C1 PTTC

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 20

CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

CÂU HỎI
1-1. Hãy mô tả và xác định mục tiêu của phân tích nghiệp vụ (hoạt động) kinh doanh.
1-2. Giải thích nhận định sau : “ Phân tích báo cáo tài chính là một phần không thể tách rời của
việc phân tích hoạt động kinh doanh”.
1-3. Hãy mô tả các loại phân tích hoạt động kinh doanh khác nhau. Xác định đối tượng sử dụng
báo cáo tài chính áp dụng cho từng loại đó.
1-4. Đâu là điểm khác biệt chính giữa phân tích tín dụng và phân tích vốn chủ sở hữu ? Những
thông tin trên báo cáo tài chính tác động quan trọng đến từng loại phân tích như thế nào ?
1-5. Phân tích cơ bản (cơ sở) là gì? Mục tiêu chính của việc phân tích.
1-6. Các tiến trình thành phần khác nhau trong phân tích kinh doanh là gì? Giải thích bằng cách
tham khảo việc phân tích vốn chủ sở hữu.
1-7. Tầm quan trọng của phân tích kế toán đối với phân tích tài chính.
1-8. Mô tả phân tích báo cáo tài chính và mục tiêu của việc phân tích.
1-9. Xác định ít nhất năm đối tượng bên trong và bên ngoài khác nhau sử dụng báo cáo tài chính.
1–10. Xác định và thảo luận về bốn hoạt động chính của một doanh nghiệp kinh doanh.
1–11. Giải thích cách thức các báo cáo tài chính phản ánh các hoạt động kinh doanh của một
công ty
1–12. Xác định và thảo luận về bốn báo cáo tài chính chính (quan trọng) của một doanh nghiệp.
1–13. Giải thích tại sao báo cáo tài chính lại quan trọng đối với quá trình ra quyết định trong
phân tích tài chính. Đồng thời, xác định và thảo luận một số hạn chế của chúng cho mục đích
phân tích.
1-14. Xác định ít nhất bảy nguồn thông tin tài chính bổ sung (ngoài Báo cáo tài chính) hữu ích
cho việc phân tích tài chính.
1-15. Xác định và thảo luận ít nhất hai lĩnh vực của phân tích tài chính.
1-16. Xác định và mô tả ít nhất bốn loại công cụ phân tích tài chính .
1–17. Phân tích tài chính so sánh được xem là một công cụ quan trọng trong việc phân tích tài
chính.
a. Giải thích sự hữu dụng trong việc sử dụng phân tích tài chính so sánh.
b. Mô tả cách thức thực hiện hiệu quả cho việc sử dụng phân tích tài chính so sánh.
c. Thảo luận về các biện pháp phòng ngừa cần thiết mà nhà phân tích cần thực hiện khi thực
hiện phân tích tài chính so sánh.
1-18. Những xu hướng trong quá khứ có phải là công cụ tốt để dự báo về xu hướng trong tương
lai hay không? Giải thích.
1-19. So sánh “lượng biến đổi tuyệt đối” với phần trăm biến đổi như một biểu số hay chỉ số về sự
biến đổi. Cái nào tốt hơn cho việc phân tích?
1-20. Xác định các điều kiện cản trở việc tính toán biến đổi phần trăm hợp lệ. Cho ví dụ.
1-21. Mô tả các tiêu chí trong việc lựa chọn năm cơ sở để phân tích xu hướng chỉ số.
1-22. Diễn giải những thông tin hữu ích nào thu được từ phân tích xu hướng chỉ số.
1-23. Phân tích tỷ trọng ( tỷ số ) là một công cụ quan trọng trong việc phân tích tài chính.
a. Mô tả một phân tích tài chính theo tỷ trọng. Giải thích cách chuẩn bị nó.
b. Diễn giải những gì một bản phân tích tài chính theo tỷ trọng cho biết về một công ty.
1-24. Cần có điều kiện nào để một tỷ số tài chính có tính hữu dụng? Giải thích.
1-25. Xác định và mô tả các hạn chế của phân tích tỷ số.
1-26. Phân tích tỷ số là một công cụ quan trọng trong phân tích tài chính. Hãy xác định ít nhất 4
tỷ số được sử dụng trong:
a. Bảng cân đối kế toán.
b. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
c. Cả bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
1-27. Xác định 4 công cụ phân tích tài chính chuyên biệt.
1-28. “Giá trị tiền tệ theo thời gian” có nghĩa là gì? Giải thích vai trò của khái niệm này trong
việc định giá.
1-29. Hãy giải thích tuyên bố rằng: “Về mặt lý thuyết, chúng ta sử dụng lãi suất thực tế để tính
giá trị hiện tại của trái phiếu, nhưng trong thực tế thì ngược lại.”
1-30.Tuyên bố sau có gì không đúng: “Giá trị của một loại chứng khoán là giá trị chiết khấu của
dòng tiền kỳ vọng trong tương lai? “
1-31. Hãy xác định và mô tả một phương pháp để tính giá trị vốn chủ sở hữu mà chỉ sử dụng các
biến kế toán.
1-32. Hãy giải thích cách mà giả thuyết thị trường hiệu quả (EMH) mô tả phản ứng của giá thị
trường đối với tài chính và các dữ liệu khác.
1-33. Hãy thảo luận về hàm ý của giả thuyết thị trường hiệu quả (EMH) đối với phân tích báo
cáo tài chính.

BÀI TẬP
1-1.Quyết định trong phân tích và so sánh báo cáo tài chính
Việc lập và phân tích bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập là những công cụ được áp dụng
phổ biến trong phân tích và giải thích báo cáo tài chính.
Yêu cầu:
a. Thảo luận về những hạn chế gắn liền với việc phân tích và giải thích báo cáo tài chính cho một
năm. Trong khi thảo luận, đưa ra mức độ khắc phục những hạn chế này bằng cách sử dụng các
báo cáo tài chính so sánh được tính toán trong hơn một năm.
b. Phân tích hàng năm của bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập là một công cụ phân tích
hữu ích. Tuy nhiên, nếu không được xem xét đúng cách, những phân tích như vậy có thể gây
hiểu nhầm. Thảo luận về các yếu tố hoặc điều kiện góp phần vào khả năng đó. Làm thế nào
thông tin bổ sung và dữ liệu bổ sung (ngoài báo cáo tài chính) có thể giúp ngăn ngừa khả năng
này?
1-2. Tính toán theo tỷ trọng phần trăm
Thể hiện thông tin báo cáo thu nhập sau theo tỷ trọng phần trăm và đánh giá bỏ qua điều kiện
của công ty này là thuận lợi hay không thuận lợi.

2006 2005

Doanh thu $720,000 $535,000

Giá vốn hàng bán 475,200 280,340

Lợi nhuận gộp 244,800 264,660

Chi phí hoạt động 151,200 103,790

Thu nhập ròng $93,600 $150,870

1-3. Đánh giá tính thanh khoản trong ngắn hạn


Bảng cân đối kế toán cuối năm của Công ty Mixon cho thấy những điều sau:

2006 2005 2004

Tiền mặt 30,800 35,625 36,800

Các khoản phải thu,ròng 88,500 62,500 49,200

Hàng tồn kho 111,500 82,500 53,000

Chi phí trả trước 9,700 9,375 4,000


Nhà xưởng thiết bị ròng 277,500 255,000 229,500

Tổng tài sản 518,000 445,000 372,500

Các khoản phải trả 128,900 75,250 49,250

Các khoản phải trả dài hạn có bảo đảm


97,500 102,500 82,500
bằng thế chấp tài sản nhà máy

Cổ phiếu phổ thông mệnh giá $10 162,500 162,500 162,500

Thu nhập giữ lại 129,100 104,750 78,250

Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu 518,000 445,000 372,500

Yêu cầu:
So sánh tình hình khả năng thanh toán ngắn hạn cuối năm của công ty này vào cuối năm 2006,
2005 và năm 2004 bằng cách tính:
(a) tỷ số thanh toán hiện tại .
(b) tỷ số thanh toán nhanh.
Cho nhận xét về các tỷ số.
1-4. Theo tỷ lệ phần trăm
Tham khảo bảng cân đối kế toán của Công ty Mixon trong Bài tập 1–3. Thể hiện bảng cân đối
bằng tỉ lệ phần trăm . Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 .
1-5. Đánh giá tính thanh khoản trong ngắn hạn
Tham khảo thông tin trong Bài tập 1–3 về Công ty Mixon. Báo cáo thu nhập của công ty cho các
năm kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2006 và 2005 cho thấy những điều sau:

2006 2005

Doanh thu 672,500 530,000

Giá vốn hàng bán 410,225 344,500


Chi phí hoạt động khác 208,550 133,980

Chi phí lãi vay 11,100 12,300

Thuế thu nhập 8,525 7,845

Tổng doanh thu và chi phí (638,400) (498,625)

Thu nhập ròng 34,100 31,375

Thu nhập trên mỗi cổ phiếu 2,10 1,93

Yêu cầu :
Đối với các năm kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2006 và năm 2005, giả sử tất cả doanh số bán hàng
đều được ghi có. Hãy tính :
(a) kỳ thu tiền
(b) vòng quay các khoản phải thu
(c) vòng quay hàng tồn kho
(d) thời gian lưu kho
Nhận xét sự thay đổi của các tỷ số từ năm 2005 đến năm 2006.

1-6. Đánh giá rủi ro và cấu trúc vốn.


Sử dụng lại thông tin ở bài tập 1-3 và 1-5 về công ty Mixon. Hãy so sánh rủi ro trong dài hạn và
vị thế cấu trúc vốn của công ty vào cuối năm 2006 và 2005 bằng cách tính các tỷ lệ sau : (a) Tỷ
số tổng nợ (b) Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE), cho nhận xét về các tỷ số này.

1-7. Đánh giá hiệu quả và khả năng sinh lợi.


Sử dụng lại thông tin ở bài tập 1-3 và 1-5 về công ty Mixon. Đánh giá hiệu quả và khả năng sinh
lợi của công ty bằng cách thực hiện các phép tính sau : (a) Biên lợi nhuận ròng (b) Vòng quay
tổng tài sản (c) Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA), cho nhận xét về các tỷ số này.

1-8. Dựa vào báo cáo tài chính của công ty Mixon trong bài tập 1-3 và 1-5, một số thông tin bổ
sung về công ty được trình bày dưới đây:
Giá trị thị trường của cổ phiếu phổ thông, 31/12/2006 . . . . . . $15.00
Giá trị thị trường của cổ phiếu phổ thông, 31/12/2005 . . . . . . 14.00
Cổ tức trên mỗi cổ phần bằng tiền mặt hàng năm, 2006 . . . . . . . . . . . . 0.60
Cổ tức trên mỗi cổ phần bằng tiền mặt hàng năm, 2005 . . . . . . . . . . . . 0.30
Để đánh giá khả năng sinh lợi của công ty, hãy tính toán các tỷ số sau đây cho năm 2006 và
2005: (a)Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE), (b) Tỷ số giá trên thu nhập vào ngày 31/12
(tỷ số PE - price-earnings ratio), (c) Tỷ suất cổ tức (Dividend yield)

1-9. Phần trăm tỷ trọng và phần trăm xu hướng của doanh thu, giá vốn hàng bán và chi phí Công
Ty JBC được trình bày dưới đây:

Phần trăm tỷ trọng Phần trăm xu hướng

2006 2005 2004 2006 2005 2004

Doanh thu 100.0% 100.0% 100.0% 104.4% 103.2% 100.0%

Giá vốn hàng bán 62.4 60.9 58.1 112.1 108.2 100.0

Chi phí 14.3 13.8 14.1 105.9 101.0 100.0

Xác định thu nhập ròng sẽ tăng, giảm hay không đổi trong khoảng thời gian ba năm này.

1-10. Phân tích các điều kiện tài chính ngắn hạn
Công ty Huff và Công ty Mesa là những công ty cùng hoạt động trong cùng một ngành. Thông
tin có sẵn :

HUFF MESA

2006 2007 2008 2006 2007 2008

Tỷ số thanh toán hiện hành


1.6 1.7 2.0 3.1 2.6 1.8

Tỷ số thanh toán nhanh


0.9 1.0 1.1 2.7 2.4 1.5

Vòng quay khoản phải thu


29.5 24.2 28.2 15.4 14.2 15.0
Vòng quay hàng tồn kho
23.2 20.9 16.1 13.5 12.0 11.6

Vốn luân chuyển (hoạt động)


$60000 $48000 $42000 $121000 $93000 $68000

Hãy viết báo cáo dài nửa trang so sánh hai công ty Huff và Mesa mà sử dụng những thông tin
trên. Bàn luận của bạn nên bao gồm khả năng đáp ứng những nghĩa vụ hiện tại và sử dụng hiệu
quả những tài sản hiện hành của họ.

1-11. Tính toán phần trăm xu hướng

Tính phần trăm xu hướng chỉ số cho các tài khoản sau, sử dụng Năm 1 làm năm cơ sở. Nêu rõ
tình hình được tiết lộ bởi các xu hướng là thuận lợi hay bất lợi.

Năm 5 Năm 4 Năm 3 Năm 2 Năm 1

Doanh thu $283880 $271800 $253680 $235560 $151000

Giá vốn hàng bán 129200 123080 116280 107440 68000

Khoản phải thu 19100 18300 17400 16200 10000

1-12. Tính phần trăm thay đổi


Tính phần trăm tăng hoặc giảm cho mỗi số dư tài khoản sau:
Năm 2 Năm 1

Đầu tư ngắn hạn $217,800 $165,000

Khoản phải thu 42,120 48,000

Tín phiếu phải trả 57,000 0

1-13. Tính lãi hàng năm


Tính giá trị hiện tại cho mỗi trái phiếu sau:
a. Được định giá vào cuối năm thứ năm, trái phiếu 10 năm có mệnh giá 100 đô la và lãi suất hợp
đồng (coupon) là 10% mỗi năm (phải trả vào cuối mỗi năm) với lãi suất thực tế (bắt buộc) là
14% mỗi năm.
b. Được định giá vào đầu năm thứ 10, trái phiếu kỳ hạn 14 năm với mệnh giá 1.000 đô la và lãi
suất hợp đồng (coupon) là 8% mỗi năm (phải trả vào cuối mỗi năm) với lãi suất thực tế (bắt
buộc) là 6% mỗi năm.
c. Câu trả lời cho câu b là bao nhiêu nếu lãi trái phiếu phải trả theo dạng hai năm một lần?

1-14.Vào ngày 1 tháng 1 năm 1, bạn đang cân nhắc việc mua 10.000 đô la trái phiếu 8% của
Công ty Colin. Trái phiếu có thời hạn 10 năm, với lãi suất phải trả nửa năm một lần vào ngày 30
tháng 6 và có hiệu lực vào ngày 31 tháng 12. Dựa trên phân tích của bạn về công ty Colin, bạn
xác định rằng mức lãi suất 6% (bắt buộc) là phù hợp
Yêu cầu:

a. Tính chi phí bạn sẽ trả cho trái phiếu bằng cách sử dụng mô hình giá trị hiện tại (làm tròn
câu trả lời đến đô la gần nhất).
b. Tính lại kết quả câu a nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của bạn là 10%.
c. Mô tả rủi ro và giải thích cách chi phí bạn phải trả cho trái phiếu được phản ánh trong tỷ
suất sinh lợi mà bạn yêu cầu.

1-15. Vào ngày 1 tháng 1 năm 1, bạn đang cân nhắc việc mua cổ phiếu phổ thông của công ty
Nico Enterprises. Dựa trên phân tích của bạn về công ty Nico, bạn đã xác định được những điều
sau:

1. Giá trị sổ sách vào ngày 1 tháng 1 năm 1 là $ 50 cho mỗi cổ phiếu.

2. Thu nhập ròng dự đoán trên mỗi cổ phiếu cho Năm 1 đến Năm 5 lần lượt là 8 đô la, 11 đô la, 20
đô la, 40 đô la và 30 đô la.

3. Đối với năm thứ 6 và những năm sau đó, thu nhập thặng dư dự đoán là $ 0.

4. Nico dự kiến sẽ không trả cổ tức.

5. Tỉ lệ lợi tức yêu cầu (Chi phí sử dụng vốn) là 20%.

Yêu cầu:

1. Xác định giá mua trên mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty Nico Enterprises kể từ ngày 1
tháng 1 năm sử dụng mô hình định giá thu nhập thặng dư (làm tròn câu trả lời của bạn
đến cent gần nhất).
2. Nhận xét điểm mạnh và hạn chế của mô hình này đối với quyết định đầu tư.

VẤN ĐỀ
1-1. Phân tích tính hiệu quả và Đòn bẩy tài chính
Công ty Kampa và công ty Arbor là những công ty hoạt động trong cùng một ngành. Abor
bắt đầu hoạt động vào năm 2001 và Kampa vào năm 1995. Năm 2006, cả hai công ty đều trả nợ
với lãi suất 7% cho các chủ nợ. Thông tin bổ sung sau đây có sẵn:
Viết báo cáo dài nửa trang so sánh Kampa và Arbor bằng cách sử dụng thông tin có sẵn. Bài
thảo luận bao gồm khả năng sử dụng tài sản hiệu quả để tạo ra lợi nhuận. Cũng bình luận
về thành công của họ trong việc sử dụng đòn bẩy tài chính vào năm 2006.

1-2.Tính toán và phân tích phần trăm xu hướng


Các báo cáo tài chính được chọn so sánh của Công ty Cohorn như sau:
Yêu cầu:
a. Tính phần trăm xu hướng cho các mục riêng lẻ của cả hai báo cáo bằng cách sử dụng 2000
làm năm cơ sở.
b. Phân tích và nhận xét các báo cáo tài chính và tỷ lệ xu hướng từ phần a.

Biết rằng
Tổng tài sản năm 2006 là 247.3%

1-4. Phân tích chỉ số, xu hướng


Tính sự tăng hay giảm theo điểm phần trăm cho hai năm thứ 6 và 7 bằng cách điền vào chỗ trống
trong bảng dưới đây. Phân tích và diễn giải bất cứ kết quả quan trọng nào từ xu hướng này.

1-7. Hiểu sự liên kết giữa các báo cáo tài chính : Xây dựng cổ tức và bảng cân đối kế toán
Bạn đang lên kế hoạch phân tích bảng cân đối kế toán ngày 31 tháng 12 năm 6 của Công ty
Voltek. Thông tin có sẵn:
1. Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ giống nhau đối với cả khoản phải thu và hàng tồn kho.
2. Thu nhập ròng $1300.
3. Số lần lãi thu được là 5 (thuế thu nhập bằng 0). Công ty có 5% trái phiếu đang lưu
hành và phát hành bằng mệnh giá.
4. Tỷ suất lợi nhuận ròng là 10%. Tỷ suất lợi nhuận gộp là 30%. Vòng quay hàng tồn kho
là 5.
5. Vòng quay khoản phải thu là 72 ngày.
6. Doanh thu trên vốn lưu động cuối năm là 4. Tỷ số thanh toán hiện hành là 1,5.
7. Tỷ số thanh toán nhanh là 1.0 (trừ chi phí trả trước).
8. Thiết bị máy móc (ròng) là $6000. Khấu hao 1/3
9. Cổ tức chi trả cho 8% cổ phiếu ưu đãi không tham gia là $40. Không có thay đổi về cổ
phần phổ thông lưu hành trong Năm 6. Cổ phiếu ưu đãi đã được phát hành hai năm trước
bằng mệnh giá.
10. Thu nhập mỗi cổ phần phổ thông là $3.75
11. Cổ phiếu phổ thông có mệnh giá $5 và phát hành ngang giá.
12. Thu nhập giữ lại vào ngày 1 tháng 1 năm 6 là $350
Yêu cầu :
a. Với thông tin có sẵn, hãy chuẩn bị bảng cân đối kế toán của công ty này kể vào ngày 31 tháng
12 năm 6 (bao gồm các loại tài khoản sau: tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho, chi phí trả
trước, nhà máy và thiết bị (ròng), nợ ngắn hạn, trái phiếu phải trả và vốn chủ sở hữu).
b. Xác định lượng cổ tức được trả cổ phiếu phổ thông trong năm thứ 6.
Biết rằng
Tổng tài sản, $15,750

1-9. Tính toán và diễn giải các tỷ lệ trên báo cáo tài chính

Với tư cách là nhà tư vấn cho Công ty MCR, bạn được biết họ đang xem xét việc mua lại Công
ty Lakeland. Công ty MCR yêu cầu bạn chuẩn bị một số thống kê và phân tích tài chính nhất
định cho Năm 5 và Năm 4 bằng cách sử dụng các báo cáo tài chính của Lakeland theo sau:
Thông tin thêm:
1. Hàng tồn kho vào ngày 1 tháng 1 năm 4 là $ 6,850,000.
2. Giá thị trường của cổ phiếu phổ thông tại ngày 31 tháng 12 Năm 5 và Năm 4, lần lượt là 73,50
đô la và 47,75 đô la.
3. Cổ tức bằng tiền cho cả cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông được công bố và chi trả vào
tháng 6 và tháng 12 hàng năm. Cổ tức bằng cổ phiếu phổ thông được công bố và phân phối vào
tháng 8 năm thứ 5.
4. Thanh lý nhà máy và thiết bị trong Năm 5 và Năm 4 lần lượt là $ 375,000 và $ 425,000. Khấu
hao lũy kế liên quan là $ 215,000 trong Năm 5 và $ 335,000 trong Năm 4. Tại ngày 31 tháng 12,
Năm 3, số dư tài sản thiết bị và nhà máy là $ 21,470,000 và khấu hao lũy kế liên quan là
$ 11,650,000.
Yêu cầu:
Tính toán các tỷ số và số liệu tài chính sau đây cho cả Năm 5 và Năm 4. Xác định và thảo luận
về bất kỳ thay đổi quan trọng nào hàng năm.
Vào ngày 31 tháng 12:
a. Tỷ số thanh khoản hiện tại
b. Tỷ số thanh khoản nhanh
c. Giá trị sổ sách của mỗi cổ phiếu phổ thông
Cho năm kết thúc vào ngày 31 tháng 12:
d. Tỷ suất lợi nhuận gộp
e. Thời gian thanh lý hàng tồn kho
f. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
g. Hệ số giá trên lợi nhuận một cổ phiếu phổ thông (giá trị cuối năm) biết rằng hệ số này ở năm
thứ 5 là 17.5
h. Tổng chi phí vốn
1-10. Xác định các ngành từ Dữ liệu Báo cáo Tài chính
Các tỷ lệ được chọn cho ba công ty khác nhau hoạt động trong ba ngành khác nhau (buôn bán,
dược phẩm, tiện ích) được báo cáo trong bảng dưới đây:
Tỷ suất Công ty A Công ty B Công ty C

Tỷ suất lợi nhuận gộp 18% 53% Không áp dụng

Biên lợi nhuận ròng 2% 14% 8%

Nghiên cứu và phát triển để bán hàng 0% 17% 0.1%

Quảng cáo để bán hàng 7% 4% 0.1%

Chi phí lãi vay để bán hàng 1% 1% 15%

Lợi nhuận trên tài sản 11% 12% 7%

Vòng quay khoản phải thu 95 lần 5 lần 11 lần

Vòng quay hàng tồn kho 9 lần 3 lần Không áp dụng

Nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu 64% 45% 89%


Yêu cầu:

Xác định ngành mà mỗi công ty A, B và C hoạt động. Đưa ra ít nhất hai lý do hỗ trợ cho mỗi lựa
chọn của bạn.

TÌNH HUỐNG
1-1. Phân tích so sánh: tỷ suất sinh lợi

Số liệu so sánh (đơn vị: triệu đô la) cho cả NIKE và Reebok như sau:

Yêu cầu:
a. Tổng số tài sản đầu tư vào (a) NIKE và (b) Reebok là bao nhiêu?
b. Tỷ suất sinh lợi của (a) NIKE và (b) Reebok là bao nhiêu? Tài sản ban đầu của NIKE bằng
5.361,2 đô la (tính bằng triệu) và tài sản ban đầu của Reebok bằng 1.786,2 đô la (tính bằng triệu).
c. Chi phí cho (a) NIKE và (b) Reebok là bao nhiêu?
d. Tỷ suất sinh lợi có thỏa mãn đối với (a) NIKE và (b) Reebok [giả sử các đối thủ cạnh tranh có
tỷ suất sinh lợi trung bình là 4%] không?
e. Bạn có thể kết luận gì về NIKE và Reebok từ những tính toán này?
Biết rằng
Tỷ suất sinh lợi của Nike là 7.4%
1-3. Phân tích so sánh: phân tích tín dụng và vốn chủ sở hữu
Hai công ty cạnh tranh cùng ngành đang được ngân hàng đánh giá mà ngân hàng chỉ có thể cung
cấp khoản vay cho một trong hai công ty trên. Dưới đây là thông tin từ báo cáo tài chính của hai
công ty :
Yêu cầu :
a. Tính tỷ số thanh toán hiện hành, tỷ số thanh toán nhanh, vòng quay khoản phải
thu ( bao gồm tín phiếu trung hạn ), vòng quay hàng tồn kho, thời gian lưu kho, số ngày thu
khoản phải thu của hai công ty. Xác định công ty có rủi ro tín dụng trong ngắn hạn tốt hơn và
giải thích.
b. Tính biên lợi nhuận, vòng quay tổng tài sản, lợi nhuận trên tài sản ROA và lợi nhuận trên
cổ phiếu phổ thông của hai công ty. Giả sử rằng mỗi công ty trả cổ tức bằng tiền mặt $1.50 cho
mỗi cổ phiếu và mỗi cổ phiếu của hai công ty có thể được mua với giá $25, tính tỷ số giá trên
thu nhập PE, tỷ suất cổ tức. Xác định cổ phiếu của công ty mà bạn muốn giới thiệu là khoản đầu
tư tốt hơn và giải thích.
1-4. Quyết định dựa trên tỷ số tài chính
Jose Sanchez sở hữu và điều hành Western Gear, một đơn vị buôn bán nhỏ về thiết bị giải trí
ngoài trời. Bạn được thuê để đánh giá ba năm hoạt động gần đây nhất của Western Gear. Bảng
phân tích báo cáo tài chính được các kết quả sau :

2006 2005 2004

Phần trăm doanh thu theo xu hướng 137.0% 125.0% 100.0%

Chi phí bán hàng trên doanh thu ròng 9.8% 13.7% 15.3%

Tỷ số vòng quay nhà xưởng thiết bị 3.5 trên 1 3.3 trên 1 3.0 trên 1

(tỷ số doanh thu trên tài sản nhà xưởng thiết bị)

Tỷ số thanh khoản hiện tại 2.6 trên 1 2.4 trên 1 2.1 trên 1
Tỷ số thanh khoản nhanh 0.8 trên 1 1.1 trên 1 1.2 trên 1

Vòng quay hàng tồn kho 7.5 lần 8.7 lần 9.9 lần

Vòng quay khoản phải thu 6.7 lần 7.4 lần 8.2 lần

Vòng quay tổng tài sản 2.6 lần 2.6 lần 3.0 lần

Lợi nhuận trên tổng tài sản 8.8% 9.4% 10.1%

Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 9.75% 11.50% 12.25%

Tỷ suất lợi nhuận ròng 3.3% 3.5% 3.7%

Yêu cầu : Sử dụng dữ liệu trên để trả lời các câu hỏi sau và giải thích :
a. Công ty có dễ dàng để thanh toán các khoản nợ hiện tại và tận dụng chiết khấu tiền mặt
không ?
b. Công ty thu các khoản phải thu nhanh hơn qua thời gian không ?
c. Công ty có giảm đầu tư vào các khoản phải thu ?
d. Tiền ( đồng đô la ) đầu tư vào hàng tồn kho có tăng không ?
e. Đầu tư của công ty vào tài sản nhà xưởng thiết bị có tăng không ?
f. Các khoản đầu tư của chủ sở hữu có trở nên sinh lợi nhiều hơn hay không ?
g. Công ty có đang sử dụng hiệu quả tài sản của mình không ?
h. Chi phí bán hàng (đồng đô la) có giảm trong khoản thời gian ba năm không ?
kiểm tra : tài sản nhà máy ngày càng tăng thêm.
1-6. Giải thích và diễn giải các hoạt động kinh doanh chính - cụ thể là lập kế hoạch, tài trợ, đầu
tư và điều hành. Nhắm mục tiêu báo cáo của bạn đến đối tượng chung như cổ đông và nhân viên.
Bao gồm các ví dụ cụ thể cho từng hoạt động kinh doanh.
1-7. Thử thách đạo đức
Với tư cách là người kiểm soát Công ty Tallman, bạn có trách nhiệm thông báo cho ban giám
đốc về các hoạt động tài chính của công ty. Tại cuộc họp hội đồng quản trị gần đây, bạn đã trình
bày các dữ liệu tài chính sau:
2006 2005 2004

Phần trăm doanh thu theo xu hướng 147.0% 135.0% 100.0%

Chi phí bán hàng trên doanh thu ròng 10.1% 14.0% 15.6%

Tỷ số doanh thu trên tài sản thiết bị 3.8 trên 1 3.6 trên 1 3.3 trên 1

Tỷ số thanh khoản hiện tại 2.9 trên 1 2.7 trên 1 2.4 trên 1

Tỷ số thanh khoản nhanh 1.1 trên 1 1.4 trên 1 1.5 trên 1

Vòng quay hàng tồn kho 7.8 lần 9.0 lần 10.2 lần

Vòng quay khoản phải thu 7.0 lần 7.7 lần 8.5 lần

Vòng quay tổng tài sản 2.9 lần 2.9 lần 3.3 lần

Lợi nhuận trên tổng tài sản 9.1% 9.7% 10.4%

Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 9.75% 11.50% 12.25%

Tỷ suất lợi nhuận ròng 3.6% 3.8% 4.0%


Sau cuộc họp, Giám đốc điều hành của công ty đã tổ chức một cuộc họp báo với các nhà phân
tích, trong đó cô ấy đề cập đến các tỷ lệ sau:
2006 2005 2004

Phần trăm doanh thu theo xu hướng 147.0% 135.0% 100.0%

Chi phí bán hàng theo doanh thu ròng 10.1% 14.0% 15.6%

Tỷ số doanh thu trên tài sản thiết bị 3.8 trên 1 3.6 trên 1 3.3 trên 1

Tỷ số thanh khoản hiện tại 2.9 trên 1 2.7 trên 1 2.4 trên 1

Yêu cầu:
a. Bạn nghĩ tại sao CEO lại quyết định báo cáo 4 tỷ lệ này thay vì 11 tỷ lệ mà bạn đã chuẩn bị?
b. Nhận xét về hậu quả có thể xảy ra từ quyết định báo cáo của Giám đốc điều hành.

You might also like