Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

WRITTEN BY IELTS NGOC BACH (NGOCBACH.

COM)

CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 2 - PASSAGE 1

Paragraph 1: On 19 July, 1545.....


Paragraph 2: The Mary Rose came to rest....
Paragraph 3: Then, on 16 June 1836....
Paragraph 4: The Mary Rose then faded....
Paragraph 5: Further excavations revealed....
Paragraph 6: An important factor....

Tạm dịch:
Đoạn 1: Vào ngày 19 tháng 7 năm 1545 .....
Đoạn 2: Tàu Mary Rose đã dừng lại ....
Đoạn 3: Sau đó, vào ngày 16 tháng 6 năm 1836 ....
Đoạn 4: Tàu Mary Rose sau đó biến mất dần ....
Đoạn 5: Những cuộc khai quật sau này đã tiết lộ ....
Đoạn 6: Một yếu tố quan trọng ....

1. There is some doubt about what caused the Mary Rose to sink

Keywords: doubt, sink

In the first paragraph, the writer says that “Accountsof what happened to the shipvary: while
witnesses agree that she was not hit by the French, some maintain that she was outdated, overladen and
sailing too low in the water, others that she was by undisciplined crew.”

 what caused the Mary Rose to sink=accounts of what happened to the ship

=>ANSWER: TRUE

Tạm dịch:

1. Có một số nghi ngờ về những gì gây ra việc tàu Mary Rose chìm
Từ khóa: nghi ngờ, bồn rửa
Trong đoạn đầu tiên, tác giả nói rằng "Các thông tin thu thập được về những gì đã xảy ra với sự
thay đổi của con tàu: trong khi các nhân chứng đồng ý rằng con tàu ấy không bắn trúng bởi người Pháp,
một số cho rằng nó đã lỗi thời, chất lên quá nặng và chèo thuyền trong mực nướcquá thấp, những người
khác lại cho rằng tàu được quản lý bởi phi hành đoàn không được huấn luyện. "
 những gì gây nên việc tàu Mary Rose chìm = thông tin về những gì đã xảy ra với con tàu

=> ĐÁP ÁN: TRUE

2. The Mary Rose was the only ship to sink in the battle of 19 July 1545

Keywords: the only ship, sink, 19 July 1545


WRITTEN BY IELTS NGOC BACH (NGOCBACH.COM)

In the first paragraph, the writer states that “Among the English vessels was a warship by the name
of Mary Rose” but he does not mention whether the Mary Rose was the only ship to sink in the battle.
So, the statement is NOT GIVEN.

=>ANSWER: NOT GIVEN

Tạm dịch:

2. Mary Rose là con tàu duy nhất chìm trong cuộc chiến vào ngày 17 tháng 7 năm 1545.
Từ khóa: con tàu duy nhất, chìm, 19 tháng 7 năm 1545
Trong đoạn đầu tiên, tác giả nói rõ rằng” Trong số những con thuyền lớn của Anh là một con chiếc
tàu chiến có tên là Mary Rose” nhưng ông ấy không đề cập đến liệu Mary Rose có phải là con tàu duy
nhất chìm trong trận chiến hay không. Vi vậy, tuyên bố trên là NOT GIVEN.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

3. Most of one side of the Mary Rose lay undamaged under the sea.

Keywords: one side, undamaged, under the sea

In the second paragraph, the writer indicates that “Because of the way the ship sank, nearly all of
the starboard half survived intact.”

 most of=nearly all of

 one side of the Mary Rose=the starboard half

 undamaged=intact

=> ANSWER: TRUE

Tạm dịch:

3. Hầu hết một bên của tàu Mary Rose nằm nguyên vẹn dưới biển.
Từ khóa: một bên, nguyên vẹn, dưới biển
Trong đoạn 2, tác giả cho thấy rằng” Do cách con tàu bị chìm, hầu như tất cả nửa mạn thuyền còn
tồn tại nguyên vẹn”.
 Hầu hết = gần như tất cả
 Một bên của tàu Mary Rose = nửa mạn thuyền
 Không bị nguy hại = nguyên vẹn

 ĐÁP ÁN: TRUE

4. Alexander McKee knew that the wreck would contain many valuable historical objects.

Keywords: valuable historical objects, Alexander McKee

In paragraph 5, the writer argues that “McKee and his team now knew for certain that they had
found the wreck, but were as yet unaware that it also housed a treasure trove of beautifully
WRITTEN BY IELTS NGOC BACH (NGOCBACH.COM)

preserved artefacts.”This means that Alexander McKee did not know that the wreck would contain
many valuable historical objects.

 contain=house

 many valuable historical objects ~ a treasure trove of beautifully preseved artefacts

=> ANSWER: FALSE

Tạm dịch:

4. Alexander McKee biết rằng con tàu chứa nhiều hiện vật có giá trị lịch sử.
Từ khóa: vật có giá trị lịch sử, Alexander McKee
Trong đoạn 5, người viết cho rằng "McKee và đội ngũ của ông bây giờ biết chắc chắn rằng họ đã
tìm thấy xác tàu, nhưng vẫn chưa biết rằng nó cũng chứa một kho tàng đồ khảo cổ học được bảo quản
rất tốt." Điều này có nghĩa là Alexander McKee không biết rằng con tàu sẽ chứa nhiều hiện vật có giá
trị.
 chứa = cất
 nhiều vật lịch sử quý giá ~ một kho báu của các đồ khảo cổ học được bảo quản tốt

=> ĐÁP ÁN: FALSE

5. A search for the Mary Rose was launched

In paragraph 4, the writer says that “But in 1965, military historian and amateur diver Alexander
McKee, in conjunction with the British Sub-Aqua Club, initiated a project called ‘Solent Ships’.
While on paper this was a plan to examine a number of known wrecks in the Solent, what McKee really
hoped for was to find the Mary Rose.”

 launched=initiated

=>ANSWER: C

Tạm dịch:

5. Một cuộc tìm kiếm về con tàu Mary Rose đã được phát động

Trong đoạn 4, tác giả nói rằng “ Nhưng vào năm 1965, nhà sử học quân sự và thợ lặn nghiệp dư
Alexander McKee, kết hợp với câu lạc bộ thể thao dưới nước của người Anh, khởi xướng một dự án
gọi là “Những con tàu Solent”. Trong khi trên giấy tờ việc này là một kế hoạch để kiểm tra số lượng
tàu đắm nổi tiếng ở Solent, cái mà McKee thực sự mong đợi là tìm ra tàu Mary Rose”.

 Phát động = khởi xướng

 ĐÁP ÁN: C

6. One person’s exploration of the Mary Rose site stopped.


WRITTEN BY IELTS NGOC BACH (NGOCBACH.COM)

In paragraph 3 and 4, the writer argues that “Exploring further, he uncovered several other timbers
and a bronze gun. Deane continued diving on the site intermittently until 1840, recovering several
more guns, two bows, various timbers, part of a pump and various other small finds. The Mary Rose
then faded into obscurity for another hundred years.” This means that in 1840, Deane’s exploration
of the Mary Rose site stopped.

=>ANSWER: B

Tạm dịch:

6. Khảo sát của một người về vị trí tàu Mary Rose đã chấm dứt.

Trong đoạn 3 và 4, tác giả cho rằng “ Tìm hiểu nhiều hơn, ông ấy đã phát hiện một số loại gỗ khác
và một khẩu súng đồng. Deane tiếp tục lặn ở vị trí này từng đợt cho đến năm 1840, thu hồi nhiều súng
hơn, hai cây cung, các loại gỗ khác nhau, một phần của một máy bơm và nhiều phát hiện nhỏ khác.
Mary Rose sau đó chìm dần vào quên lãng trong một trăm năm nữa”. Điều này có nghĩa rằng trong năm
1840, thăm dò của Deane về vị trí tàu Mary Rose đã dừng lại.

=> ĐÁP ÁN: B

7. It was agreed that the hull of the Mary Rose should be raised.

In paragraph 5, the writer indicates that “While the original aim was to raise the hull if at all
feasible, the operation was not giventhe go-aheaduntilJanuary 1982, when all the necessary
information was available.”

 agreed=given the go-ahead

=>ANSWER: G

Tạm dịch:

7. Nó đã được đồng tình rằng thân của tàu Mary Rose nên được đưa lên.

Trong đoạn 5, người viết chỉ ra rằng “Trong khi mục đích ban đầu là để đưa thân tàu lên cao nếu
có tính khả thi, các hoạt động không được đưa ra một cách tích cực cho đến tháng 1 năm 1982, khi tất
cả các thông tin cần thiết đã có sẵn”.

 đồng tình = đưa ra một cách hăng hái

=> ĐÁP ÁN: G

8. The site of the Mary Rose was found by chance

In paragraph 3, “Then, on 16 June 1836, some fishermen in the Solent found that their equipment
was caught on an underwater obstruction, which turned out to be the Mary Rose.”

=>ANSWER: A
WRITTEN BY IELTS NGOC BACH (NGOCBACH.COM)

9-13. Raising the hull of the Mary Rose: Stages one and two.

9. .....attached to hull by wires

In the last paragraph, the writer says that “The hull was attached to a lifting framevia a network of
bolts and lifting wires.”

 by=via

=>ANSWER: lifting frame

Tạm dịch:

9-13. Nâng thân của tàu Mary Rose: Các giai đoạn một và hai.

9. ..... gắn vào thân tàu bằng dây

Trong đoạn cuối, tác giả nói rằng "Các thân tàu được gắn liền với một khung nâng thông qua một
mạng lưới các bu lông và dây nâng hạ."

 bằng = thông qua

=> ĐÁP ÁN: Khung nâng

10...... to prevent hull being sucked into mud

In the last paragraph, the writer says that “The problem of the hull being sucked back downwards
into the mud was overcome by using 12 hydraulic jacks.”

=>ANWER: hydraulic jacks

Tạm dịch:

10 ...... để ngăn chặn thân tàu bị hút vào bùn

Trong đoạn cuối, tác giả nói rằng: “Vấn đề của thân tàu bị hút trở lại xuống dưới vào trong bùn đã
được khắc phục bằng cách sử dụng 12 kích thủy lực."

=> ĐÁP ÁN: hydraulic jacks

11. legs are placed into.....

In the last paragraph, the writer says that “This required precise positioning to locate the legs into
the ‘stabbing guides’ of the lifting cradle.”

 place=locate

=> ANSWER: stabbing guides

Tạm dịch:
WRITTEN BY IELTS NGOC BACH (NGOCBACH.COM)

11. Những chân tàu được đặt vào…

Trong đoạn cuối, tác giả nói rằng “ Điều này yêu cầu định vị chính xác để xác định những chân tàu
đâm vào bên trong tàu dẫn đường của giàn nâng”.

 Đặt = xác định vị trí

 ĐÁP ÁN: stabbing guides

12. hull is lowered into.....

Also, in the last paragraph, the writer says that “In this stage, the lifting frame was fixed to a hook
attached to a crane, and the hull was lifted completely clear of the seabed and transferred underwater
into the lifting cradle.”

 lowered into ~ transferred underwater into

=>ANSWER: lifting cradle

Tạm dịch:

12. Thân tàu bị hạ thấp vào trong…

Cũng trong đoạn cuối, tác giả nói rằng “Trong giai đoạn này, khung nâng được cố định vào một cái
móc gắn vào một cần cẩu, và thân tàu đã được dỡ bỏ hoàn toàn khỏi đáy biển và chuyển xuống dưới
nước bên trong cái giàn nâng. "

 hạ xuống ~ chuyển xuống dưới nước vào bên trong

 ĐÁP ÁN:lifting cradle

13..... used as extra protection for the hull.

Also, in the last paragraph, the writer says that “The lifting cradle was designed to fit the hull using
archaeological survey drawings, and was fitted with airbags to provide additional cushioning for the
hull’s delicate timber framework.”

 extra protection=additional cushioning

=>ANSWER: air bags

Tạm dịch:

13 ..... được sử dụng như bảo vệ thêm cho thân tàu.

Ngoài ra, trong đoạn cuối cùng, tác giả nói rằng "Giàn nâng được thiết kế để phù hợp với thân tàu
sử dụng bản vẽ khảo sát khảo cổ học, và được trang bị túi khí để cung cấp thêm đệm cho khung gỗ
mỏng mảnh của thân tàu."

 bảo vệ thêm = thêm đệm


WRITTEN BY IELTS NGOC BACH (NGOCBACH.COM)

 ĐÁP ÁN: air bags

Q Words in the Words in the Meaning Tạm dịch


questions text

the biggest number or amount of: Số lượng hoặc lượng lớn nhất: gần như
3 most of nearly all of nearly all of/ most of the starboard tất cả/ hầu hết nửa mạn thuyển vẫn còn
half survived intact nguyên vẹn

Không bị nguy hại/ trạng thái nguyên


3 undamaged intact not damaged/ in the original state
gốc

have something, include something Có gì đó, bao gồm thứ như là một phần:
as a part:it housed/contained a large nó cất giữ/chứa một số lượng lớn những
4 contain house
quantity ofexpensive and beautiful món đồ đẹp và đắt tiền.
items

Những vật có giá trị lịch sử, giống như


objects of historical interest, like the
4 historical objects artefacts súng hay máy bơm được tìm thấy trên
guns or pumps found on the ship
tàu.

Để bắt đầu một thứ gì đó như là một kết


to begin something such as a plan or
hoạch hay giới thiệu một vật gì mới như
introduce something new such as a
5 launch initiate một sản phầm: khởi xướng/phát động
product: initiate/ launch a project
một dự án có tên là “Những con tàu
called ‘Solent Ships’
Solent”.

Hoạt động không được đưa ra một cách


the operation was not given the go-
be given the go- tích cực/ đồng tình cho đến tháng 1 năm
7 be agreed ahead/ agreed until January 1982 –
ahead 1982 – sau đó nó đã được cho phép để
then it was allowed to start
bắt đầu.

through: via/by/through a network Qua: thông qua/qua/xuyên qua một


9 by via
of bolts and lifting wires mạng lưới các bu lông và dây nâng hạ.

locate/ place/(put into position) the Xác định/ đặt (để vào vị trí) những cái
11 place locate
legs into the ‘stabbing guides’ chân vào trong tàu dẫn đường”

more: extra/ additional protection Nhiều hơn: bảo vệ thêm/bổ sung thêm
13 extra additional
for that part of the ship cho phần đó của con tàu

the airbags protected that part of the Những túi khí đã bảo vệ phần đó của con
13 protection cushioning
ship from damage tàu khỏi nguy hiểm

You might also like