Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 81

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

1
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ACTUAL READING TEST 1
PASSAGE 1
1. Key words: development, business scheme

Thông tin ở đoạn 5: “Decisional roles require managers to plan strategy”, nghĩa là vai trò
đưa ra quyết định yêu cầu những người quản lý phải lên kế hoạch chiến lược kinh doanh.
Và “The entrepreneur role requires the manager to assign…..a business”, nghĩa là vai trò
doanh nhân đòi hỏi quản lý phân chia nguồn lực để phát triển những mặt hàng và dịch vụ
mới, hoặc là để mở rộng công việc kinh doanh.

 ĐÁP ÁN: C

Vocabulary: scheme = strategy

2. Key words: presiding, formal events

Thông tin ở đoạn 3: “They also attend ribbon-cutting ceremonies, host


receptions,…..figurehead role”, nghĩa là họ cũng tham gia những lễ cắt băng, chủ trì
những bữa tiệc chiêu đãi, bài thuyết trình và những hoạt động khác với vai trò chủ trì.

 ĐÁP ÁN: A

3. Key words: using, employees, funds

Thông tin ở đoạn 5: “The third decisional role, that of resource allocator,…specific
allocations”, nghĩa là vai trò quyết định thứ ba, là của người phân phối nguồn lực, liên
quan đến việc xác định đơn vị nào sẽ nhận được nguồn lực nào. Những quản lý cấp cao
có xu hướng đứa ra những quyết định lớn, tổng quát về ngân sách, trong khi quản lý tầm
trung có thể phân phối cụ thể hơn.

2
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: C

Vocabulary: fund = budget

4. Key words: getting, passing message, related persons

Thông tin ở đoạn 4: “Informational roles are those in which managers obtain and transmit
information”, nghĩa là Vai trò thông tin là những người mà nhận và truyền thông tin.

 ĐÁP ÁN: B

Vocabulary: get and pass message = obtain and transmit information

5. Key words: relating, information, employees, organisations

Thông tin ở đoạn 4: “The role of disseminator requires that managers inform…..the
organization”, nghĩa là vai trò của người truyền thông yêu cầu rằng quản lý phải thông tin
cho nhân viên về những thay đổi ảnh hưởng đến họ và tổ chức.

 ĐÁP ÁN: B

6. Key words: recruiting staff

Thông tin ở đoạn 3: “They are also responsible for the selection and training of
employees”, nghĩa là họ cũng chịu trách nhiệm việc chọn lựa và đào tạo nhân viên.

 ĐÁP ÁN: A

Vocabulary: selection = recruiting

3
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
7 & 8. ĐÁP ÁN: B và E

- Thông tin cho đáp án B ở đoạn 9: “ The first positive function is


Mintzberg…….the researcher”, nghĩa là chức năng đầu tiên là Mintzberg cung cấp 1
cách tiếp cận hữu ích để phân tích sự quản lý. Và ông ấy sử dụng cách tiếp cận này
để cung cấp 1 khái niệm rõ rang về vai trò của quản lý đối với nhà nghiên cứu.

- Thông tin cho đáp án E ở đoạn 10: “ The second positive function is Mintzberg’s
research….in the future”, nghĩa là chức năng thứ hai là nghiên cứu của Mintzberg có
thể được coi là 1 sự khởi đầu tốt để có 1 nhận thức mới về những nghiên cứu sâu hơn
nữa về lĩnh vực này trong tương lai.

9. Key words: Young professionals, easily know, management experience,


workplace

Thông tin ở đoạn 1: “However, these promotions can be few and far between, leaving
many young professionals unfamiliar with management experience”, nghĩa là tuy nhiên,
việc thăng chức này có thể thất thường, làm cho những người trẻ không quen với trải
nghiệm quản lý.

 ĐÁP ÁN: FALSE

10. Key words: Mintzberg’s theory, broke, notions, managing styles

Thông tin ở đoạn 2: “In the 1960s, researcher Henry Mintzberg created a seminal
organizational model using three categories”, nghĩa là vào những năm 1960, nhà nghiên
cứu Henry Mintzberg đã tạo ra 1 mô hình tổ chức có ảnh hưởng sâu rộng sử dụng 3 phạm
trù. -> Lý thuyết của ông này đã phá vỡ những quan niệm lâu đời về những cách quản lý.

 ĐÁP ÁN: TRUE


4
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
11. Key words: Mintzberg, a large amount, funds, contribution

Không có thông tin về Mintzberg nhận được rất nhiều tài trợ nhờ vào đóng góp của ông
ấy.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

12. Key words: All managers, do same work

Thông tin ở đoạn 2: “These categories represent three major functional


approaches…decisional”, nghĩa là những phạm trù này thể hiện 3 chức năng, gồm giao
tiếp, truyền thông và đưa ra quyết định. Nghĩa là các managers có các công việc khác
nhau.

 ĐÁP ÁN: FALSE

13. Key words: Mintzberg’s theory, invalid, future studies

Thông tin ở đoạn 8: “However, even if the criticisms against Mintzberg’s work are
true,…invalid”. Nghĩa là Tuy nhiên, thậm chí nếu những chỉ trích đối với nghiên cứu của
Mintzberg là đúng, điều đó không có nghĩa là nghiên cứu ban đầu từ những năm 1960 hoàn
toàn là vô ích. Những nhà nghiên cứu đó không hề nói là nghiên cứu của Minztberg là
không có giá trị.

 ĐÁP ÁN: FALSE

5
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
PASSAGE 2
14. Key words: domestic situation, not require, multitasking

Thông tin ở đoạn B: “In the old days, a traditional wall phone would ring, and then the
housewife would have to stop her activities to answer it………..answering the door”.
Trong quá khứ, khi 1 chiếc điện thoại treo tường truyền thống reo, sau đó bà nội trợ sẽ phải
dừng các hoạt động của cô ấy lại để trả lời. Khi nó reo, bà nội trợ sẽ ngồi gác chân, và nói
chuyện, không giặt giũ hay quét nhà hoặc là ra mở cửa được.

 ĐÁP ÁN: B

15. Key words: explanation, why, we do, multitask together

Thông tin ở đoạn E: “but others suggest that new technology may be the problem. With
cellphones and computers at our sides at all times, people will never…..very short time”,
nghĩa là những người khác gợi ý rằng công nghệ mới có thể là vấn đề. Với điện thoại di
động và máy tính ở cạnh mọi thời điểm, mọi người không bao giờ tránh khỏi sự xao nhãng.
Hình thức của các phương tiện truyền thông, ví dụ như quảng cáo, âm nhạc, bài báo và
show TV đều ngắn, vì vậy mọi người đã quen với việc chỉ tập trung vào thông tin trong
thời gian ngắn.

 ĐÁP ÁN: E

16. Key words: practical solution, multitask, work environment

Thông tin ở đoạn F: “Self-timing is a great way to reduce distraction and efficiently
finish….multi-tasking”, nghĩa là tự kiểm soát thời gian là 1 cách hữu hiệu để giảm sự xao
nhãng và hoàn thành những công việc từng cái một 1 cách hiệu quả, thay vì tự làm chậm
bản thân bằng cách làm nhiều việc cùng một lúc. => ĐÁP ÁN: F

6
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
17. Key words: relating, multi-tasking, size, prefrontal cortex

Thông tin ở đoạn C: “Given that this cortex is larger on human, it allows a human to be
more flexible and accurate in his or her multitasking”, nghĩa là vì phần vỏ não này lớn hơn
ở người, nó cho phép 1 người có thể linh hoạt và chính xác hơn khi làm nhiều việc cùng
một lúc.

 ĐÁP ÁN: C

18. Key words: longer time, doing two tasks, same time, than one at a time

Thông tin ở đoạn D: “Even though the people tried to do the tasks at the same time, and
both tasks….at a time”, nghĩa là mặc dù mọi người cố gắng làm nhiều việc cùng một lúc,
và cả 2 công việc cuối cùng được hoàn thành, công việc đó đã lấy mất nhiều thời gian hơn
nếu người đó tập trung vào 1 công việc duy nhất trong một lúc.

 ĐÁP ÁN: D

19. Key words: faced, multiple visual stimulants, one, only concentrate, one of them

Thông tin ở đoạn C: Nói về Earl Miller: “He designed an experiment where he
presents…….never simultaneously”, nghĩa là ông ta thiết kế 1 thí nghiệm mà ông ấy đưa
ra những kích thích thị giác cho đối tượng của mình theo cách giống như họ phải làm nhiều
việc cùng lúc. Miller sau đó đã gắn cảm ứng vào đầu của bệnh nhân để bắt điện não. Thiết
bị cảm ứng này sẽ chỉ ra liệu những phân tử não, gọi là nơ-ron, có thật sự là đang xử lý 2
việc cùng lúc hay không. Ông ta phát hiện ra rằng nơ-ron não chỉ hoạt động ở những vùng
não đơn lẻ trong cùng 1 thời điểm, và chưa bao giờ cùng 1 lúc.

 ĐÁP ÁN: B

7
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
20. Key words: doing 2 things, faster, not better

Thông tin ở đoạn E về Gloria Mark: “He found that doing different jobs at the same time
may actually save time....more efficient”, nghĩa là ông ta nhận thấy rằng làm nhiều việc
cùng lúc có thể thật sự tiết kiệm thời gian. Tuy nhiên, dù chúng nhanh hơn, không có nghĩa
là chúng hiệu quả hơn.

 ĐÁP ÁN: D

21. Key words: People, never do two things, even, you think you do

Thông tin ở đoạn A về Thomas Lehman: “When people think they are accomplishing two
different tasks....their focus”, nghĩa là khi mọi người nghĩ rằng họ đang hoàn thành 2 công
việc khác nhau 1 cách hiệu quả, thực chất họ đang phân chia sự tập trung của mình”.

 ĐÁP ÁN: A

22. Key words: causes, multitask, lie in, environment

Thông tin ở đoạn F: “According to human nature, people feel more comfortable
and....variety of tasks”, nghĩa theo như bản chất con người, họ luôn cảm thấy thoải mái và
hiệu quả trong những môi trường có nhiều các loại công việc đa dạng.

 ĐÁP ÁN: E

23. Key words: minor changes, improve work efficiency

Thông tin ở đoạn F: “As a matter of fact, the changes made to the workplace do not have
to be dramatic”, nghĩa là thực ra, những sự thay đổi đối với môi trường làm việc không cần
phải to lớn.

8
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: E

Vocabulary: minor # dramatic

24. Key words: read text, cannot focus, surroundings

Thông tin ở đoạn 1: “For example, we all have experience of times when we talk......” email
voice”. Nghĩa là ví dụ, chúng ta đều có trải nghiệm về những lần khi chúng ta nói chuyện
với bạn bè và họ không hồi đáp lại tử tế. Có thể họ đang nghe ai đó khác nói, hoặc có thể
họ đang đọc 1 tin nhắn trên điện thoại, và không nghe thấy bạn đang nói gì. Lehman gọi
hiện tượng này là “ email voice”.

 ĐÁP ÁN: email voice.

25. Key words: part of brain, control multitasking

Thông tin ở đoạn C câu đầu: “Earl Miller, an expert at the.....is multitasking”, nghĩa là Earl
Miller, chuyên gia ở viện Công nghệ Massachusetts, nghiên cứu vỏ não trước, phần điều
khiển bộ não khi 1 người đang làm nhiều việc cùng lúc.

 ĐÁP ÁN: prefrontal cortex.

26. Key words: practical solutions, multitask, not allow, cellphone

Thông tin ở đoạn F: “certain common workplace tasks, such as group meetings, would be
more efficient if we banned cell-phones, a common distraction”, nghĩa là những công việc
thông thường ở nơi làm việc, ví dụ như là họp nhóm, sẽ hiệu quả hơn nếu chúng ta cấm
điện thoại, 1 thứ làm xao nhãng phổ biến nhất.

 ĐÁP ÁN: group meetings.

9
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
PASSAGE 3
27. Key words: Elderly people, have same problem, children, lids of containers,
require, too much strength to open

Thông tin ở đoạn 5: “Many child-resistant packs are based on strength. They do not
necessarily prevent a child from access, but may prevent people with a disability”, nghĩa
là rất nhiều loại ba lô không dành cho trẻ con thiết kế dựa vào sức mạnh. Không phải chúng
luôn có thể ngăn cản trẻ em tiếp xúc, nhưng có thể ngăn cản những người khuyết tật. Và :
“Older people, especially those with arthritis, may have.....three-step process”, nghĩa là
Những người già, đặc biệt là những người bị thấp khớp, có thể sức khỏe chỉ ngang với một
đứa trẻ, ông ta giải thích và gợi ý rằng những thiết kế tốt hơn có thể dựa vào năng lực nhận
thức (ví dụ như làm cho quá trình mở nắp bao gồm 3 bước riêng rẽ).

 ĐÁP ÁN: C

28. Key words: Adapting packaging, blind, disadvantage, sighted people

Thông tin ở đoạn 8: “For example, EU legislation requires that packaging....will be


impaired”, nghĩa là Ví dụ, luật pháp EU quy định rằng bao bì bây giờ cần có cả tên của
dược phẩm viết bằng chữ nổi Braille, nhưng theo như Karel, cố vấn thiết kế cho ngành
dược phẩm, chưa biết liệu những người mù có được lợi hay không và cũng không biết khả
năng đọc của những người sáng mắt sẽ bị giảm đến mức.

 ĐÁP ÁN: D

Vocabulary: blind = visually impaired, sighted = visually able

10
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
29. Key words: Specially designed lids, cannot, eliminate, children, swallowing pills

Thông tin ở đoạn 5: “Although child-resistant closures have reduced....fully child-proof”,


nghĩa là mặc dù những cái nắp đậy chống trẻ em đã làm giảm số lượng tai nạn, chúng vẫn
chưa phải là chống được trẻ em hoàn toàn.

 ĐÁP ÁN: B

Vocabulary: closures = lids

30. Key words: Containers design, consider situations

Thông tin ở đoạn 3: “Manufacturers are not aware of the complex situations.....Ms Swayne
said”, nghĩa là nhà sản xuất không nhận thức được những bối cảnh phức tạp mà sản phẩm
được dùng. Với vai trò là nhà thiết kế, chúng tôi quan tâm đến không phải là điều gì sẽ xảy
ra ở phòng bệnh mà là điều gì sẽ xảy ra trong thế giới hiện thực.

 ĐÁP ÁN: A

31. Key words: Governing bodies, investigate, container cases, rather than,
individual ones.

Thông tin ở đoạn 9: “Dr. Van der Waarde is, however, sceptical about the legal
requirements and says that....he said”, nghĩa là Giáo sư Van der Waarde, hoài nghi về
những yêu cầu pháp lý và nói rằng rất nhiều nhà cầm quyền không có đủ nguồn lực để
quản lý thông tin bao bì một cách chu đáo. Họ không nhìn vào việc sử dụng bao bì trong 1
hoàn cảnh cụ thể mà chỉ nhìn từng hộp ở từng thời điểm và không phải vài cái cùng lúc
như là những dược sĩ hay làm.

 ĐÁP ÁN: D

11
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Vocabulary: governing bodies = regulatory authorities, case = box

32. Key words: Information, on leaflet, not, in right order

Thông tin ở đoạn 6: “For example, why are company details listed towards the beginning
of a leaflet....with alcohol?” nghĩa là ví dụ, tại sao những chi tiết về công ty lại được đặt về
phía đầu của tờ rơi trong khi điều quan trọng hơn đối với bệnh nhân là không nên uống
rượu khi dùng loại thuốc này”

 ĐÁP ÁN: C

33 và 34. Key words: over-the –counter medicines, make proposal

Thông tin ở đoạn 2: “Designs for over-the –counter medicines....prepare a brief”, nghĩa là
những thiết kế cho thuốc mua không cần đơn bác sỹ, khi những đặc điểm như là sự bắt mắt
và nổi bật quan trọng không kém, thường được ủy quyền từ những công ty thiết kế. 1 đội
ngũ marketing sẽ chuẩn bị 1 bản tóm tắt.

 ĐÁP ÁN: 33. B 34. D ( design agency là những công ty thuê bên ngoài
external designers).

35. Key words: these designs, tested by

Thông tin ở đoạn 2 câu tiếp theo: “These are whittled down to two or three that might be
tested on a consumer group”, nghĩa là chúng sau đó sẽ được rút xuống còn 2 hay 3 thiết kế
mà sẽ được kiểm nghiệm trên 1 nhóm khách hàng.

 ĐÁP ÁN: A

12
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
36. Key words: prescription-only, design made by

Thông tin ở đoạn 2: “In contrast, most designs for prescription-only products are created
in-house”, nghĩa là ngược lại, phần lớn các thiết kế dành cho những sản phẩm chỉ có đơn
mới được bán được tạo ra trong nhà.

 ĐÁP ÁN: E

37. Key words: subjected to

Thông tin ở đoạn 2: “The chosen design is then handed over to design engineers”, nghĩa là
thiết kế được chọn sau đó được đưa cho những kỹ sư thiết kế”.

 ĐÁP ÁN: F

Vocabulary: subject = hand over

38. Key words: What, cause, accident, design container

Thông tin ở đoạn 4: “Investigations following these tragedies have attributed some blame
to poor typescript”, nghĩa là việc điều tra theo sau những bi kịch này đã quy trách nhiệm
cho việc bản in mờ.

 ĐÁP ÁN: B. Cách in

39. Key words: What, people, think, black and white print

Thông tin ở đoạn 8: “For example, one argument is that if all packaging is white with black
lettering, people would have no choice but to read every box carefully”, nghĩa là ví dụ, 1
luận điểm là nếu tất cả bao bì đều chỉ có chữ đen trắng, mọi người sẽ không có lựa chọn
nào khác ngoài việc đọc từng hộp 1 cách cẩn thận.
13
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: B. Mọi người sẽ chú ý hơn đến thông tin.

40. Key words: Why, writer, mention, popper, pluspoint

Thông tin ở đoạn 10: “a number of innovative ideas”, nghĩa là 1 loạt các ý tưởng sáng tạo,
và “The aim of good design, is to try to make things more user-friendly as well as faster”,
nghĩa là mục đích của thiết kế có ích, là để cố gắng làm mọi thứ thân thiện hơn với người
sử dụng cũng như là tiết kiệm thời gian hơn.

 ĐÁP ÁN: A. Để chỉ ra rằng việc thiết kế hộp đựng đã đạt được những thành tựu.

14
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
KEY WORD TABLE TEST 1

Câu hỏi Từ trong bài Từ trong câu hỏi Nghĩa tiếng Việt

1 scheme strategy Kế hoạch, chiến lược

3 fund budget Ngân quỹ, ngân sách

4 get and pass obtain and transmit Nhận và truyền thông tin
message information

6 selection recruiting Chọn lựa, tuyển dụng

28 blind visually impaired Mù, thị lực suy giảm

28 sighted visually able Mắt tinh, thị lực tốt

29 closures lids Nắp đậy

31 governing bodies regulatory authorities Cơ quan cầm quyền

31 case box Hộp

36 subject hand over Chuyển, nộp

15
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ACTUAL READING TEST 2
PASSAGE 1
1. Key words: great deal, information, available, life of Tench, before, arrived
Australia

Thông tin ở đoạn 2: “Apart from his years in Australia, people knew little about his life
back in Britain”, nghĩa là ngoại trừ những năm tháng của ông ta ở Úc, mọi người gần như
không biết gì về cuộc sống của ông ta hồi còn ở Anh.

 ĐÁP ÁN: FALSE

2. Key words: Tench, drew pictures, illustrate, places, during voyage

Thông tin ở đoạn 3: “During the voyage, which was harsh and took many months, Tench
described landscapes of different places”, nghĩa là trong chuyến hành trình gian khổ và mất
nhiều tháng, Tench đã miêu tả phong cảnh của các nơi khác nhau. Không có thông tin về
Tench vẽ những bức tranh để mô tả những địa điểm.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

3. Key words: Military personnel, New South Wales, treated convicts kindly

Thông tin ở đoạn 4: “He showed humanity towards the convicted workers” , nghĩa là ông
ta thể hiện sự nhân đạo đối với những công nhân phạm tội. Và “Under Tench’s authority,
he released the convicts’ chains.....voyage”, nghĩa là dưới sự quản lý của Tench, ông ta đã
tháo những xiềng xích giam cầm họ trong suốt chuyến hành trình.

 ĐÁP ÁN: TRUE

16
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4. Key words: Tench’s views, Aboriginals, unchanged, in Australia

Thông tin ở đoạn 5: “When they first arrived, Tench was fearful....with them”, nghĩa là khi
họ mới đến, Tench đã sợ hãi và khinh thường đối với những thổ dân. Tuy nhiên, dần dần
ông ta hiểu từng người trong họ và trở thành bạn thân với họ.

 ĐÁP ÁN: FALSE

5. Kewords: An Aboriginal, gave, food, first time met

Không hề có thông tin về 1 người nông dân tặng đồ ăn cho Tench lần đầu họ gặp.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

6. Key words: convicts, good knowledge, Australian geography

Thông tin ở đoạn 6: “The convicts were notoriously ill-informed....geography”, nghĩa là


những tù nhân này thì có hiểu biết rất kém về địa lý nước Úc.

 ĐÁP ÁN: FALSE

7. Key words: What, concrete proof, Tench’s good education

Thông tin ở đoạn 2: “Though we don’t know for sure how Tench was educated....in the
18th century”, nghĩa là mặc dù chúng ta không biết chắc Tench đã được giáo dục ra sao,
chúng ta biết chắc rằng ông ta đã được giáo dục tốt. Những cuốn nhật ký của ông ấy được
viết với trình độ tiếng Anh xuất sắc, 1 kỹ năng mà ít người may mắn sở hữu được vào thế
kỷ thứ 18.

 ĐÁP ÁN: His diaries

17
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
8. Key words: How many years, Tench, sign, contract, First Fleet

Thông tin ở đoạn 1 câu cuối: “When his ship set out in 1788, he signed a three years’
service to the First Fleet”, nghĩa là khi con tàu của ông ta khởi hành, ông ta đã ký hợp đồng
cam kết phục vụ dài 3 năm cho Hạm đội thứ nhất.

 ĐÁP ÁN: 3/three years

9. Key words: What, used, control, convicts, during voyage

Thông tin ở đoạn 4: “He released the convicts’ chains which were used to control them
during the voyage”, nghĩa là ông ta đã tháo những xiềng xích dùng để giam cầm họ trong
suốt chuyến đi.

 ĐÁP ÁN: chains

10. Key words: Who, gave order, punish, Aboriginals

Thông tin ở đoạn 4: “At one point, he was unable to follow the order given by the Governor
Philip to punish the ten Aboriginals”, nghĩa là có 1 lúc ông ta đã không tuân theo lệnh đưa
ra bởi thống đốc Philip.

 ĐÁP ÁN: Governor Philip

11. Key words: When, name of Hawkesbury River, come into being

Thông tin ở đoạn 6: “The Hawkesbury River was named by Governer Philip in June 1789”,
nghĩa là sông Hawkesbury được đặt tên bởi thống đốc Philip vào tháng 6 năm 1789.

 ĐÁP ÁN: June 1789

18
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
12. Key words: Where, escaped convicts, plan to go

Thông tin ở đoạn 6: “ as evident in the attempt by 20 absconders to walk from Sydney and
China”, nghĩa là như là được chứng minh trong nỗ lực bởi 20 đào phạm muốn đi bộ từ
Sydney sang TQ.

 ĐÁP ÁN: China

Vocabulary: escaped convicts = absconders

13. Key words: Where, Tench, first meet, old Aboriginal

Thông tin ở đoạn cuối: “Though Tench had made friends....old Aboriginal”, nghĩa là mặc
dù Tench đã kết bạn ở vịnh Botany với những người thổ dân, ông ta không biết rằng vùng
đất mới này lại không có người ở. Ông ta nhớ lại lần đầu tiên ông ta bước vào vùng đất xa
lạ này cùng với 1 cậu bé để giúp ông ấy tìm phương hướng. Ở vùng đất mới này, ông ta đã
gặp 1 người thổ dân già.

 ĐÁP ÁN: Botany Bay

19
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
PASSAGE 2
14. Đoạn này nói về Marlon Brando “working on a series of instructional videos about
acting, to be called “Lying for a living”. Nghĩa là Marlon Brando đang sản xuất 1 chuỗi
video hướng dẫn về diễn xuất, gọi là nói dối để kiếm sống. Đến cuối đoạn chúng ta lại
thấy: “If you can lie, you can act”, nghĩa là nếu bạn có thể nói dối, bạn có thể diễn xuất.
-> Heading vi. Ranh giới mong manh giữa kẻ nói dối và người nghệ sĩ là phù hợp.

15. Câu chủ đề của đoạn này là câu: “indeed, lying and artistic storytelling spring from a
common neurological root – one that is exposed in the cases...impairment”, nghĩa là
thực ra, việc nói dối và kể truyện trong nghệ thuật đều chung 1 nguồn gốc về thần kinh
học – điều được thể hiện trong trường hợp các bệnh nhân tâm thần, những người phải
chịu 1 sự suy giảm chức năng nhất định.

 Heading ii. Nền tảng về mặt sinh học của người nói dối và nghệ sĩ.

16. Ta thấy xuyên suốt đoạn là căn bệnh: “confabulation”, nghĩa là căn bệnh bịa truyện. Và
về sau nói về triệu chứng của các confabulators là những người mắc bệnh chứng bịa
truyện. Không có thông tin về định nghĩa của confabulation, vì vậy heading vii. Định
nghĩa về chứng bịa truyện là không phù hợp.

 Heading iv. Chứng bịa truyện và những ví dụ minh họa.

17. Topic sentence là câu 2: “Evidently there is a gushing river of verbal creativity in the
normal human mind,.......are drawn”, nghĩa là rõ ràng là có 1 dòng cuồn cuộn sự sáng
tạo về lời nói trong trí óc những người bình thường, nơi bắt nguồn của cả sự sáng tạo
nghệ thuật và sự nói dối. Các ý về sau support cho ý này: “we are born storytellers,
spinning narrative out of....reality”, nghĩa là chúng ta sinh ra đã là những người kể
20
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
truyện, tường thuật lại truyện từ những trải nghiệm và trí tưởng tượng, cố gắng bứt khỏi
giới hạn trói chúng ta với hiện thực, và “Yet people lie for all sorts of reasons, including
the fact that confabulating can be dangerously fun”, nghĩa là nhưng mọi người nói dối
vì tất cả mọi lý do, bao gồm sự thực là việc bịa truyện có thể mua vui.

 Heading viii. Sự sáng tạo khi chúng ta nói dối.

18. Đoạn E này kể về một trường hợp nói dối và bị phát giác: “During a now-famous libel
case in 1996, Jonathan Aitken, a former cabinet minister, recounted.......name”, nghĩa
là trong 1 vụ kiện về tội phỉ báng vào năm 1996, Jonathan Aitken, cựu bộ trưởng nội
các, đã thuật lại kỹ càng câu truyện bịa đặt để minh họa cho những điều ghê tởm ông ta
đã phải chịu đựng khi 1 tờ báo quốc gia hủy hoại danh tiếng của ông ta. Sau đó: “What
amazed many in hindsight was the sheer superfluity.....his Paris trip”, nghĩa là điều làm
bất ngờ sau khi nhìn nhận lại sự việc là sự dư thừa trong lời nói dối mà Aiteken đã nói
trong lời khai của ông ấy. Vụ kiện của Aitken đã sụp đổ vào tháng 6/1997 khi mà luật
sư biện hộ tìm ra những bằng chứng không thể chối cãi được về chuyến đi Pháp của
ông ta.

 Heading i. Sự lừa dối không thành công.

19. Câu chủ đề ở đầu đoạn: “Of course, unlike Aitken, actors, playwrights and novelists are
not literally....lie to you”, nghĩa là tất nhiên, không giống như Aitken, diễn viên, nhà
soạn kịch hay tiểu thuyết gia đều không cố tình lừa chúng ta, bởi vì luật đã được đề ra
trước đó: đến nhà hát, hoặc mở quyển sách này ra, và chúng tôi sẽ nói dối bạn.

 ĐÁP ÁN: v. Sự khác nhau giữa nghệ sĩ và kẻ nói dối.

21
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
20 and 21. ĐÁP ÁN B và E.

- Thông tin cho đáp án B: ở đoạn C: “Confabulating patients are nearly always obilivious
to their own condition, and will......to a doctor”, nghĩa là những bệnh nhân mắc chứng
hay bịa truyện thường không biết gì về tình trạng của mình, và sẽ nghiêm túc đưa ra
những giải thích hoang đường về việc tại sao họ lại ở bệnh viện, hay là tại sao lại nói
chuyện với bác sỹ. Cũng có nghĩa là những bệnh nhân này không cố tình nói dối.
- Thông tin cho đáp án E: ở đoạn C: “Chronic confabulators are often.....level”, nghĩa là
những người mắc chứng bịa truyện kinh niên thường rất sáng tạo về lời nói”.

22 and 23: ĐÁP ÁN A và E.


- Thông tin cho đáp án A: đoạn F: “Perhaps this is why we felt it necessary to invent
art....useful”, nghĩa là có lẽ đây là lý do tại sao chúng ta cảm thấy cần phải sáng tạo
nghệ thuật, nghệ thuật là 1 nơi an toàn để những lời nói dối của chúng ta có thể được
kiểm soát, và chuyển thành thứ gì đó có ích cho xã hội.
- Thông tin cho đáp án E, đoạn F: “actors, playwrights and novelists are not.....we’ll lie
to you”, nghĩa là diễn viên, nhà soạn kịch hay tiểu thuyết gia đều không cố tình lừa
chúng ta, bởi vì luật đã được đề ra trước đó: đến nhà hát, hoặc mở quyển sách này ra,
và chúng tôi sẽ nói dối bạn.

24. Key words: accused, Jonathan Aitken.

Thông tin ở đoạn E: “Jonathan Aitken, a former cabinet minister,....tainted his name”, nghĩa
là Jonathan Aitken, cựu bộ trưởng nội các, đã thuật lại kỹ càng câu truyện bịa đặt để minh
họa cho những điều ghê tởm ông ta đã phải chịu đựng khi 1 tờ báo quốc gia hủy hoại danh
tiếng của ông ta. -> Tờ báo đã accused (buộc tội) ông ta.

 ĐÁP ÁN: national newspaper.

22
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
25. Key words: selling and buying with

Thông tin ở câu tiếp theo: “The case, which stretched on for more than....arms dealers”,
nghĩa là vụ kiện, kéo dài trong hơn 2 năm, liên quan đến 1 loạt các cáo buộc bởi the
Guardian về mối quan hệ của Aitken với những kẻ buôn lâu vũ khí Saudi.

 ĐÁP ÁN: arms dealers

26. Key words: deemed, have, his

Thông tin ở đoạn E: “Until then, Aitken’s charm, fluency and flair for theatrical....victory”,
nghĩa là cho đến lúc đó, sự duyên dáng, lưu loát và lịch lãm để diễn sự chân thật dường
như đã mang đến cho ông ta chiến thắng.

 ĐÁP ÁN: victory

Vocabulary: deemed = looked as if

27. Key words: recommendation, AACSB

Thông tin ở đoạn 2: “The most controversial recommendation in AACSB’s draft report is
that the schools should be required....world”, nghĩa là gợi ý gây tranh cãi nhất trong bản
nháp báo cáo của AACSB là những trường học nên được yêu cầu chứng minh được giá trị
những nghiên cứu của các khoa trong trường không đơn giản chỉ bằng việc liệt kê ra những
trích dẫn trong tạp chí, mà còn phải chứng minh được giá trị của nó đối với giới chuyên
gia.

 ĐÁP ÁN: C. Để đánh giá được nghiên cứu ảnh hưởng đến lĩnh vực như thế nào.

23
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
28. Key words: Why, AACSB, put forward, recommendation

Thông tin ở đoạn 3: “AACSB justifies its stance by saying that it wants schools and faculty
to play......endeavor”, nghĩa là AACSB biện hộ cho quan điểm của nó bằng cách nói rằng
nó muốn trường học và các khoa ngành phát huy hết sức mạnh, dù là về sư phạm, nghiên
cứu về ứng dụng thực tế hay là trong nỗ lực về học thuật.

 ĐÁP ÁN: A. Để phát triển tối đa lợi thế của những khoa ngành.

29. Key words: Why, author, mention, Strategy and Leadership

Thông tin ở đoạn cuối: “research is not designed with manager’s needs in mind,
nor.....performance”, nghĩa là nghiên cứu này không được thiết kế theo nhu cầu của quản
lý, và nó cũng không được truyền tải trên những tạp chí họ đọc....Phần lớn nó đã trở thành
1 hệ thống đóng tự tham chiếu ( không liên quan) đến sự vận hành của doanh nghiệp.

 ĐÁP ÁN: A. Để biểu thị rõ đặc điểm của nghiên cứu là không liên hệ đến sự vận
hành của doanh nghiệp.

30 và 31: ĐÁP ÁN B và D

- Thông tin cho đáp án B: đoạn 2: “questioned whether business education in its
current guise was sustainable”, nghĩa là đặt ra câu hỏi liệu là giáo dục kinh doanh với
chiêu bài hiện nay của nó liệu có bền vững không. -> tương đương với việc giáo dục
kinh doanh đang không làm tốt công việc của nó.
- Thông tin cho đáp án D: đoạn 2: “The study found that traditional modes of
academia were not....current times”, nghĩa là nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng những
loại hình truyền thống của giới học thuật đang không chuẩn bị học viên cho loại hình
công việc mà họ đang đối mặt trong thời điểm hiện tại.

24
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

32. Key words: debate, usefulness, academic research, business practices, recent

Thông tin ở đoạn 2: “The debate, which first flared during the 1950s, was reignited in
August”, nghĩa là cuộc tranh luận, lần đầu tiên nổ ra vào những năm 1950, được khơi mào
trở lại vào năm tháng 8.

 ĐÁP ÁN: FALSE

33. Key words: AACSB’s draft report, not reviewed, externally

Thông tin ở đoạn 2: “The most controversial recommendation in AACSB’s…..their


comment”, nghĩa là đề xuất gây tranh cãi nhiều nhất trong báo cáo dự thảo của AACSB
(cái mà đã được gửi cho những quản trị viên để xin ý kiến) -> việc báo cáo không được
nhận xét từ bên ngoài là sai.

 ĐÁP ÁN: FALSE

34. Keywords: Business schools, US, more than 320 million dollars, yearly

Thông tin ở đoạn 3: “and research of any kind is expensive- AACSB points out that
business schools in America alone spend more than$320m a year on it. Nghĩa là Và bất kỳ
loại nghiên cứu nào cũng đắt – AACSB chỉ ra rằng những trường học kinh doanh riêng ở
Mỹ dành nhiều hơn 320 triệu đô mỗi năm vào nghiên cứu.

 ĐÁP ÁN: TRUE

35. Key words: universities, pursue, professional output.

25
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Thông tin về professional output ở đoạn 4: “If a school chose to specialise in professional
outputs rather than academic outputs, it could use….programs”, nghĩa là nếu mà 1 ngôi
trường chọn việc tập trung vào đầu ra nghề nghiệp thay vì đầu ra về mặt học thuật, nó có
thể sử dụng 1 lượng tiền lớn và đầu tư lại vào những chương trình mang lại hiệu quả nhiều
hơn. Tuy nhiên, không có thông tin về số lượng nhiều trường ĐH theo đuổi đầu ra nghề
nghiệp.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

36. Key words: Greater publications, benefit professors, students

Thông tin ở đoạn 6: “Greater publications will attract greater funding, which in
turn…..outside world”, nghĩa là những nghiên cứu học thuật càng vĩ mô sẽ càng thu hút
vốn đầu tư lớn hơn, cái mà sau đó sẽ được dung cho các nghiên cứu lớn hơn nữa. Những
sinh viên muốn theo đuổi những ngành nghề không thuộc giới học thuật cảm thấy quy luật
này thật mệt mỏi, và thường nhìn nhận những vị giáo sư như là 1 phần của “Tháp Ngà”
của giới học giả (tháp ngà ý chỉ lối sống thu mình, xa lánh thực tế), vận hành trong 1 cộng
đồng độc lập mà có ít ảnh hưởng đến thế giới bên ngoài -> Nó không hề benefit.

 ĐÁP ÁN: FALSE

37. Key words: Most professors, support, academic research

Thông tin ở đoạn 5: “For professors, the matra is often…..right journals”, nghĩa là đối với
những giáo sư, câu thần chú của họ luôn là “xuất bản hay là chết”. Sự nghiệp của họ phụ
thuộc vào việc có danh tiếng trên các tờ tạp chí học thuật phù hợp.

 ĐÁP ÁN: C. Công việc của họ phụ thuộc vào nó.

38. Key words: Schools, support, academic research

26
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Thông tin ở đoạn 5: “Research is also about cementing schools’- and professors-
………they receive”, nghĩa là nghiên cứu cũng giúp củng cố cho danh tiếng của trường và
các giáo sư. Trường học có được tiếng tăm từ những báo cáo về dự án học thuật của các
khoa ngành, tạp chí nào xuất bản chúng, và bao nhiêu lần. Trong 1 vài trường hợp khác, ví
dụ như đối với những ngôi trường do chính phủ tài trợ ở Anh, nó có thể ảnh hưởng đến
lượng tiền họ nhận được.

 ĐÁP ÁN: D. họ quan tâm đến thứ hạng trường và tài trợ của chính phủ.

39. Key words: Society, needs, academic research

Thông tin ở đoạn 5: “Our society progresses because we learn how to do


things…..academics”,nghĩa là xã hội phát triển vì chúng ta học cách làm mọi việc theo
những cách mới, 1 quá trình phụ thuộc rất nhiều vào nghiên cứu và học thuật.

 ĐÁP ÁN: A. nó phát triển khi chúng ta học những cách mới để làm mọi việc.

Vocabulary: new = innovative

40. Key words: Universities, resisting AACSB, change

Thông tin ở đoạn 7: “The universities which prepare students for our changing
future….new standards”, nghĩa là những trường đại học mà chuẩn bị cho học sinh trước
tương lai có nhiều thay đổi không có lựa chọn nào ngoài việc thay đổi theo những xu hướng
và chuẩn mực mới.

 ĐÁP ÁN: B. những xu hướng và tiêu chuẩn đang thay đổi.

KEY WORD TABLE TEST 2


27
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Câu hỏi Từ trong bài Từ trong câu hỏi Nghĩa tiếng Việt

12 escaped convicts absconders Đào phạm

26 deemed looked as if Dường như, gần như

39 new innovative Mới mẻ, sáng tạo

28
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ACTUAL READING TEST 3
PASSAGE 1
1. Key words: Nancy Athfield, first discovered, ancient remains, Cambodia

Thông tin ở đoạn 1: “Athfield studied the ancient remains found in the country of
Cambodia. Many prehistoric remains were discovered by the local people of Cambodia”,
nghĩa là Athfield đã nghiên cứu những di tích cổ đại ở đất nước Campuchia. Rất nhiều
những di tích cổ đại đã được khám phá ra bởi những cư dân địa phương ở Campuchia. ->
Athfield không phải là người đầu tiên khám phá ra những di tích này.

 ĐÁP ÁN: FALSE

2. Key words: remains, Cabodia, good condition

Thông tin ở đoạn về remains xuất hiện ở đoạn 1: “The remains had never been scientifically
studied”, nghĩa là những di tích này chưa từng được khoa học nghiên cứu, không có thông
tin về tình trạng những di tích này vẫn tốt.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

3. Key words: Nancy, took time off, do research, in Cambodia

Không có thông tin về Nancy dành ra 1 chút thời gian rảnh rỗi để nghiên cứu ở Cambodia.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

4. Key words: Cambodia government, asked, Nancy, radiocarbon, remains

Thông tin ở đoạn 2: “Athfield had this unique opportunity because her team, comprised of
scientists……documentary”, nghĩa là Athfield có cơ hội đặc biệt này bởi vì nhóm của bà

29
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ấy, bao gồm các nhà khoa học và các nhà làm phim, đang ở Campuchia sản xuất 1 bộ phim
tài liệu, chứ không phải do chính phủ yêu cầu.

 ĐÁP ÁN: FALSE

5. Key words: filmmakers, aimed, find out, how Angkor, built

Thông tin ở đoạn 2: “The team was trying to discover evidence to prove a…..of Angkor”,
nghĩa là nhóm đang cố tìm ra bằng chứng để chứng minh cho 1 khẳng định gây tranh cãi
trong lịch sử: Campuchia là nơi an nghỉ cho gia đình hoàng tộc của Angkor. Mục tiêu
không phải là tìm ra rằng Angkor được xây dựng như thế nào.

 ĐÁP ÁN: FALSE

6. Key words: Nancy, initially, doubted, royal family, hidden, Cambodia

Không có thông tin rằng Nancy ban đầu thì nghi ngờ liệu gia đình hoàng gia có bị che giấu
ở Campuchia hay không.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

7. Key words: Nancy, disapproved, remains, belonged, Angkor royal family

Thông tin ở đoạn 3: “Nancy found the history of Angkor went back to as early as
1620….ancient remains”, nghĩa là Nancy nhận thấy rằng lịch sử của Angkor khởi đầu từ
năm 1620. Theo như những ghi chép lịch sử, di tích của gia đình hoàng gia Angkor thì sớm
hơn rất nhiều so với thời gian đó, vì vậy bằng chứng này gây ra sự nghi ngờ về nguồn gốc
thật sự của di tích.

 ĐÁP ÁN: TRUE

30
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
8. Key words: mid-teens, Nancy, not expected, attend

Thông tin ở đoạn 4: “At the beginning, she would take any kind of job to pay her bills…….a
nearby university”, nghĩa là ban đầu, cô ấy sẽ làm bất cứ công việc gì để chi trả các chi phí.
Phần lớn là các công việc lương thấp và những công việc cộng đồng. Cô ấy làm việc nhưng
không biết con đường nào nên theo đuổi. Cuối cùng, 1 người bạn gợi ý rằng Artfield nên
đầu tư vào 1 tấm bằng. Người bạn gợi ý rằng Arthfield nên tham gia vào 1 trường đại học
gần đó. -> Nancy đã không có ý định học đại học ban đầu.

 ĐÁP ÁN: university

9. Key words: Phd degree, research, a kind of, first, New Zealand

Thông tin ở đoạn 5: “She earned her PhD in scientific research, and completed her
studies….New Zealand”, nghĩa là cô ấy đã có được tấm bằng tiến sĩ về nghiên cứu khoa
học, và hoàn thành nghiên cứu về 1 loài chuột ở NZ.

 ĐÁP ÁN: rat

10. Key words: subjects, accounted for, fault, earlier research

Thông tin ở đoạn 5: “Her research showed the subject’s diet…….earlier research”, nghĩa
là nghiên cứu của cô ấy chỉ ra rằng chế độ ăn của đối tượng nghiên cứu đã dẫn đến lỗi sai
trong nghiên cứu trước.

 ĐÁP ÁN: diet

11. Key words: She, professional, before, back, Cambodia, 2003

Thông tin ở đoạn 6: “Arthfield eventually……Cambodia project”, nghĩa là Artfield cuối


cùng đã tham gia lĩnh vực nhân học, nghiên cứu về xã hội loài người, và trở thành 1 nhà

31
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
khảo cổ học chuyên nghiệp. Chính trong những năm tháng thăng hoa của sự nghiệp khảo
cổ mà Artfield đã tham gia vào dự án nổi tiếng ở Campuchia.

 ĐÁP ÁN: archaeologists

Vocabulary: professional = well-qualified

12. Key words: returned Cambodia, lack, barrier, her research

Thông tin ở đoạn 6: “Even as filmmakers ran out of funding……her research”, nghĩa là
thậm chí khi những nhà làm phim hết tiền hỗ trợ và rời khỏi Campuchia, Arthfield ở lại và
tiếp tục nghiên cứu.

 ĐÁP ÁN: funding

Vocabulary: run out of = lack

13. Key words: she, compiled, Cambodia dating, ancients

Thông tin ở đoạn cuối: “Arthfield finally completed the database”, nghĩa là Artfield cuối
cùng đã hoàn thành cơ sở dữ liệu.

 ĐÁP ÁN: database

32
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
PASSAGE 2
14. Key words: Work stress, happens, high level, business

Thông tin ở đoạn D: “Jan Elsner, Melbourne……business people”, nghĩa là Jan Elsner,
nhà tâm lý học ở Melbourne chuyên về huấn luyện cho các lãnh đạo, nói rằng việc phải
vượt qua 1 khối lượng công việc nặng nề là điển hình ở các nhà lãnh đạo cấp cao.

 ĐÁP ÁN: A

15. Key words: More people, involved, beneficial, stress relief

Thông tin ở đoạn B: “He also relies on the advice of colleagues, saying….can help”, nghĩa
là ông ấy cũng dựa vào lời khuyên của các đồng nghiệp, nói rằng những đồng nghiệp của
ông ấy giúp đỡ nhau giải quyết các vấn đề kinh doanh. “Chỉ cần 1 đôi mắt nữa cùng xem
xét vấn đề là đã giúp nhiều lắm rồi”.

 ĐÁP ÁN: D

16. Key words: Temporary holiday, sometimes, not mean, less work

Thông tin ở đoạn C: “Because of the growth phase the business is in,…rather than less”,
nghĩa là bởi vì doanh nghiệp đang trong giai đoạn phát triển, Stoykov phải ưu tiên cho
những việc giúp giảm stress ngắn hạn- dành cuối tuần ở những vùng núi, những ngày dành
riêng cho sức khỏe tinh thần, thay vì giao phó nhiều công việc. Bà ấy nói chúng tôi đang
thuê thêm nhiều người, nhưng bạn cần phải đào tạo, dạy họ về văn hóa và khách hàng, vì
vậy thực ra là nhiều việc hơn chứ không phải ít hơn.

 ĐÁP ÁN: B

Vocabulary: temporary = short-term


33
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
17. Key words: Stress, leads, wrong direction, trying to satisfy customers

Thông tin ở đoạn G: “Often stress is caused by our setting unrealistic expectations
of....myself”, nghĩa là thường thì sự căng thẳng bị gây ra bởi chúng ta đặt ra những kì vọng
không thực tế về chính bản thân mình. Tôi hứa với 1 khách hàng rằng tôi sẽ làm điều gì đó
vào ngày mai, và sau đó tôi lại hứa với khách hàng khác y hệt, khi tôi biết rằng điều đó sẽ
không thể xảy ra được. Tôi đã tự đặt áp lực lên bản thân.

 ĐÁP ÁN: D

18. Key words: commonly accepted, stress, severe, the future

Thông tin ở đoạn H: “people always believe they will be less busy in the future than now”,
nghĩa là mọi người luôn tin rằng họ sẽ ít bận rộn hơn trong tương lai so với bây giờ.

 ĐÁP ÁN: C

19.Key words: which, workplace stress, not mentioned, Plumridge

Thông tin ở đoạn B: “Three warning signs alert Plumridge about his workload: sleep,
scheduling and family”, nghĩa là có 2 dấu hiệu cảnh báo Plumridge về khối lượng công
việc của ông ta: giấc ngủ, lịch trình và gia đình. (scheduling chính là nói về alteration of
appoinment).

 B. Không thể tập trung vào công việc là không được đề cập.

20.Key words: which, following solution, not mentioned, reduce, work pressure

Thông tin ở đoạn B: “Neil Plumridge says he makes it a priority to work out what has to
change,...business problems”, nghĩa là Neil Plumridge nói rằng, ông ta ưu tiên tìm ra điều
gì cần phải thay đổi, nó có thể là phân phối thêm nguồn lực cho 1 công việc, dành thời
34
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
gian hơn hoặc thay đổi kì vọng. Quyết định có thể mất vài ngày. Ông ta cũng dựa vào
những lời khuyên của đồng nghiệp, nói rằng đồng nghiệp của ông ta giúp đỡ nhau giải
quyết những vấn đề kinh doanh.

 ĐÁP ÁN: D. Tập thể dục và mát xa không được đề cập.

21.Key words: point of view, Jan Elsner, towards stress

Thông tin ở đoạn D: “We could take urine and blood hormonal measures and pass a
judgement of....or not”, nghĩa là chúng ta có thể xét nghiệm nước tiểu và hoóc môn máu
để đánh giá xem 1 người có đang bị căng thẳng tâm lý hay không.

 ĐÁP ÁN: A. Áp lực làm việc có thể ảnh hưởng đến nội tiết.

22. Key words: Statistics, National worker’s compensation, stress, most important
role

Thông tin ở đoạn B: “National workers’ compensation figures show stress causes the most
lost time of any workplace injury”, nghĩa là những con số về bảo hiểm lao động cho thấy
stress là nguyên nhân gây ra phần lớn sự tổn thương ở nơi làm việc.

 ĐÁP ÁN: workplace injury

23. Key words: Staff, take about, absence, stress

Thông tin ở đoạn B: “Employees suffering stress are off work an average of 16.6 weeks”.
Nghĩa là nhân viên phải chịu đựng stress vắng mặt trung bình 16.6 tuần.

 ĐÁP ÁN: 16.6 weeks

Vocabulary: employees = staff, absence = off work

35
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
24. Key words: insurer, claims, mental issues, 27%, cost

Thông tin ở đoạn B: “Comcare, the Federal Government insurer, reports.......claim costs”.
Nghĩa là Comcare, công ty bảo hiểm của chính phủ liên bang, báo cáo rằng trong giai đoạn
2003-2004, đòi hỏi chi trả vì những tổn hại tinh thần chiếm 7% trong khi 27% là đòi chi
trả các chi phí.

 ĐÁP ÁN: 7%

Vocabulary: mental issues = psychological injury

25 and 26. Key words: Sports, treatment, release stress, specialists, analyse, workload

Thông tin ở đoạn B: “Experts say the key to dealing with stress....reassess workload.”
Nghĩa là những chuyên gia nói rằng giải pháp cho vấn đề stress không phải là tập trung
vào sự giảm nhẹ stress – 1 trò chơi hay là mát xa- mà là đánh giá lại khối lượng công việc.

 ĐÁP ÁN: 25. golf 26. massage

36
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
PASSAGE 3
27. Key words: Stevenson’s biographers KF, CP

Thông tin ở đoạn 1 câu cuối: “They chose not to criticize aspects of...........style and skill”,
nghĩa là họ chọn không phê phán những khía cạnh đời sống cá nhân của Stevenson. Thay
vì đó, họ tập trung vào tác phẩm của ông ấy, và đánh giá cao phong cách và kỹ năng viết
của ông ấy.

 ĐÁP ÁN: D. Nâng cao vai trò nhà văn của Stevenson.

28. Key words: main point, second paragraph

Thông tin ở đoạn 2: “he became an example of an author with corrupt ethics and lack of
moral”, nghĩa là ông ta trở thành ví dụ về 1 tác giả với nhân cách suy đồi và sự thiếu đạo
đức. Và “ despite his skill, his literary works still lack moral value”, nghĩa là dù kĩ năng
tốt, những tác phẩm văn học của ông ấy vẫn thiếu giá trị đạo đức.

 ĐÁP ÁN: D. Điểm yếu của những tác phẩm của Stevenson là sự thiếu tính đạo
đức.

29. Key words: adventure stories

Thông tin ở đoạn 3: “Many of us believe adventure stories.....moral principles”, nghĩa là


rất nhiều người trong chúng ta tin rằng những câu truyện phiêu lưu thì hấp dẫn, cho chúng
ta những bí mật, hành động và nhân vật thu hút, nhưng mà cuối cùng vẫn không thể dạy
những nguyên tắc đạo đức.

 ĐÁP ÁN: B. Không thể được sử dụng bởi tác giả để truyền tải các giá trị đạo đức.

Vocabulary: moral values = moral principles

37
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
30. Key words: author, Stevenson’s works

Thông tin ở đoạn 4: “Stevenson’s works, unlike other British authors, captured the unique
day to day life of average Scottish people”, nghĩa là những tác phẩm của Stevenson, không
giống những tác giả người Anh khác, ghi lại cuộc sống hàng ngày của người dân Scotland,
và “Many critics praise the local taste of his literature”, nghĩa là rất nhiều nhà phê bình đề
cao phong vị địa phương trong văn chương của ông ấy.

 ĐÁP ÁN: A. Chúng miêu tả cuộc sống của người dân Scotland.

31. Key words: lifestyle, Stevenson

Thông tin ở đoạn cuối: “It was a result of this biographical attention that.....in his works”,
nghĩa là kết quả của việc chú trọng quá đến tiểu sử mà có cảm giác rằng sự hứng thú về
cuộc sống của Stevenson đã lấy mất chỗ của sự hứng thú đến tác phẩm của ông ấy.

 ĐÁP ÁN: C. Thu hút sự chú ý từ công chúng nhiều hơn là đối với các tác phẩm.

32. Key words: Oscar Wilde, admired Robert Louis Stevenson, could have
written,greater works

Thông tin ở đoạn 3: “Though Stevenson’s works have deeply......in Scotland”, nghĩa là mặc
dù những tác phẩm của Stevenson đã ảnh hưởng sâu sắc đến Oscar Wilde, Wilde đã nói
đùa rằng Steveson đã có thể viết những tác phẩm tuyệt vời hơn nếu ông ấy không sinh ra
ở Scotland.

 ĐÁP ÁN: TRUE

38
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
33. Key words: Robert Stevenson, encouraged, Oscar Wilde, start writing

Không có thông tin về Robert Stevenson khuyến khích Oscar Wilde bắt đầu nghiệp viết.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

34. Key words: Galsworthy, Hardy, greater, than, Stevenson

Thông tin ở đoạn 3 câu cuối: “Other authors came to Stevenson’s defence, including
Galsworthy who claimed…….Thomas Hardy”, nghĩa là những tác giả khác đều bảo vệ
Stevenson, bao gồm cả Galsworthy người mà khẳng định rằng Stevenson là tác giả vĩ đại
hơn Hardy.

 ĐÁP ÁN: FALSE

35. Key words: Critics, pay attention, Robert Stevenson’s topics

Thông tin ở đoạn cuối: “Despite much debate of Stevenson’s writing topics,……alike”,
nghĩa là mặc dù có nhiều tranh cãi về những chủ đề viết của Stevenson, tác phẩm của ông
ấy không phải là nguồn gây chú ý duy nhất cho các nhà phê bình. Đời sống cá nhân của
Stevenson cũng thu hút rất nhiều sự chú ý từ các fan và các nhà phê bình.

 ĐÁP ÁN: FALSE

36 và 37. Key words: Sir Walter Scott, Robert Louis Stevenson

Thông tin ở đoạn 4: “While many critics exalt Sir Walter Scott as…..in words”, nghĩa là
trong khi rất nhiều nhà phê bình đề cao Sir Walter Scott như 1 thiên tài văn học vì năng lực
chuyên môn của ông ấy, những người khác lại cho rằng Stevenson cũng xứng đáng với sự
công nhận tương tự nhờ vào năng lực tự nhiên có thể ghi lại các câu truyện và nhân vật
bằng từ ngữ. => ĐÁP ÁN: 36. F 37. A

39
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
38 và 39. Key words: Scott’s books illustrate, tragedy, Stevenson, readers

Thông tin ở đoạn 4: “Many of Scott’s works were taken more seriously as…….human
nature”, nghĩa là rất nhiều các tác phẩm của Scott được coi mang tính văn học hơn nhờ vào
chiều sâu từ các bi kịch được khắc họa, nhưng mà các fan của Stevenson lại ca tụng phong
cách kể truyện và khắc họa bản chất con người độc đáo của ông ấy.

 ĐÁP ÁN: 38. H 39.G

40. Key words: Stevenson’s understanding, unique expression, Scottish people

Thông tin ở câu trên: “fans of Stevenson praise his unique style……..human nature”

 ĐÁP ÁN: I

KEY WORD TABLE TEST 3

Câu hỏi Từ trong bài Từ trong câu hỏi Nghĩa tiếng Việt

11 Well-qualified Professional Chuyên nghiệp, có năng lực

12 Run out of Lack Hết, thiếu

16 Temporary Short-term Tạm thời, ngắn hạn

23 Employees Staff Nhân viên

23 Absence Off work Vắng mặt, nghỉ làm

24 Mental issues psychological injury Vấn đề, tổn thương tâm lý

29 Moral values Moral principles Giá trị, nguyên tắc đạo đức

40
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ACTUAL READING TEST 4
PASSAGE 1
1. Key words: name, interrupted brome, unprepossessing grass, disappeared, places
of the world.

Thông tin ở đoạn A: “Called interrupted brome because of…..the world”, nghĩa là gọi là
cỏ tước mạch vì đầu hạt rỗng của nó, loại cỏ không xinh đẹp này không thể tìm thấy ở
những nơi khác trên thế giới. -> Cái tên này là do đặc điểm đầu hạt rỗng, không phải là đến
từ 1 loại c.

 ĐÁP ÁN: FALSE

2. Key words: Interrupted brome, extinct, kept accidentally, room temperature

Thông tin ở đoạn A: “But it quickly vanished and by 1972 was nowhere to be
found…..room temperature”, nghĩa là nhưng nó nhanh chóng biến mất và từ năm 1972 thì
không được tìm thấy nữa. Thậm chí những hạt giống ở vườn bách thảo đại học Cambridge
đã chết do bị bất cẩn để nhầm ở nhiệt độ phòng.

 ĐÁP ÁN: TRUE

3. Key words: Phillip Smith, works, University of Manchester

Không có thông tin về Phillip Smith làm việc ở đại học Manchester.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

41
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4. Key words: Kew Botanic Garden, operate, English Nature

Không có thông tin về Kew Botanic Garden sẽ điều hành English Nature.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

5. Key words: Interrupted brome, grew poorly, sides of sainfoin

Thông tin ở đoạn H: “A clue lies in its penchant for growing as a weed…..clover”, nghĩa
là 1 đầu mối nằm ở thiên hướng phát triển như 1 loại cỏ dại trên những cánh đồng trồng
các loại cây làm thức ăn cho gia súc, cụ thể là các loại đậu có chứa vi khuẩn cố định đạm,
ví dụ như cây đậu hoa đỏ, cỏ linh lăng hay cỏ 4 lá. -> Nó phát triển mạnh khi trồng cùng
đậu hoa đỏ.

 ĐÁP ÁN: FALSE

6. Key words: Legumes, used, feeding livestock, enriching, soil

Thông tin ở đoạn H: “Seed brought from the Continent were sown in……livestock”, nghĩa
là những hạt giống mang về từ lục địa được gieo ở những cánh đồng để cho ngựa và các
loại gia súc khác ăn. Và ở đoạn I: “And by 1650, the legumes were……grain yields”, nghĩa
là và từ năm 1650, những cây họ đậu được đưa vào việc luân canh cây trồng, đóng vai trò
để làm tăng sản lượng cây trồng.

 ĐÁP ÁN: TRUE

7. Key words: spread of seeds, interrupted brome, depends on, harvesting, farmers

Thông tin ở đoạn K: “Much like the once common arable weeds, such as the
corncockle…….the soil”, nghĩa là giống như các loại cỏ dại có thể trồng được, ví dụ như
cây cẩm chướng tím, hạt của nó không thể sống lâu trong đất -> việc phát triển của hạt
không phụ thuộc vào việc gieo hạt của nông dân. => ĐÁP ÁN: FALSE
42
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
8. Key words: Only weed killers, stop, interrupted brome, becoming, invasive pest

Thông tin ở đoạn L: “Any farmer willing to foster……invasive pest”, nghĩa là bất cứ nông
dân nào sẵn sàng khuyến khích sự đóng góp độc đáo này cho nền thực vật của thế giới có
thể yên tâm rằng cỏ tước mạch này không bao giờ trở thành 1 vật gây hại.

 ĐÁP ÁN: FALSE

9. Key words: identified, interrupted brome, another species of brome

Thông tin ở đoạn G: “So close is the relationship that interrupted brome was
orgininally.....Professor Hackel”, nghĩa là mối quan hệ gần gũi đến mức cỏ tước mạch ban
đầu được xem chỉ là 1 loài cỏ mềm bởi giáo sư vĩ đại Hackel.

 ĐÁP ÁN: E

10. Key words: convinced, others, status, interrupted brome, botanic world

Thông tin ở đoạn G: “A botanist from the 19th century,.....as a species”, nghĩa là 1 nhà sinh
vật học từ thế kỷ 19, Druce, đã ghi chép về loại cỏ này và thuyết phục đồng nghiệp rằng
loại cỏ này xứng đáng với vị thế như 1 loài độc lập.

 ĐÁP ÁN: C

11. Key words: found, interrupted brome, with sainfoin

Thông tin ở đoạn H: “According to agricultural historian Joan Thirsk, the humble.....17th
century”, nghĩa là theo như nhà sử học nông nghiệp Joan Thirsk, cây hoa đậu đỏ và bạn
đồng hành của nó ( tước mạch) được trông thấy lần đầu tiên tại Anh vào thế kỷ 17.

 ĐÁP ÁN: D

43
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
12. Key words: helped farmers, sainfoin, useful, enriching soil

Thông tin ở đoạn I: “And by 1650, the legumes were increasingly.....spread the word”,
nghĩa là từ năm 1650, những loài cây họ đậu ngày càng được đưa vào việc trồng trọt, đóng
vai trò như 1 loài sinh vật tự nhiên giúp tăng sản lượng mùa màng. Tác phẩm bán chạy
nhất lúc đó, Sainfoin Improved của Nathaniel Fiennes, xuất bản năm 1671, giúp làm cho
điều này được biết đến.

 ĐÁP ÁN: F

13. Key words: Collected, first sample, brome

Thông tin ở đoạn J: “Although the credit for the discovery of........in 1849”, nghĩa là mặc
dù công lao phát hiện ra cỏ tước mạch thuộc về Miss. A.M Barnard, người đã thu nhặt mẫu
vật đầu tiên ở Odsey vào năm 1849.

 ĐÁP ÁN: A

PASSAGE 2
14. Key words: new approach, UK

Thông tin ở đoạn D: “To do that, say hydrologists, you need a new approach......forces of
nature”, nghĩa là để làm điều này, theo lời của những kĩ sư thủy văn học, bạn cần 1 cách
tiếp cận mới đối với thiết kế kỹ thuật, không chỉ với sông mà còn với cả khu vực. Cơ quan
môi trường của Anh đã được hỗ trợ thêm 150 triệu đô mỗi năm để chi trả do hậu quả của
trận lũ lụt năm 2000 làm đất nước mất đi 1 tỷ đô, đã kết luận lại “ Tâm điểm giờ đây là
nghĩ cách đối phó với sức mạnh tự nhiên.

 ĐÁP ÁN: D

44
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
15. Key words: reason, twisty path, dykes, failed

Thông tin ở đoạn B: “Back in the days when rivers took a more tortuous path.........find it”,
nghĩa là Trong quá khứ khi mà các con sông chảy quanh co hơn để đi ra biển, nước lũ mất
dần sức mạnh và thể tích khi uốn lượn qua các đồng bằng ngập lũ và chảy chậm rãi qua
các vùng đất ngập nước và các vùng đồng bằng nằm sâu trong đất liền. Tuy nhiên, ngày
nay, nước lũ có xu hướng chảy ra biển mà không có bất kì cản trở nào. Và điều đó có nghĩa
rằng khi có mưa ở các vùng đất cao, toàn bộ nước sẽ chảy xuống dưới. Tồi tệ hơn, khi mà
chúng ta đóng cửa nhiều hơn các đồng bằng ngập lũ, lưu lượng của các con sông ở vùng
hạ lưu xa hơn sẽ dữ dội và không thể kiểm soát được. Chất lượng của đập ngăn nước được
đánh giá thông qua điểm yếu nhất vì nước lũ sẽ chính xác đánh vào vị trí đó.

 ĐÁP ÁN: B

16. Key words: alternative plan, LA, unrealistic

Thông tin ở đoạn G: “Los Angeles has spent billions of dollars......bad planning”, nghĩa là
Los Angeles đã dành hàng tỉ đô la để đào các con mương lớn và tráng bê tông lòng sông
để thoát nước từ các cơn bão mạnh không thường xuyên xảy ra. Kế hoạch mới nhất là dành
280 triệu đô la để tăng thêm bề dày của tường bê tông ở sông Los Angeles thêm 2 mét nữa.
Đến bây giờ, nhiều khu vực dân cư vẫn thường xuyên chịu cảnh lũ lụt. Trong khi đó thành
phố sa mạc này vẫn đang chuyển nước từ cách đó vài trăm km từ bắc California và từ sông
Colorado ở Arizona để đổ đầy các vòi nước và bể bơi, và tưới nước cho các vùng trồng cây
xanh của thành phố. Nghe vẻ như đó là một kế hoạch tồi.

 ĐÁP ÁN: G

45
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
17. Key words: traditional way, tackling flood

Thông tin ở đoạn A: “Traditionally, river engineers.....aquifiers”, nghĩa là Thông thường,


các kỹ sư thủy lợi tiến hành kế hoạch A: tháo nước nhanh, dẫn nước từ đất liền ra biển nhờ
vào các con sông có bờ kè cao đã được thiết kế lại như là một mương xả hiệu suất cao. Tuy
nhiên, dù các con mương lớn được đào, các con sông được cải tạo trở nên rộng và thẳng,
và thậm chí xây dựng các bờ sông cao, lũ lụt vẫn quay trở lại như để chế nhạo họ, từ sông
Mississippi cho tới sông Danube. Thật buồn khi lũ lụt đến thì chúng có vẻ như tệ hơn bao
giờ hết. Chẳng có gì lạ khi các kĩ sư chuyển sang kế hoạch B: triệt tiêu sức mạnh hủy diệt
của nước bằng cách phân tán chúng vào các cánh đồng, các hồ nước bị lãng quên, các vùng
đồng bằng ngập lũ và các tầng nước ngầm.

 ĐÁP ÁN: A

18. Key words: efforts, Netherlands, Germany

Thông tin ở đoạn F: “And the Dutch, for whom..........example”, nghĩa là Đối với người Hà
Lan khi mà ngăn chặn lũ là một vấn đề sống còn, họ đã tiến xa nhất trong công cuộc này.
Một quốc gia được xây dựng phần lớn trên các đầm lầy và đáy biển khô cạn đã phải đối
mặt với nỗi hoảng sợ về sự sống còn vào năm 1993 khi mà con sông Rhine hầu như đã làm
ngập quốc gia này. Điều tương tự lặp lại vào năm 1995 khi mà một phần tư triệu người đã
được đưa đi sơ tán khỏi Hà Lan. Tuy nhiên một thế hệ mới của “các kĩ sư mềm” muốn
thành phố của chúng ta trở nên giống như tổ ong và Berlin là một thành tựu xuất sắc của
họ.

 ĐÁP ÁN: F

46
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
19. Key words: one project, benefits, three nations

Thông tin ở đoạn E: “The engineers calculate that the restored......Croatia”, nghĩa là Các kĩ
sư tính toán rằng đồng bằng ngập lũ dùng để trữ nước có thể tích trữ được tới 10 triệu mét
khối nước lũ và làm chậm sự mạnh lên của các cơn bão khi chúng ra khỏi dãy Alps hơn
một tiếng, bảo vệ được ngay cả các thị trấn xa xôi ở hạ du như Slovenia và Croatia.

 ĐÁP ÁN: E

20. Key words: ancient times, people in Europe, improve river banks, flood, less
severe

Thông tin ở đoạn A: “But however big they dug city.......Danube”, nghĩa là Tuy nhiên, dù
các con mương lớn được đào, các con sông được cải tạo trở nên rộng và thẳng, và thậm chí
xây dựng các bờ sông cao, lũ lụt vẫn quay trở lại như để chế nhạo họ, từ sông Mississippi
cho tới sông Danube.

 ĐÁP ÁN: FALSE

21. Key words: Floods, make rivers, shorter, faster speed, damage, constructions,
flood plain

Thông tin ở đoạn C: “Today, the river has lost 7 percent...........flood plain”, nghĩa là Ngày
nay, con sông đã mất đi 7% chiều dài ban đầu và chảy nhanh hơn khoảng 1 phần 3 so với
vận tốc ban đầu. Khi có mưa lớn ở dãy Alps, lưu lượng nước cực đại từ các nhánh sông
phụ riêng biệt hợp lại với con sông chính. Và với bốn phần năm của đồng bằng ngập lũ
thấp hơn của sông Rhine bị ngăn không cho nước vào, nước thậm chí còn dâng cao hơn.
Kết quả là lũ lụt xảy ra thường xuyên hơn và gây ra các thiệt hại tồi tệ hơn cho nhà cửa,
văn phòng và các con đường nằm ở khu đồng bằng ngập lũ.

 ĐÁP ÁN: TRUE

47
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
22. Key words: new approach, UK, better, Austria

Không có thông tin so sánh giữa các biện pháp ở UK và Áo.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

23. Key words: At least, 300,000 people, left, Netherlands, 1995

Thông tin ở đoạn F: “The same happened in 1995, when a quarter of a million people were
evacuated from the Netherlands”, nghĩa là điều tương tự xảy ra vào năm 1995 khi mà 250
triệu người được sơ tán khỏi Hà Lan.

 ĐÁP ÁN: FALSE

24. Key words: UK’s Environment Angency, innovative approach, wetland,


generated, protect, flooding

Thông tin ở đoạn D: “Nearer to London it has spent $100 creating new wetlands”, nghĩa là
gần London nó đã dành 100 triệu bảng để tạo ra những vùng đất ngập nước mới.

 ĐÁP ÁN: London

Vocabulary: near = not far from

25. Key words: suggested, cities, porous, Berlin

Thông tin ở đoạn F: “But a new breed of soft engineers wants our......example”, nghĩa là
Tuy nhiên một thế hệ mới của “các kĩ sư mềm” muốn thành phố của chúng ta trở nên giống
như tổ ong và Berlin là một thành tựu xuất sắc của họ.

 ĐÁP ÁN: soft engineers

Vocabulary: good = shining


48
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
26. Key words: Another city, devastated, heavy storms, government, pour, billions of
years

Thông tin ở đoạn G: “Los Angeles has spent billions of dollars........intense storms”, nghĩa
là Los Angeles đã dành hàng tỉ đô la để đào các con mương lớn và tráng bê tông lòng sông
để thoát nước từ các cơn bão mạnh không thường xuyên xảy ra.

 ĐÁP ÁN: Los Angeles

Vocabulary: heavy = intense

PASSAGE 3
27. Key words: Baby’s behavior, after abandoned, not surprising

Thông tin ở đoạn đầu: “He sucks his fingers for comfort, but, finding no
solace,....abandoned”, nghĩa là Bé mút ngón tay để thấy dễ chịu hơn, nhưng lại chẳng thấy
khuây khỏa được chút nào, thế là bé bèn nhăn miệng, gồng người và la toáng lên đầy đau
khổ. Đây là biểu hiện thông thường khi em bé phải ở một mình hoặc bị bỏ rơi.

 ĐÁP ÁN: TRUE

28. Key words: Parents, over-estimate, what babies know

Thông tin về parents ở đoạn 2: “Watching infants piece life together, seeing their
senses,......psychologists”, nghĩa là Quan sát những đứa trẻ sơ sinh chắp vá cuộc sống, theo
dõi những giác quan, xúc cảm và kĩ năng vận động của trẻ thành hình là một quá trình đầy
bí ẩn và cực kì lôi cuốn – ít nhất là đối với các bậc phụ huynh và những nhà tâm lý học
phát triển. Tuy nhiên không có thông tin về phụ huynh đánh giá cao quá những gì trẻ con
biết. => ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

49
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

29. Key words: 100 experiments, done, prove, theories, what we know

Thông tin ở đoạn 2: “Though the facility is just 18 months old and has tested........come to
know it”, nghĩa là Mặc dù phòng nghiên cứu mới được thành lập 18 tháng và chỉ vừa
nghiên cứu qua 100 trẻ sơ sinh, các kết quả nghiên cứu đã đặt dấu chấm hỏi đối với những
tư tưởng hiện hành về những gì trẻ biết và làm thế nào chúng biết được.

 ĐÁP ÁN: FALSE

30. Key words: Piaget’s theory, rejected, parents, 1920s

Thông tin về Piaget ở đoạn 4: “Jean Piaget, started experimenting on his children in the
1920s”, nghĩa là Jean Piaget, đã bắt đầu thí nghiệm trên những đứa con vào những năm
1920. Tuy nhiên không có thông tin về việc học thuyết này bị bác bỏ bởi các phụ huynh.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

31. Key words: Sylvain Sirois, conclusion, infant’s cognition, similar, Piaget’s

Thông tin ở đoạn 4: “Baby lab director Sylvain Sirois has been putting these smart-baby
theories........know nothing”, nghĩa là Trưởng phòng nghiên cứu trẻ sơ sinh Sylvain Sirois
đã tiến hành nhiều cuộc thử nghiệm khắt khe đối với thuyết trẻ em thông minh này. Cho
đến giờ, kết luận của ông ấy lại giống như kết luận của Piaget. Ông khẳng định: “Em bé
không biết gì hết.”

 ĐÁP ÁN: TRUE

50
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
32. Key words: Sylvain Sirois, found, serious flaws, experimental designs,
Baiilargeon, Elizabeth Spelke

Thông tin ở đoạn 5: “Baillargeon and M.I.T’s Elizabeth.......wrong”, và câu đầu đoạn 6: “
Sirois does not take issue with the way............conducted”, nghĩa là Baillargeon và Spelke
Elizabeth đến từ MIT đã phát hiện ra rằng trẻ em khoảng 3.5 tháng tuổi sẽ quan sát sự kiện
vô lý lâu hơn là sự kiện thông thường. Họ đi đến kết luận: trẻ sơ sinh có đủ kiến thức có
sẵn để nhận ra rằng có điều gì đó không đúng. Ông Sirois KHÔNG HỀ BÀN CÃI về
phương pháp tiến hành thử nghiệm.

 ĐÁP ÁN: FALSE

Vocabulary: the way experiments were conducted = experimental designs

33. Key words: Jean Piaget, infants, younger than 9 months, not know, things,
existing

Thông tin ở đoạn 4: “Piaget’s work led him to conclude that infants younger
than..................from experience”, nghĩa là Kết quả thử nghiệm của Piaget cho thấy trẻ sơ
sinh ít hơn 9 tháng tuổi không có kiến thức bẩm sinh về thế giới xung quanh hoặc bất kì ý
thức nào về “tính vĩnh cửu của sự vật” (con người và sự vật vẫn tồn tại ngay cả khi không
thể nhìn thấy được). Thay vào đó, trẻ dần dần tự thu thập kiến thức thông quá quá trình tự
trải nghiệm.

 ĐÁP ÁN: B

51
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
34. Key words: Jean Piaget, babies, only get knowledge

Thông tin ở đoạn 4: “babies must gradually construct this knowledge from experience”,
nghĩa trẻ dần dần tự thu thập kiến thức thông quá quá trình tự trải nghiệm.

 ĐÁP ÁN: E

Vocabulary: experience = previous things appear again

35. Key words: cognitive scientists, babies, mechanism, learn a language

Thông tin ở đoạn 4: “but over the past 20 years or so they have been..................language”,
nghĩa là Thuyết “con người tạo dựng” của Piaget CÓ SỨC ẢNH HƯỞNG KHỦNG
KHIẾP đến những nhà giáo và nhà tâm lý học hậu chiến tranh, nhưng trong vòng 20 năm
trở lại đây nhóm này đã bị thế hệ các nhà tâm lý học theo đuổi thuyết “con người bẩm sinh”
và các nhà khoa học nhận thức áp đảo vì họ đã thực hiện nhiều thử nghiệm phức tạp dẫn
đến kết luận rằng trẻ sơ sinh đã có kiến thức về thế giới vật chất ngay khi chào đời, thậm
chí chúng còn có kiến thức sơ đẳng về toán học và ngôn ngữ.

 ĐÁP ÁN: A

36. Key words: Sylvain Sirois, babies, reflect, a response, stimuli, novel

Thông tin ở đoạn thứ 2 từ cuối lên: “His own experiments indicate that...............novel
objects”, nghĩa là Những thử nghiệm do chính ông thực hiện chỉ ra rằng sự thích thú của
trẻ em đối với những sự kiện vô lý theo quy luật tự nhiên chỉ đơn giản phản ánh một phản
ứng với các kích thích mới lạ. Dữ liệu từ máy theo dõi mắt và đo đồng tử (đồng tử sẽ giãn
ra khi cảm thấy kích thích hoặc hứng thú) cho thấy rằng những sự kiện vô lý có chứa các
sự vật quen thuộc không gây hứng thú bằng những sự kiện hợp lý được thực hiện trên
những sự vật mới lạ. => ĐÁP ÁN: D

52
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
37. Key words: Sylvain Sirois, babies’ attention level, drop

Thông tin ở đoạn thứ 2 từ cuối lên: “The mistake of previous research, says......he says”,
nghĩa là Ông Sirois khẳng định rằng, thiếu sót của nghiên cứu trước đó chính là đã vội đi
đến kết luận rằng trẻ sơ sinh có thể nhận thức được sự vô lý chỉ dựa trên căn cứ rằng chúng
có thể nhận thức được những thứ mới mẻ trong đó. Lời giải thích chính xác thì khá tẻ nhạt,”
ông ấy phát biểu.

 ĐÁP ÁN: C

38. Key words: What, we know, Daniel, third paragraph

Thông tin ở đoạn 3: “Daniel is now..........drops”, nghĩa là Bây giờ Daniel đang mải mê
xem những đoạn video chiếu một chiếc xe lửa đồ chơi màu đỏ chạy trên đường ray vòng
tròn. Xe lửa biến mất trong đường hầm rồi lại xuất hiện ở bên kia đường hầm. Một thiết bị
ẩn được gắn phía trên màn hình đang theo dõi đôi mắt của Daniel khi Daniel quan sát chiếc
xe lửa và đo đường kính đồng tử của bé 50 lần một giây. Khi đứa trẻ cảm thấy chán – hoặc
“quen” như các nhà tâm lý học thường gọi – mức độ chú ý của bé sẽ giảm dần.

 ĐÁP ÁN: B. Sự chú ý của trẻ con sẽ giảm khi chúng quen với những sự thay đổi.

39. Key words: What, we know, from writer, 4th paragraph

Thông tin ở đoạn 4: Ta thấy các giả thuyết liên tục thay đổi từ Jean Piaget sau đó sau 20
năm, chúng lại bị thay thế (set aside by a new generation of nativist......).

 ĐÁP ÁN : A. Lý thuyết về những điều trẻ em biết thì thay đổi qua thời gian.

53
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
40. Key words: What, we know, argument, baby, sixth paragraph

Thông tin ở đoạn 6: “His own experiements indicate that a baby’s fascination.......that are
novel”, nghĩa là Những thử nghiệm do chính ông thực hiện chỉ ra rằng sự thích thú của trẻ
em đối với những sự kiện vô lý theo quy luật tự nhiên chỉ đơn giản phản ánh một phản ứng
với các kích thích mới lạ.

 ĐÁP ÁN: D. Sylvain gợi ý rằng những thứ mới mẻ thì thu hút sự chú ý của trẻ
con.

KEY WORD TABLE TEST 4

Câu hỏi Từ trong bài Từ trong câu hỏi Nghĩa tiếng Việt

24 Near Not far from Gần = không xa

25 Good Shining Điển hình

26 Heavy Intense Mạnh ( cường độ)

32 The way Experimental designs Thiết kế của thí nghiệm


experiments were
conducted

34 experience Previous things appear Kinh nghiệm/ Khi những thứ


again trước đây xuất hiện lại

54
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ACTUAL READING TEST 5
PASSAGE 1
1. Key words: All people, same reaction, point of view

Thông tin ở đoạn E: “In another experiment performed by Bessett and Choice.......strong
support”, nghĩa là Trong một thí nghiệm khác được tiến hành bởi Bessett và Choi, các đối
tượng được cho xem một số bằng chứng thuyết phục về một quan điểm. Cả người Hàn
Quốc và người Mỹ đều đưa ra sự ủng hộ mạnh mẽ.

 ĐÁP ÁN: E

2. Keywords: Qualitative descriptions, valuable, exploring thought processing

Thông tin ở đoạn G: “Fishcher thinks Bessett’s experiments provide


valuable...........environment”, nghĩa là Fischer nghĩ rằng các thí nghiệm của Bessett cung
cấp những thông tin đáng giá vì nghiên cứu của ông ấy chỉ đưa ra những mô tả mang tính
định tính, không phải là kết quả từ môi trường được giám sát.

 ĐÁP ÁN: G

3. Key words: Different cultures, effect, description, same scene

Thông tin ở đoạn D: “The Japanese participants tended to focus......individuals”, nghĩa là


Những người Nhật tham gia cuộc thí nghiệm này có xu hướng tập trung vào khung cảnh
của hồ cá, như là thực vật và màu của nước, cũng như là mối quan hệ giữa cá lớn và cá bé.
Các tình nguyện viên người Mỹ có xu hướng chỉ tập trung vào những con cá, chủ yếu là
những con cá trông to và đặc biệt. Cuộc thí nghiệm đã cho thấy rằng các thành viên của
nhóm văn hóa phương Đông tập trung nhiều hơn vào bức tranh toàn cảnh, trong khi các
thành viên nhóm văn hóa phương Tây tập trung nhiều hơn đến từng cá thể.
55
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4. Key words: Young people, different, at different locations

Thông tin ở đoạn B: “For example, a young boy from a farm would.......backgrounds”,
nghĩa là Ví dụ như, một cậu bé đến từ nông trại sẽ nói về những con bò trong khi một đứa
trẻ ở New York sẽ nói về những chiếc xe hơi. Nếu hai đứa trẻ này đến từ những quốc gia
khác nhau được hỏi về suy nghĩ của chúng về một bức tranh, chúng sẽ trả lời khác nhau do
nền văn hóa của chúng.

 ĐÁP ÁN: B

5. Key words: Eastern people, less likely, stick to argument

Thông tin ở đoạn E: “After they were given.....argument”, nghĩa là Và sau khi họ được đưa
một số bằng chứng chống lại quan điểm trên, những người Hàn Quốc bắt đầu thay đổi hoặc
giảm bớt sự ủng hộ. Tuy nhiên, những người Mỹ bắt đầu đưa thêm nhiều lý lẽ ủng hộ cho
luận cứ đầu tiên.

 ĐÁP ÁN: E

6. Key words: Geographical location, affect, people’s position, certain arguments

Thông tin ở đoạn E: “ In another experiment performed by Bessett and Choi,........former


argument”, nghĩa là Trong một thí nghiệm khác được tiến hành bởi Bessett và Choi, các
đối tượng được cho xem một số bằng chứng thuyết phục về một quan điểm. Both the
Korean and the American showed strong support. Và sau khi họ được đưa một số bằng
chứng chống lại quan điểm trên, những người Hàn Quốc bắt đầu thay đổi hoặc giảm bớt
sự ủng hộ. Tuy nhiên, những người Mỹ bắt đầu đưa thêm nhiều lý lẽ ủng hộ cho luận cứ
đầu tiên.

 ĐÁP ÁN: B

56
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
7. Key words: Animated images, reveal, different strategies

Thông tin ở đoạn D: “One experiment led by Bessett and Masuku.........individuals”, nghĩa
là Một thí nghiệm tiến hành bởi Bessett and Masuku chiếu một video hoạt hình về một con
cá lớn đang bơi giữa những con cá nhỏ và các loài sinh vật biển khác. Các đối tượng tham
gia thí nghiệm được yêu cầu mô tả khung cảnh. Những người Nhật tham gia cuộc thí
nghiệm này có xu hướng tập trung vào khung cảnh của hồ cá, như là thực vật và màu của
nước, cũng như là mối quan hệ giữa cá lớn và cá bé. Các tình nguyện viên người Mỹ có xu
hướng chỉ tập trung vào những con cá, chủ yếu là những con cá trông to và đặc biệt. Cuộc
thí nghiệm đã cho thấy rằng các thành viên của nhóm văn hóa phương Đông tập trung
nhiều hơn vào bức tranh toàn cảnh, trong khi các thành viên nhóm văn hóa phương Tây
tập trung nhiều hơn đến từng cá thể.

 ĐÁP ÁN: A

8. Key words: Eastern people, challenge, deduction, they knew, not true

Thông tin ở đoạn F: “ Bessett and Ara devised an experiment to test......hibernate”, nghĩa
là Bessett và Ara đã lập ra một thí nghiệm để kiểm tra quá trình suy nghĩ của cả các nước
phương Đông và phương Tây. Các đối tượng tham gia cuộc thí nghiệm bàn luận về chủ đề
“Tất cả động vật có bộ lông thú đều ngủ đông. Thỏ có lông. Vì vậy, thỏ cũng ngủ đông”.
Những người phương Đông hỏi về vấn đề này vì tính không logic, bởi vì theo kiến thức
của họ một số động vật có lông thú không ngủ đông.

 ĐÁP ÁN: C

9. Key words: Eastern people, more difficulty, asked, identify, same object

Thông tin ở đoạn D: trong thí nghiệm của Besset and Masuku thì: “The experiment
suggested that members of Eastern.....overall picture”, nghĩa là những người từ phương
Đông gặp nhiều khó khăn khi được yêu cầu là phân biệt được cùng 1 đồ vật (picture).
57
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: B

10. Key words: Researchers, Soviet Union, find out, nationality, control, way people
think

Thông tin ở đoạn C: “The researchers focused on how living environment and
nationality….might influence how people think”, nghĩa là Các nhà nghiên cứu đã tập trung
vào cách mà môi trường sống và quốc gia có thể ảnh hưởng đến cách con người suy nghĩ
như thế nào.

 ĐÁP ÁN: living environment

11. Key words: Bessett, Ara’s experiment, Americans, logic deduction, right

Thông tin ở đoạn F: “They assume the logic deduction is based……is right”, nghĩa là Họ
cho rằng sự suy diễn logic là dựa trên một luận điểm đúng, vì vậy kết luận là đúng vì sự
logic là đúng.

 ĐÁP ÁN: conclusion

12. Key words: Fischer, Bessett’s research, valuable, rather than, controlled
environment

Thông tin ở đoạn G: “Fischer thinks Bessett’s research provide………….environment”,


nghĩa là Fischer thinks Bessett’s experiments provide valuable information because his
research only provides qualitative descriptions, not results from controlled environment.

 ĐÁP ÁN: qualitative

58
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
13. Key words: Future researchers, culture’s effect, cognitive processing, culture, a
variable

Thông tin ở đoạn J: “When studying a variable like culture…..considered culture”, nghĩa
là Khi nghiên cứu một mảng dễ thay đổi như văn hóa, điều then chốt là các nhà nghiên cứu
tạo ra một định nghĩa rõ ràng cho cái nào là - và cái nào là không - được xem là văn hóa.

 ĐÁP ÁN: clear definition

PASSAGE 2
14. Key words: Strabroke, became, 2 islands

Thông tin ở đoạn 2: “The second ship wrecked on the island in 1894,….two islands”, nghĩa
là Con tàu thứ 2 gây ra thiệt hại cho đảo vào năm 1894, và vì nó có chứa chất nổ nên hệ
lụy trong quá trình phá hủy con tàu (the Cambus Wallace) là nguyên nhân gây ra một hố
lớn trên cồn cát ở Đảo Stradbroke. Cuối cùng, đại dương đã phá vỡ phần đất yếu và
Stradbroke đã biến thành hai đảo.

 ĐÁP ÁN: B. bởi vụ nổ trên 1 con tàu và sau đó là lở đất.

15. Key words: laundery activities, resort, carried out, mainland

Thông tin ở đoạn 4: “Some of the problems which have threatened…..on the mainland”,
nghĩa là Một vài vấn đề đe dọa nguồn nước ngọt trên đảo gồm: ô nhiễm, nhiễm độc, và tiêu
thụ quá mức. Để giảm thiểu những vấn đề trên, tất cả các hoạt động giặt ủi đều được tiến
hành trên đất liền.

 ĐÁP ÁN: B. Để bảo tồn nguồn nước và chống lại ô nhiễm.

59
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
16. Key words: major water supply, South Stradbroke Island

Thông tin ở đoạn 4: “South Stradbroke Island has groundwater at the center……bore
system”, nghĩa là Đảo South Stradbroke có mạch nước ngầm tại trung tâm, nơi có độ cao
tối đa là 3 mét so với mặt nước biển. Nguồn nước được đổ đầy bởi mưa và thường được
biết đến là một tầng nước sạch ngầm không bị giới hạn. Khu nghỉ dưỡng Đảo couran Cova
được cung cấp nước bằng cách khai thác mạch nước ngầm này và nước được chiết ra thông
qua một hệ thống khoan.

 ĐÁP ÁN: D. khoan nước ngầm.

17. Keywords: What, applied, heating water, Couran Cove Island Resort

Thông tin ở đoạn 4: “Hot water in the eco-cabins….solar-powered”, nghĩa là Nước nóng
trong các phòng ngủ sinh thái và được dùng trong một vài phương tiện của khu nghỉ mát
được đun bằng năng lượng mặt trời.

 ĐÁP ÁN: D. Năng lượng mặt trời.

18. Keywords: What, manager of resorts, prospective future

Thông tin ở đoạn cuối: “Given that it is a private commercial ecotourist…….the resort”,
nghĩa là Với việc đây là một doanh nghiệp du lịch sinh thái thương mại dạng tư nhân thì
quy định số lượng khách du lịch đến khu nghỉ mát để giảm thiểu thiệt hại đối với môi
trường thiên nhiên trên đảo South Stradbroke không phải là một sự ràng buộc. Tuy nhiên,
sự phát triển của khu nghỉ mát cuối cùng sẽ bị hạn chế bởi sức chứa của nó, và việc kiểm
soát số lượng nên được đưa vào chiến lược quản lý của khu nghỉ mát.

 ĐÁP ÁN: Sự quản trị và phát triển bền vững.

60
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
19. Key words: located away, mainland, tourists, attain, resort, regular service

Thông tin ở đoạn 2: “The resort provides hourly ferry service from the marina on the
mainland……from the island”, nghĩa là Khu nghỉ mát cung cấp dịch vụ phà vận chuyển
theo giờ từ bến trên đất liền đến và đi từ đảo.

 ĐÁP ÁN: ferry

20. Key words: within resort, transport, trails, tracks, beach train

Thông tin ở đoạn 2: “Within the resort, transport modes……beach train”, nghĩa là Trong
phạm vi khu nghỉ mát, những hình thức di chuyển gồm có các lối mòn đi bộ, đường cho xe
đạp và đường tàu dọc bờ biển.

 ĐÁP ÁN: bicycle

21. Key words: on- island equipment, old-fashioned, barely working, overhead

Thông tin ở đoạn 2: “These are large rooms that are clean……….for example”, nghĩa là
Đó là những phòng căn phòng lớn sạch sẽ nhưng trang thiết bị lại hư hỏng và chỉ hoạt động
được trong một số trường hợp. Ví dụ như, quạt trần của chúng tôi chỉ hoạt động được khi
ở tốc độ cao.

 ĐÁP ÁN: ceiling fan

22. Key words: television, radio, small fridge

Thông tin ở đoạn 2: “There is a television, a radio, an old…. small fridge”.

 ĐÁP ÁN: air conditioner

61
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
23. Key words: repellent, forget

Thông tin ở đoạn 2: “The only thing is the mosquitoes, but if you forget ro bring mosquito
repellant they sell some on the island”, nghĩa là Vấn đề duy nhất ở đây là những con muỗi
nhưng chỉ là khi bạn quên đem thuốc đuổi muỗi mà họ có bán trên đảo.

 ĐÁP ÁN: mosquitoes

24-26: A, C, và E

- Thông tin cho đáp án A: Đoạn cuối: “ The resort has embraced and has effectively
implemented........management practices”, nghĩa là khu nghỉ mát đã chấp nhận và tiến
hành 1 cách hiệu quả những phương pháp quản lý môi trường.
- Thông tin cho đáp án C: “According to Prideaux, the resort should be at
least.....accomodation”, nghĩa là Theo Prideaux, ít nhất thì khu nghỉ mát cũng nên phải
ở giai đoạn thứ 3 của mô hình (pha “du lịch quốc gia”), miêu tả khu nghỉ mát được
tích hợp phải cung cấp các chỗ ở như khách sạn 3-4 sao.
- Thông tin ở đoạn E: “ the resort’s growth will eventually......capacity”, nghĩa là Tuy
nhiên, sự phát triển của khu nghỉ mát cuối cùng sẽ bị hạn chế bởi sức chứa của nó.

62
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
PASSAGE 3
27. Key words: 6500 languages, half, extinct, most, spoken

Thông tin ở đoạn A: “In short, 95 percent of the world’s languages.....around the world”,
nghĩa là Tóm lại, 95% những ngôn ngữ trên thế giới chỉ được sử dụng bởi 5% dân số --
một mức độ đa dạng ngôn ngữ đáng chú ý được lưu trữ trong những nhóm người nhỏ trên
thế giới.

 ĐÁP ÁN: D ( thiểu số)

28. Key words: Professor Turin, WOLP, prevent, languages

Thông tin ở đoạn đầu: “ Mark Turin, a university professor, has launched.......extinction”,
nghĩa là Mark Turin, một giáo sư đại học, đã công bố WOLP (Dự Án Ngôn Ngữ Nói Toàn
Cầu) để ngăn chặn ngôn ngữ khỏi bờ vực tuyệt chủng.

 ĐÁP ÁN: J

Vocabulary: disappearance = extinction

29. Key words: project, community, enable, people, record, endangered languages

Thông tin ở đoạn 2: “He is trying to encourage indigenous.....this year”, nghĩa là Bằng cách
trao tặng những khoảng trợ cấp 30,000 bảng mà dự án này đã bảo đảm trong năm nay, ông
ấy đang nỗ lực để khuyến khích những cộng đồng bản địa hợp tác với các nhà nhân chủng
học từ khắp nơi trên thế giới để ghi lại cái mà ông ấy gọi là “văn học nói miệng” thông qua
các máy quay, máy ghi âm và các dụng cụ đa phương tiện khác.

 ĐÁP ÁN: C.

Vocabulary: grants = funding


63
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
30. Key words: oral tradition, great, cultural

Thông tin ở đoạn 3: “For many of these communities, the oral tradition......culture”, nghĩa
là Đối với nhiều cộng đồng này, truyền thống truyền miệng là tâm điểm văn hóa của họ.

 ĐÁP ÁN: B

Vocabulary: significance = heart

31. Keywords: important, languages, few people, languages, written documents

Thông tin ở đoạn 3: “Unlike the languages with celebrated..........until now”, nghĩa là
Không giống những ngôn ngữ với truyền thống viết trứ danh như tiếng Phạn, tiếng Hê-brơ
và tiếng Hy lạp Cổ, một vài cộng đồng bản địa đã ghi chép lại chính ngôn ngữ của họ hoặc
đã từng được ghi chép lại cho tới nay.

 ĐÁP ÁN: F

32. Key words: Turin, anthropologists, linguists, think carefully.


Thông tin ở đoạn 4 câu cuối: “Many of the choices....admits”, nghĩa là Ông ấy thừa nhận
rằng “Những sự lựa chọn mà những nhà nhân chủng học và nhà ngôn ngữ học làm việc
trong những dự án thực địa truyền thống đưa ra thì khá là ngẫu nhiên.

 ĐÁP ÁN: FALSE

64
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
33. Key words: Turin, concluded, Thangmi language, few similarities, other
languages

Không có thông tin về Thangmi language có ít điểm chung với các ngôn ngữ khác.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

34. Key words: Turin, 100 page document, inappropriate, Thangmi

Thông tin ở đoạn 5: “I wrote 1,000 pages of grammar in English....English”, nghĩa là Ông
ấy bắt đầu ghi chép lại ngôn ngữ và câu chuyện cổ xưa về dòng dõi của họ. “Tôi đã viết
1,000 trang về văn phạm bằng tiếng Anh mà không ai có thể sử dụng được – nhưng tôi
nhận ra rằng chưa đủ. Chưa đủ cho tôi, chưa đủ cho họ. Nó đơn giản là sẽ không hoạt động
như là một thứ gì đó cho cộng đồng. Do vậy tôi đã tạo ra danh sách từ bằng 3 thứ tiếng này
gồm tiếng Thangmi, tiếng Nepal và tiếng Anh.

 ĐÁP ÁN: TRUE

35. Key words: Nepalese books, lack, resources, devote, language teaching

Không có thông tin về những quyển sách chữ Nepal thiếu nguồn lực để đâu tư cho dạy
ngôn ngữ.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

36. Key words: Why, Turin, people do Phds, apostrophe, French

Thông tin ở đoạn 7: “People do phD on the apostrophe.....are spoken”, nghĩa là Người ta
học lấy bằng tiến sĩ về dấu móc lửng trong tiếng Pháp, nhưng chúng ta vẫn không biết có
bao nhiêu ngôn ngữ đang được nói”.

65
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: A. Ông ấy tin rằng những nhà nghiên cứu có ít vai trò trong nghiên cứu
ngôn ngữ.

37. Key words: What, discussed, 9th paragraph

Thông tin ở đoạn 9: “yet despite the struggles facing initiatives......number of people”,
nghĩa là Tuy nhiên, mặc dù những cuộc đấu tranh đang phải đối mặt với những sáng kiến
như Dự Án Văn Học Nói Thế Giới, nhưng vẫn có những ví dụ mang tính lịch sử chỉ ra khả
năng rằng sự khôi phục ngôn ngữ thì không phải là một suy nghĩ viễn vỗng không thực tế.
Sự phục hưng lại một hình thức hiện đại của tiếng Hê-brơ vào thế kỷ thứ 19 thường được
trích dẫn như là một trong những bằng chứng tốt nhất rằng những ngôn ngữ đã chết từ lâu,
thứ mà thuộc về những cộng đồng nhỏ, có thể được hồi sinh và được đón nhận bởi rất nhiều
người.

 ĐÁP ÁN: A. Những nguồn động lực khiến mọi người tin rằng những ngôn ngữ
thiểu số có thể tồn tại.

38. Key words: How, WOLP’ prospect

Thông tin ở đoạn 10: “Yet, despite the difficulties......sealed”, nghĩa là Tuy nhiên, dẫu cho
những sự khó khăn mà các cộng đồng này phải đối mặt trong việc cứu lấy ngôn ngữ của
họ, tiến sĩ Turin vẫn tin rằng vận mệnh của những ngôn ngữ đang nguy cấp trên thế giới
vẫn chưa được định đoạt.

 ĐÁP ÁN: D. Nó có cơ hội sẽ thành công trong việc cứu các ngôn ngữ thiểu số.

66
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
39. Key words: Turin’s mainpoints, globalization

Thông tin ở đoạn 10: “I call it globalization paradox…..has to offer”, nghĩa là ôi gọi nó là
nghịch lý toàn cầu hóa: một mặt, sự toàn cầu hóa và sự thay đổi kinh tế xã hội nhanh chóng
là những thứ đang làm hỏng và thách thức sự đa dạng. Nhưng mặt khác, sự toàn cầu hóa
lại đang cung cấp cho chúng ta những công cụ cũng như là cơ sở vật chất mới và rất thú vị
để có được những nơi để ghi lại những thứ mà toàn cầu hóa đang hủy hoại. Cũng vậy,
những cộng đồng đóng góp trực tiếp vào sự thay đổi thì rất phấn khích bởi những gì mà sự
toàn cầu hóa tạo ra”.

 ĐÁP ÁN: B. Toàn cầu hóa có cả ưu và nhược điểm.

40. Key words: Turin suggest, community people

Thông tin ở đoạn cuối: “The only people who can help languages……your language”,
nghĩa là Chỉ có những người sống trong chính cộng đồng đó mới có thể giúp cho những
ngôn ngữ đó tồn tại. Họ cần được nhắc nhở rằng tốt hơn hết là nói thứ tiếng của chính họ
và tôi nghĩ rằng chúng tôi có thể giúp họ làm điều đó – Trở nên hiện đại không đồng nghĩa
với việc bạn phải mất đi ngôn ngữ của mình.

67
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
KEY WORD TABLE TEST 5

Câu hỏi Từ trong bài Từ trong câu hỏi Nghĩa tiếng Việt

28 disappearance extinction Sự biến mất

29 grants funding Tài trợ

30 Heart Significance Sự quan trọng, trọng tâm

68
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ACTUAL READING TEST 6
PASSAGE 1
1. Key words: Maximisation Scale

Thông tin ở đoạn C: “In particular, we composed a set of statements…….maximise”, nghĩa


là Đặc biệt, chúng tôi đã soạn ra một bộ các quan điểm- Quy mô Tối đa hóa - để biết được
khuynh hướng tối đa hóa của người dân. Và “We did not define a sharp cutoff to separate
maximizers from satisficers, but in general, we think of individuals whose average scores
are higher than 4 (the scale’s midpoint) as maximisers and those whose scores are lower
than the midpoint as satisficers”, nghĩa là Chúng tôi không đặt ra một ranh giới rõ ràng để
phân biệt giữa “người tối đa hóa” và “người hài lòng”, nhưng nói chung, chúng tôi cho
rằng các cá nhân có điểm trung bình cao hơn 4 (điểm giữa của thang đo) là “người tối đa
hóa” và những người có điểm số thấp hơn điểm giữa đó là “người hài lòng”.

 ĐÁP ÁN: D

2. Key words: not take much time, making decision

Thông tin ở đoạn C: “When satisfiers find an item that meets…….of others”, nghĩa là Khi
“người hài lòng” tìm thấy một sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn của họ, họ dừng việc tìm
kiếm lại, Còn những “người tối đa hóa” vẫn cố gắng để xem thêm các nhãn hiệu khác, đọc
các tạp chí người tiêu dùng và thử các sản phẩm mới. Họ cũng dành nhiều thời gian hơn
để so sánh sự mua hàng của họ với những người khác.

 ĐÁP ÁN: B

69
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
3. Key words: likely, regret, choice, in future

Thông tin ở đoạn H: “Not surprisingly, we also found that people….maximisers”, nghĩa là
Không có gì đáng ngạc nhiên, chúng tôi cũng nhận thấy rằng những người dễ hối tiếc
thường có xu hướng trở thành người tối đa hóa.

 ĐÁP ÁN: A

4. Key words: choose highest price, range of purchase

Không có thông tin về nhóm người nào có xu hướng chọn giá cao nhất.

 ĐÁP ÁN: C

5. Key words: today’s world, society wealthier, people happier

Thông tin ở đoạn A: “Although some choices are undoubtedly….than less”, nghĩa là Mặc
dù việc có một vài sự lựa chọn chắc chắn sẽ tốt hơn là không có sự lựa chọn nào, nhưng
không phải lúc nào có nhiều lựa chọn cũng tốt hơn có ít lựa chọn.

 ĐÁP ÁN: FALSE

6. Key words: more maximisers, satisfiers

Không có thông tin về sự so sánh số lượng.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

7. Key words: People, react more, losses, gains

Thông tin ở đoạn F: “Early Decision Making Research….than gains”, nghĩa là Bài nghiên
cứu “Ra quyết định sớm” thực hiện bởi Daniel Kahneman và Amos Tversky chỉ ra rằng
con người phản ứng mạnh mẽ hơn nhiều khi bị thiệt hại hơn là khi đạt được thứ gì đó.

70
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: TRUE

8. Key words: Females, males, act differently, choice making

Không có thông tin so sánh giữa đàn ông và phụ nữ.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

9. Keywords: Maximisation Scale, aimed

Thông tin ở đoạn E: “As might be expected, individuals…..maximisation scores”, nghĩa


là Như đã dự đoán trước đó, những cá nhân có điểm số tối đa hóa cao có ít sự hài lòng với
cuộc sống và ít hạnh phúc, ít lạc quan hơn và hay thất vọng hơn những người có điểm số
tối đa hóa thấp. -> Maximisation scale có mục đích là để đo xem mọi người cảm thấy như
thế nào sau khi đưa ra lựa chọn.

 ĐÁP ÁN: B

10. Key words: result, more choice

Thông tin ở đoạn H: “Unfortunately, the more options you have…….regret”, nghĩa là
Không may là, bạn càng có nhiều cơ hội, chi phí cơ hội bạn phải trả càng cao, và có nhiều
khả năng hơn bạn sẽ trải qua cảm giác hối hận.

 ĐÁP ÁN: D.

11. Key words: theater ticket

Thông tin ở đoạn I: “In a classic demonstration of the power…..discount payers”, nghĩa
là Để giải thích về tầm ảnh hưởng của chi phí chìm, mọi người được cung cấp đăng ký sử
dụng dịch vụ định kỳ cho một nhà hát địa phương. Một số người được cấp vé ở mức giá
bình thường và những người khác có vé giảm giá. Sau đó các nhà nghiên cứu chỉ cần theo
71
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
dõi mức độ thường xuyên mà những người mua vé đến xem các vở kịch trong suốt thời kỳ
đó. Người trả vé ở mức giá bình thường có nhiều khả năng đến buổi biểu diễn hơn người
trả vé giảm giá.

 ĐÁP ÁN: C. Những thứ đắt tiền sẽ để lại cảm giác hối hận nhiều hơn nếu không
được sử dụng 1 cách thích hợp.

12. Key words: increase, happiness, make a better choice

Thông tin ở đoạn I: “To increase sense of happiness, for clothing”, nghĩa là Để tăng sự hài
lòng, chúng ta có thể hạn chế những lựa chọn khi mà quyết định đó không phải là cốt yếu.
Ví dụ: đặt quy tắc không ghé quá hai cửa hàng khi đi mua quần áo.

 ĐÁP ÁN: D. giới hạn số lượng lựa chọn trong những trường hợp nhất định.

13. Key words: best title

Đọc cả bài ta thấy nói về sự ảnh hưởng của việc có nhiều lựa chọn hơn trong xã hội hiện
đại.

 ĐÁP ÁN: C. Ảnh hưởng của việc có nhiều lựa chọn.

72
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
PASSAGE 2
14. Key words: alternative explanation, children, not understand, others’ belief

Thông tin ở đoạn I: “A different explanation has been….other people”, nghĩa là 1 giải thích
khác đã được tìm bởi Harris. Anh cho rằng trẻ em sử dụng “sự giả dụ”. Việc này liên quan
đến việc đặt bản thân ở vị trí người khác, và cố gắng để dự đoán những gì người đó sẽ làm.
Và sự thành công trong thí nghiệm Niềm tin sai lầm có thể được giải thích bởi việc trẻ em
cố gắng tưởng tượng chúng sẽ làm gì nếu chúng là nhân vật trong câu chuyện, hơn là việc
trẻ em phải chấp nhận niềm tin của người khác.

 ĐÁP ÁN: G

Vocabulary: alternative = different

15. Key words: children, under certain age, tell difference, reality, mentality

Thông tin ở đoạn H: “Thus the social abilities of……than four”, nghĩa là Và khả năng xã
hội của trẻ em chứng tỏ rằng chúng hoài nghi về sự khác nhau giữa giá trị tinh thần và
thực tế rõ ràng ở độ tuổi nhỏ hơn 4.

 ĐÁP ÁN: F

16. Key words: conduct, well-known experiment, drew conclusion, young children,
unable, comprehend, real state, world

Thông tin ở đoạn B: “Wimmer and Perner devised…..the world”, nghĩa là Wimmer và
Perner đã sáng tạo ra thí nghiệm “Niềm tin sai lầm” để trả lời câu hỏi này. Họ đã sử dụng
một vài dụng cụ để dựng lên câu chuyện sau. Maxi đã để vài thanh socola bên trong tủ ly
màu xanh trước khi ra ngoài. Khi cậu bé đang ở ngoài, mẹ cậu đã dời thanh socola đến tủ
ly màu xanh lá. Đám trẻ đã được hỏi để dự đoán rằng chỗ nào Maxi sẽ đi tìm thanh socola
73
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
của mình khi quay trở lại. Hầu hết trẻ em dưới 4 tuổi đều đưa ra câu trả lời không chính
xác, rằng Maxi sẽ tìm ở tủ màu xanh lá. Những đứa lớn hơn 4 tuổi thường đưa ra câu trả
lời chính xác, rằng Maxi sẽ tìm ở tủ ly màu xanh. Những câu trả lời không chính xác chứng
tỏ trẻ em nhỏ hơn 4 không hiểu rằng niềm tin và hình dung của Maxi không còn trùng với
bản chất của thế giới.

 ĐÁP ÁN: C

17. Key words: children, get along with adults, got through, tests, easily

Thông tin ở đoạn F: “They found that children who socially interact…..than other
children”, nghĩa là Họ đã tìm ra rằng trẻ em ai thường xuyên tiếp xúc với nhiều người lớn
hơn, ai có nhiều bạn hơn. Và ai có nhiều anh chị em lớn hơn thường vượt qua thí nghiệm
TOM ở độ tuổi nhỏ hơn chút hơn những đứa trẻ khác.

 ĐÁP ÁN: D

18. Key words: revised, easier experiment, , rule out, possibility, children, influenced,
sophisticated reasoning

Thông tin ở đoạn C: “A simpler version of the Maxi…..described above”, nghĩa là Một
phiên bản đơn giản hơn của thí nghiệm Maxi đã được phát minh bởi Baron – Cohen để cân
nhắc về sự phê bình mà trẻ em nhỏ hơn có thể bị ảnh hưởng bởi sự khó hiểu và quá nhiều
thông tin của câu chuyện được miêu tả ở trên.

 ĐÁP ÁN: A

Vocabulary: simpler = easier, complexity = sophisticated

74
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
19. Key words: related social factor, mother-child communication, capability, TOM

Thông tin ở đoạn E: “There is also evidence that social processes…..TOM abilities”, nghĩa
là Cũng có 1 chứng cứ cho rằng quy trình xã hội có vai trò trong sự phát triển của TOM.
Meins và đồng nghiệp cô đã tìm ra rằng thứ họ gọi là khuynh hướng thể hiện cảm xúc trong
lời nói của người mẹ với những đứa trẻ sơ sinh 6 tháng tuổi có liên quan tới sự gắn bó an
toàn và tới những chức năng của TOM.

 ĐÁP ÁN: B

20. Key words: children, less likely, tell something interactive, mother, than friends

Thông tin ở đoạn F: “Furthermore, because young children are more…….TOM”, nghĩa
là Hơn thế nữa, bởi vì trẻ em nhỏ có khuynh hướng nói về cảm nghĩ và cảm giác của chúng
với những người bạn hơn với mẹ của chúng. Sự tương tác với bạn bè có thể cung cấp sự
thúc đẩy đặc biệt tới sự phát triển của TOM.

 ĐÁP ÁN: E

21. Key words: 1980s, questions, boy, location

Thông tin ở đoạn B: “Wimmer and Perner”, “Children were asked to predict where
Maxi…………..he returns”, nghĩa là Đám trẻ đã được hỏi để dự đoán rằng chỗ nào Maxi
sẽ đi tìm thanh socola của mình khi quay trở lại.

 ĐÁP ÁN: chocolate

75
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
22. Key words: accused, excessive

Thông tin ở đoạn C: “A simpler version of…..described above”, nghĩa là Một phiên bản
đơn giản hơn của thí nghiệm Maxi đã được phát minh bởi Baron – Cohen để cân nhắc về
sự phê bình mà trẻ em nhỏ hơn có thể bị ảnh hưởng bởi sự khó hiểu và quá nhiều thông tin
của câu chuyện được miêu tả ở trên.

 ĐÁP ÁN: information

Vocabulary: too much = excessive

23. Key words: second experiment, two dolls, children, passed, at the age

Thông tin ở đoạn C: “most normally-developing children…..four”, nghĩa là hầu hết những
đứa trẻ phát triển bình thường đều không thể vượt qua thí nghiệm cho tới khoảng 4 tuổi.

 ĐÁP ÁN : four

24. Key words: Lewis, Dunn, children.

Thông tin ở đoạn F: “Lewis investigated older…..Cyprus”, nghĩa là Lewis đã điều tra về
những đứa trẻ lớn hơn sống trong gia đình nhiều thế hệ ở Crete và Cyprus.

 ĐÁP ÁN: older

25. Key words: children, more interaction, conversation, better performance

Thông tin ở đoạn F: “They found that….other children”, nghĩa là Họ đã tìm ra rằng trẻ em
ai thường xuyên tiếp xúc với nhiều người lớn hơn, ai có nhiều bạn hơn. Và ai có nhiều anh
chị em lớn hơn thường vượt qua thí nghiệm TOM ở độ tuổi nhỏ hơn chút hơn những đứa
trẻ khác. => ĐÁP ÁN: adults

76
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
26. Key words: peer interaction, pretending elements

Thông tin ở đoạn F: “A similar point has been made…..other children”, nghĩa là Một điểm
tương đồng đã được tạo bởi Dunn, người cho rằng sự tương tác với bạn bè có vẻ như bao
gồm sự giả bộ và nó có vẻ sẽ thử thách hơn vì những đứa trẻ khác, không như người lớn,
không tạo những thay đổi lớn tới sự giao tiếp cần thiết của đứa trẻ khác.

 ĐÁP ÁN: challenging

PASSAGE 3
27. Key words: point, first paragraph

Thông tin ở đoạn 1: “If you did not have within you at this moment…on paper”, nghĩa là
Nếu bạn không có những kiểu phản ứng ấy vào ngay lúc này sự phản ứng mà được gọi là
“ Khả năng đọc. “ và bạn sẽ chỉ thấy được những vết đen vô nghĩa trên giấy.

 ĐÁP ÁN: C. Chữ viết chỉ có ý nghĩa đối với ai mà đã có những cách phản ứng
thích hợp.

28. Key words: second paragraph, people, judged by

Thông tin ở đoạn 2: “If, as the result of all these influences that make us what we are, our
semantic habits are reasonably similar to those of most people around us, we are regarded
as "normal,” or perhaps “dull.” If our semantic habits are noticeably different from those
of others, we are regarded as “individualistic" or “original.” or, if the differences are
disapproved of or viewed with alarm, as “crazy.” -> Chúng ta được đánh giá do phản ứng
của họ truyền thống hay là không.

 ĐÁP ÁN: C.

77
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
29. Key words: third paragraph

Thông tin ở đoạn 3: “ Semantics is sometimes….and so on”, nghĩa là Ngữ nghĩa học đôi
khi được định nghĩa trong từ điển như “Khoa học nghĩa của từ” – nó không phải là ý nghĩa
tồi nếu con người không cho rằng tìm kiếm nghĩa của từ bắt đầu và kết thúc bằng việc tra
từ điển. Nếu một người dừng nghĩ về việc đó một lúc, nó rõ ràng rằng để định nghĩa một
từ như cách từ điển làm, đơn giản là giải thích một từ với nhiều từ hơn. Một cách chi tiết
hơn về định nghĩa, chúng ta nên định nghĩa từ được sử dụng trong phần định nghĩa, sau đó
định nghĩa các từ được sử dụng trong việc định nghĩa từ mà được sử dụng trong phần định
nghĩa và tiếp tục. -> Những cách bình thường không thể định nghĩa từ chính xác được.

 ĐÁP ÁN: A

30. Key words: What, suggest, Louis Amstrong

Thông tin ở đoạn 3: “To a person who asked for…..player”, nghĩa là Với một người đã
hỏi về định nghĩa của nhạc Jazz, Louis Amstrong được nói là đã trả lời rằng, “Anh bạn, khi
mà bạn hỏi nó là gì, bạn sẽ chẳng bao giờ biết được”, tỏ ra mình như là một nhà ngữ nghĩa
học theo trực giác cũng như là một người chơi kèn trumpet tuyệt vời.

 ĐÁP ÁN: Ông ta đưa ra những nhận định sâu sắc về cách các từ được định nghĩa.

31. Key words: Example, personnel manager

Thông tin ở đoạn 6: “Here is a personnel manager…..dictionaries”, nghĩa là Một quản lý


nhân sự đang nghiên cứu một mẫu đơn xin việc. Anh ấy đọc đến “Học vấn: Trường Đại
học Harvard” và rồi bỏ đơn xin việc vào sọt rác (đó là “hoạt động”), bởi anh ấy nói nếu
bạn hỏi anh ấy, “Tôi không thích những người đàn ông đến từ Harvard”. Đây là một trường
hợp của “ý nghĩa” tại nơi làm việc- nhưng không phải là ý nghĩa có thể được tìm ở từ điển.

 ĐÁP ÁN: B. Mọi người không phải lúc nào cũng có chung cách hiểu.

78
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
32. Key words: Statements, incapable, proved or disproved

Thông tin ở đoạn 4: “He made an enormous…..verbal definitions”, nghĩa là Ông đã đóng
góp vĩ đại cho khoa học bằng việc cho thấy rằng ý nghĩa của một thuật ngữ khoa học nằm
ở sự hoạt động, việc mọi thứ hoàn thiện, để giúp xác minh tính pháp lý của nó hơn là định
nghĩa suông.

 ĐÁP ÁN: TRUE

33. Key words: Meaning, personal, individuals, less worthy, shared meanings

Không có thông tin về những ý nghĩa mang tính cá nhân thì không đáng học bằng những ý
nghĩa chung.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

34. Key words: Flags, words, eliciting, responses, same reason

Thông tin ở đoạn 7: “When we react to a flag….endowed”, nghĩa là Khi chúng ta phản ứng
với lá cờ, chúng ta không đơn giản phản ứng với mảnh quần áo, mà là với ý nghĩa nó có
khả năng tượng trưng. Khi chúng ta phan ứng với một từ, chúng ta không phản ứng với
ngữ âm, mà là với ý nghĩa mà các ngữ âm ấy có khả năng tượng trưng.

 ĐÁP ÁN: TRUE

35. Key words: story, entertaining, without being understood

Thông tin ở đoạn cuối: “If I were to tell a shockingly obscene….even be a story”, nghĩa
là Nếu tôi được kể về một câu chuyện tục tỉu một cách bất ngờ bằng tiếng Ả Rập hoặc tiếng
Hindu hoặc tiếng Swihili trước một khán giả chỉ nói được tiếng Anh, không ai sẽ đỏ mặt
hay giận dữ; câu chuyện sẽ không gây sửng sốt hoặc ghê tởm, nó thậm chí không phải là
một câu chuyện. => ĐÁP ÁN: FALSE
79
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
36. Key words: comic strip

Thông tin ở đoạn 2: “If, as the result of all these influences that make us what we are.”,
nghĩa là Nếu bởi kết quả của những ảnh hưởng đó tạo nên chúng ta.

 ĐÁP ÁN: B. Có ảnh hưởng lâu dài đến hành vi của con người.

37. Key words: dictionary

Thông tin ở đoạn 6: “This is an instance….dictionaries”, nghĩa là Đây là một trường hợp
của “ý nghĩa” tại nơi làm việc- nhưng không phải là ý nghĩa có thể được tìm ở từ điển.

 ĐÁP ÁN: E. có thể cung cấp nghĩa của từ nhưng không thích hợp.

38. Key words: Bridgman

Thông tin ở đoạn 4: “The true meaning of a term is to be…..verbal definitions”, nghĩa là
.W.Bridgman, người đạt giải Nobel và nhà vật lí học, từng viết, “Ý nghĩa thật sự của một
thuật ngữ được tìm thấy bằng việc quan sát một người làm với nó, không phải từ những gì
anh ấy nói.” Ông đã đóng góp vĩ đại cho khoa học bằng việc cho thấy rằng ý nghĩa của một
thuật ngữ khoa học nằm ở sự hoạt động, việc mọi thứ hoàn thiện, để giúp xác minh tính
pháp lý của nó hơn là định nghĩa suông.

 ĐÁP ÁN: G. nhấn mạnh sự quan trọng của việc phân tích từ được sử dụng như
thế nào.

39. Key words: Story, language, audience, not understand

Thông tin ở đoạn cuối: “If I were to tell….even be a story”, nghĩa là Nếu tôi được kể về
một câu chuyện tục tỉu một cách bất ngờ bằng tiếng Ả Rập hoặc tiếng Hindu hoặc tiếng
Swihili trước một khán giả chỉ nói được tiếng Anh, không ai sẽ đỏ mặt hay giận dữ; câu
chuyện sẽ không gây sửng sốt hoặc ghê tởm, nó thậm chí không phải là một câu chuyện.
80
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: D. chỉ có thể được hiểu khi đặt trong bối cảnh xã hội của nó.

40. Key words: dollar bill

Thông tin ở đoạn cuối: “Likewise…..meaningful”, nghĩa là Cũng như vậy, giá trị của một
đồng đô la không nằm ở tờ tiền, nhưng trong sự thỏa thuận của cộng đồng đều chấp nhận
nó là biểu tượng của giá trị. Nếu sự thỏa thuận bị phá vỡ do sự sụp đổ của chính quyền thì
đồng đô la chỉ là một mẩu giấy mà thôi. Chúng ta không hiểu được tờ đô la bằng việc chỉ
nhìn vào nó một cách kĩ càng. Nếu chúng ta hiểu nó bằng việc xem xét cách mọi người
phản ứng bằng lòng tôn trọng. Chúng ta hiểu về nó bằng việc hiểu các cơ chế của xã hội
và sự trung thành mà giữ đúng ý nghĩa của nó.

 ĐÁP ÁN: C. Là 1 biểu tượng đã mất đi ý nghĩa của nó.

KEY WORD TABLE TEST 6

Câu hỏi Từ trong bài Từ trong câu hỏi Nghĩa tiếng Việt

14 Alternative Different Khác

18 Simpler Easier Dễ dàng, đơn giản hơn

18 Complexity Sophisticated Phức tạp

22 Too much Excessive Quá nhiều

81
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

You might also like