Assignment Nhom5 MAR2023 MA17307 HT FINAL

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 49

MỤC LỤC

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ XÁC


ĐỊNH VẤN ĐỀ, MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp Vissan 1
1.1. Tổng quan Doanh nghiệp 1
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 1
1.3. Sơ đồ tổ chức 2
1.4. Khách hàng mục tiêu 2
1.5. Phân tích SWOT 2
2. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu của doanh nghiệp 4
3. Các vấn đề mà doanh nghiệp Vissan đang gặp phải 6
4.1. Vấn đề nghiên cứu 7
4.2. Mục tiêu nghiên cứu 7
CHƯƠNG II. XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
THU THẬP THÔNG TIN 8
1. Xác định nguồn và dạng dữ liệu 8
2. Phương pháp thu thập thông tin 9
2.1 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp 9
2.2 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp 9
CHƯƠNG III. XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ VÀ THIẾT
KẾ BẢNG CÂU HỎI 11
1. Xác định các loại thang đo lường và đánh giá 11
1.1 Xác định các loại thang đo lường 11
1.2 Xác định các thang điểm 11
2. Thiết kế bảng câu hỏi 11
2.2 Các dạng câu hỏi 12
2.3. Bảng câu hỏi 13

2 | MAR2023
CHƯƠNG IV. CHỌN MẪU, XỬ LÝ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP 17
1. Chọn mẫu 17
1.1. Xác định phương pháp lấy mẫu 17
1.2. Xác định kích thước mẫu 17
1.3. Xác định đối tượng khảo sát 17
2. Xử lý và phân tích kết quả 18
2.1. Sàng lọc dữ liệu 18
2.2. Chuẩn bị dữ liệu 18
2.3 Phân tích kết quả nghiên cứu 25
3. Kết luận và đề xuất giải pháp 42
3.1. Nhận xét kết quả khảo sát 42
3.2. Đề xuất giải pháp 43

3 | MAR2023
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ, MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp Vissan


1.1. Tổng quan Doanh nghiệp
- Tên Doanh nghiệp: Công ty TNHH Một Thành viên Việt Nam Kỹ Nghệ Súc
Sản ( viết tắt là VISSAN).
- Hình thức kinh doanh: Doanh nghiệp
- Lĩnh vực hoạt động: chuyên về sản xuất kinh doanh thịt tươi sống, đông lạnh
và thực phẩm chế biến từ thịt
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển

- 20/11/1970: Khởi công xây dựng, đặt viên đá đầu tiên xây dựng “Lò sát sinh
Tân Tiến Đô Thành”. Nhà máy được xây dựng theo Chương trình kinh tế Hậu
Chiến của Chính phủ Việt Nam Cộng Hòa. Đây cũng là cột mốc lịch sử đặt nền
tảng đầu tiên cho ngành công nghiệp giết mổ gia súc và chế biến thịt hiện đại tại
Việt Nam.
- 16/3/1976: Thành lập Công ty Thực Phẩm I, hoạt động chủ yếu là giết mổ, pha
lóc thịt tươi sống
- 16/11/1989: Đổi tên lại thành Công ty Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản VISSAN
- 1998: Ra đời thực phẩm chế biến, tiêu biểu là Xúc xích tiệt trùng, đánh dấu sự
đột phá vượt qua rất nhiều trở ngại.
- 2015: Khánh thành nhà máy chế biến thực phẩm VISSAN - Bắc Ninh để mở
rộng thị trường và quy mô sản xuất cung cấp hàng hóa cho khu vực phía Bắc.
- 2020: Ra mắt dịch vụ đặt hàng qua Hotline 19001960, Fanpage, mở gian hàng
thực phẩm trên sàn thương mại điện tử và chính thức ra mắt website bán hàng
trực tuyến http://vissanmart.com/

1 | MAR2023
1.3. Sơ đồ tổ chức

Hình 1:Sơ đồ tổ chức


1.4. Khách hàng mục tiêu
Khách hàng từ 15 tuổi đến 60 tuổi
Chủ yếu là phụ nữ, thu nhập khá (6 triệu trở lên)
Nghề nghiệp: nhân viên văn phòng, học sinh sinh viên, ... có công việc bận rộn
và muốn sử dụng các sản phẩm tiện lợi.
1.5. Phân tích SWOT
Điểm Mạnh Điểm Yếu
Là thương hiệu có uy tín lâu đời Chưa phân biệt định vị theo cấp độ
Tài chính mạnh nhãn hiệu, thương hiệu nên tất cả
Là nhà phân phối rộng rãi trên khắp sản phẩm Vissan đang có chung
thị trường nội địa định vị
Sản phẩm đa dạng Chưa có sản phẩm cho phân khúc
Công nghệ sản xuất hiện đại, đảm cao cấp
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm Chính sách giá chưa linh động

2 | MAR2023
Có chuỗi quy trình cung ứng sản Quảng cáo không thường xuyên
phẩm, chủ động nguồn nguyên liệu Thu thập thông tin thị trường còn
đầu vào và kiểm soát chặt chẽ khâu hạn chế
an toàn vệ sinh thực phẩm Thị trường xuất khẩu yếu
Nghiên cứu và phát triển sản phẩm
chưa hiệu quả
Cơ Hội Thách Thức
Việt Nam gia nhập cộng đồng kinh Trong số các quốc gia tham gia TPP,
tế các nước Đông Nam Á (AEC) sẽ Việt Nam là nước có trình độ phát
mang lại cơ hội tiếp cận nguồn triển thấp và đây cũng chính là thách
nguyên liệu giá thấp và chất lượng thức lớn nhất đặc biệt với ngành
cao từ nước ngoài để phục cho quá công nghiệp khi mà sản xuất còn
trình sản xuất và chế biến manh mún, năng xuất sản xuất thấp,
Việt Nam đang chuẩn bị tham gia chất lượng chưa đảm bảo đặc biệt là
vào Hiệp định Đối tác kinh tế chiến vấn đề thương hiệu ngành nông
lược xuyên Thái Bình nghiệp quốc gia của Việt Nam chưa
Thu nhập bình quân đầu người tăng thể cạnh tranh với một số nước
Công nghệ sản xuất chế biến ngày trong khu vực và trên thế giới
càng nâng cao Lối sống liên tục thay đổi: người
Nhận thức tiêu dùng tăng cao: ý tiêu dùng dễ dàng thay đổi sản
thức hơn về việc an toàn thực phẩm phẩm, thương hiệu do sự thay đổi về
Sự hội nhập thông thương quốc tế lối sống
dẫn đến vô vàn cơ hội tạo sự khác Sự bành trướng của các đối thủ cạnh
biệt cho sản phẩm từ nguyên liệu tranh trong ngành có vốn đầu tư
mới nước ngoài

2. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu của doanh nghiệp


STT Tên sản phẩm Hình ảnh sản phẩm Mô tả sản phẩm

3 | MAR2023
Trọng lượng: 500g
1 Giò lụa Hương Quê Bao bì: Túi
Nguyên liệu: Nạc heo, nạc gà,
mỡ heo, nước, nước mắm,
đường, chất giữ ẩm, muối i-ốt,
hương thịt tổng hợp,...

Trọng lượng: 500g


2 Giò lụa Hương Việt Bao bì: Lá chuối tươi
Nguyên liệu: Nạc heo, nạc gà,
mỡ heo, nước, nước mắm,
đường, chất giữ ẩm, muối i-ốt,
hương thịt tổng hợp,...

3 Trọng lượng: 500g


Chả bò hương vị Bao bì: Lá chuối
Đà Nẵng Nguyên liệu: Thịt bò, nước
mắm, tiêu sọ, mì chính, muối,

Trọng lượng: 250g


4 Bao bì: Hũ nhựa
Chả giò ăn liền Nguyên liệu: Da bánh tráng
hải sản xốp, hải sản, hành, đường,
muối i-ốt, tỏi, ớt,...

4 | MAR2023
Trọng lượng: 500g
Bao bì: Gói
Nguyên liệu: Nạc gà, mỡ heo,
ruột collagen, nước, muối i-ốt,
5 Xúc xích Daily hương thịt tổng hợp, đường,...

Trọng lượng: 150g


Bao bì: Gói
Nguyên liệu: Nạc heo, mỡ heo,
nước, muối i-ốt, chất bảo quản,
6 Xúc xích Super 5 chất giữ ẩm, protein từ đậu
nành, protein từ sữa, đường,
tiêu, tỏi, chất xơ từ lúa mì, dầu
cá dạng lỏng, hương thịt tổng
hợp,...

Trọng lượng: 20g


Bao bì: Gói
Nguyên liệu: Da heo sấy,
đường, tỏi, dầu ăn tinh luyện,
muối i-ốt, ớt,...
7 Da heo giòn vị tỏi ớt

Trọng lượng: 200g


Bao bì: Tô giấy
Nguyên liệu: Tai heo, mũi heo,
8 Phá lấu lưỡi heo, sữa tươi, nước mắm,
ngũ vị hương, cà ri, dầu mè,
muối, đường,...

5 | MAR2023
Trọng lượng: 820ml
Bao bì: Hộp thiếc
Nguyên liệu: Nước xương
hầm, hành tím, hành tây, bột
Nước xương hầm gia vị thịt heo,...

3. Các vấn đề mà doanh nghiệp Vissan đang gặp phải

⮚ Chậm thay đổi mô hình, giữ nguyên mô hình kinh doanh đã có từ trước.

⮚ Giá nguyên liệu tăng, trong những năm gần đây giá thịt tăng cao làm cho các

sản phẩm từ xúc xích phải cân đối lại giá thành.

⮚ Tình hình dịch bệnh làm cho hoạt động kinh doanh ảnh hưởng nghiêm trọng,

trong năm ngoái công ty phải đóng cửa vì có quá nhiều công nhân bị nhiễm
bệnh Covid

⮚ Từng vướng vấn đề vệ sinh an toàn thực

phẩm, năm 2019 lại một lần nữa công ty bị


gọi tên khi sản phẩm xúc xích bị mốc.

⮚ Hoạt động quản trị chưa tốt

⮚ Thu thập thông tin thị trường còn hạn chế.

4. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu

6 | MAR2023
4.1. Vấn đề nghiên cứu

- Vấn đề nghiên cứu Marketing: Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm xúc
xích Super 5 Vissan của khách hàng sinh viên.
- Phương pháp tiếp cận để xác định vấn đề nghiên cứu Marketing: phương
pháp hình phễu: liệt kê và loại trừ dần vấn đề.
4.2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu chi tiết bao gồm:

● Thói quen tiêu dùng sản phẩm xúc xích Super 5 Vissan, bao gồm:

- Tần suất sử dụng


- Mục đích sử dụng
- Địa điểm mua
- Kênh tiếp cận thông tin
- Mức giá sẵn sàng chi trả

● Các yếu tố khách hàng quan tâm và có tác động đến hành vi mua sản phẩm

xúc xích Super 5 Vissan


Phương pháp tiếp cận để xác định mục tiêu nghiên cứu: sử dụng cây mục tiêu.

7 | MAR2023
CHƯƠNG II. XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
1. Xác định nguồn và dạng dữ liệu
Dạng Nguồn dữ liệu
dữ liệu
Bên trong doanh nghiệp Bên ngoài doanh nghiệp
Dữ liệu - Thông tin tổng quan về doanh - Đánh giá, nhận xét của người tiêu dùng,
thứ cấp nghiệp khách hàng về sản phẩm của Vissan từ
- Thông tin về sản phẩm, chất những trang mạng xã hội như: Facebook,
lượng, ngành hàng Instagram…
- Mô hình kinh doanh, hệ thống - Phân tích tình hình covid ảnh hưởng đến
phân phối, thương hiệu…tại yếu tố chất lượng đến việc lựa chọn sản
website của Vissan (Vissan.com) phẩm
VD: Báo cáo tài chính của doanh VD:https://moit.gov.vn/phat-trien-ben-
nghiệp năm 2021. vung/san-xuat-va-tieu-dung-ben-vung-de-
(https://www.vissan.com.vn/ thich-ung-voi-boi-canh-dich-covid-19.html
images/2022/ - Báo cáo chung về yếu tố ảnh hưởng đến
bao_cao_tai_chinh_nam_2021_p chất lượng sản phẩm của xúc xích Vissan tại
wc_.pdf) thị trường Việt Nam.
Đánh giá của khách hàng trên VD:https://text.123doc.net/document/
các trang mạng xã hội như: 5161943-phan-tich-anh-huong-cua-nhan-to-
facebook, instagram,.. về sản gia-va-chat-luong-den-tieu-thu-hang-hoa-
phẩm xúc xích của doanh nghiệp cua-cong-ty-vissan-neu-phuong-huong-thuc-
day-tieu-thu-san-pham-cua-dn.htm
Dữ liệu Lập bảng hỏi khảo sát sinh viên trong trường FPT Polytechnic
sơ cấp

8 | MAR2023
2. Phương pháp thu thập thông tin
2.1 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
Sử dụng phương pháp “nghiên cứu tài liệu tại bàn” để thu thập thông tin thứ cấp
của doanh nghiệp mà đã công bố với bên ngoài như các phương tiện truyền thông
đại chúng như tạp chí, mạng xã hội, website,...

⮚ Quá trình thu thập dữ liệu gồm các bước:

Bước 1: Xác định thông tin cần thiết cho cuộc nghiên cứu
Thông tin về việc đánh giá về sản phẩm xúc xích của doanh nghiệp Vissan trên nền
tảng kỹ thuật số
Bước 2: Tìm kiếm các nguồn tài liệu

✧ Thông tin bên trong doanh nghiệp

Tình hình về số lượng sản phẩm xúc xích Vissan tiêu thụ

✧ Thông tin bên ngoài doanh nghiệp

- Phân tích tình hình covid ảnh hưởng đến yếu tố chất lượng đến việc lựa chọn sản
phẩm
https://moit.gov.vn/phat-trien-ben-vung/san-xuat-va-tieu-dung-ben-vung-de-thich-
ung-voi-boi-canh-dich-covid-19.html
Nguồn feedback từ các hội nhóm trên facebook, tiktok,...website trên internet.
Các loại tạp chí, ấn phẩm, sách,Google
Bước 3: Tiến hành thu thập dữ liệu
Tất cả thông tin được tóm lược hoặc đưa vào bảng, sơ đồ để xử lí và sử dụng.
Bước 4: Tiến hành nghiên cứu chi tiết dữ liệu
Xem xét độ chính xác của dữ liệu thu thập được bởi có thể dữ liệu được sử dụng
khác với dữ liệu mà dự án cần tìm hiểu.

9 | MAR2023
2.2 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
Phương pháp điều tra phỏng vấn: sử dụng những câu hỏi khảo sát mang tính chất
khảo sát để lấy ý kiến từ phía khách hàng.
Sử dụng phương pháp điều tra phỏng vấn để thu thập dữ liệu.
Quá trình thực hiện
Bước 1 Thiết kế mẫu câu hỏi
Phân tích thông tin: lấy dữ liệu từ những thông tin thứ cấp đã thu thập được ở bên
trên.
Đối tượng phỏng vấn: sinh viên
Yêu cầu đối với câu hỏi: đặt những câu hỏi để có thể thu thập được thông tin về
sản phẩm xúc xích Vissan, tránh những câu hỏi ngoài lề và những câu hỏi khó
hoặc những câu hỏi khiến cho người được hỏi không muốn trả lời, tránh những câu
hỏi phải suy nghĩ nhiều làm mất nhiều thời gian. Câu hỏi nên ngắn gọn và dễ hiểu,
không để những câu hỏi hướng dẫn người trả lời đi theo hướng mà mình chọn sẵn.
VD: Anh/ chị đã sử dụng sản phẩm xúc xích Vissan chưa ?
Một tuần bạn sử dụng bao nhiêu cây xúc xích Vissan ?
Bạn thích điều gì nhất khi sử dụng sản phẩm xúc xích Vissan ?
Thiết kế Bảng câu hỏi trên hệ thống: sử dụng Google Form
Bước 2 Thực hiện điều tra phỏng vấn
Số lượng người dự kiến tham gia vào cuộc khảo sát: 100 người
Để thu thập thông tin một cách linh hoạt thì có thể thực hiện khảo sát thực tế và
đưa ra nhiều câu hỏi phụ bên ngoài nhằm nâng cao hiệu quả của cuộc khảo sát
Cho phép đánh giá tính chính xác của kết quả cuộc phỏng vấn
Bước 3: Tổng hợp kết quả
Sử dụng phương pháp thống kê

10 | MAR2023
CHƯƠNG III. XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ
VÀ THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI

1. Xác định các loại thang đo lường và đánh giá


1.1 Xác định các loại thang đo lường

⮚ Thang biểu danh: các câu hỏi như nghề nghiệp, quê quán, tình trạng hôn

nhân,...Chỉ có ý nghĩa cho việc phân loại và gọi tên.


Các câu hỏi sử dụng thang biểu danh trong bài là: câu 2,3.

⮚ Thang thứ tự: là các câu hỏi có sự sắp xếp theo tiêu chí theo thứ tự giảm/ tăng

dần. Có thể dùng để phân loại và có ý nghĩa theo sự sắp xếp thứ bậc

⮚ Thang khoảng cách: các câu hỏi có thể có dạng là dạng dãy số liên tục như

Sắp xếp mức độ ưu tiên của các yếu tố khi mua xúc xích Vissan. Khi sử dụng
thang khoảng cách ta có thể biết được sự sắp xếp thứ bậc và biết được sự ưa
thích của đối tượng khảo sát.
Câu hỏi sử dụng thang khoảng cách là: câu 13.

⮚ Thang tỉ lệ: là thang điểm duy nhất có thể có điểm 0 thực sự và có thể so sánh

được tỉ lệ chính xác nhất. Nhưng khi sử dụng thang điểm này để hỏi đối tượng
khảo sát thì đôi khi họ rất khó trả lời.
Câu hỏi thang tỉ lệ được sử dụng ở câu 10
1.2 Xác định các thang điểm
Thang điểm đánh giá theo kiểu định tính: câu 1,2,3,4,5,7,11,12,13.
Thang điểm đánh giá theo định lượng: câu 10, 8.
Đánh giá thái độ: câu 6,9.
2. Thiết kế bảng câu hỏi
2.1 Cấu trúc bảng hỏi
Bảng hỏi gồm 4 phần

11 | MAR2023
Phần mở đầu: Tiêu đề, lời giới thiệu
Phần nội dung: Các câu hỏi
Phần quản lý: Thời gian, địa điểm, tên người phỏng vấn
Phần kết thúc: Lời cảm ơn
2.2 Các dạng câu hỏi
- Bảng câu hỏi gồm có 13 câu hỏi: Gồm 2 dạng câu hỏi 12 câu hỏi đóng và 1 câu
hỏi mở.
- Mục đích của từng câu hỏi:

● Câu 1: Bạn đã từng sử dụng sản phẩm xúc xích Super 5 của Vissan hay chưa?

● Câu 2 : Bạn có phải là sinh viên hay không?

Mục đích câu hỏi 1,2: sàng lọc đối tượng khảo sát

● Câu 3: Giới tính của bạn là gì?

Mục đích để định danh từ đó phân loại đối tượng khảo sát và hiểu được rõ hơn
hành vi tiêu dùng sản phẩm của từng đối tượng.

● Câu 4,5,6,7,8: Bạn sử dụng xúc xích Super 5 theo hình thức nào?

● Câu 5: Bạn thường mua sản phẩm xúc xích ăn liền Vissan ở đâu?

● Câu 6: Một tuần bạn thường sử dụng bao nhiêu cây xúc xích?

● Câu 7: Lý do quan trọng nhất khiến bạn lựa chọn sử dụng xúc xích Super 5 của

Vissan là gì?

● Câu 8: Bạn cảm thấy giá cho một gói xúc xích Super 5 của Vissan bao nhiêu

Câu 9: Bạn biết tới sản phẩm xúc xích ăn liền Super 5 Vissan qua đâu?

● Câu 12: Anh/ chị có mua lại sản phẩm xúc xích Super 5 Vissan hay không?

Câu 4,5,6,7,8,12: mục đích là khảo sát hành vi mua hàng của khách hàng.

12 | MAR2023
● Câu 10: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ quan tâm của anh/chị tới các tiêu chí

sau khi quyết định mua sản phẩm xúc xích theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là
Rất không quan tâm, 2 là Không quan tâm, 3 là Ít quan tâm, 4 là Quan tâm, 5
là Rất quan tâm.

● Câu 11: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị với các phát biểu

sau đây theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là Rất không đồng ý, 2 là Không
đồng ý, 3 là Ít đồng ý, 4 là Đồng ý, 5 là Rất đồng ý
Câu 10,11: Mục đích là để khảo sát về quan điểm của khách hàng đối với các
quan điểm đưa ra.

● Câu 13: Nếu muốn thay đổi cho sản phẩm xúc xích Super 5 của Vissan bạn

muốn thay đổi điều gì?


Mục đích: là câu hỏi mở từ đó biết được những mong muốn của khách hàng
đối với sản phẩm xúc xích.
2.3. Bảng câu hỏi
Link Google form:
https://docs.google.com/forms/d/10VZ10yFb6AQhJrpIYMywfTae6QgN3EU8Hu1
j6m99tW4/edit
BẢNG KHẢO SÁT HÀNH VI SỬ DỤNG SẢN PHẨM XÚC XÍCH SUPER 5
Câu 1: Bạn đã từng sử dụng sản phẩm xúc xích Super 5 của Vissan hay chưa?
(Nếu bạn chưa từng sử dụng thì xin vui lòng kết thúc việc khảo sát tại đây. Cảm
ơn bạn)
🞅 Đã từng sử dụng 🞅 Chưa từng sử dụng
Câu 2: Bạn có phải là sinh viên hay không? (Nếu không thì vui lòng kết thúc
khảo sát tại đây. Cảm ơn bạn)
🞅 Có 🞅 Không
Câu 3: Giới tính của bạn là gì?
🞅 Nam 🞅 Nữ
Câu 4: Bạn sử dụng xúc xích Super 5 theo hình thức nào là nhiều nhất?

13 | MAR2023
🞅 Chiên, rán 🞅 Ăn trực tiếp ngay khi bóc
🞅 Nấu với các món ăn khác như mì, 🞅 Khác…
bánh tráng…
Câu 5: Bạn thường mua sản phẩm xúc xích ăn liền Vissan ở đâu nhất?
🞅 Cửa hàng tạp hóa 🞅 Siêu thị
🞅 Sàn thương mại điện tử 🞅 Các trang mạng xã hội
Câu 6: Một tuần bạn thường sử dụng bao nhiêu cây xúc xích?
🞅 Ít hơn 2 cây 🞅 2 – 4 cây
🞅 5 – 8 cây 🞅 Nhiều hơn 9 cây

Câu 7: Lý do quan trọng nhất khiến bạn lựa chọn sử dụng xúc xích Super 5 của
Vissan là gì?
🞅 Chất lượng tốt
🞅 Giá rẻ
🞅 Thuận tiện khi sử dụng
🞅 Thiết kế bao bì đẹp mắt
Câu 8: Bạn cảm thấy giá cho một gói xúc xích Super 5 của Vissan bao nhiêu
tiền là hợp lí với chất lượng sản phẩm như hiện nay?
🞅 10.000đ - 14.000đ
🞅 15.000đ - 19.000đ
🞅 20.000đ - 24.000đ
🞅 25.000đ - 29.000đ
Câu 9: Bạn biết tới sản phẩm xúc xích ăn liền Super 5 Vissan qua đâu?
🞅 Mạng xã hội (facebook, youtube,...)
🞅 Trang báo Internet
🞅 Siêu thị
🞅 Người thân/ bạn bè
🞅 Cửa hàng tạp hóa
🞅 Biển bảng quảng cáo trên đường

14 | MAR2023
Câu 10: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ quan tâm của anh/chị tới các tiêu chí
sau đây khi quyết định mua sản phẩm xúc xích theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1
là Rất không quan tâm, 2 là Không quan tâm, 3 là Ít quan tâm, 4 là Quan tâm, 5
là Rất quan tâm.
Tiêu chí 1 2 3 4 5
Thiết kế bao bì sản phẩm 🞅 🞅 🞅 🞅 🞅
Kích cỡ sản phẩm 🞅 🞅 🞅 🞅 🞅
Nguyên liệu thành phần của sản phẩm 🞅 🞅 🞅 🞅 🞅
Chất lượng sản phẩm 🞅 🞅 🞅 🞅 🞅
Thương hiệu của sản phẩm 🞅 🞅 🞅 🞅 🞅
Giá của sản phẩm 🞅 🞅 🞅 🞅 🞅
Các chương trình khuyến mại sản phẩm 🞅 🞅 🞅 🞅 🞅
Kênh phân phối của sản phẩm 🞅 🞅 🞅 🞅 🞅
Các quảng cáo về sản phẩm trên báo chí, 🞅 🞅 🞅 🞅 🞅
truyền hình, Internet
Đánh giá về sản phẩm trên báo chí, Internet 🞅 🞅 🞅 🞅 🞅
Sự giới thiệu về sản phẩm từ bạn bè, người
🞅 🞅 🞅 🞅 🞅
quen

Câu 11: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị với các phát biểu
sau đây theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là Rất không đồng ý, 2 là Không đồng
ý, 3 là Ít đồng ý, 4 là Đồng ý, 5 là Rất đồng ý
Phát biểu 1 2 3 4 5
Tôi cho rằng xúc xích là loại thực phẩm không
🞅 🞅 🞅 🞅 🞅
tốt cho sức khỏe nên không nên ăn nhiều.
Tôi thường cân nhắc kỹ trước khi quyết định
🞅 🞅 🞅 🞅 🞅
lựa chọn sản phẩm xúc xích để sử dụng.
Đối với sản phẩm xúc xích, tôi sẵn sàng mua
dùng thử các thương hiệu sản phẩm khác 🞅 🞅 🞅 🞅 🞅
nhau.
Tôi thường so sánh giá các thương hiệu khác

15 | MAR2023
nhau trước khi mua sản phẩm xúc xích.
Khi mua các sản phẩm xúc xích trên thị
trường tôi thường lựa chọn sản phẩm có hình 🞅 🞅 🞅 🞅 🞅
thức khuyến mại.
Tôi cho rằng thương hiệu xúc xích nổi tiếng
đồng nghĩa với việc sản phẩm sẽ có chất 🞅 🞅 🞅 🞅 🞅
lượng tốt.
Tôi tin tưởng thương hiệu sản phẩm xúc xích
🞅 🞅 🞅 🞅 🞅
Super 5 của Vissan.
Tôi sẽ tiếp tục sử dụng sản phẩm xúc xích
🞅 🞅 🞅 🞅 🞅
Super 5 của Vissan trong tương lai.

Câu 13: Nếu muốn thay đổi cho sản phẩm xúc xích Super 5 của Vissan bạn
muốn thay đổi điều gì?
……………………………………………………………………………………….

16 | MAR2023
17 | MAR2023
CHƯƠNG IV. CHỌN MẪU, XỬ LÝ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
1. Chọn mẫu
1.1. Xác định phương pháp lấy mẫu
Sau khi đặt ra vấn đề nghiên cứu và đề ra các mục tiêu nghiên cứu cũng như loại
thông tin cần thu thập và đối tượng nghiên cứu, nhóm quyết định lựa chọn phương
pháp chọn mẫu phi xác suất (lấy mẫu tiện lợi).
Lý do nhóm lựa chọn phương pháp này bởi vì thời gian cho việc thực hiện khảo sát
khá ngắn chỉ có 1 tháng rưỡi. Hơn nữa, ngân sách và nguồn lực của nhóm có hạn.
Do đó nhóm đã quyết định lựa chọn phương pháp này không chỉ tiết kiệm chi phí
mà còn nhanh chóng, dễ dàng thu thập thông tin một cách chính xác, tính thực tế
cao do đối tượng mục tiêu là các bạn học của nhóm.
1.2. Xác định kích thước mẫu

Tổng thể: toàn bộ khách hàng sử dụng xúc xích Super 5 Vissan
Mẫu: sinh viên Fpoly Hà Nội
Phần tử: mọi người trong Fpoly Hà Nội
Khung lấy mẫu: sinh viên Fpoly Hà Nội
Kích thước mẫu lựa chọn: 87
Căn cứ để xác định:
Phù hợp với kích thước mẫu tối thiểu N-5*m-5*20-87 (trong đó: m là số
lượng câu hỏi có trong bảng hỏi
Số lượng 87 mẫu khảo sát là phù hợp để có thể thu nhập và tổng hợp được
Ngân sách, thời gian, nhân lực của cuộc khảo sát
1.3. Xác định đối tượng khảo sát

Sinh viên trường Fpoly Hà Nội

18 | MAR2023
Chân dung khách hàng
Sinh viên Fpoly Hà Nội
mục tiêu
Giới tính Nam, nữ Nam, nữ
Độ tuổi Phù hợp với mọi lứa tuổi 18 – 24 tuổi
Học sinh, sinh viên, bác sĩ, Sinh viên
Nghề nghiệp giáo viên, nông dân, công
nhân, …
Yêu thích đồ ngọt, muốn Ưa chuộng đồ ngọt, thích
Hành vi mua
được ăn ngon sự tiện lợi, ngon.
Những người có thu nhập Thụ động
Thu nhập
thấp vẫn có khả năng mua < 3 triệu/ tháng
2. Xử lý và phân tích kết quả
2.1. Sàng lọc dữ liệu
Số phiếu thu về: 87
Số phiếu hợp lệ: 67
Số phiếu không hợp lệ: 20
2.2. Chuẩn bị dữ liệu
Bảng thông tin mã hóa chung:
Câu hỏi Mã Câu trả lời
hóa
Câu 1: Bạn đã từng sử dụng sản phẩm xúc C1 DD. Đã từng
Chưa từng
xích Super 5 của Vissan hay chưa? (Nếu
bạn chưa từng sử dụng thì xin vui lòng kết
thúc việc khảo sát tại đây. Cảm ơn bạn)
Câu 2: Bạn có phải là sinh viên hay C2 C. Có
không? (Nếu không thì vui lòng kết thúc
khảo sát tại đây. Cảm ơn bạn )
Câu 3: Giới tính của bạn là gì? C3 1. Nam
2. Nữ
Câu 4 : Bạn sử dụng xúc xích Super 5 C4 CR. Chiên, rán

19 | MAR2023
theo hình thức nào là nhiều nhất?
ANNGAY. Ăn trực tiếp
ngay khi bóc
NAU. Nấu với các món
ăn khác như mì, bánh
tráng,...
Câu 5: Bạn thường mua sản phẩm xúc C5 A. Siêu thị
xích ăn liền Vissan ở đâu nhất? B. Cửa hàng tạp hóa
C. Sàn thương mại
điện tử
D. Các trang mạng xã
hội

Câu 6: Một tuần bạn thường sử dụng bao C6 <2. Ít hơn 2 cây
nhiêu cây xúc xích? <4 .2 - 4 cây
<8. 5 - 8 cây
>9. Nhiều hơn 9 cây
Câu 7: Lý do quan trọng nhất khiến bạn C7 A. Chất lượng tốt
lựa chọn sử dụng xúc xích Super 5 của DM. Dễ mua
Vissan là gì? GR. Giá rẻ
TT.Thuận tiện khi sử
dụng
TK. Thiết kế bao bì đẹp
mắt.
Câu 8: Bạn cảm thấy giá cho một gói xúc C8 <14K. 10.000đ - 14.000đ
xích Super 5 của Vissan bao nhiêu tiền là <19K. 15.000đ - 19.000đ
hợp lý với chất lượng sản phẩm như hiện <24K. 20.000đ - 24.000đ
nay? <29K. 25.000đ - 29.000đ
Câu 9: Bạn biết tới sản phẩm xúc xích ăn C9 MXH. Mạng xã hội
liền Super 5 Vissan qua đâu?

20 | MAR2023
(facebook, youtube,...)
BI. Trang báo Internet
BB. Người thân/ bạn bè
A. Siêu thị
B. Cửa hàng tạp hóa
C. Biển quảng cáo
Câu 10: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ
quan tâm của anh/chị tới các tiêu chí sau
khi quyết định mua sản phẩm xúc xích
theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là Rất
không quan tâm, 2 là Không quan tâm, 3
là Ít quan tâm, 4 là Quan tâm, 5 là Rất
quan tâm. [Thiết kế bao bì sản phẩm] C10.1
Câu 10: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ Mức độ quan tâm từ thấp
quan tâm của anh/chị tới các tiêu chí sau đến cao
khi quyết định mua sản phẩm xúc xích
theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là Rất
không quan tâm, 2 là Không quan tâm, 3
là Ít quan tâm, 4 là Quan tâm, 5 là Rất
quan tâm. [Kích cỡ sản phẩm] C10.2
Câu 10: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ Mức độ quan tâm từ thấp
quan tâm của anh/chị tới các tiêu chí sau đến cao
khi quyết định mua sản phẩm xúc xích
theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là Rất
không quan tâm, 2 là Không quan tâm, 3
là Ít quan tâm, 4 là Quan tâm, 5 là Rất
quan tâm. [Chất lượng sản phẩm] C10.3
Câu 10: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ C10.4 Mức độ quan tâm từ thấp
quan tâm của anh/chị tới các tiêu chí sau đến cao
khi quyết định mua sản phẩm xúc xích

21 | MAR2023
theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là Rất
không quan tâm, 2 là Không quan tâm, 3
là Ít quan tâm, 4 là Quan tâm, 5 là Rất
quan tâm. [Thương hiệu của sản phẩm]
Câu 10: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ Mức độ quan tâm từ thấp
quan tâm của anh/chị tới các tiêu chí sau đến cao
khi quyết định mua sản phẩm xúc xích
theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là Rất
không quan tâm, 2 là Không quan tâm, 3
là Ít quan tâm, 4 là Quan tâm, 5 là Rất
quan tâm. [Giá của sản phẩm] C10.5
Câu 10: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ Mức độ quan tâm từ thấp
quan tâm của anh/chị tới các tiêu chí sau đến cao
khi quyết định mua sản phẩm xúc xích
theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là Rất
không quan tâm, 2 là Không quan tâm, 3
là Ít quan tâm, 4 là Quan tâm, 5 là Rất
quan tâm. [Các chương trình khuyến mại
sản phẩm] C10.6
Câu 10: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ Mức độ quan tâm từ thấp
quan tâm của anh/chị tới các tiêu chí sau đến cao
khi quyết định mua sản phẩm xúc xích
theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là Rất
không quan tâm, 2 là Không quan tâm, 3
là Ít quan tâm, 4 là Quan tâm, 5 là Rất
quan tâm. [Kênh phân phối của sản phẩm] C10.7
Câu 10: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ C10.8 Mức độ quan tâm từ thấp
quan tâm của anh/chị tới các tiêu chí sau đến cao
khi quyết định mua sản phẩm xúc xích
theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là Rất

22 | MAR2023
không quan tâm, 2 là Không quan tâm, 3
là Ít quan tâm, 4 là Quan tâm, 5 là Rất
quan tâm. [Nguyên liệu thành phần của
sản phẩm]
Câu 10: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ Mức độ quan tâm từ thấp
quan tâm của anh/chị tới các tiêu chí sau đến cao
khi quyết định mua sản phẩm xúc xích
theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là Rất
không quan tâm, 2 là Không quan tâm, 3
là Ít quan tâm, 4 là Quan tâm, 5 là Rất
quan tâm. [Các quảng cáo về sản phẩm
trên báo chí, truyền hình, Internet] C10.9
Câu 10: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ Mức độ quan tâm từ thấp
quan tâm của anh/chị tới các tiêu chí sau đến cao
khi quyết định mua sản phẩm xúc xích
theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là Rất
không quan tâm, 2 là Không quan tâm, 3
là Ít quan tâm, 4 là Quan tâm, 5 là Rất
quan tâm. [Đánh giá về sản phẩm trên báo
chí, Internet] C10.10
Câu 10: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ Mức độ quan tâm từ thấp
quan tâm của anh/chị tới các tiêu chí sau đến cao
khi quyết định mua sản phẩm xúc xích
theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là Rất
không quan tâm, 2 là Không quan tâm, 3
là Ít quan tâm, 4 là Quan tâm, 5 là Rất
quan tâm. [Sự giới thiệu về sản phẩm từ
bạn bè, người quen] C10.11
Câu 11: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ C11.1 Mức độ đồng từ thấp đến
đồng ý của anh/chị với các phát biểu sau

23 | MAR2023
đây theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là cao
Rất không đồng ý, 2 là Không đồng ý, 3 là
Ít đồng ý, 4 là Đồng ý, 5 là Rất đồng ý
Câu 11: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ Mức độ đồng từ thấp đến
đồng ý của anh/chị với các phát biểu sau cao
đây theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là
Rất không đồng ý, 2 là Không đồng ý, 3 là
Ít đồng ý, 4 là Đồng ý, 5 là Rất đồng ý C11.2
Câu 11: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ Mức độ đồng từ thấp đến
đồng ý của anh/chị với các phát biểu sau cao
đây theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là
Rất không đồng ý, 2 là Không đồng ý, 3 là
Ít đồng ý, 4 là Đồng ý, 5 là Rất đồng ý 11.3
Câu 11: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ Mức độ đồng từ thấp đến
đồng ý của anh/chị với các phát biểu sau cao
đây theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là
Rất không đồng ý, 2 là Không đồng ý, 3 là
Ít đồng ý, 4 là Đồng ý, 5 là Rất đồng ý C11.4
Câu 11: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ Mức độ đồng từ thấp đến
đồng ý của anh/chị với các phát biểu sau cao
đây theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là
Rất không đồng ý, 2 là Không đồng ý, 3 là
Ít đồng ý, 4 là Đồng ý, 5 là Rất đồng ý C11.5
Câu 11: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ Mức độ đồng từ thấp đến
đồng ý của anh/chị với các phát biểu sau cao
đây theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là
Rất không đồng ý, 2 là Không đồng ý, 3 là
Ít đồng ý, 4 là Đồng ý, 5 là Rất đồng ý C11.6
Câu 11: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ C11.7 Mức độ đồng từ thấp đến
đồng ý của anh/chị với các phát biểu sau

24 | MAR2023
đây theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là cao
Rất không đồng ý, 2 là Không đồng ý, 3 là
Ít đồng ý, 4 là Đồng ý, 5 là Rất đồng ý
Câu 11: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ Mức độ đồng từ thấp đến
đồng ý của anh/chị với các phát biểu sau cao
đây theo thang điểm từ 1 đến 5, với 1 là
Rất không đồng ý, 2 là Không đồng ý, 3 là
Ít đồng ý, 4 là Đồng ý, 5 là Rất đồng ý C11.8
Câu 12: Anh/ chị có mua lại sản phẩm xúc C. Có
xích Super 5 Vissan hay không? C12 V. Không
Câu 13 : Nếu muốn thay đổi cho sản phẩm
xúc xích Super 5 của Vissan bạn muốn
thay đổi điều gì? C13

25 | MAR2023
2.3 Phân tích kết quả nghiên cứu

Câu 1: Bạn đã từng sử dụng sản phẩm?

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Valid Đã dùng 67 100,0 100,0 100,0

Nhận xét: Ta thấy số khách hàng đã sử dụng sản phẩm là 100%.


Câu 2: Bạn có phải sinh viên hay không?

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Valid Có 67 100,0 100,0 100,0

Nhận xét: Ta thấy có 100% người tham gia khảo sát là sinh viên.
Câu 3: Giới tính của bạn là gì?

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Nam 22 32,8 32,8 32,8

Valid Nu 45 67,2 67,2 100,0

Total 67 100,0 100,0

Nhận xét: Ta thấy giới tính nam chiếm 32.8% và giới tính nữ là 67.2%.

26 | MAR2023
Câu 4: Bạn sử dụng sản phẩm theo hình thức nào?
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
y Percent

An truc tiep ngay khi boc 41 61,2 61,2 61,2

Chien, ran 15 22,4 22,4 83,6


Valid
Nau voi cac mon an khac
11 16,4 16,4 100,0
nhu mi, banh trang,...
Total 67 100,0 100,0

Nhận xét: Ta thấy số khách hàng đã sử dụng sản phẩm là 100%, chiếm tỉ trọng cao
nhất là ăn trực tiếp ngay khi bóc chiếm 61.2%, chiên rán chiếm 22.4%, nấu với các
món ăn khác như mì, bánh tráng,... chiếm 16.4%.
Câu 5: Bạn thường mua sản phẩm ở đâu?

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Siêu thị 24 35,8 35,8 35,8

Hàng tạp hóa 39 58,2 58,2 94,0

Valid Sàn thương mại điện tử 3 4,5 4,5 98,5

Các trang mạng xã hội 1 1,5 1,5 100,0

Total 67 100,0 100,0

Nhận xét: Ta thấy số khách hàng đã mua sản phẩm là 100%, trong đó số khách
hàng mua tại cửa hàng tạp hóa chiếm 35.8%, chiếm tỉ trọng cao nhất là số khách
hàng mua tại siêu thị chiếm 58.2%, số khách hàng mua tại các sàn thương mại điện
tử chiếm 4.5%, số khách hàng mua trên các trang mạng xã hội chiếm 1.5%.

27 | MAR2023
Công ty nên đẩy mạnh việc bán hàng tại các cửa hàng tạp hóa và siêu thị. Việc
mua sản phẩm tại các sàn thương mại điện tử cũng có một phần nhỏ nên cũng cần
được đẩy mạnh.
Câu 6: Một tuần bạn thường sử dụng bao nhiêu sản phẩm?

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

<2 25 37,3 37,3 37,3

<4 19 28,4 28,4 65,7

Valid <8 16 23,9 23,9 89,6

>9 7 10,4 10,4 100,0

Total 67 100,0 100,0

Nhận xét: Ta thấy tần số khách hàng sử dụng sản phẩm là 100%, khách hàng sử
dụng ít hơn 2 cây chiếm 37.3%, khách hàng sử dụng ít hơn 4 cây chiếm 28.4%,
khách hàng sử dụng ít hơn 8 cây chiếm 23.9%, khách hàng sử dụng nhiều hơn 9
cây chiếm 10.4%.
Số người sử dụng sản phẩm xúc xích có tần số dưới 2 lần là nhiều nhất vì vậy công
ty nên khảo sát lại về lý do tại sao người tiêu dùng lại có tần số sử dụng sản phẩm
xúc xích ít như vậy.

28 | MAR2023
Câu 7: Lí do quan trọng nhất khiến bạn lựa chọn sử dụng sản phẩm?

Frequenc Percent Valid Percent Cumulative


y Percent

Chat luong tot 23 34,3 34,3 34,3


De mua 16 23,9 23,9 58,2
Gia Re 8 11,9 11,9 70,1
Valid Khac 2 3,0 3,0 73,1

Thiet ke bao bi dep mat 2 3,0 3,0 76,1


Thuan tien khi su dung 16 23,9 23,9 100,0
Total 67 100,0 100,0
Nhận xét: Ta thấy số khách hàng lựa chọn sử dụng sản phẩm là 100%, chiếm tỉ
trọng cao nhất là chất lượng tốt chiếm 34,3%, dễ mua chiếm 23.9%, giá rẻ chiếm
11.9%, thiết kế bao bì đẹp mắt chiếm 3%, thuận tiện khi sử dụng chiếm 23.9%,
những lý do khác chiếm 3%.
Khách hàng thường ưu tiên sử dụng sản phẩm vì chất lượng tốt. Dễ mua là điều mà
khách hàng ưu tiên thứ hai. Những yếu tố khác có tỉ lệ thấp . Vậy nên công ty nên
chú ý hơn về các yếu tố về yếu tố chất lượng sản phẩm.
Câu 8: Bạn cảm thấy giá của sản phẩm bao nhiêu tiền là hợp lý?

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
<14K 31 46,3 46,3 46,3
<19K 21 31,3 31,3 77,6
Valid <24K 8 11,9 11,9 89,6
<29K 7 10,4 10,4 100,0
Total 67 100,0 100,0

29 | MAR2023
Nhận xét: Ta thấy khách hàng cảm thấy giá của sản phẩm hợp lý là 100%, dưới
14k chiếm 46.3%, dưới 19k chiếm 31.3%, dưới 24k chiếm 11.9%, dưới 29k chiếm
10.4%.
Câu 9: Bạn biết tới sản phẩm qua đâu?
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
y Percent
Sieu thi 25 37,3 37,3 37,3
Hang tap hoa 17 25,4 25,4 62,7
Ban be, ngươi than 8 11,9 11,9 74,6
Valid
Bao Internet 6 9,0 9,0 83,6
Mang xa hoi 11 16,4 16,4 100,0
Total 67 100,0 100,0
Nhận xét: Ta thấy số khách hàng biết tới sản phẩm là 100%, chiếm tỉ trọng cao
nhất là biết qua siêu thị chiếm 37.3%, khách hàng biết qua cửa hàng tạp hóa chiếm
25.4%, khách hàng biết tới sản phẩm qua người thân/ bạn bè chiếm 11.9%, khách
hàng biết tới sản phẩm qua các trang báo Internet chiếm 9%, khách hàng biết tới
sản phẩm qua các nền tảng mạng xã hội chiếm 16.4%.
Câu 10: Các yếu tố khách hàng quan tâm khi mua sản phẩm

Descriptive Statistics
N Range Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Thiết kế bao bì 67 4 1 5 3,31 1,246
Kích cỡ sản phẩm 67 4 1 5 3,78 1,126
Chất lượng sản phẩm 67 4 1 5 4,01 1,187
Thương hiệu sản
67 4 1 5 3,94 1,153
phẩm
Giá của sản phẩm 67 4 1 5 3,96 1,107
Khuyến mại sản
67 4 1 5 3,73 1,175
phẩm

30 | MAR2023
Phân phối sản phẩm 67 4 1 5 3,64 1,202
Nguyên liệu sản
67 4 1 5 3,96 1,199
phẩm
Quảng cáo sản phẩm 67 4 1 5 3,58 1,143
Đánh giá trên báo chí,
67 4 1 5 3,85 1,132
internet
Đánh giá từ bạn bè
67 4 1 5 3,63 1,265
người quen
Valid N (listwise) 67

Hầu hết khách hàng đều có mức độ quan tâm tương đối cao đến các yếu tố khác nhau
của sản phẩm, trong đó yếu tố chất lượng được khách hàng quan tâm nhiều nhất, sau
đó là nguyên liệu thành phần và giá cả, thương hiệu, với mức điểm trung bình từ 3.94
đến 4.01). Yếu tố khách hàng đánh giá không thực quan tâm là thiết kế bao bì sản
phẩm (với mức điểm trung bình là 3.31).
Câu 11.1: Thương hiệu xúc xích nổi tiếng đồng nghĩa với việc sản phẩm sẽ có chất
lượng tốt.

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
A 3 4,5 4,5 4,5
B 6 9,0 9,0 13,4
C 17 25,4 25,4 38,8
Valid
D 21 31,3 31,3 70,1
E 20 29,9 29,9 100,0
Total 67 100,0 100,0
Nhận xét: Ta thấy số khách hàng rất không đồng ý thương hiệu xúc xích nổi tiếng
đồng nghĩa với việc sản phẩm sẽ có chất lượng tốt chiếm 4.5%, số khách hàng
không đồng ý chiếm 9%, số khách hàng ít đồng ý chiếm 25.4%, số khách hàng
đồng ý chiếm tỉ trọng cao nhất với 31.3%, số khách hàng rất đồng ý chiếm 29.9%.

31 | MAR2023
Câu 11.2: Xúc xích là loại thực phẩm không tốt cho sức khỏe nên không
nên ăn nhiều.
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent

A 2 3,0 3,0 3,0


B 10 14,9 14,9 17,9
C 14 20,9 20,9 38,8
Valid
D 21 31,3 31,3 70,1
E 20 29,9 29,9 100,0
Total 67 100,0 100,0
Nhận xét: Ta thấy số khách hàng rất không đồng ý xúc xích là loại thực phẩm
không tốt cho sức khỏe nên không nên ăn nhiều chiếm 3%, số khách hàng không
đồng ý chiếm 14.9%, số khách hàng ít đồng ý chiếm 20.9%, số khách hàng đồng ý
chiếm tỉ trọng cao nhất với 31.3%, số khách hàng rất đồng ý chiếm 29.9%.

32 | MAR2023
Câu 11.3: Tôi thường cân nhắc kỹ trước khi quyết định lựa chọn sản phẩm xúc
xích để sử dụng.

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
A 3 4,5 4,5 4,5

B 5 7,5 7,5 11,9

C 12 17,9 17,9 29,9


Valid
D 22 32,8 32,8 62,7

E 25 37,3 37,3 100,0

Total 67 100,0 100,0

Nhận xét: Ta thấy số khách hàng rất không đồng ý về việc cân nhắc kỹ trước
khi quyết định lựa chọn sản phẩm xúc xích để sử dụng chiếm 4.5%, số khách
hàng không đồng ý chiếm 7.5%, số khách hàng ít đồng ý chiếm 17.9%, số
khách hàng đồng ý chiếm 32.8%, số khách hàng rất đồng ý chiếm tỉ trọng
cao nhất với 37.3%
Câu 11.4: Đối với sản phẩm xúc xích, tôi sẵn sàng mua dùng thử các thương hiệu
sản phẩm khác nhau.

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
A 1 1,5 1,5 1,5
B 6 9,0 9,0 10,4
C 13 19,4 19,4 29,9
Valid
D 23 34,3 34,3 64,2
E 24 35,8 35,8 100,0
Total 67 100,0 100,0

33 | MAR2023
Nhận xét: Ta thấy số khách hàng rất không đồng ý đối với sản phẩm xúc xích, tôi
sẵn sàng mua dùng thử các thương hiệu sản phẩm khác nhau chiếm 1.5%, số khách
hàng không đồng ý chiếm 9%, số khách hàng ít đồng ý chiếm 19.4%, số khách
hàng đồng ý chiếm 34.3%, số khách hàng rất đồng ý chiếm tỉ trọng cao nhất với
35.8%.

Câu 11.5: Tôi sẽ tiếp tục sử dụng sản phẩm xúc xích Super 5 của Vissan trong
tương lai.

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
A 2 3,0 3,0 3,0
B 6 9,0 9,0 11,9
C 8 11,9 11,9 23,9
Valid
D 24 35,8 35,8 59,7
E 27 40,3 40,3 100,0
Total 67 100,0 100,0
Nhận xét: Ta thấy số khách hàng rất không đồng ý tiếp tục sử dụng sản phẩm xúc
xích Super 5 của Vissan trong tương lai chiếm 3%, số khách hàng không đồng ý
chiếm 9%, số khách hàng ít đồng ý chiếm 11.9%, số khách hàng đồng ý chiếm
35.8%, số khách hàng rất đồng ý chiếm tỉ trọng cao nhất với 40.3%.

34 | MAR2023
Câu 11.6: Tôi có thói quen so sánh giá sản phẩm trước khi mua

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

A 5 7,5 7,6 7,6


B 8 11,9 12,1 19,7

C 8 11,9 12,1 31,8


Valid
D 16 23,9 24,2 56,1

E 29 43,3 43,9 100,0

Total 66 98,5 100,0

Missing System 1 1,5

Total 67 100,0
Nhận xét: Ta thấy số khách hàng rất không đồng ý có thói quen so sánh giá sản
phẩm trước khi mua chiếm 7.6%, số khách hàng không đồng ý chiếm 12.1%, số
khách hàng ít đồng ý chiếm 12.1%, số khách hàng đồng ý chiếm 24.2%, số khách
hàng rất đồng ý chiếm tỉ trọng cao nhất với 43.9%.

Câu 11.7: Khi mua các sản phẩm xúc xích trên thị trường tôi thường lựa chọn sản
phẩm có hình thức khuyến mãi

35 | MAR2023
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
A 2 3,0 3,0 3,0
B 8 11,9 12,1 15,2
C 14 20,9 21,2 36,4
Valid
D 20 29,9 30,3 66,7
E 22 32,8 33,3 100,0
Total 66 98,5 100,0

Missing System 1 1,5

Total 67 100,0
Nhận xét: Ta thấy số khách hàng rất không đồng ý khi mua các sản phẩm xúc xích
trên thị trường tôi thường lựa chọn sản phẩm có hình thức khuyến mãi chiếm 3%,
số khách hàng không đồng ý chiếm 12.1%, số khách hàng ít đồng ý chiếm 21.2%,
số khách hàng đồng ý chiếm 30.3%, số khách hàng rất đồng ý chiếm tỉ trọng cao
nhất với 33.3%.

Câu 11.8: Đối với tôi các loại xúc xích trên thị trường có sự khác biệt.

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

36 | MAR2023
A 1 1,5 1,5 1,5
B 6 9,0 9,1 10,6
C 11 16,4 16,7 27,3
Valid
D 24 35,8 36,4 63,6
E 24 35,8 36,4 100,0
Total 66 98,5 100,0
Missin
System 1 1,5
g
Total 67 100,0
Nhận xét: Ta thấy số khách hàng rất không đồng ý các loại xúc xích trên thị
trường có sự khác biệt chiếm 1.5%, số khách hàng không đồng ý chiếm 9.1%, số
khách hàng ít đồng ý chiếm 16.7%, số khách hàng đồng ý chiếm 36.4%, số khách
hàng rất đồng ý chiếm 36.4%.
Câu 12: Bạn có mua lại sản phẩm hay không?

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
1 1,5 1,5 1,5
A 65 97,0 97,0 98,5
Valid
B 1 1,5 1,5 100,0
Total 67 100,0 100,0
Nhận xét: Ta thấy số khách hàng đồng ý mua lại chiếm 97%, số khách hàng không
mua lại chiếm 3%.

Câu 13 : Nếu muốn thay đổi cho sản phẩm xúc xích Super 5 của Vissan bạn muốn
thay đổi điều gì?

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

37 | MAR2023
A 6 9,0 9,0 9,0
B 31 46,3 46,3 55,2
C 1 1,5 1,5 56,7
D 6 9,0 9,0 65,7
E 1 1,5 1,5 67,2
Valid
F 10 14,9 14,9 82,1
G 9 13,4 13,4 95,5
H 1 1,5 1,5 97,0
I 2 3,0 3,0 100,0
Total 67 100,0 100,0
Nhận xét: Ta thấy số khách hàng muốn thay đổi cho sản phẩm xúc xích Super 5
của Vissan là 100%, trong đó muốn thay đổi chất lượng sản phẩm chiếm 9%,
thay đổi về chương trình khuyến mại chiếm 1.5%, thay đổi về phân phối
chiếm 1.5%, thay đổi về bao bì chiếm 14.9%.

38 | MAR2023
Bảng so sánh chéo
Ban su dung theo hinh thuc nao * Gioi tinh cua ban la gi Crosstabulation
Gioi tinh cua ban la Total
gi
1 2
Count 12 29 41
ANNGAY % within Ban su dung
29,3% 70,7% 100,0%
theo hinh thuc nao
Count 8 7 15
Ban su dung theo
Chien ran % within Ban su dung
hinh thuc nao 53,3% 46,7% 100,0%
theo hinh thuc nao
Count 2 9 11
NAU % within Ban su dung
18,2% 81,8% 100,0%
theo hinh thuc nao
Count 22 45 67
Total % within Ban su dung
32,8% 67,2% 100,0%
theo hinh thuc nao
Nhận xét: Người khảo sát sử dụng sản phẩm theo hình thức ăn ngay chủ yếu là
giới tính nữ. Người khảo sát dùng sản phẩm theo hình thức chiên rán là nam giới
nhiều hơn là nữ giới. Người sử dụng xúc xích theo hình thức nấu cùng với các món
ăn khác chủ yếu là nữ.

39 | MAR2023
Mot tuan ban su dung bao nhieu san pham * Gioi tinh cua ban la gi
Crosstabulation
Gioi tinh cua ban la Total
gi
1 2
Count 9 16 25
% within Mot tuan ban
<2
su dung bao nhieu san 36,0% 64,0% 100,0%
pham
Count 5 14 19
% within Mot tuan ban
<4
su dung bao nhieu san 26,3% 73,7% 100,0%
Mot tuan ban su dung pham
bao nhieu san pham Count 5 11 16
% within Mot tuan ban
<8
su dung bao nhieu san 31,2% 68,8% 100,0%
pham
Count 3 4 7
% within Mot tuan ban
>9
su dung bao nhieu san 42,9% 57,1% 100,0%
pham
Count 22 45 67
% within Mot tuan ban
Total
su dung bao nhieu san 32,8% 67,2% 100,0%
pham
Nhận xét: Tần suất khách hàng sử dụng sản phẩm xúc xích với tần suất dưới 2 cây
một tuần của nữ giới chiếm tỉ trọng nhiều hơn. Tần suất khách hàng sử dụng sản
phẩm xúc xích với tần suất dưới 4 cây/tuần là nữ giới nhiều hơn (73,7%) còn nam

40 | MAR2023
giới chiếm tỷ trọng thấp hơn ( 26,3%). Tần suất khách hàng sử dụng sản phẩm xúc
xích với tần suất dưới 8 cây/tuần là nữ giới nhiều hơn (68,8%) còn nam giới chiếm
tỷ trọng thấp hơn ( 31,2%).Tần suất khách hàng sử dụng sản phẩm xúc xích với tần
suất trên 9 cây/tuần là nữ giới nhiều hơn (57,1,%) còn nam giới chiếm tỷ trọng
thấp hơn ( 42,9%).
Li do quan trong nhat khien ban su dung san pham * Gioi tinh cua ban la gi
Crosstabulation
Gioi tinh cua ban la Total
gi
1 2

Li do quan trong nhat Count 8 15 23


khien ban su dung san % within Li do quan
A
pham trong nhat khien ban su 34,8% 65,2% 100,0%
dung san pham
Count 6 10 16
% within Li do quan
DM
trong nhat khien ban su 37,5% 62,5% 100,0%
dung san pham
Count 2 6 8
% within Li do quan
GR
trong nhat khien ban su 25,0% 75,0% 100,0%
dung san pham
Count 1 1 2
% within Li do quan
K
trong nhat khien ban su 50,0% 50,0% 100,0%
dung san pham
TK Count 2 0 2

41 | MAR2023
% within Li do quan
trong nhat khien ban su 100,0% 0,0% 100,0%
dung san pham
Count 3 13 16
% within Li do quan
TT
trong nhat khien ban su 18,8% 81,2% 100,0%
dung san pham
Count 22 45 67
% within Li do quan
Total
trong nhat khien ban su 32,8% 67,2% 100,0%
dung san pham
Nhận xét: Tần suất khách hàng sử dụng sản phẩm xúc xích vì chất lượng tốt là nữ
giới nhiều hơn (65,2%) còn nam giới chiếm tỷ trọng thấp hơn ( 34,8%). Tần suất
khách hàng sử dụng sản phẩm xúc xích vì dễ mua là nữ giới nhiều hơn (62,5%)
còn nam giới chiếm tỷ trọng thấp hơn ( 37,5%). Tần suất khách hàng sử dụng sản
phẩm xúc xích vì giá rẻ là nữ giới nhiều hơn (75,0%) còn nam giới chiếm tỉ trọng
thấp hơn (25,0%). Tần suất khách hàng sử dụng sản phẩm xúc xích vì chất lượng
tốt là nữ giới và nam giới chiếm tỉ trọng như nhau. Tần suất khách hàng sử dụng
sản phẩm xúc xích vì thiết kế bao bì đẹp mắt là nam giới nhiều hơn (100%). Tần
suất khách hàng sử dụng sản phẩm xúc xích vì thuận tiện khi sử dụng là nữ giới
nhiều hơn (81,2%) còn nam giới chiếm tỉ trọng thấp hơn ( 18,8%).
Ban biet toi san pham qua dau * Gioi tinh cua ban la gi Crosstabulation
Gioi tinh cua ban la Total
gi
1 2

Count 7 18 25
Ban biet toi san pham
A % within Ban biet toi
qua dau 28,0% 72,0% 100,0%
san pham qua dau

42 | MAR2023
Count 4 13 17
B % within Ban biet toi
23,5% 76,5% 100,0%
san pham qua dau
Count 4 4 8
BB % within Ban biet toi
50,0% 50,0% 100,0%
san pham qua dau
Count 2 4 6
BI % within Ban biet toi
33,3% 66,7% 100,0%
san pham qua dau
Count 5 6 11
MXH % within Ban biet toi
45,5% 54,5% 100,0%
san pham qua dau
Count 22 45 67
Total % within Ban biet toi
32,8% 67,2% 100,0%
san pham qua dau
Nhận xét: Khách hàng biết đến sản phẩm qua siêu thị của nữ giới(72%) nhiều hơn
nam(28%). Khách hàng biết đến sản phẩm qua cửa hàng tạp hóa của nữ
giới(76,5%) nhiều hơn nam(23,5%). Khách hàng biết đến sản phẩm qua người
thân, bạn bè của nữ giới(50%) và nam(50%) là bằng nhau. Khách hàng biết đến
sản phẩm qua báo internet của nữ giới(66,7%) nhiều hơn nam(33,3%). Khách hàng
biết đến sản phẩm qua mạng xã hội của nữ giới(54,5%) nhiều hơn nam(45,5%).

43 | MAR2023
3. Kết luận và đề xuất giải pháp
3.1. Nhận xét kết quả khảo sát
Tần suất sử dụng của khách hàng đối với sản phẩm xúc xích Super 5 còn khá
thấp, sinh viên sử dụng sản phẩm với tần suất chiếm tỉ trọng cao nhất là dưới 2
cây xúc xích một lần. Vậy nên công ty cần chú trọng đến việc quảng cáo sản
phẩm nhiều hơn.
Lý do mà khách hàng sử dụng sản phẩm chủ yếu là do chất lượng sản phẩm tốt
là nhiều nhất. Do đó mà công ty nên giữ vững chất lượng sản phẩm như hiện
tại cùng với đó là nên đổi mới theo xu hướng của giới trẻ để thu hút được
nhiều khách hàng hơn bởi vì hiện nay giới trẻ rất thích chạy theo xu hướng mới
nên công ty cũng cần có những thay đổi để không bị thụt lùi lại phía sau.
Khách hàng cũng rất quan tâm đến vấn đề thuận tiện khi sử dụng sản phẩm và
việc dễ mua của sản phẩm. Do đó công ty nên để ý đến việc sản xuất để làm
cho mọi sản phẩm xúc xích có thể thuận tiện cho khách hàng sử dụng.
Công ty nên đẩy mạnh hơn nữa về việc phân phối sản phẩm để khách hàng có
thể mua được sản phẩm mọi lúc mọi nơi. Đặc biệt là việc phân phối cho các
siêu thị và các cửa hàng tạp hóa, bên cạnh đó thì các sàn thương mại điện tử
cũng cần được đẩy mạnh bởi hiện nay các khách hàng trẻ cũng có xu hướng
mua các sản phẩm trên các sàn thương mại điện tử.
Khách hàng biết đến sản phẩm xúc xích chủ yếu là do siêu thị và các cửa hàng
tạp hóa là nhiều nhất. Do đó công ty nên đẩy mạnh việc quảng cáo ở những
siêu thị , hàng tạp hóa bằng băng rôn hay màn hình quảng cáo ở các khu vực
để khách hàng dễ nhìn thấy để đẩy mạnh hiệu quả của việc quảng cáo. Bên
cạnh đó việc quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội như facebook,
youtube,... hiện nay cũng khá thu hút đối với các bạn trẻ vì giới trẻ hiện nay
dành khá nhiều thời gian cho việc lên mạng xã hội. Việc quảng cáo trên nền
tảng mạng xã hội sẽ dễ tiếp cận đến với với khách hàng trẻ như hiện nay.
Đối với sinh viên khách hàng quan tâm tới bao bì sản phẩm cũng khá ít bởi yếu
tố này không quá quan trọng. Thay vào đó khách hàng rất quan tâm tới kích

44 | MAR2023
cỡ, thương hiệu, chất lượng, giá cả và chương trình khuyến mại, kênh phân
phối, nguyên liệu thành phần của sản phẩm. Dó đó công ty nên chú trọng đến
những yếu tố này hơn là việc thiết kế bao bì.
Việc quảng cáo cáo sản phẩm là điều mà đối tượng khách hàng này không quá
chú trọng. Do đó công ty không nên dành quá nhiều chi phí cho quảng cáo mà
thay vào đó là nên làm tốt việc đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Hiện nay các chương trình đánh giá về sản phẩm ẩm thực có khá nhiều, những
đánh giá không tốt của các chương trình review cũng là một điều khiến cho
khách hàng băn khoăn khi mua một loại sản phẩm nào đó. Chính vì vậy công
ty nên giữ mối quan hệ tốt với các bên làm trong lĩnh vực ẩm thực này.
Hiện nay có rất nhiều khách hàng vẫn giữ quan niệm rằng xúc xích là các sản
phẩm ăn liền và không tốt cho sức khỏe chính vì điều này khiến rất nhiều
khách hàng băn khoăn khi lựa chọn dùng sản phẩm chính vì vậy công ty nên
làm ra những sản phẩm phá tan những suy nghĩ này của khách hàng.
Giá cả và hình thức khuyến mại của sản phẩm là điều mà khách hàng cũng khá
là quan tâm chính vì vậy nên có những lúc công ty nên đưa ra các hình thức
khuyến mại để thu hút khách hàng sử dụng, biết đến sản phẩm của công ty
đồng thời đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm ra bên ngoài thị trường. Khiến cho
thương hiệu trở nên lớn mạnh, được nhiều người biết đến hơn.
3.2. Đề xuất giải pháp
Khách hàng chủ yếu biết đến sản phẩm qua siêu thị và các cửa hàng tạp hóa là
chủ yếu. Vì vậy công ty nên đẩy mạnh việc quảng cáo tại hai địa điểm này để
có thể tiếp cận được lượng khách hàng khổng lồ bằng các biển pano, billboard
quảng cáo, banner. Ngoài ra, công ty cũng nên quảng bá sản phẩm trên các nền
tảng mạng xã hội cũng như các trang báo Internet như Kenh14 vì đây là trang
báo mà giới trẻ hay đọc.
Khách hàng rất quan tâm đến vấn đề thuận tiện khi sử dụng sản phẩm và việc
dễ mua của sản phẩm. Vì vậy công ty nên có dịch vụ vận chuyển giao hàng

45 | MAR2023
nhanh cũng như các ứng dụng mua sắm online để khách hàng ko phải đến tận
nơi để mua hàng.
Khách hàng sử dụng sản phẩm chủ yếu là do chất lượng sản phẩm tốt vì vậy
công ty nên kiểm soát và đảm bảo, duy trì chất lượng sản phẩm thật tốt để làm
hài lòng khách hàng và đông thời duy trì lòng trung thành của họ.
Công ty nên cho ra mắt thêm sản phẩm xúc xích với nhiều hương vị độc đáo,
thơm ngon hơn, phù hợp với khẩu vị của các khách hàng, để khách hàng sử
dụng sản phẩm với tần suất nhiều hơn, nhớ lâu hơn.
Khách hàng là sinh viên ít quan tâm tới bao bì sản phẩm vì vậy công ty nên
thay đổi để bao bì sản phẩm đẹp hơn, bắt mắt hơn.
Khách hàng rất quan tâm về thương hiệu của sản phẩm. Do đó Super5 Vissan
nên lồng ghép hình ảnh và thông điệp của thương hiệu vào MV trên youtube,
trên các quảng cáo trên TV nhằm tăng độ nhận diện thương hiệu. Chiến lược
này sẽ thu hút được khách hàng trẻ tuổi đầy tiềm năng trên mảng truyền thông.
Khách hàng sinh viên ít quan tâm về các quảng cáo về sản phẩm trên báo chí,
truyền hình, Internet do đó công ty nên sử dụng các nền tảng tảng mạng xã hội
như tiktok, facebook, instagram để thu hút một lượng lớn khách hàng trẻ tuổi.
Khách hàng sinh viên ít quan tâm đến việc phân phối sản phẩm vì vậy công ty
nên đẩy mạnh việc phân phối sản phẩm trên các sàn thương mại điện tử như
shopee, lazada,... vì giới trẻ ngày nay có thể thực hiện các giao dịch mọi lúc,
mọi nơi với những thao tác đơn giản trên máy tính hay qua điện thoại.
Khách hàng quan tâm về các chương trình khuyến mãi sản phẩm do đó công ty
nên thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi với ưu đãi hấp dẫn, chương trình
quà tặng hấp dẫn nhằm tri ân khách hàng đã luôn đồng hành và ủng hộ sản
phẩm.

46 | MAR2023

You might also like