Professional Documents
Culture Documents
Cấu trúc câu có any
Cấu trúc câu có any
1. Mệnh đề quan hệ
- Mệnh đề tính từ: đại từ quan hệ (WHO, WHOM, WHICH, WHOSE, THAT), trạng
từ quan hệ (WHEN, WHERE, WHY)
+Nperson+WHO+V+O: trong câu WHO có thể làm tân ngữ hoặc chủ ngữ
+Nthing+WHICH+S+V+O
+Nthing+WHICH+V+O
+NPerson+Thing+WHOSE+N+V
+NTime+WHEN+S+V
+NPlace+WHERE+S+V
+NReason+ WHY+S+V
+THAT có thể thay thế WHO, WHOM, WHICH trong MĐQH xác định và luôn
được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (có cả người lẫn vật), các đại từ everything,
something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất.
-Chú ý:
+ Trong MĐQH xác định WHO và WHOM, WHICH có thể được bổ lược
+ Các cụm từ chỉ số lượng có thể dùng trước WHOM, WHOSE, WHICH
+ Ở vị trí túc từ WHOM có thể được thay bằng WHO
+ Nếu trong MĐQH có giới từ thì giới từ đặt trước hoặc sau MĐQH chỉ áp dụng
với WHOM, WHICH
+ WHEN dùng thay thế cho on, in, at+which hoặc then
I. Rút về Ving: Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta lược bỏ đại từ quan hệ và lược
bỏ trợ động từ to be (nếu có), sau đó chuyển động từ chính sang dạng V-
ing.
Lưu ý:
Lúc rút gọn còn being thì lược bỏ luôn, còn having thì chuyển thành
with, not having thì chuyển thành without
II. Rút về V3: Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ
trợ động từ to be, sau đó giữ nguyên động từ chính ở dạng V3.
III. Rút về to-Vo: Để rút gọn mệnh đề quan hệ theo kiểu này, ta lược bỏ đại từ
quan hệ, rồi sau đó chuyển động từ hoặc trợ động từ (nếu có) thành dạng To
+ Verb (to infinitive).
Dùng trong trường hợp danh từ cần bổ nghĩa có mạo từ the + dạng thức so
sánh nhất, only, số thứ tự…
Bản chất của "to have + V3" là để nhấn mạnh tính chất "đã xong rồi"
cho "to Verb"
Source: https://tienganhmoingay.com/ngu-phap-tieng-anh/rut-gon-menh-de-quan-
he/