Professional Documents
Culture Documents
Hóa Sinh Lâm Sàng
Hóa Sinh Lâm Sàng
3/5/2015 1
LIPID, APOLIPOPROTEIN VÀ
LIPOPROTEIN HUYẾT TƯƠNG
3/5/2015 2
1
3/5/2015
3/5/2015 3
3/5/2015
* Age-adjusted to the 2000 US standard population. Source: American Cancer Society, 4
2003.
Source: US Mortality Volume 1950, National Vital Statistics Report, 2002, Vol. 50, No. 15.
2
3/5/2015
Bệnh lý tim:
– Bệnh tim bẩm sinh
– Bệnh tim mắc phải
Bệnh lý động mạch:
– Bệnh động mạch máu não
– Bệnh động mạch vành
– Bệnh động mạch thận
– Bệnh động mạch ngoại biên
Bệnh lý tĩnh mạch:
– Suy van tĩnh mạch
– Thuyên tắc tĩnh mạch
3/5/2015 5
3/5/2015 6
3
3/5/2015
3/5/2015 7
CHOLESTEROL
• Ngoại sinh: CM
• Nội sinh: gan (1,2 g/ngày)
– Đến tế bào ngoại biên (VLDL, IDL, LDL)
– Vào mật xuống ruột THT, corposterol/phân
• C huyết TP: tự do (30%), ester hoá (60‐75%)
• 150 – 220 mg/dl (3,85 – 5,67 mmol/l);
VN: 180 ± 20 mg/dl (4,70 ± 0,55 mmol/L)
• Sinh lý: tăng 60t; nam>nữ <50t
3/5/2015 8
4
3/5/2015
CHOLESTEROL
• Tăng:
– Nguyên phát: Tăng cholesterol huyết gia đình (IIa)
– Thứ phát: suy giáp, HCTH, ĐTĐ, viêm tuỵ, tắc mật, XVĐM
• Giảm
– Nguyên phát: không có α‐LP hoặc β-LP (di truyền)
– Thứ phát: cường giáp, suy gan, suy dinh dưỡng
• Tỉ lệ thuận giữa C và BMV.
• Hội XVĐM châu Âu: nguy cơ BMV
– Cao: > 250 mg/dl
– Vừa: 200 – 250 mg/dl
– Thấp: < 200 mg/dl
• Tỉ số: C TP/HDL‐C < 4
3/5/2015 9
CHOLESTEROL
C tự do tăng cao Tế bào tự điều hòa:
‐ Hoạt hóa LCAT (lecitin cholesterol acyl transferase): C tự do C
este dự trữ ở tế bào.
‐ Ức chế HMG‐CoA‐Red (β‐hydroxy β‐metyl glutaryl coenzym A
reductase): Ức chế tổng hợp C.
‐ Ức chế tổng hợp receptor đặc hiệu với LDL, điều hòa số lượng
receptor màng tế bào: đề phòng tích lũy quá mức C trong tế bào.
3/5/2015 10
5
3/5/2015
3/5/2015 11
3/5/2015 12
6
3/5/2015
TRIGLYCERID
3/5/2015 13
3/5/2015 14
7
3/5/2015
TRIGLYCERID
3/5/2015 15
PHOSPHOLIPID
• 30% lipid TP
• Lecithin, cephalin, sphingomyelin
• 150 – 250 mg/dl (1,94 – 3,21 mmol/l) (theo lecithin)
VN: 2,07± 0,28 g/l (2,67± 0,36 mmol/l)
• Sinh lý:
– Tăng 14t: bình thường
– Tăng/có thai; giảm/insulin
3/5/2015 16
8
3/5/2015
3/5/2015 17
3/5/2015 18
9
3/5/2015
PHOSPHOLIPID
• Tăng:
– tắc mật (trong gan, ngoài gan),
– xơ gan (nguyên phát, thứ phát),
– viêm gan siêu vi (tăng nhẹ, không thường xuyên),
– HCTH…
• Giảm: xơ gan mất bù nặng
• Tỷ số : PL/C (1‐1,2)
Giảm C lắng đọng trên ĐM
3/5/2015 19
10
3/5/2015
3/5/2015 21
APOLIPOPROTEIN
Apo Chức năng Nơi tổng LP
hợp chính
AI - Hoạt hóa LCAT Ruột, gan HDL
- Vận chuyển ngược C về gan
3/5/2015 22
11
3/5/2015
APOLIPOPROTEIN
Apo Chức năng Nơi tổng LP
hợp chính
CI - Hoạt hóa LCAT Gan HDL
CII - Hoạt hóa LPL
CIII - Ức chế LPL
E Gắn với thụ thể E và B-E lọc CM Gan, VLDL,
dư và VLDL dư khỏi huyết tương ĐTB, cơ, HDL
ruột
(a) Gây xơ vữa Gan Lp(a)
Mắt xích giữa tăng đông và rối loạn
LP máu
3/5/2015 23
3/5/2015 24
12
3/5/2015
LIPOPROTEIN
3/5/2015 25
3/5/2015 26
13
3/5/2015
3/5/2015 27
HDL
LDL
IDL
VLDL
Chylomicron
3/5/2015
Các dạng lipoprotein huyết 28
14
3/5/2015
3/5/2015 29
3/5/2015 30
15
3/5/2015
LIPOPROTEIN
Tính chất và CM VLDL LDL HDL
thành phần Pre β LP β LP α LP
Tỉ trọng < 0,95 0,95 – 1,006 1,006 – 1,063 1,063 – 1,210
Kích thước(nm) > 120 30 - 100 21 - 25 7 - 15
Lipid (%)
Triglycerid 80 - 95 55 - 65 10 8
Cholesterol tự do 1-3 10 8 14
2-4 5 37 3
Cholesterol ester
3-6 15 - 20 22 28
Phospholipid
Protein % 1-2 10 25 45 - 55
Apo chính B48 B100 B100 AI
CI, CII, CI, CII, CIII AII
CIII E CI
E
3/5/2015 31
3/5/2015 32
16
3/5/2015
LIPOPROTEIN
Chylomicron VLDL LDL HDL
3/5/2015 34
17
3/5/2015
3/5/2015 35
18
3/5/2015
3/5/2015 37
3/5/2015 38
19
3/5/2015
3/5/2015 39
3/5/2015 40
20
3/5/2015
3/5/2015 41
PLGF
CRP
Vỡ MXV Hoại tử
PLGF CHOLINE
cTn I, cTn T
21
3/5/2015
MPO: Myeloperoxidase
Mảng xơ vữa viêm, mất ổn định
Có vai trò phát hiện tình trạng MXV mất ổn định trước khi bong
giúp ngăn ngừa NMCT ngay từ giai đoạn hình thành MXV
MPO: Myeloperoxidase
Mảng xơ vữa viêm, mất ổn định
22
3/5/2015
MPO: Myeloperoxidase
Mảng xơ vữa viêm, mất ổn định
23
3/5/2015
24
3/5/2015
CHOLINE
Có mối liên hệ chặt chẽ trong tiến trình
mất ổn định của MXV mạch vành
CHOLIN
Phác đồ chẩn đoán trong HCMVC
Hội chứng mạch vành cấp (HCMVC)
ECG, Troponin, WBCHO và PLCHO
NMCTC (ST +/-) Lặp lại XN Nguy cơ tim mạch Nguy cơ tim mạch
sau 6 – 12h MXV không ổn định Huyết động ko ổn định
25
3/5/2015
CRP
• Viêm nhiễm gia tăng các protein như CRP, fibrinogen, bổ
thể, haptoglobin, feritin,... Trong đó, CRP là yếu tố khá quan
trọng do gan phóng thích trong giai đoạn viêm cấp hay tổn
thương mô, giúp khảo sát và đánh giá tình trạng viêm của
bệnh.
• CRP huyết thanh:
– Bình thường: nồng độ thấp < 7mg/l
– Tăng: ở hầu hết tình trạng viêm, do nhiễm trùng hay tổn thương mô.
• Tổng hợp ở tế bào gan chịu ảnh hưởng của cytokin (chủ yếu là
IL‐1, IL‐6 và TNF‐a).
• Viêm: tổng hợp tăng trong 4‐6 giờ, tăng gấp đôi mỗi 8 giờ, đạt
nồng độ đỉnh sau 35‐50 giờ. Khi viêm giảm, nồng độ CRP giảm
nhanh chóng do thời gian bán hủy ngắn.
CRP
• Độ nhạy: 47 – 100%, độ đặc hiệu 6 – 97%.
• Có giá trị trong hỗ trợ chẩn đoán và theo dõi
điều trị.
• Cũng tăng trong trường hợp trẻ sinh ngạt,
bệnh màng trong, viêm phổi hít phân su và 8%
trẻ bình thường có tăng CRP .
26
3/5/2015
27
3/5/2015
28
3/5/2015
29
3/5/2015
30
3/5/2015
CK, CK‐MB
CK là một dimer gồm 2 bán đơn vị: M (muscle), B (brain).
Có tạo 3 dạng isozym:
* CK‐BB: có nhiều ở tế bào não, không qua được màng não vào
máu.
* CK‐MB: có nhiều ở cơ tim. CK‐MB < 5‐6% CK toàn phần
* CK‐MM: có nhiều ở cơ xương và tim.
CK trong NMCT: bình thường: 24‐190 U/L
* CK tăng sau 4 giờ sau NMCT
* Đạt đỉnh 12 ‐ 24 giờ
* Trở về bình thường sau 3 ‐ 4 ngày.
31
3/5/2015
CK, CK-MB
CK‐MB trong NMCT: tăng sớm và giảm nhanh hơn so CK
* CK‐MB tăng sau 3 giờ sau NMCT
* Đạt đỉnh 12 – 24 giờ.
* Trở về bình thường sau 2 – 3 ngày.
* Bình thường: < 25 U/L
CK-MB tăng sớm, giảm nhanh → dấu ấn hữu ích trong
việc chẩn đoán NMCT tái phát và sự lan rộng của NMCT.
CK, CK-MB
Trong Δ NMCT còn chú ý đến tỉ lệ giữa CK và CK‐MB:
CK > 160 U/L và CK‐MB > 5% CK Nghĩ đến NMCT.
Hoạt độ tăng CK và CK‐MB còn gặp ở những tổn thương cơ tim:
viêm cơ tim, loạn nhịp tim nặng, sau chấn thương tim…
Sự tăng CK‐MB/máu trong các dạng cấp tính của tổn thương cơ:
viêm cơ, loạn dưỡng cơ tiến triển…
Thể hiện mức độ tổn thương cơ tim kèm theo.
32
3/5/2015
33
3/5/2015
34
3/5/2015
MYOGLOBIN
Myoglobin là chromoprotein có trong các tế bào cơ vân.
Cung cấp oxy tới các cơ vân.
Được phóng thích vào máu rất sớm ngay khi TB cơ tim bị tổn
thương.
Bắt đầu tăng từ 2h đến 4h sau NMCT. Và trở về bình thường
từ 10h đến 12h sau NMCT.
Mb không dùng ở những bệnh nhân được XN muộn.
35
3/5/2015
TROPONIN
Bản chất là 1 protein, chỉ được sản xuất bởi TB cơ tim
Cơ chế hoạt động: Sự trượt của các sợi myosin trên các sợi
actin gây co cơ. Xảy ra khi ion Ca++ gắn vào vị trí protein tiếp
nhận
Protein tiếp nhận Ca++(Calmodulin) là một phần của phức
hợp gồm có 3 đơn vị được gọi là phức hợp Troponin:
Troponin C, Troponin T và Troponin I.
Phức hợp Troponin kết hợp với những sợi của cơ vân.
36
3/5/2015
TROPONIN
Khi TB cơ vân bị hoại tử →Troponin phóng thích vào máu.
37
3/5/2015
38
3/5/2015
TROPONIN I (TnI)
TnI chỉ có trong cơ tim người.
Là một dấu ấn ngay cả lượng hoại tử rất nhỏ của tim.
Trị số bình thường: < 0,01ng/mL.
NMCT:
* Bắt đầu tăng từ 3h ‐ 6h sau khi khởi phát NMCT
* Đạt đỉnh cao từ 14h ‐ 20h
* Trở về bình thường sau 5 – 10 ngày
Tăng nồng độ TnI cũng đồng nghĩa với tăng nguy cơ tử vong
đối với bệnh nhân.
39
3/5/2015
TROPONIN T (TnT)
Trị số bình thường: < 0,1 ng/mL
Trong NMCT:
* Bắt đầu tăng từ 3h ‐ 4h sau khi khởi phát NMCT
* Đạt đỉnh cao từ 10h ‐ 24h
* Trở về bình thường sau 10 ‐ 14 ngày
TnT cũng tăng trong bệnh thiếu máu cơ tim cấp.
TnT dương tính giả ở bệnh nhân thận.
Bình thường TnT và TnI trong huyết tương cực kỳ nhỏ, nên
khi phát hiện được một lượng TnT hoặc TnI nào đều có ý
nghĩa bệnh lý.
ST ST SOÙNG T (-) BT
TROPONIN
40
3/5/2015
TnT
MYOGLOBIN 2 – 4h 6 – 7h 10 – 12h
41
3/5/2015
BIẾN CHỨNG
Trong NMCT tái diễn, hoạt độ tăng các (E) có giá trị chẩn
đoán hơn ECG (vì ECG tồn tại lâu hơn).
42
3/5/2015
NATRIURETIC PEPTIDES
TRONG CHAÅN ÑOAÙN SUY TIM
TOÅNG HÔÏP VÒ TRÍ TOÅNG HÔÏP
ANP Pro-ANP (126 aa, t ½ = 60’) Cô taâm nhó
ANP (22 aa, t ½ = 2’) Cô taâm thaát
NT-ANP (98 aa) Thaän
BNP Pre-proBNP (134 aa) Cô taâm thaát
Pro-BNP (108 aa) Cô taâm nhó
BNP (32 aa, t ½ = 20’) Naõo
NT-proBNP (76 aa, t ½ =
60-120’)
CNP Pro-CNP Tuyeán yeân
CNP (22 aa) Noäi maïc maïch maùu
NT-CNP (53 aa) Thaän
43
3/5/2015
Pro-BNP Peptid
(108 aa) (26 aa)
NT pro-BNP BNP
(76 aa) (32 aa)
Máu
44
3/5/2015
Chẩn đoán phân biệt suy tim sung huyết cấp với
các nguyên nhân gây khó thở khác.
Theo dõi kết quả điều trị suy tim sung huyết.
NT-proBNP (pg/mL)
< 300 300 – 1800 >1800
45
3/5/2015
46
3/5/2015
ECG VÀ NT - proBNP
NT-proBNP (pg/ml)
< 300 300 - 1800 >1800
47
3/5/2015
48
3/5/2015
Tóm tắt
Tùy từng giai đoạn tổn thương mạch máu để làm các XN ưu
tiên về các dấu ấn sinh học.
Suy tim
BNP, NT-proBNP,
RM-proANP,
Mất ổn định MXV
RM-proADM
MPO AST
MPO LDH
PLGF CK
CK-MB mass
CRP MYOGLOBIN
Vỡ MXV Hoại tử
TROPONIN
PLGF CHOLINE cTn I, cTn T
49
3/5/2015
50
5/7/2014
1
5/7/2014
TB nhu mô gan có khả năng hồi phục tái sinh cao, đáp
ứng các vai trò rất đa dạng của gan.
2
5/7/2014
Thùy đuôi
Thùy vuông
3
5/7/2014
4
5/7/2014
2.1. CN GLUCID
Gan là trung
tâm điều hòa
đường huyết :
tân tạo – phân ly
glycogen
Ứng dụng : NP
Galactose niệu –
NP tăng đường
huyết
5
5/7/2014
NP Galactose niệu
Ý nghĩa : đánh giá khả năng tổng hợp glucid của gan
Cách thực hiện : cho BN uống 40g galactose → ĐL
galactose/nước tiểu sau 2g, 4g, 10g và 24g
Đánh giá KQ :
• Gan bình thường : gan giữ galactose lại để tạo G và
glycogen → lượng thải ra nước tiểu thấp. Sau 4g,
galactose niệu ≤ 3 – 4g
• Gan suy : lượng galactose niệu thải ra nhiều hơn và
kéo dài
Đánh giá KQ :
6
5/7/2014
2.2. CN LIPID
Về tổng hợp :
Các loại lipid của cơ thể : TG, cholesterol
7
5/7/2014
2.3. CN PROTID
KHẢ NĂNG XN ĐÁNH GIÁ
Tổng hợp toàn bộ albumin và phần lớn globulin ĐL protid total / máu
ĐL albumin / máu
Điện di protein / máu
Tổng hợp những protein phản ứng trong giai đoạn ĐL CRP/máu,
cấp : haptoglobin, α1-antitrypsin, CRP, C3 … ↑
trong đáp ứng các chấn thương của mô ĐL C3/máu
….
Circulation of Bilirubin
50%
50%
50%
50%
8
5/7/2014
9
5/7/2014
Cơ chế: Giữ lại chất độc rồi thải qua BSP test
cố định thải trừ đường mật
NP BSP ( bromosulphophtalein)
10
5/7/2014
Mục đích : thăm dò cơ chế khử độc hóa học của gan
Đánh giá KQ :
11
5/7/2014
CN ĐÔNG MÁU
Do đó gan cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình
cầm máu.
Khi bị bệnh gan nặng → gan suy → những rối loạn đông
máu:
- XN fibrinogen ↓
- Thời gian Quick giảm (TP)
12
5/7/2014
13
5/7/2014
3. XN THƯỜNG DÙNG
CHẨN ĐOÁN BỆNH GAN MẬT
14
5/7/2014
1
BilGT
BilTT/nt
50% 2
50%
15
5/7/2014
16
5/7/2014
PHÂN LOẠI
17
5/7/2014
Aminotransferase
AST/GOT
Aspartat + ceto glutarat Oxalo acetat + Glutamat
ALT / GPT
Alanin + ceto glutarat Pyruvat + Glutamat
18
5/7/2014
Enzym thủy phân cắt liên kết phosphat của các chất
hữu cơ phosphat
Enzym có vai trò trong chuyển hóa acid amin và điều hòa
lượng glutathion trong cơ thể
γ-glutamin-peptid + aa GGT
γ-glutamin-aa + peptid
19
5/7/2014
Hủy tế bào
TB tổn thương
20
5/7/2014
21
5/7/2014
Nhóm XN Tên XN
2. Điện di protein/máu
4. Định TP
Nguyên tắc XN :
pp hóa học: Bromocresol green
22
5/7/2014
ĐIỆN DI PROTEIN/MÁU
23
5/7/2014
1 2
α1-antitrypsin
Normal deficiency
pattern
3 4
Acute Cirrhosis
inflammatory
pattern
24
5/7/2014
25
5/7/2014
MÁU
URE
Chú ý :
NH3 ↑+ urê ↓ → xơ gan Tế bào
GAN
NH3 ↑ + urê ↑ → XHTH trên
26
5/7/2014
XN MIỄN DỊCH
VIRUS XN SHPT
KHÁNG NGUYÊN KHÁNG THỂ
HDV Anti-HDV
27
5/7/2014
Các chữ IgA, IgG, IgM kèm theo các KT để chỉ bản chất
loại imunoglobulin của các KT: anti HBc IgG, anti HBc
IgM…
28
5/7/2014
29
5/7/2014
XN ký sinh trùng
30
5/7/2014
Siêu âm/chụp
Sơ đồ XN chức năng gan theo phân loại đường mật
31
5/7/2014
Tái tạo
thất bại
Viêm gan
tối cấp Tăng áp tĩnh
mạch cửa
Xác định diễn tiến của tổn thương: cấp tính và mạn tính.
32
5/7/2014
Biểu hiện LS
• HC suy tb gan
• HC tăng áp TM cửa
• HC kém dinh dưỡng
33
5/7/2014
Xét nghiệm
• HC suy TB gan
• HC tắc mật
• P/Ư trung mô gan: các TB Kuffer ↑ sản, ↑ hoạt
động → ↑ Imunoglobulin: tỷ lệ A/G < 1
hình ảnh block β-γ
• Siêu âm gan
• Sinh thiết gan
34
5/7/2014
35
5/7/2014
• Ngoài các thay đổi trên,luôn luôn có kèm theo một mức độ
HC hủy TB gan (AST,ALT ↑), tắc mật (biliTP,ALP ,GGT ↑)
và viêm nhiễm (α1 ,α2 globulin ↑), γ globulin↑, CRP↑
.
• HC kém dd kéo dài →↓ đề kháng MD, dễ n/trùng.
• Suy TB gan → ↓ khả năng đào thải, phá hủy 1 số
hormon, ↑ oestrogen → hiện tượng nữ hóa, vú to ở nam
hay tắt kinh, vô sinh hiếm muộn ở nữ…
36
5/7/2014
37
5/7/2014
Total anti‐HBc
Titre
HBsAg IgM anti‐HBc
anti‐HBe anti‐HBs
HBeAg
0 4 8 12 16 20 24 28 32 36 52 100
38
5/7/2014
- Viêm gan
↑ ↑↑ (+) ↓ chức năng tb gan
- Xơ gan
39
5/7/2014
MÁU
-BilTP >20 mg/l
-BilGT ↑↑↑ Bt / ↑ ↑↑
-BilTT Bt / ↑ ↑↑↑ ↑↑
-Men gan Không đặc hiệu GGT ↑, ALP ↑ Không đặc hiệu
NƯỚC TIỂU
-Sắc tố mật (-) (+) (+)
-Urobilinogen ↑ ↓, (-) Không đặc hiệu
40
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
• Dựa trên giả thiết rằng tất cả nephron còn
chức năng thì hoạt động bình thường, và
CHỨC NĂNG THẬN giảm chức năng thận là do giảm số lượng
các nephron, tương ứng với sự giảm chức
năng đó.
• Do vậy, trong gần như mọi bệnh thận lan
toả, tổn thương chức năng thận là do
giảm số lượng nephron hoạt động hơn là
rối loạn chức năng của từng nephron.
CREATININE
• Vì sự lọc CT là giai đoạn đầu của mọi • Anhyride vòng của creatine, sản phẩm
chức năng nephron, nên đánh giá định thoái hoá của phosphocreatine
lượng hay định tính sự lọc CT – hoặc các • Được bài tiết trong nước tiểu; tốc độ bài
biến số khác có liên quan hằng định với tiết: biểu thị chức năng thận
nó – thường cung cấp các chỉ số hữu ích
nhất đối với thầy thuốc về độ nặng và diễn
tiến của tổn thương thận.
2.6% of PCr
1.1% of Cr reserves/d
reserves/d
S-adenosylhomocysteine
1,13
30%,50-60t
• Urea máu: biểu thị chức năng thận; nhưng Chế độ ăn nhiều protein30%
Hoạt động thể lực kéo dài
creatinine: cung cấp thông tin tốt hơn Tuổi 40-50t10%
• Đo urea huyết tương và nước tiểu: vẫn có Tetracyclin,Corticoid10%
(BUN=0,1-0,2g/L) 0,46-------
ích trong một số tình huống -------- 0,43
• Đo urea/ dịch thẩm phân: đánh giá sự đầy 0,2--------
--------0,16
đủ của việc điều trị thay thế thận Uống rượu lâu ngày5%
Chế độ ăn nghèo protein
10%,Có thai Hút thuốc lá10%
(3tháng cuối) Trẻ em 4-10t12%
Thuốc chống động kinh15%
Giới hạn g/L Thay đổi - do tắc nghẽn hệ tiết niệu(sau thận):
+dị tật bẩm sinh , thận đa nang
Quyết định 1,8 bệnh lý (nam, nữ)
+lao thận, lao niệu quản, bàng quang
Nguyên nhân tại thận : +hẹp đường niệu do chấn thương hay
-Viêm cầu thận cấp viêm niệu đạo
-Viêm ống thận cấp - do thoái hóa protid:
-Viêm thận mãn + chấn thương phần mềm nặng, đại phẫu,
phỏng nặng…
1,2 Nguyên nhân ngoài thận: 0,6
+ sốt vàng da chảy máu do Leptospira
- do lưu lượng máu đến thận (H/C gan-thận )
Cần bổ sung
Suy thận, cần (trước thận): + cơn thụ độc giáp trạng
XN để theo dõi
điều trị và theo +suy tim ư huyết chức năng thận + Tiểu đường,giai đoạn suy thận
dõi thường xuyên +xuất huyết tiêu hóa hay một trường - Goutte, aspergillose
hợp mất nước
+Mất nước, muối(nôn, tiêu chảy)
0,46
0,46----------
YẾU TỐ NGOÀI THẬN ẢNH
0,43-------- (Nam)
0,2----------- HƯỞNG UREA MÁU
0,16-------- (Nữ) • Tăng do NN trước thận: chế độ ăn giàu protein,
Nghiện rượu tăng dị hoá protein, tái hấp thu protein sau
0,12 K gan XHTH, điều trị cortisol hoặc chất tổng hợp tương
Viêm gan do nhiễm độc chì, CCl4 tự, mất nước, giảm tưới máu thận (suy tim)
Thường gặp:
Suy gan nặng
creatinine htg có thể bình thường.
suy gan nặng
Suy dinh dưỡng • Tăng do tắc nghẽn sau thận: u ác, sỏi thận, u
tiền liệt tuyến creatinine và urea htg đều tăng,
Truyền nước nhiều quá
thường urea tăng nhiều hơn creatinine vì tăng
thấm ngược.
Trên lâm sàng, urea và creatinine thường được
đo cùng lúc để tính tỉ số nitơ urea/creatinine
TỔNG
ACID URIC HỢP
• Acid uric (2,6,8-trihydroxypurine) là sản phẩm PURINE
thoái hoá chính của các nucleosid purine
adenosine và guanosine • RPPP điều
• Nguồn gốc: hoà tổng hợp
– Thoái hoá acid nucleic trong thức ăn: 300 mg purine
– Thoái hoá acid nucleic nội sinh: 400 mg • RPPP-
• Nam ăn chế độ không purine, tổng lượng urate amidotransfe
chuyển đổi được khoảng 1200 mg; nữ: 600 mg rase: ức chế
• Viêm khớp gout, lắng đọng urate/mô: lượng ngược bởi
urate có thể 18.000 – 30.000 mg. sản phẩm
nucleotid
purine
THOÁI
HOÁ CON ĐƯỜNG DÙNG LẠI
PURINE
TĂNG ACID URIC MÁU: NGUYÊN NHÂN TĂNG ACID URIC MÁU KHÔNG
Tăng hình thành Giảm bài tiết TRIỆU CHỨNG
Nguyên phát Nguyên phát (vô căn)
-Vô căn Thứ phát
• Phát hiện qua tầm soát sinh hoá
-Rối loạn chuyển hoá di truyền -Bệnh thận cấp, mạn • Cần theo dõi lâu dài vì nguy cơ bệnh thận
Thứ phát -Tăng tái hấp thu ở thận hậu quả của tăng acid uric máu và tăng
-Tăng purine trong thức ăn -Ngộ độc chì
acid uric niệu
-Tăng luân chuyển acid nucleic -Tiền sản giật
(leukemia, myeloma, xạ trị, hoá -Acid hữu cơ (lactate, • Rất ít xuất hiện triệu chứng lâm sàng bệnh
trị, chấn thương) acetoacetate) gout
-Bệnh vẩy nến -Salicylate (liều thấp)
-Biến đổi chuyển hoá ATP -Lợi tiểu thiazide
-Thiếu oxi mô -Trisomy 21 (hội chứng Down)
-Tiền sản giật
-Rượu
GOUT GOUT
• Xảy ra do mononatri urate lắng đọng từ • Bệnh thận do tăng acid uric:
các dịch quá bão hoà trong cơ thể, gây – Lắng đọng urate ở nhu mô thận
triệu chứng lâm sàng. – Lắng đọng tinh thể urate trong ống thận cấp
• Viêm khớp gout: tinh thể urate trong dịch – Sỏi thận urate
khớp, lắng đọng ở mô quanh khớp (tophi), • Phân loại
mô mềm khác đáp ứng viêm mạnh (huy – Gout nguyên phát
động BCĐN, ĐTB). – Gout thứ phát
• Khớp ngón chân cái to: vị trí kinh điển
1,5 • PP: hoạt tính peroxidase: xúc tác phản ứng cumene
peroxide và tetramethyl benzidine. Màu: cam xanh lá
– Miễn dịch nhạt đậm. Cần so màu đúng sau 60 s.
• Phát hiện: HC, Hb tự do, Mb
XÉT NGHIỆM QUE NHÚNG: XÉT NGHIỆM QUE NHÚNG:
HEMOGLOBIN HEMOGLOBIN
• 2 tấm đệm thuốc thử được dùng đối với • Nguyên nhân tiểu máu:
nồng độ Hb thấp: – Bệnh thận:
• Viêm thận cầu thận
– Nếu có HC nguyên vẹn: vết lốm đốm
• Thận đa nang
– Tán huyết: màu thuần nhất • HC hình liềm
• Giới hạn phát hiện: 150 – 600 μg/l (5 – 20 • Viêm mạch
HC/μl) • Nhiễm trùng
– Bệnh niệu: bàng quang, tiền liệt tuyến, u
• Nhạy như nhau đối với Hb và Mb ác/vùng chậu, niệu quản, sỏi thận, chấn
thương, hẹp nệu quản…
• Tấm thuốc thử gắn glucose oxidase, • Giấy thử gắn hỗn hợp được đệm gồm acid amin
pyrrole và muối diazonium
peroxidase, kali iodide, chất nhuộm xanh • So màu đúng 2 phút sau nhúng nước tiểu
• Giới hạn dưới: 72 – 127 mg/dl (4,0 – 7,0 • Giới hạn phát hiện 5 – 15 tế bào/μl; màu đậm
mmol/l) nhất tương ứng ≥500 tế bào/μl
• Giới hạn trên: 2018 mg/dl (111 mmol/l) • Giảm giả: tăng glucose, tỉ trọng cao, có
cephalexin, cephalothin, tetracycline, nồng độ
• Nên đọc đúng 30 giây sau nhúng mẫu cao acid oxalic
XÉT NGHIỆM QUE NHÚNG: XÉT NGHIỆM QUE NHÚNG:
NITRITE BẠCH CẦU VÀ NITRITE
Acid Nitrite Muối Quinolol Sản phẩm • Esterase BC (+): tiểu mủ
arsanilic diazonium màu hồng
• Nitrite (+): hiện diện VK thoái hoá nitrate
• Giấy thử gắn acid p-arsanilic và tetrahydro-
benzo(h)quinolin-3ol thành nitrite
• Nên đọc ngay sau 60 giây Kết hợp 2 XN: có giá trị ở BN NTT
• Giới hạn phát hiện: 61 – 103 μg/dl (13 – 22 μmol/l) với
NT có tỉ trọng bình thường – Cả 2 đều (–): giá trị loại trừ NTT
• Kém nhạy với NT có tỉ trọng cao • Ít hữu ích đối với trẻ nhỏ vì NT lưu ở bàng
• Với nồng độ acid ascorbic >24,7 mg/dl (1,4 mmol/l), âm quang trong thời gian ngắn hạn chế thời
giả có thể xuất hiện ở nồng độ nitrite thấp (≤81 μg/dl)
• Được cho là phát hiện vi khuẩn với số lượng ≥105/ml gian sản xuất nitrite.
PROTEIN NIỆU
• Đánh giá tính thấm của cầu thận
• Protein KLPT lớn: giữ lại trong tuần hoàn bởi màng lọc
CT
PROTEIN NIỆU • Protein KLPT nhỏ: được lọc tự do, tái hấp thu và thoái
hoá bên trong tế bào OT
• Về lâm sàng
– Có lượng đáng kể protein/nước tiểu: gợi ý bệnh thận; chỉ dấu
bệnh thận tiến triển.
– Giảm: mục tiêu điều trị
• Thường được phân loại:
– CT, OT tuỳ kiểu protein quan sát được;
– Loại thứ 3: protein niệu do tràn (overflow): lọc quá mức tái hấp
thu, như protein niệu Bence Jones, myoglobin niệu
LẤY MẪU ĐO PROTEIN TP NIỆU, LẤY MẪU ĐO PROTEIN TP NIỆU,
ALBUMIN NIỆU ALBUMIN NIỆU
• Mẫu 24 giờ: xác định sự hiện diện protein niệu • Thực tế, khó lấy mẫu 24 g (25% phải bỏ vì
• Các cách lấy mẫu khác: lấy không đầy đủ) tỉ số protein/creatinine
– lần đi tiểu đầu tiên qua đêm vào buổi sáng (NT sáng (albumin/creatinine) niệu 1 thời điểm được
sớm) sử dụng để khỏi phải lấy mẫu 24 g.
– lần đi tiểu thứ 2 vào buổi sáng
– mẫu ngẫu nhiên. • Mẫu sáng sớm: được ưa thích vì tương
• Creatinine niệu tương đối ổn đỉnh suốt 24 g Tỉ quan tốt với bài tiết protein 24 g, cần để
số protein/creatinine (albumin/creatinine): loại chẩn doán protein niệu tư thế
– điều chỉnh thay đổi nồng độ trong nước tiểu • Mẫu ngẫu nhiên: chấp nhận nếu không có
– có ích trong tầm soát protein niệu ở mẫu NT ngẫu mẫu sáng sớm.
nhiên (tỉ số albumin/creatinine ở BN ĐTĐ)
• Lượng protein bài tiết mỗi ngày (mg/24 g): ước • Bt: protein TP/NT <150 mg/24 h
tính thô: protein/creatinine (mg/mmol) x 10 – Phần lớn là albumin (50-60%) và một số protein nhỏ
hơn, cùng với protein do OT tiết (trong đó có
(lượng bài tiết creatinine phụ thuộc khối cơ, ~10 glycoprotein Tamm-Horsfall)
mmol/d)
ước lượng quá mức lượng tiết protein có khối
cơ ít; ước lượng thấp ở bệnh nhân có khối cơ
nhiều
• Có biến thiên chủng tộc về bài tiết creatinine
(ngay cả sau khi điều chỉnh theo khối cơ)
PROTEIN NIỆU: CƠ CHẾ
• Tăng tính thấm của màng cầu thận cho phép Protein Bình Bệnh cầu Bệnh ống
các protein huyết mà chủ yếu là albumin được thường thận thận
tiết ra: viêm cầu thận, h/c thận hư, Protein TP <0,15 >2,5 <2,5
• Tăng sự khuếch tán của protein: do tăng nồng (g/24 h)
độ protein huyết và dòng máu chảy qua thận
Albumin <22 >500 <500
chậm: protein niệu trong suy tim, cao huyết áp (mg/24 h)
• Rối loạn tái hấp thu tại ống thận: bệnh bẩm sinh
của ống thận ở trẻ em, nhiễm độc kim loại nặng β2- 0,1 0,1 20
Microglobulin
• Tổn thương đường tiểu: viêm bàng quang, niệu (mg/24 g)
đạo, bướu ác tính…
Tỉ số β2- #1/220 <1/500 #1/2
microglobulin/
albumin
MICROALBUMIN NIỆU
• Là sự tăng bài tiết albumin ở nước tiểu trên khoảng
tham chiếu đối với người không đái tháo đường nhưng
ở nồng độ thường không phát hiện được đối với các xét
nghiệm lâm sàng thô sơ (như que nhúng dùng để đo
protein toàn phần).
• Nhờ cải tiến kĩ thuật, ngày nay đã đo được albumin ở
nồng độ thấp này.
• Là dấu hiệu lâm sàng quan trọng cho tổn thương chức
năng thận ở người ĐTĐ.
• Hội ĐTĐ châu Âu và Hoa Kỳ công nhận là xét nghiệm
tầm soát thường quy đối với cả ĐTĐ 1 và 2.
HƯỚNG DẪN TẦM SOÁT
MICROALBUMIN NIỆU
• Đo độ giảm hấp thu của NADH (340 nm) • Tỏ ra là phương pháp thích hợp để đo
GFR trong bệnh thận do ĐTĐ.
• Không phóng xạ + bền có thể đo trễ,
dùng trong các nghiên cứu đa quốc gia.
DẤU ẤN NGOẠI SINH: DẤU ẤN NGOẠI SINH: PHƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG PHÁP SỬ DỤNG
• Truyền liên tục hoặc tiêm liều lớn 1 lần • Liều cao 1 lần:
• Truyền liên tục: – Thuận tiện hơn liều truyền cố định
– Nhịn đói, uống 500 ml nước 1 h trước, sau đó mỗi 30 – Inulin 70 mg/kg; inhexol 5 ml, Omnipaque 300
ph uống 200 ml đến khi khảo sát xong. Nằm ngửa
trong suốt quá trình.
mg iodine/ml; 51Cr-EDTA 50-100 μCi.
– Tiêm mạch liều khởi đầu, sau đó truyền với lượng cố – Máu được lấy sau các khoảng thời gian định
định/phút x 3 h. trước (120, 180, 240 ph sau bắt đầu tiêm đối
– Sau khi đạt cân bằng trong 1 h, máu và nước tiểu với 51Cr-EDTA).
được lấy mỗi giờ trong 3 giờ. – GFR được tính dựa trên lượng chất tiêm ban
– Áp dụng được với bất kỳ chất ngoại sinh nào; liều tuỳ đầu và độ giảm nồng độ (hoạt tính) theo hàm
loại chất. Inulin: liều khởi đầu 2,3 g TM, sau đó 18,1 số thời gian.
mg/ph x 3 h.
NỒNG ĐỘ CREATININE
• Nguồn gốc từ thoái hoá creatine và phosphocreatine /
cơ khoảng tham chiếu bao trùm cả khoảng khối cơ
trong dân số giảm độ nhạy của creatinine trong đánh
dấu sự giảm GFR.
• Bệnh thận mạn: thải trừ creatinine ngoài thận càng làm
chậm sự tăng của creatinine đáp ứng với GFR giảm.
creatinine huyết tương không phát hiện bệnh thận
mạn giai đoạn 2 (GFR 60-80 ml/ph/1,73 m2); không phát
hiện được nhiều bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn 3
(GFR 30-59 ml/ph/1,73 m2)
Upper limit of • Cr htg tăng: thường nói lên có tổn thương chức năng
normal serum Cr thận; Cr htg bt: không nhất thiết là chức năng thận bt.
không nên dùng nồng độ Cr đơn thuần để đánh giá chức
năng thận
ĐỘ THANH THẢI CREATININE ĐỘ THANH THẢI CREATININE
• Mặc dù bài tiết ở OT làm giảm giá trị lý thuyết
• Cr được sản xuất và phóng thích vào dịch cơ của Cr trong vai trò dấu ấn của GFR; nhưng lại
thể với tốc độ ổn định độ thanh thải Cr được được bù do sử dụng các phương pháp không
sử dụng là chỉ dấu cho GFR. đặc hiệu ( ước tính quá cao) để đo Cr htg.
– ĐTT Cr thường bằng hoặc vượt quá GFR inulin ở
• Trước đây, ĐTT Cr được xem là nhạy hơn trong người lớn với hệ số 10–40% ở độ thanh thải > 80
phát hiện rl cn thận so với nồng độ Cr htg; ml/ph
nhưng cần lấy NT trong thời gian định trước, – Khi GFR giảm, Cr htg tăng không tương xứng; ĐTT
khiến không chính xác, không thuận tiện. Cr có thể đạt gần gấp đôi ĐTT inulin.
• CV (hệ số biến thiên) theo ngày ở từng cá thể • THT Cr /OT gặp ở GFR thấp (khuếch tán qua
của ĐTT Cr > 25%. gap junction giữa các tế bào OT hoặc trực tiếp
qua tế bào biểu mô OT)
Chỉ cung cấp chỉ số thô cho GFR
VÔ ALBUMIN MÁU
VÔ ALBUMIN MÁU
(ANALBUMINEMIA)
• Chỉ có khoảng 20 gia đình có chứng vô • 1996: báo cáo về loạn dưỡng lipid, loãng
albumin máu được báo cáo, cho thấy vai xương, hạ HA, cung mỡ giác mạc, u mỡ
trò sinh lý của protein. vàng được báo cáo lần đầu
• Albumin máu < 0,5 g/l (#1% mức bình • Dù bất thường lipid, nhưng không tăng
thường)
nguy cơ XVĐM
• Lâm sàng bình thường, trừ phù nhẹ
(thường không phù trước thập kỉ thứ 2 – • Albumin truyền có T1/2 50 – 60 ngày (#3
thứ 4 của đời sống), thay đổi chuyển hoá lần bình thường)
lipid
VIÊM NHIỄM BỆNH GAN
• Viêm nhiễm cấp và mạn là nguyên nhân thường • Gan duy trì khả năng tổng hợp cho đến khi tổn
gặp nhất của giảm albumin máu thương/mất nhu mô trầm trọng: 50-95% chức
năng hầu hết hạ albumin máu ở bệnh gan là
• 4 yếu tố gây giảm: do các nguyên nhân khác:
– Pha loãng trong máu – Tăng immunoglobulin
– Mất vào khoang ngoại mạch do tăng tính thấm mạch – Mất ở khoang thứ 3 (vào khoang ngoại mạch)
máu – Độc chất ức chế trực tiếp sự tổng hợp (như rượu)
– Tế bào tại chỗ tăng tiêu thụ (tác dụng ức chế của rượu giảm nếu cung cấp đủ
– Giảm tổng hợp do tác động ức chế trực tiếp của tryptophan)
cytokin và do tăng áp suất keo (do tăng các chất • Nồng độ albumin không tương quan tốt với độ
phản ứng viêm cấp hoặc do tăng immunoglobulin nặng, dự hậu, mức độ chức năng gan ở viêm
trong viêm mạn) gan cấp hoặc mạn.
PHÙ VÀ BÁNG
• Hiếm khi là hậu quả của bản thân sự giảm
albumin máu.
• Thường thứ phát do tăng tính thấm mạch máu
– Nồng độ ở các khoang dịch này có thể thấp cao
hơn trong huyết tương.
– Dù thấp, vẫn có thể chứa tỉ lệ đáng kể albumin toàn
cơ thể
• Phù, báng do albumin máu thấp:
– Hiệu quả của truyền albumin chỉ thoáng qua vì cân
bằng nhanh chóng với dịch ngoại mạch.
– Tình huống duy nhất truyền albumin có ích: sốc giảm
thể tích (truyền nhanh có thể gây tetany do hạ calci
máu vì albumin gắn ái tính cao với Ca2+)
4/25/2015
NỘI DUNG
1. Chức năng sinh lý tuyến giáp
a. Cấu trúc tuyến giáp
b. Sự tạo thành hormon giáp
c. Các tác dụng của hormon giáp trong tổ chức tế bào
d. Điều hòa bài tiết hormon tuyến giáp
2. Rối loạn chức năng tuyến giáp
a. Cường chức năng tuyến giáp
b. Suy chức năng tuyến giáp
3. Những xét nghiệm chức năng tuyến giáp
a. TT4 , FT4
b. TT3 , FT3
c. rT3 , FTI
1
4/25/2015
2
4/25/2015
• TG tổng hợp hai (H) quan trọng từ iod + tyrosin và tiết (T4): 93%,
Triiodothyronin (T3): 7%
• Tiết calcitonin: tăng hấp thu Ca2+ từ máu vào xương.
• Khi tới các mô (gan, thận), phần lớn T4 được chuyển thành T3.
• Hai (H) giáp này có chức năng giống nhau, nhưng khác nhau về
cường độ và thời gian tác dụng.
• Trong máu: T3 mạnh hơn T4 (khoảng 4 lần).
T3 số lượng ít, thời gian tác dụng ngắn hơn T4
3
4/25/2015
4
4/25/2015
5
4/25/2015
6
4/25/2015
Chỉ có hormon T3và T4 tự do mới có tác dụng sinh học lên tế bào đích
7
4/25/2015
8
4/25/2015
• Trên ty thể: làm tăng số lượng và hoạt động, để tăng tạo năng
lượng dự trữ ở dạng ATP.
Khi (H) giáp/máu tăng: tạo lượng lớn nhiệt, ATP: dự trữ ít
Tăng vận chuyển ion Na+ và K+ qua màng tế bào do hoạt hóa men
Na,K‐ATPase .Sử dụng nhiều năng lượng và sinh nhiều nhiệt.
Vậy (H) giáp làm tăng hoạt động chuyển hóa của tế bào.
9
4/25/2015
(H) giáp làm tăng các (E) chuyển hóa trong tế bào
nên kích thích tất cả các dạng của chuyển hóa glucid:
Đưa nhanh glucose vào tế bào.
Tăng tiêu thụ glucose.
Tăng sinh đường mới.
Tăng hấp thu glucose từ hệ tiêu hóa.
Tăng bài tiết insulin do tăng đường huyết.
10
4/25/2015
• Làm tăng nhu cầu các vitamin. Vậy tăng bài tiết (H) giáp gây thiếu
tương đối các loại vitamin.
• Tăng (H) giáp làm giảm trọng lượng cơ thể.
• Suy giáp làm tăng trọng lượng cơ thể.
HỆ TUẦN HOÀN
11
4/25/2015
12
4/25/2015
13
4/25/2015
SỰ ĐIỀU
HÒA BÀI
TIẾT
HORMON
GIÁP
14
4/25/2015
1. CƯỜNG GIÁP :
Tăng kích thước tuyến giáp gấp 2 – 3 lần.
Tế bào tăng sinh và tăng bài tiết gấp 5 – 15 lần.
TSH huyết tương thấp.
Nguyên nhân: u của tổ chức giáp, bệnh tự miễn, iod
U của tổ chức giáp :
o Phần u tiết quá nhiều hormon giáp
o Phần lành bị ức chế hoàn toàn.
15
4/25/2015
Bệnh tự miễn:
o Cơ địa di truyền, rối loạn miễn dịch do yếu tố môi trường
(nhiễm khuẩn).
o Rối loạn miễn dịch:
‐ Rối loạn miễn dịch tế bào: vai trò chủ yếu ban đầu
‐ Rối loạn miễn dịch thể dịch: có KT kháng TG/máu
o Tế bào giáp tiết quá nhiều KN KT chống lại TG
o Là KT globulin miễn dịch kích thích tuyến giáp; kích thích kéo
dài, gấp 12 lần so với TSH.
o Nó gắn lên thụ thể màng của TSH (+) liên tục cAMP
của tế bào cường giáp.
o (H) giáp cao ức chế tuyến yên, bài tiết TSH ↓
Do iod :
o Sử dụng iod quá liều mặc dù TG bình thường hoặc
đã có bệnh trước đó.
o Do thuốc: iod vô cơ hoặc hữu cơ.
o Do điều trị bằng iod ở vùng có bướu cổ địa phương.
o Phát hiện sớm, sẽ khỏi nếu ngưng dùng iod quá liều.
o XN theo dõi bệnh: ĐL iod máu + iod niệu/24h.
16
4/25/2015
Triệu chứng:
‐ Tăng sản nhiệt, không chịu được nóng.
‐ Chuyển hóa cơ sở tăng cao, giảm cân nặng.
‐ Thần kinh bị kích thích, tăng tiết mồ hôi, yếu cơ.
‐ Rối loạn TK và tâm thần. Mệt mỏi, khó ngủ, run tay.
‐ Lồi mắt (do phù tổ chức sau nhãn cầu, thoái hóa cơ ngoài
mắt).
Chẩn đoán sinh học: định lượng (H) giáp và TSH bằng kỹ thuật MD
enzym
‐ FT3 và FT4 ( quan trọng)
‐ TSH siêu nhạy không định lượng được hoặc rất thấp
‐ Ngoài ra: iod máu, thyroglobulin … tìm nguyên nhân
17
4/25/2015
2. SUY GIÁP :
‐ Do thiếu hụt điều hòa vùng dưới đồi và/hoặc tuyến yên
‐ Riêng biệt hoặc kết hợp với thiếu kích tố sinh dục …
18
4/25/2015
‐ Nhịp tim chậm, giảm lưu lượng tim, giảm thể tích máu
‐ Nặng: phù niêm dịch, mặt phù (phù cứng, ấn không lõm)
Chẩn đoán sinh học: Định lượng T3 ,T4 , FT3 ,FT4 ,TSH
‐ Tiên phát: Chẩn đoán dựa vào TSH: tăng
‐ Thứ phát :
Chẩn đoán dựa vào TSH: thấp hoặc không định lượng
được
TSH: rất nhạy với sự thay đổi rất nhỏ của (H) giáp.
19
4/25/2015
20
4/25/2015
2. Khảo sát sự kiểm soát vùng dưới đồi ‐ tuyến yên ‐ tuyến
giáp.
21
4/25/2015
Chỉ định :
– Nghi ngờ cường giáp
– Nghi ngờ suy giáp tiên phát hoặc thứ phát
– Kiểm soát điều trị T4
• Giá trị bình thường :
– TT4 : 55 – 110 µg/L (77 – 142 nmol/L)
– FT4 : 8 – 18 ng/L (10 – 23 pmol/L)
• Phương pháp đo : MD phóng xạ, enzym, huỳnh quang
‐ T4: phản ánh sự sản xuất (H) giáp trực tiếp hơn là T3 .
‐ FT4: không phụ thuộc vào nồng độ protein nên có ý nghĩa hơn về
mặt lâm sàng so với TT4 .
‐ Tuy nhiên: một số trường hợp không có nguyên nhân tại TG có thể
làm tăng FT4 → làm TT4 và FT4 .
22
4/25/2015
23
4/25/2015
REVERSE T3 (rT3)
• Khi nhu cầu (H) giáp thấp, T4 sẽ được chuyển thành 3,3’,5’
triiodothyronine (rT3) .
• rT3 gián tiếp phản ánh mức độ chuyển T4 thành T3 trong mô
cơ thể .
• Chỉ định: đánh giá những trường hợp FT3 hoặc FT4 thấp không
rõ nguyên nhân .
• Chỉ số bình thường: 0,10 – 0,30 nmol/L .
I 1–2
II 0.1 – 0.2
III 0.01 – 0.02
IV 0.001 – 0.002
24
4/25/2015
• TSH :
– XN cơ bản chẩn đoán chức năng tuyến giáp : cường giáp, suy
giáp (tiên phát và thứ phát), bình giáp.
– Kết hợp với FT4 và T3 khi nghi ngờ đề kháng (H) giáp.
– Kết hợp với FT4 khi nghi ngờ suy giáp thứ phát.
– Sàng lọc suy giáp sơ sinh.
• TSH :
– Giá trị bình thường của TSH siêu nhaïy:
‐ Trẻ sơ sinh : < 20 mU/L (hoặc µU/ml)
‐ Trẻ em và người lớn : 0.49 – 4.67 mU/L
– Cường giáp : TSH < 0,15 mU/L
– Suy giáp : TSH > 7 mU/L
– Nồng độ TSH trở lại bình thường điều trị bệnh về tuyến
giáp có hiệu quả.
25
4/25/2015
TEST TRH
• Thực hiện ở bệnh nhân nội trú nghi ngờ có rối loạn chức năng
tuyến giáp.
• Rối loạn chức năng tuyến yên trước hoặc vùng dưới đồi.
• Phương pháp: định lượng TSH trước khi dùng TRH
– 200 µgTRH IV → LẤY MÁU SAU 30 PHÚT → ĐL:TSH
– 200 mgTRH xit mũi → LẤY MÁU SAU 2 h→ ĐL: TSH
– Uống 40 mgTRH → LẤY MÁU SAU 3 – 4 h→ ĐL: TSH
TEST TRH
26
4/25/2015
FT4 FT4
THYROGLOBULIN
27
4/25/2015
- TPO: tham gia tổng hợp hormone giáp (gắn iod vào
khung thyroglobilin). TSH kích hoạt hoạt động của
enzyme TPO. Tự kháng thể khángTPO: gây giảm hoặc
chấm dứt quá trình tổng hợp trên.
- TPO-Ab (+): bệnh viêm giáp Basedow (75%), viêm
giáp Hashimoto (90%), …
- Ứng dụng:
- chẩn đoán xác định viêm giáp tự miễn
- chẩn đoán phân biệt bệnh giáp do tự miễn và không tự
miễn,
- quyết định điều trị ở bệnh nhân nhược giáp dưới lâm
sàng.
28
4/25/2015
3.TRAB
- Thụ thể TSH (TSHR) là một trong các kháng nguyên chính của
bệnh tự miễn tuyến giáp, chủ yếu ở các tế bào biểu mô của nang
giáp. Tự kháng thể kháng TSHR là TSH Receptor Antibody
(TRAb).
- Là marker có tần suất dương tính cao trong bệnh Basedow (80%
- 88%)
- Còn có giá trị tiên lượng tái phát.
• Bệnh lý tự miễn.
• Hội chứng cường giáp.
• Bướu giáp độ II, III và những triệu chứng lâm sàng khác.
• Yếu tố khởi phát bệnh:
– HLA‐B8, HLA‐DR3, HLA‐DQA1*0501
– Tự kháng thể (IgG) chống lại thụ thể TSH →(+) kéo dài trên
TG → TG to ra, tăng ết (H) giáp.
29
4/25/2015
– FT3 tăng.
– FT4 tăng.
30
THẰNG BẰNG NƯỚC – ĐIỆN GIẢI
Ở người khoẻ mạnh, thể tích dịch và nồng
CHUYỂN HOÁ NƯỚC độ điện giải được duy trì ở giới hạn
nghiêm ngặt nhờ sự tương tác giữa một
VÀ ĐIỆN GIẢI số hệ cơ quan
DỊCH KẼ
Mao mạch
Ion chính/ECF: Na+, Cl-, HCO3- Mặt trong: có vị trí gắn ATP và Na+
Ion chính/ICF: K+, Mg2+, phosphate hữu cơ, Mặt ngoài: có vị trí gắn K+
protein
ATP phoshoryl hoá phân tử acid aspartic
vận chuyển tích cực Na+từ trong tế bào của ATPasebiến hìnhđẩy 3 Na+ ra và
ra ngoài chống lại bậc thang điện hoá nhận 2 K+ vào
TRAO ĐỔI Na+-H+
(Sodium-hydrogen antiporter)
Bơm H+ ra khỏi dịch nội bào, trao đổi với
Na+
Quan trọng trong duy trì cân bằng pH và
thể tích nội bào; đặc biệt điều hoà acid-
base ở tế bào ống thận
Là protein xuyên màng, có ít nhất 6
isoform đã được xác định (1,2,3,5,6,8)
THẬN VÀ ION NATRI THẬN VÀ ION NATRI
Ống gần: 60-70% Na+ trong dịch Ống xa: aldosterone kích
lọc được tái hấp thu tích cực;
H2O và Cl- đi theo thụ động để
thích ống xa tái hấp thu Na+
duy trì tính trung hoà điện và (nước theo thụ động) và
cân bằng áp lực thẩm thấu. tiết K+ (và H+ ở mức độ ít
Nhánh xuống quai Henle: H2O hơn) để cân bằng điện
được tái hấp thu thụ động do độ Aldosterone (vỏ thượng thận)
thẩm thấu cao ở dịch kẽ tuỷ
thận, điện giải không được hấp agiotensin II renin (tế
thu. bào cận cầu thận)Cl- thấp,
Nhánh lên quai Henle: Cl- được hoạt tính β-adrenergic, áp lực
tái hấp thu tích cực, Na+ đi theo. tiểu động mạch thấp
mất dịch đồng thẩm thấu hoặc ưu trương -Suy thượng thận
HẠ
HẠ NATRI MÁU ALTT KHÔNG ĐỔI NATRI
MÁU
[Na+]htg giảm, nhưng độ thẩm thấu htg,
glucose và urea bình thường hạ Na+
máu giả
NN: Đo Na+ sử dụng phương pháp quang
phổ kế phát xạ ngọn lửa hoặc điện cực
chọn lọc ion gián tiếp ở bệnh nhân tăng
lipid máu nặng hoặc tăng protein máu
nặng (VD: paraproteinemia trong đa u
tuỷ) RTA: renal
tubular acidosis
Hạ natri máu với độ thẩm thấu huyết tương giảm
-Thuốc lợi tiểu thiazid -Độ thẩm thấu nước tiểu -Độ thẩm thấu nước tiểu
-Mất qua hô hấp
HẠ KALI MÁU
HẠ KALI MÁU: TRIỆU CHỨNG TĂNG KALI MÁU
Yếu cơ, kích thích, liệt K+ >5,0 mmol/l
K+ máu<3,0 mmol/l: triệu chứng thần NN: (riêng lẻ, phối hợp)
kinh cơ, biểu thị thiếu hụt nội bào nghiêm Tái phân bố
trọng Tăng nhập
hưởng dẫn truyền đặc hiệu trên ECG (T Tăng kali giả: trước khi làm xét nghiệm:
dẹt), ngưng tim tán huyết, tăng tiểu cầu (>106/μl), tăng
bạch cầu (>105/μl)
BICARBONATE
Tổng CO2 trong cơ thể (22-31 mmol/l):
CO2 hoà tan
CO2 gắn lỏng lẻo với các nhóm amin trong protein
(hợp chất carbamino)
HCO3– (~2 mmol/l)
Lượng ít CO32–, biến đổi nhanh
Acid carbonic (H2CO3)
Thay đổi HCO3– và CO2 hoà tan trong huyết
tương phản ánh tình trạng thăng bằng toan
kiềm
Thanh dịch
• Dịch cơ thể có nguồn gốc từ huyết tương.
• Gồm: dịch màng phổi, màng tim và màng
DỊCH SINH VẬT bụng.
Tràn dịch
• Tích tụ dịch trong khoang cơ thể, xảy ra khi các
cơ chế sinh lý bình thường trong quá trình
hình thành và hấp thu thanh dịch bị tổn
thương.
• Nguyên nhân:
– Tính thấm mao mạch tăng
– Áp suất thủy tĩnh tăng
– Áp suất keo giảm
– Tắc nghẽn dẫn lưu bạch huyết
Nguyên nhân tràn dịch: Dịch thấm Nguyên nhân tràn dịch: Dịch tiết
Nguyên nhân Cơ chế Bệnh nguyên Nguyên nhân Cơ chế Bệnh nguyên
Suy tim ứ huyết ↑ASTT Tăng áp tĩnh mạch hệ Viêm tụy ↑tính thấm Viêm do hóa chất
thống và phổi Viêm phúc mạc mật ↑tính thấm Viêm do hóa chất
Xơ gan ↑ASTT Tăng áp tĩnh mạch cửa Bệnh thấp ↑tính thấm Viêm thanh mạc
và chủ dưới
Lupus ban đỏ hệ ↑tính thấm Viêm thanh mạc
↓ASK Giảm albumin máu
thống
Hội chứng thận hư ↓ASK Giảm albumin máu
Nhiễm trùng (vi ↑tính thấm Viêm do vi sinh
khuẩn, lao, nấm, vật
virus)
• Vận chuyển các chất có hoạt tính sinh học Thăng bằng acid‐base Protein 20–40 mg/dl
pH 7,31 Theo vị trí
• Duy trì môi trường hoá học của não pCO2 47,9 mmHg Thắt lưng 20–40 mg/dl
HCO3– 22,9 mEq/l Bể dịch 15–25 mg/dl
Trao đổi giữa DNT và máu được điều hoà chặt Na+ 138–150 mmol/l Não thất 15–10 mg/dl
chẽ; trao đổi gần như tự do giữa DNT và K+ 2,7–3,9 mmol/l Ở trẻ em
khoang dịch ngoại bào của não. Cl– 116–127 mmol/l ≤6 ngày tuổi 70 mg/dl
Ca2+ 2,0–2,5 mEq/l ≤4 tuổi 24 mg/dl
(4,0–5,0 mg/dl)
Mg2+ 2,0–2,5 mEq/l
(2,4–3,1 mg/dl)
DNT bình thường Thành phần của DNT
• Na+ DNT được điều chỉnh bằng với Na+ máu
Điện di protein % nồng độ Số lượng hồng cầu
Prealbumin 2% –7% Sơ sinh 0–675/mm3
sau 1 giờ có thay đổi Na+ máu.
Albumin 56% –76% Người lớn 0–10/mm3 • K+ DNT thấp hơn K+ huyết tương, và được duy
α1‐‐Globulin 2% –7% Số lượng bạch cầu
α2‐‐Globulin 3,5% –12%
trì trong khoảng nồng độ rất hẹp dù có thay
<1 tuổi 0–30/mm3
β—Globulin và 8% –18% 1 –4 tuổi 0–20/mm3 đổi rộng ở huyết tương. Cơ chế do vận chuyển
γ‐‐globulin
γ‐‐Globulin 7% –12%
5 tuổi đến dậy 0–10/mm3 tích cực vào và ra khoang DNT.
thì
IgG 10–40 mg/l Người lớn 0–5/mm3 • Cl– và Mg2+ DNT hơi cao hơn huyết tương;
IgA 0–0.2 mg/l
HCO3– hơi thấp hơn huyết tương.
IgM 0–0.6 mg/l
Tỉ lệ Κ/λ 1
Protein Bổ thể
• Không như thanh dịch, protein TP không được • Thường ở nồng độ thấp hơn so với huyết
dùng để phân biệt dịch viêm và không viêm, thanh.
mà sử dụng bạch cầu protein TP không • Viêm hệ thống: đóng vai trò chất phản ứng
được thực hiện trong xét nghiệm thường quy giai đoạn cấp tăng bổ thể máu.
dịch khớp. • Một số bệnh như bệnh Reiter: BT dịch khớp có
• Có thể có ích trong diễn giải nồng độ bổ thể. thể cao hơn huyết thanh.
• Các bệnh phức hợp miễn dịch hệ thống như
lupus ban đỏ hệ thống (SLE), BT được sử dụng
ở nhiều nơi giảm trong huyết thanh và dịch
khớp.
Bổ thể Glucose
• Cần glucose máu lấy cùng lúc.
• Viêm khớp dạng thấp và viêm khớp virus: BT • Tốt nhất khi đói.
được sử dụng tại chỗ trong ổ khớp; BT/huyết • Lý tưởng: nhịn đói 8 giờ, khác biệt giữa huyết
thanh bình thường hoặc cao. thanh và dịch khớp < 10 mg/dl
– Viêm khớp dạng thấp: BT dịch khớp thấp; nhiều – Thấp hơn huyết thanh từ 25 mg/dl trở lên: viêm
loại immunoglobulin hiện diện
– Thấp hơn huyết thanh từ 40 mg/dl trở lên: nhiễm
• Cách diễn giải kết quả BT trùng
– So sánh dịch khớp và huyết thanh. BT/dịch khớp • Không đói: glucose dịch khớp < ½ huyết thanh
thấp khi <30% huyết thanh. Tuy nhiên, SLE và các
nghi ngờ nhiễm trùng.
bệnh phức hợp miễn dịch nặng: giảm cả 2 nơi.
– so sánh với protein toàn phần ở từng dịch. • Một số hiếm trường hợp có thể gặp các tình
huống trên ở viêm khớp dạng thấp.
• Nồng độ trong dịch khớp tương tự huyết BC, /µl 200–2000 2000–100.000 10.000–
>100.000
>500
• Không có ý nghĩa trong chẩn đoán. Glucose, mg/dl =huyết thanh >25 mg/dl thấp >40 mg/dl thấp =huyết thanh
hơn huyết hơn huyết
thanh thanh
• Tuy nhiên, sự tạo thành tinh thể monosodium Cấy Âm tính Âm tính Dương tính Âm tính
urate và xác định bằng kính hiển vi ánh sáng Bệnh Viêm xương Gout Nhiễm khuẩn Hemophilia
khớp Giả gout Nhiễm nấm Chấn thương
phân cực ở dịch khớp có vai trò quan trọng Viêm xương Viêm khớp vẩy Nhiễm lao Viêm hoạt dịch
chẩn đoán viêm khớp gout. sụn bóc tách
U xương sụn
nến
Hội chứng
Viêm nốt sắc tố
dạng nhú
Viêm khớp Reiter
chấnt hương Viêm khớp
Bệnh thần kinh dạng thấp
khớp Lupus ban đỏ
rải rác
Niên
<nien.lam@gmail.com>