Professional Documents
Culture Documents
HUYỀN KHÔNG ĐẠI QUÁI TRẠCH NHẬT PHÁP
HUYỀN KHÔNG ĐẠI QUÁI TRẠCH NHẬT PHÁP
Chúng ta đã biết qua một phần PHONG THỦY HUYỀN KHÔNG ĐẠI QUÁI
Trong phần chìm của tảng băng không thể thiếu TRẠCH NHẬT PHÁP của HUYỀN KHÔNG
ĐẠI QUÁI
Phong thủy Huyền Không Đại quái là sự kết hợp của hình và khí mà đại biểu là 64 quái
được an theo “phương viên đồ”. Tất cả lý thuyết và phép dụng chỉ nằm trong 4 câu:
“Khôn nhâm ất cự môn tùng đầu xuất,
Cấn bính tân vị vị thị phá quân,
Tốn thìn hợi tận thị vũ khúc vị
Giáp quí thân tham lang nhất lộ hành”
Ai hiểu được “Khôn nhâm ất quyết” coi như người đó nắm được càn khôn.
Nhưng, đó mới chỉ là không gian. Còn thời gian cũng là một yếu tố quan trọng không kém.
Huyền Không Đại quái Trạch Nhật pháp là phép chọn thời điểm để không – thời gian có sự
cộng hưởng tạo ra hiệu ứng kép
HKĐQ trạch nhật lấy hà đồ làm thể, lạc thư làm dụng, lấy sự kết hợp của các quái hòng tạo
sức mạnh. Nó kết hợp thời gian, không gian và con người làm một thể thống nhất, hay còn
gọi là sự hài hòa của Thiên-Nhân-Địa
Như vậy dùng phép trạch nhật thì không thể tách rời phong thủy.
CẢNH BÁO: Vì nhận thấy có người chỉ biết chút ít về phong thủy, nghe trạch nhật pháp của
đại quái rất linh nghiệm, chưa có sự trải nghiệm đã mang tư vấn cho nhiều người. Vì thế các
bạn cẩn thận .
Hà Đồ:
Lạc thư:
Năm tháng ngày giờ được biểu thị bằng 10 can và 12 chi, kết thành 60 hoa giáp. 64 phối 60
còn dư 4. Bốn quái này được phân bổ thêm vào :
__________________
La kinh Đại Quái
__________________
Lập quái
Để cho dễ dàng trong việc chọn ngày giờ và luận đóan, chúng ta cần phải chuyển đổi ngày ,
giờ,… phương vị tọa sơn hay tiên mệnh sang 64 quái, sau đó phối ngũ hành và vận rồi mới
bước sang giai đoạn luận đóan cho tổ hợp.
- Đổi can chi của 60 hoa giáp sang 64 quái
- Phối thiên quái với hà đồ ngũ hành
- Phối 64 quái với vận
Thí dụ: Ngày 15:30 giờ ngày 2/9/Nhâm Thìn Nhập trạch nhà tọa Trạch thiên Quải quái (173
độ), gia chủ sinh 1975 _ Ất Mão
__________________
HKĐQ trạch nhật 12 pháp quyết
Tạo táng, nhập trạch lợi. Các sơn: Di, tùy, minh di, đồng nhân, trung phu, nhu, qui muội, đại
hữu, đại quá, cổ, tụng, sư, tiểu quá, tiệm, tấn, tỉ.
Dùng giờ mùi, giờ sửu cũng tốt. Tốc phát phú quí
Hợp tuổi: tân tị, quí mùi, giáp thân, ất dậu, bính tuất, đinh hợi, kỷ sửu, canh dần.
Tạo táng, nhập trạch. các sơn: Lý, thái, đại súc, quyết, cấu, đại quá, cổ, thăng, tụng.
__________________
Giờ ngọ ngày 13 tháng giêng năm đinh mùi
canh
mậu thân đinh tị ất tị
thân
2 7 2 7
☴ ☵ ☴ ☵
☵ ☵ ☰ ☰
Đồng đạo cát cách
Hợp tuổi: Nhâm ngọ, giáp thân, đinh hợi, mậu tí, canh dần, tân mão
Các sơn: Ký tế, gia nhân, phong, ly, sư, qui muội, khuê, vị tế, giải, hoán, khảm, lữ, tiểu
quá, tiệm, kiển.
Khi xét ngày tứ trụ của ngày giờ thì cũng như trong môn tử bình, lấy ngày làm chủ để so
sánh năm tháng giờ với ngày. Tuổi và tọa sơn cũng vậy.
__________________
Tạo táng, an bếp, nhập trạch đại lợi. Các sơn: Di, tùy, minh di, đồng nhân, trung phu, qui
muội, nhu, đại súc, đại quá, tấn, tỉ.
Trong sách kham dư có nói chuyện về quân sư Lưu Bá Ôn đời Minh Thái Tổ Chu Nguyên
Chương rằng:
Một đêm kia, khi đi vào thành môn của huyện Ngô, bỗng nghe tiếng hô long, bèn hỏi hầu
cận mới biết có nhà đang thượng lương tân trạch. Ông liền sai kẻ hầu tìm hiểu nhà đó giàu
hay nghèo, xây nhà to hay nhỏ. Người hầu đi về bảo rằng: là nhà nghèo, chỉ xây vài gian
nhỏ. Lưu Bá Ôn than rằng: Đất này long huyệt thượng thừa, nhật thần cũng tối thượng cát,
nhất định đại phát tài phú nhanh chóng, lại thệm có được cao minh trạch nhật, chỉ tiếc là
giàu mà không bền vậy.
Người hầu hỏi tại sao vậy?
Lưu Bá Ôn đáp: Ngày này mà thượng lương là thượng cát, nhà tất phát đại tài phú. Nhưng,
phải xây phòng ốc lớn thì mới được. Nếu là nhà nghèo chỉ xây vài gian phòng nhỏ, đến khi
phát phú tất phải triệt phá để xây nhà to lớn hơn, do đó mà liền bị suy bại.
Về sau quả nhiện nhà đó đại phát đinh tài, của tiền hơn trăm vạn, cảm thầy nhà cũ không
tương xứng với phú gia, bèn triệt phá để xây dựng đại trạch.
Sau khi khánh thành thì gia đạo ngày càng suy đồi, đinh tài đều bại, cuối cùng thì nghèo khổ
như xưa. cái nhà to lớn đó cũng không thể cư trú, giống như có ma quỉ lộng hành, chẳng ai
dám ở.
__________________
Tạo táng, tác táo lợi. Các sơn: Vô vọng, minh di, bí, cách, đồng nhân, lâm, tổn, lý, đoài, thái,
đại súc, quải, cấn, đại quá, cổ, khốn,hàm, tụy, bác, khuể, tủy
__________________
Hợp tuổi: Tân tị, quí mùi, ất dậu, bính tuất, kỷ sửu
Hợp các sơn quái: Vô vọng, minh di, bí, cách, đồng nhân, lâm, tổn, lý, đoài, thái, đại súc,
quải, cấn, đại quá, cổ, khốn,hàm, tụy, bác, khuể, tùy, càn, cấu, mông
__________________
Giờ mão ngày 13 tháng giêng năm mậu thân (giờ hợi cũng tốt)
THIÊN VẬN
mậu thân giáp dần tân hợi tân mão
2 7 7 2
☴ ☵ ☵ ☴
☵ ☲ ☷ ☱
Đồng đạo cát cách _ Thần điểu triều bái
Hợp các sơn: Ký tế, gia nhân, hỏa, cách, đồng nhân, trung phu, khuê, đoài, lý.
__________________
Tiên mệnh với nhật khóa và tọa sơn quyết pháp
Tiên mệnh tức tuổi của người sống trong căn nhà đó. So tuổi với tọa sơn :
- Nếu hợp cách tức hợp 1 trong 3 tam đại bí quyết thì dù căn nhà đó có suy bại, người đó
vẫn an nhàn. Khi hưng vượng cũng thảnh thơi.
- Nếu không hợp cách, bị xung phá thì dù nhà đó có hưng vượng, người này vẫn lao tâm
khổ tứ, vất vả trăm bề.
- Nếu hợp cách thì vượng rất vượng mà suy rất suy
- Nếu không hợp cách thì bình thường
Thí dụ : Nhà tọa Tỉ hướng Đại Hữu quái thất vận, mở cổng tại Tiểu súc và Đại tráng quái.
Tiểu súc quái bát vận ( 298) có cổng là hung cách. Năm Nhâm Thìn ải quái là Đại Súc quái
(694) Thủy khắc hỏa là hợp ( tọa là chủ, niên là khách). Nếu chỉ mở cánh cổng ở Tiểu Súc
quái thì sẽ có nhiều tai họa trong năm này, gặp tháng Nhâm Tí ( Chấn quái (881)) thì đại
họa.
Đại Tráng quái (892) nhị vận có cổng là cát cách. Năm Nhâm Thìn (Đại súc quái (694)) Thủy
sanh Mộc nên là cát cách. Nếu chỉ đi cánh cổng ở quái này thì năm này sẽ là năm đại lợi,
gặp tháng Nhâm Tí (Chấn quái (881)) đồng ngũ hành, lại thêm vận hợp ngũ thì tốt càng
thêm tốt.
__________________
Một số trạch nhật "cát tam sát"để các bạn ngâm cứu
Nhâm
Mậu Thân Quý Dậu Nhâm Tý
Tý
8 2 2 8
☳ ☴ ☴ ☳
☳ ☵ ☶ ☳
Mậu
Nhâm Tý Mậu Thân Nhâm Tý
Dần
8 2 8 8
☳ ☴ ☳ ☳
☳ ☵ ☲ ☳
Nhâm
Mậu Thân Đinh Hợi Canh Tý
Tý
8 2 8 2
☳ ☴ ☳ ☴
☳ ☵ ☷ ☳
Năm tháng ngày giờ được biểu thị bằng 10 can và 12 chi, kết thành 60 hoa giáp. 64 phối 60
còn dư 4. Bốn quái này được phân bổ thêm vào :
- Địa lôi phục chung với khôn vi địa vào giáp tý
- Thiên phong cấu với Càn vi thiên vào giáp ngọ
- Trạch hỏa cách với ly vi hỏa vào canh dần
- Sơn thủy mông với khảm vi thủy vào canh Thân
__________________Thêm phần Ngũ hành + Ai tinh vận + Hậu thiên quái - phần 2:
__________________
• Tứ trụ hợp hà đồ :
Khôn – Cấn quái, tức Nhất lục cộng tông
Khảm – tốn quái, tức Nhị thất đồng đạo
Ly – Chấn quái, tức Tam bát vi bằng
Đoài – Càn quái, tứcTứ cửu vi hữu. Đều là cát cách
3- Quyết về Thiên quái phối hợp
3.1. Tứ trụ đồng một quái [đồng 1 vận – hợp quái bất xuất vị cách].
* Thiên quái hợp cách định luật [Nhất quái thuần thanh, bất xuất quái vị]
Toàn Càn quái: tức hợp Càn sơn càn hướng thủy triều càn, nhất quái thuần thanh, cát
cách.
Toàn Khôn quái : Tức hợp Khôn sơn khôn hướng thủy lưu khôn, nhất quái thuần thanh,
cát cách.
Toàn Khảm quái: Tức hợp Tí sơn tí hướng tí thủy lai, nhất quái thuần thanh, cát cách.
Toàn Ly quái : Tức hợp Ngọ sơn ngọ hướng ngọ phương thủy, nhất quái thuần thanh,
cát cách.
Toàn Chấn quái : Tức hợp Mão sơn mão hướng mão nguyên thủy, nhất quái thuần
thanh, cát cách.
Toàn Tốn quái : Tức hợp Tốn sơn tốn hướng tốn thủy lưu, nhất quái thuần thanh, cát
cách.
Toàn Cấn quái : Tức hợp Cấn sơn cấn hướng cấn thủy lai, nhất quái thuần thanh, cát
cách.
Toàn Đoài quái : Tức hợp Dậu sơn dậu hướng dậu thủy triều đều là cát cách, nhất quái
thuần thanh, cát cách.
* Thiên vận định luật (nhất quái vận thuần thanh/bất xuất vị; hợp thập; nhất gia cốt
nhục), cát cách.
(1) khóa trung toàn nhất vận [1,1,..] hợp quái bất xuất vị cát cách. Khóa trung nhất cửu [1-
dữ-9_hợp thập] vận giả hợp ai tinh tham lang cát cách. Khóa trung nhất tam [1-dữ-3] vận
giả, hợp điên đảo ai tinh cát cách/nhất gia cốt nhục.
(2) khóa trung toàn nhị [2,2,..] vận giả, hợp quái bất xuất vị cát cách. Khóa trung nhị bát [2-8]
vận giả hợp ai tinh cự môn cát cách. Khóa trung nhị tứ [2-4] vận giả, hợp điên đảo ai tinh cát
cách.
(3) khóa trung toàn tam [3,3,..] vận giả, hợp quái bất xuất vị cát cách. Khóa trung tam thất
[3-7] vận giả hợp ai tinh lộc tồn cát cách. Khóa trung tam, nhất [3-1] vận giả, hợp điên đảo ai
tinh cát cách.
(4) khóa trung toàn tứ [4,4,…] vận giả, hợp quái bất xuất vị cát cách. Khóa trung tứ lục [4-6]
vận giả hợp ai tinh văn khúc cát cách. Khóa trung tứ nhị [4-2] vận giả, hợp điên đảo ai tinh
cát cách.
(5) khóa trung toàn ngũ [vận 5: 10 năm đầu do văn khúc 4 quản; 10 năm sau do vũ khúc 6
quản]-> [4,4,..]/ [6,6,…] vận giả, hợp quái bất xuất vị cát cách. Khóa trung lục tứ [4-6/][6-4]
vận giả hợp ai tinh vũ khúc cát cách. Khóa trung [4-2]/ lục bát [6-8] vận giả, hợp điên đảo ai
tinh cát cách.
(6) khóa trung toàn lục [6,6,…] vận giả, hợp quái bất xuất vị cát cách. Khóa trung lục tứ [6-4]
vận giả hợp ai tinh vũ khúc cát cách. Khóa trung lục bát [6-8] vận giả, hợp điên đảo ai tinh
cát cách.
(7) khóa trung toàn thất [7,7,..] vận giả, hợp quái bất xuất vị cát cách. Khóa trung thất tam
[7-3] vận giả hợp ai tinh phá quân cát cách. Khóa trung thất cửu [7-9] vận giả, hợp điên đảo
ai tinh cát cách.
(8) khóa trung toàn bát vận giả, hợp quái bất xuất vị cát cách. Khóa trung bát nhị [8-2] vận
giả hợp ai tinh phụ tinh cát cách. Khóa trung bát lục [8-6] vận giả, hợp điên đảo ai tinh cát
cách.
(9) khóa trung toàn cửu [9,9,…] vận giả, hợp quái bất xuất vị cát cách. Khóa trung cửu nhất
[9-1] vận giả hợp ai tinh bật tinh cát cách. Khóa trung cửu thất [9-7] vận giả, hợp điên đảo ai
tinh cát cách.
Điên đảo ai tinh cát cách diệc tức nhất gia cốt nhục cát cách dã.
__________________
*. Quan khóa nhập cách bí yếu
+ Nhất, huyền không đại quái quái vận tương đồng nhất khí thuần thanh cát cách.
Vận 1: kiền, khảm, cấn, chấn, tốn, ly, khôn, đoái tham lang thuần thanh.
Vận 9: thái, bĩ, hằng, ích, hàm, tổn, vị tể, ký tể bật tinh thuần thanh.
Vận 2: vô vọng, tráng, thăng, quan, cách, khuê, kiển, mông cự môn thuần thanh.
Vận 8: khốn, tiết, bí, lữ, phục, dự, tiểu súc, cấu phụ tinh thuần thanh.
Vận 3: di, di, phu, nhu, tụng, đại quá, tiểu quá, tấn lộc tồn thuần thanh.
Vận 7: sư, đồng, muội, hữu, bỉ, tiệm, tùy, cổ phá quân thuần thanh.
Vận 4: truân, gia, đại súc, đỉnh, giải, độn, tụy, lâm văn khúc thuần thanh.
Vận 6: hạp, phong, quái, lý, tỉnh, hoán, bác, khiêm vũ khúc thuần thanh.
+ Nhị, huyền không đại quái ngũ hành nhất quái thuần thanh cách.
1 sư khiêm phục thăng di lâm thái khôn khôn quái nhất quái thuần thanh.
9 tụng độn vọng cấu đồng phủ lý kiền kiền quái nhất quái thuần thanh.
2 hoán tiệm ích gia quan phu tiểu súc tốn tốn quái nhất quái thuần thanh.
8 giải tiểu quá hằng phong dự muội tráng chấn chấn quái nhất quái thuần thanh.
3 vị tể lữ hạp đỉnh tấn khuê hữu ly ly quái nhất quái thuần thanh.
7 kiển truân tỉnh ký tể bỉ tiết nhu khảm khảm quái nhất quái thuần thanh.
4 khốn hàm quái tụy tùy đại quá cách đoái đoái quái nhất quái thuần thanh.
6 mông di cổ bác tổn đại súc bí cấn cấn quái nhất quái thuần thanh.
__________________
+ Tam, phu phụ hợp thập cát cách
(1) Huyền không QUÁI VẬN hợp thập [10] cát cách
Vận 1&9:
Nhất (1), kiền, khảm, cấn, chấn, tốn, ly, khôn, đoái. hợp thập phu phụ.
Cửu (9) thái, phủ, hằng, ích, hàm, tổn, vị tể, ký tể.
Vận 2&8:
Nhị (2), vọng, tráng, thăng, quan, cách, khuê, kiển, mông hợp thập phu phụ
Bát (8), khốn, tiết, bí, lữ, phục, dự, tiểu súc, cấu.
Vận 3&7:
Tam (3), di, di, phu, nhu, tụng, đại quá, tiểu quá, tấn hợp thập phu phụ
Thất (7), sư, đồng, muội, hữu, bỉ, tiệm, tùy, cổ
Vận 4&6:
Tứ (4), truân, gia, đại súc, đỉnh, giải, độn, tụy, lâm hợp thập phu phụ
Lục (6), hạp, phong, quái, lý, tỉnh, hoán, bác, khiêm
1&9:
1 sư khiêm phục thăng di lâm thái khôn thiên địa định vị
9 tụng độn vọng cấu đồng phủ lý kiền
2&8:
2 hoán tiệm ích gia quan phu tiểu súc tốn lôi phong tương bạc
8 giải tiểu quá hằng phong dự muội tráng chấn
3&7:
3 vị tể lữ hạp đỉnh tấn khuê hữu ly
7 kiển truân tỉnh ký tể bỉ tiết nhu khảm thủy hỏa bất tương xạ
4&6:
4 khốn hàm quái tụy tùy đại quá cách đoái
6 mông di cổ bác tổn đại súc bí cấn sơn trạch thông khí
__________________
Ví dụ 1:
canh thìn niên 1( thủy ) cửu thái quái
tân tị nguyệt 3( mộc ) thất đại hữu quái
kỷ mão nhật 7( hỏa ) bát tiết quái
bính dần thì 2( hỏa ) tứ gia nhân quái
Trạch nhật coi nhật chủ là quan trọng, ngày kỷ mão, huyền không ngũ hành là 7 hỏa, thuộc
vận 8. Ví như chúng ta đang xét năm 2000, canh Thìn thuộc vận 7 thuộc Hạ nguyên, nên
ngày kỷ mão thuộc vận 8 là Sinh khí đương vượng là ngày cát lợi.
Tiếp đến, xem phần tiên thiên ngũ hành ngày là kỷ mão thuộc hỏa 7, ngũ hành giờ 2 thành
cặp sinh thành 7-2, ngũ hành tháng tạo thành cặp thập hợp 7-3; tiếp đến ngũ hành năm là 1
thủy khắc nhập 7 hỏa của ngũ hành của ngày nên ngày kỷ mão là ngày cát.
__________________
+ Tứ, điên đảo ai tinh/ nhất gia cốt nhục, cát cách - cốt nhục nhất gia thân cát
cách
[1-3]
Nhất (1), kiền, khảm, cấn, chấn, tốn, ly, khôn, đoái nhất tam tương thông
Tam (3), di, di, phu, nhu, tụng, đại quá, tiểu quá, tấn
[2-4]
Nhị (2), vọng, tráng, thăng, quan, cách, khuê, kiển, mông nhị tứ tương thông
Tứ (4), truân, gia, đại súc, đỉnh, giải, độn, tụy, lâm
[4-6]
Tứ (4), truân, gia, đại súc, đỉnh, giải, độn, tụy, lâm tứ lục tương thông
Lục (6), hạp, phong, quái, lý, tỉnh, hoán, bác, khiêm
[6-8]
Lục (6), hạp, phong, quái, lý, tỉnh, hoán, bác, khiêm lục bát tương thông
Bát (8), khốn, tiết, bí, lữ, phục, dự, tiểu súc, cấu
[7-9]
Thất (7), sư, đồng, muội, hữu, bỉ, tiệm, tùy, cổ thất cửu tương thông
Cửu (9), thái, bĩ, hằng, ích, hàm, tổn, vị tể, ký tể
__________________
+ Ngũ, QUÁI VẬN hợp ngũ (5) hợp thập ngũ (15) cát cách
Nhị VẬN (2), vọng, tráng, thăng, quan, cách, khuê, kiển, mông nhị tam hợp ngũ
Tam VẬN (3), di, di, phu, nhu, tụng, đại quá, tiểu quá, tấn
Thất VẬN (7), sư, đồng, muội, hữu, bỉ, tiệm, tùy, cổ thất bát hợp thập ngũ
Bát VẬN (8), khốn, tiết, bí, lữ, phục, dự, tiểu súc, cấu
__________________
Niên đinh mùi…… nguyệt bính ngọ … nhật đinh mùi… giờ đinh mùi …..tọa sơn quái
……..627.4………………..423.3………… …… 627.4………………… 627.4
……………….928…….
…….Cổ………………… đại quá……………cổ …………………. cổ …………………….
cấu………
………Thất ………………tam ………………….thất…………………. .thất……………..
…….bát………….
Từ 1864-2003 là một chính ,trong chính này tam nguyên cửu vận được chia:
Thượng Nguyên:
Vận 1: (1864-1883)
Vận 2: (1884-1903)
Vận 3: (1904-1923)
Trung Nguyên:
Vận 4: (1924-1943)
Vận 5: (1944-1963)
Vận 6: (1964-1983)
Hạ Nguyên:
Vận 7: (1984-2003)
Vận 8: (2004-2023)
Vận 9: (2024-2043)
Lục thập tứ quái phối vận và Phụ mẫu quái
Thí dụ:
Chấn vi lôi quái nhất vận phụ mẫu
- biến hào sơ thành Dự quái bát vận
- Biến hào nhị thành Qui muội quái thất vận
- Biến hào tam thành Phong quái lục vận
• Số bên trên là số hà đồ ngũ hành
• Số dưới là số của vận
Phần ai tinh quan trọng nhất của trạch nhật, đã post nay post tiếp về phần biến quái vận
nhé.
Lục thập tứ quái phối vận và Phụ mẫu quái: huyền không đại quái phối vận quyết
Tham lang bất biến nhất vận lai,
Cửu vận toàn biến (3 hào dưới đều biến) bật ứng cai,
Nhị vận cự môn thượng trung biến,
Bát vận phụ tinh sơ hào tài/ sơ hào biến,
Tam vận lộc tồn thượng hạ biến,
Thất vận phá quân biến trung thai,
Tứ vận trung hạ văn khúc xử,
Lục vận vũ khúc thượng hào sĩ,
Đây là huyền không quái vận quyết, phù hợp linh chính phát đinh tài.
Quyết này có thể nói là "Quan hào vị phối vận pháp". Tức xem xét hào ứng chi âm
dương dị đồng• mà nhanh chóng phối thượng quái vận.
Lấy quẻ càn làm ví dụ thuyết minh về vận 1, sơ hào cùng tứ hào là đối ứng hào [1-4 hào
ứng], nhị hào cùng ngũ hào là đối ứng hào [2-5 hào ứng] - tam hào cùng thượng hào là đối
ứng hào [3-6 hào ứng], quẻ càn đối ứng chi hào, âm dương tương đồng/giống nhau (sơ hào
là dương, tứ hào cũng dương, nhị hào dương-ngũ hào cũng dương, …) cho nên quẻ càn là
vận 1. Tương tư, các quái Đoài, Ly, Chấn, Tốn, Khảm, Cán, Khôn có các hào ứng đồng âm
đồng dương.
__________________
Vận 2: Nhị vận cự môn thượng trung biến
Thượng quái dữ hạ quái thượng hào, trung hào [hào ứng: 2-5, 3-6] âm dương bất tương
đồng; [hào ứng: 1-4 âm dương tương đồng] • vi nhị vận quái. Hữu:
Vận 8: Bát vận phụ tinh sơ hào tài
Thươnquái dữ hạ quái sơ hào [hào ứng: 1-4] âm dương bất tương đồng / [hào ứng: 2-5, 3-
6: âm dương tương đồng], vi bát vận quái. Hữu:
Thượng
__________________
Vận 3: Tam vận lộc tồn thượng hạ biến
Thượng quái dữ hạ quái thượng hào, hạ hào [hào ứng:1-4, 3-6] âm dương bất tương
đồng /[hào ứng: 2-5 âm dương tương đồng], vi tam vận quái. Hữu:
________________
Vận 4: Tứ vận trung hạ văn khúc xử
Thượng quái dữ hạ quái đích trung hào, hạ hào [hào ứng: 1-4, 2-5] âm dương bất tương
đồng /[hào ứng: 3-6 âm dương tương đồng], vi tứ vận quái. Hữu:
Vận 6: Lục vận vũ khúc thượng hào sĩ
Thượng quái đích thượng hào dữ hạ quái đích thượng [hào ứng: 3-6] hào âm dương bất
tương đồng /[hào ứng: 1-4, 2-5 âm dương tương đồng], vi lục vận quái. Hữu:
VẬN HỢP THẬP= ỨNG HÀO ÂM DƯƠNG TƯƠNG ĐỒNG kết hợp với ƯNG HÀO ÂM
DƯƠNG BẤT TƯƠNG ĐỒNG
+ Vận 1 & Vận 9: PHỤ MẪU - Vận thập hợp - ứng hào âm dương bất tương<-> hào ứng âm
dương đồng
Vận 1 quái đối ứng chi hào âm dương tương đồng, Vận 9 quái đối ứng hào âm dương toàn
bất tương đồng. Vận Nhất cửu [1,9] chi quái vi Phụ Mẫu quái, kỳ dư vi tử tức quái.
+ Vận 2 & Vận 8: Vận thập hợp - ứng hào âm dương bất tương<-> hào ứng âm dương
đồng
• Vận 2: Thượng quái dữ hạ quái thượng hào, trung hào [hào ứng: 2-5, 3-6] âm dương bất
tương đồng; [hào ứng: 1-4 âm dương tương đồng]
• Vận 8: Thượng quái dữ hạ quái sơ hào [hào ứng: 1-4] âm dương bất tương đồng / [hào
ứng: 2-5, 3-6: âm dương tương đồng]
+ Vận 3 & Vận 7: Vận thập hợp - ứng hào âm dương bất tương<-> hào ứng âm dương
đồng.
• Vận 3: Thượng quái dữ hạ quái thượng hào, hạ hào [hào ứng:1-4, 3-6] âm dương bất
tương đồng /[hào ứng: 2-5 âm dương tương đồng],
• Vận 7: Thượng quái dữ hạ quái đích trung hào [hào ứng: 2-5] âm dương bất tương đồng
[hào ứng: 1-4, 3-6 âm dương tương đồng]
+ Vận 4 & Vận 6: Vận thập hợp - ứng hào âm dương bất tương<-> hào ứng âm dương
đồng
• Vận 4: Thượng quái dữ hạ quái đích trung hào, hạ hào [hào ứng: 1-4, 2-5] âm dương bất
tương đồng /[hào ứng: 3-6 âm dương tương đồng]
• Vận 6: Thượng quái đích thượng hào dữ hạ quái đích thượng [hào ứng: 3-6] hào âm
dương bất tương đồng /[hào ứng: 1-4, 2-5 âm dương tương đồng]
---------------------------
Âm dương: Ứng hào rồi; thôi post nốt âm dương quái nhé, hihi
---------------------------
Lục thập tứ (64) tiểu quái Viên bàn chi tinh thể nhất lạc thư cửu 9 khí nhi định, tương tinh
thể biến vi lạc thư chi số.
Nhất tiên thiên bát quái bản vị tương phối giả, [khôn cấn khảm tốn kiền đoái ly chấn] vi PHỤ
quái, dĩ 1 tham đại chi hợp thập giả, thiên địa, thủy hỏa, lôi phong, sơn trạch tương phối chi
[bĩ, thái, ký tế, vị tế, hằng, ích, tổn, hàm] vi MẪU quái, dĩ 9 đại chi, tức 1, 9 hợp 10 vi PHỤ-
MẪU tương kiến.
Nhất tiên thiên bát quái dương tòng tả biên đoàn đoàn chuyển, âm tòng hữu lộ chuyển
tương thông, "Nhất lục thất nhị,bát tam tứ cửu [16728349 – Viên đồ số]", phối hợp [kiền
khôn bĩ thái] tứ quái đại nhập Phương đồ ký thị.
Nhất hà đồ "Nhất lục [16] cộng tông, nhị thất [27] đồng đạo, tam bát [38] vi bằng, tứ cửu [49]
vi hữu", khu phân phương cách, mỗi tứ tiểu cách vi nhất phương cách, tức lưỡng phương
đồ tịnh khán.
Dĩ thử đồ chi số đại nhập viên đồ, hoặc dĩ tinh thể đại nhập tức vị chi vượng khí, tắc các
hành các hữu bát quái, các hữu nhất lục thất nhị bát tam tứ cửu [16728349]. Viên bàn tối
ngoại nhất tằng tam bách bát thập tứ [384] phân kim, tựu thị lục thập tứ [64] tiểu quái tam
bách bát thập tứ [384] hào, động hào tác dụng vi tam nguyên phái sở vị đích ta tử pháp.
1. Động hào đích thủ pháp: nhất tam thất cửu kỳ [1, 3, 7, 9 (+)], nhị tứ lục bát ngẫu [2, 4, 6, 8
(-)], tiên thái nội bát quái kiền cửu 9, khôn nhất 1, khảm thất 7, ly tam 3, phùng tiểu quái quái
số vi nhất tam thất cửu [khôn 1, ly 3, khảm 7, càn 9 –> Khôn1, Càn9, Ly3, khảm7- 1,3,7,9]
giả, quân án thuận thì châm phương hướng số hào, phùng tiểu quái quái số vi nhị tứ lục [tốn
2,đoài 4, cấn 6, chấn8-> Chấn8, Tốn2, Cấn6, Đoài4 -2,4,6,8] giả, quân nghịch thì châm
phương hướng số hào. (đồ lược diệc tiêu)
2. Động hào thủ pháp: thuận nghịch tử tứ thập bát (48) cục [32 thuận tử, 32 nghịch tử];
+ Thuận tử cục dĩ tham lang [1] số bát tiểu quái vi Phụ, nhất thứ do hạ vãng thượng động,
kỳ hào, sở đắc chi quái quân nghịch thì châm phương hướng sổ hào, vi"Dương tòng tả biên
đoàn đoàn chuyển",
+ Nghịch tử cục dĩ tinh cửu [9] số bát tiểu quái vi mẫu, nhất thứ do hạ vãng thượng động kỳ
hào, sở đắc chi quái quân thuận thì châm phương hướng sổ hào, vi"Âm tòng hữu lộ chuyển
tương thông".
64 quái đích ta tử do lai [* Thân duyến giao thông: phụ mẫu, tử nữ, huynh đệ, tả muội, phu
thê], quy tắc:
+ Phụ quái đảo bài giao cấu, thành diễn nhi xuất tam dương quái (+), hợp khí vu hữu
bật 9, cự môn 2, lộc tồn 3, văn khúc 4;
+ Phụ quái thuận bài giao diễn, thành diễn nhi xuất tam âm quái (-), hợp khí vu tham
lang 1, tả phụ 8, phá quân 7, vũ khúc 6;
&
+ Mẫu quái đảo bài giao cấu, thành diễn nhi xuất tam âm quái (-); hợp khí vu hữu bật 9,
cự môn 2, lộc tồn 3, văn khúc 4;
+ Mẫu quái thuận bài giao diễn, thành diễn nhi xuất tam dương quái (+). Hợp khí vu
tham lang 1, tả phụ 8, phá quân 7, vũ khúc 6.
---
Động hạ quái tam hào vi 『 mẫu sinh tử chi quái 』:『 biến sinh chi pháp 』.
Động thượng quái tam hào vi『 hoán phụ chi quái 』:『 thiên biến chi pháp 』.
---
__________________
Phụ mẫu quái diễn biến lục thập tứ quái ta tử pháp
* [Càn thống tam nam Chấn, Khảm, Cấn: đảo bài sinh (+) quái, thuận bài sinh (-)
quái]
1. CÀN đảo bài, thuận bài {(+): Vô vọng2, Tụng3, Độn4/ (-): Cấu8, Đồng Nhân7, Lý6}.
Phụ Càn đảo bài khôn dĩ khôn quái giao cấu diễn xuất tam dương quái (+):
Thượng quái Càn quái hạ quái Khôn quái thành thiên địa Bĩ quái vận 9
Nhất hào động: biến chấn quái thành thiên lôi vô vọng quái vận 2
Nhị hào động: biến khảm quái thành thiên thủy tụng quái 3
Tam hào động: biến cấn quái thành thiên sơn độn quái 4
Phụ Càn thuận bài Càn dĩ kiền quái giao diễn diễn xuất tam
âm quái (-): Thượng quái Càn quái hạ quái Càn quái thành kiền biến thiên (thuần càn) quái
vận 1
Nhất hào động: biến tốn quái thành thiên phong cấu quái vận 8
Nhị hào động: biến ly quái thành thiên hỏa đồng nhân quái vận 7
Tam hào động: biến đoái quái thành thiên trạch lý quái vận 6
2. CHẤN đảo bài, thuận bài {(+): Đại tráng2, Tiểu quá3, Giải4/ (-): Dự8, Quy Muội7,
Phong6}.
Phụ chấn thuận bài chấn dĩ chấn quái giao diễn diễn xuất tam âm quái (-):
Thượng quái chấn quái hạ quái chấn quái thành Chấn biến lôi quái vận 1
Nhất hào động biến khôn quái thành lôi địa Dự quái vận 8
Nhị hào động biến đoái quái thành lôi trạch Quy muội quái vận 7
Tam hào động biến ly quái thành lôi hỏa Phong quái vận 6
3. KHẢM đảo bài, thuận bài {(+): Kiển2, Nhu3, Truân4/ (-):Tiết8, Tỷ7, Tỉnh6}.
Phụ khảm đảo bài ly dĩ ly quái giao cấu diễn xuất tam dương quái (+): Thượng quái khảm
quái hạ quái ly quái thành thủy hỏa Ký tế quái 9Nhất hào động: biến cấn quái thành thủy
sơn Kiển quái 2
Nhị hào động: biến kiền quái thành thủy thiên Nhu quái 3
Tam hào động: biến chấn quái thành thủy lôi Truân quái 4
Phụ khảm thuận bài khảm dĩ khảm quái giao diễn diễn xuất tam âm quái (-): Thượng quái
khảm quái hạ quái khảm quái thành Khảm biến thủy quái 1Nhất hào động: biến đoái quái
thành thủy trạch Tiết quái 8
Nhị hào động: biến khôn quái thành thủy địa Tỷ quái 7
Tam hào động: biến tốn quái thành thủy phong Tỉnh quái 6
4. CẤN đảo bài, thuận bài {(+): Mông2, Di3,Đại súc4/ (-):Bí8, Cổ7, Bác6}.
Phụ cấn đảo bài đoái dĩ đoái quái giao cấu diễn xuất tam dương quái (+):Thượng quái cấn
quái hạ quái đoái quái thành sơn trạch Tổn quái 9
Nhất hào động: biến khảm quái thành sơn thủy Mông quái 2
Nhị hào động: biến chấn quái thành sơn lôi Di quái 3
Tam hào động: biến kiền quái thành sơn thiên Đại súc quái 4
Phụ cấn thuận bài cấn dĩ cấn quái giao diễn diễn xuất tam âm quái (-):Thượng quái cấn quái
hạ quái cấn quái thành Cấn biến sơn quái 1Nhất hào động: biến ly quái thành sơn hỏa Bí
quái 8
Nhị hào động: biến tốn quái thành sơn phong Cổ quái 7
Tam hào động: biến khôn quái thành sơn địa Bác quái 6
__________________
[Khôn thống tam nữ Tốn, Ly, Đoài: đảo bài sinh (-) quái, thuận bài sinh (+) quái]
5. KHÔN đảo bài, thuận bài {(-): Thăng2, Minh Di3, Lâm4/ (+): Phục8, Sư7, Khiêm6}.
Mẫu khôn đảo bài kiền dĩ kiền quái giao cấu diễn xuất tam âm quái (-):Thượng quái khôn
quái hạ quái kiền quái thành địa thiên thái quái 9 tinh nhập
Nhất hào động: biến tốn quái thành địa phong Thăng quái 2
Nhị hào động: biến ly quái thành địa hỏa Minh di quái 3
Tam hào động biến đoái quái thành địa trạch Lâm quái 4
Mẫu khôn thuận bài khôn dĩ khôn quái giao diễn diễn xuất tam dương quái (+): Thượng quái
khôn quái hạ quái khôn quái thành khôn biến địa quái 1
Nhất hào động: biến chấn quái thành địa lôi Phục quái 8
Nhị hào động biến khảm quái thành địa thủy Sư quái 7
Tam hào động biến cấn quái thành địa sơn Khiêm quái 6
6. TỐN đảo bài, thuận bài {(-): Quan2, Trung Phu3, Gia Nhân4/ (+):Tiểu súc8, Tiệm7,
Hoán6}.
Mẫu tốn đảo bài chấn dĩ chấn quái giao cấu diễn xuất tam âm quái (-):Thượng quái tốn quái
hạ quái chấn quái thành phong lôi ích quái 9
Nhất hào động: biến khôn quái thành phong địa Quan quái 2
Nhị hào động: biến đoái quái thành phong trạch Trung phu quái 3
Tam hào động: biến ly quái thành phong hỏa Gia nhân quái 4
Mẫu tốn thuận bài tốn dĩ tốn quái giao diễn diễn xuất tam dương quái (+):Thượng quái tốn
quái hạ quái tốn quái thành tốn biến phong quái 1
Nhất hào động: biến kiền quái thành phong thiên Tiểu súc quái 8
Nhị hào động biến cấn quái thành phong sơn Tiệm quái 7
Tam hào động biến khảm quái thành phong thủy Hoán quái 6
__________________
7. LY đảo bài, thuận bài {(-): Khuê2, Tấn3,Đỉnh4/ (+):Lữ8, Đại Hữu7,Phệ Hạp6}.
Mẫu ly đảo bài khảm dĩ khảm quái giao cấu diễn xuất tam âm quái (-):Thượng quái ly quái
hạ quái khảm quái thành hỏa thủy vị tể quái 9
Nhất hào động: biến đoái quái thành hỏa trạch Khuê quái 2
Nhị hào động: biến khôn quái thành hỏa địa Tấn quái 3
Tam hào động: biến tốn quái thành hỏa phong Đỉnh quái 4
Mẫu ly thuận bài ly dĩ ly quái giao diễn diễn xuất tam dương quái (+):Thượng quái ly quái hạ
quái ly quái thành ly biến hỏa quái 1
Nhất hào động: biến cấn quái thành hỏa sơn Lữ quái 8
Nhị hào động: biến kiền quái thành hỏa thiên Đại hữu quái 7
Tam hào động: biến chấn quái thành hỏa lôi Phệ hạp quái 6
8. ĐOÀI đảo bài, thuận bài {(-): Cách2, Đại quá3, Tụy4/ (+):Khốn8, Tùy7, Quải6}.
Mẫu đoái đảo bài cấn dĩ cấn quái giao cấu diễn xuất tam âm quái (-): Thượng quái đoái quái
hạ quái cấn quái thành trạch sơn hàm quái 9
Nhất hào động biến ly quái thành trạch hỏa Cách quái 2
Nhị hào động biến tốn quái thành trạch phong Đại quá quái 3
Tam hào động biến khôn quái thành trạch địa Tụy quái 4
Mẫu đoái thuận bài đoái dĩ đoái quái giao diễn diễn xuất tam dương quái (+): Thượng quái
đoái quái hạ quái đoái quái thành đoái biến trạch quái 1
Nhất hào động biến khảm quái thành trạch thủy Khốn quái 8
Nhị hào động biến chấn quái thành trạch lôi Tùy quái 7
Tam hào động biến kiền quái thành trạch thiên Quải quái 6
Tóm lại: Phụ mẫu quái diễn biến lục thập tứ quái ta tử pháp
** [Càn thống tam nam Chấn, Khảm, Cấn: đảo bài sinh (+) quái, thuận bài sinh (-) quái]
+ CÀN đảo bài, thuận bài {(+): Vô vọng2, Tụng3, Độn4/ (-): Cấu8, Đồng Nhân7, Lý6}.
+ CHẤN đảo bài, thuận bài {(+): Đại tráng2, Tiểu quá3, Giải4/ (-): Dự8, Quy Muội7,
Phong6}.
+ KHẢM đảo bài, thuận bài {(+): Kiển2, Nhu3, Truân4/ (-):Tiết8, Tỷ7, Tỉnh6}.
+ CẤN đảo bài, thuận bài {(+): Mông2, Di3, Đại súc4/ (-):Bí8, Cổ7, Bác6}.
** [Khôn thống tam nữ Tốn, Ly, Đoài: đảo bài sinh (-) quái, thuận bài sinh (+) quái]
+ KHÔN đảo bài, thuận bài {(-): Thăng2, Minh Di3, Lâm4/ (+): Phục8, Sư7, Khiêm6}.
+ TỐN đảo bài, thuận bài {(-): Quán2, Trung Phu3, Gia Nhân4/ (+): Tiểu súc8, Tiệm7,
Hoán6}.
+ LY đảo bài, thuận bài {(-): Khuê2, Tấn3, Đỉnh4/ (+):Lữ8, Đại Hữu7, Phệ Hạp6}.
+ ĐOÀI đảo bài, thuận bài {(-): Cách2, Đại quá3, Tụy4/ (+):Khốn8, Tùy7, Quải6}.
****
Bảng tổng hợp Phụ mẫu 48 quái ta tử pháp
P1:
P2:
Phân trên là phần: Phụ mẫu quái diễn biến lục thập tứ quái ta tử pháp - Động hạ quái tam
hào vi 『 mẫu sinh tử chi quái 』:『 biến sinh chi pháp 』.
----
tiếp phần 2:
Phần 2: Phụ mẫu quái diễn biến lục thập tứ quái ta tử pháp - Động thượng quái tam hào
vi『 hoán phụ chi quái 』:『 thiên biến chi pháp 』.
+ CÀN đảo bài vi khôn , {(+): Đại tráng 982, Nhu 793,Đại súc 694/ (-): Tiểu súc 298, Đại Hữu
397, Quải 496}.
Phụ Càn đảo bài khôn dĩ khôn quái giao cấu diễn xuất tam dương quái (+): Hạ quái Càn
Thượng quái Khôn quái thành địa thiên Thái quái vận 1 (199)
Hào 4 động: biến chấn quái thành lôi thiên đại tráng 982 quái vận 2
Hào 5 động: biến khảm quái thành thủy thiên nhu 793 quái 3
Hào 6 động: biến cấn quái thành sơn thiên đại súc 694 quái 4
Phụ Càn thuận bài Càn dĩ kiền quái giao diễn diễn xuất tam âm quái (-): Thượng quái Càn
quái hạ quái Càn quái thành kiền biến thiên (thuần càn) quái vận 1(991)
Hào 4 động: biến tốn quái thành phong thiên tiểu súc 298 quái vận 8
Hào 5 động: biến ly quái thành hỏa thiên đại hữu 397 quái vận 7
Hào 6 động: biến đoái quái thành trạch thiên quải 496 quái vận 6
+ CHẤN đảo bài, thuận bài {(+): Vô vọng 982, Di 683, Truân 784/ (-): Phục 188, Tùy 487,
Phệ hạp 386}.
Phụ chấn đảo bài tốn dĩ tốn quái giao cấu diễn xuất tam dương quái (+): Thượng quái Tốn,
hạ quái Chấn quái thành Phong lôi Ích 289 quái vận 9
Hào 4 động: biến kiền quái thành thiên lôi vô vọng 982 quái vận 2
Hào 5 động: biến cấn quái thành sơn lôi Di 683 quái vận 3
Hào 6 động: biến khảm quái thành thủy lôi Truân 784 quái vận 4
Phụ chấn thuận bài chấn dĩ chấn quái giao diễn diễn xuất tam âm quái (-): Thượng quái
chấn - hạ quái chấn quái thành Chấn biến lôi (881) quái vận 1
Hào 4 động biến khôn quái thành địa lôi Phục 188 quái vận 8
Hào 5 động biến đoái quái thành trạch lôi Tùy 487 quái vận 7
Hào 6 động biến ly quái thành hỏa lôi Phệ hạp 386 quái vận 6
__________________
+ KHẢM đảo bài, thuận bài {(+): Mông 672, Tụng 973, Giải 874/ (-):Khốn 478, Sử 177, Hoán
276}.
Phụ khảm đảo bài ly dĩ ly quái giao cấu diễn xuất tam dương quái (+): Thượng quái LY - hạ
quái Khảm quái thành hỏa thủy Vị tế (379) quái 9
Hào 4 động: biến cấn quái thành sơn thủy Mông 672 quái 2
Hào 5 động: biến kiền quái thành thiên thủy Tụng 973 quái 3
Hào 6 động: biến chấn quái thành Lôi thủy giải 874 quái 4
Phụ khảm thuận bài khảm dĩ khảm quái giao diễn diễn xuất tam âm quái (-): Thượng quái
khảm quái hạ quái khảm quái thành Khảm biến thủy (771) quái 1
Hào 4 động: biến đoái quái thành trạch thủy Khốn 478 quái 8
Hào 5 động: biến khôn quái thành địa thủy Sư 177 quái 7
Hào 6 động: biến tốn quái thành phong thủy Hoán 276 quái 6
+ CẤN đảo bài-Hàm, thuận bài-Cấn {(+): Kiển 762, Tiểu quá 863, Độn 964/ (-):Lữ 368, Tiệm
267, Khiêm 166}.
Phụ cấn đảo bài đoái dĩ đoái quái giao cấu diễn xuất tam dương quái (+):Thượng quái Đoài
- hạ quái Cấn quái thành trạch sơn Hàm 469 quái vận 9
Hào 4 động: biến khảm quái thành thủy sơn Kiển 762 quái 2
Hào 5 động: biến chấn quái thành lôi sơn Tiểu quá 863 quái 3
Hào 6 động: biến kiền quái thành thiên sơn Độn 964 quái 4
Phụ cấn thuận bài cấn dĩ cấn quái giao diễn diễn xuất tam âm quái (-):Thượng quái cấn - hạ
quái cấn quái thành Cấn biến sơn (661) quái vận 1
Hào 4 động: biến ly quái thành hỏa sơn Lữ 368 quái 8
Hào 5 động: biến tốn quái thành phong sơn Tiệm 267 quái 7
Hào 6 động: biến khôn quái thành địa sơn Khiêm 166 quái 6
_________________
KHÔN đảo bài, thuận bài {(-): Quán 212, Tấn 313, Tụy 414/ (+): Dự 818, Tỷ 717, Bác 616}.
Mẫu khôn đảo bài kiền dĩ kiền quái giao cấu diễn xuất tam âm quái (-):Thượng quái Càn -
hạ quái Khôn quái thành thiên bĩ 919 quái 9 tinh nhập
Hào 4 động: biến tốn quái thành phong địa Quán 212 quái 2
Hào 5 động: biến ly quái thành hỏa địa Tấn 313 quái 3
Hào 6 động biến đoái quái thành trạch địa Tụy 414 quái 4
Mẫu khôn thuận bài khôn dĩ khôn quái giao diễn diễn xuất tam dương quái (+): Thượng quái
khôn - hạ quái khôn quái thành khôn biến địa (111) quái vận 1
Hào 4 động: biến chấn quái thành lôi địa Dự 818 quái 8
Hào 5 động biến khảm quái thành thủy địa Tỷ 717 quái 7
Hào 6 động biến cấn quái thành sơn địa Bác 616 quái 6
TỐN đảo bài, thuận bài {(-): Thăng 212, Đại quá 423, Đỉnh 324/ (+):Cấu 928, Cổ 627, Tỉnh
726}.
Mẫu tốn đảo bài chấn dĩ chấn quái giao cấu diễn xuất tam âm quái (-):Thượng quái Chấn -
hạ quái Tốn quái thành lôi phong Hằng (829) quái vận 9
Hào 4 động: biến khôn quái thành địa phong Thăng 122 quái 2
Hào 5 động: biến đoái quái thành trạch phong Đại Quá 423 quái 3
Hào 6 động: biến ly quái thành hỏa phong Đỉnh 324 quái 4
Mẫu tốn thuận bài tốn dĩ tốn quái giao diễn diễn xuất tam dương quái (+):Thượng quái tốn -
hạ quái tốn quái thành tốn biến phong (221) quái vận 1
Hào 4 động: biến kiền quái thành thiên phong Cấu 928 quái 8
Hào 5 động biến cấn quái thành sơn phong Cổ 627 quái 7
Hào 6 động biến khảm quái thành thủy phong Tỉnh 726 quái 6
__________________
LY đảo bài, thuận bài {(-): Cách 432, Minh Di 133,Gia Nhân 234/ (+): Bí 638, Đồng Nhân
937, Phong 836}.
Mẫu ly đảo bài khảm dĩ khảm quái giao cấu diễn xuất tam âm quái (-):Thượng quái Khảm -
hạ quái Ly quái thành thủy hỏa Ký tế (739) quái vận 9
Hào 4 động: biến đoái quái thành trạch hỏa Cách 432 quái 2
Hào 5 động: biến khôn quái thành địa hỏa Minh Di 133 quái 3
Hào 6 động: biến tốn quái thành phong hỏa Gia Nhân 234 quái 4
Mẫu ly thuận bài ly dĩ ly quái giao diễn diễn xuất tam dương quái (+):Thượng quái ly - hạ
quái ly quái thành ly biến hỏa (331) quái vận 1
Hào 4 động: biến cấn quái thành sơn hỏa Bí 638 quái 8
Hào 5 động: biến kiền quái thành thiên hỏa Đồng Nhân 937 quái 7
Hào 6 động: biến chấn quái thành lôi hỏa Phong 836 quái 6
ĐOÀI đảo bài, thuận bài {(-):Khuê 342, Trung Phu 243, Lâm 144/ (+):Tiết 748, Quy Muội
847, Lý 946}.
Mẫu đoái đảo bài cấn dĩ cấn quái giao cấu diễn xuất tam âm quái (-): Thượng quái Cấn - hạ
quái Đoài thành sơn trạch Tổn 649) quái vận 9
Hào 4 động biến ly quái thành hỏa trạch Khuê 342 quái 2
Hào 5 động biến tốn quái thành phong trạch Trung Phù 243 quái 3
Hào 6 động biến khôn quái thành địa trạch Lâm 144 quái 4
Mẫu đoái thuận bài đoái dĩ đoái quái giao diễn diễn xuất tam dương quái (+): Thượng quái
đoái - hạ quái Đoái thành đoái biến trạch (441) quái vận 1
Hào 4 động biến khảm quái thành thủy trạch Tiết 748 quái 8
Hào 5 động biến chấn quái thành lôi trạch Quy Muội 847 quái 7
Hào 6 động biến kiền quái thành thiên trạch Lý 946 quái 6
TỔNG KẾT QUAN HỆ THÂN DUYẾN:
(+) Khôn 111 (mẫu) tử: Phục 188, Sư 177, Khiêm 166, Dự 818, Tỷ 717, Bác 616
(+) Ly 331 (mẫu) tử: Lữ 368, Đại hữu 397, Phệ hạp 386, Bí 638, Đồng nhân 937, Phong 836
Chấn tốn thân duyên- Phụ mẫu quái 12 tử tức quái
(-) Chấn 881 (phụ) nữ: Dự 818, Quy muội 847, Phong 836, Phục 188, Tùy 487, Phệ hạp
386.
(+) Tốn 221 (mẫu) tử: Tiểu súc 298, Tiệm 267, Hoán 276, Cấu 928, Cổ 627,Tỉnh 726
(+) Đoài 441 (mẫu) tử: Khốn 478, Tùy 487, Quải 496, Tiết 748, Quy muội 847, Lý 946
__________________
(nhị) nghịch tử tứ thập bát cục
(+) Thái 199 (mẫu) tử: Thăng 122, Minh di 133, Lâm 144, Đại tráng 892, Nhu 793, Đại
súc 694.
(+) Vị tế 379 (mẫu) tử: Khuê 342, Tấn 313, Đỉnh 324, Mông 672, Tụng 973, Giải 874.
(+) Ích 289 (mẫu) tử: Quán 212, Trung Phù 243, Gia Nhân 234, Vô Vọng 982, Di 683,
Truân 784.
(+) Hàm 469 (mẫu) tử: Cách 432, Đại quá 423, Tụy 414, Kiển 762, Tiểu quá 863, Độn
964.
________________
Kiền khôn thân duyên – 2 Phụ mẫu quái 12 tử tức quái
(-) Kiền 991 (phụ) nữ: Cấu 928, Đồng nhân 937, Lý 946, Tiểu súc 298, Đại hữu 397,
Quải 496
(+) Khôn 111 (mẫu) tử: Phục 188, Sư 177, Khiêm 166, Dự 818, Tỷ 717, Bác 616
Ứng dụng thân duyên pháp tổ hợp nhật khóa, phàm hữu thân duyên quan hệ đích quái
quân hợp tại nhất khởi, thành vi cát khóa, khả dĩ hữu tương
Đồng chi quái. Nhật khóa dữ sơn gia, hoặc nhật khóa dữ chủ mệnh, hoặc chủ mệnh dữ sơn
gia đích giao thông, diệc khả dĩ lợi dụng thân duyên pháp thực hiện giao thông
.Ví dụ: trạch dụng tân tị ( nhị 〇〇 nhất ) niên nông lịch tứ nguyệt nhị thập lục tân tị nhật
tị thì.
[Năm 2001 Tân Tị, tháng 4 Quý Tị, ngày 26 Tân Tị, giờ Quý Tị].
Thử khóa quái năm, ngày là quái Đại hữu • quái tháng giờ là Quải quái, cùng quái kiền khôn
giao sinh nữ quái, thành quan hệ tỷ muội, có thể kết hợp thành một nhóm trở thành cát
khóa. Nếu không có quan hệ thân duyên như nêu trên thì khoa này không cát vì toàn Nữ (-)
– thuần âm không dương!
__________________
Ví dụ: trạch dụng tân tị ( nhị 〇〇 nhất) niên nông lịch giao nguyệt nhị thập ngũ nhật kỷ
mão nhật thân thì
[Năm 2001 Tân Tị, tháng Ất mùi, ngày 25 Kỷ Mão, giờ Nhâm Thân]
Đối chiếu khảm ly cục trung, Các quái năm, tháng, ngày, giờ đều thuộc quái tử tức của quái
khảm, nên có thể kết hợp thành một tổ cát khóa (nhóm quái tốt lành).
__________________
Ví dụ: trạch dụng đinh sửu (nhất cửu cửu thất) niên nông lịch chính nguyệt nhị thập bát nhật
mão thì
[Năm 1997 Đinh Sửu, tháng Quý Mão, ngày 28 Đinh Mùi, giờ Quý Mão]
Thử khóa quái vận thuộc vận 7 đều là thuần thanh quái cát cách, đồng thời, nhật khóa này
là các quái Năm, tháng, ngày, giờ quái là tổ hợp quái tử tức của Chấn tốn thân duyến cát
cách.
Cấn hoặc đoài cùng cục quái tử tức tạo thành một tổ hợp • tất là quan hệ cấn đoái thân
duyên cát cách •
Ví dụ: Trạch dụng quý vị (nhị 〇〇 tam) niên nông lịch tam nguyệt nhị thập tứ mậu thần nhật
hợi thì
[Năm 2003 Quý Mùi, tháng 3 Bính Thìn, ngày 24 Mậu thìn, giờ Quý hợi]
Thử khóa quái tháng là đoái quái, các quái năm ngày và giờ thuộc tử tức quái của đoài quái,
nên hợp cấn đoái thân duyên cát cách.
------
Phàm phụ mẫu quái cùng quái tử tức tạo thành tổ hợp, hoặc Bĩ cùng thái quái tao thành tổ
hợp, tức hợp thân duyên cát cách.
Ví dụ: Trạch dụng canh thần ( nhị 〇〇〇) niên nông lịch tam nguyệt sơ thất kỷ hợi nhật hợi
thì.
[Năm 2000 Canh Thìn, tháng 3 Canh Thìn, ngày 7 Kỷ hợi, giờ ất Hợi]
Thử khóa do phụ mẫu thái quái, cùng quái tử tức Quan cùng quái Tấn hai quái hợp thành
một nhóm tạo thành Bĩ thái quái thân duyên cát cách.
-------Ký tế thân duyên - Phụ mẫu quái 12 tử tức quái
(-) Ký tế 739 (phụ) nữ: Kiển 762, Nhu 793, Truân 784, Cách 432, Minh di 133, Gia nhân 234.
(+) Vị tế 379 (mẫu) tử: Khuê 342, Tấn 313, Đỉnh 324, Mông 672, Tụng 973, Giải 874.
Bản cục triệt, phụ mẫu quái ký tế hoặc vị tế cùng quái tử tức tạo thành tổ hợp hoặc tử tức
quái tổ hợp tại nhất khởi đích - hoặc phụ mẫu quái ký tế cùng vị tế quái thành tổ hợp, là ký
tế vị tế thân duyên cát cách.
Ví dụ: trạch dụng mậu tử (nhị 〇〇 bát ) niên nông lịch chỉ nguyệt thập nhị nhật dần thì
[Năm 2008 Mậu Tý, tháng Giáp Dần, ngày 12 Mậu tý, Giờ Giáp Dần]
Thử khóa do ký tế cùng quái truân, 2 quái thành tổ, là bản cục trung chi quái, cố vi ký tế
thân duyên cát cách. Tiếp đến, các quái vận hợp sinh thành [4-9] cát cách, đồng thời, ngũ
hành của các quái năm, tháng, ngày, giờ là thuần thanh (7, 7, 7, 7) cát cách.
------Hằng ích thân duyên - Phụ mẫu quái, 12 tử tức quái
(-) Hằng 829 (phụ) nữ: Đại tráng 892, Tiểu quá 863, Giải 874, Thăng 122, Đại quá 423, Đỉnh
324.
(+) Ích 289 (mẫu) tử: Quán 212, Trung Phù 243, Gia Nhân 234, Vô Vọng 982, Di 683, Truân
784.
Tại bản cục trung, phụ mẫu quái hằng hoặc ích cùng tử tức quái tạo thành tổ hợp, hoặc quái
tử tức với phụ mẫu quái tạo thành tổ hợp, tức là hằng ích thân duyên cát cách.
Ví dụ: trạch dụng mậu tử ( nhị 〇〇 bát ) niên nông lịch cửu nguyệt sơ ngũ bính tử nhật tử
thì.
[Năm 2008 Mậu Tý, tháng 8 Tân dậu, ngày 5 Bính Tý, giờ Mậu Tý]
Thử khóa tứ quái quân vi hằng chi tử tức quái, vi hằng ích thân duyên cát cách.
---
__________________
Tại bản cục trung, phụ mẫu quái tổn hoặc hàm cùng quái tử tức tạo thành tổ hợp, tử tức
quái tổ hợp tại nhất khởi, phụ mẫu quái cùng phụ mẫu quái (tức tổn cùng hàm quái) tổ hợp,
tức là tổn hàm thân duyên cát cách.
Ví dụ: trạch dụng canh dần niên (nhị 〇 nhất 〇) niên nông lịch bát nguyệt sơ nhất tân dậu
nhật dần thì.
[Năm 2010 Canh Dần, tháng 8 Ất dậu, ngày 1 Tân dậu, giờ Canh Dần]
Thử khóa tứ quái tử tức, tổ hợp tại nhất khởi thành quan hệ thân duyên cát cách. Thôi hôn,
thôi đinh yếu ứng dụng đáo thân duyên pháp đích tương quan mai luận, mão quan thôi hôn,
thôi đinh chi pháp hậu diện hữu tường luận.
---
(1) Vận 1, tham lang nhất vận thuần thanh: Kiền 991, khảm 771, cấn 661, chấn 881, tốn
221, ly 331, khôn 221, đoái 441.
Tại nhật khóa tổ hợp, bất luận niên nguyệt nhật giờ tứ quái thị phủ thị đồng nhất quái, chích
yếu quái vận tương đồng tạo thành 1 một tổ hợp, Nhất khởi, thành vi đồng vận cát cách.
例:異卦同迎吉格 擇用壬午年(二〇〇一 一年)農曆十一月十一日丙辰日寅時
Thử khóa phân biệt do tốn, chấn, đoái, ly tứ quái tổ thành, quái vận tương đồng, cho nên
đồng vận cát cách.
__________________
(2) Vận 9, bật tinh cửu vận thuần thanh: thái 199, Bĩ 919, hằng 829, ích 289 , hàm 469, tổn
649, vị tế 379, ký tế739.
[Năm 1940 Canh Thìn, tháng 2 Canh Thìn, ngày 30-canh thìn, giờ Canh thìn]
Thử khóa do thái quái tổ thành, vi đồng quái đồng vận cát cách. Đồng quái nhi hựu đồng
vận đồng ngũ hành giả • hựu xưng vi đồng vượng cát!
__________________
[Năm 2000 Canh Thìn, tháng 7 giáp thân, ngày Canh tuất, giờ canh thìn]
Thử khóa nhóm Thái 199, vị tế 379, Bĩ 919 tam quái tổ thành, vi đồng vận dị quái cát cách.
__________________
(3) Vận 2, cự môn nhị vận thuần thanh: vô vọng, Đại tráng, thăng, quan, cách, khuê, kiển,
mông
三、巨門二運:無妄、大壯、升、觀�� �革、睽、蹇、蒙
例•.同運同卦吉格 擇用己巳( 一九八九)年農曆四月初五己巳曰巳時
Ví dụ 3: Đồng vận đồng quái cát cách
Trạch dụng kỷ tị ( nhất cửu bát cửu ) niên nông lịch tứ nguyệt sơ ngũ kỷ tị viết tị thì
[năm 1989, Kỷ tị; tháng 4 Kỷ tị, ngày kỷ tị, giờ kỷ tị]
Thử khóa do quái đại tráng tổ hợp thành, vi đồng vận đồng quái cát cách.
__________________
Ví dụ 4: đồng vận dị quái cát cách
Trạch dụng kỷ sửu ( nhị 〇〇 cửu ) niên nông lịch tứ nguyệt nhị thập kỷ vị viết tị thì
[Năm kỷ sửu, 2009; tháng 4 kỷ tị, ngày kỷ mùi, giờ kỷ tị]
Thử khóa do vô vọng, đại tráng, thăng tam quái tổ thành, vi đồng vận dị quái cát cách.
__________________
(4) Vận 8, phụ tinh bát vận thuần thanh: khốn, tiết, bí, lữ, phục, dự, tiểu súc, cấu
Bát vận vô đồng vận đồng quái cát cách, chích mão đồng vận dị quái cát cách.
Thử khóa do khốn, bí, dự, lữ tứ quái tổ thành, vi đồng vận dị quái cát cách.
-----(5) Vận 3, lộc tồn tam vận thuần thanh: Minh di, Di, Trung phu, Nhu, Tụng, Đại quá, Tấn,
Tiểu quá
Thử vi do đồng bát quái tổ thành, vi đồng vận đồng quái cát cách.
[Năm 1937 Đinh sửu, tháng nhâm dần, ngày nhâm thân, giờ quý mão]
Thử khóa do tùy, đồng nhân, sư, quy muội tứ quái tổ thành, vi đồng vận dị quái cát cách.
------------
(7) Vận 4, văn khúc tứ vận thuần thanh: Truân, Gia Nhân, Đại súc, Đỉnh, Giải, Độn, Tụy,
Lâm
例,•同運同卦吉格 擇用戊午(一九七八)年五月二十戊午日 午時
Thử khóa do đỉnh quái tổ thành, vi đồng vận đồng quái cát cách.
----
__________________
(8) Vận 6, vũ khúc lục vận thuần thanh: Phệ hạp, Phong, Quải, Lý, Tỉnh, Hoán, Bác, Khiêm
八、武曲六運:噬 PỀ、豐、夬、履、� ��、渙、剝、謙
例:同運同卦吉格 擇用癸亥(一九八三)年十月二十七癸亥 日亥時
---
_________________
[năm 1985 ất sửu, tháng mậu dần, ngày mậu tuất giờ quý hợi]
Thử khóa do phệ hạp, phong, khiêm, bác tứ quái tổ thành, vi đồng vận dị quái cát cách.
----------------
Trên là một số ví dụ về Vận nhất quái thuần thanh cho 08 vận!
__________________
"Vận 1: kiền, khảm, cấn, chấn, tốn, ly, khôn, đoái -- hợp thập phu phụ.
"Vận 9: thái, bĩ, hằng, ích, hàm, tổn, vị tế, ký tế
---------
擇用庚辰(二〇〇〇)年農曆五月二十庾 戌日午時
Ví dụ 1: Hợp thập
Trạch dụng canh thần ( nhị 〇〇〇) niên nông lịch ngũ nguyệt nhị thập dữu tuất nhật ngọ thì
[năm 2000 Canh Thìn, tháng 5 nhâm ngọ, ngày canh tuất, giờ nhâm ngọ]
Thử khóa quái vận của năm 9, quái vận tháng 1, quái vận của ngày 9, quái vận của giờ là 1,
9 giao 1 tương gia đẳng vu thập, cố thử khóa vi hợp thập cát cách.
---[2-8] Vận Nhị bát hợp thập
"Vận 2: vô vọng, đại tráng, thăng, quan, cách, khuê, kiển, mông -hợp thập phu phụ
"Vận 8: khốn, tiết, bí, lữ, phục, Dự, tiểu súc, cấu
Phàm nhị vận quái dữ bát vận quái khấu ngộ, tức vi nhị bát hợp thập cát cách. Tuy nhiên, có
một số trường hợp ngoại lệ không thể dùng: nhi bất phạm hạ liệt kỵ giả/ Không nên dụng
các trường hợp nghi kỵ sau:
A. Bát vận quái bí 638 (quý sửu) bất năng/không được dữ nhị vận quái thăng 122 (kỷ mùi)
tổ hợp
B. Bát vận quái khốn 478 (quý mùi) bất năng/không thể cùng với nhị vận quái vô vọng 982
(kỷ sửu) tổ hợp.
C. Bát vận quái dự 818 (đinh hợi) bất năng/không thể cùng với nhị vận quái đại tráng 892
(kỷ tị) tổ hợp
D. Bát vận quái tiểu súc 298 (đinh tị) bất năng/không thể dữ nhị vận quái quan 212 (kỷ hợi)
tổ hợp, kỳ tha tắc khả cám hợp tại nhất khởi.
----
擇用己卯(一九九九)年農曆四月初三月 己巳口子時
Ví dụ 2: hợp thập
Trạch dụng kỷ mão (nhất cửu cửu cửu ) niên nông lịch tứ nguyệt sơ tam nguyệt kỷ tị khẩu
tử thì
[năm 1999 kỷ mão, tháng 4 kỷ tị, ngày kỷ tị, giờ giáp tý]
Thử khóa quái năm, quái giờ vi bát vận quái, nhật, nguyệt quái vi nhị đề quái, lưỡng vận vận
số tương gia đẳng vu thập (10), cố thử khóa vi nhị bát hợp thập cát cách.
............
hà vận dụng nhật khóa tứ trụ dữ sơn gia sinh khắc quan hệ.
khóa cách khắc sơn gia chi khóa, vi khắc nhập tiến vượng cát cách;
khóa cách sinh sơn gia chi khóa, vi sinh nhập tiến khí cát cách;
sơn gia khắc khóa cách chi khóa, vi khắc xuất thối khí hung cách;
sơn gia sinh khóa cách chi khóa, vi sinh xuất thối khí hung cách;
đãn thị, giá chủng lý luận khước dữ cảng thai đích kinh điển 《 trạch nhật vạn niên lịch 》
đích luận đoạn, kháp kháp mâu độn. kỳ nguyên tắc thị niên, nguyệt, thì cập sơn gia, chủ
mệnh sinh nhập khắc nhập nhật trụ, hoặc bỉ vượng vi cát. phản chi, nhật trụ sinh xuất khắc
xuất niên, nguyệt, nhật, sơn gia, chủ mệnh vi hung - [chỗ này mấy bác xem ngày theo
HKQD Trạch Nhật bên Trung Quốc cũng phản bác là sai, do mệnh chủ, sơn chủ sinh xuất-
tiết khí; khắc xuất là hung]
nhất nhất bút giả nhận vi, tại trạch nhật thì, nhật khóa chi nhật trụ đích quái, tức quái vận
hoặc huyền không ngũ hành ứng dữ lập cực chi quái đích quái vận hoặc huyền không ngũ
hành tương đồng hoặc tương hợp 〈 tương sinh 〉 vi cát, thử khiếu tố đắc vận, đắc thế.
tương khắc hoặc bất đồng vận vi hung.
〔3〕 sơn gia dữ khóa cách tiên hậu thiên quái chi quan hệ.
khóa cách tứ trụ kiền 9 khôn 1 quái giả, hợp thiên địa định vị cát cách;
khóa cách tứ trụ chấn 8 tốn 2 quái giả, hợp lôi phong tương bộ cát cách;
khóa cách tứ trụ cấn 6 đoái 4 quái giả, hợp sơn trạch thông khí cát cách;
khóa cách tứ trụ khảm 7 ly 3 quái giả, hợp thủy hỏa bất tương xạ cát cách;
〔4〕 sơn gia dữ khóa cách tiên hậu thiên quái chi quan hệ.
khóa trung tứ trụ toàn kiền 9, toàn chấn 8, toàn khảm 7, toàn cấn 6 quái giả, hợp khắc thê
phá tài hung cách.( thử hậu thiên chúc thuần dương )
khóa trung tứ trụ toàn khôn 1, toàn tốn 2, toàn ly 3, toàn đoái 4 quái giả, hợp khắc phu tổn
đinh hung cách.( thử hậu thiên chúc thuần âm )
nhất nhất dĩ thượng quan hệ nãi trạch cát bất dịch chi định luật, như ngộ hữu bất năng phối
hợp dĩ thượng định luật chi khóa, tức phi thiện khóa dã.
【 lệ thất 】: cư ngọc lâm trần chiêu hữu 《 ta tử pháp nhật khóa 》 ký tái : ngọc lâm thị
nam giang trấn lĩnh khoáng thôn hoàng thị táng tổ, dụng 1999 niên (Kỷ mão) nông lịch cửu
nguyệt (tháng 9) nhập nhất nhật (ngày 21, Giáp dần), giờ Giáp Tý, an táng dần sơn. Dùng
sau 28 thiên trường phòng tổn hại nhất đinh, 19 tuổi, tân dậu mệnh, chết do trúng độc. sự
cách 212 thiên, chi thứ 2 lại tổn hại nhất đinh, 15 tuổi bính dần mệnh, do đánh cướp, bị
chém Chết. Không lâu sau chủ nhà lại tổn hại một đầu đại hoàng ngưu ﹝ thối tài ).
Khắc nhập nhật gia vi cát (《 trạch nhật vạn niên lịch 》) phù hợp kinh điển tác pháp – Nên,
trạch nhật với Sơn gia là CÁT CÁCH).◊Khoa này từng ngọc Lâm Ẩm ca tụng ngũ chúc trăm
X đường bình luận là may mắn khóa nhất/ nhất cát khóa.( khóa trung Năm Tháng Ngày giờ
huyền không số là 7, 7, 7, 1 ngũ hành năm, tháng tỷ hòa với ngũ hành ngày, ngũ hành giờ
khắc nhập ngũ hành ngày- cát khoa!. Quái vận Năm tháng 2-8 hợp thập 10, quái vận Ngày
Giờ 9-1, hợp thập 10. Đồng thời, ngũ hành của Sơn gia 6 thủy khắc nhập nhật gia/ ngũ
hành của Ngày 7 hỏa
TUY NHIÊN, Nguyên tác lại lấy TỨ TRỤ (nhật chủ, giờ, tháng, năm) sinh nhập, khắc nhập
SƠN ĐẦU vi cát, Sơn gia sinh xuất hoặc khắc xuất tứ trụ vi hung. hiện Sơn gia 6 thủy khắc
xuất ngũ hàng Năm Tháng Ngày 7 hỏa, Sơn gia chịu tiết khí Quá Nặng, tất tổn hại 03 nhân
đinh như bên trên, đại hung nhật khoa!!!
Ví Dụ 3:Trạch dụng tân tị ( nhị 〇〇 nhất ) niên lịch nhị nguyệt nhị thập ngũ tân tị nhật mão
thì
[Năm 2001 Tân tị, tháng 2tân mão, ngày 25 Tân tị, giờ Tân mão]
Thử khóa quái năm, ngày thuộc vận 7, nghênh quái vận tháng, giờ 3, lưỡng quái vận tương
gia vi thập (10), sở dĩ thử khóa vi thất tam hợp thập cát cách.
---------
__________________
Tứ vận quái dữ lục vận quái tương ngộ, nhi bất phạm kỵ/ Không nên phạm các trường hợp
kỵ dưới, tức là tứ lục hợp thập cát cách.
A, lục vận quái phong 836 (mậu dần) dữ tứ vận quái giải 874 (bính thân)
B, lục vận quái hoán 276 (mậu thân) dữ tứ vận quái gia nhân 234 (bính dần)
C, lục vận quái khiêm 166 (mậu tuất) dữ tứ nghênh đại súc 694 (nhâm thìn)
D, lục vận quái lý 946 (mậu thìn) dữ tứ vận quái tụy 414 (nhâm tuất)
-
例:擇用癸亥(一九八三)年農曆二月十 七戊午日亥時
Ví dụ 4:Trạch dụng quý hợi (nhất cửu bát tam ) niên nông lịch nhị nguyệt thập thất mậu ngọ
nhật hợi thì
[Năm 1983 Quý Hợi, tháng 2 ất mão, ngày 17 Mậu Ngọ, giờ quý hợi]
Thử khóa năm, giờ vận quái là 6, ngày, tháng vận quái là vận 4, lưỡng vận quái tương gia
đẳng vu thập, vi tứ lục hợp thập cát cách.
------------
Thật ra, xem ngày thì không những suy luận theo kiểu trạch Nhật huyền không mà kết hợp
cả ngũ hành thiên can địa chi, ......
Post cơ bản thôi nhưng mọi người có nhìn ngược lại như thế này không, ví dụ các trường
hợp Thập hợp bên trên:
[1-9]
Nhâm Ngọ (Tốn 221) ---- hợp thập --- Canh Tuất (Bĩ 919)
Nhâm Ngọ (Tốn 221) - Hợp thập - Canh Thìn (Thái 199)
[2-8]
Giáp tý (Phục 188) ---- hợp thập --- Kỷ Tị (Đại tráng 892) – Hợp thập - Kỷ mão (Tiết 748)
[3-7]
Tân mão (Trung phu 243) ---- hợp thập --- Tân Tị (Đại hữu 397)
[4-6]
Quý hợi (sơn địa bác 616) ---- hợp thập --- Mậu ngọ (hỏa phong đỉnh 324)
Ất mão (địa trạch lâm 144) --- hợp thập --- Quý hợi (Sơn địa bác 616)
nhìn theo kiểu chổng môn lên nhìn qua nghịch thì sẽ trả lời được câu hỏi của thienphuckiti
3.1.3. QUÁI VẬN hợp ngũ (5) hợp thập ngũ (15) cát cách
Hợp 5 [1+4=5; 2+3=5]
[1-4] Vận Nhất tứ hợp ngũ
"Vận 1: Kiền, khảm, cấn, chấn, tốn, ly, khôn, đoái – Nhất tứ hợp ngũ (5)
"Vận 4: Truân, Gia nhân, đại súc, đỉnh, giải, độn, tụy, lâm
Nhất vận quái dữ tứ vận quái tổ hợp, nhi hựu không phạm kiêng kị, tức vi hợp ngũ cát cách.
Nhất, tứ lưỡng vận quái tổ hợp phạm kỵ đích hữu bát tổ bất năng/không thể tổ hợp đáo nhất
khởi:
A, nhất vận quái kiền 991 (giáp ngọ) dữ tứ vận quái truân 784 (mậu tý)
B, nhất vận quái khôn 111 (giáp tý) dữ tứ vận quái đỉnh 324 (mậu ngọ)
C, nhất vận quái khảm 771 (canh thân) dữ tứ vận quái gia nhân 234(bính dần)
D, nhất vận quái ly 331 (canh dần) dữ tứ vận quái giải 874 (bính thân)
E, nhất vận quái Chấn 881 (nhâm tý) dữ tứ vận quái đỉnh 324 (mậu ngọ)
F, nhất vận quái tốn 221 (nhâm ngọ) dữ tứ vận quái truân 784 (mậu tý)
G, nhất nghênh quái cấn 661 (bính tuất) dữ tứ vận quái đại súc 694 (nhâm thìn)
H, nhất vận quái đoái 441 (bính thìn) dữ tứ vận quái tụy 414 (nhâm tuất)
__________________
Ví dụ 1: hợp 1-4=5
例:擇用壬午(二〇〇二)年農曆十一月 初十日酉時
Trạch dụng nhâm ngọ (nhị 〇〇 nhị) niên nông lịch thập nhất nguyệt sơ thập nhật dậu thì
[Năm 2002 Nhâm ngọ, tháng 11 nhâm tý, ngày 10 ất Mão, giờ ất dậu]
Thử khóa quái năm tháng là quái vận 1, quái ngày, giờ là quái vận 4, lưỡng vận số chi hòa
vi ngũ, cố vi hợp ngũ cát cách.
Ất dậu (độn 964) – vận hợp 5 - Nhâm tý (chấn 881) – hợp 5 – Nhâm ngọ (Tốn 221)
Ất Mão (Lâm 144) – vận hợp 5 - Nhâm tý (chấn 881) – hợp 5 – Nhâm ngọ (Tốn 221)
---
__________________
Phàm vận quái 2 dữ vận 3 nghênh quái ngộ, tức vi hợp ngũ cát cách vận 2, 3 dữ quái tổ
hợp thị bất phạm kỵ đích.
Ví dụ 2: trạch xuyên thiểm tử (nhất cửu cửu lục ) niên chính nguyệt thập cửu giáp thần nhật
tị thì
[Năm 1996 Bính Tý, tháng 1 Tân mão, ngày 19 giáp thìn, giờ kỷ tị]
Thử khóa niên nguyệt quái là tam vận quái, nhật giờ quái là nhị vận quái, lưỡng vận sổ chi
hòa vi ngũ, cố vi hợp ngũ cát cách.
---------------
Chích yếu thị lục vận quái dữ cửu vận quái tổ hợp, nhi hựu không phạm kiêng kị, tức vi hợp
thập ngũ cát cách. Cửu lục lưỡng vận quái dữ quái tổ hợp hữu tứ tổ nhân phạm kỵ nhi bất
năng/không được không thể tổ hợp tại nhất khởi:
A, cửu vận quái Bĩ 919 (canh tuất) dữ lục vận quái lý 946 (mậu thìn)
B, cửu vận quái thái 199 (Canh thìn) dữ lục vận quái khiêm 166 (mậu tuất)
C, cửu vận quái ký tế 739 (giáp dần) dữ lục vận Hoán 276 (Mậu Thân)
D, cửu vận quái vị tế 379 (giáp thân) dữ lục vận quái Phong 836 (mậu dần)
Ví dụ 1: hợp 15
擇用庚辰(二〇〇〇)年農曆正月初八庚 子日寅時
Trạch dụng canh thần (nhị 〇〇〇) niên nông lịch chính nguyệt sơ bát canh tử nhật dần thì
[Năm 2000 Canh Thìn, tháng mậu dần, ngày canh tý, giờ mậu dần]
Thử khóa niên nguyệt lưỡng quái là cửu vận quái, nguyệt giờ lưỡng quái là lục vận quái,
cửu lục tương gia vi thập ngũ, cố vi hợp thập ngũ cát cách.
---------------------------
Phàm thất vận quái dữ bát vận quái tổ hợp, quân vi thất bát hợp thập ngũ cát cách.
Thất vận quái, bát vận quái tổ hợp hợp thập ngũ cát cách thì, bất hội phạm kỵ.
Ví dụ 2: hợp 15 - Trạch dụng kỷ mão ( nhất cửu cửu cửu ) niên thất nguyệt sơ cửu (quý
mão ) nhật tị thì
[Năm 1999 kỷ mão, tháng 7 nhâm thân, ngày quý mão, giờ đinh tị]
Thử khóa niên quái, thì quái vi bát vận quái, nhật quái, nguyệt quái vi thất vận quái, thất bát
bát lưỡng sổ chi hòa vi thập ngũ, cố vi hợp thập ngũ cát cách.
Lưỡng quái quái vận tương gia đẳng vu ngũ giả vi hợp ngũ cát cách: lưỡng quái vận bách
gia đẳng vu thập giả, vi hợp thập cát cách: lưỡng quái vận tương gia đẳng vu thập ngũ giả
vi hợp thập ngũ cát cách. Tại tổ hợp nhật khóa thì, hợp ngũ, hợp thập, hợp thập ngũ ký khả
thuần tịnh tổ hợp (như dĩ thượng chư lệ), dã khả tam giả hỗn hợp tổ hợp, tức hợp ngũ, hợp
thập, hợp thập ngũ khả tác nhất cách khán.
---
3.1.4. điên đảo ai tinh/ nhất gia cốt nhục, cát cách - cốt nhục nhất gia thân cát cách.
1-3, 2-4, 6-8, 7-9
ví dụ thì có sẵn rồi, nhưng nguyên tắc thì khó giống như phần thân duyến ý, xin mời mọi
người post thêm về phần này. hoặc hieunv đang cân nhắc sẽ post nguyên tắc lên không!,
nếu post, mọi người, góp ý hoàn thiện nhé, vì hieunv biết mấy lão có đọc quyển trạch nhật
rồi, chưa thấy ý kiến gì cả!
hihi
Phản quái, Thác quái và Tông quái
Hợp thập
Lục thập tứ (64) quái mỗi vận bát quái mỗi tiểu quái tả hạ giác giả thị bản quái chi phiên quái
﹝ tức hào phản, tức thị phản đối quái. lưỡng quái chi trung,
+ Thượng hào đồng sơ hào phản;
+ Ngũ hào đồng nhị hào phản;
+ Tứ hào đồng tam hào phản,
+ Tam hào đồng tứ hào phản,
+ Nhị hào đồng ngũ hào phản;
+ Sơ hào đồng thượng hào phản thị dã. thử hàm thất tinh đả kiếp chi bí chỉ.
__________________
Trạch hỏa cách quái thượng hạ hào hỗ dịch hậu, thành quái dữ thông quái hình thành hào
phản, tức hào đích hỗ hoán, giao thác, hình thành đối lập thống nhất, phu phụ giao cấu.
quái dữ quái khả thông.〈 quái hào hình tự chính lập dữ đảo lập 〉
kết hợp thượng diện quái vận biểu, đối vu hào phản chi quái, khứ lý giải hạ liệt kỷ đoạn
thoại:
* Bát quái thông căn quái (GIAO THÔNG THỨC), có hào phản:
1. Đoài 4-thông-Tốn 2: ☱☴
2. Chấn 8- thông – Cấn 6: ☳☶
〈1〉 cách khứ cố dã, đỉnh thủ tân dã, truân kiến nhi bất thất kỳ cư, mông tạp nhi trứ, đại
tráng tắc chỉ, độn tắc thối dã, lâm quan chi nghĩa hoặc dữ hoặc cầu.
[Cách 432- Canh Dần đối đãi Đỉnh 324- Mậu ngọ,
Truân 784- Mậu Tý đối đãi Mông 672 – Canh Thân,
Đại tráng 892- Kỷ tị đối đãi Độn 964- Ẩt dậu,
Lâm 144- Ất mão đối đãi Quan 212- Kỷ hợi]
〈2〉 chấn giả, động dã, vật bất khả dĩ chung động. chỉ chi cố thụ chi dĩ cấn, tấn giả tiến dã,
tiến tất hữu sở thương, cố thụ chi dĩ minh di. nhu giả, ẩm thực chi đạo dã, ẩm thực tất hữu
tụng, cố thụ chi dĩ tụng. tốn giả, nhập dã, nhập nhi hậu thuyết chi, cố thụ chi dĩ đoái.
〈3〉 tụy tụ nhi thăng bất lai dã! giải hoãn dã, kiển nan dã. hữu vô vọng, nhiên hậu khả súc,
cố thụ chi dĩ đại súc, khuê ngoại dã, gia nhân nội dã.
〈4〉 bác lạn dã, phục cập dã, phong đa, cố thân quả lữ dã, quái giả quyết dã, quyết tất
hữu sở ngộ, cố thụ chi dĩ cấu, hoán ly dã, tiết chỉ dã.
〈5〉 hàm tốc dã, hằng cửu dã, bỉ nhạc sư vưu. đại hữu chúng dã, đồng nhân thân dã, tổn
ích thịnh suy chi thủy dã.
〈6〉 tiến thông nhi khốn tương ngộ dã, khiêm khinh nhi dự đãi dã. tiểu súc quả dã, lý bất
xử dã, phệ hạp thực dã, bí vô sắc dã.
〈7> tùy vô cố dã, cổ tắc tiết dã, tiệm giả tiến dã, tiến tất hữu sở quy, cố thụ chi dĩ quy muội,
phủ thái phản kỳ loại dã, cố thụ chi dĩ ký tể, cố thụ chi dĩ vị tể chung yên.
khả kiến, thất tinh đả kiếp cụ hữu ngũ thập lục (56) cục, nhược điên đảo
kỳ dư duy dụng vu Năm cùng NGày, THáng cùng Ngày cập Chủ mệnh, tiên mệnh, tọa sơn
dữ Nhật chủ câu thông, nghiễm phiếm ứng dụng.
56 phạm phản hào tương thông, còn 08 quái : 08 quái không phạm hào phản là kiền 991,
Trung phu 243, Ly 331, Di 683, Khôn 111 , Tiểu quá 863, Khảm 771, Đại quá 423 -> 08 quái
cùng loại - thông quái như nào? Hihi
Quái Khảm
+ Thượng hào đồng sơ hào;
+ Hào 5 qua lại hào 2;
+ Hào 4 qua lại hào 3;
+ Hào 3 qua lại hào 4;
+ Hào 2 qua lại hào 5;
+ Sơ hào dữ Thượng hào.
Thượng hạ hào hỗ dịch hậu, thông quái dữ thành quái nhưng thông quái, thành quái giống
nhau, tức bất biến/không đổi. không thay đổi tức không thông, bất năng/không thể hình
thành quan hệ phu phụ giao cấu, hòa hợp giữa các mặt đối lập và thống nhất.
Lục thập tứ (64) quái có 08 quái không phạm hào phản là kiền 991, Trung phu 243, Ly 331,
Di 683, Khôn 111 , Tiểu quá 863, Khảm 771, Đại quá 423 -> 08 quái cùng loại. biểu hiện
không thông,còn lại ngũ thập lục (56) quái đều giao thông/liên kết với nhau, gọi là đả kiếp.
[1-3]
/ khôn cấn khảm tốn chấn ly đoái kiền tham nhất vận
\ tiểu quá tấn đại quá tụng di di nhu phu lộc tam vận
[2-4]
/ quan kiển mông thăng vọng cách khuê tráng cự nhị vận
\ độn tụy đỉnh giải gia truân đại súc lâm văn tứ vận
[6-8]
/ quái lý phong hạp tỉnh hoán khiêm bác vũ lục vận
\ tiết tiểu súc phục bí khốn cấu dự lữ phụ bát vận
[7-9]
/ hữu muội đồng tùy cổ sư tiệm bỉ phá thất vận
\ tổn thái ích ký vị hằng phủ hàm bật cửu vận
*
Có thể thấy được mỗi quái có 6 hào (lục hào), 2 thượng hào (hào thượng, hào 5) thuộc
Thiên, hào giữa thuộc Nhân, 2 hào dưới (hào sơ, hào 2) thuộc Địa; Thiên Địa bất
biến/không thay đổi mà hào Nhân mới biến đổi/ nhân biến giả dã. Cái gọi là
+ Thiên Địa thông Thủy Hỏa, tam (3) cùng nhất (1) thông, thất (7) cùng cửu (9) thông 〈
Xem tiên thiên bát quái tứ chính: Càn, Khôn, Ly, Khảm 〉;
+ Lôi Phong thông Sơn Trạch, lục (6) cùng bát (8), nhị (2) cùng tứ (4) thông.〈 xem tiên
thiên bát quái tứ duy: Chấn Tốn, Cấn, Đoài 〉
Tiên thiên bát quái đồ sô
[4][9][2]
[3][5][7]
[8][1][6]
Thông quái chi pháp: dụng vu phóng thủy cập lai khí, ngũ hành sinh nhập khắc nhập chi
dụng. như tọa sơn thị lộc tồn tinh (3) là mộc, thủy khẩu tham lang tinh (1) thuộc thủy, thủy
sinh mộc, vi sinh nhập dã. thử vi cửu tinh sinh khắc pháp. Lại như thủy khẩu thị phá quan
(7) thuộc kim, thì dùng kim khắc mộc (3), làm khắc nhập tạo thành hợp thập (10) 〈 tam thất
hợp thập 10, chỉ quái vận, thuộc tiên thiên quái số 〉 cực cát.
Thử danh tinh chi quái khí có thể thông, hướng thượng chi tinh tất tu khắc long hoặc sinh
long [hướng sinh/khắc long là sinh/khắc nhập; Sơn sinh/khắc Long là sinh/khắc nhập],
không nên sinh xuất, khắc xuất, thủy cùng tọa sơn diệc đồng, đãn đồng thì tu kiêm khán hà
lạc sổ chi sinh khắc.---
ĐẢO NGƯỢC TỪ QUÁI ra THIÊN CAN, ĐỊA CHI:
=> Đả kiếp pháp dụng thuộc Năm Tháng:
,em đọc qua phần này, theo em hiểu và xin hỏi anh như sau:
=> Đả kiếp pháp dụng thuộc Năm Tháng:
…..Kỷ hợi (Quan 212) --- Ất mão (Lâm 144)
Giáp thân (vị tế 379) --- Giáp Dần (Ký tế 739)
2 cục này đâu có thuộc năm tháng với nhau phải không anh?
Em thêm 3 cục này có sai pháp gì không anh?:
[Bí 638- Quý Sửu đối Phệ hạp 386- Ất sửu] (năm Quý Sửu tháng Ất sửu)
[Bác 616- Quý Hợi đối Phục 188- Giáp Tý] ( năm quý hợi tháng giáp tý)
[Truân 784- Mậu Tý đối Mông 672 - Canh Thân] (năm Canh thân tháng mậu tý)
Giáp Thìn (Khuê 342) --- Bính Dần (Gia nhân 234) Năm Tháng
Mậu Thìn (Lý 946) --- Đinh Tị (Tiểu súc 298) Năm Tháng
Nhâm Thân (Sư 177) --- Tân hợi (Tỉ 717) Năm Tháng
Đinh Mão (Tổn 649) --- Canh Tý (Ích 289) Ngày giờ
Ất mùi (Tỉnh 726) --- Quý Mùi (Khốn 478) Năm Tháng
Canh Tuất (Bĩ 919) --- Canh Thìn (Thái 199) Năm Tháng
Đinh Sửu (Tùy 487)--- Đinh Mùi (Cổ 627) Năm Tháng
Canh Thân (Mông 672 ) – Mậu Tý (Truân 784) Ngày giờ
em dùng luôn cho năm tháng được không anh? Nếu không dùng được anh có thể giải thích
giùm em ,cám ơn anh nhiều.
Thử khóa do sư dữ bí lưỡng quái tổ thành, sư dữ bí hữu thất tinh đả kiếp đích quan hệ. Tại
bản chương chi trung, sở cử chi lệ quân vi ứng dụng các chủng giao thông phương thức tại
nhật khóa thượng đích ứng dụng.
Giá ta giao thông phương thức hoàn khả ứng dụng vu nhật khóa dữ sơn gia đích giao
thông, dĩ cập nhật khóa dữ chủ mệnh đích giao thông hòa chủ mệnh dữ sơn gia đích giao
thông. Hậu diện chương tiết hữu luận thuật.
__________________
Ví dụ > thất tinh đả kiếp pháp:
như : bát vận lập chấn quái hướng, cấn thủy lai dã. khán thượng diện thất tinh đả kiếp
pháp tự minh.
丨一一打劫一一丨
龙水山向
4628
兑艮巽震
一 一 一 一 〈如此格局,富贵不堪言)
nhất nhất nhất nhất 〈 như thử cách cục, phú quý bất kham ngôn )
__________________
Vi dụ〉 điên đảo ai tinh quyết: tham duyệt thông quái pháp.
龙水山向
3764
有比损咸
七 七 九 九 <卦运七九通>〈有损、比咸真通〉
thất thất cửu cửu < quái vận thất cửu thông >〈 hữu tổn, bỉ hàm chân thông 〉 Trạch
nhật:
3.1.4. điên đảo ai tinh/ nhất gia cốt nhục, cát cách - cốt nhục nhất gia thân cát
cách.
(tứ) quái vận tương thông (điên đảo ai tinh)
[1-3] Nhất dữ tam thông
Nhất (1), kiền, khảm, cấn, chấn, tốn, ly, khôn, đoái nhất tam tương thông
Tam (3), Minh di, di, Trung phu, nhu, tụng, đại quá, tiểu quá, tấn
Nhất vận quái dữ tam vận quái tổ hợp tại nhất khởi, nhi hựu bất phạm kỵ giả/ Không
nên phạm vào trường hợp kỵ, tức vi nhất tam tương thông cát cách.
Nhất, tam lưỡng vận quái bất năng/không được không thể tổ hợp tại nhất khởi đích hữu
tứ tổ:
A, nhất vận quái kiền 991 (giáp ngọ) dữ tam vận quái Di 683 (bính tý)
B, nhất vận quái khôn 111 (giáp tý) dữ tam vận quái đại quá 423 (bính ngọ)
C, nhất vận quái Chấn 881 (nhâm tý) dữ tam vận quái đại quá 423 (bính ngọ)
D, nhất vận quái tốn 221 (nhâm ngọ) dữ tam vận quái Di 683 (bính tý)
Thử khóa niên quái, nguyệt quái vi nhất vận quái, nguyệt quái, thì quái vi tam vận quái, nhất
dữ tam tương thông, vi nhất tam tương thông cát cách.
-----
__________________
[2-4] Vận Nhị dữ tứ thông
Nhị (2), vọng, tráng, thăng, quan, cách, khuê, kiển, mông nhị tứ tương thông
Tứ (4), truân, gia, đại súc, đỉnh, giải, độn, tụy, lâm
Nhị vận quái dữ tứ vận quái tổ hợp tại nhất khởi, tắc vi nhị tứ tương thông cát cách.
Ví dụ 2: 2-4 quái vận tương thông
Nhị tứ tương thông lệ: Trạch dụng kỷ sửu ( nhị 〇〇 cửu ) niên chính nguyệt thập cửu kỷ
sửu nhật dần thì
[Năm 2009 kỷ sửu, tháng bính dần, ngày 9 kỷ sửu, giờ bính dần]
Thử khóa niên, nhật lưỡng quái vi nhị vận quái, nguyệt, thì lưỡng quái vi tứ vận quái, nhị dữ
tứ tổ hợp vi nhị tứ tương thông cát cách.
[4-6] Tứ dữ lục vận:
"Tứ vận: truân, gia nhân, đại súc, đỉnh, giải, độn, tụy, lâm
"Lục vận: phệ hạp, phong,quải, lý, tỉnh, hoán, bác, khiêm
Phàm tứ vận quái dữ lục vận quái tổ hợp, nhi bất phạm kỵ giả/không nên phạm kị, tức vi tứ
lục tương thông cát cách.
Tứ dữ lục vận quái tổ hợp bất năng/không thể tương thông tại nhất khởi đích hữu tứ tổ:
A, lục vận quái phong 836 (mậu dần) dữ tứ vận quái giải 874 (bính thân)
B, lục vận quái hoán 276 (mậu thân) dữ tứ vận gia nhân 234 (bính dần)
C, lục vận quái lý 946 (mậu thìn) dữ tứ vận quái tụy 414 (nhâm tuất)
D, lục vận quái khiêm 166 (mậu tuất) dữ tứ vận quái đại súc 694 (nhâm thìn)
Thử khóa niên nguyệt vũ quái vi tứ vận quái, nhi nhật thì lưỡng quái vi lục vận quái, tứ dữ
lục tổ hợp vi tứ lục tương thông cát cách.
-----
Phàm tứ vận quái dữ lục vận quái tổ hợp, nhi bất phạm kỵ giả/không nên phạm kị, tức vi tứ
lục tương thông cát cách.
Tứ dữ lục vận quái tổ hợp bất năng/không thể tương thông tại nhất khởi đích hữu tứ tổ:
A, lục vận quái phong 836 (mậu dần) dữ tứ vận quái giải 874 (bính thân)
B, lục vận quái hoán 276 (mậu thân) dữ tứ vận gia nhân 234 (bính dần)
C, lục vận quái lý 946 (mậu thìn) dữ tứ vận quái tụy 414 (nhâm tuất)
D, lục vận quái khiêm 166 (mậu tuất) dữ tứ vận quái đại súc 694 (nhâm thìn)
Thử khóa niên nguyệt vũ quái vi tứ vận quái, nhi nhật thì lưỡng quái vi lục vận quái, tứ dữ
lục tổ hợp vi tứ lục tương thông cát cách.
-----
Chích yếu thị thất vận quái dữ cửu vận quái tổ hợp tại nhất khởi, không nên phạm phần
kiêng kị bên dưới, tức vi thất cửu tương thông cát cách. Thất vận quái bất năng/không thể
tương thông dữ cửu vận quái tổ hợp tại nhất khởi đích hữu tứ tổ: A, cửu vận quái ký tế 739
(giáp dần) dữ thất vận quái sư 177 (nhâm thân)
B, cửu vận quái vị tế 379 (giáp thân) dữ thất vận quái đồng nhân 937 (nhâm dần);
C, cửu vận quái tổn 649 (đinh mão) dữ thất vận quái tiệm 267 (quý dậu )
D, cửu vận quái hàm 469 (đinh dậu) dữ thất vận quái quy muội 847 (quý mão)
Chích yếu thị nhất vận quái dữ lục vận quái tổ hợp, tức vi nhất lục cộng tông cát cách.
例:擇用壬午(二〇〇二)年農屑七月初 四壬子月中時
Ví dụ 1: Trạch dụng nhâm ngọ ( nhị 〇〇 nhị ) niên nông tiết thất nguyệt sơ tứ nhâm tử
nguyệt trung thì
[Năm 2002 Nhâm Ngọ, tháng 7 Mậu thân, ngày 4 Nhâm Tý, giờ mậu thân]
Thử khóa niên nhật lưỡng quái quân vi nhất vận quái, nhi nguyệt thì lưỡng quái tắc vi lục
vận quái, cố thử khóa hợp nhất lục cộng tông chi cát cách.
__________________
[2-7] Nhị thất đồng thủ hán:
"Vận 2: vô vọng, đại tráng, thăng, quan, cách, khuê, kiển, mông
"Vận 7: sư, đồng nhân, quy muội, đại hữu, bỉ, tiệm, tùy, cổ - nhị thất đồng đạo
Nhị (2) vận quái dữ thất (7) vận quái tổ hợp, không kị [trường hợ nghi kỵ bên dưới], tức
là nhị thất [2-7] đồng đạo cát cách.
Nhị thất [2-7] lưỡng vận chi quái bất khả tổ hợp [tổ hợp 2-7 không cát cách cần tránh] nhất
khởi đích hữu lục tổ
A, nhị vận quái mông 672 (canh thân) dữ thất vận quái đồng nhân 937 (nhâm dần)
B, nhị vận quái cách 432 (canh dần) dữ thất vận quái sư 177 (nhâm thân)
C, nhị vận quái đại tráng 892 (kỷ tị) dữ thất vận quái bí 717 (tân hợi)
D, nhị vận quái quan 212 (kỷ hợi) dữ thất vận quái đại hữu 397 (tân tị)
E, nhị vận quái thăng 122 (kỷ mùi) dữ thất vận quái tùy 487 (đinh sửu)
F, nhị vận quái vô vọng 982 (kỷ sửu) dữ thất vận quái cổ 627 (đinh mùi)
Ví dụ 2: Nhị thất sinh thành - Trạch dụng kỷ sửu: ( nhị 〇〇 cửu ) niên nông lịch lục nguyệt
nhị thập nhị kỷ sửu nhật trung thì / 例:擇用己丑: (二〇〇九)年農曆六月二十二己丑日中 時
[Năm 2009 Kỷ sửu, tháng Nhâm thân, ngày 22 kỷ sửu, giờ Nhâm Thân]
Thử khóa niên, nhật lưỡng quái vi nhị vận quái, nhi nguyệt, thì lưỡng quái vi thất vận quái,
nhị dữ thất tổ hợp vi nhị thất đồng đạo cát cách.
-----------------
Tam vận quái dữ bát vận quái tổ hợp tại nhất khởi, không phạm kiêng kị, tức vi tam bát vi
bằng cát cách. Tam, bát lưỡng vận chi quái không thể tổ hợp nhất [tổ hợp 3-8 không cát
cách cần tránh] khởi đích hữu bát tổ:
A, tam vận quái minh di 133 (tân sửu) dữ bát vận quái khốn 478 (quý mùi)
B, tam vận quái tụng 973 (tân mùi) dữ bát vận quái bí 638 (quý sửu)
C, tam vận quái tấn 313 (ất hợi) dữ bát nghênh quái tiểu súc 298 (đinh tị)
D, tam vận quái nhu 793 (ất tị) dữ bát vận quái dự 818 (đinh hợi)
E, tam vận quái tiểu quá 863 (tân dậu) dữ bát vận quái tiết 748 (kỷ mão)
H, tam vận quái trung phu 243 (tân mão) dữ bát vận quái lữ 368( kỷ dậu)
G, tam vận quái đại quá 423 (bính ngọ) dữ bát vận quái phục 188 (giáp tý)
H, tam vận quái di 683 (bính tý) dữ bát vận quái cấu 928 (giáp ngọ)
Thử khóa niên quái, nhật quái vi bát vận quái, nguyệt quái, thì quái vi tam đạp quái, tam dữ
bát tổ hợp vi tam bát vi bằng cát cách.-----[4-9] Tứ cửu vi hữu:
"Vận 4: truân, gia nhân, đại súc, đỉnh, giải, độn, tụy, lâm
"Vận 9: thái, bĩ, hằng, ích, hàm, tốn, vị tế, ký tế
Tứ vận quái dữ cửu vận quái tổ hợp tại nhất khởi, tức vi tứ cửu vi hữu cát cách.
[cách này không kiêng, hihi]
Phần trên là cát cách về QUÁI VẬN, Tương tự mọi người cũng có thể suy ra được về cát
cách về NGŨ HÀNH. Vì
1. Cũng có Thuần thanh cát cách.
2. Hợp thập 10
3. Hợp Ngũ 5
4. Hợp thập ngũ 15
5. Hợp sinh thành.
6. Thông căn quái
Tuy nhiên, phần không cát cách/không hợp cách thì có khác đôi chút. hieunv sẽ cố gắng
post cho mọi người xem thôi.
__________________
TỔNG HỢP CÁC TRƯỜNG HỢP CẦN CHÚ Ý
3.2. Huyền không đại quái NGŨ HÀNH ĐỊNH LUẬT/ NGŨ HÀNH GIAO THÔNG THỨC (第
二節五行交通方式)
3.2.1. Huyền không đại quái NGŨ HÀNH nhất quái thuần thanh cách.
(1) Khôn nhất quái thuần thanh: Phục (188), Sư (177), Khiêm (166), thăng (122),Minh di
(133), Lâm (144),Thái (199), Khôn (111)
Huyền không đại quái thượng quái vi khôn quái giả, vi khôn nhất quái thuần thanh, khôn
phối lạc số 1, lạc số 1 phối hà đồ ngũ hành vi thủy. Phàm ngũ hành tương đồng đích tổ hợp,
tức vi ngũ hành thuần thanh.
Kỳ trung khiêm quái (166)[Mậu tuất] bất năng/kiêng kỵ dữ thái quái (199) [Canh Thìn] tổ hợp
tại nhất khởi. Nhân vi khiêm vi mậu tuất, thái vi canh thần, thìn-tuất tương trùng chi hiềm,
tịnh thả lưỡng quái chi vấn tịnh vô thân duyên đích quan hệ.
Thử khóa tứ quái thượng quái (phối ngũ hành chi quái) quân vi khôn quái, cố vi khôn nhất
quái thuần thanh.
---
__________________
Vô vọng (982), Tụng (973), Độn (964), Cấu (928), đồng nhân (937), Lý (964), Bĩ (919) Càn
(991) kiền nhất quái thuần thanh cát cách. Ngũ hành 9 thuộc kim.
Ví dụ 2: ngũ hành Càn nhất quái thuần thanh
例:擇用辛未(一九九一)年農曆五月十 九辛未日午時
Lệ: trạch dụng tân vị ( nhất cửu cửu nhất ) niên nông lịch ngũ nguyệt thập cửu tân vị nhật
ngọ thì
[Năm 1991 Tân Mùi, tháng 5 giáp ngọ, ngày 19 Tân mùi, giờ giáp ngọ]
Thử khóa tứ quái ngũ hành vi 9 kim, thượng quái vi kiền, cố vi kiền nhất quái thuần thanh.
----
__________________
Tốn (221), Tiểu súc (298), Tiệm (267), Hoán (276), Ích (289), Quán (212), Trung phù (243),
Gia nhân (234)
Phàm ngũ hành số 2 thuộc hành hỏa, tức thượng quái phối tốn giả, vi tốn nhất quái thuần
thanh. Lưỡng quái chi gian bất năng/ không thể [kiêng kị] phối hợp đích hữu tứ tổ:
A, Hoán 276 (mậu thân) dữ Gia nhân (234) (bính dần)
B, Tiểu súc 298 (đinh tị) dữ Quán 212 (kỷ hợi)
C, Tiệm 267 (quý dậu) dữ trung phu 243 (tân mão)
D, Tốn 221 (nhâm ngọ) dữ ích 289 (canh tý)
Chấn (881), Dự (818), Quy Muội (847), Phong (836), Hằng (829), Đại Tráng (892), Tiểu Quá
(863), Giải (874)
Phàm ngũ hành vi 8 mộc giả, sở phối chi quái vi chấn (thượng quái), cố vi chấn nhất quái
thuần thanh cát cách. Lưỡng quái chi gian bất năng/ không thể [kiêng kị] tổ hợp tại nhất khởi
đích hữu tứ tổ:
A, Chấn 881 (nhâm tý) dữ hằng 829 (canh ngọ)
B, Giải 874 (bính thân) dữ phong 836 (mậu dần)
C, Tiểu quá 863 (tân dậu) dữ quy muội 847(quý mão)
D, Dự 818(đinh hợi) dữ đại tráng 892 (kỷ tị)
__________________
(3) Ly nhất quái thuần thanh
Vị tế (379), Khuê (342),Tấn (313), Đỉnh (324), Ly (331), Lữ (368), Đại Hữu (397), Phệ hạp
(386)
Phàm ngũ hành vi 3 mộc giả, tức thượng quái vi ly khảo, vi ly nhất quái thuần thanh. Lưỡng
quái chi gian bất năng/không thể tổ hợp đáo nhất khởi đích hữu lưỡng tổ [kiêng kị]:
A, Vị tế 379 (giáp thân) dữ ly 331 (canh dần)
B, Đại hữu 397 (tân tị) dữ tấn 313 (ất hợi)
Thử khóa tứ quái ngũ hành quân vi 3 mộc, 3 mộc tương phối chi thượng quái vi ly, cố vi ly
nhất quái thuần thanh.
-----
Khảm 771, Tiết 748, Bỉ 717, Tỉnh 726, Ký tế 739, Kiển 762, Nhu 793, Truân 784
Phàm ngũ hành vi 7 hỏa giả, tức thượng quái vi khảm quái giả, vi khảm nhất quái thuần
thanh cát cách. Lưỡng quái bất năng/ không thể tổ hợp đáo nhất khởi đích hữu lưỡng tổ
[kiêng kị]:
A, khảm 771 (canh thân) dữ ký tế 739 (giáp dần)
B, Bỉ 717 (tân hợi) dữ nhu 793 (ất tị)
Đoài 441, Khốn 478, Tùy 487, Quải 496, Hàm 469, Cách 432, Đại quá 423, Tụy 414
Phàm ngũ hành vi 4 kim giả, tức thượng quái vi đoái giả, vi đoái nhất quái thuần thanh cát
cách. Kỳ trung Tùy 487 (đinh sửu) dữ khốn 478 (quý vị) bất năng/ không thể tổ hợp tại nhất
khởi.
Thử khóa tứ quái ngũ hành vi 4 kim, thượng quái vi đoái quái, cố vi đoái nhất quái thuần
thanh.
------
Cấn 661, Bí 638, Cổ 627, Bác 616, Tổn 649, Mông 672, Di 683, Đại súc 694
Ngũ hành vi 6 thủy giả, tức thượng quái vi cấn giả, vi cấn nhất quái thuần thanh. Kỳ trung
Cổ 627 (đinh mùi) dữ bí 638 (quý sửu) bất năng/ không thể tổ hợp tại nhất khởi.
Ví dụ 8: ngũ hành cấn nhất quái thuần thanh.
擇用:丁未一九六七)年農曆六月初四� ��子日辰時
Trạch dụng: đinh vị (nhất cửu lục thất) niên nông lịch lục nguyệt sơ tứ bính tử nhật thần thì
[Năm 1967 Đinh Mùi, tháng 6 đinh mùi, ngày 4 Bính tý, giờ nhâm Thìn]
Thử khóa tứ quái ngũ hành quân vi 6 thủy, thượng quái phối cấn quái, cố vi cấn nhất quái
thuần thanh cát cách.
Nhật khóa tại ứng dụng ngũ hành thuần thanh đích tổ hợp thì, ký khả dĩ tứ quái đồng vi nhất
quái, dã khả dĩ bất đồng vi nhất quái,
Chích yếu ngũ hành ( thượng quái ) tương đồng giả, tức vi nhất quái thuần thanh cát cách.
------------
3.2.2. Huyền không NGŨ HÀNH hợp thập (10) cát cách
[ 1&9]
1 sư khiêm phục thăng di lâm thái khôn thiên địa định vị
9 tụng độn vọng cấu đồng phủ lý kiền
[ 2&8]
2 hoán tiệm ích gia quan phu tiểu súc tốn lôi phong tương bạc
8 giải tiểu quá hằng phong dự muội tráng chấn
[3&7]
3 vị tể lữ hạp đỉnh tấn khuê hữu ly
7 kiển truân tỉnh ký tể bỉ tiết nhu khảm thủy hỏa bất tương xạ
[ 4&6]
4 khốn hàm quái tụy tùy đại quá cách đoái
6 mông di cổ bác tổn đại súc bí cấn sơn trạch thông khí
------------
[ 1-9] Nhất cửu hợp thập
"[1] Sư 177, khiêm 166, phục 188, thăng 122, minh di 133, lâm 144, thái 199, khôn 111
"[9] Tụng 973, độn 964, vô vọng 982, cấu 928, đồng nhân 937, Bĩ 919, Lý 946, kiền 991
Ngũ hành 1 thủy dữ 9 kim tổ hợp tại nhất khởi, không phạm kiêng kị, tức vi nhất cửu hợp
thập cát cách.
__________________
Chào mừng bạn đến với huyền không lý số
"[2] Hoán 276, Tiệm 267, ích 289, Gia nhân 234, Quán 212, Trung phu 243, Tiểu súc
298,Tổn 221
"[8] Giải 847, Tiểu quá 863, Đại tráng 892, Hằng 829,Chấn 881, Phong 836, Dự 818,Quy
muội 847
Phàm ngũ hành vi 2 hỏa chi quái dữ ngũ hành vi 8 mộc chi quái tổ hợp, tức lưỡng ngũ hành
chi hòa đẳng hợp 10, tức 2, 8 hợp thập cát cách.
[3] vị tế 379, lữ 368, Đại hữu 397, phệ hạp 386, Ly 331, Đỉnh 324, Tấn 313, Khuê 342
[7] Ký tế 739, Kiển762, Nhu 793, Truân 784, Khảm 771, Tiết 748, Bỉ 717, Tỉnh 726 thủy hỏa
bất tương xạ
Thử khóa niên, nhật lưỡng quái ngũ hành vi 3 mộc, nhi nguyệt quái, thì quái vi 7 hỏa, lưỡng
chủng ngũ hành chi hòa vi xuyên, cố thử khóa vi 3, 7 hợp thập cát cách.
-----
__________________
[4] Đoài, Khốn, Tùy, Quải, Hàm, Cách, Đại Quá, Tụy
[6] Tổn, Mông, Di, Đại súc, Cấn, Bí, Cổ, Bác
Phàm ngũ hành vi 4 kim chi quái dữ ngũ hành vi 6 thủy chi quái tổ hợp tại nhất khởi, tức vi
tứ lục hợp thập cát cách•
[4] Đoài, Khốn, Tùy, Quải, Hàm, Cách, Đại Quá, Tụy
[6] Tổn, Mông, Di, Đại súc, Cấn, Bí, Cổ, Bác
Phàm ngũ hành vi 4 kim chi quái dữ ngũ hành vi 6 thủy chi quái tổ hợp tại nhất khởi, tức vi
tứ lục hợp thập cát cách•
__________________
3.2.3 Huyền không NGŨ HÀNH hợp ngũ (5), hợp thập ngũ (15) cát cách.
Hợp 5 [1+4=5; 2+3=5]
• Tứ trụ hợp hà đồ, sinh thành chi cát cách ( quái vận hòa huyền không ngũ hành đồng
luận ) :
Khôn – Cấn quái, hợp nhất lục cộng tông sinh thành cát cách
Khảm – tốn quái, hợp nhị thất đồng đồ sinh thành cát cách,
Ly – Chấn quái, hợp tam bát vi bằng sinh thành cát cách,
Đoài – Càn quái, hợp tứ cửu vi hữu sinh thành cát cách. Đều là cát cách, như:
---
(1) khóa trung toàn nhất lục [16], hợp cộng tông vượng khí cát cách.
(2) khóa trung toàn nhị thất [27], hợp đồng đạo vượng khí cát cách.
(3) khóa trung toàn tam bát [38], hợp vi bằng vượng khí cát cách.
(4) khóa trung toàn tứ cửu [49], hợp vi hữu vượng khí cát cách.
(5) tứ trụ nguyên ngũ thập trung thổ bất dụng
Ngũ hành vi 1 thủy chi quái dữ ngũ hành vi 6 thủy chi quái tổ hợp tại nhất khởi, diễn nhu
không phạm kiêng kị, tắc vi nhất lục cộng tông chi cát cách.
[Kiêng kị]:Lưỡng quái bất năng/không thể tổ hợp tại nhất khởi đích hữu tứ tổ:
A, Minh di 133 (tân sửu) dữ Cổ 627 (đinh mùi)
B, Cấn 661 (bính tuất) dữ Thái 199 (canh thìn)
C, Bí 638 (quý sửu) dữ thăng 122 (kỷ mùi)
D, Đại súc 694 (nhâm thìn) dữ Khiêm 166 (mậu tuất)
Ví dụ : Trạch dụng bính tuất ( nhị 〇〇 lục ) niên nông lịch bát nguyệt thập cửu nhâm thân
nhật vị thì. Thử khóa niên quái, thì quái ngũ hành vi 6 thủy, nhật nguyệt quái ngũ hành vi 1
thủy, 1 dữ 6 phối hợp vi nhất lục cộng tông cát cách.
[Năm 2006 Bính Tuất, tháng 8 Mậu tuất, ngày 19 Nhâm Thân, Giờ Đinh Mùi]
__________________
[2-7] Nhị thất đồng đạo:
"[2] Hoán 276, Tiệm 267, ích 289, Gia nhân 234, Quán 212, Trung phu 243, Tiểu súc
298,Tốn 221
[7] Ký tế 739, Kiển762, Nhu 793, Truân 784, Khảm 771, Tiết 748, Bỉ 717, Tỉnh 726 thủy hỏa
bất tương xạ
Phàm ngũ hành vi 2 hỏa chi quái dữ ngũ hành vi 7 hỏa chi quái tổ hợp tại nhất khởi, nhược
bất phạm kỵ, tắc vi 27 đồng đạo cát cách.
[TH kiêng kị]:Lưỡng quái bất năng/ không thể tổ hợp tại nhất khởi đích hữu tứ tổ:
A, Hoán 276 (mậu thân) dữ Ký tế 739 (giáp dần)
B, Truân 784 (mậu tý) dữ tốn 221 (nhâm ngọ)
C, gia nhân 234 (bính dần) dữ khảm 771 (canh thân)
D, tiểu súc 298 (đinh tị) dữ bỉ 717 (tân hợi)
Ví dụ 2:Trạch dụng mậu tử ( nhị 〇〇 bát ) niên nông lịch chính nguyệt thập ngũ tân mão
nhật mão thì
Thử khóa niên nguyệt lưỡng quái ngũ hành quân vi 7 hỏa, viên thì lưỡng quái ngũ hành
quân vi 2 hỏa ( đồng nhất quái ), 2 hỏa dữ 7 hỏa:, vi ngũ hành 27 đồng đạo cát cách.
[Năm Mậu tý, tháng giáp Dần, ngày Tân Mão, giờ Tân Mão]
Phàm ngũ hành vi 3 mộc chi quái dữ ngũ hành vi 8 mộc chi quái tổ hợp tại nhất khởi, không
phạm kiêng kị, tắc vi 38 vi bằng cát cách.
[Kiêng kị]:Lưỡng quái bất năng/ không thể tổ hợp tại nhất khởi đích hữu tam tổ:
A, Ly 331 (canh dần) dữ Giải 874(Bính thân )
B, chấn 881 ( nhâm tý ) dữ đỉnh ( mậu ngọ )
C, phong ( mậu dần ) dữ vị tế ( giáp thân )
Ví dụ: trạch dụng giáp thân ( nhị 〇〇 tứ ) niên nông lịch tứ nguyệt sơ lục quý mão nhật ngọ
thì
Thử khóa niên quái ' thì quái vi 3 mộc, nguyệt quái, nhật quái ngũ hành vi 8 mộc, lưỡng
chủng ngũ hành phối hợp tắc vi 38 vi bằng cát cách.
[Năm Giáp thân 2004, tháng 4 Kỷ Tị, ngày 6 Quý mão, giờ Mậu Ngọ]
[4-9] Tứ cửu vi hữu
[4] Đoài, Khốn, Tùy, Quải, Hàm, Cách, Đại Quá, Tụy
"[9] Tụng 973, độn 964, vô vọng 982, cấu 928, đồng nhân 937, Bĩ 919, Lý 946, kiền 991
Phàm ngũ hành vi 4 kim chi quái dữ ngũ hành vi 9 kim chi quái tổ hợp, nhi không phạm
kiêng kị, tức vi 49 vi hữu cát cách.
[Kiêng kị]: Lưỡng quái bất năng/ không thể hữu tổ hợp tại nhất khởi đích hữu tứ tổ:
A, vô vọng ( kỷ sửu ) dữ khốn ( quý mùi )
B, tụy ( nhâm tuất ) dữ lý ( mậu thìn )
C, tùy ( đinh sửu ) dữ tụng ( tân mùi)
D, Bĩ ( canh tuất ) dữ đoái ( bính thần )
Ví dụ: trạch dụng ất dậu ( nhị 〇〇 ngũ ) niên nông lịch bát nguyệt sơ thất đinh dậu nhật ngọ
thì
Thử khóa niên nguyệt lưỡng quái quân vi độn quái, ngũ hành vi 9 kim, nhật quái, thì quái
ngũ hành quân vi 4 kim, ngũ hành 4 dữ 9 cám hợp, vi 49 vi hữu cát cách.
[Năm 2005 Ất dậu, tháng 8 ất dậu, ngày 7 Đinh Dậu, giờ Bính Ngọ]
__________________
Tổng hợp một số trường hợp kiêng kị - Ngũ hành cho các lão viết phần mềm:
__________________
Thôi không post về GIAO THÔNG THỨC VỀ VẬN, NGŨ HÀNH, THÂN DUYẾN nữa, quá
nhiều rồi, hihihihi
________________
Niên nguyệt nhật tam quái liệt vi nhất tổ, nhật nguyệt giờ tam quái liệt vi nhất tổ, đồng tổ chi
nội khóa cách yếu tương đồng. Hợp ngũ (5), hợp thập (10), hợp thập ngũ (15) tịnh nhập
nhất cách, tác nhất cách luận.
Ví dụ : trạch dụng kỷ mão ( nhất cửu cửu cửu ) niên nông lịch thất nguyệt sơ cửu vị thì lập bi
[Năm 1999 Kỷ Mão, tháng 7 Nhân Thân, ngày 9 Quý Mão, giờ Kỷ mùi]
Tiên khán niên nguyệt nhật đích nhất tổ, quái vận phân biệt là bát thất thất [7, 7, 8], vi hợp
thập ngũ 15 cát cách. Tái khán nguyệt nhật giờ nhất tổ, quái vận là [7,7,2], vi hợp sinh thành
cát cách. Toàn khóa do lưỡng chủng cát cách tổ thành, toàn xưng vi hợp thập ngũ, hợp sinh
thành cát cách.
Bất luận thị quái vận cát cách, hoàn thị ngũ hành cát cách, kỳ trung đích hợp ngũ (5), hợp
thập (10), hợp thập ngũ (15) cát xấu khả tịnh nhập nhất cách, tác đồng cách luận.
------
___________
Ví dụ: Trạch dụng tân dĩ (nhị 〇〇 nhất) niên nông lịch lục nguyệt thập lục nhật tị thì
[năm 2001 Tân Tị, tháng 6 Ất mùi, ngày 16 Canh Tý, giờ Tân Tị]
Thử khóa ngũ hành phân biệt thị 3, 7, 2 khán niên nguyệt nhật nhất tổ, niên quái dữ nguyệt
quái 7 dữ 3 vi hợp [2-7 sinh thành, 2-3 hợp ngũ].
Tái khán nguyệt nhật giờ nhất tổ • ngũ hành phân biệt thị: 7, 2, 3, nguyệt quái dữ giờ quái vi
hợp thập, nhật quái dữ giờ quái vi hợp ngũ, hợp ngũ, hợp thập tịnh nhập nhất cách, thử tổ
diệc đồng cách. Sở dĩ thử khóa lưỡng tổ đích tổ hợp phù hợp đồng tổ đích nội cát cách yếu
tương đồng đích quy định.
Hà đồ, đồ hà:
Tại giá lý hướng chư giả công bố nhất điều tổ khóa tiệp quyết, bất luận thị ngũ hành hoặc
quái vận, chích yếu thị 2738 tương ngộ tựu khả tổ thành cát khóa: đồng lý -4916 tương ngộ
dã khả tổ thành cát khóa. Thử trung đích lý do thị nhân vi hợp ngũ ' hợp thập, hợp thập ngũ
tịnh nhập nhất cách chi cố.
------
Đệ nhị tiết phá nhật phá giờ đích khả dụng điều kiện
Nhất bàn trạch cát chi pháp, thông thường nếu nhất khóa gặp phá nhật, phá giờ thì không
khả dụng, nhưng kỳ thực khi gặp nhật khóa có phá nhật, phá giờ, vẫn có thể dùng/ hữu đích
diệc khả dụng.
Nhật ngộ tuế xung • vị chi tuế phá: nhật ngộ nguyệt xung, vị chi nguyệt phá, chư thư quân
thuyết đại sự bất nghi. Giờ gặp niên, nguyệt, nhật tương xung, quân vi phá, hứa đa thư diệc
nhận vi bất khả thủ dụng.
Trường hợp, phá nhật, phá giờ, nhược quả tương xung lưỡng quái chi lưỡng quái hữu thân
duyên quan hệ (xem lại phần thân duyên giao thông pháp trung thuận tử, nghịch tử tứ thập
bát cục tức tri đã giới thiệu tại các phần trước đây). Cho dù là phá nhật, phá giờ vẫn có thể
dùng được.
Ví dụ: Trạch dụng canh thần niên ( nhị 〇〇〇) niên nông lịch bát nguyệt nhất nhật nhâm
thân nhật dần
[Năm 2000 Canh Thìn, tháng 8 ất dậu, ngày 1 Nhâm thân, giờ dần]
Giờ: thử khóa ngũ hành hợp thập, ngày thân giờ dần vi phá giờ, nhất bàn phá giờ nên
không/bất khả dụng nhật khóa, Nhưng thử khóa nhật là sư quái, giờ quái là quái đồng nhân,
thử lưỡng quái vi phu phụ [thiên, địa] chính phối chi quái, hữu thân duyên quan hệ, cho nên
thử phá giờ có thể dùng/khả dụng.
----------
__________________
Ví dụ: Trạch dụng tân tị ( nhị 〇〇 nhất ) niên nông lịch chính nguyệt nhị thập nhị mậu thân
nhật tị thì
[Năm 2001 Tân Tị, tháng , ngày 20 Mậu Thân, giờ Tị]
Thử khóa ngũ hành vi hợp ngũ (5) cát cách. Tháng Dần - ngày thân vi nguyệt phá, nhất bàn
nguyệt phá chi nhật khóa không thể dùng/bất khả dụng, Nhưng thử quái tháng là ly quái,
quái ngày là hoán quái, lưỡng giả hữu mẫu nữ chi quan hệ, cố thử nguyệt tuy phá nhưng có
thể dùng/ khả dụng.
----
__________________
64 quẻ với 60 hoa giáp dư 4 quẻ: - kiền vi thiên - khôn vi địa - ly vi hỏa - khảm vi thủy và đã
gán 4 quẻ đó vào như đã viết
- Địa Lôi Phục chung với Khôn vi địa vào Giáp Tý
- Thiên Phong Cấu với Càn vi thiên vào Giáp Ngọ
- Trạch Hỏa Cách với Ly vi hỏa vào Canh Dần
- Sơn Thủy Mông với Khảm vi thủy vào Canh Thân
Như vậy, trường hợp ví dụ trên, tháng Canh Dần ta lại dùng Ly vi hỏa, tại sao không dùng
Trạch Hỏa Cách ?
Cũng tương tự cho 3 can-chi còn lại.
64 quẻ với 60 hoa giáp dư 4 quẻ: - kiền vi thiên - khôn vi địa - ly vi hỏa - khảm vi thủy và đã
gán 4 quẻ đó vào như đã viết
- Địa Lôi Phục chung với Khôn vi địa vào Giáp Tý
- Thiên Phong Cấu với Càn vi thiên vào Giáp Ngọ
- Trạch Hỏa Cách với Ly vi hỏa vào Canh Dần
- Sơn Thủy Mông với Khảm vi thủy vào Canh Thân
Như vậy, trường hợp ví dụ trên, tháng Canh Dần ta lại dùng Ly vi hỏa, tại sao không
dùngTrạch Hỏa Cách ?
Cũng tương tự cho 3 can-chi còn lại.
maphuong
Do 64 quái phối 60 hoa giáp nên thừa o4 quái --> nên các cụ ghép đông tây nam bắc mỗi
nơi 1 quái (không rõ nguyên nhân, tạm mặc định là vậy); Nếu lão nào hiểu giải thích cho tiểu
đệ luôn. Thanks.
Còn đem ứng dụng nhật khóa thì có thể dùng cả 2 (lựa chọn) xem quái nào hợp hơn thì
dùng! ví như giáp tý có thể dùng khôn mà cũng có thể dùng phục!
tương tự: can chi Canh Dần ta có thể dùng Ly vi hỏa, nếu Ly hợp với các trụ khác, hợp sơn
gia, hợp mệnh chủ hơn Cách/ hoặc dùng Trạch Hỏa Cách, nếu nếu Cách hợp với các trụ
khác, hợp sơn gia, hợp mệnh chủ hơn Ly!
Lựa chọn xem cái nào tốt hơn --> Cũng hơi thiên lệch trong lựa chọn mang tính chất cá
nhân
Còn trong bài viết" 39 秘传易经玄空大卦择日学" - 39 bí truyện dịch kinh huyền không đại
quái trạch nhật học có trích:
lục tshập giáp tử phối hợp lục thập tứ quái cập huyền không ngũ hành biểu nhất: Giáp tý
dùng:
Khôn vi địa? Đông chí tiền?
Địa lôi phục? Đông chí hậu?
Canh dần
Ly vi hỏa? Lập xuân tiền?
Trạch hỏa cách? Lập xuân hậu?
Lục thập giáp tử phối hợp lục thập tứ quái cập huyền không ngũ hành biểu nhị Lục thập
Giáp tý
Giáp ngọ
Kiền vi thiên? Hạ chí tiền?
Thiên phong cấu? Hạ chí hậu?
Canh thân
Khảm vi thủy? Lập thu tiền?
Sơn thủy mông? Lập thu hậu?