Tailieunhanh Do An Sua Lai Chuc Lan 3686

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 48

TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH


KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN VĂN ĐẠI

Họ tên sinh viên: PHẠM TRUNG KIÊN Mã sinh viên: 1205170023

Lớp: DHOTOCK12B Khóa: 12

Thời gian thực hiện: 8 Tuần

NỘI DUNG THỰC HIỆN

Thực hiện trên động cơ D12 các nội dung sau:

A- Phần thuyết minh:

1- Tính toán chu trình công tác động cơ đốt trong.


2- Tính toán động học động lưc học có kèm theo sơ đồ.
Tính nghiệm bền chi tiết: Trục khuỷu có đầy đủ sơ đồ kết cấu và sơ đồ lực
tác dụng.
B- Phần bản vẽ:
1- Bản vẽ động học, động lực học trên giấy kẻ ly A0
2- Bản vẽ chi tiết trên giấy A1, A2, hoặc A3 theo tỷ lệ 1:1 hoặc 1:2

Ngày giao đề: 16/01/2020

Ngày hoàn thành: 16/03/2020

TRƯỞNG BỘ MÔN GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Nguyễn Ngọc Tú Nguyễn Văn Đại

SVTH:Phạm Trung Kiên 1


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

SỐ LIỆU BAN ĐẦU CỦA ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐCĐT (D12) SỐ 3

Họ và tên sinh viên: Phạm Trung Kiên Khóa: 12


Các số liệu của phần tính toán nhiệt
TT Tên thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị Ghi chú
1 Kiểu động cơ D12 Đ/cơ Xăng,
không tăng áp
2 Số kỳ  4 kỳ

3 Số xilanh i 1
4 Thứ tự nổ
5 Hành trình piston S 115 mm
6 Đường kính xilanh D 95 mm
7 Góc mở sớm xupáp nạp 1 10 độ

8 Góc đóng muộn xupáp nạp 2 29 độ

9 Góc mở sớm xupáp xả 1 32 độ

10 Góc đóng muộn xupáp xả 2 7 độ

11 Góc phun sớm i 17 độ

12 Chiều dài thanh truyền ltt 205 mm


13 Công suất động cơ Ne 12 Mã lực 8,83 (Kw)

14 Số vòng quay động cơ n 2200 v/ph


15 Suất tiêu hao nhiên liệu ge 180 g/ml.h
16 Tỷ số nén  16

17 Trọng lượng thanh truyền mtt 2,262 kg


18 Trọng lượng nhóm piston mpt 1,15 kg

SVTH:Phạm Trung Kiên 2


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Piston và chốt piston

TT Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị Ghi chú

1 Vật liệu chế tạo piston Gang

2 Chiều dày đỉnh piston  12 mm

3 Đờng kính đỉnh piston D 95 mm

4 Đường kính trong piston d 70

5 Diện tích tiết diện suy yếu FI-I 2630 mm2

Số lỗ thoát dầu 6 Lỗ
6 d2
Đờng kính lỗ thoát dầu 2 mm

Đo đạc trên
7 Kích thước của buồng cháy
b/vẽ

8 Chiều dài thân piston hp 62 mm

9 Đường kính ngoài chốt piston dcp 35 mm

10 Chiều dài phần bệ tiếp xúc với


l1 21,5 mm
chốt

11 Đường kính trong của chốt d0 22 mm

12 Chiều dài chốt piston lcp 80 mm

Xéc măng

1 Chiều dày xéc măng t 4,3 mm

2 Chiều cao xéc măng h 2,5 mm

3 Khe hở miệng ở trạng thái tự do A 14,5 mm

4 Khe hở miệng ở trạng thái lắp


f 0,5 mm
ghép

5 Số xéc măng khí 3

6 Số xéc măng dầu 1

Thanh truyền

1 Đường kính ngoài đầu nhỏ d1 39 mm

2 Đường kính trong đầu nhỏ d2 48 mm

3 Chiều dài đầu nhỏ thanh truyền lđ 34 mm

4 Bán kính góc lợn nối đầu nhỏ với


1 55 mm
than

SVTH:Phạm Trung Kiên 3


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

5 Chiều rộng thân tại vị trí nối với


H 30 mm
đầu nhỏ

6 Đường kính trong của bạc lót db 35 mm

7 Nhiệt độ làm việc của bạc lót và 0


t 95 C
đầu nhỏ thanh truyền

8 Các số liệu của thân thanh truyền


tại tiết diện tính toán (đo trên bản H, h, B 30, 16, 20
mm
vẽ hoăc tính theo tỷ lệ cấu tạo
thân thanh truyền)

9 Khối lượng nắp đầu to thanh mn 0,485


kg
truyền

10 Khoảng cách giữa 2 đờng tâm


l 90 mm
bulông thanh truyền

11 Chiều dày bạc đầu to h1 3 mm

12 Chiều dài bạc đầu to lb 38

13 Chiều dài nắp đầu to ln 40

14 Chiều dày nắp đầu to ở A-A h2 12

Bulông thanh truyền

1 Đường kính bulông d M12 mm

2 Số bulông thanh truyền z 2

3 Loại ren Hệ mét

4 Đường kính nhỏ nhất bulông 10,5 mm

Trục khuỷu

1 Đường kính ngoài chốt khuỷu dch 65 mm

2 Đường kính trong chốt khuỷu ch 26 mm

3 Đường kính ngoài cổ khuỷu dck 70 mm

4 Đường kính trong cổ khuỷu ch 0 mm


5 Khối lượng riêng vật liệu làm
 7800 kg/m3
trục khuỷu
6 Chiều dài chốt khuỷu lch mm
7 Chiều dài cổ trục khuỷu lck
8 Các kích thước của má khuỷu b, h 31; 90 mm

SVTH:Phạm Trung Kiên 4


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

9 Khối lượng ly tâm của má


khuỷu mmk 0,72
kg
Khoảng cách từ trọng tâm rmk 0
mm
phần khối lượng ly tâm đến
tâm quay mm
a 24,5
Khoảng cách a
10 Khối lượng đối trọng
Mđt 1,044
Khoảng cách từ trọng tâm đối kg
rd 75
trọng đến tâm quay mm
c', c" 75,75
Khoảng cách c' và c"

Bánh đà
Dạng
1 Dạng bánh đà
vành
2 Đường kính ngoài D 425 mm
3 Đờng kính trong d 355 mm

4 Chiều dày 2 62 mm

Các kích thước khác cần cho tính toán lấy từ bản vẽ chi tiết
CÁC THÔNG SỐ CHỌN
Thông số Giá trị Đơn vị
Bộ 1 Bộ 2 Bộ 3 Bộ 4
pa 0,088 0,088 0,088 0,088 MPa
pr 0,111 0,111 0,111 0,111 MPa
ΔT 20 20 20 20
0
Tr 766 766 766 766 K
λt 1,13 1,13 1,13 1,13
λ1 1,04 1,04 1,04 1,04
λ2 1 1 1 1
ξz 0,792 0,792 0,809 0,809
ξb 0,842 0,848 0,9 0,882
φd 0,967 0,967 0,97 0,964
λ 1,62 1,62 1,62 1,62

SVTH:Phạm Trung Kiên 5


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

MỤC LỤC

MỤC LỤC…………………………………………………………………… ...6


LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................... 8
PHẦN I: TÍNH TOÁN CHU TRÌNH CÔNG TÁC ĐỘNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
............................................................................................................................. 10
1. Trình tư tính toán ......................................................................................... 10
2. Tính toán các quá trình công tác .................................................................. 12
2.1. Tính toán quá trình nạp .......................................................................... 12
2.2. Tính toán quá trình nén .......................................................................... 14
2.3. Tính toán quá trình cháy ........................................................................ 15
2.4. Tính toán quá trình dãn nở..................................................................... 17
2.5. Tính toán các thông số chu trình công tác ............................................. 17
3. Vẽ và hiệu đính đồ thị công ......................................................................... 19
3.1. Xây dựng đường cong áp suất trên đường nén ...................................... 19
3.2. Xây dựng đường cong áp suất trên quá trình giãn nở ........................... 19
3.3. Chọn tỷ lệ xích phù hợp và các điểm đặc biệt ....................................... 20
3.4. Vẽ vòng tròn Brick đặt phía trên đồ thị công ........................................ 20
3.5. Lần lượt hiện hiệu định các điểm trên đồ thị ......................................... 21
PHẦN II: TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC .......................... 24
1. Vẽ đường biểu diễn các quy luật động học ................................................. 24
1.1. Đường biểu diễn hành trình của piston .................................... 24
1.2. Đường biểu diễn tốc độ của piston v = f(α).......................................... 24
1.3. Đường biểu diễn gia tốc của piston j = f( x ........................................... 25
2. Tính toán động học ...................................................................................... 26
2.1. Các khối lượng chuyển động tịnh tiến.................................................. 26
2.2. Các khối lượng chuyển động tịnh tiến................................................... 27
2.3. Lực quán tính ......................................................................................... 28
2.4.Vẽ đường biểu diễn lực quán tính .......................................................... 29
2.5. Đường biểu diễn v=f(x) ......................................................................... 30
2.6. Khai triển đồ thị công P_V thành pkt =ƒ(α) ........................................... 31

SVTH:Phạm Trung Kiên 6


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

2.7. Khai triển đồ thị Pj = ƒ(x) thành Pj = ƒ(α) ............................................ 31


2.8. Vẽ đồ thị PΣ = ƒ(α) ................................................................................. 32
2.9. Vẽ đồ thị lực tiếp tuyến T = ƒ(α) và đồ thị lực pháp tuyến Z = ƒ(α) ... 32
2.10. Vẽ đường biểu diễn ΣT = ƒ(α) của động cơ nhiều xi lanh .................. 36
2.11. Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu................................................ 38
2.12. Vẽ đường biểu diễn Q= f( α) ............................................................... 39
CHƯƠNG III : TÍNH NGHIỆM BỀN CÁC CHI TIẾT CHÍNH ....................... 40
1. Tính nghiệm bền của chi tiết trục khuỷu ..................................................... 40
3.1. Trường hợp chịu lực (Pzmax) ................................................................... 41
3.2. Trường hợp chịu lực (Tmax).................................................................... 42

SVTH:Phạm Trung Kiên 7


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

LỜI NÓI ĐẦU


Động cơ đốt trong đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế,là nguồn động lực
cho các phương tiện vận tải như ôtô,máy kéo,xe máy,táu thủy,máy bay và các máy
công tác như máy phát điện,bơm nước … Mặt khác động cơ đốt trong đặc biệt là động
cơ ôtô là một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường,nhất là ở thành
phố.
Sau khi học xong môn học ‘‘ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG’’, em đã vận dụng
những kiến thức đã học để làm đồ án ‘‘TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG’’.
Trong quá trình tính toán để hoàn thành đồ án môn học chuyên nghành này, bước đầu
đã gặp không ít khó khăn bỡ ngỡ nhưng với sự nỗ lực của chính bản thân cùng với sự
hướng dẫn và giúp đỡ hết sức tận tình của thầy giáo Nguyễn Văn Đại, giờ đây sau
một thời gian làm việc hết mình, nghiêm túc trong nghiên cứu và tìm hiểu em đã hoàn
thành xong đồ án môn học ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG. Tuy nhiên do đây là lần đầu
tiên em vận dụng lý thuyết đã học, vào tính toán một bài tập cụ thể theo thông số cho
trước, nên gặp rất nhiều khó khăn và không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em rất
mong được sự xem xét, sự giúp đỡ chỉ bảo và đưa ra ý kiến của các thầy để em hoàn
thành đồ án một cách tốt nhất, đồng thời cũng qua đó rút ra kinh nghiệm, bài học làm
giàu kiến thức chuyên môn và khả năng tự nghiên cứu của mình.
Cũng qua đồ án này em xin bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy giáo Nguyễn Văn Đại
cùng các thầy giáo trong khoa đã giúp đỡ, hướng dẫn tận tình và đóng góp ý kiến quý
báu giúp em hoàn thành đồ án này một cách tốt nhất và đúng tiến độ.

Rất mong được sự giúp đỡ nhiều hơn nữa của thầy.

Em xin chân thành cảm ơn!

Vinh,ngày tháng năm 2020

SVTH: Phạm Trung Kiên

SVTH:Phạm Trung Kiên 8


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

NHẬN XÉT,ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN

Giáo viên hướng dẫn:

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Kết quả đánh giá:

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Giáo viên chấm:

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

SVTH:Phạm Trung Kiên 9


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

PHẦN I: TÍNH TOÁN CHU TRÌNH CÔNG TÁC ĐỘNG ĐỘNG CƠ ĐỐT
TRONG
1. Trình tư tính toán:

1.1. Số liệu ban đầu:

- Công suất của động cơ Ne Ne = 12 (mã lực) = 8,83 (Kw)

- Số vòng quay của trục khuỷu n n = 2200 (vòng/phút)

- Đường kính xi lanh D D = 95 (mm)

- Hành trình piston S S =115 (mm)

- Dung tích công tác Vh Vh = = 0,81515(dm3 )

- Số xi lanh i i=1

- Tỷ số nén Ɛ Ɛ = 16

- Thứ tự làm việc của xi lanh

- Công suất tiêu hao nhiên liệu ge ge = 180(g/mlh)

- Góc mở sớm và đóng muộn của xupap nạp ɑ1 , ɑ2 ɑ1 = 10(độ) ɑ2 = 29 (độ)

- Góc mở sớm và đóng muộn của xupap thải ß1 , ß2 ß1 = 32 (độ) ß2 = 7 (độ)

- Chiều dài thanh truyền ltt ltt = 205 (mm)

- Khối lượng nhóm pitton mpt mpt = 1,15 (kg)

- Khối lượng nhóm thanh truyền mtt mtt = 2,626 (kg)


1.2. Các thông số cần chọn:

1.2.1. Áp suất môi trường: pk

Áp suất môi trường pk là áp suất khí quyển trước khi nạp vào động cơ (với
động cơ không tăng áp ta có áp suất khí quyển bằng áp suất trước khi nạp nên ta chọn
pk =p0

Ở nước ta nên chọn pk =p0 = 0,1 (MPa)

1.2.1. Nhiệt độ môi trường: Tk

Nhiệt độ môi trường được chọn lựa theo nhiệt độ bình quân của năm.

SVTH:Phạm Trung Kiên 10


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Vì đây là động cơ không tăng áp nên ta có nhiệt độ môi trường bằng nhiệt độ
trước xupap tăng áp nên:

Tk = T0 =24° C =297° K

1.2.3. Áp suất cuối quá trình nạp: pa

Áp suất pa phụ thuộc vào rất nhiều thông số như chủng loại động cơ, tính năng
tăng tốc độ n, hệ số cản trên đường nạp, tiết diện lưu thông… Vì vậy càn xem xét
động cơ đang tính thuộc nhóm nào để lựa chọn pa

Áp suất cuối quá trình nạp pa có thể chọn trong phạm vi:

pa =( 0,8 – 0,9).pk =0,9.0,1 =0,08 – 0,09 (MPa)

Căn cứ vào động cơ D12_3 đang tính ta chọn pa =0,08-0,09 (MPa)

1.2.4. Áp suất khí thải P:

Áp suất khí thải cũng yêu cầu phụ thuộc giống như

Áp suất khí thải có thể chọn trong phạm vi:

P = (1,05 – 1,05).0,1 =1,105-0,105 (MPa)

chọn P = 0,11.

1.2.5. Mức độ sấy nóng của môi chất ΔT.

Mức độ sấy nóng của môi chất ΔT chủ yếu phụ thuộc vào quá trình hình thành

hỗn hợp khí ở bên ngoài hay bên trong xi lanh

Với động cơ diezen: ΔT =20o C- 40o C

Vì đây là động cơ D12_3 nên chọn ΔT= 29,5o C = 302,5 oK

1.2.6. Nhiệt độ khí sót( khí thải) T.

Nhiệt độ khí sót phụ thuộc vào chủng loại động cơ. Nếu quá trình giãn nở càng

triệt để. Nhiệt độ T càng thấp

Thông thường ta có thể chọn: T= 700o K-100o K

Thông thường ta có thể chọn T=700oK

1.2.7. Hiệu số hiệu đỉnh tỉ nhiệt λ.

SVTH:Phạm Trung Kiên 11


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Hệ số hiệu định tỷ nhiệt λ được chọn theo hệ số dự lượng không khí α để hiệu
định.
Thông thường có thể chọn λ theo bảng sau:
α 0,8 1,0 1,2 1,4
λ 1,13 1,17 1.14 1,11
Đối với động cơ đang tính là động cơ diesel có α > 1,4 có thể chọn λ =1,10
1.2.8. Hệ số quét buồng cháy λ:
Vì đậy là động cơ không tăng áp nên ta chọn λ = 1
1.2.9. Hệ số nạp thêm λ.
Hệ số nạp thêm λ phụ thuộc chủ yếu vào pha phối khí. Thông thường ta có thể
chọn λ= 1,02 ÷1,07; ta chọn λ = 1,0316
1.2.10. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ζ :
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ζ phụ thuộc vào chu trình công tác của động cơ
Với các loại động cơ diezel ta thường chọn: ζ = 0,70 -0,85
Chọn ζ= 0,75.
1.2.11. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ζ:
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ζ tùy thuộc vào loại động cơ xăng hay là động
cơ diezel.
Với các loại động cơ diezel ta thường chọn: ζ =0,80-0,90
1.2.12. Hệ số hiệu chỉnh đồ thị công φ.
Thể hiện sai lệch khi tính toán lý thuyết chu trình công tác của động cơ với chu
trình công tác thực tế. Sự sai lệch giữa chu trình thực tế với chu trình tính toán
của động cơ xăng ít hơn động cơ diezel vì vậy hệ số φ của động cơ xăng
thường chọn hệ số lớn.
Có thể chọn φ trong phạm vi: φ= 0,92-0,97
Nhưng đây là động cơ diezel nên ta chọn φ =0,97
2. Tính toán các quá trình công tác:
2.1. Tính toán quá trình nạp:
2.1.1. Hệ số khí sót γ.

Hệ số khí sót γr được tính theo công thức:

λ λ λ

Trong đó m là chỉ số giãn nở đa biến trung bình của khí sót m= 1,45 ÷ 1,5

Chọn m= 1,5

SVTH:Phạm Trung Kiên 12


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

2.1.2. Nhiệt độ cuối quá trình nạp T.

Nhiệt độ cuối quá trình nạp T được tính theo công thức:

λγ
γ

2.1.3. Hệ số nạp ηv :

η λ λλ

2.1.4. Lượng khí nạp mới M:

Lượng khí nạp mới M được xác định theo công thức sau:

η
ê ệ

Trong đó:

Vậy:

ê ệ

2.1.5. Lượng không khí lý thuyết cần để đôt cháy 1kg nhiên liệu M:

Lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy 1 kg nhiên liệu M được tính theo
công thức:

ê ệ

SVTH:Phạm Trung Kiên 13


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Vì đây là động cơ Diezel nên ta chọn C=0,87; H=0,126; O= 0,004

ê ệ

2.1.6. Hệ số dư lượng không khí α.

Vì đây là động cơ diezel nên:

2.2. Tính toán quá trình nén:

2.2.1. Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của không khí:

độ

2.2.2. Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phẩm cháy:

Khi hệ số lưu lượng không khí α >1 tính theo công thức sau:

độ

độ

2.2.3. Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp:

Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp trong quá trình nén tính theo
công thức sau:

độ

2.2.4. Chỉ số nén đa biến trung bình n1:

Chỉ số nén đa biến trung bình phụ thuộc vào thông số kết cấu vầ thông số vận
hành như kích thước xi lanh, loại buồng cháy, số vòng quay, phụ tải, trạng thái nhiệt
độ động cơ… Tuy nhiên n tang hay giảm theo quy luật sau:

Tất cả các nhân tố làm cho môi chất mất nhiệt sẽ khiến cho n tăng. Chỉ số nén
đa biến trung bình n được xác định bằng cách giải phương trình sau:

SVTH:Phạm Trung Kiên 14


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Chú ý: Thông thường để xác định được n ta chọn n trong khoảng 1,340 ÷
1,390

Rất hiếm trường hợp đạt n trong khoảng 1,400 ÷ 1,410

Vì vậy ta chọn n theo điều kiện bài toán đến khi nào thỏa mãn điều kiện bài
toán thay n vào vế trái và vế phải của phương trình trên và so sánh, nếu sai số giữa hai
vế của phương trình thỏa mãn <0,2% thì đạt yêu cầu.

Sau khi chọn các giá trị của n ta thấy n =1,3685 thỏa mãn điều kiện bài toán.

2.2.5. Áp suất cuối quá nén P:

Áp suất cuối quá trình nén P được xác định theo công thức:

P = P. ε = 0.088.161,3685 = 3,9037 (MPa)


2.2.6. Nhiệt độ cuối quá trình nén T.
Nhiệt độ cuối quá trình nén T được xác định theo công thức
T= T. ε = 340,8.161,3685-1 =944,9 (° K)
2.2.7. Lượng môi chất công tác của quá trình nén M:
Lượng môi chất công tác của quá trình nén M được xác định theo công thức:
M = M + M= M(1 + γr ) = 0,8191.(1+0,0693) = 0,88
2.3. Tính toán quá trình cháy:
2.3.1. Hệ số thay đổi phần tử lí thuyết β:
Ta có hệ số thay đổi phần tử lý thuyết β được xác định theo công thức:

Trong đó độ tăng mol của các loại động cơ được xác định theo công thức
sau:

Đối với động cơ diezel thì


Do đó:

2.3.2. Hệ số thay đổi phân tử thực tế β: (Do có khí sót)

Ta có hệ số thay đổi phân tử thực tế β được xác định theo công thức:

2.3.3. Hệ số thay đổi phần tử thực tế tại điểm z βz: (Do cháy chưa hết)

SVTH:Phạm Trung Kiên 15


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Ta có hệ số thay đổi phần tử thực tế tại điểm z βz được xác định theo công thức:

Trong đó

2.3.4. Lượng sản vật cháy M:

Ta có lượng sản vật cháy M được xác đinh theo công thức:
M= M + ΔM = .M1 = 1,0386.0,8507 =0,8507
2.3.5. Nhiệt độ tại điểm z Tz:
Đối với động cơ diezel, tính nhiệt độ Tz bằng cách giải phương trình cháy
λ β (3)
Trong đó: - QH : là nhiệt trị của nhiên liệu, thông thường ta chọn:
QH = 42,5.103 (kJ/kg.nl)
: là tỉ nhiệt mol đẳng áp trung bình của sản vật cháy tại z là
(4)

Từ (3),(4),(5) ta có:

Giải phương trình trên với a’’=29,05697; b’’=0,00264 ta được: Tz=2032,7


2.3.6. Áp suất tại điểm z pz:
Ta có áp suất tại điểm pz được xác định theo công thức:

Với λ là hệ số tăng áp:

CHÚ Ý: -Đối với động cơ diezel hệ số tăng áp λ được chọn sơ bộ ở phần thông
số chọn. Sau khi tính toán thì hệ số giãn nở ρ phải đảm bảo ρ < λ nếu không thì
phải chọn lại λ.
- λ được chọn sơ bộ trong khoảng 1,5 ÷ 2

SVTH:Phạm Trung Kiên 16


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Ở đây ta chọn λ=1,8


Vậy p= 1,83.3,9037= 7,0267.
2.4. Tính toán quá trình dãn nở:
2.4.1. Hệ số giãn nở sớm ρ:

Qua quá trình tính toán ra tính được ρ= 1,2344 thỏa mãn điều kiện ρ < λ.
2.4.2 .Hệ số giãn nở sau δ :

Ta có hệ số giãn nở sau δ được xác định theo công thức:

2.4.3. Chỉ số giãn nở đa biến trung bình n2:

Trong đó:
Tb: là nhiệt trị tại điểm b và được xác định theo công thức:

*
H : là nhiệt trị tính toán
Đối với động cơ diezel H* = H = 42,500 (kJ/Kg n.l)
Qua kiệm nghiệm tính toán thì ta chọn được n2= 1,244. Thay n2 vào 2 vế
phương trình trên ta so sánh, ta thấy sai số giữa 2 vế <0,2% nên n2 chọn là đúng.
2.4.4. Nhiệt độ cuối quá trình giãn nở Tb:

2.4.5. Áp suất cuối quá trình giãn nở pb:


Áp suất cuối quá trình giãn nở Pb được xác định theo công thức:

2.4.6. Tính nhiệt độ khí thải Trt:

Ta tính được Trt=787,65 ( oK). So sánh với nhiệt độ khí thải đã chọn ban đầu
thõa mãn điều kiện không vượt quá 15%

2.5. Tính toán các thông số chu trình công tác


2.5.1. Áp suất chỉ thị trung bình P’i:
Đây là động cơ diezel áp suất chỉ thị trung bình P’I được xác định theo công
thức:

SVTH:Phạm Trung Kiên 17


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Qua tính toán thực nghiệm ta tính được P’I = 0,7364 (MPa)
2.5.2. Áp suất chỉ thị trung bình thực tế Pi:
Do đó sự sai khác giữa tính toán và thực tế do đó ta có áp suất chỉ thị trung
bình. Trong thực tế được xác định bằng công thức:

Trong đó φd_hệ số hiệu đính đồ thị công. Chọn theo tính năng và chung loại
động cơ.
2.5.3.Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị gi:
Ta có công thức xác định suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị gi:

2.5.4.Hiệu suất chỉ thị ηi:


Ta có công thức xác định hiệu suất chỉ thị ηi:

2.5.5.Áp suất tổn thất cơ giới Pm:


Áp suất tổn thất cơ giới được xác định theo nhiều công thức khác nhau và được
biểu diễn bằng quan hệ tuyến tính với tốc độ trung bình của động cơ. Ta có tốc độ
trung bình của động cơ là:

Đối với động cơ diezel cao tốc dùng cho ôtô (Vtb>7):

2.5.6. Áp suất có ích trung bình Pe:


Ta có công thức xác định áp suất có ích trung bình thực tế được xác định theo
công thức:

Ta có trị số Pe tính quá trình nạp Pe (nạp) =0,6768 và Pe=0,6736 thì không có
sự chênh lệch nhiều nên có thể chấp nhận được
2.5.7. Hiệu suất cơ giới ηm:
Ta có công thức xác định hiệu suất cơ giới:

2.5.8.Suất tiêu hao nhiên liệu ge:


Ta có công thức xác định suất tiêu hao nhiên liệu tính toán là:

2.5.9. Hiệu suất có ích ηe:


Ta có công thức xác định hiệu suất có ích ηe được xác định theo công thức:

2.5.10. Kiểm nghiệm đường kính xy lanh D theo công thức:

SVTH:Phạm Trung Kiên 18


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Mặt khác

Ta có sai số so với đề bài là: 0,045 (mm)


3. Vẽ và hiệu đính đồ thị công:
Căn cứ vào các số liệu đã tính pr, pa, pc, pz, pb, n1, n2, ε ta lập bảng tính đường
nén và giãn nở theo biến thiên của dung tích công tác Vx=i.Vc
Vc : Dung tích buồng cháy

Các thông số ban đầu: pr=0,11 MPa; pa=0,088 MPa; pc=3,9037 MPa;
pz=7,027 MPa; pb=0,2903 MPa
3.1. Xây dựng đường cong áp suất trên đường nén:
- Phương trình đường nén đa biến:

Khi đó x là điểm bất kì trên đường nén thì:

n1: Chỉ số nén đa biến trung bình n1=1,3685


Pc: Áp suất cuối quá trình nén Pc= 3,9037 (MPa)
3.2. Xây dựng đường cong áp suất trên quá trình giãn nở:
- Phương trình của đường dãn nở đa biến:

Khi đó x là điểm bất kì trên đường giãn nở thì:

Ta có: : Hệ số giãn nở khi cháy ρ = (1,2÷1,7) chọn ρ = 1,2344


ρ
Vậy :

n2: Chỉ số dãn nở đa biến trung bình n2= 1,2438


Pz: Áp suất tại điểm z: Pz= 7,027 (MPa

SVTH:Phạm Trung Kiên 19


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Quá trình nén Quá trình dãn nở


i i.Vc Giá trị biểu Giá trị biểu
diễn diễn
1 0,09209 4,9416 (12,3; 115,1)
0,10733 4,00880 (14,2; 102,8) 9,8832 (14,2; 250)
2 0,18418 1,9148 (24,5; 49) 5,0487 (24,5; 129,4)
3 0,27627 1,0997 (36,7; 28) 3,0490 (36,7; 78)
4 0,36836 0,7419 (49; 19,02) 2,1318 (49; 54,6)
5 0,46045 0,5468 (61,1; 14) 1,6152 (61,1; 41,1)
6 0,55254 0,4261 (73,3; 10,9) 1,2875 (73,3; 33)
7 0,64463 0,3451 (85,6; 8,84) 1,0628 ( 85,6; 27,3)
8 0,73672 0,2875 (97,8; 7,37) 0,9002 (97,8; 23)
9 0,82881 0,2447 (110; 6,27) 0,7775 (110; 20)
10 0,92090 0,2119 (122,3; 5,43) 0,6820 (122,3; 17,4)
11 1,01299 0,1860 (134,5; 4,76) 0,6058 (134,5; 15,5)
12 1,10508 0,1651 (146,8; 4,23) 0,5436 (146,8; 14)
13 1,19718 0,1480 ( 159; 3,79) 0,4921 (159;12,6)
14 1,28927 0,1337 (171,2; 3,42) 0,4488 (171,2; 11,5)
15 1,38136 0,1217 (183,4; 3,12) 0,4119 (183,4; 10,6)
16 1,47345 0,1114 (195,6; 2,86) 0,3801 (195,6; 9,74)
17 1,56554 0,1025 (207,9; 2,62) 0,3525 (207,9; 9,03)
18 1,65763 0,0948 (220; 2,43) 0,3288 (220; 8,43)

3.3. Chọn tỷ lệ xích phù hợp và các điểm đặc biệt:


- Vẽ đồ thị P-V theo tỷ lệ xích:

- Ta có Va=Vc + Vh= 0,054334 + 0,81515 = 0,6707 (1)


3.4. Vẽ vòng tròn Brick đặt phía trên đồ thị công:
Ta chọn tỉ lệ xích của hành trình piston S là:

Thông số kết cấu động cơ là:

Khoảng cách OO’ là:

Giá trị biểu diễn của OO’ trên đồ thị:

SVTH:Phạm Trung Kiên 20


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Ta có nửa hành trình của piston là:

Giá trị biểu diễn của R trên đồ thị:

3.5. Lần lượt hiện hiệu định các điểm trên đồ thị:
3.5.1. Hiệu đính điểm bắt buộc bắt đầu quá trình nạp: (điểm a)
Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định góc đóng muộn xupáp thải β2, bán
kính này cắt đường tròn tại điểm a’. Từ a’ gióng đường thẳng song song với trục tung
cắt đường Pa tại điểm a. Nối điểm r trên đường thải (là giao điểm giữa đường Pr và
trục tung ) với a ta được đường chuyển tiếp từ quá trình thải sang quá trình nạp.
3.5.2. Hiệu định áp suất cuối quá trình nén: (điểm c’)
Áp suất cuối quá trình nén thực tế do hiện tượng phun sớm (động cơ diezel) và
hiện tượng đánh lửa sớm (động cơ xăng) nên thường chọn áp suất cuối quá trình nén
lý thuyết Pc đã tính. Theo kinh nghiệm, áp suất cuối nén thực tế P’c được xác định
theo công thức sau:
Vì đây là động cơ diezel:

Từ đó xác định được tung độ điểm c’ trên đồ thị công:

3.5.3. Hiệu chỉnh điểm phun sớm: (điểm c’’)


Do hiện tượng phun sớm nên đường nén trong thực tế tách ra khỏi đường nén
lý thuyết tại điểm c”. Điểm c’’ được xác định bằng cách. Từ điểm O’ trên đồ thị Brick
ta xác định được góc phun sớm hoặc góc đánh lửa sớm θ, bán kính này cắt vòng tròn
Brick tại 1 điểm. Từ điểm gióng này ta gắn song song với trục tung cắt đường nén tại
điểm c’’. Dùng một cung thích hợp nối điểm c’’ với điểm c,
3.5.4.Hiệu đính điểm đạt Pzmax thực tế.
Áp suất Pzmax thực tế trong qua trình cháy – dãn nở không duy trì hằng số như
động cơ diezel (đoạn ứng với ρ.Vc) nhưng cũng không đạt được trị số lý thuyết như
động cơ xăng. Theo thực nghiệm, điểm đạt trị số áp suất cao nhất là điểm thuộc miền
vào khoảng 372° ÷ 375°(tức là 12° ÷ 15° sau điểm chết trên của quá trình cháy và
giãn nở)

Hiệu định điểm z của động cơ diezel:

- Xác định điểm z từ góc 15°. Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định góc
tương ứng với 375° góc quay trục khuỷu, bán kính này cắt vòng tròn tại 1
điểm. Từ điểm này ta gióng song song với trục tung cắt đường pz tại điểm z.
- Dùng cung thích hợp nối c’ với z và lượn sát với đường dãn nở.

SVTH:Phạm Trung Kiên 21


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

3.3.5. Hiệu định điểm bắt đầu quá trình thải thực tế: (điểm b’)

Do có hiện tượng mở sớm xupáp thải nên trong thực tế quá trình thải thực sự
diễn ra sớm hơn lý thuyết. Ta xác định điểm b’ bằng cách: Từ điểm O’ trên đồ thị
Brick ta xác định góc mở sớm xupáp thải β1, bán kính này cắt đường tròn Brick tại 1
điểm. Từ điểm này ta gióng đường song song với trục tung cắt đường giãn nở tại điểm
b’.

3.5.6. Hiệu định điểm kết thúc quá trình giãn nở: (điểm b’’)

Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế Pb’’ thường thấp hơn áp suất cuối quá
trình giãn nở lý thuyết do xupáp thải mở sớm. Theo công thức kinh nghiệm ta có thể
xác định được:

Từ đó xác định tung độ của điểm b’’ là:

SVTH:Phạm Trung Kiên 22


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Hình 1:Đồ thị công

SVTH:Phạm Trung Kiên 23


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

PHẦN II: TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC


1. Vẽ đường biểu diễn các quy luật động học:

Các đường biểu diễn này đều vẽ trên 1 hoành độ thống nhất ứng với hành trình
piston S= 2R. Vì vậy đồ thị đều lấy hoành độ tương ứng với Vh của đồ thị công (từ
điểm 1.Vc đến ε.Vc)

1.1. Đường biểu diễn hành trình của piston .

Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn hành trình của piston theo trình tự sau:

1. Chọn tỉ lệ xích góc: thường dùng tỉ lệ xích ( 0,6 ÷ 0,7 ) (mm/độ)

2. Chọn gốc tọa độ cách gốc cách đồ thị công khoảng 15 ÷ 18 cm

3. Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các bán kính ứng với 10o, 20o,…180o

4. Gióng các điểm đã chia trên cung Brick xuống các điểm 10o, 20o,…180o tương
ứng với các góc 10o, 20o,…180o

5. Nối các điểm xác định chuyển vị x ta được đồ thị biểu diễn quan hệ x = f(α).

1.2. Đường biểu diễn tốc độ của piston v = f(α) .

Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn tốc độ của piston v = f(α). Theo phương pháp đồ
thị vòng .Tiến hành theo các bước cụ thể sau:

1.Vẽ nửa vòng tròn tâm O bán kính R ,phía dưới đồ thị x = f(α). Sát mép dưới
của bản vẽ

2. Vẽ vòng tròn tâm O bán kính là Rλ/2

3. Chia nửa vòng tròn tâm O bán kính R và vòng tròn tâm O bán kính là Rλ/2
thành 18 phần theo chiều ngược nhau.

4. Từ các điểm chia trên nửa vòng tâm tròn bán kính là R kẻ các đường song song
với tung độ, các đường này sẽ cắt các đường song song với hoành độ xuất phát từ các
điểm chia tương ứng trên bán kính là Rλ/2 tại các điểm a,b,c,….

5. Nối tại các điểm a,b,c,…. Tạo thành đường cong giới hạn trị số của tốc độ
piston thể hiện bằng các đoạn thẳng song song với tung độ từ các điểm cắt vòng tròn
bán kính R tạo với trục hoành góc α đến đường cong a,b,c….

Đồ thị này biểu diễn quan hệ v = f(α) trên tọa độ độc cực :

SVTH:Phạm Trung Kiên 24


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Hinh 2.1: Dạng đồ thị v = f(α)

1.3. Đường biểu diễn gia tốc của piston j = f( x).

Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston theo phương pháp Tôlê ta vẽ
theo các bước sau:

1. Chọn tỉ lệ xích μj phù hợp trong khoảng 30 ÷ 80 (m/s2.mm)

Ở đây ta chọn μj = 50 (m/s2.mm)

2. Ta tính được các giá trị:

- Ta có góc:

- Gia tốc cực đại:

Vậy ta được giá trị biểu diễn jmax là:

Gia tốc cực tiểu:

Vậy ta được giá trị biểu diễn của jmin là:

SVTH:Phạm Trung Kiên 25


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Xác định vị trí của EF:

Vậy giá trị biểu diễn EF là :

gttEF 2,563.103
gtbdEF = = = - 51,29 ( mm )
μj 50

3. Từ điểm A tương ứng điểm chết trên lấy AC = jmax , từ điểm B tương ứng điểm
chết dưới lấy BD = jmin , nối CD cắt trục hoành ở E ; lấy EF = –3.R.λ.ω2 về phía BD
Nối CF với BD ,chia các đoạn này làm 8 phần , nối 11, 22, 33 …Vẽ đường bao trong
tiếp tuyến với 11, 22, 33 …ta được đường cong biểu diễn quan hệ j = ƒ(x).
O O'

0
B x= f( α)
A E

15
14 13 12
11 D
16 10
17 9
0 0
1 7
8 18 v= f( α )
2 6
1 3 4 5
17
2 F 16
3 15 j= f( x)
4 14
5 13
6 12
7 8 11
9 10

Đường biểu diễn gia tốc của pittông j=f(x)

2. Tính toán động học:

2.1. Các khối lượng chuyển động tịnh tiến:

SVTH:Phạm Trung Kiên 26


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

- Khối lượng nhóm piston mpt= 3,5 kg

- Khối lượng thanh truyền phân bố về tâm chốt piston

+) Khối lượng thanh truyền phân bố về tâm chốt m1 có thể tra trong các sổ tay,
có thể cân các chi tiết của nhóm để lấy số liệu hoặc có thể tính gần đúng theo bản vẽ.

+) Hoặc có thể tính theo công thức kinh nghiệm sau:

Đối với động cơ diezel ta có:

Trong đó mtt là khối lượng thanh truyền mà đề bài đã cho.

Ta chọn m1= 0,28. mtt= 0,28.2,262=0,63336 (Kg)

Vậy ta xác định được khối lượng tịnh tiến mà đề bài cho là:

m= mpt + m1= 1,15 + 0,63336 =1,78336 (Kg)

2.2. Các khối lượng chuyển động tịnh tiến:

Hình 2.2: Xác định khối lượng trục khuỷu

Khối lượng chuyển động quay của một trục khuỷu bao gồm:

Khối lượng của thanh truyền quy dẫn về tâm chốt:


(Kg)

Khối lượng cảu chốt trục khuỷu: mch

Trong đó ta có:

dch: là đường kính ngoài của chốt khuỷu: 65 (mm)

δch: là đường kính trong của chốt khuỷu: 26 (mm)

SVTH:Phạm Trung Kiên 27


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

lch: là chiều dài của chốt khuỷu: 47 (mm)

ρ: là khối lượng riêng của vật liệu làm chốt khuỷu

ρ= 7800 Kg/m3=7,8.10-6 Kg/m3

Khối lượng của má khuỷu quy dẫn về tâm chốt: mom. Khối lượng này tính
gần đúng theo phương trình quy dẫn:

Trong đó: mom: khối lượng má khuỷu

rmk bán kính trọng tâm má khuỷu

R bán kính quay của khuỷu:

2.3. Lực quán tính:

Lực quán tính chuyển động tịnh tiến:

Với thông số kết cấu λ ta co bảng tính Pj

radians
α
0 0 1.2589 -28828.81
10 0.174533 1.228094173 -28123.35655
20 0.349066 1.138021527 -26060.69297
30 0.523599 0.995475404 -22796.38675
40 0.698132 0.81101956 -18571.9448
50 0.872665 0.597830096 -13690.30921
60 1.047198 0.37055 -8485.595
70 1.22173 0.143691237 -3290.529327
80 1.396263 -0.069638242 1594.715738
90 1.570796 -0.2589 5928.81
100 1.745329 -0.416934597 9547.802276
110 1.919862 -0.54034905 12373.99324
120 2.094395 -0.62945 14414.405
130 2.268928 -0.687745123 15749.36331
SVTH:Phạm Trung Kiên 28
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

140 2.443461 -0.72108693 16512.8907


150 2.617994 -0.736575404 16867.57675
160 2.792527 -0.741363714 16977.22906
2.4.Vẽ đường biểu diễn lực quán tính:

Ta tiến hành vẽ đường biên biểu diễn lực quán tính theo phương pháp Tole
nhưng hoành độ đặt trùng với đường P0 ở đồ thị công và vẽ dường –Pj=f(x) (tức cùng
chiều với j=f(x))

Ta tiến hành các bước sau:

1) Chọn tỷ lệ xích để của Pj là μp (cùng tỉ lệ xích với áp suất pkt ) (MPa/mm),

tỉ lệ xích μx cùng tỉ lệ xích với hoành độ của j = ƒ(x)

Chú ý :

Ở đây lực quán tính Pj sở dĩ có đơn vị là MPa (tính theo đợn vị áp suất) bởi vì
được tính theo thành phần lực đơn vị (trên 1 đơn vị diện tích đỉnh piston) để tạo điều
kiện cho công việc công tác dụng lực sau này của lực khí thể và lực quán tính.

2) Ta tính được các giá trị :

- Diện tích đỉnh piston :

- Lực quán tính chuyển động tịnh tiến cực đại :

Pjmax=0,983 (MPa)

Vậy ta được giá trị biểu diễn là:

- Lực quán tính chuyển động tịnh tiến cực tiểu:

Vậy ta được giá trị biểu diễn Pjmin là:


SVTH:Phạm Trung Kiên 29
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Ta xác định giá trị E’F’ là:

Vậy ta được giá trị biểu diễn của E’F’ là:

3) Từ điểm A’ tương ướng điểm chết trên lấy A’C’ =Pjmax từ điểm B tương ứng
với điểm chết dưới lấy B’D’= Pjmin; nối C’D’ cắt trục hoành ở E’; lấy E’F’ về phía
B’D’. Nối C’F’ và F’D’, chia các đoạn này ra làm 8 phần, nối 11,22,33,.. Vẽ đường
bao trong tiếp tuyến với 11,22,33,…Ta được đường cong biểu diễn quan hệ -Pj=f(x).

2.5. Đường biểu diễn v=f(x).

Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn quan hệ v=f(x) dựa trên 2 đồ thị đó là x=f(x) và
đồ thị x=f(x) (sủ dụng theo phương pháp đồ thị vòng). Ta tiến hành theo đồ thị sau:

1) Từ tâm các điểm đã chia độ trên cung của đồ thị Brick ta gióng các đường
song song với trục tung tương ứng với các giá trị góc quay α = 10°, 20°, 30°…180°

2) Đặt các giá cảu vận tốc v này (đoạn thẳng biểu thị giá trị cảu v có 1 đầu mút
thộc đồ thị v=f(x), 1 đầu thuộc nữa vòng tròn tâm O, bán kính R trên đồ thị) treencasc
tia song song với các trục tung nhưng xuất phát từ các góc tương ứng trên đồ thị Brick
gióng xuống hệ trục tọa độ của đồ thị v=f(x)

3) Nối các điểm trên đồ thị ta được đường biểu diễn quan hệ v=f(x)

Chú ý: nếu vẽ đúng điểm vmax sẽ ứng với j=0


SVTH:Phạm Trung Kiên 30
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

2.6. Khai triển đồ thị công P_V thành pkt =ƒ(α).

Để thuận tiện cho việc tính toán sau này ta tiến hành khai triển đồ thị công P_V
thành đồ thị pkt =ƒ(α). Khai triển đồ thị công theo trình tự sau :

1) Chọn tỷ lệ xích μα = 2°/ 1mm .Như vậy toàn bộ chu trình 720° sẽ ứng với
360 mm .Đặt hoành độ α này cùng trên đường đậm biểu diễn Po và cách điểm chết
dưới của đồ thị công khoảng 4÷5 cm

2 ) Chọn tỷ lệ xích μp đúng bằng tỷ lệ xích μp khi vẽ đồ thị công (MN/mm)

3 ) Từ các điểm chia trên đồ thị Brick ta xác định trị số cua Pkt tương ứng với các
góc α rồi đặt các giá trị này trêb đồ thị P–α

Chú ý : + ) Cần xác định điểm pmax .Theo kinh nghiệm , điểm này thường xuất

hiện ở 372° ÷ 375°.

+ ) Khi khai triển cần cận thận 1 đoạn có độ dốc tăng trưởng và đột

biến lớn của p từ 330° ÷ 400° ,nên lấy thêm điểm ở đoạn này để vẽ

được chính xác.

4 ) Nối các điểm xác định theo 1 đường cong trơn ta thu được đồ thị biểu diễn
quan hệ Pkt = ƒ(α).

pkt

p0
00 1800 3600 5400 7200

Hinhf2.6 : Dạng đồ thị của pkt=f(α)

7 . Khai triển đồ thị Pj = ƒ(x) thành Pj = ƒ(α) .

Đồ thị Pj = ƒ(x) biểu diễn trên đồ thị công có ý nghĩa kiểm tra tính năng tốc độ
của động cơ.Nếu động cơ ở tốc độ cao đương này thế nào cũng cắt đường nén ac .
Động cơ tốc độ thấp, đường Pj ít khi cắt đường nén. Ngoài ra đường Pj còn cho ta tìm
được giá trị của PΣ = Pkt + Pj một cách dễ dàng vì giá trị của đường pΣ chính là khoảng
cách giữa đường nạp Pj với đường biểu diễn Pkt của các quá trình nạp, nén ,cháy giãn
nở và thải của động cơ.

SVTH:Phạm Trung Kiên 31


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Khai triển đồ thị Pj = ƒ(x) thành đồ thị Pj = ƒ(α) tương tự như cách ta khai triển
đồ thị công ( thông qua vòng tròn Brick ) chỉ có điều cần chú ý là đồ thị trước là ta
biểu diễn đồ –Pj = ƒ(x) nên cần lấy lại giá trị Pj cho chính xác

pkt= f( α)

pΣ= f( α)

pj= f( α)

0 180 360 540 720

Hình 2.7 : Đồ thị pkt= f( α), pj= f( α), pΣ= f( α)

2.8 . Vẽ đồ thị PΣ = ƒ(α) .

Ta tiến hành vẽ đồ thị PΣ = ƒ(α) bằng cách ta cộng 2 đồ thị là đồ thị là độ thị Pj
=ƒ(α) và đồ thị P = ƒ(α).

2.9 . Vẽ đồ thị lực tiếp tuyến T = ƒ(α) và đồ thị lực pháp tuyến Z = ƒ(α) .

Theo kết quả tính toán ở phần động lực học ta có công thức xác định lực tiếp tuyến
và lực pháp tuyến như sau :

Trong đó góc lắc của thanh truyền β được xác định theo góc quay α của trục
theo công thức sau :

Vẽ 2 đường này theo trình sau :

SVTH:Phạm Trung Kiên 32


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

- Bố trí hoành độ α ở dưới đường Ptk, tỷ lệ xích μα = 2°/ 1mm sao cho đường biểu
diễn nằm ở khoảng giữa tờ giấy kẻ ly A0 (có thể chọn trùng với đường biểu diễn
hoành độ của đồ thị j =f(α) )

- Căn cứ vào thông số kết cấu dựa vào các công thức trên và dựa vào đồ
thị ta xác định được các giá trị cho trong bảng dưới đây theo góc quay α
của trục khuỷu.
- Biểu diễn đường và trên tọa độ đồ thị đã chọn
Chú ý: Kiểm tra các mối tương quan nhau:
+) Ở các điểm ta đều có T=0 nên đường T đều
cắt trục hoành α.
+) Ở các điểm Pz=0 thì T=Z=0 nên 2 đường này giao nhau trên trục hoành.
sin(   ) cos(   )
α α(rad) β(rad) α+β cos(  ) cos  p T Z
0 0 0 0 0 1 -63 0 -63
10 0.1745 0.045 0.2195 0.218 0.977 -63 -13.73 -61.55
20 0.3491 0.0887 0.4377 0.4256 0.9093 -57 -24.26 -51.83
30 0.5236 0.1298 0.6534 0.6131 0.8008 -50 -30.65 -40.04
40 0.6981 0.1672 0.8653 0.7721 0.6576 -41 -31.66 -26.96
50 0.8727 0.1997 1.0723 0.8961 0.4878 -33 -29.57 -16.1
60 1.0472 0.2261 1.2733 0.9811 0.3008 -23 -22.56 -6.917
70 1.2217 0.2458 1.4675 1.0255 0.1063 -10 -10.25 -1.063
80 1.3963 0.2578 1.6541 1.0306 -0.086 5 0 0
90 1.5708 0.2619 1.8327 1 -0.268 15 15 -4.021
100 1.7453 0.2578 2.0031 0.939 -0.433 21 19.719 -9.1
110 1.9199 0.2458 2.1656 0.8539 -0.578 27 23.055 -15.6
120 2.0944 0.2261 2.3205 0.751 -0.699 32 24.032 -22.38
130 2.2689 0.1997 2.4686 0.636 -0.798 35 22.259 -27.92
140 2.4435 0.1672 2.6107 0.5135 -0.875 39 20.027 -34.11
150 2.618 0.1298 2.7478 0.3869 -0.931 40 15.478 -37.25
160 2.7925 0.0887 2.8812 0.2585 -0.97 41 10.598 -39.77
170 2.9671 0.045 3.012 0.1293 -0.993 41.5 5.3671 -41.19
180 3.1416 0 3.1416 0 -1 42 0 -42
190 3.3161 -0.045 3.2712 -0.129 -0.993 42.5 -5.496 -42.19
200 3.4907 -0.089 3.402 -0.258 -0.97 40 -10.34 -38.8
210 3.6652 -0.13 3.5354 -0.387 -0.931 38 -14.7 -35.39
220 3.8397 -0.167 3.6725 -0.514 -0.875 37 -19 -32.36
230 4.0143 -0.2 3.8146 -0.636 -0.798 35 -22.26 -27.92
240 4.1888 -0.226 3.9627 -0.751 -0.699 31 -23.28 -21.68
250 4.3633 -0.246 4.1176 -0.854 -0.578 28 -23.91 -16.18
260 4.5379 -0.258 4.28 -0.939 -0.433 23 -21.6 -9.966
270 4.7124 -0.262 4.4505 -1 -0.268 16 -16 -4.289
280 4.8869 -0.258 4.6291 -1.031 -0.086 10 -10.31 -0.86

SVTH:Phạm Trung Kiên 33


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

290 5.0615 -0.246 4.8157 -1.025 0.1063 2 0 0


300 5.236 -0.226 5.0099 -0.981 0.3008 -10 9.8106 -3.008
310 5.4105 -0.2 5.2109 -0.896 0.4878 -18 16.13 -8.78
320 5.5851 -0.167 5.4179 -0.772 0.6576 -20 15.441 -13.15
330 5.7596 -0.13 5.6298 -0.613 0.8008 -10 5 -3.4
340 5.9341 -0.089 5.8455 -0.426 0.9093 10 -4.256 9.0929
350 6.1087 -0.045 6.0637 -0.218 0.977 70 -15.26 68.39
360 6.2832 0 6.2832 0 1 150 0 150
370 6.4577 0.045 6.5027 0.218 0.977 180 39.234 175.86
380 6.6323 0.0887 6.7209 0.4256 0.9093 178 75.749 161.85
390 6.8068 0.1298 6.9366 0.6131 0.8008 75 50.979 50.056
400 6.9813 0.1672 7.1485 0.7721 0.6576 45 34.743 29.59
410 7.1558 0.1997 7.3555 0.8961 0.4878 30 26.883 14.633
420 7.3304 0.2261 7.5565 0.9811 0.3008 20 19.621 6.015
430 7.5049 0.2458 7.7507 1.0255 0.1063 18 18.459 1.9138
440 7.6794 0.2578 7.9373 1.0306 -0.086 19 19.581 0
450 7.854 0.2619 8.1159 1 -0.268 23 23 -6.165
460 8.0285 0.2578 8.2863 0.939 -0.433 27 25.354 -11.7
470 8.203 0.2458 8.4488 0.8539 -0.578 30 25.617 -17.33
480 8.3776 0.2261 8.6037 0.751 -0.699 34 25.534 -23.77
490 8.5521 0.1997 8.7518 0.636 -0.798 36 22.895 -28.72
500 8.7266 0.1672 8.8938 0.5135 -0.875 38 19.513 -33.23
510 8.9012 0.1298 9.031 0.3869 -0.931 40 15.478 -37.25
520 9.0757 0.0887 9.1644 0.2585 -0.97 42 10.856 -40.74
530 9.2502 0.045 9.2952 0.1293 -0.993 43 5.5611 -42.68
540 9.4248 0 9.4248 0 -1 43 0 -43
550 9.5993 -0.045 9.5543 -0.129 -0.993 42 -5.432 -41.69
560 9.7738 -0.089 9.6852 -0.258 -0.97 40 -10.34 -38.8
570 9.9484 -0.13 9.8186 -0.387 -0.931 38 -14.7 -35.39
580 10.123 -0.167 9.9557 -0.514 -0.875 36 -18.49 -31.48
590 10.297 -0.2 10.098 -0.636 -0.798 33 -20.99 -26.33
600 10.472 -0.226 10.246 -0.751 -0.699 30 -21.53 -21.98
610 10.647 -0.246 10.401 -0.854 -0.578 25 -21.35 -14.44
620 10.821 -0.258 10.563 -0.939 -0.433 20 -18.78 -8.666
630 10.996 -0.262 10.734 -1 -0.268 15 -15 -4.021
640 11.17 -0.258 10.912 -1.031 -0.086 7 0 0
650 11.345 -0.246 11.099 -1.025 0.1063 -7 7.1784 -0.744
660 11.519 -0.226 11.293 -0.981 0.3008 -20 19.621 -6.015
670 11.694 -0.2 11.494 -0.896 0.4878 -31 27.779 -15.12
680 11.868 -0.167 11.701 -0.772 0.6576 -41 31.655 -26.96
690 12.043 -0.13 11.913 -0.613 0.8008 -50 30.653 -40.04

SVTH:Phạm Trung Kiên 34


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

700 12.217 -0.089 12.129 -0.426 0.9093 -55 23.406 -50.01


720 12.566 0 12.566 0 1 -63 0 -63

ΣT= f( α)

T= f ( )

0 180 360 540 720

Z= f( α )

Hình 2.9 : Đồ thị các lực: T= f( α), Z= f( α), ΣT= f( α).

SVTH:Phạm Trung Kiên 35


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

2.10. Vẽ đường biểu diễn ΣT = ƒ(α) của động cơ nhiều xi lanh.

Động cơ nhiều xi lanh có nhiều momen tích lũy vì vậy phải xác định momen
này. Ta xác định chu kỳ của momen tổng phụ thuộc vào số xy lanh và số kỳ, chu kỳ
này bằng đúng góc công tác của các khuỷu :

Trong đó :
: là số kỳ của động cơ: 4 kỳ
i: Số xylanh của động cơ: 1 xylanh
Nếu trục khuỷu không phân bố các khuỷu theo đúng gốc canh tác (điều kiện
đồng đều chu trình) thì chu kỳ của momen tổng cũng thay đổi.
Ví dụ: Động cơ diezel 2-20 của nhà máy cơ khí Trần Hưng Đạo (điều kiện đồng
đều chu trình ) thì chu kỳ của momen tổng cũng thay đổi 720o.
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn ΣT = ƒ(α) cũng chính là đường biểu diễn ΣM
=ƒ(α) (do ta đã biết ΣM = Σ T.R). Ta vẽ đường biểu diễn này như sau:
1) Lập bảng xác định các góc αi ứng với các khuỷu theo thứ tự làm việc của động
cơ. Do đây là động cơ 4 kỳ, 4 xi lanh có thứ tự làm việc 1-3-4-2:
0o 180o 360o 540o 720o
1 Nạp Nén Cháy Thải α1=0o
2 Nén Cháy Thải Nạp α2=180o
3 Thải Nạp Nén Cháy α3=540o
4 Cháy Thải Nạp Nén α4= 360o

Chú thích: Tại thời điểm xy lanh đang ở góc công tác là α1=0o thì các xy lanh
2,3,4 đang ở các góc tương ứng là α2=180o, α3=540o, α4=360o.

2) Ta có bảng tính ΣT = ƒ(α)

3) Từ bảng số liệu trên ta vẽ đường đồ thị ΣT = ƒ(α) ở góc trên của đồ thị T và Z.

4) Vẽ đường ngang xác dịnh ΣTtb (đại diện cho momen cản) trực tiếp trên đồ thị
bằng cánh đếm diện tích bao bởi đường ΣT với trục hoành α(FΣT) rồi chia diện tích
này cho chiều dài của trục hoành.

Nghĩa là:

Trong đó: T là tỷ lệ xích của lực tiếp tuyến.

Tiếp đến ta tính T tbt theo công suất động cơ :

SVTH:Phạm Trung Kiên 36


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Trong đó: N e : Công suất động cơ N e = 8,83 ( KW )

Fpt : Diện tích đỉnh piston Fpt = 7,088.10 3 (m2 )

R : Bán kính quay trục khuỷu R = 57,5. 103 ( m )

n: Số vòng quay của động cơ n = 2200 ( v/ph )

 m = (0, 63  0,93) chọn  m = 0,8012

Giá trị biểu diễn của là :

Ta kiểm nghiệm bằng công thức thực nghiệm như sau :

So sánh 2 giá trị T tb và T tbtbd ta thấy 4,75% < 5%. Đạt yêu cầu bài toán.

a1 T1 a2 T2 a3 T3 a4 T4 T
0 0 180 0 540 0 360 0 0
10 -13.73 190 -5.496 550 -5.432 370 39.234 14.574
20 -24.26 200 -10.34 560 -10.34 380 75.749 30.814
30 -30.65 210 -14.7 570 -14.7 390 45.979 -14.08
40 -31.66 220 -19 580 -18.49 400 34.743 -34.4
50 -29.57 230 -22.26 590 -20.99 410 26.883 -45.93
60 -22.56 240 -23.28 600 -22.53 420 19.621 -48.75
70 -10.25 250 -23.91 610 -21.35 430 18.459 -37.05
80 5.153 260 -21.6 620 -18.78 440 19.581 -15.64
90 15 270 -16 630 -15 450 23 7
100 19.719 280 -10.31 640 -7.214 460 25.354 27.553
110 23.055 290 -2.051 650 7.1784 470 25.617 53.8
120 24.032 300 9.8106 660 19.621 480 25.534 78.997
130 22.259 310 16.13 670 27.779 490 22.895 89.064
140 20.027 320 15.441 680 31.655 500 19.513 86.636
150 15.478 330 6.1306 690 30.653 510 15.478 67.739
160 10.598 340 -4.256 700 23.406 520 10.856 40.604
170 5.3671 350 -15.26 710 13.078 530 5.5611 8.7486

SVTH:Phạm Trung Kiên 37


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

2.11. Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu .

Ta tiến hành vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu theo các bước :

- Vẽ hệ trục toạn độ 0’TZ và dựa vào bảng tính T= f( α) và Z= f( α) đã tính ở bảng


trên để xác định được các điểm 0 là điểm có tọa độ T0o , Z 0o ; điểm 1 là các điểm T10o ,
Z10o …điểm 72 là điểm có tọa độ T720o , Z 720o .

Thực chất đây là đồ thị ptt biểu dienx trên đồ thị T_Z do ta thấy từ gốc tọa độ tại
bất kỳ điểm nào ta đều có:

- Tìm gốc của phụ tải bằng cách đặt véc tơ pko (đại diện cho lực quán tính ly tâm
tác dụng lên chốt khuỷu là:

Vậy xác định được gốc O của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu. Nối O với
bất cứ điểm nào trên đồ thị ta đều có:

Trị số thể hiện độ dài . Chiều tác dụng là chiều . Điểm tác dụng là a trên
phương kéo dài của AO cắt vòng tròn tượng trưng cho mặt chốt khuỷu.

o
0o
10
20o

O'
O

Hình 2.11: Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu

SVTH:Phạm Trung Kiên 38


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

2.12. Vẽ đường biểu diễn Q= f( α).

Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn Q= f( α) theo trình tự sau:

- Chọn hoành độ α gần sát mép dưới của tờ giấy vẽ và đặt cùng μα với các đồ thị
p= f( α), T= f( α), Z= f( α).

- Từ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta lập được bảng giá trị Q theo góc
quay α của trục khuỷu:

 Q  Q  Q  Q
0 98 180 78 360 114 540 80
10 95 190 74 370 145 550 78
20 83 200 70 380 147 560 76
30 70 210 69 390 50 570 73
40 60 220 66 400 45 580 72
50 48 230 63 410 40 590 57
60 38 240 61 420 42 600 53
70 36 250 59 430 43 610 50
80 40 260 50 440 47 620 45
90 42 270 45 450 52 630 42
100 50 280 40 460 59 640 40
110 59 290 36 470 65 650 45
120 61 300 37 480 71 660 56
130 63 310 42 490 73 670 60
140 65 320 50 500 75 680 68
150 69 330 33 510 78 690 80
160 71 340 30 520 79 700 90
170 73 350 32 530 80 710 97
720 98

- Vẽ Q= f( α) trên đồ thị Q- α.

- Xác định Qtb bằng cách đếm diện tích bao bởi Q= f( α) và trục hoành rồi chia

cho chiều dài trục hoành ta có Qtb:

FQ 1137
Qtb   = 81,74 ( MPa)
Q .360 0,039.360

Qmax 98
Hệ số va đập χ:    1,19  4
Qtb 81.74

SVTH:Phạm Trung Kiên 39


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

CHƯƠNG III : TÍNH NGHIỆM BỀN CÁC CHI TIẾT CHÍNH


1. Tính nghiệm bền của chi tiết trục khuỷu :

Ta biết trục khuỷu là một dầm siêu tĩnh, chịu lực phức tạp. Để đơn giản cho
qua trình xét và tính kiểm nghiệm, ta phân thành nhiều giai đoạn với đoạn dầm đó trở
thành dầm tĩnh định ứng, với 1 khuỷu sơ đồ tính được giới thiệu trên hình :

Ký hiệu trên sơ đồ như sau :

T va Z lần lượt là lực tiếp tuyến và lực pháp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu

Pr1 : Lực quán tính ly tâm của má khuỷu

C1 : Lực quán tính ly tâm của chốt khuỷu .

C2 : Lực quán tính ly tâm của m2

Pr 2 : Lực quán tính ly tâm của đối trọng.

T’, T’’, Z’, Z’’ : là các phản lực do T và Z sinh ra khi tác dụng lên trục làm
việc.

M 'k , M ''k : Momen xoắn tác dụng lên cổ trục bên trái và bên phải.

SVTH:Phạm Trung Kiên 40


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Người ta giả thiết rằng ứng suất lớn nhất tác dụng lên khuỷu nguy hiểm nhất có
thể xảy ra trong các trường hợp sau:

1. Trường hợp chịu lực Pzmax khi khởi động.

2. Trường hợp chịu lực Zmax khi làm việc.

3. Trường hợp chịu lực Tmax khi làm việc

4. Trường hợp chịu lực

Trong thực tế khi vận hành động cơ, lực tác dụng trong trường hợp (1) bao giờ
cũng lớn hơn trường hợp (2). Và lực tác dụng lên cổ khuỷu ở trường hợp (3) bao giờ
cũng lớn hơn trường hợp (4). Vì vậy ta chỉ cần xét hai trường hợp 1 và 3.

3.1. Trường hợp chịu lực (Pzmax).

Đối với động cơ diezel thì đây là trường hợp khởi động. Lúc này ra xét vị trí trục
khuỷu ở vị trí điểm chết trên (ĐCT) nên ta có:

Lúc này:

a) Tính nghiệm bền chốt khuỷu và momen uốn chốt khuỷu:

Ứng suất uốn chốt khuỷu là:

Trong đó:

Wu : mođun chống uốn của tiết diện ngang chốt :

Đối với chốt đặc:

SVTH:Phạm Trung Kiên 41


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

b) Tính nghiệm bền của má khuỷu:

Lực pháp tuyến Z gây uốn và nén má khuỷu tại tiết diện (A-A)

*) Ứng suất uốn má khuỷu:

* Úng suất nén má khuỷu

Tổng ứng suất tác dụng lên má khuỷu là:

c) Tính nghiệm bền cổ trục.

Ứng suất uốn do lực Z tạo ra hai bên cổ trục:

3.2. Trường hợp chịu lực (Tmax) .

Vị trí tính toán của khuỷu trục xét nguy hiểm nhất lệch so với ĐCT một góc α=
αTmax.

Lúc này n≠ 0; T= Tmax các lực quán tính khác đều tồn tại. Cần căn cứ vào đồ thị
T= f( α) để tính giá trị của lực tiếp tuyến và các góc tương ứng.

SVTH:Phạm Trung Kiên 42


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

T=f(x)

70.000

60.000

50.000

40.000

30.000

20.000 T=f(x)

10.000

0.000
0 10 20 30 40 50 60 70 80

-10.000

-20.000

-30.000

Hình 11 : Đồ thị T=f(α)

1. Tính nghiệm bền chốt khuỷu.

Ứng suất uốn trong mặt phẳng của trục:

M ux Z '.l ' Pr1.a  Pr 2 .c


 ux  
Wux Wux

Trong đó:

c- khoảng cách từ trọng tâm đối trọng đến đường tâm xy lanh, nếu
khuỷu hoàn toàn đối xứng thì:c=c’=c’’= 38 (mm)

a- khoảng cách từ tâm phần không bằng của má khuỷu đến đường tâm
xy lanh.
SVTH:Phạm Trung Kiên 43
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Pr1- Lực quán tính quay của má khuỷu

Pr2- Lực quán tính quay của đối trọng

Ứng suất uốn trong mặt phẳng thẳng góc với mặt phẳng khuỷu trục:

M uy T '.l ' Tmax .l ' 0,0187.0,0595


 uy     5
 11 (MN/m2
Wuy Wuy 2.Wuy 2.5,12.10

Ứng suất tổng cộng tác dụng lên chốt khuỷu :

u       
x 2
u
y 2
u  412  112  42 (MN/m2)

Ứng suất xoắn chốt khuỷu:

2. Tính ngiệm bền cổ trục.

Chúng ta chỉ cần tính cho cổ trục bên phải vì cổ này thường chịu lực lớn hơn cổ
trục bên trái

Ứng suất do lực pháp tuyến Z’’ gây ra:

M ux Z ".b "
 
x
u 
Wux Wux

M ux 0,054.0,0245
  x
u  5
= 18,5 (MN/m2)
Wux 7,15.10

Ứng suất do lực tiếp tuyến T’’ gây ra:

M uy T ".b " 0,0187.0,0245


 uy    5
= 6,4 (MN/m2)
Wuy Wuy 7,15.10

Ứng suất uốn tổng cộng:

SVTH:Phạm Trung Kiên 44


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

u      
x 2
u
y 2
u  18,52  6, 42 =19,5 (MN/m )
2

Ứng suất xoắn tổng cộng khi chịu uốn và chịu xoắn.

3. Tính kiểm nghiệm bền má khuỷu.

Ta chỉ cần tính nghiệm bền má bên phải vì má này thường chịu lực lớn hơn.

Ứng suất do lực pháp tuyến Z’’ gây ra:

M ux Z ".b " 0,054.0,0245


 uZ   2  5
 115 (MN/m2)
Wu hb 1,152.10
6

Ứng suất do lực tiếp tuyến T’’ gây ra:

T ".r 0, 0187.64.103
 uT  2  5
 104 (MN/m2)
hb 1,152.10
6

Ứng suất uốn do momen xoắn gây ra:

M " Tmax Rch 0,0187.18,6.103


 uM  2  2
 5
=30,2 (MN/m2)
hb hb 1,152.10
6 6

Ứng suất xoắn má khuỷu do lực tiếp tuyến T’’ gây ra:

Trong đó Wk momen chống xoắn của tiết diện má hình chữ nhật như hình dưới:

Ở điểm I và II ta có:
SVTH:Phạm Trung Kiên 45
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Ở điểm III và IV ta có:

Các hệ số g1 và g2 phụ thuộc vào tỉ số h/b như hình dưới:

Ta có:

Từ hình vẽ trên ta có: g1=0,29, g2= 0,75

Vậy

SVTH:Phạm Trung Kiên 46


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Ứng suất nén má khuỷu do lực phương pháp tuyến:

Khi lập bảng để tính ứng suất tổng trên các điểm của má khuỷu, ta quy ước ứng
suất kéo mang đâu “+”, ứng suất nén mang dấu “-“.

Bảng xét dấu ứng suất tác dụng trên má khuỷu :

 1 2 3 4 I II III IV
n 14,747 14,747 14,747 14,747 14,747 14,747 14,747 14,747

 uz 38,12 -38,12 38,12 -38,12 38,12 -38,12 0 0

 ur 3,25 -3,25 3,25 -3,25 3,25 -3,25 0 0

 uT 43,18 43,18 -43,18 -43,18 0 0 43,18 -43,18

 uM - 21,64 - 21,64 21,64 21,64 0 0 - 21,64 21,64

 77,657 -5,083 34,577 -43,243 56,117 -27,37 36,287 -6,793


x 0 0 0 0 3,37 3,37 0,0189 0,0189
 77,657 -5,083 34,577 -43,243 59,487 -24 36,31 -6,7741

SVTH:Phạm Trung Kiên 47


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong

Căn cứ vào bảng tính ứng suất ta thấy ứng suất tổng tại các điểm 1,2,3,4 bằng
Σσi cộng theo cột dọc.

Ứng suất tổng tại điểm I và II bằng:

Ứng suất tổng tại điểm III và IV bằng:

Từ bảng trên ta thấy max  i  =  3 =34,577<  mk  =120÷180 (MN/m 2 )

Kết luận: Má khuỷu đảm bảo bền.

SVTH:Phạm Trung Kiên 48

You might also like