Professional Documents
Culture Documents
De Tong On Li Thuyet - 12 - 2015 - Cau Hoi Don - So 6
De Tong On Li Thuyet - 12 - 2015 - Cau Hoi Don - So 6
ĐÊ ÔN LUYỆN – SỐ
Câu 1: Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, thì ở các thế hệ tiếp theo
A. Các cá thể đồng hợp trội sẽ chiếm ưu thế.
B. Các cá thể đồng hợp tử sẽ gia tăng.
C. Các cá thể đồng hợp lặn sẽ chiếm ưu thế.
D. Chỉ còn các cá thể dị hợp tử.
Câu 2: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi và mối quan hệ vật chủ -
vật kí sinh?
A. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng giết chết vật chủ
B. Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt không có liên quan đến nhau.
C. Sinh vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
D. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn vật chủ.
Câu 3: Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số tương đối các alen
của quần thể, quần thể phục hồi sẽ có tần số tương đối alen, thành phần kiểu gen khác xa quần thể gốc ban đầu.
B. Đa số đột biến là có hại nhưng phần lớn ở trạng thái lặn và giá trị của đột biến còn thay đổi tùy tổ hợp gen,
điều kiện môi trường nên đột biến là nguồn cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
C. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố làm thay đổi tần số tương đối các alen và kiểu gen của quần thể theo một hướng
xác định, không đổi với áp lực lớn hơn nhiều so với áp lực của đột biến.
D. Dù không làm thay đổi tần số tương đối alen nhưng vẫn làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể nên giao
phối ngẫu nhiên vẫn được xem là nhân tố tiến hóa.
Câu 4: Thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái bao gồm:
A. Quần thể sinh vật và sinh cảnh
B. Thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh
C. Các nhân tố dinh thái vô sinh
D. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân hủy
Câu 5:Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có thể dẫn đến
A. Quy định chiều hướng tiến hóa
B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể
C. Làm cho một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
D. Làm xuất hiện alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể
Câu 6:Để phân lập nhanh dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp người ta không dùng cách nào sau đây?
A. Chọn thể truyền có gen đánh dấu là gen tạo màu hoặc gen phát sáng
B. chọn thể truyền có khả năng nhân đôi nhanh nhằm tạo nhiều sản phẩm mong muốn.
C. nuôi tế bào chứa ADN tái tổ hợp trong môi trường khuyết dưỡng với sản phẩm mong muốn
D. chọn thể truyền có gen đánh dấu là gen kháng thuốc kháng sinh
Câu 7:Một trong những vai trò của ngẫu phối với quá trình tiến hóa là:
A. Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiều gen của quần thể
B. Tạo ra nhiều alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa
D. Tăng cường sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài
Câu 8: Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội là
A. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n
B. thường chỉ tìm thấy ở thực vật
C. đều không có khả năng sinh sản hữu tính
D. hình thành từ cơ chế rối loạn sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào.
Câu 9:Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là
A. biến dị gây ra hội chứngTocno ở người
B. biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm
C. biến dị gây ra hội chứng Đao ở người
D. biến dị tạo ra thể mắt dẹt ở ruồi giấm
Câu 10:Biết mỗi gen quy định một tính trạng alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây
cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái?
A. AaXBXB x aaXBY B. AaXBXb x aaXBY
C. AaXbXb x AAXbY D. AaXBXb x AaXbY
Hiện tượng phì nhưỡng là do tảo và vi khuẩn lam phát triển mạnh => Để hạn chế hiện tượng này cần hạn chế sự
phát triển của tảo và vi khuẩn lam
Các cách hạn chế phát triển của vi khuẩn lam và tảo là
Tài liệu lưu hành nội bộ 11
Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
Hạn chế nguồn dinh dưỡng của tảo và vi khuẩn lam
Đánh bắt bớt tôm và cá nhỏ => động vật phù du phát triến => vi khuẩn lam và tảo vị sinh vật phù du tiêu
diệt
Thả cá dữ vào để ăn tôm cá => tôm cá giảm => động vật phù du phát triến => vi khuẩn lam và tảo vị sinh
vật phù du tiêu diệt
Đáp án A
Câu 34. Trên các cánh đồng lúa ở miền Bắc, nhiều nơi lúa bị chuột phá hoại rất mạnh. Dựa vào đặc điểm sinh
học của chuột và xem xét ở góc độ sinh thái học, biện pháp nào dưới đây có hiệu quả nhất trong việc làm giảm
số lượng quần thể chuột một cách bền vững?
A. Dùng sức người để bắt và tiêu diệt chuột.
B. Đặt bẫy trên các bờ ruộng để diệt chuột.
C. Dùng ni lông bao quanh bờ ruộng để ngăn chuột ăn lúa.
D.Dùng bả để tiêu diệt chuột.
Lời giải
Chuột là một sinh vật trong hệ sinh thái và có thma gia vào chuỗi thức ăn nên nó cũng sẽ là thức ăn của các sinh
vật khác , nếu nó bị tiêu diệt hoàn toàn khỏi chuỗi và lưới thức ăn thì nó sẽ ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát
triển của nhiều loài khác => mất cân bằng hệ sinh thái
Do đó người ta sẽ hạn chế số lượng chột bằng cách dung nilong bao quanh bờ ruột để ngăn cản chuột ăn lúa
Đáp án C
Câu 35: Sự kiện nào sau đây sau đây có nội dung không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực?
A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách dần tạo nên chạc 3 tái bản và để lộ ra hai
mạch khuôn.
B. Enzim ADN - polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung,
trong đó A liên kết với T và ngược lại; G luôn liên kết với X và ngược lại.
C. Vì enzim ADN - polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’, nên trên mạch khuôn 5’ - 3’ mạch
mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 3’ - 5’ mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn
ngắn rồi được nối lại nhờ enzim nối.
D.Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban
đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).
Lời giải: Enzim ADN – polimeraza chỉ dịch chuyển theo chiều 3' – 5', tổng hợp mạch mới có chiều 5' – 3'
=> Mạch khuôn 3' – 5': mạch mới được tổng hợp liên tục.
Mạch khuôn 5' – 3': mạch mới được tổng hợp gián đoạn thành những Okazaki rồi được các ligaza nối lại thành
mạch liên tục .
Chọn C.