Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 71

TRƯỜNG CAO ĐẲNG VIỄN ĐÔNG

KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY


MUA TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG VIB
CHI NHÁNH KỲ HÒA

NGHÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


KHÓA : 14
SINH VIÊN : NGUYỄN THỊ HẢI HÀ
LỚP : 14TCC
GVHD : Ths.NGÔ SỸ NAM
NIÊN KHÓA :2020- 2023

TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được báo cáo thực tập này, em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình từ
thầy cô trường CĐ Viễn Đông và sự giúp đỡ từ các anh chị tại Ngân hàng TMCP Quố
c tế Việt Nam (VIB) chi nhánh Kỳ Hòa.
Đầu tiên, em xin phép được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giảng viên hướn
g dẫn – Thạc sĩ Ngô Sỹ Nam đã nhiệt tình hướng dẫn để em có thể hoàn thành bài báo
cáo của mình một cách tốt nhất.
Em cũng xin gửi lời tri ân và cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc Ngân hàng TMCP
Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Kỳ Hòa đã tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Chi
nhánh và các anh chị phòng kinh doanh, đặc biệt là chị Đào Phạm Thái Hòa – Chuyên
viên tư vấn khách hàng, là người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực t
ập tại đơn vị, đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi về thời gian, nơi thực tập c
ũng như tiếp cận với môi trường làm việc thực tế để em có thể hoàn thành báo cáo thự
c tập này.
Vì kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế, trong quá trình thực tập em không tránh khỏi
những sai sót, kính mong nhận được sự thông cảm và những ý kiến đóng góp từ phía t
hầy cô cũng như từ phía ngân hàng để có thể hoàn thiện bài báo cáo một cách tốt nhất.
Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô nhiều sức khỏe, thành công trong công việc. Kính
chúc các anh chị cán bộ tại ngân hàng có nhiều sức khỏe, chúc chi nhánh hoạt động ki
nh doanh tốt và gặt hái nhiều thành tích trong thời gian tới.

NHẬN XÉT ĐƠN VỊ THỰC TẬP


Họ và tên sinh viên: ..................................................................
Ngày sinh:……/……/……
Lớp: ..................... Ngành: ............................................................................. Khóa:……
….
Thực tập tại:................................................................................................................
Từ ngày: ……/……/… đến ngày ……/……/…
1. Về tinh thần, thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Về những công việc được giao:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Kết quả đạt được:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ghi điểm:....................................................................................................................
......................., ngày ...... tháng ...... năm 2023
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ CÁN BỘ HƯỚNG D
ẪN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................
Ghi điểm:……………………………………………….
......................., ngày ...... tháng ...... năm 2018
GIẢNG VIÊN
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
(Phần của giảng viên hướng dẫn)
Họ và tên sinh viên:………………………………………………………………….
Mã số sinh viên:……………………………………………………………………...
Lớp:…………………………………………………………………………………..

STT Nội dung chấm Thang Điểm đ Ghi chú


điểm ạt

Tinh thần và ý thức làm việc 1


1

2 Hình thức trình bày, bố cục hợp lý 1

3 Phần mở đầu 1

4 Chương 1 2

5 Chương 2 3

6 Chương 3 1

7 Kết luận 1

8 Tổng 10

Đơn vị thực tập:………………………………………………………………………


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TMCP Thương mại cổ phần

VIB/ Ngân hàng Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam

L/C Tín dụng thư (letter of credit)

CIC Trung tâm thông tin tín dụng thuộc Ngân


hàng Nhà Nước Việt Nam

HKD Hộ kinh doanh

TCTD Tổ chức tín dụng

BĐS Bất động sản

PTVT Phương tiện vận tải

GCN Giấy chứng nhận

TSĐB Tài sản đảm bảo

NHBL Ngân hàng bán lẻ

HĐTD Hợp đồng tín dụng

QSD Quyền sử dụng

ĐXTD Đề xuất tín dụng

TKTT Tài khoản thanh toán


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH KỲ HÒA.............................................................
1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam...................................
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt
Nam ....................................................................................................................................
1.3 Sứ mệnh, tầm nhìn của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam.............................
1.4 Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Quốc tế Vệt Nam- Chi nhánh
Kỳ Hòa ................................................................................................................................
1.5 Cơ cấu tổ chức........................................................................................................
1.6 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế
Việt Nam- Chi nhánh Kỳ Hoà.........................................................................................
1.7 Kết quả hoạt động của ngân hàng từ năm 2019- 2022........................................
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH KỲ HÒA.....................
2.1 Giới thiệu về các hình thức cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế
Việt Nam- Chi nhánh Kỳ Hòa.........................................................................................
2.1.1 Những sản phẩm , dịch vụ chủ yếu................................................................
2.1.2 Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ở, chuyển nhượng BĐS...........................
2.1.3 Cho vay mua xe ô tô.........................................................................................
2.1.4 Cho vay tiêu dùng khác- phục vụ đời sống....................................................
2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc
tế Việt Nam........................................................................................................................
2.3 Danh mục hồ sơ cho vay KHCN vay tiêu dùng có TSBĐ...................................
2.4 Quy trình cho vay KHCN vay tiêu dung có TSBĐ..............................................
2.5 Tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam-
Chi nhánh Kỳ Hòa............................................................................................................
2.6 Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt
Nam- Chi nhánh Kỳ Hòa.................................................................................................
2.6.1 Thuận lợi và những kết quả đạt được............................................................
2.6.2 Những hạn chế và nguyên nhân.....................................................................
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH
KỲ HÒA................................................................................................................................
3.1 Một số giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam- Chi nhánh Kỳ Hòa..............................................................
3.2 Các giải pháp về huy động vốn..............................................................................
KẾT LUẬN...........................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay với mức thu nhập của người dân đang tăng lên, tỷ lệ nợ của hộ gia đình t
hấp, cho vay doanh nghiệp ngày càng trở nên khó khăn hơn, dân số trẻ có thể nhanh ch
óng tiếp cận các thói quen tiêu dùng mới hơn, hiện đại hơn đã làm cho các tổ chức tín
dụng ở Việt Nam bắt đầu chú trọng đến phát triển cho vay dành cho khách hàng cá nhâ
n trong đó có cho vay tiêu dùng.
Trong bối cảnh kinh tế khó khăn như hiện nay, với vai trò là kênh tín dụng kích
thích tiêu dùng, hoạt động cho vay tiêu dùng hiện đang rất phổ biến trong hoạt động
kinh doanh của các ngân hàng. Nhu cầu mua sắm, tiêu dùng hiện nay đang rất lớn,
Việt Nam thực sự là một thi trường tiềm năng với dân số trẻ có nhu cầu mua sắm tiêu
dùng cao. Đặc biệt là các bạn trẻ mới đi làm, chưa có thu nhập cao nhưng nhu cầu chi
tiêu lại lớn nhưng không muốn phụ thuộc vào gia đình, muốn độc lập về tài chính,
cũng như với chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao, không còn bó hẹp trong
“ăn no, mặc ấm” mà đã chuyển dần sang “ăn ngon, mặc đẹp” và rất nhiều nhu cầu
khác cần được đáp ứng. Tâm lý của những con người hiện đại coi việc đi vay là muốn
sử dụng hàng hóa trước khi có khả năng thanh toán. Vì vậy mà các ngân hàng thương
mại luôn nhiệt tình tìm kiếm những khách hàng tiềm năng này.
Ngân hàng với trọng trách là một trung gian tài chính, là kênh dẫn vốn quan trọng
của toàn bộ nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh gay gắt việc hoàn thiện và mở
rộng các hoạt động kinh doanh là hướng đi và phương châm cho các ngân hàng tồn tại
và phát triển. Cho vay tiêu dùng thực sự cũng không còn là khái niệm mới mẻ ở Việt
Nam nhưng cũng không được người dân quan tâm thích đáng, trong khi trên thế giởi
cho vay tiêu dùng đã rất phát triển và trở thành một nguồn thu chính cho ngân hàng.
Đối với tại ngân hàng VIB chi nhánh Kỳ Hòa thì cho vay tiêu dùng không còn là
một lĩnh vực mới mẻ. Sau nhiều năm thực hiện cho vay tiêu dùng ngân hàng đã đạt
được nhiều kết quả to lớn. Thu nhập từ cho vay tiêu dùng ngày càng tăng lên, càng trở
thành khoản mục mang lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Có thể đây là mục tiêu của
ngân hàng trong thời gian tới. Tuy nhiên để có thể đảm bảo khoản thu nhập từ cho vay
tiêu dùng thì ngân hàng cần phải nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng của mình.
Sau một thời gian thực tập tại ngân hàng VIB chi nhánh Kỳ Hòa em thấy rằng cho
vay tiêu dùng đã đang và ngày càng được quan tâm, do vậy đề tài “Phân tích hoạt động
cho vay tiêu dùng tại ngân hàng VIB chi nhánh Kỳ Hòa ” đã được lựa chọn để làm
chuyên đề tốt nghiệp.

2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo:


Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng và mở rộng cho vay tiêu
dùng của ngân hàng VIB chi nhánh Kỳ Hòa
Tìm ra các hạn chế còn tồn đọng và nguyên nhân của hạn chế.
Đề ra một số giải pháp giúp ngân hàng VIB chi nhánh Văn Thánh mở rộng được
hoạt động cho vay tiêu dùng.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo: ngân hàng VIB chi nhánh Kỳ
Hòa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ


PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH KỲ HÒA
1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam

Ngân hàng TMCP Quốc tế (tên giao dịch Tiếng Anh: Vietnam International
Commercial Joint Stock Bank), tên viết tắt là VIB[1] dưới sự quản lý của Ngân Hàng
Nhà Nước Việt Nam bắt đầu đi vào hoạt động ngày 18/9/1996. Tính đến ngày
30/06/2022, vốn điều lệ VIB đạt hơn 21.076 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu đạt hơn
28.250 tỷ đồng và tổng tài sản đạt gần 350.000 tỷ đồng. VIB hiện có hơn 11.000
cán bộ nhân viên làm việc tại 174 chi nhánh và phòng giao dịch ở 27 tỉnh/thành
trọng điểm trong cả nước. Hiện nay, VIB là 1 trong 10 ngân hàng thương mại lớn
nhất và phát triển nhanh nhất tại Việt Nam. Trụ sở chính của ngân hàng VIB đặt tại:
Tầng 1, 2, Tòa nhà Sailing Tower - 111A Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra VIB có Sở Giao Dịch đặt tại: Tầng 1, 6, 7, tòa
nhà CornerStone, 16 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội và Trụ sở riêng biệt về
hoạt động quản trị rủi ro tài chính đặt tại: Tầng 2, 3, 4, 6, Tòa nhà PaxSky, 26 Ung
Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh. VIB khẳng
định vị thế của mình khi có hoạt động đầu tư tích cực vào lĩnh vực Tài chính - Ngân
hàng trong nước cũng như trên thị trường Quốc tế.
Năm 2010 ghi dấu một sự kiện quan trọng với việc Ngân hàng Commonwealth
Bank of Australia (CBA) –Ngân hàng bán lẻ số 1 tại Úc và là Ngân hàng hàng đầu
thế giới với trên 100 năm kinh nghiệm đã chính thức trở thành cổ đông chiến lược
của chúng tôi với tỉ lệ sở hữu cổ phần ban đầu là 15%. Sau một năm, ngày
20/10/2011, CBA đã hoàn thành việc đầu tư thêm 1.150 tỷ đồng vào VIB, tăng tỷ lệ
sở hữu cổ phần của CBA tại VIB từ 15% lên 20% nhằm tăng cường cơ sở vốn, hệ
số an toàn vốn, mở rộng cơ hội kinh doanh và quy mô hoạt động cho VIB. Mối
quan hệ hợp tác chiến lược này tạo điều kiện cho chúng tôi triển khai thành công
các kế hoạch dài hạn trong chiến lược kinh doanh và đặc biệt là nâng cao chất lượng
Dịch vụ Khách hàng hướng theo chuẩn mực quốc tế.
Là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc cải tổ hoạt động kinh
doanh, chúng tôi luôn định hướng lấy khách hàng làm trọng tâm, lấy chất lượng
1
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam
dịch vụ và giải pháp sáng tạo làm phương châm kinh doanh. Chúng tôi đã và đang
tăng cường hiệu quả sử dụng vốn, cùng năng lực quản trị điều hành, tiếp tục chú
trọng phát triển mạng lưới ngân hàng bán lẻ và các sản phẩm mới thông qua các
kênh phân phối đa dạng để cung cấp các giải pháp tài chính trọn gói cho các nhóm
khách hàng trọng tâm, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ để phục vụ khách
hàng ngày càng tốt hơn.
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
- Năm 1996
Ngày 18/9/1996, Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, tên viết tắt là Ngân hàng
Quốc Tế (VIB) bắt đầu đi vào hoạt động với số vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ đồng và
23 cán bộ nhân viên.
Trụ sở đầu tiên đặt tại số 5 Lê Thánh Tông, Hà Nội.
- Năm 2006
Triển khai thành công Dự án Hiện đại hóa Công nghệ Ngân hàng.
Tăng vốn điều lệ lên hơn 1.000 tỷ đồng.
Trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thẻ quốc tế Visa và MasterCard.
Thành lập Trung tâm thẻ VIB, phát hành độc lập thẻ ghi nợ nội địa VIB Values.
Nhận bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Hệ thống ATM của Ngân hàng chính thức đi vào hoạt động.
- Năm 2007
Tăng vốn điều lệ lên 2.000 tỷ đồng.
Ký kết thỏa thuận hợp tác toàn diện với nhiều tập đoàn, tổng công ty lớn như Tổng
Công ty Bảo hiểm Dầu khí, Tổng Công ty Tài chính Dầu khí.
Mạng lưới kinh doanh đạt 82 đơn vị.
Được xếp hạng 3 trong 500 Doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam.
- Năm 2008
Được độc giả báo Sài Gòn Tiếp thị bình chọn là doanh nghiệp có “Dịch vụ ngân
hàng bán lẻ được hài lòng nhất năm 2008”.
Triển khai dự án tái định vị thương hiệu với công ty hàng đầu thế giới trong lĩnh
vực thương hiệu – Interbrand.
Khai trương trụ sở mới tại tòa nhà Viet Tower, số 198B Tây Sơn, Hà Nội.
Ra mắt dịch vụ ngân hàng trực tuyến VIB 4U.
Phát hành thẻ tín dụng VIB Chip MasterCard.
Thành lập Khối Công nghệ ngân hàng với quyết tâm đưa VIB trở thành ngân hàng
có công nghệ hiện đại nhất trên thị trường.
- Năm 2009
Ký thỏa thuận hợp tác toàn diện với ngân hàng Commonwealth Bank of Australia
(CBA).

2
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam
Chính thức ra mắt dự án Tái định vị thương hiệu mới.
Triển khai chiến lược kinh doanh giai đoạn 2009 – 2013, với mục tiêu đến năm
2013 sẽ trở thành ngân hàng hướng tới khách hàng nhất tại Việt Nam.
- Năm 2010
Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia (CBA) – ngân hàng hàng đầu của Úc
đã chính thức trở thành cổ đông chiến lược của VIB với tỉ lệ sở hữu cổ phần ban
đầu là 15%.
Tăng vốn điều lệ lên 4.000 tỷ đồng.
Tiếp tục triển khai các dự án quan trọng phục vụ chiến lược kinh doanh giai đoạn
2009 – 2013 của ngân hàng.
Mạng lưới kinh doanh đạt trên 130 đơn vị tại 27 tỉnh, thành trên cả nước.
- Năm 2011
Năm 2011, CBA đầu tư thêm vốn vào VIB, tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần tại VIB lên
20%.
Nhận Cờ Thi đua của Ngân hàng Nhà nước cho những nỗ lực trong hoạt động và
phát triển kinh doanh.
Giải thưởng “Ngân hàng thực hiện xuất sắc nghiệp vụ thanh toán quốc tế” do
Citigroup trao.
- Năm 2012
Tăng vốn điều lệ lên 4250 tỷ đồng.
Kiên trì thực hiện tam giác chiến lược: Quản trị tăng trưởng – Quản trị Rủi Ro –
Quản trị hiệu quả.
Đoạt giải thưởng Thương hiệu mạnh năm 2012 do Thời báo Kinh Tế Việt Nam tổ
chức.
Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam do báo Vietnamnet phối hợp cùng tổ
chức Vietnam Report tổ chức.
- Năm 2013
Đoạt giải thưởng “Doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm An sinh xã hội và Phát
triển cộng đồng” cho những hoạt động xã hội tích cực.
Giải thưởng “Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế xuất sắc” do Ngân
hàng HSBC toàn cầu trao.
Đoạt giải thưởng Thương hiệu mạnh năm 2012 do Thời báo Kinh Tế Việt Nam tổ
chức.
Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam do báo Vietnamnet phối hợp cùng tổ
chức Vietnam Report tổ chức.
- Năm 2014
Đẩy mạnh phát triển hệ thống hạ tầng công nghệ ngân hàng và quản trị rủi ro.

3
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam
Tổ chức tín nhiệm Quốc Tế Moody’s xếp hạng VIB là 1 trong 2 ngân hàng có chỉ số
sức mạnh tài chính cao nhất trong số 9 ngân hàng lớn của Việt Nam.
Đoạt giải Ngân hàng có chi nhánh tiêu biểu nhất Việt Nam 2014 và giải “Lãnh đạo
công nghệ thông tin xuất sắc” trong khu vực Đông Nam Á do IDG tổ chức.
Top 135/1000 Doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt Nam do báo Vietnamnet, Tổng
Cục Thuế và tổ chức VietnamReport tổ chức.
Mạng lưới kinh doanh có gần 160 đơn vị tại 27 tỉnh thành trên cả nước.
- Năm 2015
Ngân hàng tiêu biểu của Năm “Bank of the Year”
Ký kết thoả thuận đối tác lịch sử với Prudential Việt Nam.
Đối tác hàng đầu Việt nam của IFC, với hạn mức tăng lên 50%
Tiếp tục dẫn đầu bảng xếp hạng tín nhiệm mới nhất của Moody’s
Top 5 kinh doanh trái phiếu trên sàn chứng khoán Hà Nội
Giải thưởng ngân hàng hàng đầu về sản phẩm và dịch vụ sáng tạo, do IDG trao tặng
cho MyVIB
Giải thưởng sáng tạo Thẻ thanh toán toàn cầu tốt nhất do MasterCard trao tặng
Top 10 ngân hàng triển khai Basel II, là ngân hàng có hệ số an toàn vốn (CAR) triển
khai Basel II cao nhất.
- Năm 2016
Giải thưởng “Ngân hàng Tài trợ Thương mại Tốt nhất khu vực Đông Á – Thái Bình
Dương” từ IFC
Giải thưởng “Ngân hàng có dịch vụ ngân hàng SME sáng tạo nhất Việt Nam năm
2016” từ Tổ chức Global Banking & Finance Review Giải thưởng “Ngân hàng có
hoạt động mạng xã hội tốt nhất Việt Nam” và “Ngân hàng giao dịch tiến bộ nhất
khu vực Châu Á Thái Bình Dương” từ The Asian Banker Giải thưởng “Thương hiệu
mạnh 2016” từ Thời Báo Kinh tế Việt Nam và Cục Xúc tiến Ngân hàng tiêu biểu
của năm “Bank of the Year 2016” từ The Banker Tiếp tục giữ vững vị trí dẫn đầu
trong bảng xếp hạng tín nhiệm mới nhất của Moody’s đối với các ngân hàng Việt
Nam Tăng vốn điều lệ lên 5.644 tỷ đồng
- Năm 2017
564.442.500 cổ phiếu VIB chính thức giao dịch trên thị trường chứng khoán tập
trung (UpCom) từ ngày 9/1/2017
“Thương hiệu ngân hàng sáng tạo nhất Việt Nam 2017” từ Tạp chí Thương hiệu
Toàn Cầu (Global Brands Magazine, Vương quốc Anh) Giải thưởng "Đối tác Ngân
hàng phát hành có nghiệp vụ tài trợ thương mại tốt nhất khu vực Đông Á - Thái
Bình Dương 2017" từ IFC Giải thưởng “Dịch vụ sáng tạo độc đáo 2017” từ Tập
đoàn dữ liệu quốc tế IDG cho tính năng chuyển tiền nhanh trên mạng xã hội –
MyVIB Social Keyboard Giải thưởng “Ngân hàng Việt Nam có dịch vụ khách hàng

4
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam
tốt nhất 2017” từ Tạp chí Global Banking & Finance Review (GBAF) Giải thưởng
“Ngân hàng số của năm 2017” từ The Asset và giải “Ứng dụng Ngân hàng di động
có trải nghiệm khách hàng tốt nhất Việt Nam 2017” cho MyVIB Giải thưởng
“Thương vụ M&A tiêu biểu 2017”, hạng mục “Mua lại” tại diễn đàn M&A Việt
Nam 2017, do Hội đồng bình chọn của Báo Đầu tư, phối hợp với AVM Việt Nam
tặng Moody's Investors Service nâng triển vọng xếp hạng tiền gửi nội tệ, phát hành
tiền gửi nội tệ và ngoại tệ của VIB từ ổn định lên tích cực Ngân hàng duy nhất tại
Việt Nam nhận giải thưởng “Ngân hàng hàng đầu Việt Nam về Tài trợ thương mại
cho Doanh nghiệp SMEs” từ ADB Nhận chuyển giao toàn bộ hoạt động của Ngân
hàng Commonwealth Bank of Australia (CBA) Chi nhánh TP. HCM
- Năm 2018
Ngân hàng Nhà nước quyết định cho VIB áp dụng chính thức Basel II
VIB nhận hai giải thưởng Quốc tế về Ngân hàng số Digital Banking VIB được chấp
thuận tăng vốn điều lệ lên hơn 7.800 tỷ đồng VIB chuyển trụ sở chính từ Hà Nội
vào TP.HCM VIB đạt chứng nhận “Doanh nghiệp UPCoM quy mô lớn thực hiện tốt
công bố thông tin và minh bạch 2018” VIB đứng thứ hạng 27 trong Top 500 Doanh
nghiệp tư nhân có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam VIB nhận giải thưởng trong việc hỗ
trợ doanh nghiệp SME IFC đánh giá cao VIB trong hoạt động tài trợ thương mại
toàn cầu Thương hiệu VIB được giới truyền thông quốc tế đánh giá cao VIB nhận
giải thưởng Ngân hàng Việt Nam có ứng dụng mobile banking sáng tạo nhất 2018
- Năm 2019
VIB được chấp thuận tăng vốn điều lệ lên trên 9.245 tỷ đồng
VIB trở thành ngân hàng Việt Nam đầu tiên hoàn thành cả ba trụ cột của Basel II
theo Thông tư 41/2016/TT-NHNN và Thông tư 13/2018/TT-NHNN VIB nhận hai
giải thưởng quốc tế về Ngân hàng số do Tạp chí tài chính quốc tế The Asset trao
tặng VIB được ghi nhận là Ngân hàng có môi trường làm việc sáng tạo nhất Việt
Nam VIB nhận giải thưởng “Thương hiệu ngân hàng sáng tạo trong sản phẩm Thẻ
tín dụng 2018” ADB đánh giá VIB là “Ngân hàng hàng đầu về tài trợ thương mại
cho doanh nghiệp vừa và nhỏ” VIB đạt chứng nhận là “Doanh nghiệp Upcom quy
mô lớn thực hiện tốt công bố thông tin minh bạch năm 2018 - 2019”.
- Năm 2020
VIB được IFC nâng hạn mức tài trợ thương mại lên 144 triệu USD
VIB được 3 định chế tài chính quốc tế cấp khoản vay 70 triệu USD VIB năm thứ tư
liên tiếp dành hai giải thưởng về ngân hàng số từ The Asset: Ngân hàng số của năm
và Trải nghiệm Khách hàng tốt nhất VIB thí điểm chuẩn mực Basel III tại Việt Nam
VIB chính thức niêm yết gần 1 tỷ cổ phiếu trên sàn HOSE VIB được tổ chức Global
Brands Magazine công nhận là Thương hiệu thẻ tín dụng sáng tạo nhất Việt Nam

5
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam
VIB tăng vốn điều lệ lên hơn 11.000 tỷ đồng theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
- Năm 2022
VIB đặt kế hoạch tăng vốn điều lệ lên trên 21.000 tỷ đồng, tăng 35,7%. Trong đó,
Ngân hàng dự kiến chia cổ phiếu thưởng 35% cho cổ đông hiện hữu và 0,7% cho
cán bộ nhân viên từ nguồn vốn chủ sở hữu. Đề xuất này xuất phát từ nhu cầu vốn
của Ngân hàng dành cho các dự án đầu tư vào hệ thống công nghệ, mạng lưới, cấp
tín dụng, đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn trong kinh doanh theo Quy định của Pháp luật.
Bên cạnh đó, chính sách ESOP (chia cổ phiếu thưởng cho CBNV) nhằm phát triển
và duy trì đội ngũ nhân sự chất lượng, phục vụ cho các hoạt động kinh doanh, vận
hành của Ngân hàng.
VIB đưa thương hiệu và dịch vụ ngân hàng đến gần hơn với người trẻ qua The
Masked Singer
- Năm 2022
The Masked Singer (Mặt nạ bí ẩn) khi về Việt Nam đã được đầu tư nghiêm túc với
một ekip thực hiện chuyên nghiệp, mang đến một chương trình truyền hình thực tế
chất lượng về cả phần nghe và phần nhìn cho khán giả Việt Nam. Đây là chương
trình hội tụ đầy đủ các yếu tố kiến tạo nên điểm chạm mang tính sáng tạo, hiện đại
và trẻ trung giữa một gameshow âm nhạc với một Ngân hàng bán lẻ năng động như
VIB. Sau hơn 2 tháng phát sóng, The Masked Singer Việt Nam đã vượt mốc hơn
230 triệu view trên các nền tảng số như VieON, YouTube, Facebook, Tiktok... Mới
đây, chỉ sau 24h lên sóng, tập 12 đã tiếp tục vào top 1 Youtube trending. Trước đó,
tập 7 và tập 9 của chương cũng đã đạt kết quả tốt tương tự.

Chương trình hiện cũng giữ vị trí Top 1 show truyền hình thực tế về chủ đề âm
nhạc, Top 1 về tỷ suất người xem và là tâm điểm thảo luận trên các nền tảng mạng
xã hội tại Việt Nam. Sự đồng hành ngay từ ngày đầu tiên của VIB là nền tảng vững
vàng để ekip thực hiện thoải mái sáng tạo và tạo nên chất riêng cho chương trình,
giúp The Masked Singer đạt được những cột mốc ấn tượng. Với vai trò đồng hành
chính của chương trình, sự xuất hiện của VIB đồng thời đã mang đến làn gió mới về
một ngân hàng hiện đại, trẻ trung tại thị trường Việt Nam đến với khán giả trên
khắp cả nước.

Tiếp nối sức nóng của chương trình, sau khi kết thúc 16 tập thi đấu, VIB cùng nhà
sản xuất sẽ mang đến cho người xem một live concert quy mô và hoành tráng với
tên gọi The Masked Singer All-Star Concert vào tháng 11/2022. The Masked Singer
All-Star Concert hứa hẹn sẽ bùng nổ với sự tham gia của 15 nghệ sĩ cùng các bản
hit đình đám được phối mới bắt tai và phần dàn dựng sân khấu công phu, ấn tượng.

6
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam
1.3 Sứ mệnh, tầm nhìn của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
Sứ mệnh: Trở thành thương hiệu Xanh đầu tiên tròn ngành ngân hàng tại Việt Nam
và phát triển bền vững trong mô hình tập đoàn tài chính Kiên Long.
 Tầm nhìn đến năm 2025
 Phấn đấu trở thành Top 10 Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, cung cấp
các dịch vụ ngân hàng hiện đại có tập trung.
 Mạng lưới các chi nhánh và phòng giao dịch phủ khắp toàn bộ 64 tỉnh, thành
phố trong cả nước.
 Chiến lược phát triển
 Thương hiệu Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam được khách
hàng ghi nhận bằng 3 chữ “Tâm, Tín, Kiên”, do vậy chiến lược hoạt động
của ngân hàng luôn gắn liền với những giá trị cốt lõi đó. Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam luôn xác định mũi nhọn chiến lược là nâng
cao năng lực kinh doanh thông qua năng lực tài chính, công nghệ thông tin
và thực hiện tốt công tác quản trị rủi ro.
 Thứ nhất, giữ vững và phát huy lợi thế các sản phẩm dịch vụ và khách hàng
truyền thống, phân khúc thị trường phù hợp, tạo bước đột phá trong việc phát
triển thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Thứ hai, phát triển hệ thống ngân hàng đa dạng, đa tiện ích trên nền tảng
công nghệ hiện đại.
 Thứ ba, củng cố và phát triển nguồn nhân lực, hoàn thiện cấu trúc tổ chức
của ngân hàng.
 Thứ tư, phát triển mạng lưới hoạt động, xúc tiến thành lập các chi nhánh ở
vùng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Bắc bộ.
 Thứ năm, tăng cường quảng bá thương hiệu và xây dựng hình ảnh với công
chúng.
1.4 Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Quốc tế Vệt Nam- Chi nhánh Kỳ
Hòa
Nhằm mang đến sự thuận tiện cho khách hàng giao dịch, từ tháng 3/2021, Ngân
hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam (VIB) chi nhánh Kỳ Hoà thay đổi địa
điểm kinh doanh, chuyển sang địa chỉ mới tại: số 328-330 đường 3/2 phường 12
quận 10, TP.HCM.
Tên đầy đủ : Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam .
- Địa chỉ : 328-330 đường 3 tháng 2,phường 12,quận 10 , TP.HCM .VIB chi nhánh
Kỳ Hòa chính thức khai trương vào tháng 3/2021 ( Tiền thân là ngân hàng quốc tế V
IB chi nhánh quận 5

7
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam
– địa chỉ : 133 Nguyễn Chí Thanh Phường 9 Quận 5 ). Với không gian giao dịch hiệ
n đại,rộng rãi,nằm ở vị trí giao thông thuận tiện, chi nhánh VIB Kỳ Hòa hứa hẹn sẽ
mang lại cho khách hàng cảm giác thoải mái và thân thiện khi đến giao dịch.
- Số điện thoại : 028.3957.4762
- Dịch vụ tư vấn khách hàng (24/7) 1800 8180
Website: https://www.vib.com.vn/vn/home

Toạ lạc tại góc 3/2 - Sư Vạn Hạnh, địa chỉ số 328-330 đường 3/2 phường 12 quận
10, chi nhánh VIB chi nhánh Kỳ Hoà bắt đầu hoạt động từ 1/3/2021 VIB chi

8
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam
nhánh Kỳ Hoà tiền thân là VIB chi nhánh Quận 5, địa chỉ cũ 133 Nguyễn Chí
Thanh phường 9 quận 5 TP.HCM.

VIB chi nhánh Kỳ Hoà tiền thân là VIB chi nhánh Quận 5, địa chỉ cũ 133 Nguyễn
Chí Thanh phường 9 quận 5 TP.HCM.
Được thành lập ngày 18/9/1996, VIB bắt đầu đi vào hoạt động với số vốn điều lệ
ban đầu là 50 tỷ đồng và 23 cán bộ nhân viên.

VIB chi nhánh Kỳ Hoà mong muốn mang đến cho khách hàng không gian giao
dịch sang trọng, lịch sự và chất lượng dịch vụ tận tâm nhất

1.5 Cơ cấu tổ chức


 Chi nhánh Kỳ Hòa có sơ đồ cơ cấu tổ chức như sau:

9
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

Tổng Giám Đốc

GĐ Khối Ngân
Hàng Bán Lẻ

Phó GĐ Khối
Ngân Hàng Bán
Lẻ

Giám Đốc Vùng


Tây HCM

Giám Đốc Ngân


Hàng Bán Lẻ

Trưởng Phòng
Giám Đốc Phòng
Dịch Vụ Khách
Kinh Doanh
Hàng

Chuyên Viên Kinh


Trưởng Quỹ
Doanh

Thủ Quỹ

Kiểm Soát Viên

Giao Dịch Viên

1.6 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt
Nam- Chi nhánh Kỳ Hoà
 Tổng giám đốc : Thực hiện việc giám sát , chỉ đạo mua , bán , chia tách, hợp nhất ,
sát nhập , kiểm soát đặc biệt và giải thể tổ chức tín dụng trên địa bàn theo ủy quyền
của Thống Đốc.
 Giám đốc khối NHBL : Chịu trách nhiệm xây dựng, triển khai và quản lý bán
hàng theo các sản phẩm, dịch vụ NHBL thông qua kênh mạng lưới chi nhánh và
quản trị rủi ro tín dụng và rủi ro hoạt động kinh doanh nhằm tối ưu hóa lợi nhuận và
đảm bảo an toàn tín dụng của đơn vị kinh doanh .
 Phó giám đốc khối NHBL : Xây dựng,đề xuất và tham mưu cho giám đốc khối
NHBL các chương trình thi đua bán hàng ,các chương trình ưu đãi để đẩy mạnh
hoạt động kinh doanh. Đồng thời theo dõi và quản lý việc triển khai các hoạt động .
 Giám đốc vùng tây: Là người đứng đầu, điều hành và quản lí nhiều chi nhánh tại 1
vùng nhất định. Có nhiệm vụ đề xuất và bàn giao mọi công việc mà Ban Lãnh Đạo
đưa xuống cho các chi nhánh do mình tiếp quản.

10
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam
 Giám đốc ngân hàng bán lẻ: Là người quản lí cao nhất của 1 chi nhánh ngân hàng.
Có nhiệm vụ quản lí và thúc đẩy công việc bán hàng ( là các gói sản phẩm mà Ban
Lãnh đạo đề ra cho chi nhánh). Đồng thời chịu trách nhiệm chính cho sự phát triển
của chi nhánh đó cũng như giám sát mọi hoạt động của chi nhánh ngân hàng hoặc tổ
chức tài chính. Các trách nhiệm của giám đốc ngân hàng bán lẻ bao gồm việc quản
lý nguồn lực và nhân viên, thúc đẩy tiến độ phát triển nhằm đạt được các mục tiêu
bán hàng, cung cấp dịch vụ khách hàng và tăng doanh thu của chi nhánh để đạt
được mục tiêu cũng như doanh số mà Ban Lãnh Đạo đề ra. Ngoài ra còn phải đảm
bảo rằng các khoản thanh toán cho nhân viên là chính xác, tiền nghỉ phép của họ
đến đúng giờ và họ được chăm sóc thích hợp nếu họ bị thương trong khi làm việc.
 Giám đốc phòng kinh doanh: Là người chịu trách nhiệm chính cho hoạt động kinh
doanh của chi nhánh dưới sự quản lý của Giám đốc Ngân hàng bán lẻ. Thực hiện và
xây dựng các chiến lược ,kế hoạch và đưa ra các mục tiêu cho cấp dưới để hoàn
thành chỉ tiêu và yêu cầu mà cấp trên đề ra…
1.7 Kết quả hoạt động của ngân hàng từ năm 2019- 2022
ĐVT: tỷ
đồng
Năm
2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019
Chỉ Tiêu
Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%)
Doanh Thu 107,56 131,41 154,60 23,85 22,17 23,19 17,64
Chi Phí 99,31 119,07 139,52 19,76 19,89 20,45 17,17
Lợi Nhuận. 8,25 12,34 15,08 4,09 49,65 2,74 22,20
Nguồn (Phòng Kế Toán)
 Nhận xét:
-Về doanh thu: nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy doanh thu của VIB qua 3 năm đều tă
ng.
+ Năm 2019: tăng so với năm 2018 là: 23,85 tỷ đồng, tương ứng tỷ lệ: 22,17%.
+ Năm 2020: tăng so với năm 2019 là: 23,19 tỷ đồng, tương ứng tỷ lệ: 17,64%.
- Doanh thu trong 3 năm (2018-2019) đều có sự tăng trưởng do VIB mở rộng hoạt độn
g cho vay thêm ở các tỉnh lân cận Thành phố Hồ Chí Minh cũng như chiền lượt tìm kiế
m khách hàng, khách hàng giới thiệu khách hàng,…rất hiệu quả và nhu cầu về vay vốn
của khách hàng ngày càng cao trong tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay.

11
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam
- Về vốn và chi phí: nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy chi phí của VIB qua 3 năm đều
tăng. + Năm 2019: tăng so với năm 2018 là: 19,76 tỷ đồng, tương ứng tỷ lệ: 19,89%.
+ Năm 2020: tăng so với năm 2019 là: 20,45 tỷ đồng, tương ứng tỷ lệ: 17,17%.
- Chi phí trong 3 năm (2018-2019) đều tăng, cho thấy VIB luôn tạo ra các chương trìn
h ưu đãi, hỗ trợ lãi suất cho khách hàng có nhu cầu vay mua nhà, đất.
- Về lợi nhuận: nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy lợi nhuận của VIB qua 3 năm đều tă
ng. + Năm 2019: tăng so với năm 2018 là: 4,09 tỷ đồng, tương ứng tỷ lệ: 49,65%.
+ Năm 2020: tăng so với năm 2019 là: 2,74 tỷ đồng, tương ứng tỷ lệ: 22,20%. - Lợi n
huận trong 3 năm (2018-2019) đều tăng, cho thấy VIB đã thu hút được nhiều khách hà
ng có nhu cầu vay vốn. Hiện nay Trung tâm còn mở thêm chương trình cho Cộng tác v
iên để tìm kiếm thêm nguồn khách hàng có nhu cầu vay vốn, từng bước tạo nên sự tin t
ưởng đối với khách hàng cũ cũng như khách hàng mới sẽ dễ dàng tiếp cận đến nguồn v
ốn của Ngân hàng giúp hạn chế tín dụng đen bên ngoài.
1.8 Công việc và vị trí thực tập
Khi bước chân vào đơn vị, em được sắp xếp vào làm việc tại phòng Kinh Doanh Tín
Dụng. Ban đầu, em được hướng dẫn các công việc đơn giản như: Scan, photo, các loại
chứng từ, soạn thảo văn bản tín dụng và mở các loại thẻ tài khoản cho khách hàng. Sau
đó hỗ trợ tiếp thị, tìm kiếm khách hàng, giới thiệu các sản phẩm của chi nhánh. Cùng
với đó là học hỏi kinh nghiệm tìm kiếm khách hàng tiềm năng, mở thẻ tín dung, bán
bảo hiểm,… Nhờ những công việc này mà em hiểu hơn về quy trình cũng như như cách
thức hoạt đôngj cấp tín dụng của ngân hàng. Từ đó em luôn cố gắng lắng nghe, tiếp thu
và học hỏi những kinh nghiệm cho bản thân cũng nhuư luôn nổ lực hoàn thành đúng
thời hạn các nhiệm vụ, công việc được giao.

12
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

Tóm Tắt Chương 1


Nhìn vào chương 1 thể hiện hiện được giai đoạn thành lập của ngân hàng TMCP Quốc
tế Việt Nam (ngày thành lập, địa chỉ trụ sở chính, người đại diện pháp luật,…). Thể hiệ
n cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của tổ chức và tổng quan về tình hình hoạt động kinh d
oanh của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Kỳ Hòa 2018-2020.

13
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG


TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH KỲ
HÒA
2.1 Giới thiệu về các hình thức cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế
Việt Nam- Chi nhánh Kỳ Hòa
2.1.1Những sản phẩm , dịch vụ chủ yếu
2.1.2Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ở, chuyển nhượng BĐS
 Đối tượng cho vay: cá nhân
 Đặc điểm:
o Loại tiền: đồng Việt Nam, vàng hoặc đồng Việt Nam đảm bảo bằng giá
trị vàng Thời hạn cho vay:
+ Đối với sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở tối đa là 36 tháng
+ Xây dựng nhà, chuyển nhượng BĐS tối đa là 15 năm, từ 10 năm trở lên phải
do TGĐ xem xét quyết định.
o Phương thức cho vay:
+ Cho vay trả góp hàng tháng: Gốc chia đều cho các tháng, lãi tính theo số dư
nợ thực tế.
o Mức cho vay:
+ Đối với cho vay sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở: mức cho vay tối đa không
quá 70% dự toán sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở và không được quá 70% giá trị
tài sản đảm bảo.
+ Đối với cho vay xây dựng nhà ở, chuyển nhượng BĐS: mức cho vay tối đa
không quá 70% giá trị dự toán xây dựng nhà ở, giá chuyển nhượng và không
quá 70% giá trị tài sản đảm bảo.
+ Mức dư nợ tối đa đối với một khách hàng không được quá 700 triệu đồng,
trường hợp cho vay vượt mức phán quyết của đơn vị hoặc quá 700 triệu phải
được TGĐ chấp thuận.
o Điều kiện vay vốn: Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp Có thu nhập ổn định đảm bảo
khả năng trả nợ Có tài sản đảm bảo theo qui định Có vốn tự có tham gia
vào việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, mua, xây dựng, sửa chữa
nhà ở BĐS chuyển nhượng, mua bán, xây dựng, sửa chữa phải toạ lạc
trên cùng địa bàn Tỉnh, Thành phố hoặc đơn vị trực thuộc NHTMCP
KiênLong hoạt động.
o Tài sản đảm bảo: phải được đánh giá là có giá trị ổn định lâu dài và mãi
lực thị trường tốt, dễ thu hồi nợ BĐS: đất đai, nhà xưởng Tài sản hình

14
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam
thành từ vốn vay Tài sản khác theo qui định của pháp luật Bảo lãnh của
bên thứ ba Hồ sơ vay vốn Giấy đề nghị vay vốn CMND, hộ khẩu của
người vay vốn và vợ (chồng), người bảo lãnh Hồ sơ chứng minh mục
đích sử dụng vốn vay: Giấy tờ căn nhà, nền nhà dự định mua, giấy phép
xây dựng, sửa chữa (thủ tục bắt buộc), Giấy thoả thuận hoặc hợp đồng
mua bán nhà do 2 bên lập (nếu có). Giấy tờ chứng minh nguồn thu
nhập trả nợ (HĐLĐ, xác nhận lương, Hợp đồng cho thuê nhà, thuê xe..)
của người vay và người cùng trả nợ .
o Hồ sơ về TSĐB Hồ sơ khác theo yêu cầu của NH (nếu có)

2.1.3Cho vay mua xe ô tô


 Đối tượng và phạm vi áp dụng
-Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn để mua xe ô tô phục
vụ đời sống và hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Điều kiện cho vay:
-Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 tại địa bàn có đơn vị KD của NH
-Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
-Có khả năng tài chính và phương án trả nợ khả thi
-Có tài sản đảm bảo nợ vay, tài sản hình thành từ vốn vay, tài sản do bên thứ ba
bảo lãnh hoặc tài sản khác.
 Thời hạn cho vay: tối đa không quá 5 năm
 Điều kiện về TSĐB
-TSĐB là chiếc xe ô tô dự định mua mới 100% do Việt Nam sản xuất lắp ráp, xe
nhập khẩu.
+ Xe du lịch, xe vận tải hành khách.
+ Xe vận tải hàng hoá
 TSĐB là xe ô tô dự định mua đã qua sử dụng
+ NH không khuyến khích nhận TSĐB là xe đã qua sử dụng
+ Xe du lịch, xe vận tải hành khách, xe vận tải hàng hoá, xe chuyên dùng có chế
độ đặng ký sở hữu.
+ Xe có chất lượng còn lại tối thiểu 80% giá trị ban đầu.
 Tỷ lệ cho vay: tuỳ theo khả năng trả nợ của người vay và tình trạng xe, NH
xác định mức cho vay cho phù hợp nhưng không vượt quá các tỷ lệ cho
vay dưới đây:
 Đối với xe mới 100%: tối đa bằng 70% giá trị xe ô tô theo hợp đồng mua
bán và hoá đơn bán xe đã bao gồm VAT.
 Đối với xe đã qua sử dụng: tối đa bằng 50% giá trị xe ô tô do NH định giá.
 Các trường hợp vượt tỷ lệ nêu trên phải có ý kiến của BGĐ.
15
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam
2.1.4Cho vay tiêu dùng khác- phục vụ đời sống
 Đối tượng áp dụng: các cá nhân có nhu cầu vay vốn để thực hiện các phương án
phục vụ đời sống.
 Điều kiện vay vốn
-Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn (KT3) cùng địa bàn hoạt động
của các đơn vị trực thuộc. Các trường hợp cho vay ngoài địa bàn hoạt động của
đơn vị phải được sự chấp thuận của Tổng giám đốc.
-Có vốn tự có tham gia vào phương án phục vụ đời sống tối thiểu là 30%
 Thời hạn cho vay:
-Cho vay đi học trong nước hoặc nước ngoài: thời hạn cho vay tối đa 07 năm
-Các trường hợp khác: thời hạn cho vay tối đa 03 năm
-Các trường hợp cho vay vượt thời hạn trên phải được Tổng Giám Đốc (hoặc
người được uỷ quyền) chấp nhận.
 Mức cho vay: Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án phục vụ
đời sống, khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị tài sản đảm bảo tiền vay,
khả năng nguồn vốn của Ngân hàng để quyết định mức cho vay. Tuy
nhiên mức cho vay không được vượt quá 300 triệu đồng/khách hàng.
 Lãi suất cho vay:
-Lãi suất cho vay và phí liên quan khoản vay được áp dụng theo biểu lãi suất và
biểu phí tín dụng của Ngân hang trong từng thời kỳ. Mức lãi suất đối với các
khoản nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay đã được ký kết hoặc được qui
định trong hợp đồng tín dụng.
2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế
Việt Nam

Đặc tính sản phẩm


Mã sản phẩm, Mục đích vay

Mã sản phẩm - 071

- Vay tiêu dùng phục vụ nhu cầu đời sống cho


Mục đích vay
KH và gia đình KH

- Chính KH; và/hoặc vợ chồng KH;


Đối tượng sử dụng vốn vay Bố, mẹ ruột; bố, mẹ của vợ chồng của KH;
Con ruột; vợ hoặc chồng của con ruột của KH.

Mức cho vay, thời hạn cho vay - Tối thiểu 100 triệu đồng

16
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

Mức cho vay - Tối đa 1 tỷ đồng; và ≤ 90% Tổng nhu cầy vốn
của phương án vay

- Tối thiểu: > 12 tháng


Thời hạn duy trì hạn mức
- Tối đa: 120 tháng

Loại tiền cho vay, lãi suất, phí


- Đồng Việt Nam (VNĐ)
Loại tiền cho vay

- Theo Nghị quyết UBG Khối NHBL tại từng


Lãi suất cho vay
thời kỳ

- 150% lãi suất trong hạn tại thời điểm chuyển


nợ quá hạn cho dư nợ gốc của các khoản vay
Lãi suất quá hạn
chuyển nợ quá hạn tương ứng với thời gian chậm
trả

- 10%/năm trên số tiền lãi không thanh toán


Lãi suất chậm trả
đúng hạn tương ứng với thời gian chậm trả

Các loại phí khác - Theo quy định của VIB từng thời kỳ

Phương thức trả nợ


- 01 tháng/lần
Định kỳ trả gốc

Số tiền trả gốc - Bằng nhau

Định kỳ trả lãi - Hàng tháng

- Số tiền lãi được tính theo dư nợ thực tế và số


Số tiền trả lãi
ngày sử dụng vốn thực tế

Thẩm định, phê duyệt - Áp dụng theo quy định về đánh giá, thẩm định
Thẩm định, phê duyệt và phê duyệt tín dụng đối với khách hàng số
1035.RSK ngày 18/03/2021, quy định chung
VIB và các văn bản sửa đổi bổ sung

Điều kiện khách hàng


Khách hàng vay Cá nhân đứng tên vay vốn trên Hợp đồnh tín

17
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

Định nghĩa dụng (“HĐTD”)

- Người mang quốc tịch Việt Nam và là người cư


Quốc tịch
trú

- ≥ 18 tuổi (tính theo tháng) tại thời điểm đề xuất


tín dụng (“ĐXTD”)
Tuổi
- ≤ 70 tuổi (tính theo tháng) tại thời điểm kết
thúc khoản vay

- ≤ 100 km tính từ ĐVKD VIB gần nhất đến nơi


Khoảng cách địa lý tối đa
KH đăng ký thường trú hoặc tạm trú

Lịch sử tín dụng tại thời - Đối tượng áp dụng: KH; Vợ hoặc chồng KH
điểm ĐXTD - Khoản vay và thẻ tín dụng:
- Không có nợ nhóm 2 trở lên; và
- Không có nợ nhóm 2 (≥ 2 lần) trở lên trong 12
tháng gần nhất; và
- Không có nợ nhóm 3 trở lên trong 48 tháng gần
nhất; và
- Không có quan hệ tín dụng với ≥ 05 TCTD
khác (không bao gồm thẻ tín dụng); và
- Không có quan hệ tín dụng với ≥ 1 TCTD
khác Ngân hàng (bao gồm thẻ tín dụng); và
- Không có khoản vay cơ cấu lại thời hạn trả nợ
tại VIB

Xếp hạng tín dụng nội bộ - Đáp ứng xếp hạng tín dụng A-score

Điều kiện khác - Không có thông tin hiện đang bị điều tra, khởi
tố tại thời điểm thẩm định khoản vay (từ mạng
xã hội, internet, danh sách blacklist)

ggKH đồng vay - Các cá nhân ký tên trên HĐTD, cùng chứng
Định nghĩa minh thu nhập, chịu trách nhiệm trả nợ với KH
vay

18
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

Mối quan hệ với KH vay - Vợ hoặc chồng của KH

Quốc tịch - Việt Nam

Tuổi - ≥ 18 tuổi (tính theo tháng) tại thời điểm ĐXTD


≤ 70 tuổi (tính theo tháng) tại thời điểm kết thúc
khoản vay

Lịch sử tín dụng tại thời điểm Khoản vay và thẻ tín dụng:
ĐXTD - Không có nợ nhóm 2 trở lên; và
- Không có nợ nhóm 2 (≥ 2 lần) trở lên trong 12
tháng gần nhất; và
- Không có nợ nhóm 3 trở lên trong 48 tháng gần
nhất; và
- Không có quan hệ tín dụng với ≥ 05 TCTD
khác (không bao gồm thẻ tín dụng); và
- Không có quan hệ tín dụng với ≥ 1 TCTD
khác Ngân hàng (bao gồm thẻ tín dụng); và
- Không có khoản vay cơ cấu lại thời hạn trả nợ
tại VIB

Điều kiện thu nhập


- KH vay
Tổng thu nhập
- KH đồng vay (nếu có)
Phạm vi

Tối thiểu - 15 triệu đồng/tháng

Bao gồm Từ lương, thưởng, hoa hồng


- Từ cho thuê tài sản
- Từ hoạt động cá nhân kinh doanh, hộ kinh
doanh (“HKD”)
- Từ hoạt động doanh nghiệp
- Từ cổ tức, lợi nhuận

Từ lương, thưởng, hoa hồng


19
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

Hình thức nhận lương - Chuyển khoản, hoặc tiền mặt

Thời hạn hợp đồng lao động - ≥ 12 tháng, tính đế ngày ĐXTD

Thời gian làm việc ở đơn vị hiện - ≥ 03 tháng, tính đến ngày ĐXTD
tại

Nguyên tắc xác định

Lương chuyển khoản - = Trung bình 3 tháng gần nhất

- = Trung bình 3 tháng gần nhất; và


Lương tiền mặt - KH cung cấp thông tin số BHXH hoặc thẻ
BHYT

Lương áp dụng cho cán bộ, công - = Hệ số lương x Lương cơ sở x Hệ số K (K=5);


chức, viên chức trong cơ quan và
chính Nhà nước - Tối đa 50 triệu đồng

Từ cho thuê tài sản - Bất động sản (“BĐS”)


Loại tài sản - Phương tiện vận tảu (“PTVT”) không hình
thành từ vốn vay

- KH
Chủ sở hữu tài sản
- Vợ chồng KH

- ≥ 06 tháng, tính đến ngày đề xuất cấp tín dụng;



Tổng thời gian cho thuê
- Bao gồm thời gian chuyển tiếp từ chủ sở hữu
trước

Nguyên tắc xác định - Theo giá trị cho thuê tại Hợp đồng và thẩm
định thực tế
- = 50% thu nhập của vợ, chồng (nếu không có
cam kết tỷ lệ phân chia khác)

20
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

Từ hoạt động cá nhân kinh doanh, - Ngành nghề kinh doanh phù hợp với quy định
hộ kinh doanh của pháp luật; và
Pháp lý - Cung cấp chứng từ pháp lý kinh doanh (bắt
buộc khi tổng HMTDRR > 2,0 tỷ đồng đối với
khu vực HCM, Hà Nội và > 1,0 tỷ đồng đối với
các khu vực còn lại); và
- Trưởng ĐVKD hoặc Giám đốc Phòng kinh
doanh chịu trách nhiệm thẩm định trực tiếp và
xác thực việc KH có hoạt động kinh doanh thực
tế tại thời điểm đề xuất cấp tín dụng; và
- Giấy phép kinh doanh có điều kiện theo quy
định của pháp luật (nếu thuộc ngành nghề kinh
doanh có điều kiện)

Thời gian hoạt động - ≥ 12 tháng

Nguyên tắc xác định

KH có cung cấp chứng từ pháp lý - = Trung bình lợi nhuận 3 tháng gần nhất; và
kinh doanh - = 50% thu nhập của vợ, chồng (nếu không có
cam kết tỷ lệ phân chia khác)

- Ngành nghề kinh doanh phù hợp với quy định


của pháp luật; và
- GCN đăng lý doanh nghiệp; và
Từ hoạt động doanh nghiệp
- Giấy phép kinh doanh có điều kiện theo quy
định của pháp luật (nếu thuộc ngành nghề kinh
doanh có điều kiện)

Thời gian hoạt động - ≥ 12 tháng

Lịch sử tín dụng doanh nghiệp - Không có nợ nhóm 2 trở lên; và


- Không có nợ nhóm 2 (≥ 2 lần) trở lên trong 12
tháng gần nhất; và
- Không có nợ nhóm 3 trở lên trong 48 tháng gần
nhất; và
21
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

- Không có quan hệ tín dụng với ≥ 05 TCTD


khác (không bao gồm thẻ tín dụng); và
- Không có quan hệ tín dụng với ≥ 1 TCTD khác
Ngân hàng (bao gồm thẻ tín dụng); và
- Không có khoản vay cơ cấu lại thời hạn trả nợ
tại VIB

Tỷ lệ góp vốn - ≥ 50%

= (Lợi nhuận sau thuế - các khoản trích lập dự


Nguyên tắc xác định
phòng (nếu có) x Tỷ lệ góp vốn

Tổng nợ phải trả - KH vay


Phạm vi - KH đồng vay (nếu có)
- Các khoản cấp tín dụng hiện hữu và đề xuất lần
này tại VIB và các TCTD

Nguyên tắc xác định - Khoản vay kinh doanh ngắn hạn = Tiền lãi định
kỳ
- Khoản vay khác = Tiền gốc và lãi trả định kỳ
- Thấu chi Kinh doanh = Hạn mức * Lãi
suất/tháng
- Thấu chi Khác = (Hạn mức thấu chi * 50%):
Thời hạn thấu chi
- Thẻ tín dụng = Giá trị cao hơn của (5% x Dư nợ
thẻ cao nhất trong 06 tháng gần nhất) và (2.5% x
Hạn mức thẻ)
- Lưu ý: việc đánh giá khả năng hoàn trả khoản
nợ gốc đối với các khoản vay kinh doanh ngắn
hạn và thấu chi kinh doanh dựa trên doanh thu

DTI - = Tổng nợ phải trả hàng tháng : Tổng thu nhập


Công thức tính thuần hàng tháng

DTI tối đa - 80%

22
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

Điều kiện TSBĐ - BĐS có GCN;


Loại TSĐB - QSD đất ở và tài sản gắn liền trên đất ở (nếu
Loại TSBĐ có);

BĐS bao gồm - QSD đất ở và QSD đất trồng cây lâu năm, đất
trồng cầy hàng năm liền kề cùng thửa và tài sản
gắn liền trên đất (nếu có);
- QSD đất ở và QSD đất trồng lâu năm, đất trồng
cây hàng năm liền kề khác thửa và tài sản gắn
liền trên đất (nếu có): chỉ áp dụng cho các địa bàn
và điều kiện tại Quy định số 1046.RSK và các
văn bản sửa đổi, thay thế
- QSD đất ở và QSD đất thương mại, dịch vụ liền
kề cùng thửa và tài sản gắn liền trên đất (nếu có);
- Căn hộ chung cư.

- Áp dụng theo Quy định số 1046.RSK phiên bản


Điều kiện nhận
2021(1) và các văn bản sửa đổi, thay thế

Chủ TSĐB - Tài sản của KH;


Chủ sở hữu tài sản - Tài sản chung của vợ chồng KH;
- Tài sản riêng của vợ hoặc chồng KH;
- Tài sản của bố, mẹ ruột; bố mẹ của vợ hoặc
chồng của KH;
- Tài sản của con ruột; vợ hoặc chồng con ruột
của KH.

- Tối đa 04 người, trừ trường hợp BĐS đứng tên


Số lượng chủ sở hữu
hộ gia đình

Tuổi (tính theo tháng) - ≤ 80 tuổi tính đến thời điểm kết thúc khoản vay

Điều kiện lịch sử tín dụng - Khoản vay và thẻ tín dụng:
- Không có nợ nhóm 2 trở lên tại thời điểm
ĐXTD; và
- Không có nợ nhóm 2 quá 3 lần trong 12 tháng

23
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

gần nhất; và
- Không có nợ nhóm 3 trở lên trong 48 tháng gần
nhất; và
- Không có quan hệ tín dụng trên 5 TCTD khác
(không bao gồm thẻ tín dụng); và
- Không có khoản vay đang trong thời gian cơ
cấu lại thời hạn trả nợ tại VIB tại thời điểm
ĐXTD.

Tỷ lệ cho vay/ Giá trị TSBĐ - Áp dụng theo Quy định số 1046.RSK phiên bản
(“LTV”) 2022(1) và các văn bản sửa đổi, thay thế

- Thẩm quyền, giá trị định giá áp dụng theo quy


Thẩm quyền định giá định về định giá TSBĐ của VIB số 1047.RSK
văn bản sửa đổi, thay thế

Tỷ lệ cho vay/ Giá trị TSBĐ - Áp dụng theo Quy định số 1046.RSK phiên bản
(“LTV”) 2022(1) và các văn bản sửa đổi, thay thế

- Thẩm quyền, giá trị định giá áp dụng theo quy


Thẩm quyền định giá định về định giá TSBĐ của VIB số 1047.RSK
văn bản sửa đổi, thay thế

- Áp dụng theo Quy định số 1048.RSK phiên bản


Giá trị TSBĐ
2021(2) và các văn bản sửa đổi, thay thế

Bảo hiểm TSBĐ


- Căn hộ chung cư, nhà xưởng
Loại TSBĐ

- Lần đầu: tối thiểu 3 năm

Thời hạn bảo hiểm - Lần tiếp theo: tối thiểu 1 năm hoặc thời hạn còn
lại của khoản vay, tuỳ thuộc thời hạn nào ngắn
hơn

Giá trị bảo hiểm - ≥ 120% dư nợ khoản vay; hoặc


Giá trị bảo hiểm - ≥ 100% giá trị định giá định kỳ

24
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

Bên thụ hưởng - VIB

Thời gian duy trì bảo hiểm - Trong suốt thời gian vay vốn tại VIB

KH không tái tục mua bảo hiểm - Tự động trích tiền từ mọi tài khoản thanh toán
(“TKTT”) của KH mở tại VIB để mua bảo hiểm;
hoặc
- Đơn phương chấm dứt HĐTD và yêu cầu KH
hoàn trả khoản vay.

1.0 Hồ sơ thu thập từ khách hàng

1.1 Phương án sử dụng vốn

Thời
Loại
điểm
chứng Chi tiết Điều kiện Nơi lưu
cung
từ
cấp

Phương Phương án sử KH kê khai, có chữ ký Bản Trước ĐVKD


án sử dụng vốn KH gốc phê
dụng KHCN duyệt
vốn
KHCN

1.2 Hồ sơ pháp lý KH vay

Thời
Loại
điểm
chứng Chi tiết Điều kiện Nơi lưu
cung
từ
cấp

Chứng CMND; hoặc [Ngày ĐXTD] – [Ngày Bản Trước ĐVKD


từ nhân phát hành] ≤ 15 năm sao phê
thân duyệt

CCCD; hoặc [Ngày hết hạn] > [Ngày Bản ĐVKD


ĐXTD] sao Trước
phê
duyệt

25
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

Hộ chiếu [Ngày hết hạn] > [Ngày Bản ĐVKD


ĐXTD], có nội dung số sao Trước
CMND/CCCD phê
duyệt

Chứng GNC kết Bản Trước ĐVKD


từ tình hôn;hoặc sao phê
trạng duyệt
hôn
nhân Giấy xác nhận [Ngày phát hành] – [Ngày Bản ĐVKD
tình trạng hôn ĐXTD] ≤ 06 tháng, và sao Soạn
nhân không để trống phần mục thảo HĐ
đích và không để mục
đích thực hiện đăng ký
kết hôn

Chứng Sổ hộ khẩu; Có các trang: địa chỉ, Bản Trước ĐVKD


từ địa hoặc thông tin chủ hộ, thông sao phê
chỉ cư tin KH, thông tin điều duyệt
trú chỉnh; sổ hộ khẩu áp
dụng đến hết 31.12.2022
Hình chụp có thông tin
địa chỉ thường trú, có xác
thực của ĐVKD Bản
Kết quả quét sao Trước
phê ĐVKD
mã QR Code
của CCCD gắn duyệt
Do Cơ quan đăng ký cư
chip; hoặc trú bao gồm Công an xã,
phường, thị trấn trở lên
Giấy xác nhận cấp trong vòng ≤ 30 ngày, Bản
có thông tin địa chỉ sao
thông tin cư Trước ĐVKD
trú; hoặc thường trú
phê
Thông báo về duyệt
kết quả giải
quyết, huỷ bỏ
đăng ký cư trú,

26
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

hoặc Thông
báo số định
danh cá nhân
và thông tin
công dân trong
Cơ sở dữ liệu
quốc gia về
dân cư;
Chỉ yêu cầu trong trường
hợp xác định khoảng cách
Sổ tạm trú địa lý;
(KT2, Bản
KT3,KT4); Có các trang: địa chỉ, sao
hoặc thông tin chủ hộ, thông
tin KH, thông tin điều Trước ĐVKD
chỉnh, thời han cấp sổ, phê
thời hạn hiệu lực; sổ tạm duyệt
trú áp dụng đến hết
31.12.2022

Chỉ yêu cầu trong trường


hợp xác định khoảng cách
địa lý; Bản
Giấy xác nhận Có các thông tin: địa chỉ, sao
thông tin cư thông tin KH, chữ ký,
trú; hoặc đóng dấu của cơ quan ĐVKD
Thông báo và thẩm quyền nơi KH tạm Trước
kết quả giải trú phê
quyết, huỷ bỏ duyệt
đăng ký cư trú,
hoặc Thông
báo số định
danh cá nhân
và thông tin
công dân trong
Cơ sở dữ liệu
quốc gia về
dân cư;
27
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

Hợp đồng thuê Chỉ yêu cầu trong trường


nhà hợp xác định khoảng cách Bản
địa lý; sao
Có các thông tin: địa chỉ,
thông tin KH hoặc vợ,
chồng KH đứng thuê ĐVKD
Trước
phê
duyệt

Chứng Sổ hộ khẩu; Bản Soạn ĐVKD


từ mối hoặc sao thảo HĐ
quan
hệ với
KH Bản Soạn ĐVKD
(ngoài Giấy khai sinh; sao thảo HĐ
quan hoặc
hệ hôn Bản Trước
nhân) Do Cơ quan đăng ký cư sao phê ĐVKD
Giấy xác nhận trú bao gồm Công an xã,
thông tin cư duyệt
phường, thị trấn trở lên
trú; cấp trong vòng ≤ 30 ngày,
có thông tin địa chỉ
thường trú

1.3 Hồ sơ pháp lý chủ TSBĐ

Thời
Loại Nơi
Chi tiết Điều kiện điểm
chứng từ lưu
cung cấp

Chứng CMND; hoặc [Ngày ĐXTD] – [Ngày phát Bản Trước ĐVKD
từ hành] ≤ 15 năm sao phê
nhân duyệt
28
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

thân
CCCD; hoặc [Ngày hết hạn] > [Ngày Bản Trước ĐVKD
ĐXTD] sao phê
duyệt

Hộ chiếu [Ngày hết hạn] > [Ngày Bản ĐVKD


ĐXTD], có nội dung số sao Trước
CMND/CCCD phê
duyệt

Chứng từ GNC kết hôn; Bản Trước ĐVKD


tình trạng hoặc sao phê
hôn nhân duyệt

Xác nhận tình [Ngày phát hành] – [Ngày Bản ĐVKD


trạng hôn nhân ĐXTD] ≤ 06 tháng, và sao Soạn
không để trống phần mục thảo HĐ
đích và không để mục đích
thực hiện đăng ký kết hôn

Chứng từ Sổ hộ khẩu; Có các trang: địa chỉ, thông Bản Trước ĐVKD
địa chỉ hoặc tin chủ hộ, thông tin chủ tài sao phê
cư trú sản, thông tin điều chỉnh duyệt
(nếu có)

Kết quả quét Bản ĐVKD


mã QR Code Hình chụp có thông tin địa sao Trước
của CCCD chỉ thường trú, có xác thực phê
gắn chip; hoặc của ĐVKD duyệt

Giấy xác nhận


thông tin cư Do Cơ quan đăng ký cư trú Bản
sao ĐVKD
trú; hoặc bao gồm Công an xã,
Thông báo về phường, thị trấn trở lên cấp Trước
kết quả giải trong vòng ≤ 30 ngày, có phê
quyết, huỷ bỏ thông tin địa chỉ thường trú duyệt

29
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

đăng ký cư
trú, hoặc
Thông báo số
định danh cá
nhân và thông
tin công dân
trong Cơ sở
dữ liệu quốc
gia về dân cư;

Chứng từ Sổ hộ khẩu; Bản Soạn ĐVKD


mối quan hoặc sao thảo
hệ với KH HĐ
(ngoài
quan hệ Giấy xác Do Cơ quan đăng ký cư trú Bản ĐVKD
hôn nhân) nhận thông bao gồm Công an xã, sao Soạn
tin cư trú; phường, thị trấn trở lên cấp thảo
hoặc trong vòng ≤ 30 ngày, có HĐ
thông tin mối quan hệ

Bản
Giấy khai sao ĐVKD
sinh Soạn
thảo

Chứng từ Uỷ quyền Áp dụng khi chủ sở hữu là Bản Trước ĐVKD


khác công chứng người Việt Nam có gốc giải
cho KH vay vợ/chồng là người nước ngân
toàn quyền ngoài
định đoạt tài

30
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

sản hoặc

Văn bản thoả Áp dụng khi tài sản đứng Bản Trước ĐVKD
thuận tài sản tên một người phát sinh gốc giải
riêng của vợ, trong thời kỳ hôn nhân ngân
chồng nhưng GCN không thể hiện
rõ tài sản riêng, bao gồm cả
trường hợp chủ sở hữu là
người Việt Nam có vợ hoặc
chồng là người nước ngoài

1.4 Hồ sơ TSBĐ

Thời
Loại điểm Nơi
Chi tiết Điều kiện
chứng từ cung lưu
cấp

Chứng từ GNC quyền Bản Trước ĐVKD


pháp lý sử dụng đất sao phê
TSBĐ là GCN quyền duyệt
BĐS sở hữu nhà ở;
hoặc

Bản Trước
GCN quyền phê ĐVKD
sử dụng đất sao
duyệt
và quyền sở
hữu nhà ở;
hoặc

GCN quyền
sử dụng đất,
quyền sở hữu
nhà ở và tài
sản khác gắn
liền với đất

31
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

Giấy phép
xây dựng Áp dụng cho TSBĐ có giấy
phép xây dựng
Biên bản thoả
thuận 3 bên Áp dụng cho TSBĐ đang
về việc thuê trong gia đoạn cho thuê
TS trước khi
thế chấp

Hồ sơ đo đạc
địa chính tách
thửa đất Trường hợp mua một phần
BĐS

1.5 Hồ sơ mục đích vay vốn

Thời
Loại điểm Nơi
Chi tiết Điều kiện
chứng từ cung lưu
cấp

Chứng từ Hợp đồng Bao gồm thông tin hàng Bản Trước ĐVKD
mục đích mua bán; hoá/dịch vụ và giá trị giao sao phê
sử dụng hoặc dịch duyệt
vốn

Bản Trước
phê ĐVKD
Đơn đặt hàng; Bao gồm thông tin khách sao
và hàng/dịch vụ và giá trị giao duyệt
dịch
Sau giải
Bản ngân
Hoá đơn KH cung cấp sau giải ngân sao ĐVKD
tối đa 30 ngày

Chứng từ Sổ hộ khẩu; Bản Trước ĐVKD

32
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

mối quan hoặc sao giải


hệ giữa ngân
Bên thụ
hưởng với
KH Giấy khai Bản Trước ĐVKD
sinh sao giải
ngân

Chứng từ Phiếu thu; Bản Trước ĐVKD


vốn tự có hoặc sao giải
ngân

Bản Trước
giải ĐVKD
Uỷ nhiệm chi; sao
ngân
hoặc

Trước
Bản giải
sao ĐVKD
Giấy chuyển ngân
tiền; hoặc

Trước
Bản giải
Biên bản giao sao ngân ĐVKD
nhận tiền mặt;

1.6 Hồ sơ nguồn thu nhập

1.6.1 Thu nhập từ lương

Thời
Loại điểm Nơi
Chi tiết Điều kiện
chứng từ cung lưu
cấp

33
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

HĐLĐ Hợp đồng lao [Ngày hết hạn] > [Ngày Bản Trước ĐVKD
động; hoặc ĐXTD] và thể hiện thời hạn sao phê
HĐLĐ ≥ 12 tháng duyệt

Xác nhận của [Ngày phát hành] – [ Ngày Bản Trước


ĐXTD] ≤ 03 tháng và thể phê ĐVKD
cơ quan nơi sao
KH làm việc; hiện thông tin thời hạn hợp duyệt
hoặc đồng

QĐ bổ nhiệm, Trước
QĐ nâng Áp dụng CBNV nhà nước Bản phê
sao duyệt ĐVKD
lương, QĐ tính lương theo hệ số k
biên chế

Chứng từ Sao kê tài Đóng dấu bởi ngân hàng Bản Trước ĐVKD
thu nhập khoản lương phát hành sao kê gốc phê
03 tháng gần duyệt
nhất; hoặc

Bảng lương Trước


hoặc xác nhận [Ngày phát hành] – [Ngày Bản ĐVKD
ĐXTD] ≤ 01 tháng, ký và sao phê
lương 03 duyệt
tháng gần đóng dấu bởi Bên sử dụng
nhất lao động

Số sổ BHXH; Chỉ yêu cầu trong trường Trước


hợp lương tiền mặt Bản phê
hoặc sao ĐVKD
BHXH do bên sử dụng lao duyệt
động KH đang làm việc
đóng, được tra cứu tại app
VSSID

Trước
Thẻ Bảo hiểm Chỉ yêu cầu trong trường Bản phê
Y tế hợp lương tiền mặt, BHYT sao duyệt ĐVKD
34
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

do bên sử dụng lao động


KH đang làm việc mua

1.6.2 Thu nhập từ cho thuê tài sản

Thời
Loại điểm Nơi
Chi tiết Điều kiện
chứng từ cung lưu
cấp

Chứng từ GCN quyền Bản Trước ĐVKD


sở hữu tài sử dụng đất; sao phê
sản hoặc duyệt

Trước
GCN quyền phê
Bản duyệt
sở hữu nhà ở; sao
hoặc ĐVKD
Trước
HĐMB với phê
Chủ đầu tư; Bản duyệt
hoặc sao
ĐVKD
Trước
GCN đăng ký phê
PTVT Bản duyệt
sao
ĐVKD

Hợp đồng Hợp đồng cho [Ngày hết hạn] > [Ngày Bản Trước ĐVKD
cho thuê thuê và phụ ĐXTD] thể hiện giá trị cho sao phê
lục hợp đồng thuê duyệt
(nếu có)

Hình ảnh tài Trước


sản cho thuê Bản ĐVKD
gốc phê

35
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

duyệt

1.6.3 Thu nhập từ hoạt động cá nhân kinh doanh, HKD

Thời
Loại điểm Nơi
Chi tiết Điều kiện
chứng từ cung lưu
cấp

Chứng từ Giấy chứng Còn hoạt động, tra cứu tại Bản Trước ĐVKD
pháp lý nhận ĐKKD website sao phê
và Kết quả tra Tổng cục thuế duyệt
cứu MST www.gdt.gov.vn
online;
Yêu cầu khi tổng
HMRRTD của KH và vợ,
chồng KH vượt quá 2 tỷ tại
các vùng HCM, Hà Nội và
1 tỷ tại Vùng khác.

Chứng từ Giấy phép Bản Trước ĐVKD


kinh doanh hoặc GCN đủ sao phê
có điều điều kiện kinh duyệt
kiện doanh; hoặc

Chứng chỉ Trước


hành nghề; Bản ĐVKD
sao phê
hoặc
duyệt

Trước
Chứng nhận phê
bảo hiểm Bản duyệt
trách nhiệm sao ĐVKD
nghề nghiệp

Trước
36
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

Văn bản xác phê


nhận hoặc các Bản duyệt
hình thức sao
khác. ĐVKD

Chứng từ Sổ sách mua 01 trong 03 tháng gần nhất Bản Trước ĐVKD
thu nhập, bán hàng; sao phê
chi phí hoặc duyệt

Bản Trước
01 trong 03 tháng gần nhất phê ĐVKD
Hoá đơn sao
(thông thường duyệt
hoặc VAT);
hoặc Trước
Bản phê
01 trong 03 tháng gần nhất sao ĐVKD
Phiếu thu tiền duyệt
mặt; hoặc
Trước
Bản phê
01 trong 03 tháng gần nhất sao duyệt ĐVKD
Chứng từ
thanh toán
qua Ngân
hàng

Địa điểm GCN quyền Bản Trước ĐVKD


cơ sở KD sở hữu đứng sao phê
tên KH; hoặc duyệt

Hồ sơ kê khai Bản Trước


thuế đất; hoặc phê ĐVKD
sao
duyệt

Quyết định Trước


Bản phê
cấp số nhà; ĐVKD
37
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

hoặc sao duyệt

Trước
HĐ thuê mặt Bản phê ĐVKD
bằng kinh sao duyệt
doanh
Trước
Hình ảnh cơ phê
Bản duyệt
sở kinh doanh Hình ảnh phải rõ nét, thể gốc
ĐVKD
hiện quy mô kinh doanh
(Mặt tiền, xung quanh, bên
trong cơ sở kinh doanh, văn
phòng, kho hàng, máy móc)
Trước
Hình ảnh rõ nét khuôn mặt phê
Hình ảnh Bản duyệt
QLKH tại cơ QLKH tại cơ sở kinh doanh gốc
sở kinh doanh ĐVKD

1.6.5 Thu nhập từ hoạt động DN

Thời
Loại điểm Nơi
Chi tiết Điều kiện
chứng từ cung lưu
cấp

Chứng từ Giấy chứng Bản Trước ĐVKD


pháp lý nhận ĐKKD sao phê
(GCN duyệt
ĐKKD); và

Chứng từ Giấy phép đủ Yêu cầu đối với ngành nghề Bản Trước ĐVKD
kinh doanh điều kiện kinh có điều kiện sao phê
có điều doanh; hoặc duyệt
kiện

Chứng chỉ Yêu cầu đối với ngành nghề Bản Trước
hành nghề; phê ĐVKD
38
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

hoặc có điều kiện sao duyệt

Chứng nhận Trước


bảo hiểm Yêu cầu đối với ngành nghề Bản phê ĐVKD
trách nhiệm có điều kiện sao duyệt
nghề nghiệp

Chứng từ BCTC nộp Báo cáo điện tử kiểm tra Bản Trước ĐVKD
thu nhập thuế và/hoặc qua Itax sao phê
BCTC đã Viewer hoặc giấy gồm đầy duyệt
kiểm toán đủ chữ ký;
năm gần nhất BCTC đã kiểm toán áp
gồm Bảng dụng doanh nghiệp có vốn
cân đối kế đầu tư nước ngoài và doanh
toán, Báo cáo nghiệp khác bắt buộc phải
kết quả kinh kiểm toán theo quy định
doanh; hoặc pháp luật

BCTC thực tế [Ngày lập BCTC] – [Ngày


hoạt động Bản Trước
ĐXTD] ≤ 45 ngày phê ĐVKD
kinh doanh sao
gồm Bảng duyệt
cân đối kế
toán, Báo cáo
kết quả kinh
doanh

Tờ khai thuế
GTGT 6 tháng hoặc 2 quý gần nhất Trước
Bản
sao ĐVKD
phê
duyệt

39
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

Địa điểm Hình ảnh Hình ảnh phải rõ nét, thể Bản Trước ĐVKD
cơ sở kinh Doanh nghiệp hiện quy mô kinh doanh gốc phê
doanh (Mặt tiền, xung quanh, bên duyệt
trong cơ sở kinh doanh, văn
phòng, kho hàng, máy móc)

1.7 Hồ sơ khác

Thời
Loại điểm Nơi
Chi tiết Điều kiện
chứng từ cung lưu
cấp

HĐTD, HĐTD, Nếu được yêu cầu Bản Trước ĐVKD


KUNN tại KUNN tại các sao phê
các TCTD TCTD khác duyệt
khác

2.0 Hồ sơ nội bộ
2.1 Hồ sơ thẩm định

Thời
Loại điểm Nơi
Chi tiết Điều kiện
chứng từ cung lưu
cấp

Chứng từ Văn bản định [Ngày phê duyệt hồ sơ] – Bản Trước ĐVKD
thẩm định giá tài sản; [Ngày phát hành] ≤ 10 ngày gốc phê
[Ngày giải ngân khoản vay] duyệt
– [Ngày phát hành] ≤ 30
ngày; trường hợp > 30 ngày Trước
Đề xuất và ĐVKD tra cứu lại CIC/CIS Bản ĐVKD
phê duyệt cấp gốc phê
(hiệu lực kết quả tra cứu ≤ duyệt
tín dụng; và 10 ngày đến ngày giải ngân)
Tra cứu bằng số CMND, số
Bảng chấm CCCD; Trước
Bản phê
điểm xếp Trường hợp CCCD được gốc ĐVKD

40
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

hạng tín dụng cấp đến ngày ĐXTD < 48 duyệt


nội bộ; và tháng, tra cứu thêm bằng số
CMND cũ (tham chiếu tại
CMND cũ; Giấy xác nhận
Kết quả tra số CMND của Công an cấp Bản Trước
cứu CIC/CIS; huyện trở lên; Sổ hộ khẩu; gốc phê
và ĐVKD
GCN kết hôn; Kết quả quét duyệt
mã QR Code CCCD, Kết
quả quét mã QR code trên
Thông báo về số định danh
cá nhân và thông tin công
dân trong Cơ sở dữ liệu
quốc về dân cư).

[Ngày phát hành] = [Ngày


ĐXTD]
Trong 12 tháng gần nhất
Trường hợp KH có khoản
vay thấu chi tại các TCTD
khác.

Bản Trước
Sao kê CL- gốc phê

41
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

Kernel-TF tại duyệt ĐVKD


VIB; và

Bản Trước
Sao kê xác gốc phê
nhận nợ theo duyệt
KH tại VIB ĐVKD

Bản Trước
Hợp đồng tín sao phê
dụng cho vay duyệt
thấu chi ĐVKD

2.2 Hồ sơ phê duyệt

Thời
Loại điểm Nơi
Chi tiết Điều kiện
chứng từ cung lưu
cấp

Chứng từ Đề xuất tín Bản Sau phê ĐVKD


phê duyệt dụng và Phê gốc duyệt
tại ĐVKD duyệt cấp tín
dụng

Chứng từ Đề xuất cấp Bản Trước TTĐ


phê duyệt tín dụng; và sao phê
tại Block duyệt
TĐ&PDT
D NHBL
Báo cáo thẩm
định và phê Bản Sau phê
duyệt tín gốc duyệt
dụng TTĐ

Chứng từ Đề xuất cấp Bản Trước TTĐ


phê duyệt tín dụng; và sao phê
42
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

tại UBTD duyệt

Báo cáo thẩm Bản Trước


định; và gốc phê TTĐ
duyệt

Biên bản họp Bản Sau phê


UBTD gốc duyệt
TTĐ

2.3 Hồ sơ giải ngân TSBĐ là BĐS

Thời
Loại điểm Nơi
Chi tiết Điều kiện
chứng từ cung lưu
cấp

Chứng từ Hợp đồng tín Hợp đồng tín dụng Bản Trước GDTD
hợp đồng dụng (HĐTD); và gốc giải
vay vốn (HĐTD); và ngân

Khế ước nhận Khế ước nhận nợ (KUNN); Bản Trước


nợ (KUNN); giải GDTD
gốc
ngân

Chứng từ Hợp đồng bảo Bản Trước GDTD


bảo đảm đảm tiền vay gốc giải
tiền vay (HĐTC); và ngân

Biên bản định Bản


giá TSBĐ ĐVKD
gốc Trước
(BBĐG) giải
Kết quả đăng ngân
ký giao dịch Bản
gốc ĐVKD
Trước
43
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

giải
ngân

Chứng từ GCN quyền Áp dụng danh mục nhập Bản Trước GDTD
nhập kho sử dụng đất, kho theo QT của GDTD gốc giải
quyền sở hữu ngân
nhà ở và tài
sản khác gắn
liền với đất
Biên bản thoả
thuận 3 bên Bản Trước
về việc thuê giải ĐVKD
gốc
BĐS trước ngân
khi thế chấp

Phiếu hạch
toán nhập kho
hồ sơ TSBĐ Trước
Bản giải
gốc ĐVKD
ngân
Bảng kê hồ sơ
TSBĐ nhập
kho Trước
Bản giải
gốc ngân ĐVKD
Hợp đồng bảo
hiểm, chuyển
quyền thụ Trước
hưởng cho Bản giải
VIB; và gốc ngân
ĐVKD

Hoá đơn hoặc


phiếu thu phí.

3.0 Nguyên tắc


3.1 Định nghĩa

44
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

Là văn bản có chữ ký tươi của người có thẩm quyền và đóng dấu ướt của
Bản gốc
đơn vị phát hành (ngoại trừ các văn bản do doanh nghiệp nước ngoài, tổ
(Original -
chức nước ngoài phát hành không phải đóng dấu ướt theo quy định của
O)
pháp luật nước ngoài)

Bản sao Là văn bản có xác nhận đã đối chiếu bản gốc, ghi rõ ngày đối chiếu và ký
(Copy – C) từng trang của QLKH hoặc chứng thực bản sao từ sổ gốc hoặc bản chính
của cơ quan chức năng.

3.2 Phê duyệt ngoại lệ

Cấp Giám Trường hợp hồ sơ thu thập không khớp, không đúng, không đầy đủ theo
đốc thẩm danh mục hồ sơ.
định trở lên

1.0 Bán hàng

Người thực Chứng từ, Mẫu biểu, Hệ


Thực hiện Mô tả
hiện thống

1.1 QLKH Quản lý kế - Thực hiện tìm kiếm, khai


hoạch bán thác KH (KH vay và/hoặc
hàng KH đồng vay) mới; khai
thác KH hiện hữu theo
chiến lược bán hàng

1.2 QLKH Tư vấn bán - Tìm hiểu nhu cầu KH; tư QĐ sản phẩm,
hàng vấn sản phẩm và lãi suất Bảng lãi suất

- Tư vấn, thu thập hồ sơ Danh mục hồ sơ vay vốn


vay vốn, thu thập hồ sơ vay
vốn, hồ sơ tạo/cập nhật CIF Mẫu phương án vay vốn
KHCN

45
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

Danh mục hồ sơ tạo/ cập


nhật CIF

2.0 Đánh giá và đề xuất, thẩm định, phê duyệt


2.1 Đánh giá KH

Người thực Chứng từ, Mẫu biểu, Hệ


Thực hiện Mô tả
hiện thống

QLKH Kiểm tra - Nhập thông tin số QĐ đăng ký và cập nhật


tình trạng CMND/CCCD/Hộ chiếu thông tin KHCN
CIF của KH, yêu cầu tạo/cập
nhật CIF nếu KH chưa có
CIF/thay đổi thông tin

DVKH Tạo CIF, - Kiểm tra AML đối với QĐ AML


mở TKTT KH vay, KH đồng vay và
Chủ sở hữu TSBĐ

- Tạo/cập nhật CIF


QT tạo/cập nhật CIF
Corebank
- Mở tài khoản thanh toán

QT dịch vụ KH

QLKH Kiểm tra - Hỏi tin và đánh giá điều CIC/CIS


CIC, nhóm kiện CIC KH vay,
đối tượng Vợ/Chồng KH vay, Chủ sở
hạn chế hữu TSBĐ, Doanh nghiệp
(nếu KH có nguồn thu hoạt
động DN)
46
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

- Kiểm tra đối tượng hạn CS giới hạn cấp tín dụng
chdees: hạn mức còn sử nhóm đối tượng đặc biệt
dụng

- Kiểm tra nhóm đối tượng


không được cấp tín dụng
theo QĐ 1012.RSK

- Kiểm tra danh sách LOS


Blacklist

QLKH Đánh giá - Nhập thông tin, đánh giá CRS


điều kiện kết quả chấm điểm xếp
KH hạng tín dụng

- Đánh giá điều kiện nhân


thân KH Hồ sơ pháp lý KH

- Đánh giá nguồn trả nợ,


nghĩa vụ trả nợ, khả năng Hồ sơ tài chính KH
trả nợ (DTI) Bảng tính toán DTI

2.2 Định giá TSBĐ

Người thực Chứng từ, Mẫu biểu, Hệ


Thực hiện Mô tả
hiện thống

QLKH Thu thập - Thu thập hồ sơ chủ sở QĐ định giá TSBĐ


hồ sơ tài hữu TSBĐ và hồ sơ TSBĐ
sản

47
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

QLKH, Định giá - Đánh giá điều kiện chủ sở QĐ thẩm quyền định giá
Trưởng tài sản hữu TSBĐ và TSBĐ theo TSBĐ
ĐVKD/Bên tiêu chí sản phẩm
thứ ba

- Lập báo cáo định giá

2.3 Đánh giá đề xuất, thẩm định và phê duyệt

Người thực Chứng từ, Mẫu biểu, Hệ


Thực hiện Mô tả
hiện thống

QLKH Lập ĐXTD - Lập đề xuất, thẩm định và Mẫu Đề xuất, thẩm định
phê duyệt cấp tín dụng và phê duyệt cấp tín dụng
KHCN
LOS

- Tính tổng Hạn mức tín


dụng rủi ro của KH và QC phân cấp thẩm quyền
nhón KH đặc biệt theo dư phê duyệt cấp tín dụng
nợ hiện tại; xác định cấp Sao kê CL-Kernel-TF
thẩm định, phê duyệt
Symbol

- Trình ĐXTD đến cấp


kiểm soát/ cấp thẩm định

Cán bộ Kiểm Kiểm soát - Áp dụng cho trường hợp QĐ đề xuất, thẩm định và
soát ĐXTD cấp phê duyệt từ chuyên phê phán tín dụng Khối
gia Phê duyệt Vùng trở lên NHBL
QĐ thẩm quyền phê duyệt
48
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

tín dụng, LOS

Cán bộ Thẩm Thẩm định - Thẩm định QĐ đề xuất, thẩm định và


định ĐXTD phê duyệt tín dụng Khối
NHBL

Cấp phê duyệt Phê duyệt - Phê duyệt QĐ đề xuất, thẩm định và
ĐXTD phê duyệt tín dụng Khối
NHBL

3.0 Soạn thảo, ký kết hợp đồng và giải ngân

3.1 Soạn thảo

Người thực Chứng từ, Mẫu biểu, Hệ


Thực hiện Mô tả
hiện thống

QLKH Đề nghị - Lập đề nghị soạn thảo hồ Đề nghị soạn thảo bộ hồ


soạn thảo sơ vay vốn gồm HĐTD, hồ sơ tín dụng
hồ sơ vay sơ bảo đảm tiền vay và các
vốn hồ sơ khác theo phê duyệt

Trưởng ĐVKD Phê duyệt - Kiểm tra và phê duyệt LOS


đề nghị

49
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

GDTD Soạn thảo - Soạn thảo hồ sơ vay vốn DAS


hồ sơ vay
vốn

Trưởng ĐVKD Ký kết hợp - Kiểm tra thông tin hợp QT Giao dịch Tín dụng
đồng đồng và cùng KH ký kết
vay vốn

3.2 Bảo đảm tiền vay và giải ngân

Người thực Chứng từ, Mẫu biểu, Hệ


Thực hiện Mô tả
hiện thống

3.2.1 GDTD Thực hiện - Thực hiện công chứng và Quy trình GDTD
thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm
BĐTV và thông báo kết quả đăng
ký giao dịch bảo đảm đến
QLKH

- Thực hiện công chứng và


đăng ký giao dịch bảo đảm
và thông báo kết quả đăng
ký giao dịch bảo đảm đến
QLKH

3.2.2 QLKH Yêu cầu - Lập đề nghị thực hiện LOS


thực hiện giao dịch (nhập TSBĐ,
giải ngân Bảo hiểm và giải ngân) đến
GDTD.

Phê duyệt
Trưởng yêu cầu - Xem xét và phê duyệt LOS, ITSM
ĐVKD

50
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

3.2.3 GDTD Kiểm tra - Kiểm tra KH và chủ Màn hình thông tin khoản
điều kiện TSBĐ không có khoản vay vay
giải ngân đang trong thời gian cơ cấu
lại thời hạn trả nợ (gia hạn
nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ) tại VIB tại thời điểm
giải ngân.

Thực hiện - Giải ngân theo yêu cầu


GDTD giải ngân của ĐVKD.
Quy trình GDTD

Nhập kho - Đóng gói và niêm phong


GDTD TSBĐ TSBĐ. Lưu trữ hồ sơ
Corebank

Yêu cầu - Gửi bản sao KUNN đã


QLKH chi ký;
tiền/chuyển Yêu cầu DVKH chi tiền/
khoản chuyển khoản.

Thực hiện - Thực hiện chi tiền/


DVKH chi tiền/ chuyển khoản cho bên thụ
chuyển hưởng có TKTT tại TCTD Corebank
khoản khác theo đề nghị

4.0 Sau giải ngân

4.1 Quản lý bảo hiểm cháy nổ

51
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

Người thực Chứng từ, Mẫu biểu, Hệ


Thực hiện Mô tả
hiện thống

QLKH Theo dõi - Theo dõi thời gian hiệu


tình trạng lực bảo hiểm, đôn đốc KH
bảo hiểm tái tục bảo hiểm 15 ngày
trước khi hết hạn

QLKH, GDTD Cập nhật - Thu thập hồ sơ bảo hiểm, Đề nghị xuất kho hồ sơ
thông tin đề nghị GDTD cập nhật TSBĐ
bảo hiểm thông tin bảo hiểm

Cập nhật thông tin bảo


hiểm trên hệ thống

QLKH, Yêu cầu bổ - Yêu cầu KH hoàn trả


Trưởng ĐVKD sung bảo khoản vay và chấm dứt
hiểm HĐTD; hoặc

Trích tiền TKTT của KH


tại VIB và thực hiện cho
vay để thanh toán tiền mua
bảo hiểm

4.2 Dịch vụ giải ngân

Người thực Chứng từ, Mẫu biểu, Hệ


Thực hiện Mô tả
hiện thống

QLKH, Kiểm tra Quy định kiểm soát sau

52
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

Trưởng ĐVKD sau giải giải ngân áp dụng cho


ngân KHCN

QLKH, Xác nhận - Xác nhận theo nhu cầu


Trưởng ĐVKD tình trạng của KH
nợ

GDTD Bổ sung - Các chứng từ theo yêu


chứng từ cầu của nghị quyết phê
sau giải duyệt (nếu có)
ngân

- Các chứng từ theo yêu


cầu của quy định sản phẩm
và các chứng từ sau giải
ngân theo danh mục hồ sơ

QLKH, Mượn, đổi - Tham chiếu theo QĐ Quy trình GDTD


Trưởng ĐVKD TSBĐ mượn hồ sơ TSBĐ và QT
nhập kho hồ sơ TSBĐ và
QT xuất kho hồ sơ TSBĐ
của GDTD

2.5 Tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt
Nam- Chi nhánh Kỳ Hòa
Trước ảnh hưởng của dịch Covid-19, khách hàng gặp khó khăn trong hoạt động sản
xuất, kinh doanh, bị giảm doanh thu, thu nhập hoặc phải hoạt động cầm cự, thậm chí
nguy cơ phá sản, ngành Ngân hàng đã có chính sách cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn,
giảm lãi vay, giữ nguyên nhóm nợ, hỗ trợ cho các khách hàng vay vốn bị ảnh hưởng

53
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam
bởi dịch Covid-19 ở tất cả các lĩnh vực, ngành nghề, giảm áp lực trả nợ vay đến hạn
trong bối cảnh khó khăn, góp phần hạn chế người dân tìm đến tín dụng đen.
Tuy nhiên, thời gian qua, tín dụng tiêu dùng chủ yếu vẫn tập trung ở các ngân hàng
thương mại, do đó, chưa phát huy hết vai trò của các quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức
tài chính vi mô và các công ty tài chính tiêu dùng. Số liệu thống kê thực tế cho thấy,
hiện dư nợ của các công ty tài chính tiêu dùng được NHNN cấp phép chiếm tỷ trọng
nhỏ (khoảng 2%) trong tổng dư nợ của các TCTD, chưa kể sự bùng phát của các App
cho vay với thủ tục nhanh gọn lôi kéo người dân có nhu cầu vay nhanh.
Thời gian tới, để tạo điều kiện cho hoạt động cho vay tiêu dùng phát triển an toàn, lành
mạnh, về phía các cơ quan quản lý, cần tiếp tục hoàn thiện hành lang pháp lý trong
việc quản lý, giám sát hoạt động cho vay tiêu dùng, trong đó có các công ty tài chính;
tạo điều kiện cho các công ty tài chính quy mô vừa và nhỏ phát triển, nhằm tăng tính
cạnh tranh thông qua việc thu hút vốn từ nhà đầu tư nước ngoài, tiếp nhận nguồn vốn
ưu đãi quốc tế; nên xem xét, tính toán để hạn mức tín dụng của công ty tài chính phù
hợp với đặc thù của loại hình này, không đánh đồng như ngân hàng thương mại. Đồng
thời, cần có chính sách tạo điều kiện cho tổ chức tài chính vi mô phát triển, có cơ sở
giúp người dân có thể vay nhanh với những món nhỏ cho nhu cầu đời sống tiêu dùng
chính đáng.

2.6 Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Quốc
tế Việt Nam- Chi nhánh Kỳ Hòa
2.6.1 Thuận lợi và những kết quả đạt được
Do ảnh hưởng của dịch Covid, làm cho các ngành kinh tế bị ảnh hưởng qua đó củng
ảnh hưởng đến các mảng tín dụng của ngân hàng. Làm gia tăng tỷ lệ nợ xấu. Ngân
hàng Quốc tế Việt Nam đã đưa ra các chiến lược và định hướng cụ thể để có thể tiếp
cận đên sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế cụ thể bằng các chính sách cơ cấu nợ, giảm
lãi và tăng thời gian thanh toán cho khách hàng. Qua đó hỗ trợ được khách hàng và
giảm tỷ lệ nợ xấu đến mức tối thiếu.
- Theo kế hoạch được ban tổng giám đốc đề ra VIB – Chi Nhánh Kỳ Hòa đã đưa ra các
chính sách phù hợp nhầm hỗ trợ khách hàng mùa dịch, song song đó đề ra các chiến
dịch tiếp thị khách hàng theo đúng như kế hoạch mà ban lãnh đạo đã đề ra bằng các
mục tiêu cụ thể như sau:

54
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam
+ Thực hiện thẩm định khách hàng đúng theo quy định của TP Bank.
+ Tiếp tục triển khai các chương trình nhằm thu hút được khách hàng.
+ Tư vấn và đưa ra các loại sản phẩm đúng theo nhu cầu của khách hàng.
+ Tăng trưởng ròng tỷ lệ tổng dư nợ tăng hơn so với năm trước 100%.
+ Tăng trương ròng tỷ lệ dư nợ cho vay kinh doanh so với năm trước 150%.
+ Kiểm soát tỷ lệ nợ xấu ở mức tối thiểu

❖Kiến nghị gia tăng tỷ lệ cho vay trên giá trị TSBĐ:

- Tỷ lệ cho vay hiện tại là 70% trên giá trị định giá TSBĐ.
⇨ Đề xuất tăng tỷ lệ cho vay để có thể đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất.
Qua đó tăng tính cạnh tranh trên thị trường so với các ngân hàng đối thủ. Bằng việc
gia tăng tỷ lệ vay vốn trên giá trị định giá TSBĐ, ĐVKD có thể đề xuất tăng lãi suất
đối với các khoản vay tăng tỷ lệ cho vay.

❖ Kiến nghị giảm lãi suất để tăng tính cạnh tranh so với các ngân hàng đối thủ.

- Lãi suất cho vay kinh doanh hiện tại tại Ngân hàng VIB là: Lãi suất ưu đãi 6 tháng
đầu tiên 8.9%/năm.
- So với các ngân hàng đối thủ hiện tại như Vietcombank là ưu đãi 6 tháng đầu tiên
6.7%/năm, lãi suất ưu đãi 6 tháng đầu tiên 6%,…
⇨ Đề xuất tăng thời gian ưu đãi từ 6 tháng đầu tiên lên 12 tháng đầu tiên. Qua đó tăng
tính cạnh tranh về mặt lãi suất trên thị trường sản phẩm tín dụng, đồng thời có thể bán
chéo được các sản phẩm khác như: BHNT, Thẻ TD,…

❖ Kiến nghị cải tiến quá trình giải ngân các khoản vay cho khách hàng.

- Hiện tại quy trình giải ngân tại ngân hàng VIB là: Tất cả hồ sơ được chuyển qua bộ
phận kiểm soát giải ngân để tiến hành kiểm tra, kiểm soát và tiến hành giải ngân cho
khách hàng. Quá trình đó làm tăng thêm thời gian xử lí các hồ sơ, trể tiến độ giải ngân
cho khách hàng.
⇨ Đề xuất phân quyền cho đơn vị kinh doanh có thể tự kiểm soát công việc giải ngân
cho khách hàng nhằm giảm bớt được thời gian trong quá trình xét duyệt giải ngân.
Tăng cường các công tác kiểm soát tín dụng theo đúng quy định của sản phẩm cho vay
và quy định của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam.

55
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam
2.6.2 Những hạn chế và nguyên nhân
Hiện nay, cho vay tiêu dùng là hình thức rất phổ biến ở các quốc gia, đặc biệt là ở các
nước phát triển. Tại Việt Nam, hầu hết các ngân hàng thương mại (NHTM) và công ty
tài chính (CTTC) đều có các sản phẩm cho vay tiêu dùng, từ các khoản vay lớn như:
mua nhà, mua ô tô… cho đến các khoản vay nhỏ như: vay mua đồ gia dụng, điện
thoại, xe máy, khám chữa bệnh, du lịch...
Kết quả nghiên cứu của Viện Chiến lược Ngân hàng (Ngân hàng Nhà nước) cho thấy,
trong 7 năm qua, tổng dư nợ cho vay tiêu dùng ở Việt Nam đã tăng trưởng trung bình
lên tới xấp xỉ 20%/năm. Ước tính, tỷ lệ cho vay tiêu dùng/GDP hiện đạt 8%; tỷ lệ tín
dụng tiêu dùng/tổng tín dụng là 6%; tỷ lệ cho vay tiêu dùng/tiêu dùng cuối cùng là
7,3% và dư nợ cho vay tiêu dùng bình quân đầu người đạt xấp xỉ 1,5 triệu đồng/người.
Tham gia vào thị trường tín dụng tiêu dùng bao gồm hầu hết các NHTM, các CTTC
trong nước và 100% vốn nước ngoài. Với cơ cấu dân số trẻ, tốc độ tăng tự nhiên cao,
nhiều chuyên gia dự báo, trong thời gian tới, thị trường tài chính tiêu dùng sẽ có những
bước tăng trưởng nhanh và trở thành cơ cấu tín dụng quan trọng tại thị trường Việt
Nam.
Tuy nhiên, thực tiễn cho vay tiêu dùng đã và đang đặt ra nhiều vấn đề và thách thức
lớn đối với các NHTM cũng như CTTC trong việc quản lý thông tin khách hàng, xây
dựng kênh bán hàng, quản trị rủi ro, lãi suất...
Tại Việt Nam, khái niệm về cho vay tiêu dùng hiện vẫn chưa được rõ ràng. Một số
quan điểm cho rằng các khoản vay này bao hàm các khoản cho vay có tài sản đảm bảo,
chủ yếu là các khoản cho vay mua nhà, xây mới hoặc sửa chữa nhà ở, mua ô tô có quy
mô lớn có khi lên đến cả chục tỷ đồng.
heo đánh giá của các chuyên gia kinh tế, để đẩy mạnh tín dụng cho vay tiêu dùng, các
CTTC cần đa dạng hóa sản phẩm hơn nữa để phù hợp với sức chi trả của từng phân
khúc khách hàng. Đơn cử như hiện nay, mức lãi suất ưu đãi 0% mới chỉ dừng lại ở
dòng hàng điện thoại, máy tính và cũng chỉ có ở một số model nhất định có trợ giá của
nhà sản xuất. Đối với người tiêu dùng, đây có thể là một kênh tốt để mua sắm nếu
người mua có thu nhập ổn định, làm chủ tình hình tài chính của bản thân.
Ước tính, hiện có khoảng 15,8 triệu người là khách hàng tiềm năng của các CTTC, với
sự thỏa mãn các điều kiện cơ bản về độ tuổi và thu nhập. Sự phát triển của hoạt động
cho vay tiêu dùng đã kéo theo tính đa dạng của chuỗi sản phẩm - dịch vụ cung ứng và
tính tiện lợi khi khách hàng tiếp cận vốn vay.
56
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam
Hiện nay, các CTTC đang hướng đến cho vay tiêu dùng ở 3 dòng sản phẩm - dịch vụ
chính: dịch vụ cho vay mua xe máy trả góp, dịch vụ cho vay mua sắm đồ điện tử gia
dụng và dịch vụ cho vay tiền mặt (bao gồm: cho vay theo lương, theo hóa đơn tiền
điện, giấy phép đăng ký kinh doanh, theo hợp đồng tín dụng của các tổ chức tín dụng
khác hay cho vay tiền mặt tại quầy, cho vay tiền mặt tại bưu cục, cho vay du lịch trả
góp, cho vay đám cưới tự lập…).
Người tiêu dùng chính là người được hưởng lợi trực tiếp và nhiều nhất những lợi ích
mà hình thức cho vay tiêu dùng mang lại. Cho vay tiêu dùng giúp người dân kết hợp
nhu cầu hiện tại với khả năng thanh toán trong tương lai. Bên cạnh đó, kể từ khi xuất
hiện hình thức này, sức mua của người dân tăng nhanh khiến thị trường tiêu dùng phát
triển. Điều này đã thúc đẩy các nhà sản xuất cạnh tranh và đưa ra thị trường những sản
phẩm tốt hơn, từ đó tiếp tục mang lại những lợi ích thiết thực cho người tiêu dùng.

57
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO


VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM
– CHI NHÁNH KỲ HÒA
3.1 Một số giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam- Chi nhánh Kỳ Hòa
 Hiện nay dịch Covid – 19 đã được kiểm soát tốt, nền kinh tế nói chung,
các ngành sản xuất sản phẩm tiêu dùng, thị trường bán lẻ đang trong giai
đoạn phục hồi, nhu cầu tiêu dùng của người dân về xây dựng, sửa chữa
nhà ở, du lịch, học tập, chăm sóc sức khỏe,… sẽ tăng mạnh, kéo theo
nhu cầu tín dụng tiêu dùng tăng trưởng cao.
 Để tiếp tục đẩy mạnh hoạt động tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
chính đáng, hợp pháp của người dân, góp phần cùng các cấp, các ngành
đấu tranh, ngăn ngừa, hạn chế “tín dụng đen”, bà Phạm Thị Thanh Tùng
cho biết, thời gian tới, NHNN sẽ tiếp tục tập trung triển khai đồng bộ các
giải pháp.
 Trước hết, tiếp tục rà soát, hoàn thiện các văn bản quy định về hoạt động
cho vay phục vụ nhu cầu đời sống, cho vay tiêu dùng; Hoàn thiện hành
lang pháp lý hướng dẫn việc ứng dụng công nghệ thông tin, số hóa hoạt
động tín dụng tiêu dùng, đáp ứng yêu cầu thực tiễn về phát triển hoạt
động tài chính tiêu dùng.
 Hai là, tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi để các TCTD phát triển mở
rộng hoạt động tín dụng tiêu dùng lành mạnh.
 Ba là, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, quản lý rủi ro đối
với hoạt động tín dụng tiêu dùng đảm bảo an toàn hiệu quả hoạt
động của các TCTD.
 Bốn là, đẩy mạnh truyền thông về các cơ chế, chính sách tín dụng
ngân hàng đến mọi tầng lớp nhân dân, giúp người dân, doanh
nghiệp hiểu về lợi ích tín dụng từ các kênh cung cấp tín dụng
chính thức, góp phần chuyển tải vốn tín dụng ngân hàng đến
người dân một cách hiệu quả nhất, cũng như giúp họ thấy được
các hệ lụy, hậu quả của “tín dụng đen”.
3.2 Các giải pháp về huy động vốn
 Việc huy động thành công nguồn vốn nước ngoài góp phần khẳng định
uy tín thương hiệu VIB trên thị trường tài chính quốc tế. Riêng tại Việt
Nam, VIB liên tiếp dẫn đầu ngành về hiệu quả hoạt động nhờ nền tảng
vận hành, số hóa và quản trị rủi ro vững chắc, hiệu quả, chuyển đổi
thành công sang mô hình ngân hàng bán lẻ chuyên nghiệp với tỷ trọng
58
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam
cho vay bán lẻ gần 90% danh mục tín dụng, cao gấp đôi trung bình
ngành.
 Lũy kế 5 năm 2017 - 2021, lợi nhuận trước thuế của VIB tăng 11 lần;
vốn và tổng tài sản đều tăng tốt gấp 3 lần. Từ năm 2018 đến nay, VIB
liên tục thuộc top đầu ngành và vượt xa trung bình ngành về hiệu quả
hoạt động với tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm 2021 đạt
 Sau hơn 1 năm niêm yết trên sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM
(HOSE), cổ phiếu VIB được đánh giá cao bởi tốc độ tăng trưởng tích
cực. Tính đến 31/12/2021, giá trị vốn hóa của VIB đạt hơn 3,2 tỷ đô,
đứng top 5 về quy mô vốn hóa trong các ngân hàng thương mại cổ phần
tư nhân. Với kết quả tài chính nổi trội và không ngừng gia tăng lợi ích
bền vững cho cổ đông, VIB khẳng định vị thế trong Top Doanh nghiệp
tỷ đô về vốn hóa, Top 50 công ty hiệu quả nhất Việt Nam cùng các
doanh nghiệp hàng đầu trên thị trường.
 Với việc huy động thành công khoản vay hợp vốn trên thị trường quốc tế
với giá trị lớn, lãi suất và kỳ hạn hấp dẫn, VIB sẽ tiếp tục mở rộng tín
dụng phục vụ nhu cầu khách hàng, đồng thời tối ưu hóa biên lợi nhuận
trong giai đoạn tăng trưởng đầy tiềm năng và duy trì tỷ suất sinh lời
trong nhóm đầu ngành.

59
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam


KẾT LUẬN
Nhận thức được tầm quan trọng trong việc cho vay tiêu dùng tín chấp về một trong
những vấn đề gây ảnh hưởng đến cho vay và cần được tập trung nghiên cứu nhằm
khắc phục để đề ra những giải pháp thích hợp để cải thiện đểgiúp nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh. Khẳng định vai trò của ngân hàng trong bước phát triển, và có
chất lượng phát triển hàng đầu được đóng góp và ngân hàng VIB chi nhánh Kỳ
Hòa.Việc phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân cho thấy ngân hàng
vẫn còn gặp nhiều khó khăn do những nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ
quan gây ảnh hưởng đến ngân hàng. Cần phải tìm ra cách giải quyết đểngân hàng ngày
một phát triển hơn.Đa dạng hóa các sản phẩm, khắc phục những khó khăn trong công
tác thuhồi vốn và thu hồi nợ,… cũng là một trong những vấn đề làm ảnh hưởng đến
tốcđộ phát triển của ngân hàng phục hồi việc sản xuất kinh doanh, huy động vốn
vàtính hấp dẫn nhằm thu hút khách hàng giúp tăng trưởng nguồn huy động vốn cho
ngân hàng VIB .Việc cho vay tiêu dùng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động
kinhdoanh tiêu dùng đối với cá nhân nói chung và khách hàng có nhau cầu vay
tiêudùng nói riêng. Cho thấy hoạt động cho vay tiêu dùng khá hiệu quả của ngân hàng
VIB- chi nhánh Kỳ Hòa về doanh số cho vay tăng trưởng tốt, dư nợ tăng trưởng khá,
tình hình nợ quá hạn và nợ xấu vẫn còn tồn tại tuy nhiên chỉ ở mức thấp, thu lãi từ hoạt
động cho vay tiêu dùng ngày càng tăng.Ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn hợp
pháp, ngoài nhu cầu vốn phục vụ đời sống, bao gồm nhu cầu vốn của pháp nhân, cá
nhân và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân vay vốn là
chủ hộ kinh doanh, chủ của một doanh nghiệp tư nhân. Thúc đẩy sản phẩm dịch vụ
của ngân hàng phù hợp,cần có biện pháp xử lý kịp thời nhằm nâng cao hoạt động cho
vay tiêu dùng.
Trong giai đoạn từ năm 2018 – 2020 VIB có những bước chuyển biến rõ ràng về
doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Tình hình nợ xấu các ngân hàng đều
tăng nhưng với hệ thống quản lý chặc chẽ của VIB nói chung và VIB chi nhánh kỳ hòa
nói riêng thì tình hình này được kiểm soát một cách hiệu quả thông qua việc kiểm soát
tình hình kinh doanh của và nghĩa vụ trả nợ của từng kháchh hàng.
Hầu hết các ngân hàng điều có một bộ máy điều hành theo đúng như tiêu chí và quy
định riêng của từng ngân hàng. Nhưng qua từng thời kỳ VIB điều có những bước cải
tiến quy trình cho vay để có thể tin gọn bộ máy, giảm bớt các vấn đề phát sinh và liên
tục đưa ra các sản phẩm mới để có tính cạnh tranh với các đối thủ. Điều đó được thể
hiện qua các số liệu và kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 – 2020 của Ngân Hàng
TMCP Quốc Tế Việt Nam

60
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Sỹ Nam

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Ngân hàng TMCP VIB là ngân hàng gì? Tổng quan về ngân hàng VIB, Truy
cập tại https://vi.m.wikipedia.org/wiki/Ng%C3%A2n_h%C3%A0ng_Th
%C6%B0%C6%A1ng_m%E1%BA%A1i_c%E1%BB%95_ph%E1%BA
%A7n_Qu%E1%BB%91c_t%E1%BA%BF

2. VIB, Truy cập tại https://www.vib.com.vn/vn/home

3. Báo cáo thực tập cho vay tiêu dùng https://www.studocu.com/vn/document/dai-


hoc-kinh-te-quoc-dan/ngan-hang-thuong-mai/bao-cao-thuc-tap-phan-tich-hoat-
dong-cho-vay-tieu-dung-tai-ngan-hang-vib/50240405

4. Website các ngân hàng:


+ https://www.mbbank.com.vn/ Ngân hàng MB
+ https://lendup.vn/ngan-hang-acb/ Ngân hàng ACB
+ https://vi.m.wikipedia.org/wiki/Ng%C3%A2n_h%C3%A0ng_Th
%C6%B0%C6%A1ng_m%E1%BA%A1i_C%E1%BB%95_ph%E1%BA
%A7n_Ti%C3%AAn_Phong Ngân hàng TP Bank

61
Sinh viên thực hiện: Nguễn Thị Hải Hà

You might also like