Professional Documents
Culture Documents
Suy Gan Cấp Trẻ Em
Suy Gan Cấp Trẻ Em
Suy Gan Cấp Trẻ Em
BS : Lê Đăng Phát
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa
▪ Suy gan cấp là tình trạng suy giảm chức năng cơ bản của gan do mất hay tổn
thương một tỷ lệ lớn tế bào gan,tiến triển bệnh trong vòng 8 tuần từ lúc phát
hiện triệu chứng bệnh đầu tiên ở bệnh nhân không có bệnh gan trước đó.
▪ Suy gan cấp trẻ em : dựa trên 4 tiêu chuẩn
✔ Xét nghiệm sinh hóa có bằng chứng tổn thương gan cấp tính
✔ Rối loạn đông máu không thể ổn định được bằng vitamin K tĩnh mạch
✔ PT trong khoảng 15 – 19.9 s hay INR 1,5 – 1,9 ở trẻ có hội chứng não
gan. PT > 20 s hay INR > 2 ở trẻ không có hội chứng não gan
2. Nguyên nhân
▪ Trẻ sơ sinh và nhũ nhi
▪ Trẻ lớn
● Bệnh ác tính : u nguyên bào gan, bạch cầu cấp, lymphoma non
hodgkin..
▪ Đau bụng, nôn ói, chán ăn, lừ đừ,sụt cân, rối loạn giấc ngủ
▪ Dấu hiệu nhiễm trùng : sốt, tiêu chảy, ho, tiểu gắt buốt....
▪ Đánh giá mức độ rối loạn tri giác, phân độ hôn mê gan
● Độ I : giảm nhẹ tri giác, rối loạn chu kì giấc ngủ,có thể có run chi nhẹ
● Độ II : lừ đừ, vật vã, kích thích,ít nói, hành vi bất thường, mất định
hướng
● Độ III : ngủ gà, không đáp ứng lời nói, tăng phản xạ, Babinski (+)
● Độ IV : hôn mê, không đáp ứng với kích thích đau,gồng cứng mất vỏ.
▪ Triệu chứng thần kinh kín đáo : khó nói, cứng lưỡi, viết chữ xấu..( Wilson)
▪ Vàng da, niêm, bầm da, xuất huyết da niêm, xuất huyết tiêu hóa
▪ Gan lách to, báng bụng, phù...
● Huyết đồ
● AST,ALT,bili TP/TT,PAL,GGT
● Siêu âm bụng
● Viêm gan virus : HbsAg, anti HBc, anti HCV,anti HEV, anti-HAV IgM, EBV,
CMV IgM
● Tự miễn : ANA, anti-smooth muscle antibody, anti-LKM, anti-
mitochondrial antibody, IgG, IgA, điện di đạm, anti ds DNA
● Định lượng alpha 1 – antitrypsin, AFB, acid uric
● Kí sinh trùng sốt rét, Widal, Elisa SXH dengue : nếu sốt ,yếu tố dịch tễ
● Test HIV
● CT scan não khi có dấu hiện thần kinh khu trú hoặc cần chẩn đoán phân
biệt bệnh lý ngoại thần kinh
▪ Bước 3 : sinh thiết gan. Chỉ làm khi lâm sàng ổn định và không rối loạn đông
máu
4. Chẩn đoán xác định
▪ Rối loạn chức năng gan cấp xảy ra trong vòng 8 tuần ở trẻ không có tiền căn bệnh lý
gan kèm theo 2 tiêu chuẩn sau :
● Tăng men gan AST , ALT, NH3, bilirubin
● INR > 2 ở trẻ không có hội chứng não gan hoặc INR 1,5 – 1,9 ở trẻ có hội
chứng não gan
5. Chẩn đoán phân biệt
▪ Tắc nghẽn đường mật : u nang, sỏi…
● Hạ đường huyết.
▪ Dinh dưỡng.
● Thở oxy nếu suy hô hấp, duy trì spo2 > 95%
● Chống sốc (nếu có) bằng normal salin 0,9%,tránh dùng lactate ringer
● Nhiễm trùng huyết : theo kết quả kháng sinh đồ,nếu chưa có hoặc cấy
máu âm tính thì sử dụng kháng sinh phổ rộng ( cefotaxim ,vancomycin,
fluconazol)
● Thuốc kháng siêu vi: Acyclovir (Herpes), Gancyclovir (nhiễm CMV), cân
nhắc dùng Lamivudin (viêm gan siêu vi B)
● Viêm gan tự miễn : prednisone ( 1- 2 mg/kg/d) tối đa 60mg kết hợp với
azathioprine (1- 2 mg/kg/d)
● Bệnh Wilson : D Penicilamine, Trientin, kẽm
● Thuốc kháng siêu vi: Acyclovir (Herpes), Gancyclovir (nhiễm CMV), cân
nhắc dùng Lamivudin (viêm gan siêu vi B).
▪ Hạn chế dịch còn 90% lượng dịch nhu cầu để tránh tăng phù não
● Đầu cao 20 – 30 độ
● Hạn chế dịch 85 – 90% nhu cầu cơ bản giữ CVP < 8 cmH2O
● Duy trì huyết áp tâm trương > 40 mmg ( trừ trẻ sơ sinh )
● Truyền huyết tương tươi đông lạnh khi rối loạn đông máu kèm xuất
huyết hoặc chuẩn bị làm thủ thuật,hoặc khi đông máu quá xấu ( INR > 7 )
● Truyền kết tủa lạnh khi Fibrinogen < 1 g/l
● Truyền tiểu cầu khi tiểu cầu < 50.000/mm3 kèm đang xuất huyết hay khi
tiểu cầu dưới 10.000 – 20.000
▪ Phòng ngừa xuất huyết tiêu hóa
● Đường ưu trương Glucose 30% 1-2 ml/kg tĩnh mạch khi hạ đường huyết
● Cần duy trì đường máu ổn định trong khoảng 90 – 110 mg/dl
● Lactulose 0,4 – 0,5 g/kg/lần, 3 -4 lần ngày, điều chỉnh để bệnh nhân tiêu
lỏng 2-3 lần/ngày
● Thụt tháo 2-3 lần ngày đối với hôn mê gan độ 4
▪ Dịch cổ trướng
● Truyền albumin
● Chọc hút ổ bụng khi tăng áp lực ổ bụng nhiều ảnh hưởng đến hô hấp
hay tưới máu thận
▪ Dinh dưỡng
● Nuôi ăn qua đường miệng hoặc qua sonde dạ dày.
● Dinh dưỡng tĩnh mạch khi có chống chỉ định qua ống thông dạ dày
(XHTH) hoặc cung cấp không đủ năng lượng. Nên sử dụng acid amin
chuỗi nhánh.
● Tổng số dịch nhập hạn chế 85 – 90% nhu cầu cơ bản
● Hạn chế protein < 1 g/kg/ngày. Giảm protein xuống còn 0,5g/kg/ngày
khi nồng độ NH3 máu tăng cao
▪ Lọc máu liên tục khi có suy thận, quá tải hoặc tổn thương đa cơ quan.
● Xem xét chỉ định khi suy gan cấp kèm bệnh lý não mức độ 3 hoặc 4 và
thất bại với điều trị nội khoa
3. Theo dõi ở bệnh nhân có dấu hiệu hôn mê gan
▪ Theo dõi liên tục spO2
▪ Ion đồ, đường huyết, khí máu động mạch mỗi 12 giờ
▪ Theo dõi tổng dịch xuất nhập, cân nặng, vòng bụng mỗi ngày
▪ Suy gan cấp – BS Bạch Văn Cam. Phác đồ nội trú bệnh viện Nhi Đông I 2013
▪ Suy gan cấp trẻ em, giải pháp hỗ trợ gan ngoài cơ thể và chỉ định ghép gan cấp cứu - Trần
Minh Điển, Nguyễn Gia Khánh. Bệnh viện Nhi Trung ương
▪ Liver Failure and Portal Hypertension . Elizabeth Mileti and Philip Rosenthal - PEDIATRIC
PRACTICE Gastroenterology
▪ Management of Acute Liver Failure in Infants and Children: Consensus Statement of the
Pediatric Gastroenterology Chapter, Indian Academy of Pediatrics - VIDYUT BHATIA, *ASHISH
BAVDEKAR AND #SURENDER KUMAR YACHHA FOR THE PEDIATRIC GASTROENTEROLOGY CHAPTER OF INDIAN ACADEMY
OF PEDIATRICS