Professional Documents
Culture Documents
Tailieunhanh Do An Sua Lai Chuc Lan 3686
Tailieunhanh Do An Sua Lai Chuc Lan 3686
Tailieunhanh Do An Sua Lai Chuc Lan 3686
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
3 Số xilanh i 1
4 Thứ tự nổ
5 Hành trình piston S 115 mm
6 Đường kính xilanh D 95 mm
7 Góc mở sớm xupáp nạp 1 10 độ
Số lỗ thoát dầu 6 Lỗ
6 d2
Đờng kính lỗ thoát dầu 2 mm
Đo đạc trên
7 Kích thước của buồng cháy
b/vẽ
Xéc măng
Thanh truyền
Trục khuỷu
Bánh đà
Dạng
1 Dạng bánh đà
vành
2 Đường kính ngoài D 425 mm
3 Đờng kính trong d 355 mm
4 Chiều dày 2 62 mm
Các kích thước khác cần cho tính toán lấy từ bản vẽ chi tiết
CÁC THÔNG SỐ CHỌN
Thông số Giá trị Đơn vị
Bộ 1 Bộ 2 Bộ 3 Bộ 4
pa 0,088 0,088 0,088 0,088 MPa
pr 0,111 0,111 0,111 0,111 MPa
ΔT 20 20 20 20
0
Tr 766 766 766 766 K
λt 1,13 1,13 1,13 1,13
λ1 1,04 1,04 1,04 1,04
λ2 1 1 1 1
ξz 0,792 0,792 0,809 0,809
ξb 0,842 0,848 0,9 0,882
φd 0,967 0,967 0,97 0,964
λ 1,62 1,62 1,62 1,62
MỤC LỤC
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
PHẦN I: TÍNH TOÁN CHU TRÌNH CÔNG TÁC ĐỘNG ĐỘNG CƠ ĐỐT
TRONG
1. Trình tư tính toán:
- Số xi lanh i i=1
- Tỷ số nén Ɛ Ɛ = 16
Áp suất môi trường pk là áp suất khí quyển trước khi nạp vào động cơ (với
động cơ không tăng áp ta có áp suất khí quyển bằng áp suất trước khi nạp nên ta chọn
pk =p0
Nhiệt độ môi trường được chọn lựa theo nhiệt độ bình quân của năm.
Vì đây là động cơ không tăng áp nên ta có nhiệt độ môi trường bằng nhiệt độ
trước xupap tăng áp nên:
Tk = T0 =24° C =297° K
Áp suất pa phụ thuộc vào rất nhiều thông số như chủng loại động cơ, tính năng
tăng tốc độ n, hệ số cản trên đường nạp, tiết diện lưu thông… Vì vậy càn xem xét
động cơ đang tính thuộc nhóm nào để lựa chọn pa
Áp suất cuối quá trình nạp pa có thể chọn trong phạm vi:
Áp suất khí thải cũng yêu cầu phụ thuộc giống như
chọn P = 0,11.
Mức độ sấy nóng của môi chất ΔT chủ yếu phụ thuộc vào quá trình hình thành
Nhiệt độ khí sót phụ thuộc vào chủng loại động cơ. Nếu quá trình giãn nở càng
Hệ số hiệu định tỷ nhiệt λ được chọn theo hệ số dự lượng không khí α để hiệu
định.
Thông thường có thể chọn λ theo bảng sau:
α 0,8 1,0 1,2 1,4
λ 1,13 1,17 1.14 1,11
Đối với động cơ đang tính là động cơ diesel có α > 1,4 có thể chọn λ =1,10
1.2.8. Hệ số quét buồng cháy λ:
Vì đậy là động cơ không tăng áp nên ta chọn λ = 1
1.2.9. Hệ số nạp thêm λ.
Hệ số nạp thêm λ phụ thuộc chủ yếu vào pha phối khí. Thông thường ta có thể
chọn λ= 1,02 ÷1,07; ta chọn λ = 1,0316
1.2.10. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ζ :
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ζ phụ thuộc vào chu trình công tác của động cơ
Với các loại động cơ diezel ta thường chọn: ζ = 0,70 -0,85
Chọn ζ= 0,75.
1.2.11. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ζ:
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ζ tùy thuộc vào loại động cơ xăng hay là động
cơ diezel.
Với các loại động cơ diezel ta thường chọn: ζ =0,80-0,90
1.2.12. Hệ số hiệu chỉnh đồ thị công φ.
Thể hiện sai lệch khi tính toán lý thuyết chu trình công tác của động cơ với chu
trình công tác thực tế. Sự sai lệch giữa chu trình thực tế với chu trình tính toán
của động cơ xăng ít hơn động cơ diezel vì vậy hệ số φ của động cơ xăng
thường chọn hệ số lớn.
Có thể chọn φ trong phạm vi: φ= 0,92-0,97
Nhưng đây là động cơ diezel nên ta chọn φ =0,97
2. Tính toán các quá trình công tác:
2.1. Tính toán quá trình nạp:
2.1.1. Hệ số khí sót γ.
λ λ λ
Trong đó m là chỉ số giãn nở đa biến trung bình của khí sót m= 1,45 ÷ 1,5
Chọn m= 1,5
Nhiệt độ cuối quá trình nạp T được tính theo công thức:
λγ
γ
2.1.3. Hệ số nạp ηv :
η λ λλ
Lượng khí nạp mới M được xác định theo công thức sau:
η
ê ệ
Trong đó:
Vậy:
ê ệ
2.1.5. Lượng không khí lý thuyết cần để đôt cháy 1kg nhiên liệu M:
Lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy 1 kg nhiên liệu M được tính theo
công thức:
ê ệ
ê ệ
2.2.1. Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của không khí:
độ
2.2.2. Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phẩm cháy:
Khi hệ số lưu lượng không khí α >1 tính theo công thức sau:
độ
độ
2.2.3. Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp:
Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp trong quá trình nén tính theo
công thức sau:
độ
Chỉ số nén đa biến trung bình phụ thuộc vào thông số kết cấu vầ thông số vận
hành như kích thước xi lanh, loại buồng cháy, số vòng quay, phụ tải, trạng thái nhiệt
độ động cơ… Tuy nhiên n tang hay giảm theo quy luật sau:
Tất cả các nhân tố làm cho môi chất mất nhiệt sẽ khiến cho n tăng. Chỉ số nén
đa biến trung bình n được xác định bằng cách giải phương trình sau:
Chú ý: Thông thường để xác định được n ta chọn n trong khoảng 1,340 ÷
1,390
Vì vậy ta chọn n theo điều kiện bài toán đến khi nào thỏa mãn điều kiện bài
toán thay n vào vế trái và vế phải của phương trình trên và so sánh, nếu sai số giữa hai
vế của phương trình thỏa mãn <0,2% thì đạt yêu cầu.
Sau khi chọn các giá trị của n ta thấy n =1,3685 thỏa mãn điều kiện bài toán.
Áp suất cuối quá trình nén P được xác định theo công thức:
Trong đó độ tăng mol của các loại động cơ được xác định theo công thức
sau:
Ta có hệ số thay đổi phân tử thực tế β được xác định theo công thức:
2.3.3. Hệ số thay đổi phần tử thực tế tại điểm z βz: (Do cháy chưa hết)
Ta có hệ số thay đổi phần tử thực tế tại điểm z βz được xác định theo công thức:
Trong đó
Ta có lượng sản vật cháy M được xác đinh theo công thức:
M= M + ΔM = .M1 = 1,0386.0,8507 =0,8507
2.3.5. Nhiệt độ tại điểm z Tz:
Đối với động cơ diezel, tính nhiệt độ Tz bằng cách giải phương trình cháy
λ β (3)
Trong đó: - QH : là nhiệt trị của nhiên liệu, thông thường ta chọn:
QH = 42,5.103 (kJ/kg.nl)
: là tỉ nhiệt mol đẳng áp trung bình của sản vật cháy tại z là
(4)
Từ (3),(4),(5) ta có:
CHÚ Ý: -Đối với động cơ diezel hệ số tăng áp λ được chọn sơ bộ ở phần thông
số chọn. Sau khi tính toán thì hệ số giãn nở ρ phải đảm bảo ρ < λ nếu không thì
phải chọn lại λ.
- λ được chọn sơ bộ trong khoảng 1,5 ÷ 2
Qua quá trình tính toán ra tính được ρ= 1,2344 thỏa mãn điều kiện ρ < λ.
2.4.2 .Hệ số giãn nở sau δ :
Trong đó:
Tb: là nhiệt trị tại điểm b và được xác định theo công thức:
*
H : là nhiệt trị tính toán
Đối với động cơ diezel H* = H = 42,500 (kJ/Kg n.l)
Qua kiệm nghiệm tính toán thì ta chọn được n2= 1,244. Thay n2 vào 2 vế
phương trình trên ta so sánh, ta thấy sai số giữa 2 vế <0,2% nên n2 chọn là đúng.
2.4.4. Nhiệt độ cuối quá trình giãn nở Tb:
Ta tính được Trt=787,65 ( oK). So sánh với nhiệt độ khí thải đã chọn ban đầu
thõa mãn điều kiện không vượt quá 15%
Qua tính toán thực nghiệm ta tính được P’I = 0,7364 (MPa)
2.5.2. Áp suất chỉ thị trung bình thực tế Pi:
Do đó sự sai khác giữa tính toán và thực tế do đó ta có áp suất chỉ thị trung
bình. Trong thực tế được xác định bằng công thức:
Trong đó φd_hệ số hiệu đính đồ thị công. Chọn theo tính năng và chung loại
động cơ.
2.5.3.Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị gi:
Ta có công thức xác định suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị gi:
Đối với động cơ diezel cao tốc dùng cho ôtô (Vtb>7):
Ta có trị số Pe tính quá trình nạp Pe (nạp) =0,6768 và Pe=0,6736 thì không có
sự chênh lệch nhiều nên có thể chấp nhận được
2.5.7. Hiệu suất cơ giới ηm:
Ta có công thức xác định hiệu suất cơ giới:
Mặt khác
Các thông số ban đầu: pr=0,11 MPa; pa=0,088 MPa; pc=3,9037 MPa;
pz=7,027 MPa; pb=0,2903 MPa
3.1. Xây dựng đường cong áp suất trên đường nén:
- Phương trình đường nén đa biến:
3.5. Lần lượt hiện hiệu định các điểm trên đồ thị:
3.5.1. Hiệu đính điểm bắt buộc bắt đầu quá trình nạp: (điểm a)
Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định góc đóng muộn xupáp thải β2, bán
kính này cắt đường tròn tại điểm a’. Từ a’ gióng đường thẳng song song với trục tung
cắt đường Pa tại điểm a. Nối điểm r trên đường thải (là giao điểm giữa đường Pr và
trục tung ) với a ta được đường chuyển tiếp từ quá trình thải sang quá trình nạp.
3.5.2. Hiệu định áp suất cuối quá trình nén: (điểm c’)
Áp suất cuối quá trình nén thực tế do hiện tượng phun sớm (động cơ diezel) và
hiện tượng đánh lửa sớm (động cơ xăng) nên thường chọn áp suất cuối quá trình nén
lý thuyết Pc đã tính. Theo kinh nghiệm, áp suất cuối nén thực tế P’c được xác định
theo công thức sau:
Vì đây là động cơ diezel:
- Xác định điểm z từ góc 15°. Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định góc
tương ứng với 375° góc quay trục khuỷu, bán kính này cắt vòng tròn tại 1
điểm. Từ điểm này ta gióng song song với trục tung cắt đường pz tại điểm z.
- Dùng cung thích hợp nối c’ với z và lượn sát với đường dãn nở.
3.3.5. Hiệu định điểm bắt đầu quá trình thải thực tế: (điểm b’)
Do có hiện tượng mở sớm xupáp thải nên trong thực tế quá trình thải thực sự
diễn ra sớm hơn lý thuyết. Ta xác định điểm b’ bằng cách: Từ điểm O’ trên đồ thị
Brick ta xác định góc mở sớm xupáp thải β1, bán kính này cắt đường tròn Brick tại 1
điểm. Từ điểm này ta gióng đường song song với trục tung cắt đường giãn nở tại điểm
b’.
3.5.6. Hiệu định điểm kết thúc quá trình giãn nở: (điểm b’’)
Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế Pb’’ thường thấp hơn áp suất cuối quá
trình giãn nở lý thuyết do xupáp thải mở sớm. Theo công thức kinh nghiệm ta có thể
xác định được:
Các đường biểu diễn này đều vẽ trên 1 hoành độ thống nhất ứng với hành trình
piston S= 2R. Vì vậy đồ thị đều lấy hoành độ tương ứng với Vh của đồ thị công (từ
điểm 1.Vc đến ε.Vc)
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn hành trình của piston theo trình tự sau:
3. Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các bán kính ứng với 10o, 20o,…180o
4. Gióng các điểm đã chia trên cung Brick xuống các điểm 10o, 20o,…180o tương
ứng với các góc 10o, 20o,…180o
5. Nối các điểm xác định chuyển vị x ta được đồ thị biểu diễn quan hệ x = f(α).
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn tốc độ của piston v = f(α). Theo phương pháp đồ
thị vòng .Tiến hành theo các bước cụ thể sau:
1.Vẽ nửa vòng tròn tâm O bán kính R ,phía dưới đồ thị x = f(α). Sát mép dưới
của bản vẽ
3. Chia nửa vòng tròn tâm O bán kính R và vòng tròn tâm O bán kính là Rλ/2
thành 18 phần theo chiều ngược nhau.
4. Từ các điểm chia trên nửa vòng tâm tròn bán kính là R kẻ các đường song song
với tung độ, các đường này sẽ cắt các đường song song với hoành độ xuất phát từ các
điểm chia tương ứng trên bán kính là Rλ/2 tại các điểm a,b,c,….
5. Nối tại các điểm a,b,c,…. Tạo thành đường cong giới hạn trị số của tốc độ
piston thể hiện bằng các đoạn thẳng song song với tung độ từ các điểm cắt vòng tròn
bán kính R tạo với trục hoành góc α đến đường cong a,b,c….
Đồ thị này biểu diễn quan hệ v = f(α) trên tọa độ độc cực :
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston theo phương pháp Tôlê ta vẽ
theo các bước sau:
- Ta có góc:
gttEF 2,563.103
gtbdEF = = = - 51,29 ( mm )
μj 50
3. Từ điểm A tương ứng điểm chết trên lấy AC = jmax , từ điểm B tương ứng điểm
chết dưới lấy BD = jmin , nối CD cắt trục hoành ở E ; lấy EF = –3.R.λ.ω2 về phía BD
Nối CF với BD ,chia các đoạn này làm 8 phần , nối 11, 22, 33 …Vẽ đường bao trong
tiếp tuyến với 11, 22, 33 …ta được đường cong biểu diễn quan hệ j = ƒ(x).
O O'
0
B x= f( α)
A E
15
14 13 12
11 D
16 10
17 9
0 0
1 7
8 18 v= f( α )
2 6
1 3 4 5
17
2 F 16
3 15 j= f( x)
4 14
5 13
6 12
7 8 11
9 10
+) Khối lượng thanh truyền phân bố về tâm chốt m1 có thể tra trong các sổ tay,
có thể cân các chi tiết của nhóm để lấy số liệu hoặc có thể tính gần đúng theo bản vẽ.
Vậy ta xác định được khối lượng tịnh tiến mà đề bài cho là:
Khối lượng chuyển động quay của một trục khuỷu bao gồm:
Trong đó ta có:
Khối lượng của má khuỷu quy dẫn về tâm chốt: mom. Khối lượng này tính
gần đúng theo phương trình quy dẫn:
radians
α
0 0 1.2589 -28828.81
10 0.174533 1.228094173 -28123.35655
20 0.349066 1.138021527 -26060.69297
30 0.523599 0.995475404 -22796.38675
40 0.698132 0.81101956 -18571.9448
50 0.872665 0.597830096 -13690.30921
60 1.047198 0.37055 -8485.595
70 1.22173 0.143691237 -3290.529327
80 1.396263 -0.069638242 1594.715738
90 1.570796 -0.2589 5928.81
100 1.745329 -0.416934597 9547.802276
110 1.919862 -0.54034905 12373.99324
120 2.094395 -0.62945 14414.405
130 2.268928 -0.687745123 15749.36331
SVTH:Phạm Trung Kiên 28
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong
Ta tiến hành vẽ đường biên biểu diễn lực quán tính theo phương pháp Tole
nhưng hoành độ đặt trùng với đường P0 ở đồ thị công và vẽ dường –Pj=f(x) (tức cùng
chiều với j=f(x))
Chú ý :
Ở đây lực quán tính Pj sở dĩ có đơn vị là MPa (tính theo đợn vị áp suất) bởi vì
được tính theo thành phần lực đơn vị (trên 1 đơn vị diện tích đỉnh piston) để tạo điều
kiện cho công việc công tác dụng lực sau này của lực khí thể và lực quán tính.
Pjmax=0,983 (MPa)
3) Từ điểm A’ tương ướng điểm chết trên lấy A’C’ =Pjmax từ điểm B tương ứng
với điểm chết dưới lấy B’D’= Pjmin; nối C’D’ cắt trục hoành ở E’; lấy E’F’ về phía
B’D’. Nối C’F’ và F’D’, chia các đoạn này ra làm 8 phần, nối 11,22,33,.. Vẽ đường
bao trong tiếp tuyến với 11,22,33,…Ta được đường cong biểu diễn quan hệ -Pj=f(x).
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn quan hệ v=f(x) dựa trên 2 đồ thị đó là x=f(x) và
đồ thị x=f(x) (sủ dụng theo phương pháp đồ thị vòng). Ta tiến hành theo đồ thị sau:
1) Từ tâm các điểm đã chia độ trên cung của đồ thị Brick ta gióng các đường
song song với trục tung tương ứng với các giá trị góc quay α = 10°, 20°, 30°…180°
2) Đặt các giá cảu vận tốc v này (đoạn thẳng biểu thị giá trị cảu v có 1 đầu mút
thộc đồ thị v=f(x), 1 đầu thuộc nữa vòng tròn tâm O, bán kính R trên đồ thị) treencasc
tia song song với các trục tung nhưng xuất phát từ các góc tương ứng trên đồ thị Brick
gióng xuống hệ trục tọa độ của đồ thị v=f(x)
3) Nối các điểm trên đồ thị ta được đường biểu diễn quan hệ v=f(x)
Để thuận tiện cho việc tính toán sau này ta tiến hành khai triển đồ thị công P_V
thành đồ thị pkt =ƒ(α). Khai triển đồ thị công theo trình tự sau :
1) Chọn tỷ lệ xích μα = 2°/ 1mm .Như vậy toàn bộ chu trình 720° sẽ ứng với
360 mm .Đặt hoành độ α này cùng trên đường đậm biểu diễn Po và cách điểm chết
dưới của đồ thị công khoảng 4÷5 cm
3 ) Từ các điểm chia trên đồ thị Brick ta xác định trị số cua Pkt tương ứng với các
góc α rồi đặt các giá trị này trêb đồ thị P–α
Chú ý : + ) Cần xác định điểm pmax .Theo kinh nghiệm , điểm này thường xuất
+ ) Khi khai triển cần cận thận 1 đoạn có độ dốc tăng trưởng và đột
biến lớn của p từ 330° ÷ 400° ,nên lấy thêm điểm ở đoạn này để vẽ
4 ) Nối các điểm xác định theo 1 đường cong trơn ta thu được đồ thị biểu diễn
quan hệ Pkt = ƒ(α).
pkt
p0
00 1800 3600 5400 7200
Đồ thị Pj = ƒ(x) biểu diễn trên đồ thị công có ý nghĩa kiểm tra tính năng tốc độ
của động cơ.Nếu động cơ ở tốc độ cao đương này thế nào cũng cắt đường nén ac .
Động cơ tốc độ thấp, đường Pj ít khi cắt đường nén. Ngoài ra đường Pj còn cho ta tìm
được giá trị của PΣ = Pkt + Pj một cách dễ dàng vì giá trị của đường pΣ chính là khoảng
cách giữa đường nạp Pj với đường biểu diễn Pkt của các quá trình nạp, nén ,cháy giãn
nở và thải của động cơ.
Khai triển đồ thị Pj = ƒ(x) thành đồ thị Pj = ƒ(α) tương tự như cách ta khai triển
đồ thị công ( thông qua vòng tròn Brick ) chỉ có điều cần chú ý là đồ thị trước là ta
biểu diễn đồ –Pj = ƒ(x) nên cần lấy lại giá trị Pj cho chính xác
pkt= f( α)
pΣ= f( α)
pj= f( α)
Ta tiến hành vẽ đồ thị PΣ = ƒ(α) bằng cách ta cộng 2 đồ thị là đồ thị là độ thị Pj
=ƒ(α) và đồ thị P = ƒ(α).
2.9 . Vẽ đồ thị lực tiếp tuyến T = ƒ(α) và đồ thị lực pháp tuyến Z = ƒ(α) .
Theo kết quả tính toán ở phần động lực học ta có công thức xác định lực tiếp tuyến
và lực pháp tuyến như sau :
Trong đó góc lắc của thanh truyền β được xác định theo góc quay α của trục
theo công thức sau :
- Bố trí hoành độ α ở dưới đường Ptk, tỷ lệ xích μα = 2°/ 1mm sao cho đường biểu
diễn nằm ở khoảng giữa tờ giấy kẻ ly A0 (có thể chọn trùng với đường biểu diễn
hoành độ của đồ thị j =f(α) )
- Căn cứ vào thông số kết cấu dựa vào các công thức trên và dựa vào đồ
thị ta xác định được các giá trị cho trong bảng dưới đây theo góc quay α
của trục khuỷu.
- Biểu diễn đường và trên tọa độ đồ thị đã chọn
Chú ý: Kiểm tra các mối tương quan nhau:
+) Ở các điểm ta đều có T=0 nên đường T đều
cắt trục hoành α.
+) Ở các điểm Pz=0 thì T=Z=0 nên 2 đường này giao nhau trên trục hoành.
sin( ) cos( )
α α(rad) β(rad) α+β cos( ) cos p T Z
0 0 0 0 0 1 -63 0 -63
10 0.1745 0.045 0.2195 0.218 0.977 -63 -13.73 -61.55
20 0.3491 0.0887 0.4377 0.4256 0.9093 -57 -24.26 -51.83
30 0.5236 0.1298 0.6534 0.6131 0.8008 -50 -30.65 -40.04
40 0.6981 0.1672 0.8653 0.7721 0.6576 -41 -31.66 -26.96
50 0.8727 0.1997 1.0723 0.8961 0.4878 -33 -29.57 -16.1
60 1.0472 0.2261 1.2733 0.9811 0.3008 -23 -22.56 -6.917
70 1.2217 0.2458 1.4675 1.0255 0.1063 -10 -10.25 -1.063
80 1.3963 0.2578 1.6541 1.0306 -0.086 5 0 0
90 1.5708 0.2619 1.8327 1 -0.268 15 15 -4.021
100 1.7453 0.2578 2.0031 0.939 -0.433 21 19.719 -9.1
110 1.9199 0.2458 2.1656 0.8539 -0.578 27 23.055 -15.6
120 2.0944 0.2261 2.3205 0.751 -0.699 32 24.032 -22.38
130 2.2689 0.1997 2.4686 0.636 -0.798 35 22.259 -27.92
140 2.4435 0.1672 2.6107 0.5135 -0.875 39 20.027 -34.11
150 2.618 0.1298 2.7478 0.3869 -0.931 40 15.478 -37.25
160 2.7925 0.0887 2.8812 0.2585 -0.97 41 10.598 -39.77
170 2.9671 0.045 3.012 0.1293 -0.993 41.5 5.3671 -41.19
180 3.1416 0 3.1416 0 -1 42 0 -42
190 3.3161 -0.045 3.2712 -0.129 -0.993 42.5 -5.496 -42.19
200 3.4907 -0.089 3.402 -0.258 -0.97 40 -10.34 -38.8
210 3.6652 -0.13 3.5354 -0.387 -0.931 38 -14.7 -35.39
220 3.8397 -0.167 3.6725 -0.514 -0.875 37 -19 -32.36
230 4.0143 -0.2 3.8146 -0.636 -0.798 35 -22.26 -27.92
240 4.1888 -0.226 3.9627 -0.751 -0.699 31 -23.28 -21.68
250 4.3633 -0.246 4.1176 -0.854 -0.578 28 -23.91 -16.18
260 4.5379 -0.258 4.28 -0.939 -0.433 23 -21.6 -9.966
270 4.7124 -0.262 4.4505 -1 -0.268 16 -16 -4.289
280 4.8869 -0.258 4.6291 -1.031 -0.086 10 -10.31 -0.86
ΣT= f( α)
T= f ( )
Z= f( α )
Động cơ nhiều xi lanh có nhiều momen tích lũy vì vậy phải xác định momen
này. Ta xác định chu kỳ của momen tổng phụ thuộc vào số xy lanh và số kỳ, chu kỳ
này bằng đúng góc công tác của các khuỷu :
Trong đó :
: là số kỳ của động cơ: 4 kỳ
i: Số xylanh của động cơ: 1 xylanh
Nếu trục khuỷu không phân bố các khuỷu theo đúng gốc canh tác (điều kiện
đồng đều chu trình) thì chu kỳ của momen tổng cũng thay đổi.
Ví dụ: Động cơ diezel 2-20 của nhà máy cơ khí Trần Hưng Đạo (điều kiện đồng
đều chu trình ) thì chu kỳ của momen tổng cũng thay đổi 720o.
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn ΣT = ƒ(α) cũng chính là đường biểu diễn ΣM
=ƒ(α) (do ta đã biết ΣM = Σ T.R). Ta vẽ đường biểu diễn này như sau:
1) Lập bảng xác định các góc αi ứng với các khuỷu theo thứ tự làm việc của động
cơ. Do đây là động cơ 4 kỳ, 4 xi lanh có thứ tự làm việc 1-3-4-2:
0o 180o 360o 540o 720o
1 Nạp Nén Cháy Thải α1=0o
2 Nén Cháy Thải Nạp α2=180o
3 Thải Nạp Nén Cháy α3=540o
4 Cháy Thải Nạp Nén α4= 360o
Chú thích: Tại thời điểm xy lanh đang ở góc công tác là α1=0o thì các xy lanh
2,3,4 đang ở các góc tương ứng là α2=180o, α3=540o, α4=360o.
3) Từ bảng số liệu trên ta vẽ đường đồ thị ΣT = ƒ(α) ở góc trên của đồ thị T và Z.
4) Vẽ đường ngang xác dịnh ΣTtb (đại diện cho momen cản) trực tiếp trên đồ thị
bằng cánh đếm diện tích bao bởi đường ΣT với trục hoành α(FΣT) rồi chia diện tích
này cho chiều dài của trục hoành.
Nghĩa là:
So sánh 2 giá trị T tb và T tbtbd ta thấy 4,75% < 5%. Đạt yêu cầu bài toán.
a1 T1 a2 T2 a3 T3 a4 T4 T
0 0 180 0 540 0 360 0 0
10 -13.73 190 -5.496 550 -5.432 370 39.234 14.574
20 -24.26 200 -10.34 560 -10.34 380 75.749 30.814
30 -30.65 210 -14.7 570 -14.7 390 45.979 -14.08
40 -31.66 220 -19 580 -18.49 400 34.743 -34.4
50 -29.57 230 -22.26 590 -20.99 410 26.883 -45.93
60 -22.56 240 -23.28 600 -22.53 420 19.621 -48.75
70 -10.25 250 -23.91 610 -21.35 430 18.459 -37.05
80 5.153 260 -21.6 620 -18.78 440 19.581 -15.64
90 15 270 -16 630 -15 450 23 7
100 19.719 280 -10.31 640 -7.214 460 25.354 27.553
110 23.055 290 -2.051 650 7.1784 470 25.617 53.8
120 24.032 300 9.8106 660 19.621 480 25.534 78.997
130 22.259 310 16.13 670 27.779 490 22.895 89.064
140 20.027 320 15.441 680 31.655 500 19.513 86.636
150 15.478 330 6.1306 690 30.653 510 15.478 67.739
160 10.598 340 -4.256 700 23.406 520 10.856 40.604
170 5.3671 350 -15.26 710 13.078 530 5.5611 8.7486
Ta tiến hành vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu theo các bước :
Thực chất đây là đồ thị ptt biểu dienx trên đồ thị T_Z do ta thấy từ gốc tọa độ tại
bất kỳ điểm nào ta đều có:
- Tìm gốc của phụ tải bằng cách đặt véc tơ pko (đại diện cho lực quán tính ly tâm
tác dụng lên chốt khuỷu là:
Vậy xác định được gốc O của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu. Nối O với
bất cứ điểm nào trên đồ thị ta đều có:
Trị số thể hiện độ dài . Chiều tác dụng là chiều . Điểm tác dụng là a trên
phương kéo dài của AO cắt vòng tròn tượng trưng cho mặt chốt khuỷu.
o
0o
10
20o
O'
O
Hình 2.11: Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
- Chọn hoành độ α gần sát mép dưới của tờ giấy vẽ và đặt cùng μα với các đồ thị
p= f( α), T= f( α), Z= f( α).
- Từ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta lập được bảng giá trị Q theo góc
quay α của trục khuỷu:
Q Q Q Q
0 98 180 78 360 114 540 80
10 95 190 74 370 145 550 78
20 83 200 70 380 147 560 76
30 70 210 69 390 50 570 73
40 60 220 66 400 45 580 72
50 48 230 63 410 40 590 57
60 38 240 61 420 42 600 53
70 36 250 59 430 43 610 50
80 40 260 50 440 47 620 45
90 42 270 45 450 52 630 42
100 50 280 40 460 59 640 40
110 59 290 36 470 65 650 45
120 61 300 37 480 71 660 56
130 63 310 42 490 73 670 60
140 65 320 50 500 75 680 68
150 69 330 33 510 78 690 80
160 71 340 30 520 79 700 90
170 73 350 32 530 80 710 97
720 98
- Vẽ Q= f( α) trên đồ thị Q- α.
- Xác định Qtb bằng cách đếm diện tích bao bởi Q= f( α) và trục hoành rồi chia
FQ 1137
Qtb = 81,74 ( MPa)
Q .360 0,039.360
Qmax 98
Hệ số va đập χ: 1,19 4
Qtb 81.74
Ta biết trục khuỷu là một dầm siêu tĩnh, chịu lực phức tạp. Để đơn giản cho
qua trình xét và tính kiểm nghiệm, ta phân thành nhiều giai đoạn với đoạn dầm đó trở
thành dầm tĩnh định ứng, với 1 khuỷu sơ đồ tính được giới thiệu trên hình :
T va Z lần lượt là lực tiếp tuyến và lực pháp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu
T’, T’’, Z’, Z’’ : là các phản lực do T và Z sinh ra khi tác dụng lên trục làm
việc.
M 'k , M ''k : Momen xoắn tác dụng lên cổ trục bên trái và bên phải.
Người ta giả thiết rằng ứng suất lớn nhất tác dụng lên khuỷu nguy hiểm nhất có
thể xảy ra trong các trường hợp sau:
Trong thực tế khi vận hành động cơ, lực tác dụng trong trường hợp (1) bao giờ
cũng lớn hơn trường hợp (2). Và lực tác dụng lên cổ khuỷu ở trường hợp (3) bao giờ
cũng lớn hơn trường hợp (4). Vì vậy ta chỉ cần xét hai trường hợp 1 và 3.
Đối với động cơ diezel thì đây là trường hợp khởi động. Lúc này ra xét vị trí trục
khuỷu ở vị trí điểm chết trên (ĐCT) nên ta có:
Lúc này:
Trong đó:
Lực pháp tuyến Z gây uốn và nén má khuỷu tại tiết diện (A-A)
Vị trí tính toán của khuỷu trục xét nguy hiểm nhất lệch so với ĐCT một góc α=
αTmax.
Lúc này n≠ 0; T= Tmax các lực quán tính khác đều tồn tại. Cần căn cứ vào đồ thị
T= f( α) để tính giá trị của lực tiếp tuyến và các góc tương ứng.
T=f(x)
70.000
60.000
50.000
40.000
30.000
20.000 T=f(x)
10.000
0.000
0 10 20 30 40 50 60 70 80
-10.000
-20.000
-30.000
Trong đó:
c- khoảng cách từ trọng tâm đối trọng đến đường tâm xy lanh, nếu
khuỷu hoàn toàn đối xứng thì:c=c’=c’’= 38 (mm)
a- khoảng cách từ tâm phần không bằng của má khuỷu đến đường tâm
xy lanh.
SVTH:Phạm Trung Kiên 43
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong
Ứng suất uốn trong mặt phẳng thẳng góc với mặt phẳng khuỷu trục:
u
x 2
u
y 2
u 412 112 42 (MN/m2)
Chúng ta chỉ cần tính cho cổ trục bên phải vì cổ này thường chịu lực lớn hơn cổ
trục bên trái
M ux Z ".b "
x
u
Wux Wux
M ux 0,054.0,0245
x
u 5
= 18,5 (MN/m2)
Wux 7,15.10
u
x 2
u
y 2
u 18,52 6, 42 =19,5 (MN/m )
2
Ứng suất xoắn tổng cộng khi chịu uốn và chịu xoắn.
Ta chỉ cần tính nghiệm bền má bên phải vì má này thường chịu lực lớn hơn.
T ".r 0, 0187.64.103
uT 2 5
104 (MN/m2)
hb 1,152.10
6
Ứng suất xoắn má khuỷu do lực tiếp tuyến T’’ gây ra:
Trong đó Wk momen chống xoắn của tiết diện má hình chữ nhật như hình dưới:
Ở điểm I và II ta có:
SVTH:Phạm Trung Kiên 45
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Đồ án động cơ đốt trong
Ta có:
Vậy
Khi lập bảng để tính ứng suất tổng trên các điểm của má khuỷu, ta quy ước ứng
suất kéo mang đâu “+”, ứng suất nén mang dấu “-“.
1 2 3 4 I II III IV
n 14,747 14,747 14,747 14,747 14,747 14,747 14,747 14,747
Căn cứ vào bảng tính ứng suất ta thấy ứng suất tổng tại các điểm 1,2,3,4 bằng
Σσi cộng theo cột dọc.