Professional Documents
Culture Documents
Do An Mon Hoc S7 1200
Do An Mon Hoc S7 1200
Do An Mon Hoc S7 1200
HCM KHOA ĐI N – ĐI N TỬ
L IC M N
Chúng em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô trong khoa điện
Trường Cao Đẳng Công Thương Thành Phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là các thầy cô
trong bộ môn đã truyền thụ cho nhóm chúng em những kiến thức quý báu trong thời
gian qua.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguy n Vi t Khoa , giảng viên Trường
Cao Đẳng Công Thương Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tâm hướng dẫn,cung cấp
tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để nhóm có thể hoàn thành đồ án này.
Trường Cao Đẳng Công Thương Thành Phố Hồ Chí Minh.
NH N XÉT C A GVHD:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….……………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………….…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….……………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………….…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….……
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………….……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………….………………………
…………………………………………………………………………………………
NH N XÉT C A GVPB:
…………………………………………………………………………………………
……………….…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….……………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………….…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….……
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………….…………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………….……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………….……………………………………………………
L I NÓI Đ U
Đồ án này là mốc quan trọng để kiểm tra nhận th c c a sinh viên trong thời gian
học tập và những ki n th c đã được giảng dạy ở trong trường. Đồng thời nó còn đánh
giá khả năng vận dụng lý thuy t để phân tích tổng hợp và giải quy t các bài toán
trong thực t khi làm đồ án sinh viên trao đổi, học hỏi trao dồi ki n th c.
Nhận th c tầm quan trọng đó chúng em đã làm vi c nghiêm túc vận dụng những
ki n th c sẵn có c a bản thân, những đóng góp ý ki n c a bạn bè và đặc bi t là sự
hướng dẫn c a Th y Nguy n Vi t Khoa và một số thầy cô giảng dạy trong khoa
đi n c a Trường Cao Đẳng Công Thương TPHCM để hoàn thành đồ án này. Trong
quá trình thực hi n đề tài này cũng có nhiều sai sót hy vọng quý thầy thông cảm và
bỏ qua,chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy.
Đ ÁN ĐI U KHI N 3
THI T K MÔ HÌNH THệ NGHI M PLC S7-1200 SIEMENS
CH NG 1: T NG QUAN
Năm 2009, Siemens ra dòng sản phẩm S7-1200 dùng để thay th dần cho S7-200. So
với S7-200 thì S7-1200 có những tính năng nổi trội:
-S7-1200 là một dòng c a bộ điều khiển logic lập trình (PLC) có thể kiểm soát
nhiều ng dụng tự động hóa. Thi t k nhỏ gọn, chi phí thấp, và một tập l nh mạnh
làm cho chúng ta có những giải pháp hoàn hảo hơn cho ng dụng sử dụng với S7-
1200
-S7-1200 bao gồm một microprocessor, một nguồn cung cấp được tích hợp sẵn,
các đầu vào/ra (DI/DO).
-Một số tính năng bảo mật giúp bảo v quyền truy cập vào cả CPU và chương
trình điều khiển:
+Tất cả các CPU đều cung cấp bảo v bằng password chống truy cập vào PLC
+Tính năng “know-how protection” để bảo v các block đặc bi t c a mình
-S7-1200 cung cấp một cổng PROFINET, hỗ trợ chuẩn Ethernet và TCP/IP.
Ngoài ra bạn có thể dùng các module truyền thong mở rộng k t nối bằng RS485 hoặc
RS232.
-Phần mềm dùng để lập trình cho S7-1200 hỗ trợ ba ngôn ngữ lập trình là FBD,
LAD và SCL.Phần mềm này được tích hợp trong TIA Portal 11 c a Siemens.
-Vậy để làm một dự án với S7-1200 chỉ cần cài TIA Portal vì phần mềm này đã
bao gồm cả môi trường lập trình cho PLC và thi t k giao di n HMI
1.2. Các module trong h PLC S7-1200
1.2.1. Gi i thi u v các module CPU
Các module CPU khác nhau có hình dạng, ch c năng, tốc độ xử lý l nh, bộ nhớ
chương trình khác nhau….
PLC S7-1200 có các loại sau:
Cards ng dụng:
-CPU tín hi u để thích ng với các ng dụng
-Thêm điểm c a kỹ thuật số I/O hoặc tương tự với CPU như các yêu cầu ng dụng
-Kích thước c a CPU s không thay đổi
Tag c a PLC
-Phạm vi ng dụng : giá trị Tag có thể được sử dụng mọi khối ch c năng trong PLC
- ng dụng : binary I/O, Bits of memory
-Định nghĩa vùng : Bảng tag c a PLC
-Miêu tả : Tag PLC được đại di n bằng dấu ngoặc kép
Tag Local
-Phạm vi ng dụng : giá trị chỉ được ng dụng trong khối được khai báo, mô tả tương
tự có thể được sử dụng trong các khối khác nhau cho các mục đích khác nhau.
- ng dụng : tham số c a khối, dữ li u static c a khối, dữ li u tạm thời
-Định nghĩa vùng : khối giao di n
-Miêu tả : Tag được đại di n bằng dấu #
Sử dụng Tag trong hoạt động
-Layout : bảng tag PLC ch a các định nghĩa c a các Tag và các hằng số có giá trị
trong CPU. Một bảng tag c a PLC được tự động tạo ra cho mỗi CPU được sử dụng
trong project.
-Colum : mô tả biểu tượng có thể nhấp vào để di chuyển vào h thống hoặc có thể
kéo nhả như một l nh chương trình
-Name : chỉ được khai báo và sử dụng một lần trên CPU
-Data type : kiểu dữ li u chỉ định cho các tag
-Address : địa chỉ c a tag
-Retain : khai báo c a tag s được lưu trữ lại
-Comment : comment miêu tả c a tag
Nhóm tag : tạo nhóm tag bằng cách chọn add new tag table
Đổ từ màn hình soạn thảo chương trình bằng cách kích vào biểu tượng download
trên thanh công cụ c a màn hình
Chọn cấu hình Type of the PG/PC interface và PG/PC interface như hình dưới
sau đó nhấn chọn load
Sau khi chọn monitor chương trình soạn thảo xuất hi n như sau:
4. Kỹ thu t l p trình
4.1. Vòng quét ch ng trình
PLC thực hi n chương trình theo chu trình lặp. Mỗi vòng lặp được gọi là vòng
quét. Mỗi vòng quét được bắt đầu bằng giai đoạn chuyển dữ li u từ các cổng vào số
tới vùng bộ đ m ảo I, ti p theo là giai đoạn thực hi n chương trình. Trong từng vòng
quét chương trình được thực hi n từ l nh đầu tiên đ n l nh k t thúc c a khối
OB1.Sau giai đoạn thực hi n chương trình là giai đoạn chuyển các nội dụng c a bọ
đ m ảo Q tới các cổng ra số.Vòng quét k t thúc bằng giai đoạn truyền thông nội bộ
và kiểm tra lỗi.
Chú ý rằng bộ đ m I và Q không liên quan tới các cổng vào / ra tương tự nên các
l nh truy nhập cổng tương tự được thực hi n trực ti p với cổng vật lý ch không
thông qua bộ đ m.
một sự ki n tại thời gian thực hi n bằng cách s dụng các l nh ATTACH, hoặc tách
bi t với l nh DETACH.
-Time Delay Interrupt OB : OB ngắt thời gian tr có thể được đưa vào dự án và
lập trình. Ngoài ra, chúng phải được gọi trong chương trình với l nh SRT_DINT,
tham số là không cần thi t
-Start Information : Khi một số OB được bắt đầu, h điều hành đọc ra thông tin
được thẩm định trong chương trình người dùng, điều này rất hữu ích cho vi c chẩn
đoán lỗi, cho dù thông tin được đọc ra được cung cấp trong các mô tả c a các khối
OB
4.2.2. HƠm chức năng ậ FUNCTION
-Funtions (FCs) là các khối mã không cần bộ nhớ. Dữ li u c a các bi n tạm thời
bị mất sau khi FC được xử lý.Các khối dữ li u toàn cầu có thể được sử dụng để lưu
trữ dữ li u FC.
-Functions có thể được sử dụng với mục đích
+Trả lại giá trị cho hàm ch c năng được gọi
+Thực hi n công ngh ch c năng, ví dụ : điều khiển riêng với các hoạt động
nhị phân
+Ngoài ra, FC có thể được gọi nhiều lần tại các thời điểm khác nhau trong một
chương trình. Điều này tạo điều ki n cho lập trình ch c năng lập đi lặp lại ph c tạp.
-FB (function block) : đối với mỗi lần gọi, FB cần một khu vực nhớ. Khi một FB
được gọi, một Data Block (DB) được gán với instance DB. Dữ li u trong Instance
DB sau đó truy cập vào các bi n c a FB.Các khu vực bộ nhớ khác nhau đã được gán
cho một FB n u nó được gọi ra nhiều lần.
-DB (data block) : DB thường để cung cấp bộ nhớ cho các bi n dữ li u . Có hai
loại c a khối dữ li u DB : Global DBs nơi mà tất cả các OB, FB và FC có thể đọc
được dữ li u lưu trữ, hoặc có thể tự mình ghi dữ li u vào DB, và instance DB được
gán cho một FB nhất định.
5. Gi i thi u các t p l nh
5.1. Bit logic (t p l nh ti p đi m)
1)ti p đi m th ng hở
L Ti pđiểmthườnghởs đóngkhigiá
trịc abitcóđịachỉlànbằng1
A
Toánhạngn: I,Q,M,L, D
D
2)ti p đi m th ng đóng
D Toánhạngn: I,Q,M,L, D
3)l nh OUT
A Toánhạngn : Q,M,L, D
4)L nh OUT đ o
A Toánhạngn : Q,M,L, D
6)L nh SET
Giátrịc acácbitcóđịachỉlàn s
L bằng1khiđầuvàoc al nhnàybằng 1 Khi
A đầuvàoc al nhbằng0thìbit nàyvẫn
giữnguyêntrạngthái.
D
Toánhạngn:Q,M,L, D
7)l nh Reset
Giátrịc acácbitcóđịachỉđầutiênlàOUT s
bằng1khiđầuvàoc al nhnàybằng 1 Khi
L đầuvàoc al nhbằng0thìcácbit nàyvẫn
A giữnguyêntrạngthái.Trongđó sốbitlàgiá
trị c a n
D
ToánhạngOUT:Q,M, L, D
n : là hằng số
Giátrịc acácbitcóđịachỉđầutiênlàOUT s
bằng0khiđầuvàoc al nhnàybằng 1 Khi
L đầuvàoc al nhbằng0thìcácbit nàyvẫn
A giữnguyêntrạngthái.Trongđó sốbitlàgiá
trị c a n
D
ToánhạngOUT:Q, M, L, D
n : là hằng số
D “M_BIT”
Độrộngc axungnàybằngthờigian c a
mộtchukìquét.
Độrộngc axungnàybằngthờigian c a
mộtchukìquét.
D “M_BIT”
Độrộngc axungnàybằngthờigian c a
mộtchukìquét.
Độrộngc axungnàybằngthờigian c a
mộtchukìquét.
14)l nh SR fliplop
15)l nh RS fliplop
5.2. Sử d ng b Timer
Sử dụng l nh Timer để tạo một chương trình tr định thời.Số lượng c a Timer
phụ thuộc vào người sử dụng và số lượng vùng nhớ c a CPU.Mỗi timer sử dụng 16
byte IEC_Timer dữ li u kiểu cấu trúc DB. Step 7 tự động tạo khối DB khi lấy khối
Timer
Kích thước và tầm c a kiểu dữ li u Time là 32 bit, lưu trữ như là dữ li u Dint :
T#-14d_20h_31m_23s_648ms đ n T#24d_20h_31m_23s_647ms hay là -
2.147.483.648 ms đ n 2.147.483.647 ms.
1)Timer t o xung - TP
4)timer tr s n xu ng ậ TOF
5.3. Sử d ng b Counter
2)Counter đ m xu ng ậ CTD
5.4. So sánh
1)L nh so sánh
So sánh 2 kiểu dữ li u giống nhau, n u l nh so sánh thỏa thì ngõ ra s là m c 1 =
TRUE
Kiểu dữ li u so sánh là : SInt, Int, Dint, USInt, UDInt, Real, LReal, String, Char,
Time, DTL, Constant.
4)L nh OK
L Tham số : IN
5)L nh NOT OK
Tham số : IN
L
Kiểu dữ li u : Real, LReal
A
L nh NOT_OK kiểm tra tính không hợp l c a
D
toán tử
3)L nh l y ph n d
Tham số:
EN : Bool
L
ENO : Bool
A
IN1 : SINT, INT, DINT, USINT, UINT,
D
UDINT
4)L nh ph định
Tham số :
5)L nh tăng, gi m
Tham số :
L Tham số :
8)L nh gi i h n
1)L nh MOVE
Tham số:
Tham số:
3)L nh đ o Swap
5.7. Chuy n đ i
1)L nh CONV
A Tham số :
Công dụng :
2)L nh đ o INVERT
L Công dụng : Đảo bit tín hi u tại ngõ vào IN. Giá
A trị c a những bit lấy bù s được gửi tối ngõ ra
Công dụng :
+N u G = 0 OUT = IN0
A
+N u G = 1 OUT = IN1
D
1)L nh dịch ph i
3)L nh quay ph i
CH NG 2: THI T K CH NG TRÌNH
I.Ch ng trình đi u khi n
I.CÁC B CK TN I
Để k t nối máy tính với CPU S7-1200 thông qua cổng PROFINET.Mỗi CPU phải
được cấp phát1 địa chỉ IP để có thể giao ti p với nhau được.Vi c gán địa chỉ IP cho
S7-1200 thông qua phần mềm IPTool c a Siemens với cách cấu hình như sau:
B c1: K t nối PLC S7-1200 và máy tính thông qua cổng INTERNET.
B c2:Gán địa chỉ IP cho CPU S7-1200 vào mục setting, gán IP Address và Subnet
oIPAddress: 192.168.0.1
oSubnetMask: 255.255.255.0
oDefaultGateway: 192.168.0.4
CH NG 4: K T LU N
I :PH N K T LU N
Qua thời gian thực hi n đề tài luận văn “THI T K MÔ HÌNH THệ NGHI M
PLC S7-1200 SIEMENS”.Cuối cùng thì chúng em cũng hoàn thành đề tài này.
Chúng em đã giải quy t tốt mục đích chính c a đề Bộ diều khiển (PLC) S7-1200
mang lại tính linh hoạt và s c
mạnh dể diều khiển nhiều thi t bị da dạng hỗ trợ các yêu cầu về diều khiển tự dộng.
Sự k t hợp giữa thi t k thu gọn, cấu hình linh hoạt và tập l nh mạnh m dã khi n
cho S71200 trở thành một giải pháp hoàn hảo dành cho vi c diều khiển nhiều ng
dụng da dạng khác nhau.
K t hợp một bộ vi xử lý, một bộ nguồn tích hợp, các mạch ngõ vào và mạch
ngõ ra trong một k t cấu thu gọn, CPU trong S7-1200 dã tạo ra một PLC mạnh m .
Sau khi nguời dùng tải xuống một chuong trình, CPU s ch a mạch logic duợc yêu
cầu dể giám sát và diều khiển các thi t bị nằm trong ng dụng. CPU giám sát các
ngõ
vào và làm thay dổi ngõ ra theo logic c a chuong trình nguời dùng, có thể bao gồm
các hoạt dộng nhu logic Boolean, vi c d m, dịnh thì, các phép toán ph c hợp và
vi c truyền thông với các thi t bị thông minh khác.
Một số tính nang bảo mật giúp bảo v vi c truy xuất d n cả CPU và chuong
II:TÀI LI U THAM KH O
http://www.mediafire.com/?s2imuptavgys09m
http://www.mediafire.com/?cx8o89rts9d4t24
http://plcvietnam.com.vn/forums/29-S7-1200