Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

Bài 3.

ACID AMIN
1. Phương pháp chưng cất dựa trên cơ chế lôi cuốn hơi nước trong bài?
 Nước đun sôi trong một bình riêng rồi theo ống dẫn hơi nước qua bình đã được vô cơ hóa
có sẵn NaOH, hơi nước được sục vào dung dịch và lôi cuốn NH3 đi theo ra ngoài gặp
sinh hàn ngưng tụ lại thành NH3 chảy vào bình nón có sẵn H2SO4 0,02N dư
2. Cái máy chưng cất gồm bao nhiêu thành phần chính? Chỉ ra các bộ phận đó?
 Gồm 3 bộ phận chính: Sinh hàn, Bình đun sôi, Bộ phận chứa dung dịch chưng cất,... đại
loại vậy
 Lúc dạy cô có chỉ cách sử dụng, làm y chang cô dạy, lúc thay ống đựng dung dịch chưng
cất thì phải nhớ lấy cái bao tay dày dày để cầm chứ nóng lắm nha

3. Khi sử dụng máy ta cần chú ý một điều quan trọng, đó là gì?
 Ta phải kiểm tra xem cái ống dẫn nước đi qua sinh hàn có được bật hay chưa, nước đi
qua sinh hàn này phải được thay liên tục để đảm bảo sinh hàn có thể làm lạnh và giúp cho
NH3 ngưng tụ chảy vào bình nón
4. Trong công thức tính Protein tổng tại sao lại x6,39?
 Đây là tỉ lệ Nito/Protein trong huyết tương của CON NGƯỜI, xin nhắc lại CON
NGƯỜI
 Nó là một con số linh động, nếu ta sử dụng huyết thanh của loài khác thì nó sẽ thay đổi
giá trị này.
5. Làm phản ứng vô cơ hóa là làm gì? Mục đích cuối để tạo ra cái gì?
 Làm phản ứng vô cơ hóa là dùng nhiệt độ phá vỡ các chất hữu cơ để tạo thành các chất
vô cơ, tóm lại là mục đích để tạo ra CO2, H2O và NH3
 Các phản ứng này cần nhiệt độ rất cao, vì vậy ta dùng thêm các chất Oxy hóa, chất Xúc
tác nhằm trợ giúp cho phản ứng xảy ra dễ dàng hơn (ý là dùng nhiệt thấp hơn vẫn có thể
tạo ra sản phẩm)
6. Các phản ứng phân biệt Proline, Tyrosine, Tryptophan?
 Phản ứng của Proline với ninhydrin cho sản phẩm màu vàng
 Phản ứng Xanthoprotein để xác định Acid amin có nhân thơm tạo dẫn chất nitro có màu
vàng, sau đó được kiềm hóa nên sản phẩm này chuyển thành muối có cấu tạo quinoid có
màu da cam.
 Phản ứng Adamkiewicz phát hiện sự có mặt của Tryptophan cho sản phẩm có màu đỏ tím
7. Sự chuyển màu dung dịch xanh lơ sau khi nung (vô cơ hóa) cho đến khi nguội có màu xanh
ngọc do đâu?
 Do khi đun lên, CuSO4 bị mất nước nên chuyển dung dịch sang màu xanh lơ, khi nguội
bắt đầu CuSO4 ngậm nước lại nên mới chuyển về xanh ngọc.
8. Vì sao Tyrosine không có phản ứng Adamkiewicz mà Tryptophan có?
9. Liệt kê các yếu tố vô cơ hóa?
 H2SO4, K2SO4, CuSO4 và H2O2
10. Liệt kê các yếu tố hoạt hóa vòng benzen của Tyrosine?

11. Nêu công thức định lượng Nito tổng cộng bằng phương pháp Kjeldahl? Tại sao trong công
thức tính nồng độ Protein tổng cộng trong huyết thanh lại x 6,39?
 Nồng độ Nito tổng cộng trong 1 lít huyết thanh
( m−2 n ) × t ×14 × 100
N (mg/L) ¿
p
Trong đó:
m: số mL H2SO4 0,02 N dùng ban đầu (20 mL)
n: số mL NaOH 0,04 N dùng để định lượng H2SO4 thừa
t: nồng độ H2SO4 (0,02 N)
p: thể tích huyết thanh thử (0,2 mL)
 Ta x 6,39 vì đây là tỉ lệ Nito/Protein
 Nồng độ Protein tổng cộng trong huyết thanh:
P (g/L)¿N (g/L) ×6,39
12. Trong định lượng Ure, ta sử dụng bước sóng nào? Đo chất nào, phương pháp đo?
 Ta sử dụng Bước sóng 340 nm, Đồ thị giảm dần
 Dùng để đo NADH
 Phương pháp đo động học enzyme
13. Nhược điểm của định lượng Protein gián tiếp qua Nito so với định lượng trực tiếp Protein?
 Khi định lượng Protein gián tiếp qua Nito thì ta có thể bị sai số do có xuất hiện Nito
không phải từ chất hữu cơ mà chúng ta muốn định lượng
14. Tại sao trong bài dùng đo động học mà không phải đo quang? Đo quang được không? Vì
sao? Ý nghĩa của phương pháp?
 Ta dùng đo động học vì ta không biết phản ứng lúc nào sẽ kết thúc để đo điểm đầu điểm
cuối, ngoài ra nếu nồng độ dung dịch cần định lượng vượt quá giới hạn cho phép thì mật
độ quang học không còn tuyến tính với nồng độ dung dịch nữa.
 Ta vẫn có thể đo quang được. Vì nếu chúng ta đảm bảo thỏa các điều kiện trên thì chúng
ta vẫn có thể sử dụng cho những trường hợp được chỉ định để đánh giá chức năng gan
thận
 Ý nghĩa phương pháp: Cho biết chỉ số Ure trong huyết tương con người, từ đó có thể
chẩn đoán và điều trị những trường hợp có chỉ số bất thường.
15. Tên sản phẩm của phản ứng Adamkiewicz?
 .....
16. Sau phản ứng Adamkiewicz, chất lỏng bị phần lớp, hay liệt kê các chất lỏng ở các tầng phân
lớp đó?
 Lớp trên cùng là thuốc thử
 Lớp ở giữa là phức chất
 Lớp ở dưới là Protein
17. Phản ứng Adamkiewicz với ống thay Protein trứng bằng Gelatin có hiện tượng gì? Vì sao?
 Không có hiện tượng vì Gelatin không có Tryptophan
18. Trong Gelatin có Tryptophan không? Vì sao Gelatin có Tyrosine nhưng phản ứng
Xanthoprotein không có màu cam?
 Trong trường hợp cho phản ứng Xanthoprotein, ta chưa khẳng định được việc gelatin có
Tryptophan hay không
 Phản ứng không có màu cam bởi vì lượng Tyrosine trong Gelatin rất thấp nên chỉ có thể
cho màu vàng.
19. Đo động học đo chất là gì?
 Phép đo trong bài là phép đo động học vì phản ứng enzyme thường không tạo phức hợp
màu mà làm thay đổi độ đục của dung dịch phản ứng trong khoảng thời gian nhất định.
Việc xác định hoạt độ của enzyme không thể xác định bằng phương pháp đo điểm cuối
mà phải sử dụng phép đo động học nhiều thời điểm.
20. Phân loại Acid amin dựa vào tính chất nào?
 Dựa vào các gốc R trên các Acid amin
21. Màu đen của phản ứng thử bằng Chì Sulfit là gì?
 PbS làm dung dịch xám hoặc đen
22. Trong định lượng Ure thực tế cho người thì định lượng ở đâu (gan hay thận)? Vì sao? Dùng
phương pháp trong bài được không?
 Thường người ta sẽ định lượng Ure để chẩn đoán tình trạng suy thận.
 Vì Ure là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa Protein trong cơ thể và được thận
đào thải ra ngoài.
 Ta có thể dùng phương pháp trong bài, xét nghiệm ure trong máu được chỉ định khi cần
đánh giá chức năng gan và thận.
23. Ưu nhược điểm của định lượng Ure bằng phương pháp đo quang?
 Ưu điểm: Kết quả đảm bảo tính khách quan, không mắc sai số của phương pháp đo màu
bằng mắt, độ chính xác cao. Có thể so sánh cường độ màu không nhất thiết phải bằng
nhau
 Nhược điểm: Sự hấp thu màu phải tuân theo định luật Lambert-beer
24. Ứng dụng của các phản ứng màu Acid Amin?
 Định tính, định lượng và xác định phản ứng vô cơ hóa đã xảy ra hoàn toàn hay chưa
25. Ứng dụng của việc định lượng Ure huyết thanh?
 Tăng Ure huyết thanh: Chế độ ăn giàu Protein. Tăng dị hóa Protein (Sốt, bỏng, suy dinh
dưỡng, nhịn đói). Xuất huyết đường tiêu hóa. Suy thận. Ngộ độc thủy ngân. Nhiễm trùng
nặng.
 Giảm Ure huyết thanh: Suy gan, xơ gan. Có thai. Hội chứng thận hư.
26. Cơ chế lôi cuốn hơi nước là gì? Những chất nào lôi cuốn hơi nước được?
 Phương pháp chưng cất hơi nước là phương pháp chưng cất qua hơi nước, quá trình đó
có 1 khoang tạo hơi nước riêng và hơi nước được dẫn qua nguyên liệu và lôi cuốn những
chất có trong nguyên liệu đó đi qua bộ phận ngưng tụ (sinh hàn) để làm lạnh và chuyển
sang dạng lỏng.
 Những chất lôi cuốn hơi nước được: tinh dầu và các chất dễ bay hơi, các chất có nhiệt độ
sôi thấp

You might also like