Professional Documents
Culture Documents
1. Phong chong SDD trẻ em
1. Phong chong SDD trẻ em
Khái niệm
SDD là tình trạng trẻ có cân nặng và chiều cao không đạt so với chuẩn
của Tổ chức Y tế thế giới
3
Phân biệt các thể Suy dinh dưỡng
Phân loại
• Trẻ nhẹ cân: trẻ có cân
nặng thấp hơn so với trẻ
cùng tuổi và cùng giới (
vừa, nặng, rất nặng)
• Trẻ thấp còi (SDD mạn
tính): trẻ có chiều cao
thấp hơn so với trẻ cùng
tuổi và cùng giới (vừa,
nặng)
• Trẻ gày còm (SDD cấp):
trẻ có cân nặng thấp
BÌNH THƯỜNG GÀY CÒM THẤP CÒI NHẸ CÂN
hơn so với trẻ có cùng 4
chiều cao ( vừa, nặng)
Tình hình SDD trẻ em từ năm 2011 đến năm 2020
Tỷ lệ SDD ở trẻ em dưới 5 tuổi 10 năm qua
30 27,5
24,6
25
19,6
20
16,8 Nhẹ cân
15 14,1 Thấp còi
11,5
Gày còm
10
6,6 6,4
5 4,2
0
Năm 2011 Năm 2015 Năm 2020
Diễn biến SDD thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi theo vùng sinh thái
40 37,4
35 32 34,3 34,2
30,3 30,2
30 28,8
27,1 26,9
25 23 21,8 23,5
20 17,4 18,5 19,3
Năm 2011
15 12,4 Năm 2015
11,2 9,7
10 Năm 2020
5
0
Đồng bằng và Trung du và Bắc trung bộ và Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông
sông Hồng miền núi phía Duyên hải miền Cửu Long
Bắc Trung
Thực trạng thừa cân béo phì ở trẻ em tại Việt Nam
20 19,0
15
11,1
10 8,5 Dưới 5 tuổi
5-19 tuổi
5,6
5
0
2010 2019-2020
8
Thực trạng thiếu vi chất dinh dưỡng
Xu hướng giảm tỷ lệ thiếu máu 2000-2020
40 36,5
36,6
30 33,0 29,2
28,8 25,6
26,8
20 19,6
16,2
10
0
2000 2010 2020
PNTSĐ PNCT TE <5 tuổi
9
Xu hướng thiếu kẽm qua các năm
%
95
90
81,5 80,3
49,5
45
2010 2015 2020
10
3 Gánh nặng về Suy dinh dưỡng
13
Hậu quả của SDD ở trẻ em
•Thể lực và trí tuệ của trẻ kém phát triển, sức
đề kháng kém, có nhiều nguy cơ mắc bệnh
nhiễm khuẩn.
•Trẻ mắc bệnh sẽ nặng hơn, lâu hồi phục và
nguy cơ tử vong cao.
SDD thấp còi và chiều cao
khi trưởng thành
Chiều
cao lúc
18 tuổi
Chiều
cao lúc 3
tuổi
Thấp còi nặng Thấp còi vừa Thấp còi nhẹ Phát triển tốt
Nguồn: Guatemala, INCAP Oriente Study)
CAN THIỆP PHÒNG CHỐNG SDD Ở TRẺ
1. Can thiệp sớm theo chu kỳ vòng đời
19
Khung hành động để đạt được dinh dưỡng
và phát triển bào thai và trẻ em tối ưu
20
CÁC GIẢI PHÁP PCSDD TE
Bổ sung acid folic Cắt rốn TSS muộn Giảm tỷ lệ mắc bệnh
NCBSM hoàn toàn
Bổ sung đa vi chất Nuôi con bằng sữa mẹ và tử vong trẻ và bà
Chăm sóc tiền sinh sản: Cho trẻ ABS hợp lý
Bổ sung can xi sớm mẹ.
KHHGĐ, không có thai Bổ sung Vitamin A cho trẻ
Bổ sung tăng cường: Tiêm Vitamin K sớm sau Cải thiện phát triển
sớm, khoảng cách giữa 6–59 tháng tuổi
+ viên sắt bổ sung acid folic sinh thể chất và tinh thần
các lần sinh cách xa nhau, Bổ sung kẽm dự phòng
+ muối bổ sung I ốt Bổ sung Vitamin A sau
giáo dục về phát thai và Bổ sung đa vi chất
+ không hút thuốc lá sinh
chăm sóc tâm lý. Bổ sung viên sắt
Chăm sóc Kangaroo
• Duy trì các hoạt động truyền thông trong các chiến dịch, ngày VCDD, tuẩn lễ
DD&PT và BKLN…
• Tăng cường truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng.
• Các hoạt động truyền thông trực tiếp
• Cung cấp tài liệu chuyên môn, tài liệu truyền thông
3. Phòng chống thiếu VCDD
Trước và trong khi mang 0-6 tháng: Bú sớm trong 1h 6-24 tháng: Ăn bổ sung và tiếp
thai: Dinh dưỡng cho bà mẹ đầu và NCBSMHT trong 6th tục bú mẹ
25
25
5. Bảo đảm an ninh lương thực hộ gia đình
• Nâng cao kiến thức người dân trong việc tạo nguồn thực phẩm tại chỗ.
• Xây dựng các mô hình VAC tại chỗ, phù hợp với địa phương
• Tổ chức các hội thảo về an ninh lương thực và vệ sinh an toàn thực
phẩm nhất là trong và sau các thảm hỏa thiên nhiên.
Gói can thiệp dinh dưỡng đặc hiệu
Dinh dưỡng bà mẹ khi mang thai
• Bổ sung đa vi chất cho toàn bộ bà mẹ có thai
• Bổ sung canxi cho bà mẹ có nguy cơ chế độ ăn thấp
• Bổ sung protein năng lượng cân bằng cho bà mẹ nếu cần
• Chương trình muối i ốt toàn dân
Nuôi dưỡng trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
• Khuyến khích NCBSM: bú sớm, bú hoàn toàn 6 tháng đầu, bú kéo dài 24
tháng
• Giáo dục ABS hợp lý, hỗ trợ thêm thực phẩm cho những nhóm dân cư thiếu
đói
Bổ sung vi chất cho trẻ em có nguy cơ
• Bổ sung Vitamin A cho trẻ em 6-59 tháng tuổi
• Bổ sung kẽm dự phòng cho trẻ 12-59 tháng tuổi
Quản lý Suy dinh dưỡng cấp tính
• Cung cấp bổ sung thực phẩm cho trẻ SDD vừa
• Quản lý trẻ SDD cấp tính nặng
28
https://www.youtube.com/watch?v=X3fIG1584KI&feature=yout
u.be
THỰC HÀNH DINH DƯỠNG KHUYẾN NGHỊ
CHO PHỤ NỮ MANG THAI
Nguồn gốc bào thai của một số bệnh mạn
tính liên quan đến
dinh dưỡng
• Cụ thể giảm lượng tiêu thụ các thực phẩm, đồ uống có chứa
cafein (cà phê, trà, nước ngọt cola, nước tăng lực, socola.... )
https://www.youtube.com/watch?v=NRmKJve5UEE
THỰC HÀNH DINH DƯỠNG KHUYẾN NGHỊ
CHO TRẺ NHỎ
Cho trẻ bú mẹ sớm trong vòng 1 giờ đầu sau khi
sinh
44
Không cho trẻ ăn hoặc uống gì trước khi cho bú mẹ
Cho trẻ bú theo nhu cầu, cả ngày lẫn đêm
Các loại sữa mẹ
47
Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu
Không cho trẻ ăn bằng bình bú với núm vú giả
Cho trẻ bú kéo dài đến 24 tháng hoặc lâu hơn
Bắt đầu cho trẻ ăn bổ sung khi trẻ tròn 6 tháng tuổi
Cho trẻ ăn đủ số bữa theo khuyến nghị
• Số lần ăn: cho trẻ ăn 2 lần/ngày (trẻ 6-8 tháng); 3 lần/ngày
(trẻ 9-23 tháng);
• Số lượng: tăng số lượng ăn từ từ đến ½ bát (trẻ 6-8 tháng),
đến ¾ bát (trẻ 9-11 tháng), đến 1 bát (trẻ 12-23 tháng).
Dùng bát riêng cho trẻ ăn để đảm bảo trẻ ăn hết suất ăn.
• Độ đặc: phải đảm bảo khi khi nghiêng thìa bột thì bột dính
trên thìa và chảy xuống chậm.
• Tập cho trẻ ăn thức ăn của gia đình nghiền nhỏ. Khi trẻ được
8 tháng tuổi, trẻ có thể tập ăn với thức ăn cầm nắm trên tay
được.
Cho trẻ ăn đáp ứng yêu cầu về năng lượng hàng ngày theo
khuyến nghị
600
400
200
0
0-2 th 3-5 th 6 - 8th 9-11th 12-23th
Cho trẻ ăn thực phẩm giàu năng lượng và các chất dinh
dưỡng
Cho trẻ ăn đa dạng thực phẩm với ít nhất 5 trong 8 nhóm thực phẩm và
luôn có dầu mỡ
Tăng cường bổ sung cho trẻ thực phẩm giàu sắt
hàng ngày
Cho trẻ ăn thịt, cá hàng ngày
Hỗ trợ và chăm cho trẻ ăn no trong các bữa ăn
https://www.youtube.com/watch?v=MBOA85dlU1I
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!