Professional Documents
Culture Documents
HSG T7 - CĐ13 - VẼ THÊM YẾU TỐ PHỤ
HSG T7 - CĐ13 - VẼ THÊM YẾU TỐ PHỤ
A B
Hướng dẫn:
Cách 1:
Gọi O là giao điểm của đường trung trực của AB với BC
O thuộc trung trực của AB nên OA = OB OAB = OBA
Mà OAB BAC CBA BAC CA CB
Cách 2: Trong tam giác có CA CO + OA = CO + OB = CB .
Bài toán 2: Cho tam giác có AH là đường cao và BAH = 2C . Tia phân giác của góc B cắt tại
E . Tia phân giác của góc cắt tại I . Tính AHE và chứng minh tam giác EAI là tam giác vuông
cân.
A
E
I
C
B H
Hướng dẫn: Nối H với E . Ta có BAI = IAH = ACH , ACH + HAC = 90
F E
B C
D
Hướng dẫn:
a) Nối D với E , Kẻ Ax là tia đối của tia AB . Có AC là tia phân giác của DAx .
Mà là phân giác trong của ABD , Suy ra DE là phân giác ngoài của ABD ,
b) Kẻ Ay là phân giác ngoài của ABC , Chứng minh tương tự ý a ta cũng có DF là tia phân giác ngoài
của ADC . Mà DE là phân giác trong của ADC tại đỉnh D nên DE ⊥ DF . Tức là EDF = 90 .
Bài toán 4: Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao DE , Gọi E, I , K theo thứ tự là giao điểm của
các đường phân giác của tam giác ABC, ABH , ACH . Chứng minh rằng AK vuông góc với BE .
E D
F K
I
B
H C
E D
C
B
Bài toán 6: Cho tam giác ABC đều. Trên tia đối của BA và CA lấy lần lượt các điểm M và N sao cho
BM = CN . Gọi I là giao điểm của MC và BN
a) Chứng minh: MI = NI .
b) Tia phân giác của góc AMC cắt AI và AN theo thứ tự tại O và K . BO cắt AN tại Q . CMR: Tam
giác OKQ cân.
A
K
Q
O
B C
M N
Hướng dẫn:
( )
= 60 − 60 − 2 AMO = 2 AMO
2OCB = 2 AMO
OBC = OCB = AMO
Suy ra OKQ = OQK nên tam giác OKQ cân
Bài tập tự luyện
Bài tập 1: Cho hai điểm A và B nằm cùng phía đối với đường thẳng d . Gọi C là trung điểm của AB .
Kẻ AD, BE, CH vuông góc với d . Cho biết AD = 4cm, BE = 6cm. Tính CH ?
HD: Gọi K là giao điểm của AE và CH , ta tính được CK = 3, KH = 2 CH = 5cm
B
A
6
K
4
d
D H E
Bài tập 2: Cho tam giác ABC . Gọi M là trung điểm của BC , I là trung điểm của AM, D là giao điểm
1
CI và AB . Chứng minh rằng AD = DB .
2
A
D
I
B C
M
B D C
M
K
HD: Gọi M là trung điểm của DC , N là trung điểm của DK . Chứng minh
1 1
MN = CK , MN = BH .Suy ra: BH = CK
2 2
Bài tập 4: Cho ABC vuông tại A có AC = 4, AB = 6 . Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho CD = 2 Từ D
kẻ đường thẳng vuông góc với BC , đường thẳng này cắt AC tại E . Tính DE .
M N
4
B
A 6
HD: Gọi M là trung điểm của AC , kẻ đường vuông góc với AC cắt BC ở N , chứng minh
1
DE = MN , MN = AB = 3 .
3
Bài tập 5: Cho có A = 120 đường phân giác AD . Đường phân giác của góc ngoài tại C cắt đường
thẳng AB ở K . Gọi E là giao điểm của của DK và AC .Tính số đo của góc BED
HD: Trong tam giác ADC có AK , CK là hai phân giác ngoài nên DK là phân giác trong,
Trong tam giác ABC có AC, DE là phân giác ngoài nên BE là phân giác trong. Nên:
B
x
C E M
I
H
K
A
O
z
HD: Gọi E, I theo thứ tự là giao điểm của MC với Oy, Ox ta có tam giác EOI đều, Vẽ
EH ⊥ MA, EK ⊥ OI chứng minh được MH = MB, EK = OC nên
MA − MB = MA − MH = HA = EK = OC
DẠNG 2: VẼ TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG, TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
Thầy: Phạm Văn Viết Nguồn: ST - tổng hợp Trang 1
HH7-CHUYÊN ĐỀ 13- VẼ THÊM HÌNH PHỤ
Việc vẽ thêm hình để xuất hiện tam giác bằng nhau thì các vẽ thêm các yếu tố phải có lợi trong bước
chứng minh về sau, đó là vẽ thêm hình để có ngay đoạn thẳng bằng nhau hoặc góc bằng nhau. Việc vẽ
trung điểm hay phân giác là cách vẽ thêm đơn giản nhất đáp ứng yêu cầu đó
Bài toán 1: Cho tam giác ABC có AB = 10cm; BC = 12 cm, D là trung điểm của cạnh AB. Vẽ DH
vuông góc với BC( H BC) cho DH = 4cm.
Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A.
1) Phân tích bài toán:
Bài cho tam giác ABC có AB = 10cm; BC = 12 cm, D là trung điểm của cạnh AB. Vẽ DH vuông góc với
BC( H BC) cho DH = 4cm.
Yêu cầu chứng minh tam giác ABC cân tại A.
2) Hướng suy nghĩ:
ABC cân tại A AB = AC.
Việc chứng minh AB = AC ta vẽ thêm điểm phụ K là trung điểm của BC sẽ có ngay được BK = KC từ
đó có thể chứng minh được ABK = ACK .
Vậy yếu tố phụ cần vẽ là trung điểm của BC.
3) Chứng minh: A
ABC; AB = 10cm;
1
GT BC = 12cm; DA = DB = ; DH ⊥ BC D
2
DH = 4cm
KL ABC cân tại A. B C
H K
1
Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng BC , ta có: BK = KC = BC = 6cm.
2
1
Lại có: BD = AB = 5cm (do D là trung điểm của AB )
2
Xét HBD có: BHD = 900 ( gt )
Theo định lí Pitago ta có: DH 2 + BH 2 = BD 2
BH 2 = BD 2 − DH 2 = 52 − 42 = 9 BH = 3 ( cm )
Từ đó: BD = DA; BH = HK ( = 3 cm )
DH // AK (đường nối trung điểm 2 cạnh của tam giác thì song song với cạnh thứ 3).
Ta có: : DH ⊥ BC, DH // AK AK ⊥ BC.
Xét ABK và ACK có:
BK = KC (theo cách lấy điểm K)
AKB = AKC = 900
AK là cạnh chung
DẠNG 3: TRÊN MỘT TIA CHO TRƯỚC, ĐẶT MỘT ĐOẠN THẲNG BẰNG ĐOẠN THẲNG
CHO TRƯỚC.
Không phải chỉ có cách vẽ thêm trung điểm của đoạn thẳng ta mới có ngay hai đoạn thẳng bằng
nhau mà ta có thể vẽ đoạn thẳng mới bằng với đoạn thẳng đã có. Tuy nhiên vẽ đoạn thẳng một cách vu vơ
cũng không có lợi nhiều mà ta lên vẽ đoạn thẳng bằng nhau trên một đường thẳng đã có ta có thể tận dụng
thêm các tính chất của đường thẳng để có các góc bằng nhau như hai đường thẳng cắt nhau có các góc đối
đỉnh bằng nhau hay trong hai đường thẳng song song có các góc ở các vị trí đặc biệt bằng nhau.
ABC ; A = 900 ;
GT
AM là trung tuyến
1
KL AM = BC
2
Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho: MD = MA.
Xét MAB và MDC ta có:
MA = MD (theo cách lấy điểm D )
M1 = M 2 (vì đối đỉnh)
MB = MC (Theo gt)
MAB = MDC ( c − g − c )
AB = CD (2 cạnh tương ứng) (1)
và A1 = D (2 góc tương ứng).
AB // CD (vì có cặp góc so le trong bằng nhau)
Lại có: AC ⊥ AB ( gt )
AC ⊥ CD (Quan hệ giữa tính song song và vuông góc) hay BAC = ACD = 900 (2)
Xét ABC và CDA có:
AB = CD (Theo (1))
A = C = 900 (Theo (2))
AC là cạnh chung
ABC = CDA ( c − g − c )
1 1
BC = AD (2 cạnh tương ứng) Mà AM = AD AM = BC
2 2
4) Nhận xét:
Thầy: Phạm Văn Viết Nguồn: ST - tổng hợp Trang 1
HH7-CHUYÊN ĐỀ 13- VẼ THÊM HÌNH PHỤ
1
Trong cách giải của bài tập trên, để chứng minh AM = BC ta đã vẽ thêm đoạn thẳng MD sao cho
2
1
MA = MD, do đó AM = AD. Như vậy chỉ còn phải chứng minh AD = BC. Trên một tia cho trước, đặt
2
một đoạn thẳng bằng một đoạn thẳng khác là một trong những cách vẽ đường phụ để vận dụng trường hợp
bằng nhau của tam giác.
Bài toán 2: Cho tam giác ABC có AB AC. Gọi M là trung điểm của BC. So sánh BMA và MAC ?
(Bài 7/ 24 SBT toán 7 tập 2)
1) Phân tích bài toán:
Bài cho tam giác ABC có AB AC, M là trung điểm của BC.
Yêu cầu: So sánh BMA và MAC ?
2) Hướng suy nghĩ:
BMA và MAC không thuộc về một tam giác. Do vậy ta tìm một tam giác có hai góc bằng hai góc
BAM và MAC và liên quan đến AB, AC vì đã có AB AC. Từ đó dẫn đến việc lấy điểm D trên tia đối
của tia MA sao cho MD = MA. Điểm D là yếu tố phụ cần vẽ thêm để giải được bài toán này.
3) Lời giải:
ABC , AB AC,
GT M là trung điểm của BC.
Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho: MD = MA.
Xét MAB và MDC ta có:
MD = MA (theo cách lấy điểm D )
M1 = M 2 (vì đối đỉnh)
MB = MC (Theo gt)
MAB = MDC ( c − g − c )
AB = CD (2 cạnh tương ứng) (1)
Và A1 = D (2 góc tương ứng). (2)
Mà A1 = D (theo (2))
và A2 về cùng một tam giác bằng cách vẽ đường phụ như trong bài giải, lúc đó A1 = D ta chỉ còn phải
DẠNG 4: TỪ MỘT ĐIỂM CHO TRƯỚC, VẼ MỘT ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG HAY
VUÔNG GÓC VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
b°
y
* Phân tích: B
Để chứng minh Ax / / By ta sẽ chứng minh Ax và By cùng song song với một đường thẳng thứ ba. Ta sẽ
tạo ra đường thẳng thứ 3 đó bằng cách dựng Cz / /Ax khi đó góc ACB được chia thành hai góc C1 , C2 .
Suy ra C2 = CBy(= b0 )
Mà hai góc này ở vị trí so le trong. suy ra Cz / / By (2).
Từ (1) và (2) suy ra Ax / / By (quan hệ giữa ba đường thẳng song song)
Bài 1.1 Cho hình vẽ cho biết ACB CAx, Ax / / By A x
Chứng minh rằng ACB = CAx + CBy C
y
B
Bài 1.2. Cho hình vẽ cho biết Ax / / By .
x A
Chứng minh rằng xAB + ABC − BCy = 1800
C
y
110°
C
55° D
35°
E F
Hình 1
Lời giải:
Vẽ tia Cz sao cho Cz / /Ax (1)
Bài 2.1 Cho hình 3 cho biết rằng xAC + yBC − ACB = 1800 A x
Chứng minh Ax / / By .
y B
Hình 3
Hình 4
C
Bài 3: Cho ABC ( AB AC ) . Từ trung điểm M của BC kẻ đường thẳng vuông góc với tia phân giác
của góc A cắt tia này tại H, cắt AB tại D và AC tại E. Chứng minh BD = CE
Phân tích: Muốn chứng minh BD = CE ta tìm cách tạo ra một đoạn thứ ba, rồi chứng minh hai đoạn đó
bằng đoạn thứ ba vừa tạo.
Lời giải: A
Từ B vẽ BF / / AC (F thuộc DE )
Suy ra MBF = MCF (hai góc so le trong)
E
BFD = AED ( hai góc đồng vị). B
M C
H
Xét MBF và MCE có F
D
MBF = MCF (cmt); MB = MC (gt); MBF = MCF ( hai góc đối đỉnh)
Vậy MBF = MCE (g.c.g). Suy ra BF = EC (hai cạnh tương ứng) (1)
Xét ADE có AH là đường cao; đồng thời AH là đường phân giác.
Suy ra ADE là cân tại A
Suy ra ADE = AED ( hai góc đáy cân)
Mà BFD = AED (cmt)
B
C
E D
HH7-CHUYÊN ĐỀ 13- VẼ THÊM HÌNH PHỤ
Ta có A + ABC + ACB = 1800
600 + ABC + ACB = 1800
ABC + ACB = 1200
ABC ACB
Mà B2 = ; C2 =
2 2
Suy ra B2 + C2 = 600 . Do đó BIC = 1200
Phân tích:
Với cách làm tương tự như bài toán 1 ta chứng minh được
BIE = BIK (g.c.g);
CID = CIK (g.c.g)
Suy ra được BE = BK ; CD = CK . Từ đó suy ra BE + CD = BC .
Bài 2. Cho ABC có AB = AC , Trên hai cạnh AB và AC lấy D và E sao cho AD = AE . Chứng minh
A
DE / / BC .
Phân tích:
Theo đề bài ta có ABC và ADE là các tam giác cân tại đỉnh A.
E
Nếu ta dựng tia phân giác của góc A ta dễ dàng chứng minh được D
H
E
Thầy: Phạm Văn Viết Nguồn: ST - tổng hợp Trang 1
D
K
HH7-CHUYÊN ĐỀ 13- VẼ THÊM HÌNH PHỤ
Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho DBC = 180 . Chứng minh BD AC .
Phân tích: Từ đề bài cho ABC = 540 .
DBC = 180 . Ta tính được ABD = 360 .
Như vậy ABD = 2DBC .
Từ đây gợi ý cho ta nghĩ đến việc dựng tia phân giác của ABD .
Lời giải: Vẽ Tia phân giác BE của ABD . Dựng EK vuông góc với BD (K thuộc BD )
Suy ra ABE = KBE (cạnh huyền – góc nhọn)
Suy ra AE = EK .
Ta có: A + ABC + ACB = 1800 ( tổng ba góc ABC )
900 + 540 + ACB = 1800
ACB = 360 (1)
Lại có ACB = ABE + EBC
540 = 180 + EBC
EBC = 360 (2)
Từ 1 và 2 suy ra ACB = EBC . Suy ra EBC cân tại E. Do đó EB = EC .
Xét EDK vuông tại K có ED 2 = EK 2 + DK 2 (định lý pytago)
Suy ra ED KD
Xét BEK vuông tại K có BE 2 = EK 2 + BK 2 (định lý pytago)
Suy ra BE BK
Ta có AC = AE + EC = EK + BE EK + BK
Mà EB = EC nên BK EC
Do đó BD = BK + KD EC + AE = AC
Bài tập tự luyện
Bài 1: Cho tam giác ABC . Tia phân giác ABC cắt tia phân giác ACB ở I. Vẽ ID vuông góc với AB
tại D, IE vuông góc với AC tại E.
Chứng minh BD + CE = BC
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, Trên nửa mặt phẳng bờ BC có chứa điểm A vẽ tia Bx sao cho
ABx = ABC . Qua A vẽ đường thẳng d vuông góc với Bx tại D. Qua C vẽ đường thẳng vuông góc với d
tại E. Chứng minh AD = AE .
Bài 3: Cho tam giác ABC cân đỉnh A. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên tia đối của tia CA lấy điểm E sao
cho BD = CE . Nối D với E. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng DE . Chứng minh rằng ba điểm B, I, C
thẳng hàng.
Bài 4: Cho tam giác ABC đường cao AH . Trên nửa mặt phẳng bờ AH có chứa điểm B dựng AD vuông
góc với AB sao cho AD = AB . Trên nửa mặt phẳng còn lại dựng AE vuông góc với AC sao
cho AE = AC . Nối D với E. AH cắt DE tại M. Chứng minh M là trung điểm của DE .
I) Kẻ đường vuông góc để tạo ra 2 tam giác bằng nhau giúp cho giải quyết dạng bài chứng minh 2
đoạn thẳng bằng nhau
Bài 1: Cho ABC vuông tại A có AB AC . Tia phân giác của  cắt BC tại D . Qua điểm D kẻ
đường thẳng vuông góc với BC , cắt AC ở E . Chứng minh DB = DE .
*Phân tích:
Từ giả thiết : ABC vuông tại A và DE ⊥ BC => B̂ = DEC (cùng phụ Ĉ )
Có AD là tia phân giác của BAC => D cách đều AB và AC . Nghĩ tới tạo ra hai tam giác vuông chứa
BD, DE là 2 cạnh tương ứng và chứa Bˆ , DEC là hai góc tương ứng.
B
D
H
1
2
A C
E K
Chứng minh
E
B D I C
Chứng minh
Kẻ MD ⊥ BC tại D và NE ⊥ BC tại E .
Xét MBD vuông tại D và NCE vuông tại E có:
BM = CN
B = ECN (= ACB )
= MBD = NCE (cạnh huyền – góc nhọn)
= MD = CE ( hai cạnh tương ứng)
Xét MID vuông tại D và NIE vuông tại E có:
MD = CE ( cmt)
Thầy: Phạm Văn Viết Nguồn: ST - tổng hợp Trang 1
HH7-CHUYÊN ĐỀ 13- VẼ THÊM HÌNH PHỤ
DMI = ENI ( hai góc so le trong do MD / / NE vì cùng vuông góc với BC )
= MID = NIE ( cạnh góc vuông – góc nhọn kề)
= MI = NI (hai cạnh tương ứng) => I là trung điểm của MN .
II) Kẻ đường thẳng vuông góc làm xuất hiện tam giác vuông để áp dụng định lý Pytago
Bài 1: Cho ABC vuông tại A . Lấy M trên cạnh BC thỏa mãn AB = AM và BM = 18 cm
MC = 7 cm . Tính AB, AC
*Phân tích:
Muốn tính độ dài đoạn AB, AC cần làm xuất hiện các tam giác vuông có các cạnh cần tính và sử dụng
giả thiết của bài toán để áp dụng định lý Pytago.
A
B H M C
Chứng minh
Kẻ AH ⊥ BC tại H .
ABM cân tại A ( vì AB = AM ) có AH là đường cao nên đồng thời là đường trung tuyến => H là
BM 9
trung điểm của BM = BH = HM = = = 4,5 cm
2 2
Kết hợp với giả thiết = HC = 16 cm ; BC = 25 cm.
Áp dụng định lý Pytago vào các tam giác vuông : ABC vuông tại A ; ABH và AHC vuông tại H
có:
AB2 = AH 2 + BH 2 = AH 2 + 92
AC 2 = AH 2 + HC 2 = AH 2 + 162
= AB2 + AC 2 = 2 AH 2 + 337
Mà AB2 + AC 2 = BC 2 = 252 = 625
Do đó 2.AH 2 = 625 − 337 = 288 = AH 2 = 144
Khi đó AB2 = 144 + 81 = 225 = AB = 15(cm)
AC 2 = 144 + 256 = 400 = AC = 20(cm)
Bài 2: Cho ABC vuông tại A . Kẻ tia phân giác AD của BAC ( D BC ) . Biết AB = 4 cm ;
AD = 3 2 cm . Tính BD .
*Phân tích:
Thầy: Phạm Văn Viết Nguồn: ST - tổng hợp Trang 1
HH7-CHUYÊN ĐỀ 13- VẼ THÊM HÌNH PHỤ
Cần tính đoạn BD nên nghĩ tới kẻ đường vuông góc để làm xuất hiện tam giác vuông chứa cạnh BD từ
đó áp dụng định lý Pytago.
B
D
H
A C
Chứng minh
Kẻ DH ⊥ AB tại H .
1 1
Vì AD là tia phân giác của BAC = BAD = BAC = .900 = 450
2 2
AHD vuông tại H có HAD = 450 = HDA = 450 = AHD vuông cân tại H = HA = HD ( định
nghĩa tam giác cân)
Áp dụng định lý Pytago vào AHD vuông tại H có:
( )
2
AH 2 + HD 2 = AD 2 = 2 AH 2 = 3 2 = AH = 3(cm) = HD = AH = 3(cm)
= BH = 4 − 3 = 1(cm)
Áp dụng định lý Pytago vào BHD vuông tại H có: BD2 = BH 2 + HD2 = 12 + 32 = 10 = BD = 10 (cm)
III) Kẻ đường vuông góc để làm xuất hiện các tam giác vuông cân; tam giác nửa đều .
Định lý *: Tam giác vuông có một góc bằng 300 thì cạnh góc vuông đối diện với góc 30o bằng nửa cạnh
huyền.
(Tam giác vuông nói trên được gọi là tam giác nửa đều.)
Bài 1: Cho ABC có ABC = 45o , ACB = 30o . Chứng minh rằng:
AB : BC : AC = 2 : (1 + 3) : 2
*Phân tích:
Do có các góc đặc biệt ABC = 45o , ACB = 30o nên nghĩ tới kẻ thêm đường vuông góc làm xuất hiện các
tam giác vuông cân, tam giác nửa đều giúp cho việc tìm mối quan hệ giữa các cạnh AB ; AC ; BC.
A
45° 30°
B C
H
Mà BC = BH + HC = AH + AH . 3 = AH . 1 + 3 ( )
Do đó AB : BC : AC = 2 : (1 + 3) : 2
Bài 2: Cho ABC có B = 40, C = 30o . Vẽ điểm D trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa B sao cho
DAC = DCA = 50o . Chứng minh ABD cân.
*Phân tích:
Từ giả thiết DAC = DCA = 50o suy ra ADC cân tại D nên nếu kẻ DK ⊥ AC tại K thì DK đồng thời
1
là đường trung tuyến = AK = AC ; ngoài ra còn suy ra ADK = 400. Để đạt được mục đích chứng minh
2
yêu cầu của bài toán ta cần làm xuất hiện hai tam giác bằng nhau chứa AB và AD là hai cạnh tương ứng.
Lại thêm yếu tố có ACB = 300 ta nghĩ tới tạo ra một đoạn bằng nửa đoạn AC bằng cách kẻ thêm đường
vuông góc: AH ⊥ BC .
D
A
50°
K
50°
40° 30°
B C
H
Chứng minh
Kẻ AH ⊥ BC tại H ; kẻ DK ⊥ AC tại K
1
AHC vuông tại H có ACH = 300 = AH = AC (theo định lý *)
2
Mặt khác ADC cân tại D (do DAC = DCA = 50o ) nên DK là đường cao đồng thời là đường trung
1
tuyến = AK = AC
2
Do đó AH = AK
1 2
B C
H M
Chứng minh
Vẽ MI ⊥ AC ( I AC )
Xét MAI và MAH có:
H = I = 900 (gt)
AM là cạnh chung)
MAI =MAH (cạnh huyền - góc nhọn) MI = MH (2 cạnh tương ứng) (1)
Xét ABH và AMH có:
H1 = H 2 = 900 (gt)
AH là cạnh chung
A1 = A 2 (gt)
ABH =AMH (g - c - g) BH = MH (2 cạnh tương ứng) (2)
1 1 1
Mặt khác: H BM , Từ (1) và (2) BH = MH = BM = CM MI = CM
2 2 2
IV) Kẻ đường vuông góc để so sánh hai đoạn thẳng bằng cách sử dụng quan hệ giữa góc và cạnh
trong tam giác; quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Bài 1: Cho ABC vuông tại A . Gọi H là một điểm bất kì nằm giữa B và C . Gọi D và E lần lượt là
hình chiếu của H trên AB và AC . Xác định vị trí của H để DE nhận giá trị nhỏ nhất.
*Phân tích:
Từ giả thiết chứng minh được DE = AH . AH nhỏ nhất khi AH là đường vuông góc kẻ từ A xuống BC.
B
H
D
A C
E
Chứng minh
Kẻ AK ⊥ BC tại K
Xét ADE và HED có:
DE chung
ADE = HED ( 2 góc so le trong do BA / / HE vì cùng vuông góc với AC )
AED = HDE (2 góc so le trong do CA / / HD vì cùng vuông góc với AB )
= ADE = HED ( gcg ) = AD = HE ( 2 cạnh tương ứng)
Xét ADE và EHA có:
AE chung
DAE = HEA = 900
AD = HE (cmt)
= ADE = EHA (cgc) = DE = AH ( 2 cạnh tương ứng)
Có AK ⊥ BC ( cách vẽ ) ; H BC = AH AK ( quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên)
Bài 2: Cho ABC cân đỉnh A . Từ điểm D trên cạnh AB vẽ đường thẳng song song với BC cắt cạnh
1
AC ở điểm E . Chứng minh BE ( DE + BC ) .
2
*Phân tích:
1
Yêu cầu chứng minh BE ( DE + BC ) 2.BE DE + BC . Từ giả thiết ta chứng minh được
2
BD = EC nên nghĩ tới việc dùng quan hệ giữa cạnh huyền và cạnh góc vuông để giả quyết bài toán.
A
H D E
B K C
Chứng minh
Kẻ BH ⊥ DE tại H ; kẻ EK ⊥ BC tại K
Do DE / / BC = ADE = ABC ; AED = ACB ( 2 góc đồng vị)
Mà ABC = ACB ( do ABC cân tại A )
= ADE = AED = ADE cân tại A = AD = AE .
= AB − AD = AC − AE ( vì AB = AC ) = BD = EC .
Xét BHD vuông tại H và EKC vuông tại K có:
BD = CE (cmt)
HDB = ECK ( Do DE / / BC nên HDB = DBC mà DBC = ECB )
= BHD = EKC (cạnh huyền – góc nhọn) = HD = CK
BHE vuông tại H nên BE HE ( cạnh huyền luôn lớn hơn cạnh góc vuông)
BKE vuông tại K nên BE BK ( cạnh huyền luôn lớn hơn cạnh góc vuông)
Do đó BE + BE HE + BK = 2.BE HD + DE + BK = DE + BK + KC ( vì HD = CK )
1
= 2.BE DE + BC = BE ( DE + BC ) .
2
V) Kẻ đường vuông góc để tạo ra trực tâm của tam giác làm xuất hiện thêm đường vuông góc.
Thầy: Phạm Văn Viết Nguồn: ST - tổng hợp Trang 1
HH7-CHUYÊN ĐỀ 13- VẼ THÊM HÌNH PHỤ
Bài toán: Cho ABC vuông tại A và BDC vuông tại D ( A; D nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau
bờ BC ). Vẽ BH vuông góc với AD tại H và CK vuông góc với AD tại K . Chứng minh AH = DK .
*Phân tích:
Để chứng minh AH = DK ta nghĩ tới chứng minh hai tam giác bằng nhau có hai cạnh là AH và DK là
hai cạnh tương ứng . Cạnh AH là cạnh góc vuông của tam giác vuông AHB nên cần làm xuất hiện một
tam giác vuông có một cạnh góc vuông là DK . Kết hợp với giả thiết của đề bài ta nghĩ kẻ thêm đường
vuông góc để tạo ra các cặp đoạn thẳng song song giúp cho mục đích chứng minh.
A
K M
B C
H
E
Chứng minh
Kẻ AE ⊥ DC tại E .
ADE có hai đường cao CK và AE cắt nhau tại M nên M là trực tâm của ADE
= DM ⊥ AC ( tính chất 3 đường cao của tam giác)
Lại có BA ⊥ AC (do ABC vuông tại A )
= DM / / AB = BAD = MDA ( hai góc so le trong)
DẠNG 6: VẼ THÊM TAM GIÁC ĐỀU, TAM GIÁC CÂN, TAM GIÁC VUÔNG CÂN
I. Cơ sở lí thuyết
Để giải tốt các bài toán tính số đo góc thì học sinh tối thiểu phải nắm vững các kiến thức sau:
• Trong tam giác:
- Tổng số đô ba góc trong tam giác bằng 1800 .
- Biết hai góc ta xác định được góc còn lại.
- Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó.
• Trong tam giác cân: Biết một góc ta xác định được hai góc còn lại.
• Trong tam giác vuông:
- Biết một góc nhọn, xác định được góc còn lại.
- Cạnh góc vuông bằng nửa cạnh huyền thì góc đối diện với cạnh góc vuông có số đo bằng 300 .
• Trong tam giác vuông cân: mỗi góc nhọn có số đo bằng 450 .
• Trong tam giác đều: mỗi góc có số đo bằng 600 .
• Đường phân giác của một góc chia góc đó ra hai góc có số đo bằng nhau.
• Hai đường phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc có số đo là 900 .
• Hai đường phân giác của hai góc kề phụ tạo thành một góc có số đo là 900 .
• Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
• Tính chất về góc so le trong, so le ngoài, đồng vị, hai góc trong cung phía, …
Khi giải bài toán về tính số đo góc cần chú ý:
- Vẽ hình chính xác, đúng với các số liệu trong đề bài để có hường chứng minh đúng
- Phát hiện các tam giác đều, “nửa tam giác đều”, tam giác vuông cân, tam giác cân trong hình vẽ
- Chú ý liên hệ giữa các góc của tam giác, liên hệ giữa các cạnh và các góc trong tam giác, phát hiện các
cặp tam giác bằng nhau. Vẽ đường phụ hợp lí làm xuất hiệ các góc đặc biệt, những cặp góc bằng nhau.
Trong các đường phụ vẽ thêm, có thể vẽ đường phân giác, đường vuông góc, tam giác đều, …
Trong thực tế, để giải bài toán tính số đo góc ta thường xét các góc đó nằm trong mối liên hệ với các góc ở
các hình đặc biệt đã nêu ở trên hoặc xét các góc tương ứng bằng nhau ... rồi suy ra kết quả.
Tuy nhiên, đứng trước một bài toán không phải lúc nào cũng gặp thuận lợi, có thể đưa về các trường hợp
trên ngay mà có nhiều bài đòi hỏi người đọc phải tạo ra được những "điểm sáng bất ngờ" có thể là một
đường kẻ phụ, một hình vẽ phụ… từ mối quan hệ giữa giả thiết, kết luận và những kiến thức, kỹ năng đã
học trước đó mới giải quyết được. Chúng ta có thể xem “đường kẻ phụ”, “hình vẽ phụ” như là “chìa khoá
“ thực thụ để giải quyết dạng toán này.
B C
Từ hướng giải quyết trên chúng ta thử giải Bài toán 1 theo các phương án sau:
• Vẽ ACD đều (C, D khác phía so với AB)
• Vẽ ABD đều (B, D khác phía so với AC)
• Vẽ AMD đều (D, C khác phia so với AB)
…………………………..
Lập luận tương tự ta cũng có kết quả.
Bài toán 2. Cho ABC cân tại A, A = 400 . Đường cao AH, các điểm E, F theo thứ tự thuộc các đoạn
thẳng AH, AC sao cho EBC − FBC = 300 . Tính AEF = ?
Hướng giải
Vẽ ABD đều (B, D khác phía so với AC) ABC cân tại A, A = 400 (gt)
ABC − ACB = 700 mà EBC = 300 ( gt )
ABF = 400 ; BAF = 400 AFB cân tại F
D
B H C
2. Tính số đo góc qua việc phát hiện tam giác vuông có cạnh góc vuông bằng nửa cạnh huyền
Bài toán 1. Tính các góc của tam giác ABC biết rằng đường cao AH, trung tuyến AM chia góc BAC thành
ba góc bằng nhau.
Phân tích
+/ Đường cao AH, trung tuyến AM chia BAC thành ba góc bằng nhau = AMB cân tại A (Đường cao
đồng thời là phân giác)
AH đồng thời là trung tuyến
1
HB = HM = BM
2
Thầy: Phạm
1 Văn Viết Nguồn: ST - tổng hợp Trang 1
HM = MC
2
HH7-CHUYÊN ĐỀ 13- VẼ THÊM HÌNH PHỤ
B C
H M
+/ Có thể vẽ thêm đường phụ liên quan đến
MAC = MAH = HBC và liên quan đến HM
1 1
HB = BM = MC
2 2
Kẻ MK ⊥ AC tại K. Khi đó có sơ sơ đồ phân tích.
AM ⊥ AC tai K
AHM = AKM
MK = MH
1
MK = MC
2
C = 30
HAC = 60
HAM = MAC = 300
HAB = 30
BAC = 90
B = 60
Hướng giải
Vì MK ⊥ AC tại K. Xét ABM có AH là đường cao ứng với BM
AH là đường phân giác ứng với cạnh BM
Nên ABM cân tại đỉnh A
=> H là trung điểm BM
1 1
HM = BM = BC
2 4
Xét AHM ; AKM có
AM là cạnh huyền chung
HAM = KAM (gt)
AHM = AKM (cạnh huyền – góc nhọn) (hai cạnh tương ứng)
B H C
F
Ta có: BHF = CHE(c − g − c) = BF = CB
Ta có IA = IB và AIB = 1200 (vì ABD đều)
IAE = 300 + BAC + 600 = 900 + BAC
IBF = 3600 − ( IBA + ABC + HBF )
= 3600 − (300 + ABC + ECH ) = 900 + BAC
IBF = AIE(c − g − c) IE = IF = EIF cân tại I
AIB = 1200
FIE = 1200
IEH = 300
Khai thác
Với cách giải này nhiều em đã phát hiện và đề xuất cách vẽ đường phụ như sau:
• Lấy K đối xứng với I qua H
Dạng 3. Tính số đo góc qua việc phát hiện tam giác vuông cân
Bài toán 1. Cho ABC , M là trung điểm của BC, . BAM = 300 ; MAC = 150 Tính BAC
Phân tích
Khi đọc kĩ bài toán ta thấy BAM = 300 ; MAC = 150 ; BM = MC quan sát hình vẽ rồi nhận dạng bài toán
ta biết được nó có nguồn gốc từ bài toán 3. Mặt khác, điều này giúp ta nghĩ đến dựng tam giác
vuông cân. BAC = 450
Hướng giải
Cách 1.
Hạ CK ⊥ AB (Dễ chứng minh được tia CB nằm giữa hai tia CA và CK)
Ta có AKC vuông cân tại K (vì BAC = 450 ; ) KA = KC
C
B M
K
Vẽ ASC vuông cân tại S (K, S khác phía so với AC)
1
Do BKC vuông tại K KM = BC = MC
2
KMC cân tại M
E
A C
D
I F
Bài toán 3. Cho ABC vuông cân tại A, M là điểm bất kì trên đoạn AC (M khác A, C). Kẻ
AF ⊥ BM , F BC . E là điểm thuộc đoạn BF sao cho EF = FC kẻ EI // BM, . I BA Tính AIM ?
Hướng giải B
Gọi K là giao điểm của IE và AC
Xét KEC có FA // EK, EF = FC (gt)
KA = AC => KA = AC và K = FAC
E
I F
Ta có
ABM = AKI ( g − c − g )
K A C
M
(viFAC = ABM )
AM = AI AMI vuông cân tại A
AIM = 450
Nhận xét
Đường kẻ phụ KI và KA xuất phát từ đâu? Ta thấy có hai nguyên nhân cơ bản làm nảy sinh kẻ đường
phụ này:
+/ Một là do IE // AF
+/ Hai là EF = FC
Từ đó làm xuất hiện ý nghĩ chứng minh và bài toán được giải quyết. ABM = AKI
Căn cứ vào các yếu tố giả thiết đã cho của bài toán ta có các cách vẽ hình phụ khác như sau: Trên tia đối
của tia AB lấy điểm H sao cho AH = AM.
Từ đó ta có cách giải quyết tương tự như trên.
4. Tính số đo góc qua việc phát hiện tam giác cân khi biết một góc.
Bài toán 1. Cho . ABC , A = 800 , AC AB . D là điểm thuộc đoạn AC sao cho DC AB . M , N theo
thứ tự là trung điểm của AD và BC . Tính CNM = ?
Hướng giải
Trên tia đối của tia AC lấy điểm K sao cho AK DC
Nối K với B ta có AKB cân tại A (vì DC AB )
1
BKA = BAC = 400 ( TC góc ngoài)
2
A
N
D
C
B M
Mặt khác ta có MA MD MK MC, BN NC
MN là đường trung bình của KBC
CNM = BKC = 400
Nhận xét
Vì đâu ta có kẻ đường phụ AK?
+/ Thứ nhất: Ta có AKB cân và biết . BAC Như vậy các góc của AKB sẽ tìm được.
+/ Thứ hai: Vì MA = MD dẫn đến MK = MC
+/ Thứ ba: Do NB = MC
Với lí do thứ hai và ba ta có được góc cần tìm bằng . BKA Vậy bài toán được giải quyết. Sau khi nêu ra
các lí do cơ bản đó, ta có các đường kẻ phụ khác như sau:
• Lấy K đối xứng với A qua N
• Lấy K là trung điểm của BD
• Lấy K đối xứng M qua B
• Lấy K đối xứng D qua N
…………………………
Bài toán trên có thể ra dưới dạng tổng quát như sau: Giữ nguyên giả thiết và thay A = (00 1800 )
Một số bài toán tự luyện
Bài 1. Cho ABC , A = 60 các phân giác AD, CE cắt nhau tại F, E AB, D AC . Tính EBD ?
0
Bài 2. Cho ABC , C = 1000 , CA = CB, điểm M nằm trong tam giác sao cho CAM = 100 ; CBM = 200 .
Tính AMC .
Bài 3. Cho ABC cân tại C, C = 800 , M nằm trong tam giác sao cho MAB = 100 ; CBM = 200 . Tính AMC
Bài 4. Cho ABC AB = AC, A = trung tuyến CM. trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BD =
BA, biết . BCM = Tính BDC ?
ABC ; AB AC ; A 200 M
GT
AD BC ( D AB )
1
KL DCA BAC B
2 C
Ta có: ABC ; AB AC ; A 200 (gt)
1800 − 200
Suy ra: B̂ = Ĉ = = 800
2
Vẽ tam giác đều BMC (M và A cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ BC ),
ta được: AD BC CM .
MAB MAC c c c MAB = MAC = 200 : 2 = 100
O
ABC ; A = 900; C = 150
GT
O tia BA : BO 2 AC
B C
Trên một nửa mặt phẳng bờ AM không chứa điểm B dựng tam giác ADM vuông cân tại đỉnh A
=> AMD = ADM = 450 ; AM AD
=> CMD = CMA − DMA = 1350 − 450 = 900
Theo định lí Py- ta go trong tam giác vuông AMD ta có :
MD 2 = AM 2 AD 2
MD 2 22 22 8
2
AM 8 AM AD
Xét ABM ACD
Ta có: + AM AD (CMT)
+ BAC = MAD = 900
+ AB AC ( ABC cân)
=> ABM ACD (c – g – c)
=> BM DC 3cm (2 cạnh tương ứng)
Xét CDM vuông tại M ( CMD = 900 )
TÀI LIỆU NHÓM: CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 41
HH7-CHUYÊN ĐỀ 13- VẼ THÊM ĐƯỜNG PHỤ
MC 2 CD2 – AM 2 (Theo định lí Py- ta go)
MC 2 32 – 8
MC 2 1 MC 1 cm
Nhận xét:
Trong bài toán trên ta đã sử dụng phương pháp tam giác vuông cân vào việc giải toán vì phát hiện
thấy CMA = 1350 mà 1350 = 900 + 450 và 450 là số đo của góc nhọn trong tam giác vuông cân, điều
này gợi ý cho ta vẽ tam giác vuông cân AMD như trên ta có tam giác vuông CMD . Nhờ có các cạnh của
tam giác vuông cân bằng nhau, các vuông bằng nhau, ta chứng minh được ABM = ACD ( c - g – c)
ta có được BM CD 3cm ; CMD vuông đã biết được 2 cạnh MD và CD dễ dàng tính được CM ,
đó chính là tác dụng của - phương pháp tam giác vuông cân.
Còn nhiều phương khác sử dụng cho việc vẽ thêm yếu tố phụ, tuy nhiên với phạm vi hình học lớp 7
nên đề tài chưa đề cập tới. Việc vận dụng các kĩ thuật này một cách uyển chuyển hợp lí sẽ cho chúng ta
giả quyết các bài toán một cách có hiệu quả. Một bài toán có thể sẽ có nhiều cách vẽ thêm hình khác nhau
với các kỹ thuật khác nhau. Việc tìm tòi thêm các cách làm khác nhau càng rèn thêm kĩ năng giải quyết
các bài tập khó. Dưới đây là một vài ví dụ giải quyết một bài tập vẽ thêm yếu tố phụ bằng nhiều cách với
các cách vẽ thêm hình khác nhau.
Bài toán 1: Cho tam giác ABC có BC = 2 AB , M là trung điểm của BC , D là trung điểm của BM .
1
Chứng minh rằng AD = AC.
2
1 1
*Phân tích : Để chứng minh AD = AC ta tạo ra một đoạn bằng AC và chứng minh đoạn đó bằng
2 2
AD hoặc tạo ra đoạn gấp đôi AD và chứng minh đoạn đó bằng đoạn AC .
B C
D M
Lời giải
1
+ Vì F là trung điểm của AC FC = AC (1)
2
1
Nối FM ta có FM / / AB ; FM = AB
2
Suy ra BD = MF ; ABD = CMF
1
+ Từ giả thiết suy ra AB = BM = MC ; BD =AB .
2
+ C/m ABD = CMF ( c.g.c ) = AD = CF (2)
1
+ Từ (1) và (2) AD = CF = AC (đpcm)
2
1
Cách 2: Do có M là trung điểm của BC nên ta có thể tạo ra đoạn bằng AC bằng cách vẽ thêm trung
2
điểm F của AB
B C
D M
Lời giải
1
+ Lấy F là trung điểm của AB . Nối FM mà có M là trung điểm của BC MF = AC (1)
2
1
+ Từ giả thiết suy ra AB = BM ; BD = BF = AB
2
+ C/m ABD = MBF ( c.g.c ) AD = MF (2)
1
+ Từ (1) và (2) AD = AC (đpcm)
2
*Hướng 2: Sử dụng phương pháp trên 1 tia cho trước đặt một đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước
Cách 3: Tạo ra đoạn gấp đôi đoạn AD bằng cách trên tia AD lấy điểm K sao cho D là trung điểm
1
của AK = AD = AK (1)
2
A
B C
D M
Nối KB ; AM
+ Từ giả thiết suy ra AB = BM = MC => BAM = AMB
+ Dễ dàng chứng minh được BDK = MDA(cgc)
=> BK = AM và BK / / AM ;
Từ đó suy ra ABK = AMC ( cùng bù với hai góc bằng nhau)
+ C/m ABK = CMA ( c.g.c ) AK = CA (2)
1
+ Từ (1) và (2) AD = AC (đpcm)
2
B C
D M
B D M C
B
C
Lời giải:
Cách 1: Lấy M là trung điểm của AC . M
B
Trong ABD có B1 + BAD = 900 1
C
B1 + 600 = 900
K E
M
ABC ; AH ⊥ BC
AD ⊥ AB; AD = AB D I
GT
AE ⊥ AC ; AE = AC
A
AH DE = M
KL DM = ME
B C
H
+ Kẻ DI ⊥ AH ; EK ⊥ AH
+ Chứng minh ADI = BAH (cạnh huyền góc nhọn)
Vì: AID = BHA = 900
AD = BA (gt)
DAI = ABH (cùng phụ với BAH )
Suy ra DI = AH
+ Chứng minh AEK = CAH (cạnh huyền góc nhọn)
Suy ra EK = AH
Do đó EK = DI ( = AH )
+ Chứng minh KEM = IDM (g-c-g)
=> DM = EM
B C
H
-Yêu cầu hình thức văn bản: Trên 1.0-Dưới 1.0-Trái 2.0-Phải 1.5 ; Font: Time New Roma , Size: 12.
Các thành viên đóng góp: Thầy cô: Nguyen Hau- dạng 1, Nguyenthihongthu- dạng 5, TriệuThị Ngọc
Thúy, Nguyễn Văn Chiến, Hoang Phương.