Professional Documents
Culture Documents
C3 SBVL
C3 SBVL
C3 SBVL
Strength of Material 1
of Technology
Chương 3
TÍNH BỀN TĨNH KẾT CẤU DẠNG THANH - KHUNG
S x = ydF = yG .F , m3
(3.1)
F
S y = xdF = xG .F , m3 (3.2)
F
SG = GM dF = 0 (3.4)
F
thì nó được gọi là trọng tâm của hình phẳng. Tọa độ của
G được xác định:
OM = OG + GM
SO = (OG + GM ) dF = OG.F = ( xG .F )i + ( yG .F ) j (3.5)
F
Sy Sx
Do đó: xG = ; yG = (3.6)
F F
❖ Một trục đi qua trọng tâm G và nằm trong mặt
phẳng của hình phẳng F được gọi là trục trung tâm của
hình phẳng F. Ta có vô số trục trung tâm cho 1 hình
phẳng. Moment tĩnh của hình phẳng đối với trục trung
tâm của hình luôn bằng không.
( )
J p = J O = r 2dF = x 2 + y 2 dF 0, m 4 (3.7)
F F
Jp còn được gọi là moment quán tính độc cực đối với O.
Nếu thay r bằng hoành độ x và tung độ y ta có hai khái
niệm:
HoChiMinh City, 01/ 2008
Khi một hình có một trục đối xứng thì mọi trục vuông góc
với trục đối xứng và nằm trong mặt phẳng của hình đó
lập thành một hệ trục quán tính chính của hình phẳng.
Y
J X = J x + 2bS x + b 2 F (3.12)
y
Tương tự:
JY = J y + 2aS y + a 2 F (3.13)
M
F
x
b O
X
O’ a
Hình 3.3
HoChiMinh City, 01/ 2008
J XY = J xy + aS x + bS y + abF (3.14)
Với: :
Ix + I y Ix − I y
= − cos 2 + I xy sin 2
2 2
Ix − I y
I uv = sin 2 + I xy cos 2
2
Phương xác định trục quán tính chính:
2 I xy
Iuv = 0 tg2 = −
Ix − I y
HoChiMinh City, 01/ 2008
X Tương tự:
b
b /2 3
hb
Hình 3.5
J y = x 2dF = x 2hdx = (3.16b)
F − b /2
12
HoChiMinh City, 01/ 2008
2
3 3 3
h bh bh bh
J X = J x + .F = + = (3.17a)
2 12 4 3
2
3 3 3
b hb hb hb
JY = J y + .F = + = (3.17b)
2 12 4 3
Jx bh2 Jy b2h
Wx = = ; Wy = =
(h / 2) 6 (b / 2) 6
dr
y
d Xét phân tố dF = rd.dr như hình
vẽ: y
dF
r
x Ri
O
R
x
RO
Hình 3.6
HoChiMinh City, 01/ 2008
2 R
R 4
R 4
D 4
J p = r 2dF = .r.d.dr = 2 . 4 = 2 = 32 (3.18)
r 2
F 0 0
Jp R4 D4
Do đối xứng: J x = J y = = = (3.19)
2 4 64
2
y = R sin
3
1 1 2
dF = R.Rd = R d
2 2
3
R 2 3
Sx = ydF = sin d = R
F
3 0 3
2 3
R
3 4R
Vậy : yG = =
1
R 2 3
2 HoChiMinh City, 01/ 2008
M M
1 P y P
x Mx
M O
Nz
P 1 My
z
(a) (b)
Hình 3.8
Từ điều kiện cân bằng, trên mặt cắt 1-1, ta có 3 thành
phần nội lực là NZ(= P), Mx, My ( M = M x + M y). Hệ trục
Oxy trên mặt cắt (hình 3.8b) là hệ trục quán tính chính
trung tâm. Ta cần xác định biểu thức: Z = f (NZ, Mx, My).
HoChiMinh City, 01/ 2008
Để đơn giản bài toán ta thừa nhận giả thiết mặt cắt
phẳng của Bernoulli: mặt cắt ngang của thanh ban
đầu phẳng và thẳng góc với trục của thanh thì trong
quá trình biến dạng cũng như sau biến dạng vẫn
phẳng và vuông góc với trục thanh.
Ta cũng thừa nhận rằng: do biến dạng rất bé nên có
thể xem hình dạng của mặt cắt ngang không thay
đổi trong quá trình biến dạng.
O
Xét trạng thái ứng suất tại 1 điểm bất
z
1 5 kì nào đó trong thanh. Tại đó, tách 1
2 6 phân tố hình hộp vô cùng bé bằng các
x mặt cắt song song với các mặt phẳng
4
8
3
tọa độ Oxyz. (hình 3.9).
7
y Với các giả thuyết trên ta có nhận
Hình 3.9 xét: trên các mặt cắt của phân tố
không có ứng suất tiếp.
Giải thích:
- Thanh không có xoắn, trượt do lực cắt nên các mặt cắt
1234, 5678 không bị xoay tương đối. Do đó các cạnh :
15, 26, 37, 48 luôn song song với trục thanh. Như vậy 2
góc vuông 126 và 326 vẫn vuông. Điều này đưa đến:
zx
126 = 90 = const: zx =
o
= 0 zx = xz = 0
G
326 = 90o = const: zy = yz = 0
HoChiMinh City, 01/ 2008
Khi Z = const thì các hàm đơn biến A(z), B(z), C(z) là
const.
Các hàm A(z), B(z), C(z) là các hàm cần xác định.
Lấy đạo hàm (3.23) và thay vào (3.22) ta có:
w 1
z = = z
z E
z = E.[ A’(z) + B’(z).y + C’(z).x ] (3.24)
N z = z dF ; M x = y z dF ; M y = − x z dF (3.25a)
F F F
N z = z dF ; M x = − y z dF ; M y = x z dF (3.25b)
F F F
N z = E A '( z ).F + B '( z ). ydF + C '( z ). xdF
F F
M x = E A '( z ). ydF + B '( z ). y dF + C '( z ). xydF
2
F F F
M y = E A '( z ). xdF + B '( z ). xydF + C '( z ). x dF
2
F F F
(3.26)
HoChiMinh City, 01/ 2008
Dấu phía trên (dưới) dùng cho mặt cắt thuộc phần vật
bên trái (phải).
Vì hệ trục Oxy là hệ trục quán tính chính trung tâm nên:
Sx = y.dF =0; Sy = x.dF =0 ; Jxy = xy.dF =0
F F F
Do đó:
Thay vào (3.24) ta có ứng suất pháp trên mặt cắt ngang:
- Phần vật phía trái của mặt cắt (mặt cắt trái):
Nz M x My
z = + y− x (3.28a)
F Jx Jy
- Phần vật phía phải của mặt cắt (mặt cắt phải):
Nz M x My
z = − y+ x (3.28b)
F Jx Jy
HoChiMinh City, 01/ 2008
P(=Nz)
(a)
i
zi i
zi+1
(b)
Hình 3.11
HoChiMinh City, 01/ 2008
Ứng suất pháp này phân bố đều trên mặt cắt ngang, mọi
điểm trên mặt cắt ở trạng thái ứng suất đơn. Biến dạng
dài theo phương Z có trị số:
dz
zNz
z = = ( = A’(z) ) (3.30)
E E.F
(dz)
Tích số E.F gọi là độ cứng thanh khi kéo (nén).
Gọi (dz) là độ giãn (co) của một đoạn thanh dz, theo
(dz ) N z
định nghĩa: z = =
dz E.F
HoChiMinh City, 01/ 2008
Nz
= (dz ) = dz (3.31)
0 0
E.F
Nz
❖ Nếu trên thanh có n đoạn mà phân bố khác
E .F
nhau:
n n zi +1
N zi
= i = Ei Fi
dz (3.31a)
i =1 i =1 zi
HoChiMinh City, 01/ 2008
Nz
❖ Nếu ( )i = const trên từng đoạn:
EF
n
Nz
= ( )i . i (3.31b)
i =1 EF
Nz
❖ Nếu = const trên cả chiều dài :
EF
Nz.
= (3.31c)
E .F
HoChiMinh City, 01/ 2008
Các điểm nằm trên đường song song với đường trung
hòa (Ox) thì có cùng ứng suất pháp. Càng xa đường
trung hòa trị số tuyệt đối của ứng suất pháp càng lớn.
Biểu đồ ứng suất pháp (theo y) của mặt cắt được vẽ ở
hình (3.12b), trong đó:
Mx Mx Jx
zmin = ymin = ; Wx min = (3.33)
Jx Wx min ymin
Mx Mx Jx
zmax = ymax = ; Wx max = (3.34)
Jx Wx max ymax
Wx là phụ thuộc hình dạng của mặt cắt ngang và không
phụ thuộc vào tính chất vật liệu.
HoChiMinh City, 01/ 2008
Xét một đường (mặt) song song với trục z trước biến
dạng có tung độ y, sau biến dạng (hình 3.12c):
( y + y ) d − y d y
z = = (3.35)
y d y
z
M x.y 1 Mx
mà: z = = = (3-36)
E E. J x y EJ x
1
so sánh với (3.7) ta có : B '( z ) =
y
HoChiMinh City, 01/ 2008
Tích EJx biểu hiện khả năng chống uốn của thanh nên
gọi là độ cứng khi uốn.
Tương tự, nếu chỉ có My trên mặt cắt ta sẽ có:
My 1 My
z = − x ; =− = C '( y ) (3.37)
Jy x EJ y
x>0 d
My <0 My <0
Hình 3.13
HoChiMinh City, 01/ 2008
My
z y
Zmax
a)
b)
Hình 3.14
Khi trên mặt cắt ngang của thanh tồn tại hai thành phần
moment uốn: Mx, My cùng tác dụng. Ứng suất pháp của
các điểm thuộc mặt cắt trái được tính theo công thức:
Mx My
z = y− x (3.38)
Jx Jy
HoChiMinh City, 01/ 2008
a) x b)
x
y y
c) x d) x
y y
Hình 3.15
HoChiMinh City, 01/ 2008
A 0 My 0
❖
B 0 Mx 0
A 0 My 0
❖
B 0 Mx 0
→ z > 0 trong miền chứa điểm (0,-1)
A 0 My 0
❖
B 0 Mx 0
→ z > 0 trong miền chứa điểm (0,1)
A 0 My 0
❖
B 0 Mx 0
→ z > 0 trong miền chứa điểm (0,-1)
Tóm lại:
- Khi B > 0 ( Mx > 0) thì z > 0 trong miền mặt cắt
chứa phần trục y > 0.
- Khi B < 0 ( Mx < 0) thì z > 0 trong miền mặt cắt
chứa phần trục y < 0.
y
Các thành phần nội lực trên mặt cắt
ngang bất kỳ: Hình 3.16
Nz = N ; Mx = N.yK ; My = −N.xK
N N . yK N . xK N y K y xK x
z = + y+ x= 1 + 2 + 2 (3.41)
F Jx Jy F ix i y
J Jy
trong đó: ix2 = x ; i y2 =
F F
ix và iy gọi là bán kính quán tính.
(kéo: N > 0; nén: N < 0)
Giả sử mặt cắt ngang của thanh có hình dáng như hình
3.17a. Tại một điểm K trên mặt cắt, ứng suất tiếp do lực
cắt Qy gây ra được phân thành hai thành phần: zy và zx
(hình 3.17a).
y
y e f
y z2 dz
O a
x e f b
x h g
O y
zy yz
ydz x h
zx z
a
b g
z K z1
d zy c d c
(a) z1 z xz
(b) zx
(c)
Hình 3.17
HoChiMinh City, 01/ 2008
Trước hết, cần thấy rằng ta có thể xác định thành phần
zy bằng một phương pháp nào đó thì cũng có thể xác
định zx bằng chính phương pháp đó. Mặt khác, trong
một số trường hợp cụ thể được giới thiệu trong chương
trình, zx rất bé có thể bỏ qua được.
Xét một phân tố (hình 3.17b) được tách ra từ thanh
bằng ba mặt cắt: hai mặt cắt 1-1 và 2-2 vuông góc với
trục z và cách nhau một khoảng dz, mặt cắt A vuông góc
với zy . Mặt abcd thuộc mặt cắt 1-1, mặt efgh thuộc mặt
cắt 2-2, mặt abfe thuộc mặt cắt A.
HoChiMinh City, 01/ 2008
Gọi Fcắt là diện tích abcd và efgh, z1 là ứng suất pháp
trên mặt abcd, z2 là ứng suất pháp trên mặt efgh, zy là
ứng suất tiếp trên abcd, yz là ứng suất tiếp trên mặt
abef. Có nên mặt cắt không phẳng, nhưng gần đúng
xem vẫn phẳng.
Mx M x + dM x
z1 = y ; z2 = y (3.44)
Jx Jx
Điều kiện cân bằng của phân tố trên trục z: (xem zy
phân bố đều)
Qy .S xcaét ( y )
yz = zy = (3.46a)
J x .b( y )
Tương tự:
Qy .S xcaét ( x)
zx = (3.46b)
J x .b( x)
HoChiMinh City, 01/ 2008
h =b(x)
xz=0
zx
O b
x y
a i b
(b)
(a) y
Hình 3.18
HoChiMinh City, 01/ 2008
F yc
h h 1 1 h2
Ta có: S xcaét = b.( − y ).( + y ). = b( − y 2 )
2 2 2 2 4
b.h3
cắt = b(y) = b; Jx =
12
Thay vào (3.46), ta có:
6Qy h 2
zy = 3 .( − y 2 ) , (-h/2 y +h/2) (3.47)
bh 4
Ứng suất tiếp lớn nhất tại các điểm trên đường trung hòa (y = 0):
3 Qy
zy = max
= . (3.48)
max 2 F
HoChiMinh City, 01/ 2008
l (b)
(a)
K
y Hình 3.19
HoChiMinh City, 01/ 2008
(3.49)
Ứng suất tiếp lớn nhất trên trục trung hòa (y = 0):
4 Qy
zy = (3.50)
max 3 F
HoChiMinh City, 01/ 2008
t
d
Thành phần ứng suất tiếp zy: x
•
h
x
Sử dụng (3.46a):
y
Qy .S xcaét ( y ) zy
zy = •
J x .b( y ) •
y
y Hình a
Hình b
HoChiMinh City, 01/ 2008
Với: b( y ) = d = const
2
y
S xcaét ( y ) = S x − d
2
Ta thu được:
Qy y
2
zy = Sx − d
J x .d 2
Ứng suất tiếp zymax xảy ra tại điểm (y = 0):
Qy S x
zy =
max Jx d
HoChiMinh City, 01/ 2008
Sử dụng (3.46b): x
Qy .S xcaét ( x)
zx = b/2
J x .b( x) x
Với: b( x) = t = const
zx
caé t h −t b y
S x ( x) = t − x Hình c
2 2
Ta thu được:
Qy h − t b
zx = − x
J x 2 2
HoChiMinh City, 01/ 2008
t
d
4J x
x
•
h
Ứng suất tiếp zxmin xảy ra
tại điểm (x = b/2):
zx min = 0
• • zymax
•
Biểu đồ phân bố ứng suất zymin
y
tiếp zx được biểu diễn trên zxmax
hình d. Hình d
HoChiMinh City, 01/ 2008
b
3.2.2.1.4. Mặt cắt hình chữ (hình e).
▪ Phần thân – bụng (hình f):
Thành phần ứng suất tiếp zx = 0 vì S xcaét = 0
t
d
Thành phần ứng suất tiếp zy: x
•
h
Sử dụng (3.46a): x z0
y
Qy .S xcaét ( y ) zy
zy = • •
•
J x .b( y )
y
y
Hình e
Hình f
HoChiMinh City, 01/ 2008
Với: b( y ) = d = const
2
y
S xcaét ( y ) = S x − d
2
Ta thu được:
Qy y
2
zy = Sx − d
J x .d 2
Ứng suất tiếp zymax xảy ra tại điểm (y = 0):
Qy S x
zy =
max Jx d
HoChiMinh City, 01/ 2008
Sử dụng (3.46b): x
Qy .S xcaét ( x)
zx = b−z0
J x .b( x) x
Với: b( x) = t = const
zx
h−t y
t ( b − z0 − x )
caé t
S x ( x) = Hình g
2
Ta thu được:
Qy h − t
zx = ( b − z0 − x )
Jx 2
HoChiMinh City, 01/ 2008
t
d
2J x
x
•
h
Ứng suất tiếp zxmin xảy ra
tại điểm (x = b – z0): z0
zx min = 0
• • zymax
•
Biểu đồ phân bố ứng suất zymin
tiếp zx được biểu diễn trên
zxmax y
hình h. Hình h
HoChiMinh City, 01/ 2008
b
zy 0 vì S xcaét 0
d
z0
•
Thành phần ứng suất tiếp zx: y
Hình i
Sử dụng (3.46b): zx x
caé t
Qy .S x ( x)
zx = x
J x .b( x) y
Hình j
HoChiMinh City, 01/ 2008
Với: b( x) = d = const
caé t d
S x ( x ) = z0 − d x
2
Ta thu được:
Qy d
zx = z0 − x
Jx 2
Ứng suất tiếp zxmax xảy ra tại điểm (x = h/2 − t):
Qy d h
zx max = z0 − − t
Jx 2 2
HoChiMinh City, 01/ 2008
y
b−z0
Thành phần ứng suất tiếp zy: zy
caé t
Qy .S x ( y ) y
Sử dụng (3.46a): zy =
J x .b( y ) Hình k
HoChiMinh City, 01/ 2008
Với: b( y ) = t = const
t
S x ( y ) = ( b − z0 ) − y
caé t 2
2
2
Ta thu được:
Qy
zy = ( b − z0 ) − y 2
2
2J x
Ứng suất tiếp zymax xảy ra tại điểm (y = 0):
Qy
zy ( b − z0 )
2
=
max 2J x
HoChiMinh City, 01/ 2008
zy =0
min
Ứng suất tiếp ’zy xảy ra tại điểm (y = d − z0):
Qy
zy = ( b − z0 ) − ( d − z 0 )
2 2
2J x
Biểu đồ phân bố ứng suất tiếp zy được biểu diễn trên hình
.
zxmax
⊖
h
’zy
x • • •
•
t
b
zymax
d
z0
•
y
Hình
Dưới tác dụng của moment xoắn ta thấy các mặt cắt
ngang sẽ bị xoay tương đối với nhau quanh trục z, ta
gọi góc xoay đó là góc xoắn.
HoChiMinh City, 01/ 2008
Nếu gọi d là góc xoắn tương đối giữa hai mặt cắt cách
nhau một khoảng dz, góc xoắn tỉ đối:
d
= (3.51)
dz
Khi trên mọi mặt cắt ngang có cùng trị số Mz thì là
hằng số đối với z, lúc đó góc xoắn tương đối giữa hai
mặt cắt cách nhau một khoảng z có thể tính:
= .z (3.52)
Gọi A’ và A* là hình chiếu của A trước và sau biến dạng
trên mặt phẳng xOy (hình 3.20b).
Gọi A’OA* là góc xoắn tương đối giữa hai mặt cắt: mặt
cắt qua A và mặt tọa độ được giữ cố định. Vì biến dạng
vô cùng bé nên gần đúng ta có:
OA’ = OA* =
u = - AA*.sin = -.sin = - yz (3.53)
v = AA*.cos = .cos = xz
Thí nghiệm chứng tỏ rằng mặt cắt ngang của thanh tròn chịu
xoắn luôn phẳng và không có chuyển vị theo trục z. Do đó ta có
thể giả thiết là mặt cắt ngang của thanh luôn phẳng và vuông
góc với trục thanh trong quá trình biến dạng, khoảng cách giữa
chúng không thay đổi. Như thế, w = 0.
HoChiMinh City, 01/ 2008
Theo (2.102):
x =y =z = 0 ; xy = 0
xz = zx = −G y (3.55)
yz = zy = G x
HoChiMinh City, 01/ 2008
Mz
x
O
A
zx
zy
y
Hình 3.21
Tương quan giữa nội lực Mz và ứng suất trên mặt cắt
theo (2.38) cho ta:
M z = ( zy x − zx y )dF = dF = G 2dF = G J p
F F F
Mz
= (3.57)
GJ p
Mz
Thay (3.57) vào (3.56) ta có: = (3.58)
Jp
Càng xa tâm ( tăng) thì càng lớn, qui luật phân bố
theo được biểu diễn ở hình (3.22). HoChiMinh City, 01/ 2008
Mz max
x
O
R
Hình 3.22
Ứng suất cực đại tại các điểm trên chu vi mặt cắt, trị số
cực đại:
Mz Mz
max
= .R = (3.59)
Jp Wp
RO3
(1 − )
Jp
với: Wp = = 4
(3.60)
R 2
moment chống xoắn của mặt cắt
HoChiMinh City, 01/ 2008
M z.
= (3.61)
G.J p
Góc xoắn tương đối giữa hai mặt cắt ở hai đầu thanh:
Mz
= d = dz (3.62b)
0 0
GJ p
C
Tương tự như trường hợp mặt cắt ngang
a
hình tròn, ta có:
Hình 3.23
u = - yz ; v = xz ; w = w(x,y).
Phân bố của zy và zx trên mặt cắt rất phức tạp.
HoChiMinh City, 01/ 2008
- Ứng suất tiếp lớn nhất tại hai trung điểm của hai
cạnh dài (A và B), có chiều theo quay quanh O theo
chiều Mz và có độ lớn được tính theo công thức sau:
Mz
= , max = b; min = a (3.63a)
max
a b
2
- Ứng suất tiếp tại C và D (hai trung điểm của hai cạnh ngắn):
’ = .max
, : các hệ số vô thứ nguyên phụ thuộc vào tỉ số b/a
(xem bảng 3.1).
- Tại 4 đỉnh của mặt cắt ta có ứng suất tiếp bằng 0.
HoChiMinh City, 01/ 2008
Bảng 3.1
0,208 0,231 0,239 0,246 0,258 0,267 0,282 0,299 0,307 0,313
1,0 0,859 0,820 0,795 0,766 0,753 0,745 0,743 0,742 0,742
Quy trình tính bền của trường hợp thanh chịu kéo – nén
đúng tâm:
• Xác định 2 mặt cắt nguy hiểm: mặt cắt có Nzmax > 0 và Nzmin
< 0.
• Tính bền cho mặt cắt nguy hiểm có Nzmax > 0 theo công
thức:
Nz max
z max = [ ]k
F
• Tính bền cho mặt cắt nguy hiểm có Nzmin < 0 theo công
thức:
Nz min
z min = [ ]n
F
HoChiMinh City, 01/ 2008
6Qy h 2 2
Nếu là tiết diện chữ nhật: zy = 3 −y
bh 4
( )
Qy
Nếu là tiết diện tròn: zy = r 2 − y2
3J x
Ứng suất tiếp cực đại tại đường trung hòa, trong khi tại
đó ứng suất pháp bằng không. Ngược lại, tại những
điểm xa đường trung hòa nhất (biên) thì z → max,
trong khi zy → min (= 0). Do đó ta phải chọn 2 điểm
nguy hiểm nhất để kiểm tra.
HoChiMinh City, 01/ 2008
Tresca: z2 + 4 zy
2
(3.67)
von Mises: z2 + 3 zy
2
(3.68)
➢ Xác định vị trí điểm nguy hiểm trên mặt cắt: theo
von Mises
2
Mx 2
( )
2
tđ = + 3
2
z
2
zy = y + 3. A 2
B 2
− y 2
= U
x
J
+ Đối với tiết diện tròn:
4Qy
A= ; B=R
3 .R 4
2 d
Mx
d tñ
2 y − 6. A 2
.2 y.(B 2
− y 2
)
= x
J
=0 y
dy 2 U
M 2
y x
− 6 A .B + 6 A . y = 0
2 2 2 2
J x
f1. f 2 = 0
M
2
1
a) y1 = 0: nếu = B −
2 x
. 0
J x . A 6
y ymin 0 ymax
tđ’ - 0 +
tđ
Thứ nguyên : [chiều dài2] .
phụ thuộc đặc trưng hình học mặt cắt ngang, tải tác
động lên thanh.
ymax ;
ymin
Do đó tđ cực đại tại + -
không cần khảo
yñeá ;
yñeá
sát điểm y = 0.
HoChiMinh City, 01/ 2008
Đối với tiết diện I ta khảo sát thêm điểm tiếp giáp giữa
lòng và đế vì công thức zy không đúng cho hai đế.
Mx 1
2
b) Nếu = B −
2
. 0 : y1 = 0; y2 = ; y3 = −
AJ x 6
y ymin y3 0 y2 ymax
f1 - - 0 + +
f2 + 0 - - 0 +
tđ’ - + 0 - +
Cần khảo sát các điểm: ( tiết diện I ) ymin , ymax , y=0
+ −
, yñeá , yñeá .
2
3 Mx
+ Đối với tiết diện tròn: y2,3 = R −
2
2 Qy
Đối với tiết diện tròn, chữ nhật (cả 2 trường hợp 0
và 0) chỉ cần khảo sát: ymax, ymin, y = 0.
HoChiMinh City, 01/ 2008
Quy trình tính bền của trường hợp thanh chịu uốn ngang
phẳng có mặt cắt tròn và hình chữ nhật:
• Xác định 2 mặt cắt nguy hiểm: mặt cắt có Mxmax và
Qymax.
Mxmax Qymax
• Xác định điểm nguy hiểm ➀ trên thớ
dưới của mặt cắt nguy hiểm có x x ➁
Mxmax và điểm nguy hiểm ➁ trên •
trục trung hòa của mặt cắt nguy hiểm
có Qymax. •
y ➀ y
Mxmax Qymax
➀ ➁
(1)
z 0
x x ➁ zy(2) 0
•
• ➀ ➁
y ➀ y
(1)
z 0
zy(2) 0
• Tính bền cho điểm nguy hiểm ➀ theo trường hợp trạng thái
ứng suất đơn (3.64) và cho điểm nguy hiểm ➁ theo trường
hợp trạng thái ứng suất trượt thuần túy (3.65) hay (3.66).
HoChiMinh City, 01/ 2008
Ví dụ 1
Kiểm tra bền một thanh có tiết diện ngang tròn với
đường kính d = 200mm, chiều dài thanh 2m, tải trọng
phân bố đều q = 10 kN/m ; lực tập trung: P = 200 kN ; a
= 0,2m. Ứng suất cho phép: [ ] = 60N/mm2.
A B
D E
a a
l
4
21.10 N
20,8.104N
0,8.104N
Qy
Mx
4,5.104Nm
4,2.104Nm
Hình 3.24
HoChiMinh City, 01/ 2008
max
O O
C x A
O
x D x
K
max 1 (a) (b)
1
(c)
y y y
Hình 3.25
( )
QyD QyD
zyK = R 2 − yK2 = = 6,62 N/mm 2
3J x R2
HoChiMinh City, 01/ 2008
❖ Tại OD :
t
Q
4 yD 8 20,8.104 2
tñOD = 2. zyOD =2 = = 17,66 N/mm
3 R 2 3 .104
Như vậy tại mặt cắt bên trái D điểm 1 nguy hiểm nhất.
4, 2.10 4
2
1
= 104 − .3 . = −51159, 4 mm 2
0
10,8.10 6
4
Đối với vật liệu giòn, ta phải dùng thuyết bền của Mohr:
[ ]k [ ]k
Mo
= 1 − 3 = 1 + [ ]k , (3.70)
[ ]n [ ]n
td max
Với max phụ thuộc hình dáng của mặt cắt ngang và được
tính theo các công thức sau đây:
Mz R3O
• Mặt cắt tròn: max
=
WO
max
; WO = WP =
2
(1 − ) 4
Mz
• Mặt cắt hình chữ nhật: = max
max
. 2
min . max
HoChiMinh City, 01/ 2008
Quy trình tính bền của trường hợp thanh chịu xoắn thuần
túy như sau:
• Xác định 1 điểm nguy hiểm trên mặt cắt nguy hiểm. Đó là
điểm bất kỳ trên đường tròn biên ngoài của mặt cắt tròn hay
là 1 trong 2 trung điểm của 2 cạnh dài trên mặt cắt hình chữ
nhật. Tính max cho điểm nguy hiểm này theo một trong các
công thức: (3.59) và (3.63a).
• Tính bền cho điểm nguy hiểm trên theo 1 trong 3 công thức
(3.69a), (3.69b) hay (3.70).
HoChiMinh City, 01/ 2008
Mu Mz
O
A
z
a) v
max max
b)
Hình 3.26
HoChiMinh City, 01/ 2008
Trạng thái ứng suất tại A là trạng thái ứng suất phẳng.
Để kiểm tra điều kiện bền của phân tố bằng vật liệu dẻo,
ta sử dụng 1 trong 2 thuyết bền:
+ Thuyết bền ứng suất tiếp lớn nhất (2.47):
tđ = 2 + 4 2 []
Thay zmax và max vào và chú ý: Wp = 2Wu , ta có:
1 M tñ
tđ = Mu + M z =
2 2
[] (3.71a)
Wu Wu
với: Mtđ = M u2 + M z2 (3.71b)
HoChiMinh City, 01/ 2008
Mtđ = M x2 + M y2 + M z2 (3.72)
Mx O
x
+ Thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng (2.50):
Mu My
•A
u M tñ
y v
tđ = + 3 []
2 2
tđ = []
Wu
Hình 3.27
(3.73a)
( )
3
.R
với: Mtđ = M x + M y + 0,75M z ; Wu =
2 2 2 O
1 − 4 ,(3.73b)
4
HoChiMinh City, 01/ 2008
• Đối với vật liệu giòn, ta phải dùng thuyết bền của Mohr:
[ ]k
Mo
= 1 − 3 [ ]k
[ ]n
td
Với:
2
2
1 = + + ; 3 =
2
− + 2
2 4 2 4
[ ]k [ ]k 2
tdMo = 1 − + 1 + + 2
[ ]k
[ ]n 2 [ ]n 4
HoChiMinh City, 01/ 2008
[ ]k Mu [ ]k Mu2 Mz2
Mo
= 1 − + 1 + + 2 [ ]k
[ ]n 2Wu [ ]n 4 Wu Wp
td 2
1
[ ]k [ ]k
Mo
= 1 − Mu + 1 + Mtd [ ]k (3.74a)
[ ]n [ ]n
td
2Wu
Với:
Mu = M2X + M2Y
(3.74b)
Mtd = M2X + M2Y + M2Z
HoChiMinh City, 01/ 2008
Quy trình tính bền của thanh có mặt cắt tròn như sau:
• Vẽ thêm biểu đồ moment uốn tổng Mu = (Mx2 + My2)1/2 0
bằng cách dựa vào 2 biểu đồ moment uốn Mx và My.
• Xác định 2 mặt cắt nguy hiểm: mặt cắt có Mumax và
Mzmax.
• Xác định 1 điểm nguy hiểm A trên mỗi mặt cắt nguy hiểm:
bằng cách dựng thêm hệ trục Ouv trên mặt cắt nguy
hiểm. Chú ý trục u cùng phương và cùng chiều với M u
(xem hình 3.27).
• Tính bền cho từng điểm nguy hiểm A theo 1 trong 2 công
thức (3.71) hoặc (3.73) hay (3.74).
HoChiMinh City, 01/ 2008
x B
A = 0
My
+ Ứng suất pháp do Mx và My gây nên: Mx
C z
A
Mx My
zAmax = + max
− max (theo 3.28a) y
Wx Wy Hình 3.28
HoChiMinh City, 01/ 2008
Phân tố tại A ở trạng thái ứng suất đơn nên điều kiện
bền:
Mx My
max = + max − max []
Wx Wy
max
Wxmax > 0, Mx > 0 B
z
2
My Mz
2
Tresca: tñ
B
= max + 4 2
[] (3.76a)
Wy a b
2
My Mz
2
von Mises: tñ = max + 3 [], (3.76b)
B
Wy 2
a b
Mohr:
2
1 − M y 1 My 2
Mz
tñB = − . max + (1 + ) . . max + 2
k (3.76c)
2 Wy 4 Wy
a b
[ ]t [ ]k
= =
[ ]c [ ]n
HoChiMinh City, 01/ 2008
Wx a b
2
1 − 1 Mx
2
Mx 2 Mz
Mohr: tñC = . max + (1 + ) . . max + 2 k (3.77c)
2 Wx 4 Wx a b
HoChiMinh City, 01/ 2008
Quy trình tính bền của mặt cắt ngang hình chữ nhật như
sau:
• Xác định 3 mặt cắt nguy hiểm: mặt cắt có Mxmax, Mymax
và Mzmax. Thông thường 3 mặt cắt nguy hiểm này trùng
nhau.
• Tính bền cho từng điểm nguy hiểm theo 1 trong 3 công
thức (3.75), (3.76) hay (3.77).