Professional Documents
Culture Documents
CHUONG 2, TRIET, Ueh
CHUONG 2, TRIET, Ueh
CHUONG 2, TRIET, Ueh
LOGO
NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
• Quan niệm của CNDT và CNDV trước C.Mác về phạm trù vật chất
a.
• Cuộc CM trong KHTN cuối TKXIX đầu TKXX và sự phá sản của
b. các quan điểm DVSH về vật chất
a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C.Mác về phạm trù vật chất
Quan niệm của CNDT Quan niệm của CNDV
CNDT CNDT CNDV CNDV
chủ quan khách quan Trước Mác Mác-Lênin
✓ Thừa nhận sự tồn tại của các sự ✓ Thừa nhận sự tồn tại khách
vật, hiện tượng của thế giới quan của thế giới vật chất, lấy
nhưng lại phủ nhận đặc trưng bản thân giới tự nhiên để giải
“tự thân tồn tại” của chúng. thích giới tự nhiên.
YT=>TG VC =>TG
Quan niệm của CNDV
- Thời kỳ Cổ đại : đồng nhất vật chất với 1 dạng vật thể cụ thể của VC
KIM
THỔ THỦY
HỎA
MỘC
Talet(624-546)
- Thời kỳ Cổ đại : đồng nhất vật chất với 1 dạng vật thể cụ thể của VC
- Thời kỳ Cổ đại : đồng nhất vật chất với 1 dạng vật thể cụ thể của VC
Vật chất m
Isaac Newton
VẬT CHẤT = “m” Xem vật chất, vận động, không gian, thời
gian không có mối liên hệ nội tại với nhau.
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
b. Cuộc CM trong KHTN cuối TK XIX đầu TK XX và sự phá sản của các
quan điểm về vật chất (trước Mác)
H
TỪ VẬT CHẤT TỰ NHIÊN
TC
ẠN
VẬ
G
CHƯA CÓ SỰ SỐNG ...ĐẾN
TH
ỐN
VẬT CHẤT TỰ NHIÊN PHÁT
GN
HẤT
SINH, TỒN TẠI SỰ SỐNG
1 2 3
Định nghĩa:
Vận động bao gồm mọi sự
thay đổi và mọi quá trình
diễn ra trong vũ trụ từ sự
thay đổi vị trí giản đơn đến
tư duy.
Nguồn gốc: Tự thân vận động
Tính chất: Mang tính khách quan
Phân loại: Có 5 hình thức của quá trình vận
động: CƠ, LÝ, HÓA, SINH, XÃ HỘI
Mối quan hệ giữa các hình thức vận động
XÃ HỘI
SINH
HÓA
LÝ
CƠ
- Hình thức tồn tại của vật chất
V.I.Lênin:
“trong thế giới không có gì
ngoài vật chất đang vận động và
vật chất đang vận động không thể
vận động ngoài không gian và thời g
e. Tính thống nhất vật chất của thế giới
3. Thế giới VC không
do ai sinh ra và
1. Chỉ có một không mất đi, nó 2. Mọi bộ phận
thế giới duy tồn tại vĩnh viễn, vô của thế giới có
hạn, vô tận mối quan hệ
nhất và thống
nhất là thế vật chất thống
giới vật chất nhất với nhau
Thế giới thống
nhất ở tính
vật chất
Ý THỨC LÀ GÌ?
a. Khái niệm, Nguồn gốc của ý thức
- Khái niệm ý thức:
Toàn bộ hoạt động tinh thần
Ý Thức của con người
• Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và duy vật siêu hình
a.
Company Logo
a. Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
Company Logo
1. Hai loại hình biện chứng và phép BC duy vật
◼ Khái niệm
❑ Những đặc điểm cơ bản, vai trò, đối tượng của PBC
- Được xác lập trên nền tảng của TG quan duy vật khoa học.
Đặc điểm Sự thống nhất giữa nội dung TG quan và PP luận, giữa lí luận
cơ bản: nhận thức và logic học - là công cụ nhận thức và cải tạo TG
Vai trò: - Tạo ra chức năng PP luận chung nhất, giúp định hướng việc
đề ra các nguyên tắc trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.
Đối tượng: - Là trạng thái tồn tại có tính quy luật phổ biến nhất của SV,
HT trong thế giới – nội dung gồm: 2 nguyên lý, 6 cặp phạm trù,
3 quy luật cơ bản.
2. Nội dung của phép biện chứng
Mối liên
Tác động hệ
Chuyển hóa
Company Logo
Mối liên hệ phổ biến:
Tính khách Không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con
Tính quan người, dù con người muốn hay không muốn …
chất
của Khi nào, thời gian nào cũng tồn tại MLH
mối Tính phổ
liên biến Ở bất kỳ nơi đâu, chỗ nào trong TN, xã hội và tư
hệ duy
phổ Có nhiều loại mối liên hệ, phân loại chúng cần
biến Tính phong dựa vào tính chất và vai trò của từng mối liên hệ
phú, đa dạng Có mối liên hệ chung – riêng, có mối liên hệ trực
tiếp – gián tiếp…
www.themegallery.com Company Logo
. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
. Ý nghĩa phương pháp luận
Company Logo
❑ Nguyên lý về sự phát triển
Phát triển
trải qua những bước quanh theo khuynh hướng đi lên
co phức tạp. của sự vật.
Company Logo
.Tính chất của sự phát triển
1 3
➢Tính 22 ➢Tính
khách ➢Tính đa
quan kế dạng,
thừa, phong
phổ phú
biến
❖Ý nghĩa phương pháp luận:
✓Phải có quan điểm phát triển, tránh tư tưởng bảo
thủ :
- Xem xét sự vật, hiện tượng trong quá trình phát triển cần
phải đặt quá trình đó trong nhiều giai đoạn khác nhau,
trong mối quan hệ biện chứng giữa quá khứ, hiện tại và
tương lại trên cơ sở khuynh hướng phát triển đi lên.
- Đồng thời, phải phát huy vai trò nhân tố chủ quan của
con người để thúc đẩy quá trình phát triển của sự vật,
hiện tượng theo đúng quy luật.
b. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN
CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG
• PHẠM TRÙ LÀ
NHỮNG KHÁI NIỆM
KHOA HỌC CÓ TẦM
KHÁI QUÁT RỘNG
LỚN.
Company Logo
b. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng
❑ Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
và ngược lại
Cách
thức
www.themegallery.com Company Logo
những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất
Nội dung quy luật:
Sự vật bao giờ cũng là thể thống nhất giữa hai mặt chất
và lượng.
Sự thống nhất này được biểu hiện trong một giới hạn
nhất định gọi là “độ”.
• Khi lượng biến đổi đạt tới “điểm nút” sẽ dẫn đến
“bước nhảy”.
1 3
2 ➢Vận
➢Từng
➢Khắc dụng linh
bước tích
phục tư hoạt, phù
lũy về
tưởng hợp với
lượng để
nôn điều
có thể
nóng, kiện,
làm thay
chủ hoàn
đổi về
quan; trì cảnh
chất.
trệ, bảo
thủ
b. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng
❑ Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
*.Sự thống nhất và đấu tranh từ các mặt đối lập tạo
ra nguồn gốc của sự vận động, phát triển, SV, HT cũ
mất đi và được thay thế bằng cái mới.
❑ Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
Khuynh
hướng
- Khái niệm phủ định - Khái niệm phủ định biện chúng
Trong thế giới vật chất, các SV đều - Những sự phủ định tạo điều
có quá trình sinh ra, tồn tại, mất đi kiện, tiền đề cho quá trình phát
và được thay thế bằng SV khác. triển của SV gọi là phủ định BC
Một là:
• Chỉ ra khuynh hướng tiến lên của sự vận động PT của SV, sự Bốn là:
thống nhất giữa tính tiến bộ và tính kê thừa của sự PT
Cần ủng hộ
Hai là: SV mới tạo
• Giúp nhận thức đúng về xu hướng của sự phát triển - điều kiện cho
• “ xoáy ốc” nó phát triển
phù hợp với
Ba là: xu thế vận
• Giúp nhận thức đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng mới ra động PT của
đời phù hợp với quy luật phát triển SV mới
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC CỦA CHỦ NGHĨA
BIỆN CHỨNG DUY VẬT
2. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Ng.gốc “duy
nhất và cuối Đối tượng
cùng” của nhận thức
nhận thức.
www.themegallery.com Company Logo
1. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
- Bản chất nhận thức Là sự phản ánh tích cực, sáng tạo hiện
thực khách quan vào đầu óc con người.
NT lý NT khoa
luận học
NT kinh NT thông
nghiệm thường
NHẬN
KHÁCH THỂ THỨC CHỦ THỂ
Suy lý
Nhận thức Phán đoán ĐĐ chung của
lý tính NT lý tính
Khái niệm
Hoạt động
thực tiễn
Biểu tượng
Nhận thức Tri giác ĐĐ chung của
cảm tính NT cảm tính
Cảm giác
www.themegallery.com Company Logo
4. Quan điểm biện chứng duy vật về chân lý
➢ Mọi tri thức của con người xét đến cùng đều bắt nguồn từ
thực tiễn
➢ Thực tiễn phát triển làm cho nhận thức của con người phát
triển theo
➢ Thông qua hoạt động thực tiễn, các giác quan của con người
ngày càng phát triển và hoàn thiện
Thực tiễn là động lực, mục
đích của nhận thức
➢Động lực: thực tiễn luôn đặt ra nhu cầu, nhiệm vụ,
phương hướng cho nhận thức phát triển
➢ Mục đích: Nhận thức của con người phải quay về
phục vụ thực tiễn, kết quả nhận thức phải hướng dẫn
và chỉ đạo thực tiễn.
Thực tiễn là tiêu chuẩn khách quan
của chân lý