I.TRẮC NGHIỆM không đáng kể, một đầu cố định và một đầu gắn với Câu 1. Một con lắc đơn gồm một vật nặng được treo viên bi nhỏ, dao động điều hòa theo phương ngang. Lực bằng một sợi dây. Chu kì dao động của con lắc sẽ tăng đàn hồi của lò xo tác dụng lên viên bi luôn hướng lên khi A. theo chiều dương qui ước. A. giảm chiều dài của sợi dây. B. theo chiều chuyển động của viên bi. B. tăng khối lượng của vật nặng. C. về vị trí cân bằng của viên bi. C. giảm khối lượng của vật nặng. D. theo chiều âm qui ước. D. tăng chiều dài của sợi dây. Câu 10. Tại một nơi, chu kì dao động điều hoà con lắc Câu 2. Một vật nhỏ hình cầu khối lượng 400 g được đơn tỉ lệ thuận với treo vào lò xo nhẹ có độ cứng 160 N/m. Vật dao động A. căn bậc hai chiều dài con lắc. điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ 10 cm. B. chiều dài con lắc. Vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là C. căn bậc hai gia tốc trọng trường. A. 0 m/s B. 4 m/s. C. 2 m/s. D. 6,28 m/s. D. gia tốc trọng trường. Câu 3. Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m Câu 11. Con lắc đơn độ dài 𝑙1 dao động với chu kì 𝑇1 = được treo vào một đầu sợi dây mềm, nhẹ, không dãn, 1,8𝑠. Con lắc đơn dài 𝑙2 dao động với chu kì 𝑇2 = 2,4𝑠. dài 64 cm. Con lắc dao động điều hòa tại nơi có gia tốc Tính chu kì dao động của con lắc đơn có dây treo dài trọng trường g. Lấy g = 2 (m/s2). Chu kỳ dao động của 𝑙3 = 𝑙1 + 𝑙2 con lắc là A. √2𝑠 B. 2s C. 3s D. √3s A. 1,6 s. B. 0,5 s. C. 1 s. D. 2 s. Câu 12. Một con lắc thực hiện 10 dao động toàn phần Câu 4. Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ trong khoảng thời gian 1 s. chu kì dao động của con lắc cứng k = 100N/m, vật có khối lượng m = 400g, hệ số là: ma sát giữa vật và giá đỡ là = 0,1. Từ vị trí cân bằng A. 1s B. 2s C. 0,1s D. 0,2s vật đang nằm yên và lò xo không biến dạng người ta Câu 13. Một vật dao động điều hoà theo phương trình truyền cho vật vận tốc v = 100cm/s theo chiều làm cho lò xo giảm độ dài và dao động tắt dần. Biên độ dao động x = −4cos(5t− ) cm. Biên độ dao động và pha ban 3 cực đại của vật là bao nhiêu? đầu của vật tương ứng là A. 5,94cm B. 6,32cm C. 4,83cm D. 5,12cm 2 Câu 5. Điều kiện nào sau đây là điều kiện của sự cộng − 4cm và rad. B. 4cm và rad. 3 3 hưởng? 4 A. Chu kì của lực cưỡng bức phải lớn hơn chu kì riêng C. 4cm và rad. D. 4cm và rad của hệ. 3 3 B. Lực cưỡng bức phải lớn hơn hoặc bằng một giá trị Câu 14. Con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương F0 nào đó. ngang với biên độ A, li độ của vật khi thế năng bằng C. Tần số của lực cưỡng bức phải bằng tần số riêng của động năng là hệ. A A A. x = ± . B. x = ± . D. Tần số của lực cưỡng bức phải lớn hơn tần số riêng 4 2 của hệ. A 2 A 2 Câu 6. Một con lắc đơn dao động điều hòa ở mặt đất C. x = ± . D. x = ± . 2 4 với chu kì T. Nếu đưa con lắc đơn này lên Mặt Trăng Câu 15. Một con lắc lò xo dao động điều hòa dọc theo có gia tốc trọng trường bằng 1/6 gia tốc trọng trường ở trục Ox nằm ngang, lò xo có độ cứng 48 N/m và năng mặt đất, coi độ dài của dây treo con lắc không đổi, thì lượng dao động 38,4 mJ. Tại thời điểm vật có tốc độ chu kì dao động của con lắc trên Mặt Trăng là 16 cm/s thì độ lớn lực kéo về là 0,96 N, lấy 2 = 10. A. T/2. B. √6 𝑇. C. 6T. D. 𝑇/√6. Khối lượng vật nặng là Câu 7. Một con lắc lò xo nằm ngang gồm một hòn bi A. 0,15 kg. B. 0,25 kg. có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k=45 (N/m). C. 0,225 kg. D. 0,30 kg. Kích thích cho vật dao động điều hòa với biên độ 2 cm Câu 16. Cho hai con lắc lò xo giống hệt nhau kích thích thì gia tốc cực đại của vật khi dao động bằng 18 m/s2. cho hai con lắc dao động điều hoà cùng pha nhưng với Bỏ qua mọi lực cản. Khối lượng m bằng biên độ lần lượt là 2A và A. Chọn gốc thế năng tại vị trí A. 0,45 kg. B. 75 g. cân bằng của hai con lắc. Khi động năng của con lắc thứ C. 50 g. D. 0,25 kg. nhất là 0,6J thì thế năng của con lắc thứ hai là 0,05J. Câu 8. Đối với dao động tuần hoàn, khoảng thời gian Khi thế năng của con lắc thứ nhất là 0,4J thì động năng ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lặp lại như cũ gọi của con lắc thứ 2 là: là A. 0,6J. B. 0,4J. C. 0,24J. D. 0,1J. A. Pha ban đầu. B. Chu kì dao động. Câu 17. Một vật dao động điều hòa với chu kỳ T = 6s. C. Tần số dao động. D. Tần số góc. Gọi S1 là quãng đường vật đi được trong 1s đầu, S2 là quãng đường vật đi được trong 2s tiếp theo và S3 là quãng đường vật đi được trong 4s tiếp theo nữa. Biết tỉ A. . B. . C. . D. . lệ S1: S2: S3 = 1: 3: k. Cho rằng lúc đầu vật không xuất 6 12 8 4 phát từ hai biên, giá trị k là Câu 28. Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 trên đường thẳng Ox. Tại thời điểm t, hai chất điểm đều Câu 18. Một vật dao động điều hoà trên quỹ đạo dài có động năng bằng 3 lần thế năng, khi đó chúng có li độ 10cm với tần số f = 2 Hz. Ở thời điểm ban đầu t = 0, vật cùng dấu nhau và chuyển động ngược chiều nhau. Kết chuyển động ngược chiều dương. ở thời điểm t = 2s, vật luận nào sau đây đúng? có gia tốc a = 4√3 m/s2. Lấy π2 10. Phương trình dao A. Hai chất điểm dao động lệch pha nhau π/6. động của vật là B. Hai chất điểm dao động lệch pha nhau π/3. A. x = 10cos(4πt + π/3)(cm). C. Hai chất điểm dao động vuông pha. B. x = 5cos(4πt -π/3)(cm). D. Hai chất điểm dao động lệch pha nhau 2π/3 C. x = 2,5cos(4πt + 2π/3)(cm). II. TỰ LUẬN D. x = 5cos(4πt + 5π/6)(cm). Bài 1: Một vật dao động điều hòa theo phương trình: x Câu 19. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox = 4 cos(2 .t + / 2) xung quanh gốc O với biên độ 6 cm và chu kì 2s. Mốc a, Xác định biên độ, chu kỳ, pha ban đầu của dao động. để tính thời gian là khi vật đi qua vị trí x = 3 cm theo b, Lập biểu thức của vận tốc và gia tốc. chiều dương. Khoảng thời gian để chất điểm đi được 1 quãng đường 249 cm kể từ thời điểm ban đầu là c, Tính vận tốc và gia tốc tại thời điểm t = s và xác 6 A. 62/3 s B. 125/6 s C. 61/3 s D. 127/6 s định tính chất chuyển động. Câu 20. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cơ năng Bài 2: Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Lúc của một dao động đều hòa: A. Khi vật ở vị trí cân bằng thì động năng đạt giá trị vật qua vị trí có li độ x = − 2 (cm) thì có vận tốc cực đại. v = − . 2 (cm/s) và gia tốc a = 2. 2 (cm/s2). Chọn B. Khi vật chuyển động về vị trí cân bằng thì động năng gốc toạ độ ở vị trí trên. Viết phương trình dao động của tăng và thế năng giảm. vật dưới dạng hàm số cosin. C. Khi gia tốc của vật bằng không thì thế năng bằng cơ Bài 3: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang năng của dao động. gồm lò xo nhẹ có độ cứng 2 N/m và vật nhỏ có khối D. Động năng bằng thế năng khi li độ x = A / 2 . lượng 40 g. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng Câu 21. Một con lắc lò xo dao động điều hòa với nằm ngang là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị giãn phương trình x = 4sin(10t+/3) cm. Thế năng và động 20 cm rồi buông nhẹ để con lắc lò xo dao động tắt dần. năng của dao động bằng nhau khi li độ bằng: Lấy g = 10 m/s2. Kể từ lúc đầu cho đến thời điểm tốc độ A. 2 3cm . B. 2cm. của vật bắt đầu giảm, thế năng của con lắc đã giảm một lượng bằng bao nhiêu? Tính tốc độ của vật khi đó. C. 4cm. D. 2 2cm . Câu 22. Cho một vật dao động điều hòa với chu kì 1.5s và biên độ 4cm. Tính thời gian để vật đi được 2cm từ vị trí x = -4cm A. t = 0,25s. B. t = 0.5s. C. t = 1/6s. D. t = 1s. Câu 23. Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 16 cm. Biên độ dao động của vật là A. 4 cm. B. 32 cm. C. 8 cm. D. 16 cm. Câu 24. Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng vật lý của âm? A. Độ cao. B. Độ to. C. Tần số. D. Âm sắc. Câu 25. Con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k gắn với vật nặng có khối lượng m. Kích thích cho hệ dao động với biên độ A, năng lượng dao động là A. kA2. B. 0,5kA2. C. k2A. D. 0,5k2A. Câu 26. Một con lắc lò xo dao động điều hoà với chu kì T. Thời gian ngắn nhất để động năng tăng từ 0 đến giá trị cực đại là 0,3 s. Thời gian ngắn nhất để động năng tăng từ 0 đến một phần tư giá trị cực đại là A. 0,15s. B. 0,075s. C. 0,1 s. D. 0,2 s. Câu 27. Gia tốc a của một chất điểm dao động điều hòa liên hệ với li độ x với phương trình a = - 4x. Thời gian ngắn nhất để chất điểm đi được quãng đường bằng biên độ dao động là Bài 1 HD: a, A = 4cm; T = 1s; = / 2 . b, v = x' =-8 sin( 2 .t + / 2) cm/s; a = - 2 x = - 16 2 cos(2 .t + / 2) (cm/s2). c, v=-4 ; a=8 2 . 3 . Vì av < 0 nên chuyển động chậm dần. Bài 2 HDGiải: Phương trình có dạng: x = A. cos( .t + ). Phương trình vận tốc: v = - A. .sin(.t + ) . Phương trình gia tốc: a= - A. 2 .cos(.t + ) . Khi t = 0 ; thay các giá trị x, v, a vào 3 phương trình đó ta có: x = − 2 = A.cos ; v = − . 2 = − A..sin ; a = 2 . 2 = − 2 . Acos . Lấy a chia cho x ta được: = (rad / s ) . 3. Lấy v chia cho a ta được: tan = −1 = (rad ) 4 (vì cos < 0) 3. A = 2cm . Vậy: x = 2.co s( .t + ) (cm). 4 Bài 3 Trong dao động tắt dần thì tốc độ của con lắc cực đại khi nó đi qua vị trí cân bằng tạm lần đầu tiên, vậy vị trí tốc độ của vật bắt đầu giảm là vị trí cân bằng này mg Tại vị trí cân bằng tam, lò xo đã giãn l0 = = 2 cm k Độ giảm của thế năng E t = k ( X02 − l02 ) = 39,6mJ 1 2