Professional Documents
Culture Documents
Tin Bài 1 - 9
Tin Bài 1 - 9
KHÁI NIỆM VỀ
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ
BẢN
1. Bài toán quản lí
(Xem SGK – trang 4, 5)
2. Các công việc thường gặp khi xử lí thông
tin của một tổ chức
Thường gồm 3 công việc cơ bản: tạo lập,
cập nhật, khai thác hồ sơ.
* Tạo lập hồ sơ:
- Xác định chủ thể cần quản lí.
- Xác định cấu trúc hồ sơ.
- Thu thập, tập hợp thông tin và lưu
trữ theo đúng cấu trúc đã xác định.
* Cập nhật hồ sơ:
- Thêm mới hồ sơ.
- Sửa chữa hồ sơ.
- Xóa hồ sơ.
* Khai thác hồ sơ:
- Sắp xếp;
- Tìm kiếm;
- Thống kê;
- Báo cáo.
3. Hệ cơ sở dữ liệu
a. Khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản
trị cơ sở dữ liệu
* Cơ sở dữ liệu (Database): là một tập
hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa
thông tin của một tổ chức nào đó (như một
trường học, một ngân hàng, một công ti, một
nhà máy,…), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ
để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của
nhiều người dùng với nhiều mục đích khác
nhau.
* Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database
Management System): là phần mềm cung cấp
môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu
trữ và khai thác thông tin của CSDL
2
Ví dụ: MS-Access, Foxpro, My SQL, Oracle
* Hệ cơ sở dữ liệu: bao gồm một CSDL
cùng với hệ QTCSDL dùng để quản trị và khai
thác CSDL đó.
b. Các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu
(giảm tải)
c. Các yêu cầu cơ bản của hệ cơ sở dữ
liệu (giảm tải)
d. Một số ứng dụng: (Xem SGK trang 15)
6
hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân
và máy tính trong mạng cục bộ.
b. Các chức năng của Microsoft Access
Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật
và khai thác dữ liệu.
- Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên
các thiết bị nhớ bao gồm các bảng dữ liệu và
mối liên kết giữa các bảng.
- Tạo biểu mẩu để cập nhật dữ liệu, báo
cáo thống kê hay những mẩu hỏi để khai thác
dữ
liệu.
Ví dụ: Xem SGK
2. Một số thao tác cơ bản
a. Khởi động MS - Access
Có 2 cách thực hiện khởi động Access:
- Cách 1: Start → All Programs →
Microsoft Office → Microsoft Office Access
2003
- Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng
ACCESS trên màn hình
7
b. Giới thiệu màn hình làm việc
Giới thiệu một số thành phần trên màn
hình làm việc của MS - Access
- Thanh tiêu đề
- Thanh bảng chọn
- Thanh công cụ
- Khung tác vụ New File
c. Tạo CSDL mới
Thực hiện theo các bước sau:
− Bước 1: Chọn lệnh File → New
− Bước 2: Chọn Blank Database, Xuất
hiện hộp thoại File New Database ⟶ Đặt tên
cho CSDL;
− Bước 3: Chọn vị trí lưu tệp. Nháp vào
nút Create để xác nhận tạo tệp.
d. Các đối tượng chính trên MS - Access
- Bảng (Table): Dùng để lưu dữ liệu. Gồm
nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một
cá thể xác định của một chủ thể
- Mẫu hỏi (Query): Dùng để sắp xếp, tìm
kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc
8
nhiều bảng
- Biểu mẫu (Form): Giúp tạo giao diện
thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin
- Báo cáo (Report): Được thiết kế để định
dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn
và in ra
Ví dụ
Với ví dụ về bài toán quản lí học sinh,
CSDL quản lí học sinh gồm:
- Bảng:
• HOC_SINH: lưu thông tin về học sinh
- Biểu mẫu:
• Nhap HS: để cập nhật thông tin về học
sinh
• Nhap Diem: cập nhật điểm trung bình
môn của học sinh
- Mẫu hỏi: để xem thông tin của một học
sinh theo điều kiện nào đó
- Báo cáo: xem và in ra bảng điểm môn
Tin học, danh sách đoàn viên
e. Mở CSDL đã có
9
− Cách 1: Nháp chuột lên tên CSDL (nếu
có) trong khung New File
− Cách 2: Chọn lệnh File → Open…. rồi
tìm và nháp đúp vào tên CSDL cần mở
f. Kết thúc phiên làm việc
- Cách 1. Chọn File ⟶ Exit
- Cách 2. Nhát nút ⊠ ở góc trên bên phải
màn hình.
3. Làm việc với các đối tượng
a. Chế độ làm việc với các đối tượng
Có 2 chế độ làm việc với các đối tượng
trong Access:
- Chế độ thiết kế (Design View): dùng để
thiết kế mới, xem hay sửa đổi thiết kế cũ của
các
đối tượng. Chể chọn chế độ này, ta chọn
View ⟶ Design View
- Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View):
Dùng để hiện thị dữ liệu dạng bảng, cho phép
xem, thay đổi các dữ liệu đã có.
b. Tạo đối tượng mới
10
Access cho phép tạo đối tượng mới bằng
một số cách cơ bản sau:
- Dùng mẫu dựng sẵn (dùng thuật sĩ -
Wizard).
- Người dùng tự thiết kế trong chế độ thiết
kế.
c. Mở đối tượng đã có
Nháy đúp lên tên đối tượng cần mở trong
cửa sổ quản lí đối tượng tương ứng.
12
Date/Time Dữ liệu 12/2/08,
ngày/thời 1:23:45 PM,...
gian
Currency Dữ liệu kiểu $ 1234,
tiền tệ 100234VND,...
13
2. Tạo và thay đổi cấu trúc bảng
a) Tạo bảng (bằng chế độ thiết kế)
B1: Chọn Tables sau đó
C1: Nháy đúp: Create table in design view
C2: New → Design View → OK.
B2: Thiết kế
- Field name: tên trường;
- Data type: xác định kiểu dữ liệu cho
trường;
- Description: mô tả nội dung trường.
B3: Chọn khoá chính cho bảng:
- Chọn trường làm khoá chính;
- Edit → Primary Key hoặc Nháy vào ;
B4: Lưu bảng
- File → Save hoặc nháy vào ;
- Nhập tên bảng vào ô Table name;
17
Bước 2. Gõ từ cần tìm vào khung Find What:
Bước 3. Chọn Find Next
18
4. In dữ liệu
Cách 1. Chọn File -> Print hoặc Ctrl + P
Cách 2. Nháy biểu tượng máy in trên thanh
công cụ để in nhanh (Quick Print)
19
Bài 6. BIỂU MẪU – FORM
1. Khái niệm
Biểu mẫu (Form) là một loại đối tượng trong
Access được thiết kế để:
• Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận
tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu;
• Thực hiện các thao tác thông qua nút lệnh (do
người dùng thiết kế tạo ra).
2. Tạo biểu mẫu mới
➢ Cách 1. Tự thiết kế
➢ Cách 2. Dùng thuật sĩ
23
- Vào cửa sổ Relationships, kích chuột phải vào
dây quan hệ muốn xóa, chọn lệnh Deleted rồi
chọn Yes và lưu lại
25
SUM: Tính tổng các giá trị.
AVG: Tính giá trị trung bình.
MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất.
MAX: Tìm giá trị lớn nhất
COUNT: Đếm số giá trị khác trống (Null).
2. Tạo mẫu hỏi
* Các bước chính để tạo mẫu hỏi:
+ Chọn nguồn dữ liệu cho mẫu hỏi mới, gồm
các bảng và các mẫu hỏi khác.
+ Chọn các trường từ nguồn dữ liệu để đưa vào
mẫu hỏi mới.
+ Khai báo các điều kiện cần đưa vào mẫu hỏi
để lọc các bản ghi.
+ Chọn các trường dùng để sắp xếp bản ghi
trong mẫu hỏi.
+ Xây dựng các trường tính toán từ các trường
đã có.
+ Đặt điều kiện gộp nhóm.
* Cách tạo mẫu hỏi:
- C1: Create -> Query Wizard
26
- C2: Create -> Query Design
3. Ví dụ áp dụng: (SGK)
Khai thác CSDL: "QuanLyHocSinh", cần tạo
mẫu hỏi cho biết danh sách học sinh có các
điểm trung bình ở tất cả các môn từ 6,5 trở lên.
Hướng dẫn bước làm:
Bước 1. Chọn Create;
Bước 2. Chọn Query Design;
Bước 3. Trong của sổ Show table ⟶ chọn tên
bảng hoặc mẫu hỏi ⟶ Add ⟶ Close;
Bước 4. Mô tả điều kiện mẫu hỏi trong vùng
lưới QBE. Trong lưới QBE, trên dòng
Criteria, tại các cột Toan, Li, Hoa, Van, Tin gõ:
>=6,5;
Bước 5. Chạy mẫu hỏi bằng cách nháy vào nút
hoặc nháy Query ⟶ Run để thực hiện mẫu
hỏi và xem kết quả;
Bước 6. Lưu và đặt tên cho mẫu hỏi.
27
Bài 9: BÁO CÁO VÀ KẾT
XUẤT BÁO CÁO
1. Khái niệm báo cáo (Report):
Báo cáo là một đối tượng của Access, thường
dùng để tổng hợp và trình bày dữ liệu theo
khuôn dạng.
* Báo cáo thường được sử dụng để:
- Thể hiện được sự so sánh và tổng hợp thông
tin từ các nhóm dữ liệu;
- Trình bày nội dung văn bản theo mẫu quy
định.
* Để tạo một báo cáo thường phải xác định
được: Thông tin cần kết xuất, dữ liệu nguồn,
cách nhóm dữ liệu.
* Thông thường để tạo nhanh một báo cáo, ta
thực hiện:
1. Dùng thuật sĩ tạo báo cáo;
2. Sửa đổi thiết kế báo cáo bằng chế độ tự thiết
kế.
2. Dùng thuật sĩ để tạo báo cáo
28
1. Chọn Create -> Report Wizard.
2. Trong hộp thoại Report Wizard (h. 58),
chọn thông tin đưa vào báo cáo:
Tables/Queries; Chọn lần lượt các trường cần
thiết từ ô Available Fields sang ô
Selected Fields;
3. Chọn trường để gộp nhóm trong báo cáo.
Nhấn Next để tiếp tục.
4. Chỉ ra (các) trường để sắp thứ tự các bản ghi
và các yêu cầu thống kê theo nhóm.
5. Để tính toán tổng hợp, nháy chuột vào
Summary Options… (h. 60) rồi đánh dấu
vào các hàm tương ứng. Nháy OK để quay lại
màn hình trước rồi nháy Next.
6. Chọn cách bố trí các bản ghi và các trường
trên báo cáo cũng như kiểu trình bày
biểu mẫu (có thể chấp nhận ngầm định).
29
7. Đặt tên cho báo cáo;
Chọn một trong hai tuỳ chọn Preview the
report (xem báo cáo), Modify the report's
design (sửa đổi thiết kế báo cáo).
Nháy Finish để kết thúc việc tạo báo cáo.
Khi đang trong chế độ thiết kế có thể nháy nút
để xem kết quả của báo cáo.
* Việc in báo cáo được thực hiện tương tự như
việc in tài liệu trong Word: File -> 63Print
30
31
32