tỷ giá.
440. Doanh nghiệp (DN) huy động vốn từ các nguồn nào?
– Vốn của chủ doanh nghiệp (vốn tự có) là vốn riêng của chủ doanh nghiệp hoặc do tích lũy
đƣợc từ quá trình kinh doanh để tái đầu tƣ vào hoạt động của doanh nghiệp.
– Vốn do các thành viên đóng góp
– Vốn vay: Doanh nghiệp có thể vay vốn ở ngân hàng, ở các tổ chức tín dụng. Huy động nguồn
vốn vay, doanh nghiệp phải trả lãi vay. Vì vậy cần tính toán khi lựa chọn nguồn vốn này sao cho
chi phí trả lãi hợp lí nhất.
– Vốn của ngƣời cung ứng cho doanh nghiệp.
441. Lạm phát là gì?

59
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
-Lạm phát là sự tràn ngập tiền thừa trong lƣu thông dẫn đến sự tăng giá cả hàng hóa và sự tăng cao
liên tục trong thời gian dài
-Lạm phát là sự suy giảm quá đáng trong sức mua của đồng tiền. Sức mua của đồng tiền đƣợc đo
lƣờng bởi sựu biến đổi nghịch đảo của mức vật giá chung
* Khi lạm phát nhà nƣớc thực hiện chính sách gì?
- Giảm bớt lượng tiền trong lưu thông
- Tăng quỹ hàng hóa tiêu dùng nhằm cân bằng với tiền trong lưu thông
- Đi vay viện trợ nước ngoài
- Cải cách tiền tệ
*Khi tốc độ lạm phát vừa phải đó là từ 2-5% ở các nƣớc phát triển và dƣới 10% ở các nƣớc
đang phát triển sẽ mang lại một số lợi ích cho nền kinh tế nhƣ sau: Kích thích tiêu dùng, vay nợ,
đầu tƣ, giảm bớt thất nghiệp trong xã hội.
442. 3 cách để ngân hàng trung ƣơng thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng:
-Hạ thấp tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
-Hạ lãi suất chết khấu đối với ngân hàng thƣơng mại.
-Mua chứng khoán.
*Chính sách tiền tệ thắt chặt đƣợc chính phủ sử dụng khi nền kinh tế có sự phát triển quá nóng,
lạm phát gia tăng và dùng để chống lạm phát.
*3 cách ngân hàng trung ƣơng thực hiện chính sách tiền tệ thu hẹp:
-Tăng mức tỷ lệ dữ trữ bắt buộc.
-Tăng mức chiết khấu, kiểm soát hoạt động tín dụng.
-Bán chứng khoán.
*Để thực hiện tốt chính sách tiền tệ, ngân hàng trung ƣơng thƣờng sử dụng 3 công cụ sau đây: -Tỷ
lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng thƣơng mại.
-Nghiệp vụ thị trƣờng mở.
-Lãi suất chiết khấu.
*4 nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp đến chính sách tiền tệ đó là:
-Tính cạnh tranh và đa dạng hóa của thị trƣờng tài chính.
-Tình trạng tài chính của các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp.
-Chính sách ngoại hối.
-Tình trạng đô la hóa trên thị trƣờng tài chính.
443. Có 3 loại lạm phát: Lạm phát vừa phải, Lạm phát phi mã và siêu lạm phát
-Lạm phát do chi phí đẩy (cost-push inflation) là sự gia tăng liên tục của mức giá chung do có sự
gia tăng tự sinh trong các loại chi phí sản xuất và cung ứng hàng hóa.
-Lạm phát do cầu kéo (demand-pull inflation) là sự gia tăng mức giá chung do tổng cầu vƣợt quá
khả năng cung ứng hàng hoá và dịch vụ của nền kinh tế.
-Nhập khẩu lạm phát đƣợc hiểu theo hai nghĩa. Nghĩa thứ nhất là giá nhập khẩu đã tăng rất cao,
làm tăng chi phí đầu vào của sản xuất, làm tăng giá hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. Giá nhập
khẩu đã tăng liên tục trong mấy năm nay. Nghĩa thứ hai là tỷ giá. Đồng Việt Nam đã nhiều năm
nay đƣợc "neo giá" vào đồng USD, mặc dù đồng USD đã giảm giá mạnh so với các đồng tiền trên
thế giới.
-Lạm phát vừa phải: còn gọi là lạm phát một con số, có tỷ lệ lạm phát dƣới 10%/1 năm.
-Lạm phát phi mã: lạm phát xảy ra khi giá cả tăng tƣơng đối nhanh với cả tỷ lệ 2 hoặc 3 con số
một năm ở mức phi mã.
- Siêu lạm phát: là lạm phát xảy ra khi chỉ số giá cả hàng hóa biến động tăng từ ba con số trở lên
hàng năm (CPI tăng từ 100%/năm trở lên )
60
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
* Có nhiều nguyên nhân dẫn đến lạm phát, trong đó “ lạm phát do cầu kéo” và “ lạm phát do chi
phí đẩy” là 2 nguyên nhân chính.
444. Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc mua lại
các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã đƣợc bên bán hàng và bên mua hàng
thỏa thuận tại hợp đồng mua bán.

*Tiện ích của Bao Thanh Toán


Đối với doanh nghiệp bán hàng:

 Cải thiện dòng tiền, tăng khả năng thanh khoản.


 Tăng doanh số bán hàng nhờ chính sách bán hàng trả chậm.
 Giảm chi phí hành chính, quản lý công nợ.
 Có nguồn tài chính mới mà không phụ thuộc vào các khoản vay Ngân hàng, không yêu
cầu phải có tài sản bảo đảm.
 Giảm thiểu nợ xấu, hạn chế rủi ro tín dụng.

Đối với doanh nghiệp mua hàng:

 Có thể mua hàng theo điều khoản thanh toán sau.


 Sử dụng tín dụng ngƣời bán để tài trợ vốn lƣu động.
 Cơ hội đàm phán điều khoản mua hàng tốt hơn.
 Đơn giản hóa thủ tục thanh toán nhờ tập trung thanh toán về một đầu mối là Eximbank.

445. Khi nào Nhà nƣớc sẽ giảm hoặc tăng lãi suất tái chiết khấu?
-Lãi suất tăng sẽ làm cho nhu cầu tiêu dùng và đầu tư giảm, khi đó, ngân hàng nhà nƣớc sẽ
tiến hành giảm lãi suất tái chiết khấu cho các ngân hàng thƣơng mại
- Khi lãi suất giảm, ngân hàng nhà nƣớc sẽ tăng lãi suất tái chiết khấu để giảm bớt khối lƣợng
tín dụng cho các ngân hàng thƣơng mại.
*Khi nào Nhà nƣớc mua hoặc bán giấy tờ có giá?
-Mua: khi chính sách tiền tệ thắt chặt
-Bán: khi nới lỏng tiền tệ
*Tín phiếu thuộc thị trƣờng tiền tệ, Cổ phiếu thuộc thị trƣờng vốn
Tín phiếu ít rủi ro, ngắn hạn
446. Các nguồn vốn huy động tức là nguồn hình thành của định chế tài chính
Ví dụ: NHTM lấy tiền từ đâu? =? Vốn của ngân hàng thƣơng mại là những giá trị tiền tệ do bản
thân ngân hàng thƣơng mại tạo lập hoặc huy động đƣợc dùng để cho vay, đầu tƣ hoặc thực hiện
các dịch vụ kinh doanh khác
Vốn của ngân hàng thƣơng mại bao gồm:

 Vốn chủ sở hữu.


 Vốn huy động.
 Vốn đi vay.
 Vốn khác.
*Ngân hàng nằm trong ngân hàng Quốc doanh bao gồm:
(1) Thứ nhất là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (viết tắt là Agribank)

61
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
(2) Thứ hai là Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu (viết tắt là GP Bank)
(3) Thứ ba là Ngân hàng TNHH MTV Đại Dƣơng (viết tắt là Oceanbank)
(4) Thứ tƣ là Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng (viết tắt CB)
* Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần đƣợc nhà nƣớc góp vốn trên 50%, gồm các ngân hàng:
(1) Một là Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (viết tắt BIDV)
(2) Hai là Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam (viết tắt Vietcombank)
(3) Ba là Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam (viết tắt VietinBank)
*Ngoài ra Ngân hàng thuộc quyền sở hữu của nhà nƣớc còn có các ngân hàng chính sách gồm:
(1) Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (viết tắt VBSP)
(2) Ngân hàng phát triển Việt Nam
447. Nguồn vốn quan trọng của Doanh Nghiệp: Nguồn vốn sẵn có trong các tầng lớp dân cƣ.
448. – Nếu tài khoản chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư lỗ ròng: nhà đầu tƣ sẽ phải
thanh toán đầy đủ toàn bộ số lỗ phát sinh chậm nhất đến 9h sáng ngày hôm sau.
* Nếu tài khoản chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư lãi ròng: nhà đầu tƣ sẽ nhận đƣợc đầy
đủ số lãi phát sinh sau 11h sáng ngày hôm sau.
* Lợi nhuận trƣớc thuế theo ngôn ngữ kế toán đƣợc gọi là EBIT là số lợi nhuận của doanh nghiệp
thu đƣợc sau khi đã trừ đi phần tiền bỏ ra để thực hiện kinh doanh nhƣng chƣa tính đến phần thuế
phải nộp cho cơ quan thuế và tiền lãi.
Lợi nhuận trƣớc thuế thƣờng đƣợc sử dụng trong các báo cáo tài chính, báo cáo thu nhập giao dịch,
có lãi hay thua lỗ của các doanh nghiệp.
449. Chứng khoán phái sinh
*Chứng khoán phái sinh là các công cụ tài chính mà giá trị của chúng phụ thuộc vào giá của
một tài sản cơ sở.
-Tài sản cơ sở của chứng khoán phái sinh có thể là hàng hóa nhƣ nông sản, kim loại, v,v.. hoặc
công cụ tài chính nhƣ cổ phiếu, trái phiếu, lãi suất, v.v.
Chứng khoán phái sinh bao gồm 4 loại hợp đồng chính:
– Hợp đồng kỳ hạn
– Hợp đồng tương lai
– Hợp đồng quyền chọn
– Hợp đồng hoán đổi
* Trong đó, hợp đồng tƣơng lai sẽ là sản phẩm chứng khoán phái sinh đầu tiên đƣợc niêm yết và
giao dịch trên thị trƣờng Việt Nam

62

You might also like