CHUONG 2, TRIET, Ueh

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 91

CHƯƠNG 2

CHỦ NGHĨA DUY VẬT


BIỆN CHỨNG

LOGO
NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG

I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC CỦA CHỦ NGHĨA


DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất

2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức


1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất

• Quan niệm của CNDT và CNDV trước C.Mác về phạm trù vật chất
a.
• Cuộc CM trong KHTN cuối TKXIX đầu TKXX và sự phá sản của
b. các quan điểm DVSH về vật chất

• Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất


c.
• Các hình thức tồn tại của vật chất
d.
• Tính thống nhất vật chất của thế giới
e.
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất

a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C.Mác về phạm trù vật chất
Quan niệm của CNDT Quan niệm của CNDV
CNDT CNDT CNDV CNDV
chủ quan khách quan Trước Mác Mác-Lênin

✓ Thừa nhận sự tồn tại của các sự ✓ Thừa nhận sự tồn tại khách
vật, hiện tượng của thế giới quan của thế giới vật chất, lấy
nhưng lại phủ nhận đặc trưng bản thân giới tự nhiên để giải
“tự thân tồn tại” của chúng. thích giới tự nhiên.

YT=>TG VC =>TG
Quan niệm của CNDV

- Thời kỳ Cổ đại : đồng nhất vật chất với 1 dạng vật thể cụ thể của VC

KIM

THỔ THỦY

HỎA
MỘC

Vật chất là ngũ hành - ở Trung Quốc


VẬT CHẤT LÀ “nước"

Talet(624-546)

www.themegallery.com Company Logo


Quan niệm của CNDV
- Thời kỳ Cổ đại : đồng nhất vật chất với 1 dạng vật thể cụ thể của VC

Vật chất là Lửa

Cánh ngôn của Hêraclit


Heraclit
Mọi cái biến đổi thành lửa và lửa thành mọi
(520 -460 TCN) cái…
TG mãi mãi là ngọn lửa vĩnh viễn không ngừng
bùng cháy và tàn lụi
Quan niệm của CNDV

- Thời kỳ Cổ đại : đồng nhất vật chất với 1 dạng vật thể cụ thể của VC

Nhà triết học Anaximander

Cơ sở đầu tiên của mọi vật trong


vũ trụ là một dạng vật chất đơn
nhất, vô định, vô hạn tồn tại vĩnh
viễn – Apeirôn
Quan niệm của CNDV:

- Thời kỳ Cổ đại : đồng nhất vật chất với 1 dạng vật thể cụ thể của VC

Vật chất là nguyên tử

Mô hình của vật lý học


Đê - mô - crít
hiện đại
460 - 370 TCN
Quan niệm của CNDV:

- Thế kỷ XV - XVIII Đồng nhất vật chất với khối lượng

Vật chất m

Isaac Newton

VẬT CHẤT = “m” Xem vật chất, vận động, không gian, thời
gian không có mối liên hệ nội tại với nhau.
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
b. Cuộc CM trong KHTN cuối TK XIX đầu TK XX và sự phá sản của các
quan điểm về vật chất (trước Mác)

- Những phát minh khoa học tự nhiên:

Wilhelm Rơnghen: tia X 1895

Đặt cơ sở đầu tiên bác bỏ quan


niệm vật chất là nguyên tử.
: Các quan niệm của CNDV trước Mác
Về phạm trù vật chất
Đặc điểm chung:
- Trực quan cảm tính. Lấy dạng cụ thể của vật chất để
đồng nhất với vật chất.
Hạn
chế- Không giải thích được những hiện tượng tinh thần và
xã hội, nên sa vào CNDT về xã hội.

- Không có những thực chứng của khoa học.

- Có công trong chống lại những quan điểm duy tâm,


thần bí tôn giáo.
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
ÁC HÌNH TH
DƯỚI C ÁI V
✓ Quan điểm của Ăngghen N TẠI ÔC
ÙN
TỒ G
ẤT ĐA
D

H
TỪ VẬT CHẤT TỰ NHIÊN

TC

ẠN
VẬ

G
CHƯA CÓ SỰ SỐNG ...ĐẾN

TH
ỐN
VẬT CHẤT TỰ NHIÊN PHÁT

GN
HẤT
SINH, TỒN TẠI SỰ SỐNG

Ở TÍNH VẬT CHẤT


... VÀ, SỰ XUẤT HIỆN CON NGƯỜI VỚI
TỔ CHỨC XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI .....
www.themegallery.com Company Logo
Định nghĩa của Lênin về "vật chất"

VẬT CHẤT LÀ TẤT CẢ NHỮNG GÌ TỒN TẠI KHÁCH Q


Vật chất là một phạm trù triết học
dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong
Lênin cảm giác
(1870-1924) được cảm giác của chúng ta chép
lại, chụp lại, tồn tại và phản ánh
không lệ thuộc vào cảm giác
Nội dung của định nghĩa

- Với tư cách là một phạm trù triết học, vật


chất không đồng nhất với vật thể, nó vô
cùng, vô tận.

- Vật chất là thực tại khách quan ,bên


ngoài, không lệ thuộc vào ý thức.

- Khi vật chất tác động vào giác quan thì


gây nên cảm giác. Điều đó chứng tỏ con
người có khả năng nhận thức được thế
giới.
Quan điểm của V.I.Lênin về phạm trù vật chất:

VC LÀ PHẠM TRÙ TRIẾT HỌC CHỈ THỰC TẠI KHÁCH QUAN

KHÁI NIỆM + SỰ VẬT, HIỆN TƯỢNG


VÔ CÙNG RỘNG CÓ THỰC.
ĐỊNH 1 BAO HÀM VÔ SỐ + TỒN TẠI ĐỘC LẬP
NGHĨA SỰ VẬT, HT, QUÁ VỚI Ý THỨC
VẬT TRÌNH, QL….
CHẤT
CỦA 2 VẬT CHẤT CÓ TRƯỚC CÁC GIÁC QUAN
LÊNIN

CON NGƯỜI GIÁC QUAN GHI NHẬN


3 HIỂU ĐƯỢC THÔNG TIN
THẾ GIỚI
Ý nghiã của định nghĩa

- Bác bỏ quan niệm của CNDT


- Khắc phục hạn chế của CNDV trước Mác
- Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
trên quan điểm duy vật
- Giải quyết cuộc khủng hoảng thế giới
quan
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
d. Phương thức và Các hình thức tồn tại của vật chất
❑ Vật chất biểu hiện sự tồn tại của nó
thông qua cái gì và ở đâu?

Vận ✓ Vận động là phương


động
thức tồn tại của vật
chất.
Vật
chất ✓ Không gian và thời
Không
Thời gian là hình thức tồn
gian
gian tại của vật chất”.
❑ Định nghĩa vận động

1 2 3

Bao gồm tất


Vận động Vận động cả mọi sự
là phương là thuộc thay đổi và
thức tồn tại tính cố hữu mọi quá
của vật của vật trình diễn ra
chất chất trong vũ
trụ(vị trí->tư
duy)
- Vận động là phương thức tồn tại của vật chất

Định nghĩa:
Vận động bao gồm mọi sự
thay đổi và mọi quá trình
diễn ra trong vũ trụ từ sự
thay đổi vị trí giản đơn đến
tư duy.
Nguồn gốc: Tự thân vận động
Tính chất: Mang tính khách quan
Phân loại: Có 5 hình thức của quá trình vận
động: CƠ, LÝ, HÓA, SINH, XÃ HỘI
Mối quan hệ giữa các hình thức vận động

XÃ HỘI

SINH

HÓA


- Hình thức tồn tại của vật chất

❖ Không gian, thời gian

 Không gian: là hình thức tồn tại của


vật chất xét về mặt quảng tính. Các sự
vật hiện tượng tồn tại với kết cấu, qui
mô khác nhau trong một không gian
nhất định và tác động qua lại lẫn
nhau.
 Thời gian: là hình thức tồn tại của
vật chất xét về mặt trường tính. Đó là
độ dài diễn biến của các sự vật hiện
tượng.
KHÔNG GIAN, THỜI GIAN

V.I.Lênin:
“trong thế giới không có gì
ngoài vật chất đang vận động và
vật chất đang vận động không thể
vận động ngoài không gian và thời g
e. Tính thống nhất vật chất của thế giới
3. Thế giới VC không
do ai sinh ra và
1. Chỉ có một không mất đi, nó 2. Mọi bộ phận
thế giới duy tồn tại vĩnh viễn, vô của thế giới có
hạn, vô tận mối quan hệ
nhất và thống
nhất là thế vật chất thống
giới vật chất nhất với nhau
Thế giới thống
nhất ở tính
vật chất

+ Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng


+ Thuyết tiến hoá các loài. + Thuyết tế bào
+ Những thành tựu khoa học đương thời
2. Nguồn gốc và bản chất của ý thức

• Nguồn gốc của ý thức


a.

• Bản chất của ý thức


b.

• Kết cấu của ý thức


c.
. Ý thức

Ý THỨC LÀ GÌ?
a. Khái niệm, Nguồn gốc của ý thức
- Khái niệm ý thức:
Toàn bộ hoạt động tinh thần
Ý Thức của con người

Tri Kinh Ý chí Tình ……


thức nghiệm Niềm tin cảm …

Ý thức là sản phẩm của quá trình phát triển của tự


nhiên và lịch sử - xã hội, là kết quả của quá trình phản ánh
thế giới hiện thực khách quan vào trong đầu óc của con
người.
. Nguồn gốc của ý thức

- Những quan điểm cơ bản của các trường


phái triết học:
CNDV
CNDV biện chứng
Chủ nghĩa siêu hình
duy tâm -Nguồn gốc tự
- Đồng nhất ý
nhiên
-CNDTKQ:ÝT là sự thức với vật
hồi tưởng của “ý chất “óc tiết ra
niệm” - Nguồn gốc xã
ý thức như gan
- CNDTCQ: cảm giác hội
là cái tồn tại duy
tiết ra mật”
nhất, sinh ra ý thức.
a. Nguồn gốc của ý thức

-Sự xuất hiện con người -bộ


Tự nhiên óc
- Hiện thực khách quan
Nguồn
gốc
-Lao động
Xã hội
-Ngôn ngữ
2. Nguồn gốc và bản chất của ý thức
b. Bản chất của ý thức YT mang bản chất XH

Ý thức là quá Ý thức là hình


Ý thức là hình trình phản ánh thức phản ánh
ảnh chủ quan cao nhất riêng có
tích cực, sáng
của óc người về
của thế giới tạo hiện thực HTKQ trên cơ sở
khách quan khách quan của thực tiễn lịch sử -
óc người xã hội
c. Kết cấu của ý thức

Yếu tố hợp thành Chiều sâu nội tâm

Tri thức Theo cấu Tự ý thức


trúc và cấp
Tình cảm độ của Tiềm thức
Ý thức
Ý chí Vô thức

Kết cấu của ý thức


- Mối quan hệ biện chứng giữa các yếu tố

Tri thức đóng vai Tính cảm, ý chí


trò định hướng và tăng thêm tính
quyết định mức độ nhân bản của các
biểu hiện của các
yếu tố khác hoạt động

Tri thức là yếu tố giữ vai trò quan trong nhất


3. Mối quan hệ giữa vật chất của ý thức

• Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và duy vật siêu hình
a.

• Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng


b.

• Ý nghĩa phương pháp luận


c.
3. Mối quan hệ giữa vật chất của ý thức
a. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm, duy vật siêu hình

Quan * Tuyệt đối hóa yếu tố ý thức.


điểm CN Nhấn mạnh một chiều vai trò của ý thức
duy tâm sinh ra vật chất, thế giới vật chất chỉ là bản
sao của, biểu hiện khác của tinh thần.

* Tuyệt đối hóa yếu tố vật chất


Quan
Nhấn mạnh một chiều vai trò của vật chất
điểm DV
sinh ra ý thức, quyết định ý thức, phủ nhận
tính độc lập tương đối của ý thức siêu hình
b. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng

- Mối quan hệ biện chứng giữa VC Và YT


YT có tính độc lập tương đối
và tác động trở lại VC
VC quyết định ý thức TÁC ĐỘNG
TRỞ LẠI Ý thức

Vật chất QUYẾT ĐỊNH


II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng


duy vật

2. Nội dung của phép biện chứng


1. Hai loại hình biện chứng và phép BC duy vật

• Biện chứng khách quan và biện


chứng chủ quan
a.

• Khái niệm phép biện chứng


b.
1. Hai loại hình biện chứng và phép BC duy vật

a. Biện chứng khách quan và


biện chứng chủ quan

- Khái niệm biện chứng:

Biện chứng dùng để chỉ


mối liên hệ, tương tác,
chuyển hóa và vận động,
phát triển theo quy luật của
các SV, HT quá trình trong
tự nhiên, xã hội và tư duy.

Company Logo
a. Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan

Biện Là khái niệm dùng để chỉ


chứng biện chứng của bản thân
khách thế giới tồn tại khách quan,
quan độc lập với ý thức con người
Phân
loại Là khái niệm dùng để chỉ sự
Biện
chứng phản ánh BC khách quan
chủ vào trong đời sống ý thức
quan của con người – tư duy BC

Company Logo
1. Hai loại hình biện chứng và phép BC duy vật

b. Khái niệm phép biện chứng duy vật

◼ Khái niệm

Trong tác phẩm Chống Đuyrinh, theo


Ăngghen:

Phép biện chứng … là khoa học về


những quy luật phổ biến của sự vận
động và phát triển của tự nhiên, của xã
PH. ĂNGGHEN hội loài người và của tư duy.
Company Logo
b. Khái niệm phép biện chứng duy vật

❑ Những đặc điểm cơ bản, vai trò, đối tượng của PBC
- Được xác lập trên nền tảng của TG quan duy vật khoa học.
Đặc điểm Sự thống nhất giữa nội dung TG quan và PP luận, giữa lí luận
cơ bản: nhận thức và logic học - là công cụ nhận thức và cải tạo TG

Vai trò: - Tạo ra chức năng PP luận chung nhất, giúp định hướng việc
đề ra các nguyên tắc trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.

Đối tượng: - Là trạng thái tồn tại có tính quy luật phổ biến nhất của SV,
HT trong thế giới – nội dung gồm: 2 nguyên lý, 6 cặp phạm trù,
3 quy luật cơ bản.
2. Nội dung của phép biện chứng

• Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật


a.
• Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện
b. chứng duy vật

• Các quy luật cơ bản của phép biện chứng


c. duy vật
2. Nội dung của phép biện chứng
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
❑ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

* Các khái niệm cơ bản của mối liên hệ phổ biến

* Tính chất của mối liên hệ phổ biến

* Ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý về


mối liên hệ phổ biến
❑ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Các SV, HT hay các mặt, bộ phận trong một
SV, HT Không tồn tại cô lập, tĩnh tại mà tồn
tại trong mối quan hệ ảnh hưởng, tác động
NỘI DUNG
qua lại, chuyển hoá lẫn nhau và thông qua
đó SV, HT thể hiện bản chất của
nó.=>SV,HT TỒN TẠI TRONG MLHPB

Cơ sở của MLHPB là tính thống nhất vật chất của thế


giới (các SV, HT trong thế giới là những dạng cụ thể
khác nhau của một thế giới vật chất duy nhất)

www.themegallery.com Company Logo


ảnh hưởng
Mối liên hệ?

Mối liên
Tác động hệ

Chuyển hóa

Company Logo
Mối liên hệ phổ biến:

❖ Dùng để chỉ các mối liên hệ tồn


tại ở nhiều SV, HT của thế giới,
trong đó những mối liên hệ phổ
biến nhất là những mối liên hệ
tồn tại ở mọi SV, HT của thế giới,
nó thuộc đối tượng nghiên cứu
của PBC
❑ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- Quan điểm của các trường phái về mối liên hệ phổ biến
CNDV
CNDV biện chứng
Chủ nghĩa siêu hình
duy tâm Tính thống nhất vật
-CNDTKQ: Không có khả năng chất của thế giới là
“ý niệm tuyệt đối” là phát hiện ra những cơ sở cho mọi mối
nền tảng của MLH quy luật, bản chất và liên hệ - mối liên hệ
- CNDTCQ: tính phổ biến của sự phổ biến giữa các
cảm giác là nền tảng vận động và phát triển SV, HT trong thế
của mối liện hệ giữa của SV, HT trong thế giới
các đối tượng giới.
❑ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

Tính khách Không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con
Tính quan người, dù con người muốn hay không muốn …
chất
của Khi nào, thời gian nào cũng tồn tại MLH
mối Tính phổ
liên biến Ở bất kỳ nơi đâu, chỗ nào trong TN, xã hội và tư
hệ duy
phổ Có nhiều loại mối liên hệ, phân loại chúng cần
biến Tính phong dựa vào tính chất và vai trò của từng mối liên hệ
phú, đa dạng Có mối liên hệ chung – riêng, có mối liên hệ trực
tiếp – gián tiếp…
www.themegallery.com Company Logo
. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
. Ý nghĩa phương pháp luận

Khi xem xét SV, HT: xem xét


bản thân SV, HT+ các MLH mà ➢MUỐN
nó có PHÁT TRIỂN
Quan BẢN THÂN
điểm
toàn =>XÂY
DỰNG CÁC
diện MQHXH
Chống quan điểm phiến diện,
siêu hình
phải đặt trong
không gian
➢Khi Quan
nhận
thời gian, hoàn cảnh
điểm
thức
SV,
lịch sử cụ thể lịch sử,
HT cụ thể
đúng mối liên hệ
2. Nội dung của phép biện chứng
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
❑ Nguyên lý về sự phát triển

* Khái niệm và các quan điểm về sự phát triển

* Tính chất của sự phát triển

* Ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý


về sự phát triển

Company Logo
❑ Nguyên lý về sự phát triển

Tất cả các SV,HT trong TGKQ luôn


NỘI DUNG tồn tại và vận động theo chiều
hướng phát triển đi lên một cách
khách quan, độc lập với ý thức của
con người, , dù trong quá trình phát
triển vẫn tồn tại những bước thụt lùi
tạm thời.
Nguồn gốc của sự phát triển nằm ngày trong
chính bản thân của sự vật, hiện tượng

www.themegallery.com Company Logo


*Các quan điểm về sự phát triển

Quan điểm siêu hình Quan điểm biện chứng


- Là quá trình liên tục không - Là quá trình vận động

Phát triển
trải qua những bước quanh theo khuynh hướng đi lên
co phức tạp. của sự vật.

✓ Tăng thuần túy về lượng ✓ Từ trình độ thấp đến


✓ Không có sự thay đổi về trình độ cao
chất của SV, HT ✓ Từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn

Company Logo
.Tính chất của sự phát triển

1 3
➢Tính 22 ➢Tính
khách ➢Tính đa
quan kế dạng,
thừa, phong
phổ phú
biến
❖Ý nghĩa phương pháp luận:
✓Phải có quan điểm phát triển, tránh tư tưởng bảo
thủ :
- Xem xét sự vật, hiện tượng trong quá trình phát triển cần
phải đặt quá trình đó trong nhiều giai đoạn khác nhau,
trong mối quan hệ biện chứng giữa quá khứ, hiện tại và
tương lại trên cơ sở khuynh hướng phát triển đi lên.
- Đồng thời, phải phát huy vai trò nhân tố chủ quan của
con người để thúc đẩy quá trình phát triển của sự vật,
hiện tượng theo đúng quy luật.
b. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN
CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG

• PHẠM TRÙ LÀ
NHỮNG KHÁI NIỆM
KHOA HỌC CÓ TẦM
KHÁI QUÁT RỘNG
LỚN.

• MỖI NGÀNH KHOA


HỌC CÓ HỆ THỐNG
NHỮNG PHẠM TRÙ
RIÊNG CHO MÌNH
b. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN
CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG

1. Cái riêng và cái chung

2. Nguyên nhân và kết quả

3. Tất nhiên và ngẫu nhiên

4. Nội dung và hình thức

5. Bản chất và hiện tượng

6. Khả năng và hiện thực


Khái quát các quy luật vận động của
thế giới hiện thực khách quan
• Khi tìm hiểu về một quá trình vận
động bất kỳ, con người thường có
những câu hỏi:
1. Nguyên nhân, nguồn gốc, động lực
của sự vận động (tại sao?)
2. Cách thức của sự vận động (bằng
cách nào?)
3. Khuynh hướng của sự vận động (đi về
đâu?)
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng

1. Quy luật từ những thay đổi về lượng


dẫn đến những thay đổi về chất và
ngược lại

2. Quy luật thống nhất và đấu tranh


của các mặt đối lập

3. Quy luật phủ định của phủ định

Company Logo
b. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng
❑ Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
và ngược lại

Chỉ ra cách thức chung của quá trình


vận động và phát triển của sự vật
hiện tượng ở TN, XH và tư duy.

Cách
thức
www.themegallery.com Company Logo
những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất
Nội dung quy luật:

Sự vật bao giờ cũng là thể thống nhất giữa hai mặt chất
và lượng.

Sự thống nhất này được biểu hiện trong một giới hạn
nhất định gọi là “độ”.

Trong đó, chất là mặt tương đối ổn định, lượng thường


xuyên biến đổi.
•  Sự vận động, biến đổi của sự vật bao giờ cũng
bắt đầu từ sự biến đổi dần dần của lượng.

• Khi lượng biến đổi đạt tới “điểm nút” sẽ dẫn đến
“bước nhảy”.

•   Chất mới ra đời =>lại qui định cho nó một


lượng mới.

Sự phân biệt chất và lượng của sự vật chỉ


mang tính tương đối
❑ Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến
những thay đổi về chất và ngược lại
➢ Khái niệm chất của sự vật: ➢ Đặc điểm cơ bản của chất:
Dùng để chỉ tính quy định
- Khái niệm chất không đồng
khách quan vốn có của SV,
HT. nhất với khái niệm thuộc tính.

Chất của - Mỗi SV, HT có nhiều chất


SV

Là sự thống nhất hữu cơ các


- Chất biểu hiện tính ổn định
thuộc tính nói rõ sự vật là gì. tương đối
www.themegallery.com Company Logo
❑ Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến
những thay đổi về chất và ngược lại
➢ Khái niệm lượng của sự vật: ➢ Biểu hiện lượng của sự vật:
Dùng để chỉ tính quy định - Quy mô, trình độ, nhịp điệu,
khách quan vốn có của SV, kích thước, số lượng, tốc độ,
HT màu sắc…

Lượng - ST, HT có nhiều


của SV lượng(cụ thể, trừu tượng)

- Lượng của SV thường


Phương diện: số lượng, quy
mô, trình độ, nhịp điệu..
xuyên biến đổi
www.themegallery.com Company Logo
Một số khái niệm:
Độ: là khoảng giới hạn mà ở đó có sự thay đổi về
lượng nhưng chưa có sự thay đổi về chất.
❑ Điểm nút: là thời điểm mà đã có sự tích lũy đầy đủ
về lượng và tại đó diễn ra “bước nhảy”
❑ Bước nhảy: là qúa trình làm thay đổi căn bản về
chất, làm cho sự vật cũ mất đi và sự vật mới ra đời.
- Phân loại bước nhảy:

*Căn cứ vào *Căn cứ vào Căn cứ vào


sự trình độ quy mô, thời gian:
phát triển: nhịp điệu: Bước nhảy
Bước nhảy Bước nhảy tức thời và
lớn và bước cục bộ và dần dần.
nhảy nhỏ. toàn bộ.

www.themegallery.com Company Logo


. Ý nghĩa phương pháp luận

1 3
2 ➢Vận
➢Từng
➢Khắc dụng linh
bước tích
phục tư hoạt, phù
lũy về
tưởng hợp với
lượng để
nôn điều
có thể
nóng, kiện,
làm thay
chủ hoàn
đổi về
quan; trì cảnh
chất.
trệ, bảo
thủ
b. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng

❑ Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

Chỉ ra nguyên nhân, động lực của quá


trình vận động và phát triển của sự vật,
hiện tượng ở TN, XH và tư duy.

Hạt Của phép biện


nhân chứng duy vật

www.themegallery.com Company Logo


những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất
Nội dung quy luật:

*.Mọi sự vật hoặc hiện tượng đều chứa đựng


những khuynh hướng, mặt đối lập , từ đó tạo thành
những mâu thuẫn trong bản thân chúng.

*.Sự thống nhất và đấu tranh từ các mặt đối lập tạo
ra nguồn gốc của sự vận động, phát triển, SV, HT cũ
mất đi và được thay thế bằng cái mới.
❑ Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

➢ Khái niệm mâu thuẫn biện chứng


Dùng để chỉ MLH thống nhất, + Nhân tố tạo thành mâu thuẫn
đấu tranh và chuyển hóa giữa là mặt đối lập
các mặt đối lập
+KN: mặt đối lập dùng để chỉ
MT biện những mặt, những khuynh
chứng hướng vận động trái ngược
nhau nhưng là điều kiện và tiền
đề tồn tại của nhau.
Của SV, HT hoặc giữa các SV,
HT với nhau
www.themegallery.com Company Logo
❑ Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
Muốn giải quyết MT phải thừa nhận tính khách quan
của MT
Thứ nhất
Muốn phát hiện MT cần tìm ra mặt đối lập trong SV,
HT.
Ý Muốn phân tích MT cần xem xét quá trình phát sinh,
nghĩa Thứ hai
phát triển của từng MT
PP Xem xét vị trí, vai trò và MQH giữa các MT
luận Nắm vững nguyên tắc giải quyết MT bằng đấu tranh
giữa các mặt đối lập
Thứ ba
Tránh điều hòa MT, nóng vội, bảo thủ
www.themegallery.com Company Logo
b. Các quy luật cơ bản của phép biện chừng

❑ Quy luật phủ định của phủ định

Chỉ ra khuynh hướng của quá trình


vận động và phát triển của sự vật,
hiện tượng ở TN, XH và tư duy.

Khuynh
hướng

www.themegallery.com Company Logo


❑ Quy luật phủ định của phủ định

- Khái niệm phủ định - Khái niệm phủ định biện chúng

Trong thế giới vật chất, các SV đều - Những sự phủ định tạo điều
có quá trình sinh ra, tồn tại, mất đi kiện, tiền đề cho quá trình phát
và được thay thế bằng SV khác. triển của SV gọi là phủ định BC

Sự thay thế đó gọi là - Đối lập với phủ định


sự phủ định BC là phủ định siêu hình
www.themegallery.com Company Logo
❑ Quy luật phủ định của phủ định

Sự vật, hiện tượng tự phủ định mình do mâu thuẫn


Tính bên trong nó gây ra.
Đặc khách
trưng quan Giải quyết mâu thuẫn làm cho sự vật luôn phát triển.
của
phủ
định Trong quá trình PĐ biện chứng loại bỏ những yếu tố
biện không phù hợp (cái lạc hậu, tiêu cực)
Tính kế
chứng thừa Cải tạo các yếu tố còn phù hợp để đưa vào SV, HT
mới (PĐ đồng thời cũng là khẳng định)

www.themegallery.com Company Logo


* Ý nghĩa phương pháp luận

Một là:
• Chỉ ra khuynh hướng tiến lên của sự vận động PT của SV, sự Bốn là:
thống nhất giữa tính tiến bộ và tính kê thừa của sự PT
Cần ủng hộ
Hai là: SV mới tạo
• Giúp nhận thức đúng về xu hướng của sự phát triển - điều kiện cho
• “ xoáy ốc” nó phát triển
phù hợp với
Ba là: xu thế vận
• Giúp nhận thức đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng mới ra động PT của
đời phù hợp với quy luật phát triển SV mới
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC CỦA CHỦ NGHĨA
BIỆN CHỨNG DUY VẬT

1. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức

2. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

3. Các giai đoạn của qúa trình nhận thức

4. Quan điểm biện chứng duy vật về chân lý


1. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
- Khái niệm nhận thức
Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế
giới khách quan vào bộ óc người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo
ra tri thức về thế giới khách quan.

- Nguồn gốc nhận thức

Thế giới khách quan

Ng.gốc “duy
nhất và cuối Đối tượng
cùng” của nhận thức
nhận thức.
www.themegallery.com Company Logo
1. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
- Bản chất nhận thức Là sự phản ánh tích cực, sáng tạo hiện
thực khách quan vào đầu óc con người.

www.themegallery.com Company Logo


1. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
- Trình độ nhận thức Là một quá trình biện chứng có vận
động và phát triển.

NT lý NT khoa
luận học

NT kinh NT thông
nghiệm thường

www.themegallery.com Company Logo


1. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
- Hai yếu tố nhận thức

NHẬN
KHÁCH THỂ THỨC CHỦ THỂ

www.themegallery.com Company Logo


3. Các giai đoạn của quá trình nhận thức
- Quan điểm của V.I.Lênin về con đường biện chứng của
nhận thức chân lý

TRỰC QUAN TƯ DUY


SINH ĐỘNG TRỪU TƯỢNG

V.I.Lênin: “Từ trực quan sinh động


đến tư duy trừu tượng, từ tư duy
trừu tượng trở về thực tiễn, là con
đường biện chứng của sự nhận thức
chân lý khách quan”. Thực tiễn

www.themegallery.com Company Logo


3. Các giai đoạn của quá trình nhận thức

Suy lý
Nhận thức Phán đoán ĐĐ chung của
lý tính NT lý tính
Khái niệm
Hoạt động
thực tiễn
Biểu tượng
Nhận thức Tri giác ĐĐ chung của
cảm tính NT cảm tính
Cảm giác
www.themegallery.com Company Logo
4. Quan điểm biện chứng duy vật về chân lý

Khái niệm Tính chất


chân lý của chân lý
• Chân lý khách quan
• Là tri thức phù hợp • Chân lý tuyệt đối và
với hiện thực khách tương đối
quan được thực tiễn • Chân lý cụ thể
kiểm nghiệm.

www.themegallery.com Company Logo


2. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

• Phạm trù thực tiễn


a.

• Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức


b.
a. Phạm trù thực tiễn

- Quan điểm của TH Mác - Lênin về phạm trù thực tiễn

Là toàn bộ những hoạt động vật chất – cảm tính, có


tính lịch sử - XH của con người nhằm cải tạo TN và
XH phục vụ nhân loại tiến bộ.
a. Phạm trù thực tiễn

- Các hình thức cơ bản của thực tiễn

THỰC NGHIỆM THỰC HOẠT ĐỘNG,


KHOA HỌC TIỄN CHÍNH TRỊ - XH

SẢN XUẤT VẬT CHẤT


www.themegallery.com Company Logo
c. Vai trò của thực tiễn đối với qúa trình nhận thức

THỰC TIỄN LÀ CƠ SỞ, ĐỘNG LỰC CỦA NHẬN THỨC

THỰC TIỄN LÀ MỤC ĐÍCH CỦA NHẬN THỨC

THỰC TIỄN LÀ TIÊU CHUẨN CỦA CHÂN LÝ


THỰC TIỄN LÀ CƠ SỞ, ĐỘNG LỰC CỦA NHẬN THỨC

➢ Mọi tri thức của con người xét đến cùng đều bắt nguồn từ
thực tiễn
➢ Thực tiễn phát triển làm cho nhận thức của con người phát
triển theo
➢ Thông qua hoạt động thực tiễn, các giác quan của con người
ngày càng phát triển và hoàn thiện
Thực tiễn là động lực, mục
đích của nhận thức
➢Động lực: thực tiễn luôn đặt ra nhu cầu, nhiệm vụ,
phương hướng cho nhận thức phát triển
➢ Mục đích: Nhận thức của con người phải quay về
phục vụ thực tiễn, kết quả nhận thức phải hướng dẫn
và chỉ đạo thực tiễn.
Thực tiễn là tiêu chuẩn khách quan
của chân lý

➢ Chân lý: tri thức phù hợp với hiện thực KQ

You might also like