Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

TRƯỜNG TIỂU HỌC Thứ Tư , ngày 30 tháng 8 năm 2023

GV: KẾ HOẠCH BÀI DẠY


Lớp: 2

Bài 23: Phép trừ ( có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số
(Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Kiến thức, kĩ năng
-Kiến thức:
+ HS biết thực hiện phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số
.
+ Nhận biết được ý nghĩa thực hiện của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình
vẽ hoặc tình huống thực tiễn.
+ Giải và trình bày được các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số
và phép tính đã học.
-Kĩ năng:
+ HS thành thạo phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
+ HS nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh,
hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn.
2.Năng lực, phẩm chất
-Năng lực
+ Thông qua hoạt động khám phá, lựa chọn để tự tìm ra các cách tính thích
hợp, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học.
+ Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán
học, năng lực giải quyết vấn đề.
+ Qua quan sát, nhận xét, khái quát hóa để giải toán sẽ hình thành và phát
triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
-Phẩm chất
+ Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết
bài toán.
+ Rèn phẩm chất chăm chỉ, hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Máy tính; máy chiếu; Bộ đồ dùng toán 2
2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, bộ đồ dùng toán 2.
III. Tiến trình
Nội dung các Hoạt động của GV Hoạt động của HS
hoạt động dạy học
1.Khởi động: - GV nêu luật chơi: Các bạn sẽ được - HS lắng nghe và thực
tặng một hộp quà. Nhiệm vụ của các hiện theo luật chơi.
Mục tiêu: Tạo tâm
thế vui tươi, phấn bạn là hãy hát theo tiếng nhạc và
khởi chuyền tay nhau hộp quà đó. Khi tiếng
nhạc dừng, hộp quà trên tay bạn nào
Thời gian: 3’
thì bạn đó sẽ trả lời một câu hỏi. Nếu
trả lời đúng, bạn sẽ có một phần quà.
Nếu trả lời sai, cơ hội nhận quà sẽ
dành cho bạn khác. Cứ như vậy, các
bạn sẽ chơi cho đến khi kết thúc bài
- HS trả lời
hát.
25-8=7
Hãy nêu kết quả của phép trừ:25-8=?
Hãy nêu kết quả của phép trừ:33-5=? 33-5=28

Hãy nêu kết quả của phép trừ:53-9=? 53-5=44

Hãy nêu kết quả của phép trừ:35-28=? 35-28=7

- GV hỏi: Em thấy phép tính này có gì -HS trả lời: Ở 3 phép


khác so với 3 phép tính trừ trước? tính đầu là phép trừ (có
nhớ) số có hai chữ số
với số có một chữ số.
Còn ở phép tính cuối
cùng là phép trừ (có
nhớ) số có hai chữ số
với số có hai chữ số.
- GV kết nối vào bài: Các em đã biết - HS lắng nghe
thực hiện phép trừ (có nhớ) số có hai
chữ số cho số có một chữ số. Và để
tìm được kết quả của phép tính trừ
cuối cùng chúng ta sẽ cùng nhau đi
tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
-GV gọi HS đọc tên bài: Phép trừ (có -HS đọc tên bài
nhớ) số có hai chữ số cho số có hai
chữ số.
- GV ghi tên bài: Phép trừ (có nhớ) số - HS ghi tên bài vào vở
có hai chữ số cho số có hai chữ số.
-GV gọi HS đọc yêu cầu cần đạt
2. HĐ hình thành - GV cho HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát tranh và
kiến thức mới: câu hỏi: trả lời:
Mục tiêu: HS lựa + Trong tranh vẽ gì? + Hai anh em đang
chọn để tự tìm ra giúp người lớn thu
các cách tính thích hoạch ngô, mỗi bạn đeo
hợp trên lưng một gùi ngô.
Thời gian: 12’ - GV cho HS đóng vai đọc tình huống. -HS đóng vai đọc tình
huống:
Người anh: Anh gùi 42
bắp ngô
Người em: Em gùi 15
bắp ngô
Robot: Anh gùi nhiều
hơn em bao nhiêu bắp
ngô?
- GV hỏi: Bạn nào biết gùi là gì
không?
- GV giới thiệu cái gùi
- GV cho HS quan sát và TLCH: - HS quan sát và TLCH:
+ Anh gùi bao nhiêu bắp ngô?
+ Anh gùi 42 bắp ngô
+ Em gùi bao nhiêu bắp ngô?
+ Em gùi 15 bắp ngô
+ Robot thắc mắc điều gì?
+ Robot thắc mắc: Anh
gùi hơn em bao nhiêu
bắp ngô?
- GV HD HS nêu bài toán. (Nếu HS - HS nêu bài toán: Hai
không nói được GV sẽ nêu bài toán) anh em gùi ngô trên
nương về nhà. Anh gùi
được 42 bắp ngô, em
gùi được 15 bắp ngô.
Hỏi anh gùi nhiều hơn
em bao nhiêu bắp ngô ?
- HS: Ta làm phép tính
- GV: Để biết được anh nhiều hơn em trừ. Lấy 42 trừ cho 15.
bao bắp ngô ta làm phép tính gì?
- HS nêu: 42 - 15
- Cho HS nêu phép tính thích hợp.
- Thảo luận nhóm (thao
- YCHS thảo luận nhóm 6 bằng que tác trên que tính, đặt
tính để tìm ra kết quả của phép tính. tính rồi tính,…)
- GV chốt cách tính ngắn gọn nhất: - HS lắng nghe và ghi
GV hướng dẫn chi tiết kĩ thuật tính nhớ.
trên bảng (tách một chục sang hàng
đơn vị của số bị trừ) và nêu quy tắc
tính như SGK.
- GV cho HS nêu miệng cách thực - HS nêu
hiện.
- Gv chiếu lại tranh chốt lại kết quả
- HS nêu: Đây là phép
- GV hỏi: Con có nhận xét gì về phép trừ ( có nhớ) số có hai
tính này? chữ số với số có hai chữ
số.
- HS lắng nghe
GV chốt: Khi thực hiện phép trừ
theo cột dọc cần chú ý viết số thẳng
cột,số ở hàng đơn vị thẳng với hàng
đơn vị, số hàng chục thẳng với hàng
chục, trừ theo thứ tự từ phải sang
trái. Lưu ý :Nhớ ở hàng chục. - HS lấy ví dụ và chia sẻ
- YCHS lấy ví dụ về phép 1 phép trừ với cả lớp cùng thực
(có nhớ) số có hai chữ số cho số có hiện.
hai chữ số.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. HĐ luyện tập, - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 -3 HS đọc.
thực hành:
Bài 1: Tính
Bài 1: Tính
Mục tiêu: Học sinh
tính được các phép
- 1-2 HS trả lời: Bài yêu
trừ (có nhớ) số có
cầu tính.
hai chữ số cho số có - Bài yêu cầu làm gì?
hai chữ số - HS làm bài cá nhân, 2
HS chia sẻ và nhận xét.
Thời gian: 5’
- YC HS tính và viết kết quả vào SGK

- Lớp nhận xét, bổ sung,


- Nhận xét, tuyên dương.
sửa chữa (nếu có)

Gv hỏi: Qua bài tập số 1, con được


- 1 HS nêu
củng cố kiến thức gì?
- HS lắng nghe
- GV chốt: Cách thực hiện phép trừ
(có nhớ) số có hai chữ số cho số có
hai chữ số như sau: Thực hiện theo
thứ tự từ phải qua trái, từ số hàng
đơn vị sau đó số ở hàng chục. Lưu ý
trong trường hợp chúng ta phải nhớ
ở hàng chục sau đó mới trừ nhé!
Bài 2: Đặt tính rồi - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc đề
tính
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Bài yêu
Mục tiêu: Học sinh cầu đặt tính sau đó tính.
biết cách đặt tính và
- HS làm bài cá nhân
tính được các phép - YC HS làm bài vào vở ô li và gọi 4
vào vở, 4 HS lên bảng
trừ (có nhớ) số có HS lên bảng chữa bài.
chữa và chia sẻ về cách
hai chữ số cho số có
thực hiện phép tính đó.
một chữ số
+ 72-27=45
Thời gian: 7’
B1: Đặt tính rồi tính:
Viết số 72 trước, viết số
27 ở hàng dưới sao cho
số 7 thẳng với số 2 ở
trên, số 2 thẳng với số 7
ở trên, dấu trừ ở giữa
hai số phía bên trái, dấu
gạch ngang thay cho
dấu bằng.
B2: Tính: 2 không trừ
được 7, lấy 12 trừ 7
bằng 5, viết 5, nhớ 1. 7
trừ 1 bằng 6, 6 trừ 2
bằng 4, viết 4.
+ 54-16=38
B1: Đặt tính: Viết số 54
trước, viết số 16 ở hàng
dưới sao cho số 6 thẳng
với số 4 ở trên, số 1
thẳng với số 5 ở trên,
dấu trừ ở giữa hai số
phía bên trái, dấu gạch
ngang thay cho dấu
bằng.
B2: Tính: 4 không trừ
được 6, lấy 14 trừ 6
bằng 8, viết 8, nhớ 1. 5
trừ 1 bằng 4, 6 trừ 1
bằng 3, viết 3.
+ 80-43=37
B1: Đặt tính: Viết số 80
trước, viết số 43 ở hàng
dưới sao cho số 3 thẳng
với số 0 ở trên, số 4
thẳng với số 8 ở trên,
dấu trừ ở giữa hai số
phía bên trái, dấu gạch
ngang thay cho dấu
bằng.
B2: Tính: 0 không trừ
được 3, lấy 10 trừ 3
bằng 7, viết 7, nhớ 1. 8
trừ 1 bằng 7, 7 trừ 4
bằng 3, viết 3.
- Lớp NX, chữa bài
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
(nếu có)
- HS đổi chéo kiểm tra
- HS giơ tay trả lời :
- Gv hỏi:
+ “Khi đặt tính, chúng
+“Khi đặt tính, chúng ta cần lưu ý ta cần đặt hàng đơn vị
điều gì?” thẳng hàng đơn vị, hàng
chục thẳng hàng chục.”

+ “Khi thực hiện phép trừ số có hai + “Khi thực hiện pháp
chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý tính trừ số có hai chữ số
gì ?” cho số có hai chữ số
cần tính theo thứ tự từ
phải sang trái, nhớ vào
cột chục”
- GV chốt: “Khi đặt tính, chúng ta cần
đặt hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị,
hàng chục thẳng hàng chục. Khi thực
hiện phép tính trừ số có hai chữ số
cho số có hai chữ số cần tính theo thứ
tự từ phải sang trái, nhớ vào cột
chục”
Bài 3: Giải toán - GV kể vắn tắt cho HS nghe câu - HS theo dõi
chuyện “Cây khế” để dẫn dắt vào bài
Mục tiêu: HS biết toán.
giải toán có lời văn - HS đọc:Trên cây khế
bằng một bước tính - Gọi HS đọc đề bài. có 90 quả. Chim thần đã
Thời gian: 8’ ăn mất 24 quả. Hỏi trên
cây còn lại bao nhiêu
quả khế?
-GV hỏi:
- HS trả lời:
+Bài toán cho biết điều gì?
+Bài toán cho biết: Trên
cây có 90 quả khế.
Chim ăn mất 24 quả
khế.
+Bài toán hỏi điều gì?
+ Bài toán hỏi: Trên cây
còn lại bao nhiêu quả
- HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) khế?
Tóm tắt: - HS nêu tóm tắt
Có : 90 quả
Đã ăn: 24 quả
Còn lại: … quả?
- YC HS tự làm bài vào vở.
Đáp án: Bài giải: - HS tự làm bài cá nhân,
1HS làm trên bảng giải
Trên cây còn lại số quả khế là:
và chia sẻ cách làm.
90 - 24 = 66 (quả)
Đáp số: 66 quả khế
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Lớp NX, chữa bài
- Lưu ý câu lời giải và đơn vị (nếu có)
- GV chốt: Các bước giải toán - HS đổi chéo kiểm tra
B1: Tìm hiểu đề bài
+Bài toán cho biết điều gì?
+Bài toán yêu cầu làm gì?
B2: Tóm tắt đề bài
B3: Phân tích và tìm ra lời giải
B4: Trình bày bài làm
4. HĐ vận dụng: - GV đưa ra bài tập vận dụng và yêu - HS thảo luận nhóm và
cầu thảo luận nhóm. chia sẻ về kết quả của
Mục tiêu: Tổng hợp nhóm.
lại kiến thức Tại mỗi ngã rẽ, bạn mèo sẽ đi theo
con đường ghi phép tính có kết quả
Thời gian: 3’ lớn hơn. Bạn mèo sẽ đến chỗ món ăn
nào?
- HS chia sẻ
- GV hỏi:
+Hôm nay, em học bài:
+Hôm nay em học bài gì?
Phép trừ (có nhớ) số
hai chữ số cho số có hai
chữ số.
+ Khi thực hiện phép
+Khi thực hiện phép trừ (có nhớ) số
tính trừ có nhớ) số có
có hai chữ số cho số có hai chữ số cần
hai chữ số cho số có hai
lưu ý gì ?
chữ số cần Thực hiện
theo thứ tự từ phải qua
trái, từ số hàng đơn vị
sau đó số ở hàng chục.
Lưu ý trong trường hợp
chúng ta phải nhớ ở
hàng chục sau đó mới
trừ nhé!
5. HĐ dặn dò: - Nhận xét giờ học. -HS lắng nghe

Mục tiêu: Định - Ôn lại các bài tập đã làm và xem


hướng cho tiết học trước nội dung bài chuẩn bị cho tiết
Luyện tập (tr90)
sau

Thời gian: 2’

IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................................................................................

You might also like