Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao 1 Xay Dung Mo Hinh Simulink Cho Doi Tuong Dong Co DC Kich Tu Vinh Vien 4595
Bao Cao 1 Xay Dung Mo Hinh Simulink Cho Doi Tuong Dong Co DC Kich Tu Vinh Vien 4595
P a g e 2 | 21
SVTH: Trương Đăng Khoa – MSSV: 11911009
Hàm truyền đạt của động cơ DC với tín hiệu ra vận tốc :
{
ẋ 1=x 2
−LB+ RJ Km . Ke+ RB Km
ẋ 2= LJ . x2− LJ
. x 1+
LJ
.u (t)
¿ x1
[][ ][ ] [ ]
0 1 0
ẋ1 x1
= −Km . Ke + RB −LB+ RJ + Km u(t)
ẋ2 LJ LJ x2
LJ
x
[]
= [1 0] x1 + 0.u (t)
2
P a g e 3 | 21
SVTH: Trương Đăng Khoa – MSSV: 11911009
Với:
R = 1.91;
Km = 60.2*10^(-3);
Ke = 0.0602;
L = 2.5;
J = 66.5*10^(-6);
B = 2.5*10^(-6);
P a g e 4 | 21
SVTH: Trương Đăng Khoa – MSSV: 11911009
figure(1);
plot(yout1.time,yout1.signals.values,'LineWidth',2);
axis([0 10 0 800]);
grid on;
title('PHUONG PHAP HAM TRUYEN');
Ta vẽ được đồ thị sau:
P a g e 5 | 21
SVTH: Trương Đăng Khoa – MSSV: 11911009
J=66.5*10^(-6);
B=2.5*10^(-6);
sim('DCSDK',[0,10],[],[])
figure(1);
plot(yout2.time,yout2.signals.values,'LineWidth',2)
axis([0 10 0 800]);
grid on;
title('PHUONG PHAP SO DO KHOI');
Ta vẽ được đồ thị (khi ❑˙ o và ❑0 bằng 0):
Khi thay đổi ❑˙ o và ❑0 lần lượt bằng 0 và một giá trị khác 0 (ở đây chọn 24
đơn vị) ta được đồ thị như bên dưới, nhận thấy tín hiệu lúc bắt đầu không
phải từ 0.
P a g e 6 | 21
SVTH: Trương Đăng Khoa – MSSV: 11911009
Tín hiệu từ giá trị khoảng 24 như hình phóng to bên dưới
P a g e 7 | 21
SVTH: Trương Đăng Khoa – MSSV: 11911009
Khi thay đổi ❑˙ o và ❑0 lần lượt bằng 24 và 0, ta được đồ thị gần như không
đổi khác với trường hợp đầu tiên
[][ ][ ] [ ]
0 1 0
ẋ1 x1
= −Km . Ke + RB −LB+ RJ + Km u(t)
ẋ2 x2
LJ LJ LJ
[]
x
= [1 0] x1 + 0.u (t)
2
P a g e 8 | 21
SVTH: Trương Đăng Khoa – MSSV: 11911009
P a g e 9 | 21
SVTH: Trương Đăng Khoa – MSSV: 11911009
subplot(3,1,1);
plot(yout1.time,yout1.signals.values,'LineWidth',2)
axis([0 10 0 800]);
grid on;
title('PHUONG PHAP HAM TRUYEN');
subplot(3,1,2);
plot(yout2.time,yout2.signals.values,'LineWidth',2)
axis([0 10 0 800]);
grid on;
title('PHUONG PHAP SO DO KHOI');
subplot(3,1,3);
plot(yout3.time,yout3.signals.values,'LineWidth',2)
axis([0 10 0 800]);
grid on;
title('PHUONG TRINH TRANG THAI');
P a g e 10 | 21
SVTH: Trương Đăng Khoa – MSSV: 11911009
P a g e 11 | 21
SVTH: Trương Đăng Khoa – MSSV: 11911009
Thay đổi tín hiệu vào bằng dạng sóng sin, tần số 1Hz, biên độ 24V, với file
m sửa lại như bên dưới ta nhận được đồ thị
R=1.91;
Km=60.2*10^(-3);
Ke=0.0602;
L=2.5;
J=66.5*10^(-6);
B=2.5*10^(-6);
sim('DCHT',[0,10],[],[])
sim('DCSDK',[0,10],[],[])
sim('DCPTTT',[0,10],[],[])
figure(1);
subplot(3,1,1);
plot(yout1.time,yout1.signals.values,'LineWidth',2)
axis([0 10 -800 800]);
grid on;
title('PHUONG PHAP HAM TRUYEN');
subplot(3,1,2);
plot(yout2.time,yout2.signals.values,'LineWidth',2)
axis([0 10 -800 800]);
grid on;
title('PHUONG PHAP SO DO KHOI');
subplot(3,1,3);
plot(yout3.time,yout3.signals.values,'LineWidth',2)
axis([0 10 -800 800]);
grid on;
title('PHUONG TRINH TRANG THAI');
P a g e 12 | 21
SVTH: Trương Đăng Khoa – MSSV: 11911009
Nhận xét: khi tín hiệu đầu vào thay đổi thì tín hiệu đầu ra thay đổi, đúng với
cả 3 dạng khảo sát là: hàm truyền, sơ đồ khối và phương trình trạng thái.
Khi tín hiệu vào là hằng, tín hiệu ra tiến dần đến một giá trị ổn định. Khi tín
hiệu vào là hàm sin, tín hiệu ra tiến dần về dạng dao động sin.
P a g e 13 | 21
SVTH: Trương Đăng Khoa – MSSV: 11911009
[ ] []
0 1 0 0
ẋ1 x1
0 0 1 0
=> ⌈ ẋ2 ⌉= −RB+ Km . Ke −LB+ RJ
⌈ x2⌉ +
Km
.u (t)
ẋ3 0 x3
LJ LJ LJ
[]
x1
=> ¿ [ 1 0 0 ] x 2 +0. u(t)
x3
P a g e 14 | 21
SVTH: Trương Đăng Khoa – MSSV: 11911009
P a g e 15 | 21
SVTH: Trương Đăng Khoa – MSSV: 11911009
P a g e 16 | 21
SVTH: Trương Đăng Khoa – MSSV: 11911009
P a g e 17 | 21
SVTH: Trương Đăng Khoa – MSSV: 11911009
P a g e 18 | 21
SVTH: Trương Đăng Khoa – MSSV: 11911009
subplot(3,1,1);
plot(yout1.time,yout1.signals.values,'LineWidth',2);
axis([0 10 0 4000]);
grid on;
title('PHUONG PHAP HAM TRUYEN');
subplot(3,1,2);
plot(yout2.time,yout2.signals.values,'LineWidth',2);
axis([0 10 0 4000]);
grid on;
title('PHUONG PHAP SO DO KHOI');
subplot(3,1,3);
plot(yout3.time,yout3.signals.values,'LineWidth',2);
axis([0 10 0 4000]);
grid on;
title('PHUONG TRINH TRANG THAI');
P a g e 19 | 21
SVTH: Trương Đăng Khoa – MSSV: 11911009
Thay đổi tín hiệu vào bằng dạng sóng sin, tần số 1Hz, biên độ 24V, với file
m sửa lại như bên dưới ta nhận được đồ thị
R=1.91;
Km=60.2*10^(-3);
Ke=0.0602;
L=2.5;
J=66.5*10^(-6);
B=2.5*10^(-6);
sim('DCHTG',[0,10],[],[])
sim('DCSDKG',[0,10],[],[])
sim('DCPTTTG',[0,10],[],[])
figure(1);
subplot(3,1,1);
plot(yout1.time,yout1.signals.values,'LineWidth',2);
axis([0 10 -100 210]);
grid on;
title('PHUONG PHAP HAM TRUYEN');
P a g e 20 | 21
SVTH: Trương Đăng Khoa – MSSV: 11911009
subplot(3,1,2);
plot(yout2.time,yout2.signals.values,'LineWidth',2);
axis([0 10 -100 210]);
grid on;
title('PHUONG PHAP SO DO KHOI');
subplot(3,1,3);
plot(yout3.time,yout3.signals.values,'LineWidth',2);
axis([0 10 -100 210]);
grid on;
title('PHUONG TRINH TRANG THAI');
Nhận xét: tương tự như trường hợp ngõ ra là vận tốc, ở trường hợp ngõ ra là
góc quay thì khi tín hiệu đầu vào thay đổi thì tín hiệu đầu ra thay đổi, đúng
với cả 3 dạng khảo sát là: hàm truyền, sơ đồ khối và phương trình trạng thái.
P a g e 21 | 21