Professional Documents
Culture Documents
Luật Tố Tụng Hành Chính
Luật Tố Tụng Hành Chính
* 3 đặc điểm:
- Đối tượng tranh chấp trong vụ án hành chính là tính hợp pháp
của các khiếu kiện. (Khoản 1, điều 193 BLTTHC 2015: “Điều
193. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử:
1. Hội đồng xét xử xem xét tính hợp pháp của quyết định hành
chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc,
quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh
tranh, danh sách cử tri bị khởi kiện, quyết định giải quyết khiếu
nại và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.” ).
+ đối tượng tranh chấp trong vụ án hành chính cũng có thể là
vấn đề về bồi thường thiệt hại or kiến nghị cách thức xử lý kỷ
luật vs ng bị kiện.
- Người khởi kiện trong vụ án hành chính là ng bị xâm hại trực
tiếp bởi các khiếu kiện.
- Người bị kiện trong vụ án hành chính là ng có thẩm quyền ban
hành or thực hiện các khiếu kiện.
- Vụ án hành chính cần có để trở thành 1 vụ án:
+ Tính hợp pháp của
+
+
- Người khởi kiện trong vụ án hành chính chỉ có thể là cá nhân?
Khoản 8 Điều 3 BLTTHC 2015 : “ 8. Người khởi kiện là cơ
quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết
định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc
thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ
việc cạnh tranh; danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh
sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri
trưng cầu ý dân (sau đây gọi chung là danh sách cử tri).
9. Người bị kiện là cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyết định hành
chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc,
quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh
tranh, danh sách cử tri bị khởi kiện.”
2. Tố tụng hành chính
- Giai đoạn:
a. Khởi kiện và thụ lý
b. Chuẩn bị xét xử sơ thẩm
c. Xét xử sơ thẩm
d. Xét xử phúc thẩm
e. Thi hành án
f. Giám đốc thẩm, tái thẩm: Xét lại theo thủ tục đặc biệt.
3. Nguyên tắc
3.1. Nguyên tắc cơ bản
3.2. Nguyên tắc đặc thù,
a. 3 nguyên tắc đặc thù:
+Nguyên tắc 1: Quyền yêu cầu bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp
(điều 5).
+Nguyên tắc 2:Quyền quyết định tự định đoạt và khởi kiện (điều
8).
+Nguyên tắc 3:Nguyên tắc đối thoại trong tố tụng hành chính
(điều 20).
* XÉT XỬ SƠ THẨM:
-Khi xét xử sơ thẩm có hội thẩm ND tham gia.
-Khi xét xử thẩm phán và hội thẩm ND ngang quyền nhau.
* Khi xét xử thẩm phán, hội thẩm nhân dân độc lập:
+ Độc lập bên trong:
=Là sự độc lập giữa các thành viên hội đồng xét xử với nhau.
+ Độc lập bên ngoài:
=Là độc lập giữa hội đồng xét xử vs cơ quan nhà nước khác
=Độc lập của HĐXX với cơ quan NN cấp trên.
=Độc lập với các đương sự trong vụ án hành chính.
* Khi xét xử thẩm phán, hội thẩm nhân dân chỉ tuân theo pháp
luật (điều 2, Hiến pháp 2013).
BÀI TẬP
I. Xác định Toà án có thẩm quyền giải quyết trong các TH sau:
1. b. Hành vi Hành chính trong việc từ chối công chứng hợp
đồng mua bán nhà cửa, công chững viên phòng công chững nhà
nước số 02 có trụ sở tại Phú Nhuận, TP.HCM đối với cty trách
nhiệm hữu hạn Him Lam có trụ sở tại TP.Biên Hoà, Đồng Nai.
=> Khoản 3 Điều 32 LTTHC.
c.=> Khoản 3 Điều 31.
e.=> Khoản 5 Điều 32
f.=> Khoản 6 Điều 32
4. Liệt kê các nguyên tắc đặc thù trong tố tụng hành chính và
trình bày nd của các nguyên tắc.
5. Thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của từng giai đoạn
của VAHC
6. Xác định tư cách đương sự và tư cách những người tham gia
khác trong VAHC
7. Xác định Toà án có thẩm quyền xét xử sơ thẩm trong VAHC
8. Người đưa ra yêu cầu được quyền đưa ra yêu cầu gì trong