Professional Documents
Culture Documents
CẤP CỨU
CẤP CỨU
BSNT . Irene
A. 0-1 tuổi
B. 1-5 tuổi
C. 5-10 tuổi
D. 10-15 tuổi
10. Ngộ độc gây co đồng tử
A. Pilocarpin
B. Seduxen
C. Phospho hữu cơ
11. Các chống chỉ định gây nôn ở trẻ bị ngộ độc cấp là:
a) Ngộ độc Hydrocarbon
b) Chất ăn mòn mạnh.
c) Trẻ sốt cao
d) Trẻ hôn mê
e) Trẻ co giật
f) Khi trẻ ngộ độc đến trước 6h
A.a+b+e+f B. a+b+c+d C. a+b+d+e D. b+c+d+e
12. Biểu hiện co giật thường gặp trong ngộ độc cấp do các nguyên nhân sau,
TRỪ:
D. Ngộ độc thuốc ngủ và các loại thuốc an thần. ( Yên tĩnh )
(các thuốc như stricnin, thuốc chuột, phospho hữu cơ )
13. Ngộ độc cấp
gây xuất huyết, vàng da có thể do nấm độc. (lân hữu cơ, paracetamol
Slide thầy Thắng
Lượng dịch dùng mỗi lần bơm để rửa dạ dày cho trẻ em
a. 10-20ml
b. <10
c. 20-30
d. 30-40
Đặt sode dạ dày bơm 10-20 ml/kg/lần rửa đến khi dịch trong, hết mùi.
14. Chỉ định lọc máu ở bệnh nhân ngộ đôc?
Phương pháp hiện đại, hiệu quả, giảm tỉ lệ tử vong.
Chỉ định : ngộ độc kim loại nặng, nấm độc.
- Phương pháp :
+ Uống nhiều nước.
+ Dung dịch Glucoza 10% + dung dịch điện giải : 120-150 ml/kg hoặc 2-3
lít/m2 da/24
giờ.
+ Manitol 1g/kg, Lasix 1 - 2 mg/kg
+ Gây kiềm hoá hoặc toan hoá nước tiểu.
Kiềm hoá : Bicacbonat 14%o, Protopam.
Toan hoá : Vitamin C, Clorua Amoni.
19. Dấu hiệu Ngộ độc Digoxin, trừ:
A. Mạch chậm.
B. Loạn nhịp
C. Hạ HA.
D. Đau bụng, nôn.
20. Ngộ độc atropin, trừ:
A. Giãn đồng tử.
B. Hạ nhiệt độ
C. Co giật, hôn mê
D. Mạch nhanh
21. Biểu hiện hôn mê thường gặp trong ngộ độc cấp do các nguyên nhân sau
trừ
a. Ngộ độc strychnin
b. Ngộ độc thuốc ngủ và các loại thuốc an thần
c. Ngộ độc Theophylin. (cafe, cocain, alphetamin )
d. Ngộ độc Atropin
22. Bn nữ 1 tháng tuổi. lý do vào viện vì ho sốt đi ngoài phân lỏng, đen, bệnh
diễn biến 9 ngày, BN đc cho thuốc theo đơn, mẹ cho uống paracetamol quá
liều.
23.1 xử trí: tarcefoksym, amikacin , truyền máu, vit K, thuốc giải độc,
mucomyst
23.2. tiếp tục điều trị: kháng sinh, truyền dịch, giải độc đủ 18 ngày,
23.3: trẻ xuất viện sau 5 ngày điều trị
23. Trẻ bị bệnh 4 ngày, trước vào viện, đi phân lỏng nước, một ngày 4-5 lần,
ko có máu, có ngày mũi, đc kê dùng acid Nalidixic
24.1. xử trí: thở oxy, truyền dich, an thần midazolam
24.2. chẩn đoán shock, nghi ngờ ngộ độc Nalidixic.
25. Liều lượng thuốc hạ sốt Paracetamol dùng cho trẻ theo đường uống và
đường hậu môn là
A. 15 – 20 mg/kg/lần
B. 10 – 15 mg/kg/lần
C. 20 – 25 mg/kg/lần
D. 5 – 10 mg /kg/.lần
26. Liều Atropin trong giải độc phân lân hữu cơ
A. 0,025 mg/kg
B. 0,05 mg/kg
C. 0.1 mg/kg
D. 0,2 mg/kg
0,05 mg/kg.IV. nhắclại liều cách 2 – 5 phút.
27. Nguyên tắc điều trị ngộ độc cấp, trừ
A. Giải đôc không đặc hiệu
B. Đảm bảo chức năng sống
C. Giải độc đặc hiệu
D. Loại trừ chất độc ra khỏi cơ thể Test mới chọn
- Duy trì chức năng sống.
- Loại trừ chất độc ra khỏi cơ thể.
- Trung hòa độc chất.
- Giải độc đặc hiệu.
- Điều chỉnh nội môi, triệu chứng và chăm sóc dinh dưỡng.
A. Kháng cholinergic
B. Tăng tiết acetylcholine
C. Ngộ độc thuốc ngủ, thuốc an thần
D. Ngộ độc aspirin
30. Khi xử trí ngộ độc, điều nào sau đây là quan trọng nhất
32. Biểu hiện mạch nhanh thường gặp trong ngộ độc cấp do các nguyên nhân sau
TRỪ:
A. Ngộ độc nhóm Xanhthin
B. Ngộ độc Theophylin
C. Ngộ độc Quinin
D. Ngộ độc Atropin
33. Thuốc hạ nhiệt có thể gây ra những tai biến sau:
A. Hạ nhiệt độ, suy thận, suy gan
B. Hạ nhiệt độ, xuất huyết, suy gan, tan máu, di ứng nặng
C. Hạ nhiệt độ, xuất huyết, suy thận, di ứng nặng
D. Hạ nhiệt độ, tiêu chảy, tan máu, dị ứng nặng
36. Các nguyên nhân ngộ độc gây hôn mê, TRỪ:
A. Quá liều thuốc an thần kinh
B. Tăng đường huyết
C. Ngộ độc CO2
37. Ngộ độc với biểu hiện : sốt , mạch nhanh , co giật gặp trong hội chứng ngộ
độc nào :
A . Tăng chuyển hóa
B . Ức chế phó giao cảm
D. Cường acetyl cholin ( Ko có triệu chứng thở nhanh )
39. Dấu hiệu sốt, thở nhanh, mạch nhanh gặp trong ngộ độc
A. Kháng cholinergic
B. Tăng tiết acetylcholine
C. Ngộ độc thuốc ngủ, thuốc an thần
D. Ngộ độc aspirin
A. a,c,d
B. a,b,c
C. b,c,d
D. a,b,d
(Case lâm sàng 50 đến 52-khá tương tự câu bên trên kia-ông Kiên chép lại)
Trẻ nam 13 tuổi, có xích mích với gia đình, 1 tuần trước khi trẻ vào viện, trẻ
ngộ độc uống nhiều rượu và bị bố uýnh vào đầu. Trưa nay, trên đường đi học
về, trẻ đột nhiên xuất hiện hôn mê.
51. Cần làm xét nghiệm gì để chẩn đoán ở bệnh nhân này:
a) CT máu
d) Đông máu
A. a+b
B. b+c
C. a+c
D. c+d
52. Nếu bệnh nhân nghi ngờ ngộ độc, cần lấy xét nghiệm ở đâu để chẩn đoán :
a) Máu
b) Nước tiểu
d) Dịch dạ dày
e) Phân
A. c+d+e
B. a+b+d
C. a+c+d
D. a+b+c
(Case lâm sàng 54-55 😊)Trẻ nữ, được người nhà đưa vào viện trong tình trạng
hôn mê sâu. Cách 5 ngày trẻ bị bố đánh khi say rượu.
54. Các xét nghiệm cần làm ngay
1) CLVT sọ não
2) CTM
3) Tìm độc chất
4) MRI
A. 1+2
B. 1+3
C. 1+4
D. 2+3
55. Có thể tìm độc chất của BN này ở những đâu
1. Máu 2.Nước tiểu 3.Dịch dạ dày 4.Phân
A. 1+2+3
B. 2+3+4
C. 1+3+4
D. 1+2+4
- Phương pháp :
+ Uống nhiều nước.
+ Dung dịch Glucoza 10% + dung dịch điện giải : 120-150 ml/kg hoặc 2-3
lít/m2 da/24
giờ.
+ Manitol 1g/kg, Lasix 1 - 2 mg/kg
+ Gây kiềm hoá hoặc toan hoá nước tiểu.
Kiềm hoá : Bicacbonat 14%o, Protopam.
Toan hoá : Vitamin C, Clorua Amoni.
61. Lâm sàng ngộ độc thuốc phiện có mấy giai đoạn :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Sách cũ Giai đoạn kích thích Giai đoạn ức chế TKTW Giai đoạn liệt
hô hấp
62. Thứ tự các giai đoạn trên lâm sàng của ngộ độc thuốc phiện là :
63. Tên thuốc khi bị ngộ độc thuốc hay gây giãn đồng tử
a.Penicilin
b.Codein
c.Atropin
d.Prostignin
64. Tên thuốc khi gặp ngộ độc cấp hay gây co đồng tử
a.Atropin
b.Belladon
c.Santonin
d.Opizoic
65.Tên thuốc hoặc hoá chất khi bị ngộ cấp hay gây suy thận cấp nhất:
a.Phenol
b.Bacbituric
c.Thuỷ ngân
d.Wofatox
66.Tên thuốc hoặc hoá chất khi bị ngộ độc cấp hay gây suy gan cấp nhất
a.Mocphin
b.Gentamixin
c.Asen
d.Thuỷ ngân
67. Tên của bệnh phẩm không cần thiết cho việc phân tích độc chất khi bị ngộ độc
cấp
a.Chất nôn
b.đờm
c.Nước rửa dạ dày
d.Phân
68. Tên thuốc dùng để điều trị khi gặp ngộ độc cấp sắn:
a.Truyền Manitol
b. Atropin tiêm tĩnh mạch
c.Coloxyt tiêm tĩnh mạch
d.Nalorphan tiêm tĩnh mạch
69. Tên thuốc dùng để điều trị đặc hiệu khi gặp ngộ độc thuốc phiện:
d.Truyền Glucose 10%
b.Coloxyt tiêm tĩnh mạch
c.Atropin tiêm tĩnh mạch
d.Nalorphan tiêm tĩnh mạch
70. Tên thuốc dùng để giải độc đặc hiệu khi gặp ngộ độc bacbituric:
a.Vitamin B6
b.Ahipnon ( Ý là antipois : than hoạt )
c.Atropin
d.Lorphan
71. Tên thuốc dùng để giải độc đặc hiệu khi gặp ngộ độc photpho hữu cơ:
a.Xanh metylen
b.Ahipnon
c.Atropin
d.BAL
72. Tên thuốc dùng để giải độc đặc hiệu khi gặp ngộ độc muối kim loại:
a.Pilocarpin
b.Belladon
c.Natrihyposunfit
d.BAL
73. Tên thuốc dùng để giải độc đặc hiệu khi gặp ngộ độc INH:
a.Vitamin C
b.Vitamin B6
c.Xanh metylen
d.Vitamin B1
74. Tên thuốc dùng để thải sắt khi gặp nhiễm sắt:
a.Prostigmin
b.Ahipnon
c.Natrithiosulfat
d.Defferal
75. Đường gây ngộ độc cấp hay gặp nhất là:
a.Qua da
b.Hô hấp
c.Tiêu hoá
d.Tiết niệu
Đường gây ngộ độc hay gặp: đường tiêu hóa (70%), hô hấp (5%), da (7%)...
76. Triệu chứng nổi bật nhất của ngộ độc thuốc chuột Trung quốc là:
a.Nôn
b.Khó thở
c.Hôn mê
d.Co giật
1. Trong điều trị ngộ độc sắn,có thể rửa dạ dày bằng dung dịch thuốc tím 0.5% Đ
2. Coloxyt tiêm tĩnh mạch được dùng để điều trị ngộ độc sắn nặng Đ
3. Atropin tiêm tĩnh mạch dùng để giải độc ngộ độc thuốc phiện S
4. Hấp thụ bằng than hoạt dùng để điều trị ngộ độc thuốc phiện Đ
5. Nalorphan là thuốc để điều trị ngộ độc thuốc phiện nặng Đ
2. Tiếp cận tình trạng nặng ở trẻ em
1. Dấu hiệu nào đánh giá hiệu quả của động tác thở (Đ/S)
1.1. Luồng khí đi ra và vào phổi
1.2. Nhịp tim
1.3. Di động lồng ngực
1.4. Tưới máu ngoại vi
1.5. SpO2 ( ý này do 1 đề chép lại có thêm )
A. Thở chậm
B. Lồng ngực không di động
C. Thở rít ( Stridor )
D. Phổi giảm thông khí
5. Ngưỡng thở nhanh ở trẻ em được quy định như sau, TRỪ
A. Trẻ 2 – 12 tháng: ≥ 50 lần/phút là thở thanh
B. Trẻ < 2 tháng: ≥ 60 lần/phút là thở nhanh
C. Trẻ 2 – 12 tháng: ≥ 40 lần/phút là thở nhanh
D. Trẻ 12 tháng – 3 tuổi: ≥ 40 lần/phút là thở nhanh
8. 3 đáp ứng thần kinh để đánh giá bệnh nhân hôn mê theo thang điểm Glassgow:
A. Mở mắt, lời nói, vận động
B. Mở mắt, lời nói, phản xạ đồng tử
C. Lời nói, vận động, đau
D. Mở mắt, lời nói, đau
A. Nhược cơ
B. Thoát vị hoành
C. Hội chứng Piere Robin
D. Hội chứng Porak-Durank
13. Các nguyên tắc thực hành điều trị khẩn cấp một bệnh nhi bị hôn mê, Trừ:
A. Đảm bảo thông khí tốt
B. Đảm bảo tình trạng huyết động ổn định
C. Điều trị rối loạn nước, điện giải và kiểm toan (nếu có)
D. Vận động thụ động để tránh cứng khớp
a) Ý thức u ám
b) Không thức dậy đối với các kích thích
c) Hôn mê sâu
d) Rối loạn chức năng thực vật
e) Phản ứng vận động máy móc
D. a+b+c
E. b+d+c
F. b+d+e
G. c+d+e
B. Co kéo cơ hô hấp.
D. RRPN giảm.
23. Đánh giá nguy cơ suy tuần hoàn sớm dựa vào các dấu hiệu trừ:
A. Hạ HA.
a. < 70
b. <60
c. <80
d. <50
42. Case lâm sàng 1 trẻ hình như 6th, vv thở nhanh 55l/ph, mạch nhanh, HA
hạ, da xanh tái nhưng refill vẫn dưới 2s, có kích thích hay li bì gì đó ( đại loại
suy hô hấp, suy tuần hoàn,mạch nhanh nhỏ khó bắt, suy thần kinh), chọn thứ
tự cấp cứu :
Đánh giá đường thở , hỗ trợ oxy -> đánh giá suy tim-> lập đường truyền, truyền
dịch -> đánh giá tình trạng thần kinh
Sau mỗi lần đánh giá hồi sức luôn rồi đánh giá tiếp
(Case lâm sàng)Bé Lan 2 tháng 10 ngày tuổi vào viện vì sốt ho 3 ngày nay.
Khám thấy nhịp thở 60 lần/phút, bé bú mẹ bình thường, không co giật, không
thở rít khi nằm yên, không co rút lồng ngực, nghe phổi bình thường.
1. Xếp loại thích hợp cho bé Lan:
A. Bệnh rất nặng
B. Viêm phổi nặng
C. Viêm phổi
D. Không viêm phổi (ho hoặc cảm lạnh)
2. Xử trí thích hợp cho bé Lan:
A. Vào viện điều trị cấp cứu sau khi cho liều kháng sinh đầu tiên
B. Điều trị tại nhà với một số kháng sinh
C. Không dùng kháng sinh, chăm sóc tại nhà
D. Cho liều kháng sinh đầu tiên sau đó chuyển bé vào viện