Professional Documents
Culture Documents
Test Yourself1
Test Yourself1
empathise a handicraft
set up employment
have pollution
The London Eye, also known as the Millennium Wheel, is a (1) ____
observation wheel in London. The entire structure is 135 metres (443 ft)
tall and the wheel has a diameter of 120 metres (394 ft). When erected in
1999 it was the world’s (2) ____observation wheel. It is now one of the
most popular (3) ____ in the world. It is considered to be a (4) ____ of
London. People make special journeys to see the (5) ____giant wheel.
15,000 people can ride the wheel every day. They feel (6) ____ to climb
above the city and look back down on it. Not just rich people, but
everybody can do this. It is public and (7) ____ , and it has become a place
of (8) ____ in London.
Phương pháp giải:
- attractions (n): điểm thu hút
1. giant
Giải thích: Trước danh từ "observation wheel" cần một tính từ.
2. tallest
Giải thích: Trước danh từ "observation wheel" cần một tính từ.
3. attractions
Giải thích: Cụm từ one of + danh từ số nhiều (một trong những...)
=> on of the most popular attractions ( 1 trong những điểm thu hút phổ
biến nhất)
4. symbol
Giải thích: Sau mạo từ "a" cần 1 danh từ.
5. fascinating
Giải thích: Trước danh từ chỉ vật "giant wheel" => cần một tính từ chỉ tính
chất, đặc điểm.
6. excited
Giải thích: S + feel + tính từ chỉ trạng thái cảm xúc
7. affordable
Giải thích: Trước "and" là tính từ "public" => sau "and" cũng phải là một
tính từ.
8. interest
Giải thích: Sau giới từ " of" cần danh từ; Cụm từ "place of interest" (địa
điểm thu hút)
The London Eye, also known as the Millennium Wheel, is
a (1) giant observation wheel in London. The entire structure is 135 metres
(443 ft) tall and the wheel has a diameter of 120 metres (394 ft). When
erected in 1999 it was the world’s (2) tallest observation wheel. It is now
one of the most popular (3) attractions in the world. It is considered to be
a (4) symbol of London. People make special journeys to see the (5)
fascinating giant wheel. 15,000 people can ride the wheel every day. They
feel (6) excited to climb above the city and look back down on it. Not just
rich people, but everybody can do this. It is public and (7) affordable , and
it has become a place of (8) interest in London.
Tạm dịch:
London Eye, còn được gọi là Vòng quay Thiên niên kỷ, là một vòng quay
quan sát khổng lồ ở London. Toàn bộ cấu trúc cao 135 mét (443 ft) và
vòng quay có đường kính 120 m (394 ft). Khi được xây dựng vào năm
1999, nó là vòng quan sát cao nhất thế giới. Đây là một trong những điểm
tham quan phổ biến nhất trên thế giới. Nó được coi là một biểu tượng của
London. Người ta thực hiện các chuyến đi đặc biệt để nhìn thấy vòng quay
khổng lồ tuyệt vời này. 15000 người có thể ngồi lên vòng quay này mỗi
ngày. Họ cảm thấy vui mừng khi leo lên trên và ngắm cảnh thành phố từ
tầm trên đó. Không chỉ những người giàu có, mà tất cả mọi người đều có
thể làm điều này. Nó là một nơi công cộng và giá cả phải chăng, và nó đã
trở thành một nơi thu hút khi đến London.
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Grammar
Task 5. Complete each sentence with the correct form of a phrasal verb from
the list.
(Hoàn thành mỗi câu theo dạng đúng của cụm động từ.)
look up deal with turn down set up get
over put up with give up
keep up with
2. When you’re tired and under stress, it’s important to look after yourself
and find ways to_____ it.
3. Six people applied for the job, but four of them were _____.
- give up: từ bỏ
1. set up
The two countries agreed to set up full diplomatic relations.
(Hai quốc gia đã nhất trí thiết lập quan hệ ngoại giao.)
2. deal with
When you’re tired and under stress, it’s important to look after yourself and
find ways to deal with it.
(Khi bạn mệt mỏi và bị căng thẳng, điều quan trọng là hãy tự chăm sóc
bản thân và tìm cách giải quyết nó.)
3. turned down
Six people applied for the job, but four of them were turned down.
(Có sáu người nộp đơn cho công việc này, nhưng 4 người trong số họ bị từ
chối.)
4. look up
Why don’t you look up this word in the dictionary?
(Tại sao bạn không tìm kiếm từ này trong từ điển?)
5. give up
Mike had to give up gymnastics because of his injury.
(Mike phải từ bỏ môn thể thao vì chấn thương.)
6. put up with
I’m going crazy! I can’t put up with so much confusion!
(Tôi sẽ phát điên! Tôi không thể chịu đựng được có quá nhiều nhầm lẫn!)
7. got over
I think she got over the quarrel with her close friend.
(Tôi nghĩ cô ấy đã vượt qua cuộc cãi vả với người bạn thân của cô.)
8. keep up with
It’s difficult to keep up with changes in technology.
(Thật khó để bắt kịp với sự thay đổi công nghệ.)
Bài 6
Video hướng dẫn giải
Task 6. Rewrite the following questions in reported speech, using question
words before to-infinitives.
(Viết lại các câu sau bằng lời nói gián tiếp, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to
V.)
1. “What should I wear to the fancy dress party?” Trang asked.
("Tôi nên mặc gì vào bữa tiệc trang phục ưa thích?" Trang hỏi.)
2. “Should I help Chau with the money my mum gave to me?” she
wondered.
("Tôi có nên giúp Châu với số tiền mà mẹ tôi cho tôi?" cô tự hỏi.)
3. “Where can we get those traditional handicrafts?” Nick wondered.
(“Chúng ta có thể nhận những tác phẩm thủ công truyền thống ở đâu?"
Nick tự hỏi.)
4. “Who can I turn to for help with my homework now?” Phuc said.
("Bây giờ ai có thể trở lại để giúp làm bài tập ở nhà của tôi chứ?" Phúc
nói.)
5. “When should I break the sad news to him?” Hoa asked.
("Tôi nên chia sẻ tin buồn với anh ấy như thế nào?" Hoa hỏi.)
Lời giải chi tiết:
1. Trang wondered what to wear to the fancy dress party.
(Trang tự hỏi mặc gì cho bữa tiệc trang phục ưa thích.)
2. She couldn't decide whether to help Chau with the money her mum had
given to her.
(Cô ấy không thể quyết định liệu có nên giúp Châu với số tiền mà mẹ cô đã
cho cô.)
3. Nick wondered where to get those traditional handicrafts.
(Nick tự hỏi nơi để mua được những món đồ thủ công truyền thống.)
4. Phuc had no idea who to turn to for help with his homework.
(Phúc không biết ai là người giúp anh ấy bài tập về nhà.)
5. Hoa was not sure when to break the sad news to him.
(Hoa không chắc chắn khi nào chia sẻ tin buồn với anh ấy.)
Bài 7
Video hướng dẫn giải
Everyday English
Task 7. Choose the suitable words/ phrases complete the mini-talks.
(Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp hoàn thành cuộc hội thoại sau.)
What to do As far as I know Cool
No worries If I
were in your shoes
1. A: My face often goes red and hot these days. What should I do?
B: _____ , there’s no cause for concern.
2. A: You look upset. What’s the problem?
B: Well, my cousin wants to share my room during his visit, but we don’t
get on very well. I don’t know _____.
3. A: Shall we visit the lantern making workshop?
B: _____! When should we go?
4. A: Thanks a lot for your sound advice.
B: _____.
5. A: What do you suggest I should do now?
B: _____ , I’d take it easy and try to forget it.
Phương pháp giải:
- What to do: Việc cần làm
1. As far as I know
A: My face often goes red and hot these days. What should I do?
(Mặt tôi thường đỏ và nóng trong những ngày này. Tôi nên làm gì?)
B: As far as I know, there’s no cause for concern.
(Theo như tôi biết, không có gì để lo lắng.)
2. what to do
A: You look upset. What’s the problem?
(Bạn có vẻ khó chịu. Vấn đề gì vậy?)
B: Well, my cousin wants to share my room during his visit, but we don’t
get on very well. I don’t know what to do.
(À, anh họ của tôi muốn chung phòng với tôi trong chuyến thăm anh ấy,
nhưng chúng tôi không hòa thuận lắm. Tôi không biết phải làm gì.)
3. Cool
A: Shall we visit the lantern making workshop?
(Chúng ta ghé thăm xưởngg đèn lồng nhé?)
B: Cool! When should we go?
(Tuyệt! Khi nào chúng ta đi?)
4. No worries
A: Thanks a lot for your sound advice.
(Cảm ơn rất nhiều về lời khuyên của bạn.)
B: No worries.
(Không có gì.)
5. If I were in your shoes
A: What do you suggest I should do now?
(Bạn khuyên tôi nên làm gì bây giờ?)
B: If I were in your shoes, I’d take it easy and try to forget it.
(Nếu tôi ở vị trí của bạn, tôi sẽ dễ dàng hơn và cố quên nó.)
Reading
Task 1. Read the two letters: one from a girl and the other from Miss
Wiselady.
(Đọc 2 bức thư sau: 1 bức từ 1 cô gái và một bức từ cô Wiselady.)
Dear Miss Wiselady,
I am in grade 9 at a school in town. I absolutely love my school, and I love my
classmates, except one thing.
It seems that the girls are always saying negative things about our teachers,
even our headmistress. This kind of gossip makes me uncomfortable and
upset. I don't think it's good for the study atmosphere, and it would be terrible
if the teachers found out. I don't know how to face up to this issue. What
should I do?
Upset
Dear Upset,
Well, that is a nasty problem. If you really wanted to do something, you could
explain how you feel. Tell them that they should not go on with the gossip. But
it might be too direct for some people. I suggest you try to keep away from it
as much as possible. Keep quiet, or better still, just leave them if you are not
comfortable with the topic of discussion.
Wiselady
a. Underline the phrasal verbs in the letters and say what they mean.
(Gạch chân cụm động từ và nói xem chúng có nghĩa là gì.)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Cô Wiselady thân mến,
Cháu đang học lớp 9 tại một trường học trong thành phố. Cháu rất yêu
thích trường học của tôi, và cháu yêu quý bạn học của cháu, ngoại trừ một
điều.
Có vẻ như các bạn gái luôn luôn nói những điều tiêu cực về giáo viên, ngay
cả về hiệu trưởng của chúng cháu. Kiểu chuyện phiếm này khiến cháu cảm
thấy không thoải mái và khó chịu. Cháu không nghĩ rằng nó là phù hợp
trong môi trường học tập, và điều đó sẽ thật khủng khiếp nếu các giáo viên
phát hiện ra. Cháu không biết làm thế nào để đối mặt với vấn đề này. Cháu
nên làm gì?
***
Upset thân mến,
Chà, đó là một vấn đề khó chịu. Nếu cháu thực sự muốn làm điều gì đó,
cháu có thể giải thích cảm giác của cháu. Nói với họ rằng họ không nên
tiếp tục với những tin đồn. Nhưng có thể việc này là quá trực tiếp, thẳng
thắn đối với một số người. Cô đề nghị cháu cố gắng tránh xa càng nhiều
càng tốt. Giữ im lặng, hoặc tốt hơn, chỉ việc rời đi nếu cháu không thoải
mái với chủ đề thảo luận.
Wiselady
Lời giải chi tiết:
* Bức thư gửi cho Miss Wiselady:
found out = got information: nhận tin/ phát hiện ra
Bài 1 b
b. Decide whether the statements are true (T) of false (F)
(Câu nào đúng (T) câu nào sai (F).)
T F
(Cô Wiselady gợi ý rằng Upset nên giải quyết trực tiếp
những tin đồn.)
Lời giải chi tiết:
1. F 2. T 3. T 4. T 5. F
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Talk in groups. Prepare a one-minute talk. Choose one of the following
topics.
(Nói theo nhóm. Chuẩn bị đoạn nói 1 phút. Chọn 1 trong số các chủ đề
sau.)
1. “The girl sitting in front of me in class keeps playing music during the
lesson. She uses earplugs but I feel distracted and frustrated. What should
I do?” Trung said. Give Trung some advice.
(Cô gái ngồi trước tôi trong lớp cứ nghe nhạc trong giờ học. Cô ấy thường
cắm tai nghe nhưng tôi cảm thấy lo lắng và thất vọng. Tôi nên làm gì?"
Trung nói. Hãy đưa lời khuyên cho Trung.)
2. If you could visit one city in the world, what city would you like to see?
Explain why.
(Nếu bạn có thể đến thăm một thành phố trên thế giới, thành phố nào bạn
muốn đến thăm? Hãy giải thích tại sao?)
3. Imagine you are going to take a group of foreigners to a place of interest
in your area. Where would you take them? Talk about the place.
(Hãy tưởng tượng bạn sẽ đưa một nhóm bạn nước ngoài tới thăm điểm thu
hút của khu vực bạn sống. Bạn sẽ đưa họ đến đâu? Hãy nói về nơi đó.)
Lời giải chi tiết:
Topic 3
Sample 1 (Bài mẫu 1)
It's great to know that you're coming to Viet Nam. I hope you’ll have a
good time spending one day in Ha Noi. There are many interesting places
in the city, but I think within one day you are able to visit three places. The
first place I suggest is Viet Nam National Museum of History. Since you like
history very much, it's a must-see place. There's an extensive collection of
artefacts tracing ret Sam's history. They're arranged chronologically from
primitive to modern times. The second place is Hoan Kiem Lake. It's one of
the symbols of Ha Noi. There you can enjoy the beautiful scenery and visit
Ngoc Son Temple. You can also go for a walk at the Old Quarter, wander
around the old streets and some ancient houses to explore Vietnamese
culture. Fortunately, these places are close to one another, so you can walk
around easily. Tell me when you're coming, so I can show you around
these places. Look forward to seeing you soon!
(Thật vui khi biết rằng bạn sẽ đến Việt Nam. Tôi hy vọng bạn sẽ có một
ngày vui vẻ ở Hà Nội. Có rất nhiều địa điểm thú vị trong thành phố, nhưng
tôi nghĩ trong vòng một ngày bạn có thể đến thăm ba nơi. Nơi đầu tiên tôi
đề nghị là Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam. Vì bạn rất thích lịch sử, nên
đây là một nơi không thể bỏ qua. Có một bộ sưu tập đồ tạo tác phong phú
nhìn lại lịch sử của Sam. Chúng được sắp xếp theo thứ tự thời gian từ thời
nguyên thủy đến thời hiện đại. Địa điểm thứ hai là Hồ Hoàn Kiếm. Đó là
một trong những biểu tượng của Hà Nội. Ở đó bạn có thể thưởng ngoạn
cảnh đẹp và tham quan đền Ngọc Sơn. Bạn cũng có thể đi dạo phố cổ,
lang thang trên những con phố cổ và một số ngôi nhà cổ để khám phá văn
hóa Việt Nam. May mắn thay, những nơi này gần nhau, vì vậy bạn có thể
đi bộ xung quanh dễ dàng. Hãy cho tôi biết khi bạn đến, để tôi có thể dẫn
bạn đến những địa điểm này. Rất mong được gặp bạn sớm!)
Sample 2 (Bài mẫu 2)
Quy Nhon is a small city in the Central Coast Vietnam. It belongs to Binh
Dinh province that is known as martial arts land of Vietnam. This is not a
tourism destination so it's peaceful, quiet, friendly people, cheap price. Like
another Coast cities, it has very fresh sea food. Now, some places are
developing to attract tourists but if you want to find somewhere not
crowded, this is. You can go to the top of Vung Chua mountain by
motorbike (from Ghenh Rang, near the Queen beach). It takes about 15
minutes. This is the best place to see all of the beautiful city, graceful sea
with natural beauty of Thi Nai lagoon, Phuong Mai peninsula and Thi Nai
bridge - the longest cross-sea bridge of Vietnam.
(Quy Nhơn là một thành phố nhỏ thuộc duyên hải miền Trung Việt Nam.
Nó thuộc tỉnh Bình Định được mệnh danh là đất võ trời văn của Việt Nam.
Đây không phải là điểm du lịch nên rất yên bình, tĩnh lặng, người dân thân
thiện, giá cả bình dân. Giống như các thành phố Bờ biển khác, nó có hải
sản rất tươi. Bây giờ, một số nơi đang phát triển để thu hút khách du lịch
nhưng nếu bạn muốn tìm một nơi nào đó không đông đúc thì đây là nơi
bạn có thể đến. Bạn có thể lên đỉnh núi Vũng Chùa bằng xe máy (từ Ghềnh
Ráng, gần bãi tắm Nữ Hoàng). Mất khoảng 15 phút. Đây là nơi tuyệt vời
nhất để ngắm nhìn toàn cảnh thành phố xinh đẹp, duyên dáng với vẻ đẹp
thiên nhiên của đầm Thị Nại, bán đảo Phương Mai và cầu Thị Nại - cây cầu
vượt biển dài nhất Việt Nam.)
Bài 3 a
Video hướng dẫn giải
Listening
Task 3a. Listen to the conversation and answer the questions.
(Nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.)
1. Where does Michelle live?
I got a wonderful trip with Nam to Chang Son fan - making village last
weekend.
For a long time, the Chang Son fan was not only a useful utensil in daily
life, but also a beautiful image appearing in many poems, on stage and in
the cultural and spiritual life. To make a beautiful and durable fan requires
meticulousness and skillfulness from fan makers. Normally, the fan's blades
are made from bamboo, which are at least three years old and grow in the
middle of a grove.
Moreover, to make fans more durable, the fan makers use joined blades,
which have to undergo many stages, such as cutting the bamboo into short
pieces, scratching off its green cover, splitting the bark of bamboo and
applying a layer of varnish between the slats. Then, they are tied up in a
bunch.
After a few months when the layer of varnish is dry, the slats of bamboo
are whittled to make the fan blades. Paper to make fans must be do
(poonah) or diep (poonah paper covered with egg - shell powder) bought in
Dong Ho Village, Bac Ninh Province. Looking at the Chang Son fans, only
simple colours, such as green, red, violet and yellow are seen. However,
when the fans are unfolded and seen in the light, all the delicate decorative
pattern, and designs will appear lively and bright. To foreigners, they can
see the characteristics of the Vietnamese people: simple but profound, and
beautiful but discreet.
Hoa
Tạm dịch:
Lan thân mến
Tôi đã có một chuyến đi tuyệt vời với Nam tới làng làm quạt Chang Son
vào cuối tuần trước.
Trong một thời gian dài, quạt Chang Son không chỉ là một dụng cụ hữu ích
trong cuộc sống hàng ngày, mà còn là một hình ảnh đẹp xuất hiện trong
nhiều bài thơ, trên sân khấu và trong đời sống văn hóa và tinh thần. Để
làm cho một chiếc quạt đẹp và bền đòi hỏi sự tỉ mỉ và khéo léo từ những
người làm quạt. Thông thường, cánh quạt của quạt được làm từ tre, ít nhất
ba năm tuổi và mọc ở giữa một lùm cây.
Ngoài ra, để làm cho quạt bền hơn, các nhà sản xuất quạt sử dụng các
cánh quạt đã tham gia, phải trải qua nhiều giai đoạn, chẳng hạn như cắt
tre thành các đoạn ngắn, gãi vỏ màu xanh lá cây, tách vỏ tre và phủ một
lớp vecni giữa thanh. Sau đó, chúng được buộc lại trong một bó.
Sau một vài tháng khi lớp vecni khô, những thanh tre được đánh bóng để
làm cánh quạt. Giấy để làm quạt phải giấy dó hoặc giấy điệp (giấy dó phủ
bột vỏ trứng) mua ở làng Đông Hồ, tỉnh Bắc Ninh. Nhìn vào những chiếc
quạt Chang Son, chỉ nhìn thấy những màu đơn giản, như xanh lá cây, đỏ,
tím và vàng. Tuy nhiên, khi quạt được mở ra và nhìn dưới ánh sáng, tất cả
các hoa văn trang trí tinh tế, và thiết kế sẽ xuất hiện sống động và tươi
sáng. Đối với người nước ngoài, họ có thể thấy những đặc điểm của người
Việt Nam: đơn giản nhưng sâu sắc, đẹp nhưng kín đáo.
Tôi mong muốn được nghe phản hồi từ bạn.
Từ vựng
1.
go on /gəʊ/ /ɒn/
2.
keep away from /kiːp/ /əˈ
weɪ/ /frɒm/
(phr.v): tránh
3.
nasty /ˈ
nɑːsti/
4.
gossip /ˈ
ɡɒsɪp/
5.
6.
7.
deal /diːl/
8.
durable /ˈ
djʊərəbl/
(adj): bền
9.
meticulousness /məˈ
tɪkjələsnəs/
(n): sự tỉ mỉ
10.
undergo /ˌ
ʌndəˈ
ɡəʊ/