Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP TRÊN

 Đường hô hấp trên:

Lỗ mũi  hầu họng  Thanh quản KQ ngoài LN

Xoang cạnh mũi

 Đường hô hấp dưới:

KQ trong LN PQ TPQ  PN

1. PB được bệnh lý VHHT do SV và VT.

CẢM LẠNH VHHT do VT


TCCN Ủ bệnh : 1 – 3 ngày Triệu chứng không gặp trong cảm
Thời gian bệnh: 7 – 14N (10%) lạnh chưa biến chứng
Sốt 2day, sốt nhẹ o Sốt > 3 ngày
Ho o Sốt cao > 39oC
Nghẹt mũi và chảy mũi o Tổng trạng đừ
Đau/ngứa họng o Ko có các TC của mũi
o Tổn thương niêm mạc miệng:
loét miệng
o Khò khè, ran, giảm PA
o Ho máu
o Khởi phát đột ngột, nhanh/
sặc
o TC bệnh lý HH mạn
o

TCTT Triệu chứng chỉ giới hạn ở đường hô hấp trên.


Khám mũi: niêm mạc phù nề, đỏ.
Khám họng: có thể thấy họng đỏ.
Biến Viêm xoang do VT: 6 – 15%
chứng Viêm họng do VTVTG cấp: 5 – 30%, thường gặp 6 –
11 tháng.
Đợt cấp HPQ
NTHHD
Viêm kết mạc
CLS
CĐ Dựa trên DIỄN TIẾN các triệu chứng cơ năng
Tiền căn tiếp xúc người cảm lạnh
CĐPB Viêm xoang do VT
Ho gà
Viêm họng, viêm amidan do VT
Cúm
Viêm mũi dị ứng -> ho, hắc xìa, kt, kk khi tiếp xúc
với dị nguyên
Dị vật-> HC xâm nhập
Bất thường cấu trúc mũi/xoang
Điều trị Điều trị nâng đỡ quan trọng nhất
Dịch
Nước muối sinh lý:
Nhỏ mũi / xịt mũi / rửa mũi
Mật ong
Thuốc ho

2. CĐ và lập kế hoạch ĐT: cảm lạnh, VXcấp do VT, VHcấp do GAS, VTKPQ cấp, viêm thanh thiệt.
Nhận ra được một trường hợp tắc nghẽn HH trên

A, VIÊM XOANG CẤP DO VT:


Nguyên nhân:
- Siêu vi: 6 – 15% cảm lạnh TE có b/c VXcấp do VT.

- Vi trùng:

o Phế cầu: 30% (25% kháng penicillin)

o H. influenzae không phân type: 20% (50% tiết β-lactamase)

o Moraxella catarrhalis: 20% (100% tiết β lactamase)

o Tụ cầu, kỵ khí, streptococci

Dịch tể: mọi tuổi, thường 4 – 7 tuổi.

CLS: ĐỌC THÊM

 Cấy dịch hút xoang


 Hình ảnh học: Xquang xoang (tư thế Blondeau – Hirzt), CTscan xoang, MRI xoang
o Mờ xoang

o Dày niêm mạc ≥ 4mm

o Mức khí - dịch

o 68% cảm lạnh có MRI xoang bất thường  Ko cần thiết trong VX chưa BC.

o Chỉ định khi nghi ngờ VX có BC.

Chẩn đoán cần trả lời các câu hỏi sau:

“Có viêm xoang cấp hay không?”


o Ho ban ngày kèm sổ mũi

o Sốt

o Khám không có dấu hiệu bệnh lý ở đường hô hấp dưới, thanh quản, amidan

o < 30 ngày

“Do vi khuẩn hay siêu vi?” -> DỰA VÀO DIỄN TIẾN BỆNH
o Kéo dài: triệu chứng không cải thiện > 10 ngày nhưng < 30 ngày
o Triệu chứng nặng lúc khởi bệnh: nhiệt độ ≥ 39oc và sổ mũi vàng/xanh ≥ 3 ngày liên tiếp.
o Bệnh nặng lên: mới xuất hiện sốt / nhức đầu, hoặc sốt trở lại sau khoảng thời gian hết
sốt, hoặc triệu chứng HH nặng lên.
“Độ nặng của bệnh?”
bảng đánh giá độ nặng của viêm xoang do vt ở trẻ em (aap)

< 8: bệnh nhẹ/ tb

>= 8: bệnh nặng

“Có biến chứng hay chưa?”


Biến chứng nội sọ

Biến chứng mắt

“Có nguy cơ mắc các chủng kháng thuốc hay không?”


Đi nhà trẻ

Đã điều trị kháng sinh trong vòng 1 tháng trước đó

Đã nằm viện 5 ngày trước đó

Suy giảm miễn dịch

Chưa chủng ngừa hoặc chủng ngừa chưa đủ vắc xin phế cầu liên hợp PCV 13

Vùng dịch tễ phế cầu kháng penicillin


 Chỉ định nhập viện

o Biểu hiện nhiễm độc: sốt cao, lừ đừ, tưới máu kém, suy tim phổi.

o Có biến chứng hoặc nghi ngờ biến chứng

o Thất bại điều trị ngoại trú

 Chỉ định điều trị KS:

o Triệu chứng nặng lúc khởi phát

o Bệnh nặng lên

o Có biến chứng hoặc nghi ngờ biến chứng

o Đã điều trị KS trong vòng 4 tuần trước đó

o Kèm nhiễm vi trùng ở cơ quan khác (viêm phổi, viêm họng do GAS, viêm tai giữa cấp)

o Có bệnh lý nền

Amoxicillin-clavulanate liều cao: 90mg/kg/ngày (tính theo liều amoxicillin) chia 2 lần.

Amoxicillin-clavulanate liều thấp: 45mg/kg/ngày (tính theo liều amoxicillin) chia 2 lần.

 Thời gian điều trị

o 10 – 14 ngày
o Những trường hợp chậm cải thiện (triệu chứng có giảm nhưng chậm) hoặc cần đổi
kháng sinh, tiếp tục kháng sinh thêm 7 ngày kể từ khi hết triệu chứng.
VIÊM HỌNG/ VIÊM AMIDAN CẤP

Nguyên nhân

 Siêu vi:

 Vi khuẩn:

Dịch tể:

Đặc điểm Viêm họng do GAS Viêm họng do siêu vi


Nguyên Group A β-hemolytic streptococcus – GAS thường gặp nhất.
nhân (streptococcus pyogenes): 15-30%

Khác: Group C, G streptococci (1-5%), Arcanobacterium


haemolyticum (0.5-3%), Fusobacterium necrophorum,
Mycoplasma pneumonia, bạch hầu, Francisella
tularensis, Neisseria gonorrhoeae, C.pneumonia,
C.trachomatis..

Dịch tể Gặp ở mọi lứa tuổi, thường độ tuổi đi học


TCCN, Khởi phát đau họng đột ngột Viêm kết mạc
TCTT 5-15t Sổ mũi
Sốt Ho
Nhức đầu Tiêu chảy
Buồn nôn, nôn Khàn tiếng
Đau bụng Loét miệng rải rác
Viêm họng -amidam
Amidan xuất tiết dạng mảng
Xuất huyết dạng khẩu cái
Viêm hạch cổ trước mềm
Bệnh vào mùa đông
Tiếp xúc với người bị viêm họng do GAS
Phát ban dạng tinh hồng nhiệt
Biến Nhiễm trùng: Áp-xe cạnh hầu họng, áp-xe thành sau VTG do vi trùng
chứng họng VX cấp do vi trùng
Không nhiễm trùng
Thấp khớp cấp
Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu trùng

CLS  Test nhanh tìm KN GAS (Rapid antigen – Không làm xét nghiệm tìm GAS ở BN:
detection test - RADT)
o Cho KQ ngay  VH cấp có triệu chứng và dịch
o Độ đặc hiệu ≥ 95%, độ nhạy 59 – 96% tễ gợi ý nhiều đến tác nhân
 Cấy phết họng SV.
o Tiêu chuẩn vàng
 Trẻ < 3 tuổi, trừ trường hợp có
o Độ nhạy 90 – 95%
yếu tố nguy cơ, ví dụ có anh
Xét nghiệm phân tử (PCR): chưa được phổ biến
chị em ruột bị nhiễm GAS hoặc
có tiếp xúc thân mật với người
nhiễm GAS.

 Centor Score < 2 điểm

TIÊU CHUẨN CHUẨN ĐOÁN VP CẤP:


 CĐ viêm họng/amidan do GAS cần

o XN vi sinh dương tính (RADT, cấy)

o Có triệu chứng viêm họng do GAS

o Không có triệu chứng viêm họng do siêu


vi

 5 – 21% trẻ 3 – 15 tuổi là người lành mang trùng

ĐIỀU TRỊ:

Kháng sinh trong VH cấp do GAS: mục đích

 Ngăn chặn BC nhiễm trùng tại chỗ

 Ngăn chặn BC thấp khớp cấp

 Ngăn chặn việc lây lan trong cộng đồng: tỷ lệ lây lan từ 5 – 50%. Sau 24 giờ KS, loại bỏ GAS trong
khoang miệng đến 80 – 90%. Nếu ko điều trị, 50% vẫn còn GAS trong hầu họng đến 3 – 4 tuần
sau.

 Rút ngắn thời gian và độ nặng: rút ngắn từ 12 – 24 giờ

Kháng sinh trong VH cấp do GAS: Chỉ định

 VH cấp có TC và có RADT hoặc cấy dương tính (chứng cứ 1A)

 Ko khuyến cáo điều trị KS theo kinh nghiệm mà không có XN vi sinh.

 Trong t/hợp RADT (-) cần chờ KQ cấy, nếu LS nghi ngờ, có thể chỉ định KS

Cắt amidan

 Có thể giảm tần suất VH trong 1 – 2 năm. Sau 2 năm, tần suất mắc VH ở trẻ cắt amidan cũng
tương đương trẻ không cắt.

 Chỉ định: viêm họng tái phát ≥ 7 lần/năm hoặc ≥ 5 lần/năm trong 2 năm liên tiếp, ≥3 lần/năm
trong 3 năm liên tiếp.

You might also like