ÔN TẬP KT CUỐI KỲ I,22

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 25

ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KỲ I.

MÔN GDCD 12 – NH : 2022- 2023


BÀI 3: QUYỀN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT

Câu 1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân
A. đều có quyền như nhau. B. đều có nghĩa vụ như nhau.
C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau
D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Câu 2. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ
gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về quyền lao động.
Câu 3. Công dân bình đẳng trước pháp luật là
A. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo đị a bàn sinh sống.
C. CD nào vi phạm PL cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị ,tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
D. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm
pháp lý theo quy định của pháp luật.
Câu 4. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu là
A. mọi công dân đều được hưởng quyền như nhau theo quy định của pháp luật.
B. mọi công dân đều phải có nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật.
C. mọi công dân đều được bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy
định của pháp luật.
D. mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
Câu 5. Điền vào chỗ trống: Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ của các cá nhân hoặc tổ chức phải………..
hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.
A. gánh chịu. B. nộp phạt. C. đền bù. D. bị trừng phạt.
Câu 6. Khi nói đến bình đẳng có thể hiểu là vấn đề nào được đề cập trước hết?
A. Quyền lợi. B. Cách đối xử. C. Trách nhiệm. D. Nghĩa vụ.
Câu 7. Trường nào sau đây không đảm bảo bình đẳng về quyền và cơ hội học tập của công dân?
A. Các thí sinh người dân tộc thiểu số được cộng điểm ưu tiên khi tuyển sinh đại học, cao đẳng.
B. Học sinh là con hộ nghèo không được miễn giảm học phí.
C. Một số học sinh là con em cán bộ có học lực kém không được học trường chuyên của tỉnh.
D. Một số học sinh là con em giáo viên có học lực giỏi được tham dự đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh.
Câu 8. Trường hợp nào dưới đây là bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?
A. Công dân có địa vị, nghề nghiệp khác nhau khi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ và hoàn cảnh
khác nhau thì phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.
B. Công dân khi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ và hoàn cảnh như nhau thì phải chịu trách nhiệm
pháp lí như nhau.
C. Khi xử lí người vi phạm pháp luật cần xét đến vị trí, chức vụ của họ trong xã hội.
D. Khi xử lí người vi phạm pháp luật không cần xét đến tính chất, mức độ vi phạm của hành vi vi phạm
PL
Câu 9. Bạn An (18 tuổi) rủ Minh (15 tuổi) cùng thực hiện hành vi cướp giật dây chuyền của một người
phụ nữ đang đi xe máy. Tòa án xét xử hai bạn với hai mức án khác nhau. Trường hợp này là
A. bình đẳng về nghĩa vụ. B. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. bất bình đẳng về nghĩa vụ. D. bất bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
Câu 10. Bốn học sinh đi xe đạp dàn hàng ngang, bị cảnh sát giao thông xử phạt như sau: Hai học sinh lớp
12 bị phạt tiền; hai học sinh lớp 10 thì không bị phạt tiền mà chỉ bị cảnh cáo bằng văn bản. Việc xử phạt
của cảnh sát giao thông là
A. trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
B. đúng với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. cùng một hoàn cảnh như nhau nhưng bị xử phạt khác nhau là sai.
D. không công bằng vì lỗi như nhau nhưng lại xử phạt khác nhau.
Câu 11:Công dân phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật và tham gia xây dựng nền
quốc phòng toàn dân. Khẳng định này thể hiện công dân bình đẳng
A. trước pháp luật. B.vềquyềnvànghĩavụ.
C. về quyền con người. D. về trách nhiệm pháp lí.
Câu12:Nhà nước không những bảo đảm cho công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình mà còn xử lí
nghiêm Minh những hành vi xâm phạm
A.quyền và lợi ích của công dân, của xã hội. B. trách nhiệm của công dân, của xã hội.
C. nghĩavụcủacôngdân, củaxãhội. D. hành vi của công dân, của xã hội.
Câu 13. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân
A. đều có quyền như nhau. B. đều có nghĩa vụ như nhau.
C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Câu 14. Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao
động, kinh doanh. Điều này thể hiện
A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ. B. công dân bình đẳng về quyền.
C. công dân bình đẳng về trách nhiệm. D. công dân bình đẳng về mặt xã hội.
Câu 15. Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong thực hiện
A. nghĩa vụ. B. trách nhiệm. C. công việc chung. D. nhu cầu riêng.
Câu 16: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, khả năng, điều kiện, trình độ. B. thu nhập, địa vị, tuổi tác, giới tính.
C.dântộc, địavị, giớitính, tôngiáo. D. dân tộc, tôn giáo, xuất thân, tuổi tác.
Câu 17: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử l ítheo quy định của pháp luật là thể hiện
công dân bình đẳng về trách nhiệm
A. chính trị. B. đạo đức. C.pháp lí. D. xã hội.
Câu 18: A và B cùng vận chuyển thuốc lá lậu qua biên giới. Khi bị bắt, công an T đã tha cho B vì đây là
bạn của mình, còn A thì bị lập biên bản để xử phạt. Hành vi của công an T đã
A.vi phạm bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. B. vi phạm bình đẳng về nghĩa vụ.
C. vi phạm bình đẳng về quyền. D. hợp tình, hợp lý trong quan hệ xã hội.
Câu 19: Công dân nam, nữ có quyền kết hôn, ly hôn. Khẳng định này thể hiện
A.quyền của công dân. B. quyền và nghĩa vụ của công dân.
C. trách nhiệm của công dân. D. nghĩa vụ của công dân.
Câu 20: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, cần xử lý nghiêm minh những
hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của công dân. Nhận định này đề cập đến
A. nghĩa vụ của công dân. B. Nghĩa vụ của Nhà nước.
C. tráchnhiệmcủacôngdân. D.trách nhiệm của Nhà nước.
Câu 21: Khẳng định nào sau đây sai về nguyên tắc truy cứu trách nhiệm pháp lí?
A. Không bỏ sót hành vi vi phạm pháp luật.
B.Không truy cứu nếu người vi phạm là cán bộ lãnh đạo.
C. Không để ai vi phạm pháp luật mà không truy cứu.
D. Truy cứu kịp thời những người phạm tội.
Câu 22. Mọi người đều được tham gia góp ý vào các văn bản của pháp luật khi được nhà nước trưng cầu
là thể hiện công dân bình đẳng về
A.thực hiện pháp luật B. quyền và nghĩa vụ
C. trách nhiệm pháp lí D. xây dựng pháp luật
Câu 23. Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dùng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ
thuộc vào
A.ý thức trách nhiệm, nhu cầu của mỗi người B.hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người
C.sức khỏe của mỗi người D.khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người
Câu24. Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người la cán bộ và một người là
công nhân với mức phạt như nhau. Việc hai người này bị xử phạt như nhau là thể hiện bình đẳng nào dưới
đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ B. Bình đẳng trước xã hội
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí D. Bình đẳng khi tham gia giao thông
Câu 25. Ông A là Phó chủ tịch tỉnh, ông B là nông dân. Cả hai đi đám cưới về đều tham gia giao thông
trong tình trạng trong người có rượu bia vượt mức quy định, bị CSGT kiểm tra. Hai ông sẽ chịu trách
nhiệm gì ?
A. ông A chịu trách nhiệm hình sự, ông B chịu trách nhiệm dân sự.
B. ông A chịu trách nhiệm kỉ luật, ông B chịu trách nhiệm hình sự.
C. ông A chịu trách nhiệm hành chính, ông B chịu trách nhiệm hành chính.
D. ông A chịu trách nhiệm dân sự, ông B chịu trách nhiệm kỉ luật.
Câu 26. Ông A giữ chức vụ tổng giám đốc một Ngân hàng, trong quá trình kinh doanh đã làm thiệt hại tài
sản của Ngân hàng lên đến 1000 tỷ đồng, ông A bị tòa tuyên án 30 năm tù. Điều này thể hiện
A. bình đẳng về quyền B .bình đẳng về nghĩa vụ
C. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí D. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Câu 27: Lời đề nghị của Bác Hồ đối với nhân dân là biểu hiện
A. quyền bầu cử công dân B.công dân bình đẳng về quyền ứng cử.
C. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D.Công dân bình đẳng về trách nhiệm
Câu 28. Qua kiểm tra việc buôn bán của các gia đình trong thị trấn, đội quản lí thị trường huyện M đã lập
biên bản xử phạt một số hộ kinh doanh do kinh doanh nhiều mặt hàng không có trong giấy phép. Hình
thức xử lí vi phạm được áp dụng là thể hiện điều gì dưới đây ?
A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ. B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ và trách nhiệm. D. Mọi người bình đẳng trước Tòa án.
Câu 29. Trường hợp nào dưới đây là bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?
A. Công dân có địa vị, nghề nghiệp khác nhau khi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ và hoàn cảnh
khác nhau thì phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.
B. Công dân khi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ và hoàn cảnh như nhau thì phải chịu trách nhiệm
pháp lí như nhau.
C. Khi xử lí người vi phạm pháp luật cần xét đến vị trí, chức vụ của họ trong xã hội.
D. Khi xử lí người vi phạm pháp luật không cần xét đến tính chất, mức độ vi phạm của hành vi vi phạm
PL
Câu 30. Bạn An (18 tuổi) rủ Minh (15 tuổi) cùng thực hiện hành vi cướp giật dây chuyền của một người
phụ nữ đang đi xe máy. Tòa án xét xử hai bạn với hai mức án khác nhau. Trường hợp này là
A. bình đẳng về nghĩa vụ. B. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. bất bình đẳng về nghĩa vụ. D. bất bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
Câu 31. Bốn học sinh đi xe đạp dàn hàng ngang, bị cảnh sát giao thông xử phạt như sau: Hai học sinh lớp
12 bị phạt tiền; hai học sinh lớp 10 thì không bị phạt tiền mà chỉ bị cảnh cáo bằng văn bản. Việc xử phạt
của cảnh sát giao thông là
A. trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
B. đúng với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. cùng một hoàn cảnh như nhau nhưng bị xử phạt khác nhau là sai.
D. không công bằng vì lỗi như nhau nhưng lại xử phạt khác nhau.
Câu 32. Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A. ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau. B. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
C. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.
D. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau.

BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CD TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SÔNG XH

Câu 1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về
A. quyền nhân thân và tài sản giữa vợ và chồng.
B. nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và các thành viên trong gia đình.
C. quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con cái, quan hệ tài sản của vợ chồng.
D. trách nhiệm giữa vợ và chồng về tài sản, nhân thân.
Câu 2: Quyền lao động là quyền công dân được tự do
A. sử dụng sức lao động của mình. B. tự do sáng tạo trong công việc.
C. nghỉ ngơi tùy thích. D. làm mọi việc mình thích.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?
A. Làm mọi việc không phân biệt tính chất công việc. B. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.
C. Lao động nữ được quan tâm đến đặc điểm cơ thể. D. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.
Câu 4: Một trong những nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động là gì?
A. Tự do, dân chủ, bình đẳng. B. Tự do, chủ động, bình đẳng.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Tự do, tự nguyện, công bằng.
Câu 5: Pháp luật quy định không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với
các chất độc hại, vì
A. lao động nữ được quan tâm đến chức năng làm mẹ và sinh con.
B. lao động nữ có sức khỏe yếu hơn lao động nam.
C. lao động nữ được đề cao hơn lao động nam.
D. lao động nữ thường nhút nhát hơn lao động nam.
Câu 6: Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật là nội dung
thuộc quyền nào sau đây?
A. Quyền bình đẳng trong mua bán. B. Quyền bình đẳng trong kinh doanh
C. Quyền bình đẳng trong sản xuất. D. Quyền bình đẳng trong kinh tế.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế?
A. Doanh nghiệp Nhà nước luôn được ưu tiên phát triển. B. Được khuyến khích, phát triển lâu
dài.
C. Là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế. D. Được hợp tác và cạnh tranh lành
mạnh.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm. B. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành
nghề.
C. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.
D. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Bình đẳng trong lựa chọn hình thức kinh doanh.
D. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.
Câu 10: Vợ chồng anh H ép con gái phải lấy chồng ngoại quốc với hy vọng cả gia đình sẽ được định cư ở
nước ngoài. Vợ chồng anh H vi phạm quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Ông bà và các cháu. B. Cha mẹ với con cái.
C. Giữa các anh chị, em. D. Giữa vợ và chồng.
Câu 11: Bạn A nộp hồ sơ xin việc vào công ty X, nhưng không được tuyển dụng vì A là người dân tộc
thiểu số. Vậy công ty X đã vi phạm nội dung nào về bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong sử dụng lao động. B. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. D. Bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 12: Anh Th chưa ly hôn với chị S, nhưng đã qua lại và có con với người phụ nữ khác. Vậy anh Th đã
vi phạm
A. luật dân sự. B. luật hôn nhân và gia đình.
C. luật hình sự. D. luật hành chính.
Câu 13: Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong
A. quan hệ nhân thân và quan hệ kinh tế. B. quan hệ tình cảm và quan hệ trách nhiệm.
C. quan hệ tình thân và quan hệ trách nhiệm.
D. quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
Câu 14: Anh M luôn giúp đỡ, chia sẽ với vợ về công việc gia đình, chăm sóc con cái. Nội dung này thể
hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về
A. quan hệ nhân thân. B. quan hệ tình cảm.
C. quan hệ tài sản. D. quan hệ trách nhiệm.
Câu 15: Đâu không phải là nghĩa vụ của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh?
A. Nộp thuế đầy đủ. B. Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký.
C. Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.
D. Phải trả lãi cho ngân hàng đúng thời hạn.
Câu 16. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về:
A.Việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
B.Nơi làm việc, điều kiện làm việc, phương tiện làm việc, phương thức thanh toán và thời hạn làm việc.
C.Tiền công, tiền lương mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động.
D.Quyền điều động phân công công việc của người sử dụng lao động.
Câu 17: Pháp luật quy định như thế nào về tài sản chung của vợ chồng ?
A.Người chồng có quyền sử dụng và định đoạt.
B.Vợ, chồng có quyền sở hữu ngang nhau.
C.Người vợ có toàn quyền sử dụng và định đoạt.
D.Người chồng có quyền định đoạt sau khi thông báo cho vợ biết.
Câu 18. Bạo lực trong gia đình thể hiện điều gì trong các ý dưới đây?
A. Thiếu kinh tế. . B. Thiếu bình đẳng C. Thiếu tập trung. D. Thiếu tình cảm.
Câu 8. Mọi người đều có quyền đầu tư kinh doanh và đóng thuế theo quy định của pháp luật là biểu hiện
của công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm trong lao động C. trách nhiệm trong kinh doanh
B. quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh D.quyền và nghĩa vụ trong lao động
Câu 19: Chọn câu trả lời đúng, trong các phát biểu dưới đây?
A Trách nhiệm của người vợ là ở nhà chăm sóc con cái và gia đình.
B. Đi làm kiếm tiền là trách nhiệm của người chồng. C. Con cái hư hỏng là tại vợ.
D. Nuôi dạy con cái, kiếm tiền là trách nhiệm của vợ và chồng
Câu 20: Pháp luật không chấp nhận ly hôn trong trường hợp nào?
A. Vợ chồng cùng đưa đơn ly hôn.
B. Người chồng đưa đơn ly hôn. C. Người vợ đưa đơn ly hôn.
D. Người chồng đưa đơn ly hôn trong thời gian vợ đang mang thai.
Câu 21: Vợ chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm của nhau là thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ
và chồng trong quan hệ
A. tình cảm B. nhân thân C. nhân phẩm D. trách nhiệm.
Câu 22: Một trong những đặc trưng của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay?
A. Năm thê bảy thiếp. B. Hôn nhân một vợ một chồng
C. Tư tưởng gia trưởng. D. Đề cao vai trò của người chồng.
Câu 23: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là
A. người lớn nói bao giờ cũng đúng..
B. vai trò của người chồng, người cha, người con trai trưởng phải được đề cao.
C. lợi ích cá nhân phục tùng lợi ích chung của gia đình, dòng họ, trên nói dưới phải nghe.
D. các thành viên trong gia đình đối xử bình đẳng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau
Câu 24. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về:
A. Tiền công, tiền lương mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động.
B. Quyền điều động phân công công việc của người sử dụng lao động.
C. Việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
D. Nơi làm việc, điều kiện làm việc, phương tiện làm việc, phương thức thanh toán và thời hạn làm việc.
Câu 25: Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện qua nội dung nào?
A. cả lao động nam và lao động nữ đều được bố trí làm các công việc nặngnhọc, nguy hiểm như nhau
B. mọi công dân không phân biệt độ tuổi đều được nhà nước bố trí việc làm.
C. nam và nữ bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm, tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng.
D. trong quá trình làm việc lao động nữ bao giờ cũng được ưu tiên hơn.
Câu 26: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là
A. mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
B. chỉ có những người có vốn lớn mới được thành lập công ty.
C. cá nhân có quyền kinh doanh trong bất cứ ngành nghề nào.
D. mọi các nhân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.
Câu 27: Để giao kết hợp đồng lao động, người lao động căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A.Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B.Tự do, tự giác, bình đẳng.
C.Tự do, tự nguyện, tự giác. D.Tự do, tự giác, tự nguyện.
Câu 28: Xác định lĩnh vực kinh doanh bị pháp luật cấm?
A. kinh doanh hàng may mặc B. kinh doanh động vật quý hiếm.
C. kinh doanh nhà hàng. D. kinh doanh vận tải.
Câu 29. Học xong lớp 12, thấy hoàn cảnh gia đình khó khăn nên X đã xin đi làm công nhân nhà máy May
gần nhà, em vừa có thời gian giúp đỡ gia đình, vừa bảo ban các em học hành, X đã thực hiện tốt quyền
bình đẳng trong vấn đề nào sau đây?
A.Trong thực hiện quyền lao động. B.Trong giao kết hợp đồng lao động.
C.Giữa lao động nam và lao động nữ. D.Trong kinh doanh.
Câu 30: Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có thể thành lập doanh nghiệp,
biểu hiện quyền bình đẳng của công dân
A.Trong kinh doanh. B.Trong mở rộng sản xuất.
C.Trong phát triển thị trường. D.Trong kinh tế - xã hội.
Câu 31: Mọi người cư xử trên nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau là nội dung của quyền
bình đẳng trong lĩnh vực
A. dân sự. B. kinh doanh. C. lao động D. hôn nhân và gia đình
Câu 32. Mọi doanh nghiệp đều được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là biểu hiện của quyền bình đẳng
A. trong lao động. B. trong kinh doanh.
C. trong đời sống xã hội. D. trong hợp tác.
Câu 23. Chị B và Giám đốc Công ty K cùng ký kết hợp đồng lao động. Việc giao kết hợp đồng lao động
đã tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng. Đây là biểu hiện bình đẳng
A. trong tìm kiếm việc làm. B. trong việc tự do sử dụng sức lao động.
C. về quyền có việc làm. D. trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 33. Ông P nộp hồ sơ đăng ký thành lập Công ty kinh doanh thực phẩm, nhưng bị từ chối vì lý do ông
không có quyền kinh doanh trong lĩnh vực này. Ông P có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây để
khẳng định mình có quyền này ?
A. . Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ
điều kiện theo quy định của pháp luật.
B. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào theo sở thích của mình.
C. Công dân có quyền tự do tuyệt đối trong việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
D. Kinh doanh ngành nghề nào là quyền của mỗi người.
Câu 34. Thấy trong hợp đồng lao động của mình ký với Giám đốc công ty có điều khoản trái pháp luật lao
động, anh P đã đề nghị sửa và được chấp nhận. Điều này thể hiện
A. quyền dân chủ của công dân. B. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. bình đẳng giữa đại diện người lao động và ngưởi sử dụng lao động.
Câu 35: Tại sao người lao động và người sử dụng lao động phải ký kết hợp đồng lao động?
A.Để bảo vệ quyền và lợi ích của mỗi bên. B.Để bảo vệ quyền lợi của người lao động.
C.Để bảo vệ quyền lợi của người sử dụng lao động D.Để bảo vệ quyền lợi của tập thể người lao động.
Câu 36: Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền
A. miễn giảm thuế. B. kinh doanh không cần đăng kí.
C. tự chủ đăng kí kinh doanh. D. tăng thu nhập.
Câu 37: Nội dung nào sau đây thể hiện bất bình đẳng trong thực hiện quyền lao động?
A. Tự do lựa chọn việc làm theo quy định của pháp luật.
B. Ưu tiên tuyển dụng lao động nữ vào những ngành nghề phù hợp.
C. Ưu đãi đối với người có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
D. Lao động nam có cơ hội tìm kiếm việc làm hơn lao động nữ.
Câu 38: Bình đẳng trong kinh doanh không được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Tìm mọi cách để thu lợi trong kinh doanh. B. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh. D. Lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh.
Câu 39: Ở xã, A thường xuyên chứng kiến anh B đánh vợ. A nhiều lần khuyên ngăn nhưng B không sửa
đổi. Theo em, A cần phải làm gì?
A. Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất và trợ giúp có hiệu quả với nạn nhân bạo lực gia đình.
B. Không báo với chính quyền địa phương vì sợ mất tình làng nghĩa xóm.
C. Không quan tâm vì đó là việc riêng của từng gia đình nên để họ tự giải quyết.
D. Tuyên truyền cho thành viên trong gia đình về luật phòng chống bạo lực gia đình, bình
Câu 40. Tuy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nhưng khi nộp hồ sơ xin đăng kí thành lập doanh
nghiệp tư nhân, chị B không được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Để bảo vệ lợi ích hợp pháp của
mình, chị B cần dựa vào nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A.Độc quyền phân phối hàng hóa. B.Tìm kiếm mở rộng thị trường
C.Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
D.Phương thức hoạt động, quản lí doanh nghiệp.
Câu 41. Luật HN & GĐ thừa nhận vợ, chồng có quyền có tài sản riêng nhằm:
A.Củng cố tình yêu, bảo đảm sự bền vững của hạnh phúc gia đình..
B.Phân chia tài sản được dễ dàng sau li hôn.
C.Tôn trọng và bảo đảm quyền sở hữu tài sản của công dân.
D.Khuyến khích vợ, chồng nên có tài sản riêng.
Câu 42. Mọi doanh nghiệp đều có quyền chủ động mở rộng quy mô để nâng cao hiệu quả và khả năng
cạnh tranh là biểu hiện bình đẳng trong
A.quản lí thị trường. B.lao động. C.kinh doanh. D.quan hệ liên ngành.
Câu 43. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng trong lao động?
A.Bình đẳng trong thực hiện hợp đồng lao động. B.Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C.Bình đẳng trong tự chủ đăng kí kinh doanh. D.Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 44. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm quan hệ nào dưới đây?
A.Tài sản riêng. B.Xã hội. C.Nhân thân. D.Tài sản chung.
Câu 45. Thấy trong hợp đồng lao động của mình ký với Giám đốc công ty có điều khoản trái pháp luật lao
động, anh P đã đề nghị sửa và được chấp nhận. Điều này thể hiện:
A.Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. B.Quyền dân chủ của công dân.
C.Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
D.Bình đẳng giữa đại diện người lao động và ngưởi sử dụng lao động.
Câu 46. Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động ?
A.Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm. B.Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh.
C.Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
D.Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
Câu 47. Do mâu thuẫn với Giám đốc công ty, chị H đang nuôi con nhỏ dưới 10 tháng tuổi, bị Giám đốc
công ty điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn so với lao động nam. Trong trường hợp này,
Giám đốc công ty đã không thực hiện nội dung nào về bình đẳng trong lao động?
A.Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
B.Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.
C.Bình đẳng giữa cán bộ công nhân viên. D.Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 48. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện trong
A.nội dung hợp đồng lao động. B.quy chế chi tiêu nội bộ.
C.cơ hội tìm kiếm việc làm. D.quy trình quản lí nhân sự.
Câu 49. Cô giáo H đã cho Hội khuyến học phường X mượn ngôi nhà cô được thừa kế riêng làm điểm mở
lớp học tình thương mặc dù chồng cô muốn dành ngôi nhà đó để gia đinh nghỉ ngơi vào cuối tuần. Cô
giáo H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?
A.Đối lập B.Tài sản C.Nhân thân D.Tham vấn
Câu 50. Sau khi sinh con, để thuận lợi cho công tác và chăm sóc con, chị A bàn với chồng chuyển đến nhà
sống cùng bố mẹ đẻ của chị, chồng chị đã vui vẻ đồng ý. Việc làm trên thể hiện bình đẳng trong
A.trong tình cảm vợ chồng. B.quan hệ nhân thân.
C.quan hệ tài sản. D.trách nhiệm pháp lý.
Câu 51:Ông B, bà H lấy nhau và có hai người con là anh T, chị Q. Ông B ốm nặng, xác định không qua
khỏi, ông đã thú nhận với bà H và các con rằng vì muốn có thêm con trai nên ông đã có chị V, anh X là
con ngoài giá thú, từ trước đến giờ mẹ của cả V,X đều không cho con nhận bố và cũng không muốn có
liên quan gì đến ông, nhưng ông muốn được chia tài sản của mình cho tất cả các con. Bà H nói: Chúng nó
có ở nhà này đâu mà đòi hưởng tài sản như hai đứa T,Q. Trong trường hợp trên người con nào được
hưởng thừa kế tài sản như nhau?
A.T, Q, V, X. B.Chỉ T và Q.
C.Chỉ T và X. D.Chỉ T,Q,X.
Câu 52: Đâu là sai phạm thường thấy trong lĩnh vực kinh doanh?
A. thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về nộp thuế. B. trốn thuế.
C. không trả lãi ngân hàng đúng thời hạn. D. chưa tuân thủ vệ sinh an toàn thực phẩm.
Câu 53: Pháp luật cấm kết hôn trong trường hợp nào sau đây?
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Anh A gấp đôi số tuổi của chị B. C. Chị C nhiều hơn anh D 20 tuổi.
D. Người bị mất năng lực hành vi dân sự.
Câu 54: Pháp luật cho phép kết hôn trong trường hợp nào?
A. Hai người cùng giới tính. B. Chưa đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
C. Một trong hai người bị mất năng lực hành vi dân sự. D. Người nữ nhiều tuổi hơn người nam.
Câu 55: Nội dung nào không được coi là tài sản chung của vợ và chồng?
A. Là tài sản vợ chồng làm ra trong thời kỳ hôn nhân.
B. Người chồng đi làm còn người vợ ở nhà chăm sóc con cái.
C. Trong thời kỳ hôn nhân được tặng, cho, thừa kế riêng.
D. Trong thời kỳ hôn nhân được tặng, cho, thừa kế chung.
Câu 56: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là
A. mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳngtheo quy định của pháp luật.
B. chỉ có những người có vốn lớn mới được thành lập công ty.
C. cá nhân có quyền kinh doanh trong bất cứ ngành nghề nào.
D. mọi các nhân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.
Câu 57. Anh Đại muốn bán xe ô tô, anh không bàn với vợ vì cho rằng xe anh mua, còn vợ thì ở nhà nội
trợ không biết gì về xe và giá cả, theo em anh Đại đã vi phạm nội dung bình đẳng trong quan hện nào?
A. Nhân thân. B. Kinh doanh. C. Lao động. D. Tài sản
Câu 58. Nghi ngờ chị M tung tin nói xấu mình nên giám đốc X đã ra quyết định điều chuyển chị từ phòng
kê toán sang làm tạp vụ. Giám đốc X đã vi phạm nội dung nào dưới đây của bình đẳng trong lao động?
A. Giao kết hợp đồng lao động. B. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng.
C. Xác định quy trình quản lý. D. Áp dụng chế độ ưu tiên.
Câu 59: Bác sĩ H được thừa kế riêng một mảnh đất kế bên ngôi nhà mà gia đình chị tặng khi kết hôn, bác
sĩ H tặng lại vợ chồng người em mảnh đất đó dù chồng chị H không tán thành. Bác sĩ H không vi phạm
quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?
A. Kinh doanh B Giám hộ. C. Tài sản. D.Nhân thân.
Câu 60: Chị A được giám đốc công ty khai thác than Z nhận vào làm nhân viên hành chính. Sau đó, giám
đốc điều động chị vào làm trong hầm lò và kí thêm phụ lục hợp đồng thỏa thuận trả lương ở mức cao nên
chị đã đồng ý. Nhưng sáu tháng sau chị không nhận được tiền lương tăng thêm. Giám đốc đã vi phạm nội
dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Tạo cơ hội tham gia quản lí. B. Áp dụng chế độ ưu tiên.
C. Giao kết hợp đồng lao động. D. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng.

BÀI 5. QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO
Câu 1: Công dân có tôn giáo hoặc không có tôn giáo, cũng như công dân có tôn giáo khác nhau phải
A. đùm bọc lẫn nhau. B. yêu thương lẫn nhau. C. tôn trọng lẫn nhau. D. bảo vệ lẫn nhau.
Câu 2: Các dân tộc thực hiện quyền bình đẳng về chính trị theo hai hình thức dân chủ
A. gián tiếp và đại diện. B. trực tiếp và gián tiếp. C. trực tiếp và tự do. D. tự do và tự nguyện.
Câu 3: Nhà nước có nhiều chính sách ưu tiên khuyến khích con em đồng bào và các vùng khó khăn để có
điều kiện học tập tốt hơn. Đây là thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. chính trị. B. xã hội. C. Văn hóa, giáo dục. D. kinh tế.
Câu 4: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế được thể hiện ở chính sách phát triển kinh
tế của Đảng và Nhà nước không có sự phân biệt đối với
A. dân tộc đa số hay thiểu số. B. đồng bào dân tộc thiểu số.
C. việc lựa chọn ngành, nghề. D. dân tộc đa số phát triển kinh tế.
Câu 5: Đồng bào của mỗi tôn giáo là một bộ phận
A. những người sống riêng lẻ, độc lập. B. những người được ưu tiên về các hoạt động văn hóa.
C. người cần áp dụng các chính sách hỗ trợ đặc biệt.
D. không thể tách rời của toàn dân tộc Việt Nam.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không đúng về chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền
bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói và chữ viết của mình.
B. Nghiêm cấm mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc.
C. Các dân tộc chỉ cần duy trì mọi phong tục,tập quán riêng.
D. Bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc.
Câu 7: Tại sao mê tín dị đoan bị pháp luật cấm?
A.Vì có nhiều người thích xem bói. B.Gây thiệt hại về tiền bạc, sức khỏe, tính mạng.
C.Vì xem bói làm người ta thêm lo lắng. D.Vì xem bói biết trước được tương lai.
Câu 8. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện trên các lĩnh vực:
A.Chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sư. B.Chính trị, kinh tế, y tế, giáo dục.
C.Chính trị, kinh tế, giáo dục, quân sự. D.Chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục.
Câu 9: Một trong các nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ
Việt Nam
A.Đều có đại biểu của mình trong hệ thống cơ quan nhà nước.
B.Đều có đại biểu bằng nhau trong các cơ quan nhà nước.
C.Đều có đại biểu trong tất cả các cơ quan nhà nước ở địa phương.
D.Đều có người giữ vị trí lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.
Câu 10:Việc truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi là biểu hiện của
A. Hoạt động tín ngưỡng.. B. Hoạt động tôn giáo
C.Hoạt động mê tín dị đoan. D.Hoạt động của tín ngưỡng và tôn giáo.
Câu 11. Đến ngày 27/ 7 hàng năm, nhà trường tổ chức cho học sinh đến viếng nghĩa trang các anh hùng
liệt sĩ ở địa phương. Hoạt động này thể hiện
A.hoạt động tín ngưỡng. B.hoạt động tôn giáo.
C.hoạt động mê tín dị đoan. D.hoạt động công ích.
Câu 12: Tại sao mê tín dị đoan bị pháp luật cấm?
A. Vì xem bói làm người ta thêm lo lắng.
B. Gây thiệt hại về tiền bạc, sức khỏe, tính mạng
C. Vì xem bói biết trước được tương lai. D. Vì có nhiều người thích xem bói.
Câu 13. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là tôn giáo?
A. Thờ cúng ông tá B. Lễ hội cầu ngư
C. Thờ cúng các vị anh hùng dân tộc. D. Thờ chúa Giê-su.
Câu 14. Công dân có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều phải
A. tôn trọng lẫn nhau. B. yêu thương lẫn nhau
C. giúp đỡ lẫn nhau. D. chăm sóc lẫn nhau.
Câu 15. Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định đều có
quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện các dân tộc
A. Bình đẳng về chính trị. B. Bình đẳng về kinh tế.
C. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục. D. Bình đẳng về xã hội.
Câu 16. Những chính sách phát triển kinh tế- xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân tộc và
miền núi, quyền này thể hiện các dân tộc
A. Bình đẳng về kinh tế. B. Bình đẳng về chính trị.
C. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục. D. Bình đẳng về xã hội.
Câu 17. Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng
A. Thắp hương trước lúc đi xa. B. Yếm bùa.
C. Không ăn trứng trước khi đi thi. D. Xem bói.
Câu 18. Quan điểm nào dưới đây là đúng khi nói về nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
A. Công dân theo các tôn giáo khác nhau đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân.
B. Công dân có quyền theo hoặc không theo bất kì tôn giáo nào.
C. Người theo tôn giáo có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
D. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được hoạt động tự do không cần theo quy định của pháp luật.
Câu 19. Sau giờ học trên lớp, Nam (người dân tộc Kinh) giảng bài cho H’Rê ( người dân tộc Ê Đê). Hành
vi của Nam thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền tự do, dân chủ của Nam.
C. sự tương thân tương ái của Nam. D. sự bất bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 20. Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố chị N là ông K
không đồng ý và đã cản trở hai người vì chị N theo đạo Thiên Chúa, còn anh M lại theo đạo Phật. Hành vi
của ông K biểu hiện của
A.tôn trọng quyền tự do cá nhân. B.không thiện chí với tôn giáo.
C.lạm dụng quyền hạn. D.phân biệt, đối xử vì lí do tôn giáo.
Câu 21. Hoạt động thờ cúng tổ tiên của nhân dân ta là:
A.Hoạt động mê tín dị đoan B.Hoạt động tôn giáo.
C.Hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng. D.Hoạt động tín ngưỡng.
Câu 22. Anh T và chị H yêu nhau và họ quyết định kết hôn, nhưng bố chị H không đồng ý, vì anh T và chị
H không cùng đạo. Cho biết ý kiến của em về việc này:
A.Chị H và anh T kết hôn được với nhau, nhưng sau khi kết hôn một trong hai bên phải bỏ tôn giáo của
mình để theo tôn giáo phía bên kia.
B.Cả hai người cùng bỏ tôn giáo của mình và sau đó kết hôn với nhau.
C.Bố chị H quyết định đúng vì người không cùng đạo không thể kết hôn được với nhau.
D.Chị H và anh T có quyền kết hôn với nhau, sau khi kết hôn quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mỗi
người không thay đổi.
Câu 23. Hiện nay Nhà nước ta đang tiếp tục thực hiện giai đoạn 3 của chương trình 135. Điều này thể hiện
nội dung các dân tộc đều bình đẳng về:
A.văn hóa. B.chính trị. C.kinh tế. D.giáo dục
Câu 24. Tại trường Dân tộc nội trú tỉnh A, Ban giám hiệu nhà trường luôn khuyến khích học sinh hát
những bài hát, điệu múa của dân tộc mình. X và Y rất tự hào về điều đó, bạn N rất hay hát những bài hát
của dân tộc mình nhưng K và M lại cho rằng nhà trường chỉ bày đặt ra lắm chuyện chứ bài hát, điệu múa
của các dân tộc có gì hay mà phải khuyến khích. Ai đã thực hiện không tốt quyền bình đẳng giữa các dân
tộc?
A.Bạn X, Y và N. B.Bạn K và M. C.Bạn K, M và N. D.Bạn X, Y và M.
Câu 25. Sự kiện giáo xứ Mỹ Yên ( Nghệ An) tổ chức cho giáo dân bạo loạn, chống đối chính quyền ( năm
2013 ) … là biểu hiện của:
A. Hoạt động tín ngưỡng. B. Lợi dụng tôn giáo.
C. Hoạt động mê tín. D. Hoạt động tôn giáo.
Câu 26. Chị T không theo đạo phật nhưng thỉnh thoảng chị vẫn đến chùa. Nội dung này thể hiện
A.Quyền tự do tín ngưỡng. B.Quyền tự do tôn giáo.
C.Quyền tự do cá nhân. D.Quyền tự do dân chủ.
Câu 27. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa ?
A. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình.
B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
C. Các dân tộc có duy trì mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình.
D. Các dân tộc không được duy trì những lê hộ riêng của dân tộc mình.
Câu 28. Một trong những nội dung về quyền bình đẳng giữa các dân tộc là ?
A. Mọi phong tục, tập quán của các dân tộc đều cần được duy trì.
B. Dân tộc ít người không nên duy trì văn hóa của dân tộc mình.
C. Truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc đều được phát huy.
D. Chỉ duy trì văn hóa chung của dân tộc Việt Nam, không duy trì văn hóa riêng của mỗi dân tộc.
Câu 29. Việc đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể
hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền bình đẳng giữa các công dân.
C. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.
D. quyền bình đẳng trong công việc chung của Nhà nước.
Câu 30. H và Q yêu nhau nhưng bị hai gia đình ngăn cản vì hai bên không cùng dân tộc. Trong trường
họp này, gia đình H và Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây ?
A. Tự do cá nhân. B. Tự do yêu đương.
C. Bình đẳng giữa các dân tộc. D. Bình đẳng giữa các gia đình.
Câu 31. Ở nước ta bao giờ cũng có người dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc ít người
tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện
A. Bình đẳng giữa các vùng miền. B. Bình đẳng giữa nhân dân miền núi và miền xuôi.
C. Bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.
D. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư.
Câu 32. Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động
trong khuôn khổ của pháp luật, là nội dung của bình đẳng
A. giữa các tôn giáo. B. giữa các tín ngưỡng.
C. giữa các chức sắc tộc. D. giữa các tín đồ.
Câu 33. Nhận xét nào dưới đây phù họp về tình hình tôn giáo ở nước ta?
A. Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo. B. Việt Nam là quốc gia chỉ có một tôn giáo tồn tại.
C. Ở Việt Nam chỉ có Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồi giáo.
D. Ở Việt Nam mọi người đều theo tôn giáo.
Câu 34. “Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc, thúc đẩy tình đoàn kết gắn bó của
nhân dân VN, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước.” Là ý
nghĩa của
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
C. quyền tự do hoạt động tín ngưỡng. D. quyền bình đẳng giữa các tín ngưỡng
Câu 35. Anh K khi đã cưới được vợ rồi, thì đã cấm không cho vợ theo tôn giáo nữa. Vậy anh K đã vi
phạm?
A. quyền tự do tín ngưỡng. B. quyền tự do tôn giáo.
C. quyền tự do cá nhân. D. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 36 . Nội dung nào không phải là truyền thống văn hóa tốt đẹp của đồng bào dân tộc?
A. Cồng chiêng Tây Nguyên. B. Múa sạp.
C. Chữa bệnh bằng cúng bái. D. Uống rượu cần.
Câu 37: Việc đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể
hiện quyền bình đẳng giữa các
A. dân tộc. B. công dân. C. vùng miền. D. khu vực.
Câu 38: Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, đóng góp về các vấn đề chung của đất nước là thể
hiện nội dung quyền bình đẳng của các dân tộc về
A. giáo dục. B. kinh tế. C. văn hóa. D. chính trị.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hoạt động mê tín dị đoan cần phải loại bỏ. B. Tôn giáo còn được gọi là đạo.
C. Tín ngưỡng là tôn giáo. D. Tôn giáo là một hình thức tín ngưỡng.
Câu 40: Việc truyền bá, thực hiện giáo lí, giáo luật, lễ nghi, quản lí tổ chức của tôn giáo là biểu hiện của
A. tổ chức tôn giáo. B. hoạt động tôn giáo. C. tổ chức tín ngưỡng. D. hoạt động tín ngưỡng.

….. Hết …

ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KỲ I. MÔN GDCD 12 – NH : 2022- 2023


BÀI 3: QUYỀN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
Câu 1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân
A. đều có quyền như nhau. B. đều có nghĩa vụ như nhau.
C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật.
Câu 2. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ
gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về quyền lao động.
Câu 3. Công dân bình đẳng trước pháp luật là
A. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo đị a bàn sinh sống.
C. CD nào vi phạm PL cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị ,tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
D. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm
pháp lý theo quy định của pháp luật.
Câu 4. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu là
A. mọi công dân đều được hưởng quyền như nhau theo quy định của pháp luật.
B. mọi công dân đều phải có nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật.
C. mọi công dân đều được bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy
định của pháp luật.
D. mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
Câu 5. Điền vào chỗ trống: Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ của các cá nhân hoặc tổ chức phải………..
hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.
A. gánh chịu. B. nộp phạt. C. đền bù. D. bị trừng phạt.
Câu 6. Khi nói đến bình đẳng có thể hiểu là vấn đề nào được đề cập trước hết?
A. Quyền lợi. B. Cách đối xử. C. Trách nhiệm. D. Nghĩa vụ.
Câu 7. Trường nào sau đây không đảm bảo bình đẳng về quyền và cơ hội học tập của công dân?
A. Các thí sinh người dân tộc thiểu số được cộng điểm ưu tiên khi tuyển sinh đại học, cao đẳng.
B. Học sinh là con hộ nghèo không được miễn giảm học phí.
C. Một số học sinh là con em cán bộ có học lực kém không được học trường chuyên của tỉnh.
D. Một số học sinh là con em giáo viên có học lực giỏi được tham dự đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh.
Câu 8. Trường hợp nào dưới đây là bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?
A. Công dân có địa vị, nghề nghiệp khác nhau khi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ và hoàn cảnh
khác nhau thì phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.
B. Công dân khi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ và hoàn cảnh như nhau thì phải chịu trách nhiệm
pháp lí như nhau.
C. Khi xử lí người vi phạm pháp luật cần xét đến vị trí, chức vụ của họ trong xã hội.
D. Khi xử lí người vi phạm pháp luật không cần xét đến tính chất, mức độ vi phạm của hành vi vi phạm
PL
Câu 9. Bạn An (18 tuổi) rủ Minh (15 tuổi) cùng thực hiện hành vi cướp giật dây chuyền của một người
phụ nữ đang đi xe máy. Tòa án xét xử hai bạn với hai mức án khác nhau. Trường hợp này là
A. bình đẳng về nghĩa vụ. B. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. bất bình đẳng về nghĩa vụ. D. bất bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
Câu 10. Bốn học sinh đi xe đạp dàn hàng ngang, bị cảnh sát giao thông xử phạt như sau: Hai học sinh lớp
12 bị phạt tiền; hai học sinh lớp 10 thì không bị phạt tiền mà chỉ bị cảnh cáo bằng văn bản. Việc xử phạt
của cảnh sát giao thông là
A. trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
B. đúng với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. cùng một hoàn cảnh như nhau nhưng bị xử phạt khác nhau là sai.
D. không công bằng vì lỗi như nhau nhưng lại xử phạt khác nhau.
Câu 11:Công dân phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật và tham gia xây dựng nền
quốc phòng toàn dân. Khẳng định này thể hiện công dân bình đẳng
A. trước pháp luật. B.vềquyềnvànghĩavụ.
C. về quyền con người. D. về trách nhiệm pháp lí.
Câu12:Nhà nước không những bảo đảm cho công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình mà còn xử lí
nghiêm Minh những hành vi xâm phạm
A.quyền và lợi ích của công dân, của xã hội. B. trách nhiệm của công dân, của xã hội.
C. nghĩavụcủacôngdân, củaxãhội. D. hành vi của công dân, của xã hội.
Câu 13. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân
A. đều có quyền như nhau. B. đều có nghĩa vụ như nhau.
C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Câu 14. Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao
động, kinh doanh. Điều này thể hiện
A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ. B. công dân bình đẳng về quyền.
C. công dân bình đẳng về trách nhiệm. D. công dân bình đẳng về mặt xã hội.
Câu 15. Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong thực hiện
A. nghĩa vụ. B. trách nhiệm. C. công việc chung. D. nhu cầu riêng.
Câu 16: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, khả năng, điều kiện, trình độ. B. thu nhập, địa vị, tuổi tác, giới tính.
C.dântộc, địavị, giớitính, tôngiáo. D. dân tộc, tôn giáo, xuất thân, tuổi tác.
Câu 17: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử l ítheo quy định của pháp luật là thể hiện
công dân bình đẳng về trách nhiệm
A. chính trị. B. đạo đức. C.pháp lí. D. xã hội.
Câu 18: A và B cùng vận chuyển thuốc lá lậu qua biên giới. Khi bị bắt, công an T đã tha cho B vì đây là
bạn của mình, còn A thì bị lập biên bản để xử phạt. Hành vi của công an T đã
A.vi phạm bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. B. vi phạm bình đẳng về nghĩa vụ.
C. vi phạm bình đẳng về quyền. D. hợp tình, hợp lý trong quan hệ xã hội.
Câu 19: Công dân nam, nữ có quyền kết hôn, ly hôn. Khẳng định này thể hiện
A.quyền của công dân. B. quyền và nghĩa vụ của công dân.
C. trách nhiệm của công dân. D. nghĩa vụ của công dân.
Câu 20: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, cần xử lý nghiêm minh những
hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của công dân. Nhận định này đề cập đến
A. nghĩa vụ của công dân. B. Nghĩa vụ của Nhà nước.
C. tráchnhiệmcủacôngdân. D.trách nhiệm của Nhà nước.
Câu 21: Khẳng định nào sau đây sai về nguyên tắc truy cứu trách nhiệm pháp lí?
A. Không bỏ sót hành vi vi phạm pháp luật.
B.Không truy cứu nếu người vi phạm là cán bộ lãnh đạo.
C. Không để ai vi phạm pháp luật mà không truy cứu.
D. Truy cứu kịp thời những người phạm tội.
Câu 22. Mọi người đều được tham gia góp ý vào các văn bản của pháp luật khi được nhà nước trưng cầu
là thể hiện công dân bình đẳng về
A.thực hiện pháp luật B. quyền và nghĩa vụ
C. trách nhiệm pháp lí D. xây dựng pháp luật
Câu 23. Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dùng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ
thuộc vào
A.ý thức trách nhiệm, nhu cầu của mỗi người B.hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người
C.sức khỏe của mỗi người D.khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người
Câu24. Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người la cán bộ và một người là
công nhân với mức phạt như nhau. Việc hai người này bị xử phạt như nhau là thể hiện bình đẳng nào dưới
đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ B. Bình đẳng trước xã hội
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí D. Bình đẳng khi tham gia giao thông
Câu 25. Ông A là Phó chủ tịch tỉnh, ông B là nông dân. Cả hai đi đám cưới về đều tham gia giao thông
trong tình trạng trong người có rượu bia vượt mức quy định, bị CSGT kiểm tra. Hai ông sẽ chịu trách
nhiệm gì ?
A. ông A chịu trách nhiệm hình sự, ông B chịu trách nhiệm dân sự.
B. ông A chịu trách nhiệm kỉ luật, ông B chịu trách nhiệm hình sự.
C. ông A chịu trách nhiệm hành chính, ông B chịu trách nhiệm hành chính.
D. ông A chịu trách nhiệm dân sự, ông B chịu trách nhiệm kỉ luật.
Câu 26. Ông A giữ chức vụ tổng giám đốc một Ngân hàng, trong quá trình kinh doanh đã làm thiệt hại tài
sản của Ngân hàng lên đến 1000 tỷ đồng, ông A bị tòa tuyên án 30 năm tù. Điều này thể hiện
A. bình đẳng về quyền B .bình đẳng về nghĩa vụ
C. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí D. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Câu 27: Lời đề nghị của Bác Hồ đối với nhân dân là biểu hiện
A. quyền bầu cử công dân B.công dân bình đẳng về quyền ứng cử.
C. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D.Công dân bình đẳng về trách nhiệm
Câu 28. Qua kiểm tra việc buôn bán của các gia đình trong thị trấn, đội quản lí thị trường huyện M đã lập
biên bản xử phạt một số hộ kinh doanh do kinh doanh nhiều mặt hàng không có trong giấy phép. Hình
thức xử lí vi phạm được áp dụng là thể hiện điều gì dưới đây ?
A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ. B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ và trách nhiệm. D. Mọi người bình đẳng trước Tòa án.
Câu 29. Trường hợp nào dưới đây là bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?
A. Công dân có địa vị, nghề nghiệp khác nhau khi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ và hoàn cảnh
khác nhau thì phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.
B. Công dân khi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ và hoàn cảnh như nhau thì phải chịu trách nhiệm
pháp lí như nhau.
C. Khi xử lí người vi phạm pháp luật cần xét đến vị trí, chức vụ của họ trong xã hội.
D. Khi xử lí người vi phạm pháp luật không cần xét đến tính chất, mức độ vi phạm của hành vi vi phạm
PL
Câu 30. Bạn An (18 tuổi) rủ Minh (15 tuổi) cùng thực hiện hành vi cướp giật dây chuyền của một người
phụ nữ đang đi xe máy. Tòa án xét xử hai bạn với hai mức án khác nhau. Trường hợp này là
A. bình đẳng về nghĩa vụ. B. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. bất bình đẳng về nghĩa vụ. D. bất bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
Câu 31. Bốn học sinh đi xe đạp dàn hàng ngang, bị cảnh sát giao thông xử phạt như sau: Hai học sinh lớp
12 bị phạt tiền; hai học sinh lớp 10 thì không bị phạt tiền mà chỉ bị cảnh cáo bằng văn bản. Việc xử phạt
của cảnh sát giao thông là
A. trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
B. đúng với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. cùng một hoàn cảnh như nhau nhưng bị xử phạt khác nhau là sai.
D. không công bằng vì lỗi như nhau nhưng lại xử phạt khác nhau.
Câu 32. Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A. ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau. B. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
C. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.
D. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau.

BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CD TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SÔNG XH
Câu 1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về
A. quyền nhân thân và tài sản giữa vợ và chồng.
B. nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và các thành viên trong gia đình.
C. quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con cái, quan hệ tài sản của vợ chồng.
D. trách nhiệm giữa vợ và chồng về tài sản, nhân thân.
Câu 2: Quyền lao động là quyền công dân được tự do
A. sử dụng sức lao động của mình. B. tự do sáng tạo trong công việc.
C. nghỉ ngơi tùy thích. D. làm mọi việc mình thích.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?
A. Làm mọi việc không phân biệt tính chất công việc. B. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.
C. Lao động nữ được quan tâm đến đặc điểm cơ thể. D. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.
Câu 4: Một trong những nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động là gì?
A. Tự do, dân chủ, bình đẳng. B. Tự do, chủ động, bình đẳng.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Tự do, tự nguyện, công bằng.
Câu 5: Pháp luật quy định không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với
các chất độc hại, vì
A. lao động nữ được quan tâm đến chức năng làm mẹ và sinh con.
B. lao động nữ có sức khỏe yếu hơn lao động nam.
C. lao động nữ được đề cao hơn lao động nam.
D. lao động nữ thường nhút nhát hơn lao động nam.
Câu 6: Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật là nội dung
thuộc quyền nào sau đây?
A. Quyền bình đẳng trong mua bán. B. Quyền bình đẳng trong kinh doanh
C. Quyền bình đẳng trong sản xuất. D. Quyền bình đẳng trong kinh tế.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế?
A. Doanh nghiệp Nhà nước luôn được ưu tiên phát triển. B. Được khuyến khích, phát triển lâu
dài.
C. Là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế. D. Được hợp tác và cạnh tranh lành
mạnh.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm. B. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành
nghề.
C. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.
D. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Bình đẳng trong lựa chọn hình thức kinh doanh.
D. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.
Câu 10: Vợ chồng anh H ép con gái phải lấy chồng ngoại quốc với hy vọng cả gia đình sẽ được định cư ở
nước ngoài. Vợ chồng anh H vi phạm quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Ông bà và các cháu. B. Cha mẹ với con cái.
C. Giữa các anh chị, em. D. Giữa vợ và chồng.
Câu 11: Bạn A nộp hồ sơ xin việc vào công ty X, nhưng không được tuyển dụng vì A là người dân tộc
thiểu số. Vậy công ty X đã vi phạm nội dung nào về bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong sử dụng lao động. B. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. D. Bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 12: Anh Th chưa ly hôn với chị S, nhưng đã qua lại và có con với người phụ nữ khác. Vậy anh Th đã
vi phạm
A. luật dân sự. B. luật hôn nhân và gia đình.
C. luật hình sự. D. luật hành chính.
Câu 13: Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong
A. quan hệ nhân thân và quan hệ kinh tế. B. quan hệ tình cảm và quan hệ trách nhiệm.
C. quan hệ tình thân và quan hệ trách nhiệm.
D. quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
Câu 14: Anh M luôn giúp đỡ, chia sẽ với vợ về công việc gia đình, chăm sóc con cái. Nội dung này thể
hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về
A. quan hệ nhân thân. B. quan hệ tình cảm.
C. quan hệ tài sản. D. quan hệ trách nhiệm.
Câu 15: Đâu không phải là nghĩa vụ của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh?
A. Nộp thuế đầy đủ. B. Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký.
C. Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.
D. Phải trả lãi cho ngân hàng đúng thời hạn.
Câu 16. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về:
A.Việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
B.Nơi làm việc, điều kiện làm việc, phương tiện làm việc, phương thức thanh toán và thời hạn làm việc.
C.Tiền công, tiền lương mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động.
D.Quyền điều động phân công công việc của người sử dụng lao động.
Câu 17: Pháp luật quy định như thế nào về tài sản chung của vợ chồng ?
A.Người chồng có quyền sử dụng và định đoạt.
B.Vợ, chồng có quyền sở hữu ngang nhau.
C.Người vợ có toàn quyền sử dụng và định đoạt.
D.Người chồng có quyền định đoạt sau khi thông báo cho vợ biết.
Câu 18. Bạo lực trong gia đình thể hiện điều gì trong các ý dưới đây?
A. Thiếu kinh tế. . B. Thiếu bình đẳng C. Thiếu tập trung. D. Thiếu tình cảm.
Câu 8. Mọi người đều có quyền đầu tư kinh doanh và đóng thuế theo quy định của pháp luật là biểu hiện
của công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm trong lao động C. trách nhiệm trong kinh doanh
B. quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh D.quyền và nghĩa vụ trong lao động
Câu 19: Chọn câu trả lời đúng, trong các phát biểu dưới đây?
A Trách nhiệm của người vợ là ở nhà chăm sóc con cái và gia đình.
B. Đi làm kiếm tiền là trách nhiệm của người chồng. C. Con cái hư hỏng là tại vợ.
D. Nuôi dạy con cái, kiếm tiền là trách nhiệm của vợ và chồng
Câu 20: Pháp luật không chấp nhận ly hôn trong trường hợp nào?
A. Vợ chồng cùng đưa đơn ly hôn.
B. Người chồng đưa đơn ly hôn. C. Người vợ đưa đơn ly hôn.
D. Người chồng đưa đơn ly hôn trong thời gian vợ đang mang thai.
Câu 21: Vợ chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm của nhau là thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ
và chồng trong quan hệ
A. tình cảm B. nhân thân C. nhân phẩm D. trách nhiệm.
Câu 22: Một trong những đặc trưng của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay?
A. Năm thê bảy thiếp. B. Hôn nhân một vợ một chồng
C. Tư tưởng gia trưởng. D. Đề cao vai trò của người chồng.
Câu 23: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là
A. người lớn nói bao giờ cũng đúng..
B. vai trò của người chồng, người cha, người con trai trưởng phải được đề cao.
C. lợi ích cá nhân phục tùng lợi ích chung của gia đình, dòng họ, trên nói dưới phải nghe.
D. các thành viên trong gia đình đối xử bình đẳng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau
Câu 24. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về:
A. Tiền công, tiền lương mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động.
B. Quyền điều động phân công công việc của người sử dụng lao động.
C. Việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
D. Nơi làm việc, điều kiện làm việc, phương tiện làm việc, phương thức thanh toán và thời hạn làm việc.
Câu 25: Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện qua nội dung nào?
A. cả lao động nam và lao động nữ đều được bố trí làm các công việc nặngnhọc, nguy hiểm như nhau
B. mọi công dân không phân biệt độ tuổi đều được nhà nước bố trí việc làm.
C. nam và nữ bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm, tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng.
D. trong quá trình làm việc lao động nữ bao giờ cũng được ưu tiên hơn.
Câu 26: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là
A. mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
B. chỉ có những người có vốn lớn mới được thành lập công ty.
C. cá nhân có quyền kinh doanh trong bất cứ ngành nghề nào.
D. mọi các nhân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.
Câu 27: Để giao kết hợp đồng lao động, người lao động căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A.Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B.Tự do, tự giác, bình đẳng.
C.Tự do, tự nguyện, tự giác. D.Tự do, tự giác, tự nguyện.
Câu 28: Xác định lĩnh vực kinh doanh bị pháp luật cấm?
A. kinh doanh hàng may mặc B. kinh doanh động vật quý hiếm.
C. kinh doanh nhà hàng. D. kinh doanh vận tải.
Câu 29. Học xong lớp 12, thấy hoàn cảnh gia đình khó khăn nên X đã xin đi làm công nhân nhà máy May
gần nhà, em vừa có thời gian giúp đỡ gia đình, vừa bảo ban các em học hành, X đã thực hiện tốt quyền
bình đẳng trong vấn đề nào sau đây?
A.Trong thực hiện quyền lao động. B.Trong giao kết hợp đồng lao động.
C.Giữa lao động nam và lao động nữ. D.Trong kinh doanh.
Câu 30: Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có thể thành lập doanh nghiệp,
biểu hiện quyền bình đẳng của công dân
A.Trong kinh doanh. B.Trong mở rộng sản xuất.
C.Trong phát triển thị trường. D.Trong kinh tế - xã hội.
Câu 31: Mọi người cư xử trên nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau là nội dung của quyền
bình đẳng trong lĩnh vực
A. dân sự. B. kinh doanh. C. lao động D. hôn nhân và gia đình
Câu 32. Mọi doanh nghiệp đều được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là biểu hiện của quyền bình đẳng
A. trong lao động. B. trong kinh doanh.
C. trong đời sống xã hội. D. trong hợp tác.
Câu 23. Chị B và Giám đốc Công ty K cùng ký kết hợp đồng lao động. Việc giao kết hợp đồng lao động
đã tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng. Đây là biểu hiện bình đẳng
A. trong tìm kiếm việc làm. B. trong việc tự do sử dụng sức lao động.
C. về quyền có việc làm. D. trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 33. Ông P nộp hồ sơ đăng ký thành lập Công ty kinh doanh thực phẩm, nhưng bị từ chối vì lý do ông
không có quyền kinh doanh trong lĩnh vực này. Ông P có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây để
khẳng định mình có quyền này ?
A. . Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ
điều kiện theo quy định của pháp luật.
B. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào theo sở thích của mình.
C. Công dân có quyền tự do tuyệt đối trong việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
D. Kinh doanh ngành nghề nào là quyền của mỗi người.
Câu 34. Thấy trong hợp đồng lao động của mình ký với Giám đốc công ty có điều khoản trái pháp luật lao
động, anh P đã đề nghị sửa và được chấp nhận. Điều này thể hiện
A. quyền dân chủ của công dân. B. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. bình đẳng giữa đại diện người lao động và ngưởi sử dụng lao động.
Câu 35: Tại sao người lao động và người sử dụng lao động phải ký kết hợp đồng lao động?
A.Để bảo vệ quyền và lợi ích của mỗi bên. B.Để bảo vệ quyền lợi của người lao động.
C.Để bảo vệ quyền lợi của người sử dụng lao động D.Để bảo vệ quyền lợi của tập thể người lao động.
Câu 36: Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền
A. miễn giảm thuế. B. kinh doanh không cần đăng kí.
C. tự chủ đăng kí kinh doanh. D. tăng thu nhập.
Câu 37: Nội dung nào sau đây thể hiện bất bình đẳng trong thực hiện quyền lao động?
A. Tự do lựa chọn việc làm theo quy định của pháp luật.
B. Ưu tiên tuyển dụng lao động nữ vào những ngành nghề phù hợp.
C. Ưu đãi đối với người có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
D. Lao động nam có cơ hội tìm kiếm việc làm hơn lao động nữ.
Câu 38: Bình đẳng trong kinh doanh không được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Tìm mọi cách để thu lợi trong kinh doanh. B. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh. D. Lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh.
Câu 39: Ở xã, A thường xuyên chứng kiến anh B đánh vợ. A nhiều lần khuyên ngăn nhưng B không sửa
đổi. Theo em, A cần phải làm gì?
A. Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất và trợ giúp có hiệu quả với nạn nhân bạo lực gia đình.
B. Không báo với chính quyền địa phương vì sợ mất tình làng nghĩa xóm.
C. Không quan tâm vì đó là việc riêng của từng gia đình nên để họ tự giải quyết.
D. Tuyên truyền cho thành viên trong gia đình về luật phòng chống bạo lực gia đình, bình
Câu 40. Tuy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nhưng khi nộp hồ sơ xin đăng kí thành lập doanh
nghiệp tư nhân, chị B không được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Để bảo vệ lợi ích hợp pháp của
mình, chị B cần dựa vào nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A.Độc quyền phân phối hàng hóa. B.Tìm kiếm mở rộng thị trường
C.Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
D.Phương thức hoạt động, quản lí doanh nghiệp.
Câu 41. Luật HN & GĐ thừa nhận vợ, chồng có quyền có tài sản riêng nhằm:
A.Củng cố tình yêu, bảo đảm sự bền vững của hạnh phúc gia đình..
B.Phân chia tài sản được dễ dàng sau li hôn.
C.Tôn trọng và bảo đảm quyền sở hữu tài sản của công dân.
D.Khuyến khích vợ, chồng nên có tài sản riêng.
Câu 42. Mọi doanh nghiệp đều có quyền chủ động mở rộng quy mô để nâng cao hiệu quả và khả năng
cạnh tranh là biểu hiện bình đẳng trong
A.quản lí thị trường. B.lao động. C.kinh doanh. D.quan hệ liên ngành.
Câu 43. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng trong lao động?
A.Bình đẳng trong thực hiện hợp đồng lao động. B.Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C.Bình đẳng trong tự chủ đăng kí kinh doanh. D.Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 44. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm quan hệ nào dưới đây?
A.Tài sản riêng. B.Xã hội. C.Nhân thân. D.Tài sản chung.
Câu 45. Thấy trong hợp đồng lao động của mình ký với Giám đốc công ty có điều khoản trái pháp luật lao
động, anh P đã đề nghị sửa và được chấp nhận. Điều này thể hiện:
A.Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. B.Quyền dân chủ của công dân.
C.Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
D.Bình đẳng giữa đại diện người lao động và ngưởi sử dụng lao động.
Câu 46. Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động ?
A.Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm. B.Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh.
C.Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
D.Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
Câu 47. Do mâu thuẫn với Giám đốc công ty, chị H đang nuôi con nhỏ dưới 10 tháng tuổi, bị Giám đốc
công ty điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn so với lao động nam. Trong trường hợp này,
Giám đốc công ty đã không thực hiện nội dung nào về bình đẳng trong lao động?
A.Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
B.Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.
C.Bình đẳng giữa cán bộ công nhân viên. D.Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 48. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện trong
A.nội dung hợp đồng lao động. B.quy chế chi tiêu nội bộ.
C.cơ hội tìm kiếm việc làm. D.quy trình quản lí nhân sự.
Câu 49. Cô giáo H đã cho Hội khuyến học phường X mượn ngôi nhà cô được thừa kế riêng làm điểm mở
lớp học tình thương mặc dù chồng cô muốn dành ngôi nhà đó để gia đinh nghỉ ngơi vào cuối tuần. Cô
giáo H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?
A.Đối lập B.Tài sản C.Nhân thân D.Tham vấn
Câu 50. Sau khi sinh con, để thuận lợi cho công tác và chăm sóc con, chị A bàn với chồng chuyển đến nhà
sống cùng bố mẹ đẻ của chị, chồng chị đã vui vẻ đồng ý. Việc làm trên thể hiện bình đẳng trong
A.trong tình cảm vợ chồng. B.quan hệ nhân thân.
C.quan hệ tài sản. D.trách nhiệm pháp lý.
Câu 51:Ông B, bà H lấy nhau và có hai người con là anh T, chị Q. Ông B ốm nặng, xác định không qua
khỏi, ông đã thú nhận với bà H và các con rằng vì muốn có thêm con trai nên ông đã có chị V, anh X là
con ngoài giá thú, từ trước đến giờ mẹ của cả V,X đều không cho con nhận bố và cũng không muốn có
liên quan gì đến ông, nhưng ông muốn được chia tài sản của mình cho tất cả các con. Bà H nói: Chúng nó
có ở nhà này đâu mà đòi hưởng tài sản như hai đứa T,Q. Trong trường hợp trên người con nào được
hưởng thừa kế tài sản như nhau?
A.T, Q, V, X. B.Chỉ T và Q.
C.Chỉ T và X. D.Chỉ T,Q,X.
Câu 52: Đâu là sai phạm thường thấy trong lĩnh vực kinh doanh?
A. thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về nộp thuế. B. trốn thuế.
C. không trả lãi ngân hàng đúng thời hạn. D. chưa tuân thủ vệ sinh an toàn thực phẩm.
Câu 53: Pháp luật cấm kết hôn trong trường hợp nào sau đây?
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Anh A gấp đôi số tuổi của chị B. C. Chị C nhiều hơn anh D 20 tuổi.
D. Người bị mất năng lực hành vi dân sự.
Câu 54: Pháp luật cho phép kết hôn trong trường hợp nào?
A. Hai người cùng giới tính. B. Chưa đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
C. Một trong hai người bị mất năng lực hành vi dân sự. D. Người nữ nhiều tuổi hơn người nam.
Câu 55: Nội dung nào không được coi là tài sản chung của vợ và chồng?
A. Là tài sản vợ chồng làm ra trong thời kỳ hôn nhân.
B. Người chồng đi làm còn người vợ ở nhà chăm sóc con cái.
C. Trong thời kỳ hôn nhân được tặng, cho, thừa kế riêng.
D. Trong thời kỳ hôn nhân được tặng, cho, thừa kế chung.
Câu 56: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là
A. mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳngtheo quy định của pháp luật.
B. chỉ có những người có vốn lớn mới được thành lập công ty.
C. cá nhân có quyền kinh doanh trong bất cứ ngành nghề nào.
D. mọi các nhân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.
Câu 57. Anh Đại muốn bán xe ô tô, anh không bàn với vợ vì cho rằng xe anh mua, còn vợ thì ở nhà nội
trợ không biết gì về xe và giá cả, theo em anh Đại đã vi phạm nội dung bình đẳng trong quan hện nào?
A. Nhân thân. B. Kinh doanh. C. Lao động. D. Tài sản
Câu 58. Nghi ngờ chị M tung tin nói xấu mình nên giám đốc X đã ra quyết định điều chuyển chị từ phòng
kê toán sang làm tạp vụ. Giám đốc X đã vi phạm nội dung nào dưới đây của bình đẳng trong lao động?
A. Giao kết hợp đồng lao động. B. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng.
C. Xác định quy trình quản lý. D. Áp dụng chế độ ưu tiên.
Câu 59: Bác sĩ H được thừa kế riêng một mảnh đất kế bên ngôi nhà mà gia đình chị tặng khi kết hôn, bác
sĩ H tặng lại vợ chồng người em mảnh đất đó dù chồng chị H không tán thành. Bác sĩ H không vi phạm
quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?
A. Kinh doanh B Giám hộ. C. Tài sản. D.Nhân thân.
Câu 60: Chị A được giám đốc công ty khai thác than Z nhận vào làm nhân viên hành chính. Sau đó, giám
đốc điều động chị vào làm trong hầm lò và kí thêm phụ lục hợp đồng thỏa thuận trả lương ở mức cao nên
chị đã đồng ý. Nhưng sáu tháng sau chị không nhận được tiền lương tăng thêm. Giám đốc đã vi phạm nội
dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Tạo cơ hội tham gia quản lí. B. Áp dụng chế độ ưu tiên.
C. Giao kết hợp đồng lao động. D. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng.

BÀI 5. QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO
Câu 1: Công dân có tôn giáo hoặc không có tôn giáo, cũng như công dân có tôn giáo khác nhau phải
A. đùm bọc lẫn nhau. B. yêu thương lẫn nhau. C. tôn trọng lẫn nhau. D. bảo vệ lẫn nhau.
Câu 2: Các dân tộc thực hiện quyền bình đẳng về chính trị theo hai hình thức dân chủ
A. gián tiếp và đại diện. B. trực tiếp và gián tiếp. C. trực tiếp và tự do. D. tự do và tự nguyện.
Câu 3: Nhà nước có nhiều chính sách ưu tiên khuyến khích con em đồng bào và các vùng khó khăn để có
điều kiện học tập tốt hơn. Đây là thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. chính trị. B. xã hội. C. Văn hóa, giáo dục. D. kinh tế.
Câu 4: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế được thể hiện ở chính sách phát triển kinh
tế của Đảng và Nhà nước không có sự phân biệt đối với
A. dân tộc đa số hay thiểu số. B. đồng bào dân tộc thiểu số.
C. việc lựa chọn ngành, nghề. D. dân tộc đa số phát triển kinh tế.
Câu 5: Đồng bào của mỗi tôn giáo là một bộ phận
A. những người sống riêng lẻ, độc lập. B. những người được ưu tiên về các hoạt động văn hóa.
C. người cần áp dụng các chính sách hỗ trợ đặc biệt.
D. không thể tách rời của toàn dân tộc Việt Nam.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không đúng về chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền
bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói và chữ viết của mình.
B. Nghiêm cấm mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc.
C. Các dân tộc chỉ cần duy trì mọi phong tục,tập quán riêng.
D. Bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc.
Câu 7: Tại sao mê tín dị đoan bị pháp luật cấm?
A.Vì có nhiều người thích xem bói. B.Gây thiệt hại về tiền bạc, sức khỏe, tính mạng.
C.Vì xem bói làm người ta thêm lo lắng. D.Vì xem bói biết trước được tương lai.
Câu 8. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện trên các lĩnh vực:
A.Chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sư. B.Chính trị, kinh tế, y tế, giáo dục.
C.Chính trị, kinh tế, giáo dục, quân sự. D.Chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục.
Câu 9: Một trong các nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ
Việt Nam
A.Đều có đại biểu của mình trong hệ thống cơ quan nhà nước.
B.Đều có đại biểu bằng nhau trong các cơ quan nhà nước.
C.Đều có đại biểu trong tất cả các cơ quan nhà nước ở địa phương.
D.Đều có người giữ vị trí lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.
Câu 10:Việc truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi là biểu hiện của
A. Hoạt động tín ngưỡng.. B. Hoạt động tôn giáo
C.Hoạt động mê tín dị đoan. D.Hoạt động của tín ngưỡng và tôn giáo.
Câu 11. Đến ngày 27/ 7 hàng năm, nhà trường tổ chức cho học sinh đến viếng nghĩa trang các anh hùng
liệt sĩ ở địa phương. Hoạt động này thể hiện
A.hoạt động tín ngưỡng. B.hoạt động tôn giáo.
C.hoạt động mê tín dị đoan. D.hoạt động công ích.
Câu 12: Tại sao mê tín dị đoan bị pháp luật cấm?
A. Vì xem bói làm người ta thêm lo lắng.
B. Gây thiệt hại về tiền bạc, sức khỏe, tính mạng
C. Vì xem bói biết trước được tương lai. D. Vì có nhiều người thích xem bói.
Câu 13. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là tôn giáo?
A. Thờ cúng ông tá B. Lễ hội cầu ngư
C. Thờ cúng các vị anh hùng dân tộc. D. Thờ chúa Giê-su.
Câu 14. Công dân có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều phải
A. tôn trọng lẫn nhau. B. yêu thương lẫn nhau
C. giúp đỡ lẫn nhau. D. chăm sóc lẫn nhau.
Câu 15. Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định đều có
quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện các dân tộc
A. Bình đẳng về chính trị. B. Bình đẳng về kinh tế.
C. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục. D. Bình đẳng về xã hội.
Câu 16. Những chính sách phát triển kinh tế- xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân tộc và
miền núi, quyền này thể hiện các dân tộc
A. Bình đẳng về kinh tế. B. Bình đẳng về chính trị.
C. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục. D. Bình đẳng về xã hội.
Câu 17. Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng
A. Thắp hương trước lúc đi xa. B. Yếm bùa.
C. Không ăn trứng trước khi đi thi. D. Xem bói.
Câu 18. Quan điểm nào dưới đây là đúng khi nói về nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
A. Công dân theo các tôn giáo khác nhau đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân.
B. Công dân có quyền theo hoặc không theo bất kì tôn giáo nào.
C. Người theo tôn giáo có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
D. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được hoạt động tự do không cần theo quy định của pháp luật.
Câu 19. Sau giờ học trên lớp, Nam (người dân tộc Kinh) giảng bài cho H’Rê ( người dân tộc Ê Đê). Hành
vi của Nam thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền tự do, dân chủ của Nam.
C. sự tương thân tương ái của Nam. D. sự bất bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 20. Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố chị N là ông K
không đồng ý và đã cản trở hai người vì chị N theo đạo Thiên Chúa, còn anh M lại theo đạo Phật. Hành vi
của ông K biểu hiện của
A.tôn trọng quyền tự do cá nhân. B.không thiện chí với tôn giáo.
C.lạm dụng quyền hạn. D.phân biệt, đối xử vì lí do tôn giáo.
Câu 21. Hoạt động thờ cúng tổ tiên của nhân dân ta là:
A.Hoạt động mê tín dị đoan B.Hoạt động tôn giáo.
C.Hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng. D.Hoạt động tín ngưỡng.
Câu 22. Anh T và chị H yêu nhau và họ quyết định kết hôn, nhưng bố chị H không đồng ý, vì anh T và chị
H không cùng đạo. Cho biết ý kiến của em về việc này:
A.Chị H và anh T kết hôn được với nhau, nhưng sau khi kết hôn một trong hai bên phải bỏ tôn giáo của
mình để theo tôn giáo phía bên kia.
B.Cả hai người cùng bỏ tôn giáo của mình và sau đó kết hôn với nhau.
C.Bố chị H quyết định đúng vì người không cùng đạo không thể kết hôn được với nhau.
D.Chị H và anh T có quyền kết hôn với nhau, sau khi kết hôn quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mỗi
người không thay đổi.
Câu 23. Hiện nay Nhà nước ta đang tiếp tục thực hiện giai đoạn 3 của chương trình 135. Điều này thể hiện
nội dung các dân tộc đều bình đẳng về:
A.văn hóa. B.chính trị. C.kinh tế. D.giáo dục
Câu 24. Tại trường Dân tộc nội trú tỉnh A, Ban giám hiệu nhà trường luôn khuyến khích học sinh hát
những bài hát, điệu múa của dân tộc mình. X và Y rất tự hào về điều đó, bạn N rất hay hát những bài hát
của dân tộc mình nhưng K và M lại cho rằng nhà trường chỉ bày đặt ra lắm chuyện chứ bài hát, điệu múa
của các dân tộc có gì hay mà phải khuyến khích. Ai đã thực hiện không tốt quyền bình đẳng giữa các dân
tộc?
A.Bạn X, Y và N. B.Bạn K và M. C.Bạn K, M và N. D.Bạn X, Y và M.
Câu 25. Sự kiện giáo xứ Mỹ Yên ( Nghệ An) tổ chức cho giáo dân bạo loạn, chống đối chính quyền ( năm
2013 ) … là biểu hiện của:
A. Hoạt động tín ngưỡng. B. Lợi dụng tôn giáo.
C. Hoạt động mê tín. D. Hoạt động tôn giáo.
Câu 26. Chị T không theo đạo phật nhưng thỉnh thoảng chị vẫn đến chùa. Nội dung này thể hiện
A.Quyền tự do tín ngưỡng. B.Quyền tự do tôn giáo.
C.Quyền tự do cá nhân. D.Quyền tự do dân chủ.
Câu 27. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa ?
A. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình.
B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
C. Các dân tộc có duy trì mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình.
D. Các dân tộc không được duy trì những lê hộ riêng của dân tộc mình.
Câu 28. Một trong những nội dung về quyền bình đẳng giữa các dân tộc là ?
A. Mọi phong tục, tập quán của các dân tộc đều cần được duy trì.
B. Dân tộc ít người không nên duy trì văn hóa của dân tộc mình.
C. Truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc đều được phát huy.
D. Chỉ duy trì văn hóa chung của dân tộc Việt Nam, không duy trì văn hóa riêng của mỗi dân tộc.
Câu 29. Việc đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể
hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền bình đẳng giữa các công dân.
C. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.
D. quyền bình đẳng trong công việc chung của Nhà nước.
Câu 30. H và Q yêu nhau nhưng bị hai gia đình ngăn cản vì hai bên không cùng dân tộc. Trong trường
họp này, gia đình H và Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây ?
A. Tự do cá nhân. B. Tự do yêu đương.
C. Bình đẳng giữa các dân tộc. D. Bình đẳng giữa các gia đình.
Câu 31. Ở nước ta bao giờ cũng có người dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc ít người
tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện
A. Bình đẳng giữa các vùng miền. B. Bình đẳng giữa nhân dân miền núi và miền xuôi.
C. Bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.
D. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư.
Câu 32. Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động
trong khuôn khổ của pháp luật, là nội dung của bình đẳng
A. giữa các tôn giáo. B. giữa các tín ngưỡng.
C. giữa các chức sắc tộc. D. giữa các tín đồ.
Câu 33. Nhận xét nào dưới đây phù họp về tình hình tôn giáo ở nước ta?
A. Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo. B. Việt Nam là quốc gia chỉ có một tôn giáo tồn tại.
C. Ở Việt Nam chỉ có Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồi giáo.
D. Ở Việt Nam mọi người đều theo tôn giáo.
Câu 34. “Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc, thúc đẩy tình đoàn kết gắn bó của
nhân dân VN, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước.” Là ý
nghĩa của
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
C. quyền tự do hoạt động tín ngưỡng. D. quyền bình đẳng giữa các tín ngưỡng
Câu 35. Anh K khi đã cưới được vợ rồi, thì đã cấm không cho vợ theo tôn giáo nữa. Vậy anh K đã vi
phạm?
A. quyền tự do tín ngưỡng. B. quyền tự do tôn giáo.
C. quyền tự do cá nhân. D. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 36 . Nội dung nào không phải là truyền thống văn hóa tốt đẹp của đồng bào dân tộc?
A. Cồng chiêng Tây Nguyên. B. Múa sạp.
C. Chữa bệnh bằng cúng bái. D. Uống rượu cần.
Câu 37: Việc đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể
hiện quyền bình đẳng giữa các
A. dân tộc. B. công dân. C. vùng miền. D. khu vực.
Câu 38: Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, đóng góp về các vấn đề chung của đất nước là thể
hiện nội dung quyền bình đẳng của các dân tộc về
A. giáo dục. B. kinh tế. C. văn hóa. D. chính trị.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hoạt động mê tín dị đoan cần phải loại bỏ. B. Tôn giáo còn được gọi là đạo.
C. Tín ngưỡng là tôn giáo. D. Tôn giáo là một hình thức tín ngưỡng.
Câu 40: Việc truyền bá, thực hiện giáo lí, giáo luật, lễ nghi, quản lí tổ chức của tôn giáo là biểu hiện của
A. tổ chức tôn giáo. B. hoạt động tôn giáo. C. tổ chức tín ngưỡng. D. hoạt động tín ngưỡng.

….. Hết …

You might also like